25
13-Jan-16 1 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC (Cognitive Psychology) Giảng viên : ThS. Nhan Thị Lạc An Thời gian : 45 tiết – 11 buổi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA TÂM LÝ HỌC Tài liệu tham khảo E. Bruce Goldstein (2011), Cognitive Psychology Connecting Mind, Research, and Everyday Experience, Thomson Wadsworth.

Tlh nhan thuc. bai 1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

1

TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC(Cognitive Psychology)

Giảng viên: ThS. Nhan Thị Lạc An

Thời gian: 45 tiết – 11 buổi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA TÂM LÝ HỌC

Tài liệu tham khảo

•E. Bruce Goldstein (2011), Cognitive Psychology –Connecting Mind, Research, and Everyday Experience, Thomson Wadsworth.

Page 2: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

2

Tài liệu tham khảo

•Robert J.Sternberg & Karin Sternberg (2012), Cognitive Psychology, Wadsworth Cengagelearning.

Tài liệu tham khảo

•John R. Anderson (1995), Cognitive Psychology and Its implications, W.H. Freeman and Company.

Page 3: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

3

Tài liệu tham khảo

•Nicky Hayes (2005) , Nềntảng tâm lý học, NXB Lao động.

Tài liệu tham khảo

•Stephen Worchel, Wayne Shebilsue(2007), Tâm lý học(nguyên lý và ứngdụng), NXB lao động –xã hội

Page 4: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

4

Đối tượng nghiên cứu của TLH nhận thức

•Tri giác (Perception)

•Chú ý (Attention)

•Trí nhớ (Memory)

•Hình tượng

(Visual Imagery)

•Ngôn ngữ (Language)

•Giải quyết vấn đề(Problem solving)

•Lập luận và ra quyếtđịnh (Reasoning and Decision Making)

•Nhận thức (cognitive) ?•là quá trình tinh thần bao gồm: tri giác(perception), chú ý (attention), trí nhớ (memory), giải quyết vấn đề (problem solving), lập luận(reasoning), và ra quyết định (making decisions)

•Tâm lý học nhận thức (cognitive psychology) ?•thức là một phân ngành của tâm lý học quan tâmđến những nghiên cứu khoa học về nhận thức

Page 5: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

5

Stroop effect

•Hiện tượng này được mô tả lần đầu tiên do J.R. Stroop năm 1935.

•Nghĩa của từ gây cản trở khả năng gọi tênmàu mực, do con người không thể tránh sựchú ý của mình vào nghĩa của từ đó.

•Một số kích thích có thể ảnh hưởng đếnhành vi của chúng ta do tập trung vào nó.

Page 6: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

6

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC

1.1 Nhà tâm lý học nhận thức đầu tiên

• Nghiên cứu TLH nhận thức bắt đầu từ thế kỷ19.

• 1868, Franciscus Donders, nhà tâm lý họcngười Hà Lan, người đã làm thí nghiệm tâmlý học nhận thức đầu tiên.

• Ông đã thực hiện thí nghiệm Donders – Thínghiệm thời gian phản ứng (Donders’ Reaction – Time Experiment)

Page 7: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

7

Mô tả thí nghiệm

•Mục đích:

− đo thời gian phản ứng của một người khi đưara quyết định

•Cách làm:

− xác định bằng một dụng cụ gọi là Thời gianphản ứng, đo khoảng thời gian từ khi kíchthích xuất hiện đến khi phản ứng với kíchthích

•Tiến trình: ông đo 2 loại phản ứng

Mô tả thí nghiệm (tt)

• Thời gian phản ứng đơn (simple reaction time):

Hình 1.1

Page 8: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

8

Mô tả thí nghiệm (tt)

•Thời gian phản ứng lựa chọn (Choicereaction time)

Hình 1.2

Mô tả thí nghiệm (tt)

Page 9: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

9

Kết luận thí nghiệm

•Thời gian phản ứng lựa chọn dài hơnthời gian phản ứng đơn vì phải tốn thờigian ra quyết định.

• Donder nhận thấy rằng mất 1/10 giâyđể ra quyết định nhấn nút nào trongphản ứng lựa chọn.

Ý nghĩa của thí nghiệm

•Thí nghiệm tâm lý học nhận thức đầu tiên.

•Phản ứng trí óc (mental response) có thể suy ra từ hành vi của con người.

•Đặc điểm này có trong tất cả các nghiên cứu tâm lý học nhận thức.

Page 10: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

10

Thực hành

•http://getyourwebsitehere.com/jswb/rttest01.html

Suy luận vô thức của Helmholtz (Helmholtz’s Unconscious Inference)

•Hermann von Helmholtz là nhà nghiên cứukhác vào thế kỷ 19.

•Ông là giáo sư tâm lý học người Đức tại đạihọc Heidelberg (1858) và là giáo sư vật lýhọc tại ĐH Berlin (1871), là một trong nhữngnhà tâm lý học xuất sắc và vật lý học trongthời đại của ông.

Page 11: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

11

Suy luận vô thức của Helmholtz (Helmholtz’s Unconscious Inference)

•Là người phát triển kính soi đáy mắt(ophthalmoscope)

•Đưa ra những thuyết về tri giác, khả năng nhìn màu(color vision) và nghe.

•Suy luận vô thức (unconscious inference):

−là những trạng trái xuất hiện trong nhận thứccủa chúng ta, là kết quả của những giả định vôthức mà chúng ta hiểu về môi trường xungquanh.

Phòng thí nghiệm tâm lý đầu tiên

•1879, Wilhelm Wunt thành lập phòng thínghiệm đầu tiên (ĐH Leipzig)

•Mục đích là nghiên cứu khoa học trí tuệ.

•Thực hiện thí nghiệm thời gian phản ứng, đonhững thuộc tính cơ bản của tri giác, thị lựcvà thính lực

•Phát triển một kỹ thuật phân tích nội quan(analytic introspection).

Page 12: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

12

Phòng thí nghiệm tâm lý đầu tiên

•Wunt có nhiều đóng góp cho ngành TLH

•Đầu thế kỷ 20, tâm lý học được đem tới nướcMỹ

•Vào thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 20, thay đổi cụcdiện nghiên cứu của tâm lý học.

1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt

a) Sự lên ngôi của thuyết hành vi

• Watson cảm thấy không bằng lòng với phươngpháp phân tích nội quan.

• Ông loại bỏ phương pháp phân tích nội quankhỏi các phương pháp nghiên cứu

• Chủ đề chính của những nghiên cứu TLH làhành vi

Page 13: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

13

•Watson nổi tiếng với thí nghiệm gọi là “little Albert”, làthí nghiệm mà Watson và Rosalie Rayner (1920) gây ratrên bé Albert 9 tháng tuổi.

•B.E. Skinner, đẩy mạnh bản tuyên ngôn “anti-mind” bằng lý thuyết điều kiện hóa có tác động (operant conditioning)

•Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi được củng cố bởi kích thích tích cực hoặc bị hủy bỏ bởi kích thích tiêu cực

•Điều kiện hóa có tác động có ảnh hưởng rất lớn, dùng cho dạy học, chữa trị rối loạn tâm lý…

Page 14: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

14

1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt

b) Sự suy tàn của thuyết hành vi

• 1957, Skinner xuất bản sách Verbal Behavior. Ôngcho rằng trẻ em học ngôn ngữ là do bắt chước vàcủng cố.

• Noam Chomsky (1959), là nhà ngôn ngữ học từMassachussetts Institute of Technology (MIT), đãđưa ra quan điểm gay gắt đối với sách của Skinner

1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt

b) Sự suy tàn của thuyết hành vi

•Học ngôn ngữ là do bẩm sinh trãi qua mọinền văn hóa.

•Để hiểu những hành vi nhận thức phức tạpkhông chỉ xem xét mối quan hệ giữa kíchthích – kết quả mà còn cả tâm trí hoạt độngnhư thế nào.

Page 15: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

15

b) Sự suy tàn của thuyết hành vi

•1961, hai sinh viên của Skinner là Keller Breland vàMarian Breland viết “The Misbehavior of Organisms”.

• Họ sử dụng điều kiện hóa có tác

động để huấn luyện động vật trong

rạp xiếc, tác động vào hành vi bản

năng của nó.

• Nhấn mạnh tầm quan trọng của

sinh học thiết lập nên hành vi

1.3 Khoa học nghiên cứu trí tuệ được tái sinh

a) Phương pháp tiếp cận quá trình xử lý thông tin

•Xuất hiện vào thập niên 1950

• Tâm trí xử lý thông tin như thế nào

• Thí nghiệm của Colin Cherry (1953) – nhà TLH người

Anh

• Điều gì quyết định đến việc chúng ta có thể chú ý tốt

đến 1 thông tin trong khi có thông tin khác cùng xuất

hiện.

Page 16: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

16

•1954, IBM giới thiệu máy tính kỹ thuật số (the digital computer)

•ĐH Dartmouth – Summer Research Project on Artificial Intelligence.

•Herb Simon và Alan Newell phát triển thuyết logic (logic theorist) để chứng minh những định lý toán học

•1956 Simon và Newell chứng minh chương trìnhthuyết logic và George Miller với “The Magical Number 7 Plus or Minus 2”

Page 17: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

17

•Máy tính xử lý thông tin bằng cách biến đổi nó sang mộtchuỗi những giai đoạn (Hình 1.4)

Hình 1.4 Biểu đồ cho một máy tính sơ khai

•1958 Donald Broadbent (TLH người Anh) đưa ra 1 biểuđồ mô tả những gì xảy ra trong tâm trí con người khingười đó trực tiếp chú ý vào một kích thích trong môitrường.

•Nó trở thành phương pháp chuẩn để mô tả sự hoạt độngcủa tâm trí

Hình 1.5 Biểu đồ của Broadbent (1958)

Page 18: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

18

1.3 Khoa học nghiên cứu trí tuệ được tái sinh

b) Cuộc cách mạng nhận thức

• Thập niên 1950, 1960 phương pháp tiếp cận xử lýthông tin phát triển

• “Cuộc cách mạng nhận thức” – tái giới thiệu nhữngnghiên cứu tâm trí của tâm lý học.

• Sự thay đổi diễn ra từ từ trong vài thập niên từ nhiềulĩnh vực có chung sự quan tâm về nghiên cứu tâm trícon người

•Năm 1956 là năm sinh của TLH nhận thức

•1967, sách TLH nhận thức lần đầu xuất hiện (Neisser, 1967)

•Trải qua thập niên 1960, 1970, những nhà tâm lý họcmới bắt đầu tổ chức những nghiên cứu về tri giác, chú ý, trí nhớ, ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.

Page 19: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

19

Phương pháp tiếp cận hành vi

•Tiếp cập hành vi (Behavioral approach to the study of the mind) bao gồm đo lường hành vi và giải thíchnhận thức xét về mặt hành vi.

•Ví dụ: Thí nghiệm của Donders đo hành vi (thờigian phản ứng – reaction time) và giải thích kết quảvề mặt hành vi.

Page 20: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

20

Phương pháp tiếp cận sinh lý học

•Tiếp cận sinh lý (Physiological approach to the study of the mind) bao gồm đo lường cả hành vi vàsinh lý và giải thích nhận thức xét về mặt sinh lý học.

•Ví dụ: thực hiện thí nghiệm của Donders trongphòng thí nghiệm để đo thời gian phản ứng, và đonão của một người khi họ phản ứng với kích thích.

Tiếp cận sinh học có thể đưa ra kết luận trong thí nghiệm của Donders:

“ra quyết định giữa hai đèn sẽ kích hoạt một vùng đặc trưng trong não mà nó không hoạt động khi một người phản ứng với 1 ánh đèn”.

Page 21: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

21

Thí nghiệm mô hình trí nhớ (A modern memory experiment)

•Thí nghiệm của Lila Davachi, Jean Mitchell vàAnthony Wagner (2003)

• là một trong những thí nghiệm tâm lý học nhận thứchiện đại nghiên cứu về trí nhớ

• sử dụng cả hai hướng tiếp cận hành vi và sinh lý học.

Mô tả thí nghiệm – Tiếp cận hành vi

•Thu nhận: học theo 2 cách (nơi chốn & đọc)

•Mỗi người tham dự sẽ thấy 200 từ về “nơi chốn” và200 từ về “đọc”

•Mục đích: cách học từ ngữ khác nhau sẽ ảnh hưởngkhả năng nhớ về sau như thế nào.

Page 22: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

22

Kiểm tra thí nghiệm

•Được thực hiện 20h sau đó.

•Người tham gia sẽ thấy 400 từ mà họ đãđược học ở phần trước + 400 từ mới.

•Nhiệm vụ: xác định đó là cũ hay mới?

Kết quả thí nghiệm

54%

30%

Page 23: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

23

Tiếp cận sinh lý học

•Thực hiện cùng lúc với phần hành vi

•Đang khi xem gợi ý thì não được đo bằng máyscan.

•Davachi quan tâm mối quan hệ giữa hoạt động củanão được đo trong khi học và trí nhớ của ngườitham gia trong 20 giờ sau đó.

•Hoạt động của não không được đo trong khi làmtest trí nhớ

Tiếp cận sinh lý học

•Nhiệm vụ “nơi chốn” gây ra hoạt động của vùngperirhinal cortex, còn nhiệm vụ “đọc” thì không.•Vùng perirhinal cortex hoạt động càng nhiều thì cáctừ được nhớ càng nhiều hơn các từ bị quên trong 20 giờ sau đó.

•Chúng ta sẽ nhớ khi học từ ngữ tốt hơn khi vùngperirhinal cortex hoạt động.

Page 24: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

24

Tiếp cận đa ngành để nghiên cứu tâm trí

•Khoa học nhận thức (cognitive science) bao gồm:

−TLH nhận thức (cognitive psychology)

−Khoa học máy tính (computer science)

−Ngôn ngữ học (linguistics)

−Khoa học thần kinh (neuroscience)

−Nhân chủng học (anthropology)

−Trí tuệ nhân tạo (artificial intelligence)

−Triết học (philosophy)

Câu hỏi ôn tập

1. Tại sao nói Donders và Helmholtz là nhữngnhà TLH nhận thức, trong khi thế kỷ 19 chưacó lĩnh vực gọi là TLH nhận thức? Mô tả thínghiệm của Donders, ý nghĩa đằng sau nó làgì? Thuyết của Helmholtz là gì?

2. Mô tả sự phát triển của thuyết hành vi, đặcbiệt là ảnh hưởng của Watson và Skinner. Thuyết hành vi ảnh hưởng đến nghiên cứutâm trí như thế nào?

Page 25: Tlh nhan thuc. bai 1

13-Jan-16

25

Câu hỏi ôn tập (tt)

3. Phân biệt giữa tiếp cận hành vi và tiếpcận sinh lý học trong nghiên cứu nhậnthức?

4. Trí nhớ được nghiên cứu dưới góc độhành vi và sinh lý học bởi Davachi vàcộng sự như thế nào?

5. Khoa học nhận thức là gì và TLH nhậnthức liên quan đến nó như thế nào?