17
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) September 21, 2013 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 21-09-2013 Bài 1. Quotes Sức mạnh càng lớn, trách nhiệm lại càng cao. Bài 2. Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    227

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21/9/2013. Từ vựng về tình yêu, cách dùng wish, cách thiết lập tính từ ghép, cùng nhiều chủ điểm tiếng Anh thú vị khác.

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

21-09-2013

Bài 1. Quotes

Sức mạnh càng lớn, trách nhiệm lại càng cao.

Bài 2. Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn

1. Chat up – đã và đang tìm hiểu

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

2 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

- to flirt (with somebody) = to behave playfully towards another person who you are – or pretend to be – attracted to romantically or sexually (tán tỉnh đối phương người mà bạn cảm giác bị thu hút)

a flirt = a person who likes to flirt (người thích tán tỉnh người khác phái)

- a blind date = a meeting (arranged by a third party) with a person you might be interested in romantically but who you have never met before (một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người bạn có ý muốn phát triển tình cảm song lại chưa gặp trước đó)

- lonely hearts = small ads (in newspapers, magazines or on the internet) which give a short description of a person you would like to date. (Những mẫu quảng cáo nhỏ trên báo, tạp chí hoặc internet tóm tắt ngắn gọn về người bạn định làm quen.)

2. Loved up – yêu

- to be smitten with somebody = to be deeply affected by your love for somebody

- to fall for somebody = to fall in love with somebody

- it was love at first sight = two people fell in love with each other as soon as they met (hai bạn yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên)

- to take the plunge = to get engaged/married (làm lễ đính hôn/làm đám cưới)

- I can hear wedding bells = I suspect that they are going to get married soon (Tôi nghĩ rằng họ sẽ làm đám cưới sớm trong nay mai thôi)

- terms of endearment = names people in love give each other or call each other (những biệt danh/tên gọi mà những người yêu nhau gọi nhau): darling, sweetheart, love, pet, babe/baby, cutey pie, honey bunny

3. Break up – chia tay

- they are having a domestic (informal) = they are having an argument (họ đang cãi nhau)

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

3 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

- they have blazing rows = they have very serious, often noisy arguments (họ đang cãi vã lớn tiếng)

- (s)he is playing away from home = (s)he is having an affair (Anh/cô ấy quan hệ lén lút với người khác)

- to break up with somebody = to finish a relationship with somebody (chấm dứt quan hệ tình cảm với người yêu)

- to split up = to break up (chia tay)

- to dump somebody = to finish a relationship with somebody without much thought for the other person (bỏ rơi người mình yêu mà không nghĩ cho người đó)

- break-up lines = (fixed) expressions, often sweet or apologetic, used to tell a partner, girlfriend or boyfriend that the relationship is finished or is going to finish (những câu nói, thường là ngọt ngào hoặc hoặc xin lỗi , dùng để nói với người yêu rằng mối quan hệ này đã kế thúc hoặc sắp kết thúc.)

Xem bài viết đầy đủ tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-tinh-yeu-theo-tung-giai-doan-2080.html

Bài 3. Just for fun

Write as many 4-letter words that start with "L" and end with "E" as you can!

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

4 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Bài 4. "Wish" và các cách dùng khác nhau

1.Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc S + wish + The past simple.

Ex :

I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

I wish I didn't have so much work to do. (I do have a lot of work)

2. Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng S + wish + The Past perfect.

Ex : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

3. Wish ở tương lai

Chúng ta có thể dùng could để diễn đạt 1 mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Ex : I wish Jane could meet me next week.

Chúng ta cũng có thể cùng could để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.

Ex : I wish I could drive.

I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

Chúng ta cũng có thể dùng have to để nói về mong muốn một việc trong tương lai :

Ex : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

---

Mời các bạn xem tiếp tại link dưới đây

---

http://www.ucan.vn/thu-vien/wish-va-cac-cach-dung-khac-nhau-2109.html

Bài 5. Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh (Phần 1)

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

5 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Sau đó bạn có thể vào link bên dưới để thực hành luôn một số bài tập thú vị của Ucan.vn

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7031

---

Những tính từ kép bao gồm một tính từ phân từ. Cấu trúc chung là:

• Adv + -ed participle: They are well-behaved children.

• Adv + -ing participle: China’s economic boom is generating a fast-growing market at home. (Bùng nổ kinh tế của Trung Quốc là tạo ra một thị trường đang phát triển nhanh chóng tại nhà.)

• Adj + -ed participle: She seems to live on ready-made frozen meals (Cô dường như sống phụ thuộc vào các bữa ăn đông lạnh làm sẵn)

• Adj + -ing participle: He’s the longest-serving employee in the company. (Ông là nhân viên phục vụ lâu nhất trong công ty.)

• N + -ed perticiple: The public square was free-lined

• N + -ing participle: I hope it will be a money-making enterprise. (Tôi hy vọng nó sẽ là một doanh nghiệp làm tiền)

• -ed particple + participle (từ 2 động từ): Did it really happen, or was it a made-up story?

Chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép. ví dụ, chúng ta không thể nói: “… behaved children” hoặc “…a making enterprise” vì ý nghĩa không đầy đủ khi không có các trạng từ hoặc danh từ.

Các cụm ghép khác như này bao gồm brick-built (xây dựng bằng gạch), easy-going (dễ tính), peace keeping (gìn giữ hòa bình), long-lasting (lâu dài), good-looking (đẹp trai, dễ nhìn), home-made (sản xuất tại nhà, hair-raising (dựng tóc gáy), far-reaching (tiến xa), well-resourced (có nguồn lực tốt), sweet-smelling (mùi ngọt), strange-sounding (nghe lạ), soft-spoken (giọng nói nhẹ nhàng), souring-tasting (vị chua), nerve-wracking (căng thẵng thần kinh)

Chú ý rằng nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ:

- Ex: The problem is short-term

- It was just a small-case project.

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

6 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Bài 6. Just for fun

If you could relive any day of your life, which day would it be?

(Nếu được sống lại một ngày của cuộc đời mình, bạn sẽ chọn ngày nào? Vì sao?)

Bài 7. Funny story - truyện cười

Flies

A woman walked into the kitchen to find her husband walking around with a fly swatter.

“What are you doing?” she asked.

“Hunting flies,” He responded.

“Oh, killing any?” She asked.

“Yep, three males, two females,” he replied.

Intrigued, she asked, “How can you tell?”

He responded, “Three were on a beer can, two were on the phone.”

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

7 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Bài dịch:

Ruồi

Một phụ nữ bước vào bếp thấy chồng đang đi loanh quanh trong đó với một cái vỉ đập ruồi.

"Anh đang làm gì vậy?" cô hỏi.

"Săn ruồi." Anh chồng trả lời.

"Ồ, đã giết được con nào chưa?” Cô vợ hỏi.

"Có, ba con đực, hai con cái." Anh chồng đáp.

Khá ngạc nhiên, cô vợ hỏi: "Sao anh biết?"

Anh chồng trả lời: "Ba con đang ở trên can bia, hai con đang đậu trên điện thoại."

@_@

Bài 8. Perfect timing - Những khoảnh khắc tuyệt vời

Perfect Timing là tên gọi chung của những bức ảnh được chụp vào một khoảnh khắc mà các đối tượng trùng hợp tuyệt vời tạo nên một nội dung kì lạ, hài hước hay nghệ thuật. Các tấm ảnh perfect timing đôi khi là sản phẩm của một sự dàn dựng công phu

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

8 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

tốn nhiều thời gian và công sức, của sự sáng tạo trong ý đồ đặt góc máy của người chụp, nhưng cũng có khi là do một nhiếp ảnh gia may mắn đã chộp lại được khoảnh khắc kì thú có một không hai. Dù là gì thì những tấm ảnh này luôn mang lại cho người xem cảm giác vô cùng thú vị. 

Ad cực kỳ cực kỳ hâm mộ những ai có khả năng chụp những bức ảnh kiểu perfect timing đấy, cả một sự kỳ công ^^

Ví dụ bức ảnh dưới này, khổ thân anh trong ảnh, nhỉ =))

Xem thêm nhiều bức khác ở đây nhé ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-khoanh-khac-tuyet-voi-980.html

Bài 9. Một số cấu trúc câu, thành ngữ phổ biến về tiền bạc

Đây là link bài tập của ucan cho các bạn thực hành nhé:

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

9 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6608

- Đắt tiền

to cost a fortune

I can't afford that dress, it costs a fortune!

Tôi không thể mua chiếc áo đó, nó quá đắt!

extortionate

I can't believe you paid that much just for a bag. That's extortionate!

Tôi không thể tin bạn trả chừng ấy tiền cho chiếc túi xách này. Nó thật quá đắt!

- Rẻ tiền

cheap as chips

These shoes were cheap as chips in the sale.

Những đôi giày này rẻ như bèo đang bán giảm giá.

a bargain

She got a real bargain on that flight because she booked it so far in advance.

Cô ta có một vé giá rẻ trên chuyến bay đó vì cô ta đặt vé rất lâu lắm rồi.

Giàu có hoặc nghèo khó

Giàu có

be rolling in it

He's rolling in it. He's got four sports cars.

Anh ta có rất nhiều tiền. Anh ta có 4 chiếc xe hơi thể thao.

be stinking rich

They won the lottery and are stinking rich now.

Họ đã trúng vé số và bây giờ rất là giàu có.

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

10 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

be made of money

Do you think I'm made of money? Of course we can't afford that!

Con nghĩ là mẹ trồng là tiền hả? Tất nhiên là chúng ta không thể mua cái đó!

- Nghèo khó

be as poor as a church mouse

He's been unemployed for years and now he's as poor as a church mouse.

Anh ta bị thất nghiệp trong nhiều năm và bây giờ anh ta nghèo như con chuột trong nhà thờ.

to not have a penny to your name

I don't have a penny to my name. I don't know how I'll manage until pay day next week.

Tôi không có một đồng dính túi. Tôi không biết tôi sẽ sống thế nào cho đến ngày trả lương tuần sau.

Những cách dễ hoặc khó để làm ra tiền

- Dễ dàng

money for old rope

She loves animals so working in a pet shop is like money for old rope for her.

Cô ta yêu động vật vì thế làm việc trong cửa hàng vật nuôi giống như tiền mọc trên cây cho cô ta.

a licence to print money

người ta trở nên rất giàu mà không cần cố gắng nhiều (hoặc bằng cách làm cái gì đó mà rất dễ dàng cho họ)

The Rolling Stones are going on tour again. I think it's just a licence for them to print moneywhen they do those huge stadium concerts.

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

11 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Ban nhạc Rolling Stone bắt đầu đi tour diễn lại. Tôi nghĩ nó giống như máy in tiền khi họ làm show diễn trong những sân vận động lớn.

- Khó khăn

Money doesn't grow on trees

No, you can't have any more shoes. I bought you a pair just last week. Money doesn't grow on trees!

Không, con không được mua thêm giày. Mẹ vừa mua cho con 1 đôi giày vào tuần trước. Tiền không có mọc trên cây đâu nhé!

Time is money

You shouldn't waste time, because you could be using it to earn money

Bạn không nên bỏ phí thời gian, bởi vì bạn có thể dùng nó để kiếm tiền.

OK, enough of this chit-chat and coffee drinking. Time is money, you know. Let's get to work!

OK, tán chuyện và uống cà phê đủ rồi. Thời gian là tiền bạn, các bạn biết đó. Hãy bắt đầu làm việc!

Bài 10. Quotes

Tôi nhớ những ngày mà mọi chuyện đều rất đơn giản

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

12 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

Bài 11. Cách dùng as such và such as

Sự khác nhau giữa as such và such as trong tiếng Anh là gì? Sử dụng hai cụm từ như thế nào cho đúng? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

as such và such as, trông thì có vẻ giống nhau nhưng trên thực tế hai cụm từ này khác nhau về nghĩa.

* As such

- As such có hai nghĩa. Nghĩa đầu tiên tương đối khó giải thích, vì thế chúng ta hãy thử nhìn vào ví dụ sau. Tôi có thể nói,

I'm an English teacher, and because I'm an English teacher I hate to see grammar mistakes.

- Một cách khác diễn đạt câu này vẫn với nghĩa như vậy là:

I'm an English teacher, and as an English teacher I hate to see grammar mistakes.

- Tuy nhiên, trong câu này, tôi đã nhắc lại hai lần cụm từ 'an English teacher', vì thế cách dễ nhất để nói câu này mà không phải nhắc lại cụm từ đó hai lần là:

I'm an English teacher, and as such I hate to see grammar mistakes.

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

13 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

- Trong ví dụ này, chúng ta dùng từ such để thay cho 'an English teacher', để không phải nhắc lại lần thứ hai. Đây là một ví dụ khác tương tự. Bạn có thể nói:

She's an athlete, and as such she has to train very hard.

The film was a romance, and as such it had the usual happy ending.

- Chúng ta cũng có thể dùng as such để diễn tả ý một cái gì đó giống hệt, đúng, chính xác như trong câu sau:

The shop doesn't sell books as such, but it does sell magazines and newspapers.

He isn't American as such, but he's spent most of his life there.

Tìm hiểu chi tiết hơn tại:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-as-such-va-such-as-43.html

Bài 12. Một số lỗi thông thường nên tránh trong việc sử dụng tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, đôi khi chúng ta phân vân sử dụng từ ngữ sao cho chính xác, hợp lí. Ví dụ, nói 'make a fault' là đúng hay sai? Sử dụng 'broken' cho 'your coat' đã hợp lý hay chưa? Cùng tìm hiểu nhé ^^

1. Incorrect: It’s seven twenty o’clock

Correct: It’s seven twenty

2. In: Your coat is broken

Co: Your coat is torn

3. In: Let me help you to do your work

Co: Let me help you with your work

4. In: It was so late there was no taxi

Co: It was so late that there was no taxi available

5. In: Susan didn’t make a fault anyway.

Co: Susan didn’t make a mistake anyway

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 21 9-2013

14 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 21, 2013

6. In: May I borrow your phone?

Co: May I use your phone?

7. Would you mind posting this letter for me?

In: Yes, certainly

Co: Of course not. Or Not at all.

8.In: He becomes better

Co: He got better.

9. In: We’ll have a hearing test tomorrow

Co: We’ll have a listening test tomorrow

10. In: I recommend you to take a long vacation.

Co: I recommend that you take a long vacation

11. The last bus leaves at eleven o’clock

In: It’s about eleven now. Hurry up!

Co: It’s nearly eleven now. Hurry up!

12. In: It was still bright outside

Co: It was still light outside

13. In: The hall can seat two hundred people.

Co: The hall seats two hundred people.

Xem thêm tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-loi-thong-thuong-nen-tranh-trong-viec-su-dung-tieng-anh-920.html