Upload
thaonhi1994
View
1.004
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Nhóm Keep Moving Forward – Lớp DH28NH03
Nhập môn Tài chính Quốc tế
1. Nội dung chính
• 1.1 Nền kinh tế toàn cầu
• 1.2 Quá trình Toàn cầu hóa kinh tế
• 1.3 Tầm ảnh hưởng của Toàn cầu hóa
• 1.4 Tổng quan Tài chính quốc tế và môn học Tàichính quốc tế
2. Phụ lục
• 2.1 Thuật ngữ
• 2.2 Mở rộng
1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới
Global Groups with the Big Three Core Areas of North America, Western
Europe, and Eastern Asia
1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới:
1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới:
Tại sao 3 khu vực này tập trung vào khối OPEC?
Dầu thô là tài nguyên quan trọng, là tài nguyên chính,
không thể thiếu cho các ngành công nghiệp
Dầu thô là tài nguyên khan hiếm, không tái tạo được và
phân bố không đều
Các nước khu vực OPEC thường bất ổn chính trị, các
nước bên ngoài dễ dàng lợi dụng điểm này để tấn công,
xâm lược
1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
•Khối BRIC: tên gọi của tổ chức các nền kinh tế lớn mới
nổi gồm Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc (khi chưa có Nam
Phi). Cuối năm 2010, BRIC đổi tên thành BRICS với sự
gia nhập của Nam Phi (South Africa).
• Khối BRICS là một tổ chức lớn, hiện chiếm tới 43% trong
tổng dân số thế giới, nắm giữ gần 20% GDP thế giới và
50% dự trữ ngoại tệ và vàng của thế giới, và chiếm 15%
tổng giá trị thương mại toàn cầu.
•Tuy nhiên các nước này gặp khó khăn trong việc thiếu vốn
đầu tư.
1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
Theo một số dự báo hiện nay thì Trung Quốc có khả năng sẽ
vượt mặt Mỹ trong tương lai
Top 10 largest economies by GDP in PPP terms: 2010 and 2020
1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
•Trong năm 2012,
xuất khẩu Mỹ hàng
tăng 4,5% so với
năm 2011, tốc độ
tăng trưởng nhanh
hơn 10 quốc gia lớn
khác nhưng thấp hơn
tốc độ tăng trưởng
xuất khẩu của Trung
Quốc.
•Nhập khẩu của Mỹ
tăng 3 phần trăm.
1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
Xuất nhập khẩu hàng hóa 2011
1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
Xuất nhập khẩu dịch vụ thương mại 2011
1. Nội dung chính
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới:
Sơ đồ tỷ lệ thất nghiệp 2011
1. Nội dung chính
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới:
Tình hình thất nghiệp trên thế giới hiện nay:
ILO cho hay số người thất nghiệp trên toàn thế giới năm 2013
tăng 4,9 triệu người so với năm 2012
Thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề nhất đối với người lao động ở
độ tuổi 15 – 24
Số người thất nghiệp trong năm 2014 sẽ còn tăng thêm 4,2
triệu người so với năm 2013, ILO ước tính.
1. Nội dung chính
1.2.1 Khái niệm:
Toàn cầu hoá là quá trình gia tăng mạnh mẽ các mối liên
hệ gắn kết, tác động phụ thuộc lẫn nhau, là việc mở rộng
quy mô và cường độ các hoạt động giữa các khu vực, các
quốc gia trên phạm vi toàn cầu.
Toàn cầu hóa kinh tế vừa là trung tâm, vừa là
cơ sở và động lực thúc đẩy các lĩnh vực khác
tham gia vào vòng xoáy của toàn cầu hóa.
Xuhướngtất yếu
Có tínhhai mặt
Phong phú >< Phức tạp
Cơ hội >< Thách thức
198019141870 nay1945
Thế giới đã trải qua ba làn sóng toàn cầu hóa về kinh tế:
Làn sóng thứ nhất Làn sóng thứ 2 Làn sóng thứ 3
1.2.2 Lịch sử
1. Nội dung chính
1870-1914
• Thúc đẩy việc cắt giảm hàng rào thuế quan
• Gia tăng mở cửa thị trường
• Nâng cao khối lượng hàng hóa thương mại
• Giảm chi phí vận chuyển
1945-1980
• Quá trình toàn cầu hóa diễn ra chủ yếu giữa 3 trung tâmkinh tế lớn của TBCN:Hoa Kỳ, Tây Âu, Nhật Bản
1980-nay
• Cơ chế kinh tế thị trường trở thành “xương sống” của nềnkinh tế thế giới
• Các quốc gia tăng cường các mối quan hệ kinh tế ra khuvực và thế giới
• Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự xuất hiện vànâng cao vai trò của các định chế tài chính – tiền tệ, cáctổ chức kinh tế thương mại, khu vực hợp nhất kinh tế => các quốc gia càng gắn chặt với nhau hơn.
1. Nội dung chính
1.2.2 Lịch sử
Nội dung của toàn cầu hoá được thể hiện thông
qua nhiều biểu hiện tùy thuộc vào các góc độ tiếp
cận cụ thể khác nhau.
• Tiếp cận toàn cầu hóa dưới
góc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế
• Tiếp cận toàn cầu hóa với
góc nhìn và quan sát chung
1.2.3 Nội dung toàn cầu hóa
1. Nội dung chính
Tiếp cận toàn cầu hóa vớigóc nhìn và quan sát chung
Sự gia tăng ngày càng mạnh mẽcủa các luồng giao lưu quốc tế vềhàng hoá, dịch vụ và các yếu tốsản xuất như vốn, công nghệ,
nhân công...
Sự hình thành và phát triển cácthị trường thống nhất trên phạm
vi khu vực và toàn cầu.
Sự gia tăng số lượng, quy mô vàvai trò ảnh hưởng các công ty
xuyên quốc gia tới nền kinh tế thếgiới.
Tiếp cận toàn cầu hóa dướigóc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế
Toàn cầu hóa thịtrường
Toàn cầu hóa quátrình sản xuất
1.2.3 Nội dung toàn cầu hóa
1. Nội dung chính
1.2.4 Động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
1. Nội dung chính
– Cơ sở lý thuyết giải thích
• Thuyết Lợi thế so sánh: Nguyên tắc lợi thế so sánh cho
rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất kể nó
tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả
bằng các nước khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa.
• Thuyết Thị trường không hoàn hảo: Một khi trên thị
trường xuất hiện các yếu tố không hoàn hảo làm cho hoạt
động kinh doanh kém hiệu quả đi, thì các doanh nghiệp sẽ
thực thi đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm kích thích hoạt
động kinh doanh và vượt qua các yếu tố không hoàn hảo đó.
Có hai loại yếu tố không hoàn hảo của thị trường chủ
yếu, đó là các rào cản thương mại và kiến thức đặc biệt.
1. Nội dung chính
1.2.4 Động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
– Yếu tố tác động
Quá trình quốc tế hóa hoạt động kinh doanh
Dỡ bỏ các rào cản thương mại
Tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ liên lạc viễn thông
1. Nội dung chính
Tích cực
- Củng cố mạng lưới dày
đặc các thiết chế quốc tế
1.3.1 Khía cạnh chính trị
- Hạn chế và giúp giải
quyết xung đột giữa
các nước, duy trì và
củng cố hòa bình, an
ninh thế giới
- Đổi mới cơ chế
quản lý
1. Nội dung chính
Tiêu cực
- Thu hẹp quyền lực, phạm vi và
hiệu quả tác động của Chính phủ
- Phải sửa đổi một số điều luật phù
hợp với những thông lệ khu vực
và trẹn thế giới
- Nguy cơ “diễn biến hòa bình”,
tạo ra mâu thuẫn xã hội, làm hậu
thuẫn cho chủ nghĩa khủng bố,
chủ nghĩa ly khai
- Tư tưởng chính trị bị lung lay
1.3.1 Khía cạnh chính trị
1. Nội dung chính
Tích cực
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
- Cải thiện sự phân phối
nguồn vốn, đa đạng hóa
danh mục đầu tư
- Thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ và xã
hội hóa của lực lượng
sản xuất- Tạo lợi thế so sánh cho
các quốc gia tích cực
tham gia hội nhập kinh
tế thế giới
1. Nội dung chính
Tích cực
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
- Cơ hội được hưởng thụ sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ từ các quốc gia
khác
- Dòng vốn đầu tư dịch chuyển từ các
nước phát triển sang các nước đang
phát
- Cơ sở chuyển giao những thành tựu
khoa học công nghệ, đưa tri thức
kinh nghiệm đến các quốc gia, rút
ngắn các bước phát triển.
1. Nội dung chính
Tích cực
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
- Có hiện tượng “Chảy máu chất
xám”, kéo theo biến tướng là nạn
"săn đầu người".
- Khả năng cạnh tranh yếu
dẫn đến đánh mất thị trường
- Biến động kinh tế lây lan khủng
hoảng:sự kiện 11/9/2002 tại Hoa
Kỳ, khủng hoảng kinh tế thế giới
2008
1. Nội dung chính
Tích cực
1.3.3 Khía cạnh văn hóa, xã hội
- Thông tin liên lạc toàn cầu, tin tức được
truyền đi trên khắp thế giới
- Phát triển ngành du lịch
trong và ngoài nước
- Tiếp cận dễ dàng hơn
với giáo dục, y tế và văn
hoá
1. Nội dung chính
Tiêu cực
1.3.3 Khía cạnh văn hóa, xã hội
- Tăng thêm sự bất công xã
hội, thất nghiệp tăng cao,
khoét sâu hố ngăn cách
giàu nghèo
- Tăng lượng khí thải dioxide
carbon trên thế giới, ô nhiễm
môi trường- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc, quốc tế hóa các hiện tượng
tiêu cực
1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
a. Khái niệm
b. Đặc trưng của các hoạt động TCQT
c. Vai trò của TCQT
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
a. Mô tả tóm tắt môn học
b. Nội dung môn học
c. Cách học tập hiệu quả
d. Đánh giá kết quả học tập môn học
1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
a. Khái niệm
TCQT là sự di chuyển tiền vốn giữa các quốc gia gắn
liền với các quan hệ kinh tế, văn hóa, chính trị, ngoại
giao quân sự giữa các quốc gia… giữa các chủ thể của
các quốc gia và các tổ chức quốc tế thông qua việc tạo
lập, sử dụng các quỹ tiền tệ ở mỗi chủ thể nhằm đáp
ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong các quan
hệ quốc tế.
1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
b. Đặc trưng của các hoạt động TCQT
Rủi ro hối đoái
Rủi ro chính trị
Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội
Sự thiếu hoàn hảo của thị trường
1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
c. Vai trò của TCQT
Khai thác các nguồn lực ngoài nước phục vụ cho sự
phát triển KT-XH trong nước
Thúc đẩy các nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hòa
nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
tài chính
1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
a. Mô tả tóm tắt môn học
Tài chính Quốc tế là một trong số vài môn học mới được hình
thành và phát triển tại Việt Nam.
Cung cấp kiến thức về:
Môi trường kinh tế tiền tệ thế giới,
Tương tác kinh tế quốc gia-quốc tế,
Mối quan hệ tương tác giữa Giá cả, Lãi suất, và Tỷ giá trên
bình diện toàn cầu,
Những cơ sở lựa chọn chính sách can thiệp nền kinh tế của
chính phủ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và xu thế tất
yếu của quá trình toàn cầu hóa kinh tế
1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
b. Nội dung môn học
Trọng tâm xuyên suốt môn học là mối quan hệ tiền tệ giữa các
nền kinh tế (tỷ giá)
1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
b. Nội dung môn học
Những chủ đề trọng tâm bao gồm:
• Nhập môn Tài chính Quốc tế
• Cán cân thanh toán (BOP)
• Hành vi Tỷ giá
• Các mối quan hệ ngang giá
• Chế độ tỷ giá và Can thiệp chính sách bằng tỷ giá
• Hệ thống tiền tệ quốc tế
• Dòng vốn quốc tế và các thị trường tài chính ngoại biên
1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
c. Cách học tập hiệu quả:
Chuẩn bị trước khi lên lớp
Ôn lại bài ngay sau khi tan lớp
Dành thời gian tự học và thực hành kiến thức
Chủ động tích cực trong giờ học trên lớp
Rèn luyện kỹ năng phối hợp nhóm
1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
d. Đánh giá kết quả học tập môn học
Căn cứ đánh giá dựa vào:
Tần suất hoạt động học tập trong kỳ
Chất lượng hoạt động học tập qua các dạng homework:
Presentation, Luận và Bài tập, Trắc nghiệm
Kết quả bài kiểm tra tại lớp
2. Phụ lục
•NAFTA (North America Free Trade Agreement): Hiệp định
Thương mại Tự do Bắc Mỹ, gồm 3 nước Canada, Mỹ,
Mexico.
•EU (European Union): Liên minh Châu Âu, gồm 28 thành
viên
•EAC ( East Asian Community): Cộng đồng Đông Á, gồm
Trung Quốc, Nga, Nhật, Hàn
•OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries):
Tổ chức xuất khẩu dầu lửa
•GDP in PPP ( Purchasing Power Parity) terms: tổng sản
phẩm nội địa (GDP) trên cơ sở cân bằng sức mua
•IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
2. Phụ lục
•BOP (Balance of Payment): Cán cân thanh toán của một nước
được coi là bản báo cáo giao dịch quốc tế của nước đó trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm)
•Forex (Foreign Exchange): Trao đổi ngoại tệ và đây là thị
trường tài chính lớn nhất trên Thế giới
•Tỷ giá hối đoái (Tỷ giá trao đổi ngoại tệ): là tỷ giá mà tại đó
một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.
Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này
tính bằng một đồng tiền khác.
•ILO (International Labour Organization): Tổ chức lao động
quốc tế
•Săn đầu người (Headhunter) là đi săn nhân tài từ các nước
khác
2. Phụ lục
• Diễn biến hòa bình: là chiến lược chính trị của các nước tư
bản chủ nghĩa chống lại chủ nghĩa xã hội, chỉ sự âm thầm
can thiệp của một nước phương Tây vào tình hình chính trị
nội bộ của một nước đối thủ, dù đó không phải một nước xã
hội chủ nghĩa
• Chủ nghĩa ly khai: là nhằm tách một khu vực tỉnh ra khỏi
đất nước Việt Nam
• Lợi thế so sánh (Ưu thế so sánh) là lợi ích khi chuyên môn
hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa sản xuất với chi phí
thấp; hoặc nhập khẩu hàng hóa sản xuất với chi phí cao
• Chảy máu chất xám (human capital flight hoặc brain
drain) là vấn đề di cư quy mô lớn của nguồn nhân lực có
kiến thức và kĩ thuật từ một nước qua những nước khác
• Kiến thức đặc biệt: Kiến thức đặc biệt cũng được coi là một
dạng không hoàn hảo của thị trường. Những kiến thức này tạo
nên khả năng cạnh tranh khác thường của một công ty so với các
công ty khác. Những kiến thức này có thể là chuyên môn kỹ
thuật của các kỹ sư hay là khả năng tiếp thị đặc biệt của nhà
quản lý.... Một khi những kiến thức chỉ là chuyên môn kỹ thuật,
các công ty có thể đơn giản bán những kiến thức này với một giá
nhất định cho các công ty nước ngoài muốn sản xuất ra các sản
phẩm tương tự hoặc giống hệt. Nhưng khi những kiến thức đặc
biệt của một công ty nằm trong bản thân con người thì giải pháp
duy nhất để sử dụng các cơ hội thị trường tại nước ngoài là thực
hiện FDI.
• Các rào cản thương mại: Một dạng không hoàn hảo của thị
trường trong kinh doanh quốc tế là rào cản đối với thương mại
quốc tế như việc đánh thuế nhập khẩu hay hạn ngạch.
2. Phụ lục
2. Phụ lục
2.2.1 Indonesia trở thành ứng viên sáng giá của BRICS
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
2.2.4 Triển vọng kinh tế Thế giới 2014
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
2.2.6 Các tổ chức tài chính quốc tế lạc quan về kinh tế Việt
Nam 2014
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
2. Phụ lục
• Indonesia được đánh giá cao về triển vọng tài chính, là
một thị trường đầy kỳ vọng và là một nền kinh tế đang phát
triển mạnh mẽ.
• Bổ sung Indonesia vào BRICS còn là việc làm hợp lý
trước thực tế trung tâm kinh tế thế giới đang dịch chuyển về
khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
• Những đánh giá trên cùng với các thông tin về việc nhiều
nước tỏ ý muốn gia nhập nhóm cho thấy BRICS có thể mở
rộng thành BRIICS trong tương lai gần là điều rõ ràng.
Nguồn: http://cafef.vn/tai-chinh-quoc-te/indonesia-ung-vien-sang-gia-cua-brics-
2013061709171518011ca32.chn
2.2.1 Indonesia trở thành ứng viên sáng giá của BRICS:
2. Phụ lục
Abenomics là sự tổng hòa 3 chính sách, còn được gọi là “3 mũi tên”: nới lỏng chính
sách tiền tệ, kích thích tài khóa, và cải cách cơ cấu nền kinh tế.
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
2. Phụ lục
Hiệu quả bước đầu: Vào năm 2013:
• Nền kinh tế Nhật Bản đã tăng trưởng trên 3%
• Lần đầu tiên trong nhiều năm qua Nhật Bản thoát khỏi
tình trạng giảm phát, có dấu hiệu ổn định và tăng trưởng
• Hoạt động xuất khẩu sau một thời gian dài ở mức tăng
trưởng âm, nay đã đạt tăng trưởng dương ở mức 3,8%
• Mặt khác đầu tư vào nhà ở tăng 1,9%, đầu tư vào lĩnh vực
công cộng tăng 0,8%.
Nguồn: http://vov.vn/The-gioi/Quan-sat/Chinh-sach-Abenomics-se-dua-kinh-te-Nhat-
den-dau/306143.vov
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
2. Phụ lục
Nguồn: http://vovworld.vn/vi-vn/Binh-luan/Vien-canh-kinh-te-Nhat-Ban-mang-ten-
Abenomics/191081.vov
Tác dụng phụ:
• Theo IMF, tác động của việc tăng chi tiêu công tới núi nợ
khổng lồ, hiện đang lớn gấp đôi quy mô của nền kinh tế
Nhật Bản và lạm phát cao hơn có thể đẩy lãi suất tăng cao,
từ đó làm tăng chi phí vay mượn.
• Tân Hoa xã của Trung Quốc bình luận rằng hiệu quả của
chính sách này có xu hướng đang giảm dần, nên có khó có
thể nói nền kinh tế Nhật Bản sẽ duy trì được tăng trưởng
nếu chỉ dựa trên chính sách Abenomics.
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
2. Phụ lục
BARCLAYS (ANH)
Tập đoàn dịch vụ TC-NH toàn cầu
Doanh thu: 31,44 tỷ bảng (2010)
Hoạt động trải dài trên 50 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn Thế giới
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
2. Phụ lục
The Capital Group
Companies (MỸ)
Một trong những tổ
chức quản lý quỹ đầu tư
lớn nhất thế giới với tài
sản quản lý lên tới gần
1.000 tỷ USD
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
2. Phụ lục
AXA (PHÁP)
Doanh thu: 90,97 tỷ euro
(2010)
Tập đoàn bảo hiểm toàn
cầu có trụ sở tại Paris, Pháp.
Tập đoàn AXA gồm nhiều
công ty độc lập, hoạt động
tại nhiều nước khác nhau
trên thế giới.
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
Paul Hild dự đoán kinh tế thế giới năm 2014 có thể đạt mức
3,6% - 3,8%. Kinh tế Mỹ có thể đạt mức từ 2,7% - 2,9%. Trung
Quốc đạt mức 7,5%, thấp hơn những năm trước. EU có thể tăng
trưởng xấp xỉ 1%. Nhật Bản có thể đạt mức tăng trưởng 1,2% -
1,5%. Nga có thể lạc quan hơn, nhưng chỉ đạt khoảng trên 2%.
Năm 2014, Khu vực Đông Nam Á, nhất là các nước ASEAN vẫn
dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng và có thể đạt từ 6,6% - 7%. Kinh
tế các nước Châu Phi vẫn duy trì được mức của năm 2013 và có
thể nhích lên, đạt từ 5% -5,3%. Mỹ - Latinh vẫn chưa có gì biến
chuyển lớn, nên dự kiến có thể đạt mức 3,6% - 3,8%.
2. Phụ lục
Nguồn: http://www.baomoi.com/Kinh-te-the-gioi-2013-va-trrien-vong-2014/45/12705652.epi
http://dantri.com.vn/kinh-doanh/imf-nang-du-bao-tang-truong-kinh-te-toan-cau-nam-2014-
830581.htm
2.2.4 Triển vọng kinh tế Thế giới 2014
2. Phụ lục
Tăng trưởng khiêm tốn, lạm phát cao hơn
Đồng Việt Nam giảm giá trong biên độ hẹp
Một năm đáng buồn của giá vàng
Doanh nghiệp trong nước vẫn gặp khó
FDI vẫn là ngôi sao
Nợ xấu sẽ tăng chứ không giảm
Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) sẽ sôi
động hơn
Bất động sản tiếp tục đóng băng
Nguồn: http://www.tapchitaichinh.vn/Kinh-te-Dau-tu/8-du-bao-kinh-te-Viet-Nam-
2014/38469.tctc
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
2. Phụ lục
Bên cạnh những dự báo không mấy khả quan về nền kinh
tế Việt Nam 2014 thì vẫn có những dự báo cho thấy triển
vọng của Việt Nam trong năm này:
•Theo các chuyên gia, mục tiêu xuất khẩu năm 2014 tăng 10%
hoàn toàn có thể đạt được
• Dự báo năm 2014, FDI đăng ký sẽ tăng với mức trên 18 tỷ
USD và vốn giải ngân đạt 10,5-11 tỷ USD, lượng vốn ODA
vào Việt Nam sẽ tăng ở mức 10-15% so với năm 2013.
•Có nhiều triển vọng dựa trên tăng trưởng về xuất khẩu, thu
hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài FDI, các nguồn hỗ trợ ODA
và tăng nguồn kiều hối
Nguồn: http://www.tapchitaichinh.vn/Kinh-te-Dau-tu/Kinh-te-Viet-Nam-2014-Trien-vong-
tich-cuc/38520.tctc
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
2. Phụ lục
Ông Mark Billington - Giám đốc khu vực Đông Nam Á của
Hiệp hội kiểm toán và công chứng Anh và xứ Wales - ICAEW
nhận định, GDP ở Việt Nam dự kiến sẽ tăng 5% vào năm 2014
và với việc xuất khẩu được đẩy mạnh, tăng trưởng GDP có thể
đạt 5,5% vào năm 2015.
Trong báo cáo cạnh tranh toàn cầu (GCR) năm 2013 – 2014
được Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) công bố, Việt Nam được
xếp ở vị trí 70 trong tổng số 148 nền kinh tế. Như vậy, so với
GCR năm 2012, Việt Nam tăng lên 5 bậc chủ yếu nhờ môi
trường vĩ mô được cải thiện, lạm phát quay trở lại mức một con
số trong năm 2012; chất lượng hệ thống giao thông và cơ sở hạ
tầng về năng lượng được cải thiện...
2.2.6 Các tổ chức tài chính quốc tế lạc quan về kinh tế Việt
Nam 2014
2. Phụ lục
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
Được
Kinh tếpháttriển
Giảm chi phí
Tậpđoàn đaquốc gia
Sự traođổi
Phâncông laođộng
Môitrường
cạnhtranh
2. Phụ lục
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
2. Phụ lục
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
2. Phụ lục
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt NamTích cực
- Đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia thuộc tất cả
các châu lục.
- Là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500
tổ chức phi chính phủ.
- Có quan hệ thương mại với 165 nước và vùng lãnh thổ.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu đã tăng từ 3 tỉ USD năm 1986 lên
69,2 tỉ USD năm 2005.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch, thu hút khách du lịch quốc tế, năm
2005: 3,4 triệu lượt, năm 2007: 4,1 triệu lượt
2. Phụ lục
Tích cực
- Từ năm 2000-2007, nhiều học sinh Việt Nam đã đi du học ở các
nước phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Pháp, Đức, Nhật... Riêng
năm 2007 đã có 39.700 học sinh đi du học
- Năm 2007, GDP trên đầu người của Việt Nam đạt
823USD/người, đến năm 2009 đạt đến 1040USD/người.
- Hiện nay Mỹ đã dành Quy chế tối huệ quốc (MFN) hoặc Quy
chế thương mại bình thường (NTR) hoặc Quy chế thương mại
bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho hầu hết các quốc gia
2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
Tiêu cực
- Buộc phải cam kết thêm nhiều điều khác: bãi bỏ ngay mọi trợ
cấp trong xuất khẩu nông; từ bỏ quyền sử dụng biện pháp tự
vệ trong nông nghiệp
- Công ty Vedan thải nước chưa xử lý ra sông Thị Vải
- 2009, nhóm Lê Công Định chống phá nhà nước CHXHCN
Việt Nam
- 2008 Khủng hoảng kinh tế do sự phá sản của hàng loạt ngân
hàng Mỹ
2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam