24
LOGO GVHD : Th.s Nguyễn Đức Bình Khoa Công Nghệ Thông tin Bộ Môn: Mạng và truyền thông BÁO CÁO : TÌM HIỂU SSL VÀ ỨNG DỤNG TRÊN WEB SERVER Sinh Viên : Nguyễn Công Long Đỗ Văn Truyền Thái nguyên, Ngày 13 tháng 05 năm 2012 AN NINH MẠNG

TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Embed Size (px)

DESCRIPTION

liên hệ:yahoo: thaingoclong_tn90mobile: 0973.809.853

Citation preview

Page 1: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

LOGO

GVHD : Th.s Nguyễn Đức Bình

Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông

Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông

BÁO CÁO :TÌM HIỂU SSL VÀ ỨNG DỤNG TRÊN WEB

SERVER

Sinh Viên : Nguyễn Công Long Đỗ Văn Truyền

Thái nguyên, Ngày 13 tháng 05 năm 2012

AN NINH MẠNG

Page 2: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

NỘI DUNG BÁO CÁO

Lý Thuyết SSL Lý Thuyết SSL 1

Quy Trình Cài Đặt Quy Trình Cài Đặt2

Demo3

Page 3: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

LÝ THUYẾT1

Giới Thiệu Về

SSL

2

Ứng Dụng SSL

Lịch sử phát triển của giao thức SSL

Cấu trúc của giao thức SSL

Các thuật toán mã hóa dùng trong SSL

Các ứng dụng phổ biến của SSL

Ứng Dụng SSL Trên Web Server

Lý Thuyết SSL Lý Thuyết SSL 1

Page 4: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Lịch sử phát triển của giao thức SSL

Tại sao sử dụng SSL?

- Việc truyền các thông tin nhạy cảm trên mạng rất không an toàn vì những vấn đề sau:

+ Bạn không thể chắc rằng bạn đang trao đổi thông tin với đúng đối tượng cần trao đổi.

+ Dữ liệu mạng có thể bị chặn ,vì vậy dữ liệu có thể bị 1 đối tượng thứ 3 khác đọc trộm, thường được biết đến như attacker + Nếu attacker có thể chặn dữ liệu, attacker có thể sửa đổi dữ liệu trước khi gửi nó đến người nhận.

Page 5: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Lịch sử phát triển của giao thức SSL

Giao thức SSL là gì?

- SSL (Secure Sockets Layer) là giao thức an ninh thông tin mạng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay nhằm mã hóa và cung cấp một kênh an toàn giữa các máy tính trên Internet hoặc mạng nội bộ.

- Được phát triển bởi Netscape, ngày nay giao thức Secure Socket Layer (SSL) đã được sử dụng rộng rãi trên World Wide Web trong việc xác thực và mã hoá thông tin giữa client và server

- SSL ám chỉ một lớp (bảo mật) trung gian giữa Transport Layer

và Application Layer.

Page 6: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Giao thức SSL là gì?

- Để đảm bảo tính bảo mật thông tin trên internet hay bất kì mạng TCP/IP nào thì SSL ra đời kết hợp với những yếu tố sau để thiết lập giao dịch an toàn:

*Xác thực: đảm bảo tính xác thực của trang mà bạn sẽ làm việc ở

đầu kia của kết nối. Cũng như vậy, các trang Web cũng cần phải

kiểm tra tính xác thực của người sử dụng. 

- SSL được thiết kế như là một giao thức riêng cho vấn đề bảo mật có thể hỗ trợ cho rất nhiều ứng dụng

Page 7: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Giao thức SSL là gì?

*Toàn vẹn dữ liệu: đảm bảo thông tin không bị sai lệch và nó phải thể hiện chính xác thông tin gốc gửi đến.

*Mã hoá: đảm bảo thông tin không thể bị truy cập bởi đối tượng thứ

ba. Để loại trừ việc nghe trộm những thông tin “ nhạy cảm” khi nó

được truyền qua Internet.

Page 8: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Lịch sử phát triển của giao thức SSL

Các phiên bản của SSL

Giao thức SSL ban đầu được phát triển bởi Netscape.

Cho đến bây giờ, có ba phiên bản của SSL:

* SSL 1.0: Bởi Netscape. Nó chứa một số khiếm khuyết nghiêm trọng và không bao giờ được tung ra bên ngoài

* SSL 2.0 Microsoft cũng đã giới thiệu giao thức PCT cạnh tranh trong lần tung ra Internet Explorer đầu tiên của nó vào năm 1996

*SSL 3.0 Phản ứng lại giao thứcPCT của Microsft cải tiến SSL 2.0

Page 9: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL

- SSL được thiết kế để dùng TCP cung cấp 1 dịch vụ bảo mật đáng tin cậy.SSL không phải là một giao thức đơn mà là 2 lớp giao thức:

Page 10: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL

1.Giao Thức SSL Record Protocol

SSL Record Protocol cung cấp 2 dịch vụ cho kết nối SSL:

+ Confidentiality (tính cẩn mật): Handshake Protocol định nghĩa 1 khóa bí mật được chia sẻ, khóa này được sử dụng cho mã hóa quy ước các dữ liệu SSL

+ Message integrity (tính toàn vẹn thông điệp):Handshake Protocol cũng định nghĩa 1 khóa bí mật được chia sẻ, khóa này được sử dụng để hình thành MAC (mã xác thực message).

Page 11: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL

1.Giao Thức SSL Record Protocol

Toàn bộ hoạt động của SSL Record Protocol:

Page 12: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL2.Giao thức SSL Change Cipher Spec Protocol

- Giao thức SSL Change Cipher Spec là giao thức đơn giản nhất trong ba giao thức đặc trưng của SSL.

- Giao thức này bao gồm một message đơn 1 byte giá trị là 1. Mục đích chính của message này là sinh ra trạng thái tiếp theo để gán vào trạng thái hiện tại,và trạng thái hiện tại cập nhật lại bộ mã hóa để sử dụng trên kết nối này

Page 13: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL3.Giao thức SSL Alert

- Giao thức SSL Alert được dùng để truyền cảnh báo liên kết SSL với đầu cuối bên kia.

+bad_record_mac: MAC không chính xác+unsupported_certificate: dạng certificate nhận được thì không hỗ trợ. +certificate_revoked: certificate đã bị thu hồi bởi nhà cung cấp. +certificate_expired: certificate đã hết hạn đăng ký.

Page 14: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL4.Giao Thức SSL Handshake

- Giao thức này cho phép server và client chứng thực với nhau và thương lượng cơ chế mã hóa , thuật toán MAC và khóa mật mã được sử dụng để bảo vệ dữ liệu được gửi trong SSL record.

- Giao thức SSL Handshake thường được sử dụng trước khi dữ liệu của ứng dụng được truyền đi.

Page 15: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Cấu trúc của giao thức SSL

4.Giao thức SSL Handshake

Cơ chế giao thức SSL Handshake

Page 16: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Các thuật toán mã hóa dùng trong SSL

- Các thuật toán mã hoá là các hàm để mã hoá và giải mã thông tin.- Giao thức SSL hỗ trợ rất nhiều các thuật toán mã hoá, sử dụng trong quá trình xác thực server và client

Một số thuật toán SSL sử dụng : - DES (Data Encryption Standard)   - DSA (Digital Signature Algorithm):  - MD5 (Message Digest algorithm):  - RSA: là thuật toán mã hoá công khai dùng cho cả quá trình xác thực và mã hoá - RSA key exchange: là thuật toán trao đổi khoá dùng trong SSL dựa trên thuật toán RSA.  - RC2 and RC4:  - SHA-1 (Secure Hash Algorithm):

Page 17: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

2.Ứng Dụng SSL

Các ứng dụng phổ biến của SSL

- Tuy vẫn còn một số lỗi hổng khai thác, nhưng SSL vẫn là giao thức bảo mật cao nhất mà chưa một giao thức bảo mật nào có thể thay thế vai trò của nó

Name Port Description

Nsiiop 261 Dịch vụ IIOP trên TLS/SSL

Https 443 HTTP trên TLS/SSL

Smtps 465 SMTP trên TLS/SSL

Nntps 563 NNTP trên TLS/SSL

Ldaps 636 LDAP trên TLS/SSL

Ftps-data 989 FTP-dữ liệu trên TLS/SSL

Ftps 990 FTP-điều khiển trên TLS/SSL

Telnets 992 TELNET trên TLS/SSL

Imaps 994 IRC trên TLS/SSL

- Ứng dụng đi kèm SSL được IANA(Internet Assigned Numbers Authority) công nhận :

Page 18: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Ứng Dụng SSL Trên Web Server

2.Ứng Dụng SSL

Web Server ?

Máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao dùng để lưu trữ thông tin ,chứa website cùng những thông tin liên quan khác.

Có địa chỉ IP hoặc tên miền

Khi máy tính kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu cầu và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn

Page 19: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Ứng Dụng SSL Trên Web Server2.Ứng Dụng SSL

Phân loại Web Sever

Có nhiều loại Web Server khác nhau, nhưng chủ yếu trên  thị trường chỉ thường sử dụng Apache và IIS (Internet Information Server của Microsoft). 

Web Server

Apache Web Server

IIS Web Server

Page 20: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Ứng Dụng SSL Trên Web Server2.Ứng Dụng SSL

Giải Pháp Bảo Vệ Web Server?

Một số phương pháp cho Web Server an toàn hơn:

Page 21: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

3.Quy Trình Cài Đặt

1. Chọn 1 Server Cho ứng dụng

2. Tạo 1 CSR(Certificate Signing Request)(tùy theo Server đã chọn mà có cách thức tạo khác nhau) * Ở bước này 1 Private Key sẽ được tạo ra cùng lúc với CSR.

3. Đăng kí tạo SSL Certificate từ 1 CA(Certificate Authority)( Ví Dụ :http://www.thawte.com)

4. Install SSL tùy theo yêu cầu của từng Server.

Quy Trình Cài Đặt Quy Trình Cài Đặt2

Quy Trình

Page 22: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

3.Quy Trình Cài Đặt Quy Trình Cài Đặt Quy Trình Cài Đặt2

Cài Đặt

Như đã biết có 2 loại Web Server phổ biến đó là IIS và Apache:

+ Cách cài đặt SSL trên máy chủ Internet Information Services (IIS) Web trên Win Server.( Xin một chứng chỉ cho web)

+ Cách cài đặt SSL trên máy chủ Apache Web Server trên hệ điều hành CenTos.( Tự tạo một chứng chỉ web)

Page 23: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

Demo3

1. Ứng dụng SSL trong bảo mật Web Server IIS

2. Ứng Dụng SSL trong bảo mật Web Server Apache.

Page 24: TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER

LOGO

THANKS YOUTHANKS YOU

Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông

Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông