33
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC Tài liệu tham khảo 1. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến,1997, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB GD, Hà Nội. 2. Ng.Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Ng. Minh Thuyết, 1995, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB GD, Hà Nội

Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC

Tài liệu tham khảo1. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng

Phiến,1997, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB GD, Hà Nội.

2. Ng.Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Ng. Minh Thuyết, 1995, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB GD, Hà Nội

Page 2: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC

• Ngôn ngữ và ngôn ngữ học• Nguồn gốc của ngôn ngữ• Chức năng của NN• Bản chất xã hội của NN• Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

Page 3: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học

I. Ngôn ngữ là gì?1. Khái niệm• Thuật ngữ “ngôn ngữ” gồm các nghĩa:

– Tiếng nói của mỗi dân tộc – Là tiếng nói của loài người nói chung.– Khái quát về lời nói của một cá nhân.

Page 4: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học• Cơ cấu NN bao gồm:

– Hệ thống ngữ âm: mặt âm thanh của lời nói.– Hệ thống từ vựng – ngữ nghĩa: tập hợp những đơn vị

định danh sự vật, sự tình, biểu hiện các loại ý nghĩa khác nhau.

– Hệ thống ngữ pháp: tập hợp những quy tắc tạo nên những đơn vị thông báo.

NN là một cơ cấu (toàn bộ các yếu tố hợp thành), một tổ chức chặt chẽ có hệ thống mà con người vận dụng trong quá trình suy nghĩ, nói năng để định hình, để biểu hiện và trao đổi những tư tưởng tình cảm với nhau.

Page 5: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học2. Phân biệt ngôn ngữ, lời nói và hoạt động

ngôn ngữ:• Ngôn ngữ: Là sự tập hợp các đơn vị, các quy

tắc đã được xã hội quy ước và quy định.• Lời nói: Là hoạt động cá nhân của người sd

hệ thống NN chung để giao tiếp với các thành viên khác trong cộng đồng ngôn ngữ.

• Hoạt động NN: là những hiện tượng trong đời sống một NN như, nghĩ thầm, độc thoại, hội thoại, viết, đọc, hiểu …tiếp xúc NN, vay mượn, dịch, khôi phục NN, …

Page 6: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học

II. Ngôn ngữ học là gì?1. Đối tượng của ngôn ngữ học• NNH là khoa học nghiên cứu về ngôn

ngữ của loài người. (A. Martinet)• Đối tượng nc của NNH: nc mặt vật chất

của hệ thống NN. Đó là các đơn vị và quy tắc đã được xã hội quy ước và quy định để phục vụ cho mục đích giao tiếp.

Page 7: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học

2. Nhiệm vụ của NNH• Miêu tả đúng trạng thái của NN để thấy

rõ những quy luật cấu trúc nội tại của NN cộng đồng.

• Hướng dẫn xã hội sd đúng ngôn ngữ.• Đặt chữ viết và cải tạo chữ viết.• Chuẩn hoá NN.• Giúp các ngành khoa học khác giải quyết

những vấn đề liên quan đến NN.

Page 8: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ và ngôn ngữ học3. Mối liên quan của NNH với các ngành khoa

học khác• Các ngành KH xã hội nhân văn• Các ngành KH tự nhiên4. Phương pháp nghiên cứu NNH• Quan sát• Thí nghiệm• Miêu tả• So sánh• Thống kê

Page 9: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Nguồn gốc của ngôn ngữ

1. Các giả thuyết về nguồn gốc của ngôn ngữ.• Từ thượng cổ:

– Trường phái duy vật– Trường phái duy tâm

• Thời kỳ Phục hưng:– Thuyết tượng thanh– Thuyết cảm thán– Thuyết kế ước xã hội– Thuyết ngôn ngữ cử chỉ, …

Page 10: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Nguồn gốc của ngôn ngữ2. Quan điểm của CN Mác về nguồn gốc của

ngôn ngữ• NN liên quan đến nguồn gốc của con người.• Nguồn gốc của loài người: Tổ tiên con người

là một loài vượn.– Quá trình vượn biến thành người: đi bằng hai chi

sau, tập đứng thẳng; hai chi trước được giải phóng, trở thành tay, biết chế tạo ra công cụ lao động.

– Biết ăn thịt, tìm ra lửa. Ăn thức ăn chín làm cho bộ não phát triển hơn.

– Sống thành bầy đàn.

Page 11: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Nguồn gốc của ngôn ngữ

• Ngôn ngữ bắt nguồn từ lao động:– Lao động đã liên kết con người thành những

bầy đàn. Bầy người nguyên thuỷ có sự phân công lao động, nảy sinh ra nhu cầu trao đồi, phải nói với nhau một cái gì đó.

– Theo Anggen : “Bắt nguồn từ lao động và sau đó cùng với lao động tiếng nói được hình thành và phát triển”.

– Chính lao động đã sáng tạo ra con người và ngôn ngữ của con người.

Page 12: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Diễn tiến của ngôn ngữ• NN xuất hiện cùng với quá trình hình thành ý

thức, gắn liền với lao động, với sự xh của con người và xã hội loài người.Quá trình phát triển của NN theo từng bước:

• NN bộ lạc: – Là những ngôn ngữ đầu tiên của loài người. – Mỗi bộ lạc có một NN.

• NN khu vực: – Là phương tiện giao tiếp chung của tất cả mọi người

trong một vùng, không phân biệt thị tộc hay bộ lạc.– Đó là tiếng nói trên bộ lạc.

Page 13: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Diễn tiến của ngôn ngữ

• NN dân tộc: là phương tiện giao tiếp chung của toàn dân tộc, bất kể khác nhau về lãnh thổ hay xã hội của họ.

• NN văn hoá dân tộc: – Khi các dân tộc phát triển, NN VH DT mới

hình thành. – Nó là một NN thống nhất, chuẩn mực, được

gọt giũa từ NN DT.– Là biểu hiện tập trung nhất tính thống nhất

của NNDT.

Page 14: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Chức năng của ngôn ngữ

1. Chức năng giao tiếp• NN là phương tiện giao tiếp quan trọng

nhất của con người.• NN giúp cho con người có thể hiểu nhau

trong quá trình sinh hoạt và lao động.• NN là công cụ đấu tranh sản xuất, công

cụ đấu tranh giai cấp.

Page 15: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Chức năng của ngôn ngữ2. Chức năng phản ánh (thể hiện tư duy)• NN là phương tiện của tư duy.• Tư duy của con người là sự phản ánh thế giới

khách quan quanh ta vào trong bộ não. • NN loài người ra đời và phát triển là do con

người thấy “cần phải nói với nhau một cái gì đó”, tức là các kết quả của sự phản ánh thế giới khách quan (là TD) của con người, cần được thông báo với những người khác trong cộng đồng.

Page 16: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Chức năng của ngôn ngữ

• Chức năng thể hiện tư duy của NN:– NN là sự thể hiện thực tế của tư tưởng.– NN trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành tư

tưởng.• NN của con người tồn tại dưới dạng:

– thành tiếng, dạng biểu tượng âm thanh ở trong óc. – chữ viết, Vì thế, chức năng phản ánh của NN không chỉ thể hiện

khi NN phát ra thành lời mà cả khi im lặng suy nghĩ hoặc viết ra giấy.

Page 17: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Chức năng của ngôn ngữ

3. Mối quan hệ NN và tư duy.• NN và TD cùng ra đời một lúc, không

tách rời nhau.• NN là hiện thực trực tiếp của TD.• NN và TD thống nhất với nhau. Không

có NN thì cũng không có TD và ngược lại, không có TD thì NN cũng chỉ là những âm thanh trống rỗng, thực chất cũng không có NN.

Page 18: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Chức năng của ngôn ngữMối quan hệ giữa NN với tư duy

• NGÔN NGỮ– Là vật chất – Là cái để biểu hiện tư

duy.– NNH nc các hiện

tượng, quy tắc NN.– Đơn vị của NN là âm

vị, hình vị, từ, câu …– NN có tính dân tộc.

• TƯ DUY– Là tinh thần– Là các được biểu hiện.– Lôgic học nc các quy

luật của TD.– Đơn vị của TD là khái

niệm, phán đoán, suy lý, …

– TD có tình nhân loại.

Page 19: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Bản chất của ngôn ngữ

1. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội.• NN không phải là hiện tượng tự nhiên.• NN không phải là hiện tượng cá nhân.• NN không phải là hiện tượng sinh học.

Vì, NN không mang tính di truyền.

Page 20: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Bản chất của ngôn ngữ

2. NN là một hiện tượng xã hội đặc biệt.• NN không thuộc cấu trúc thượng tầng

của riêng một xã hội nào.– NN được sinh ra và được bảo toàn qua mọi

thời đại.• NN không mang tính giai cấp.

– NN được ứng xử bình đẳng đối với tất cả mọi người trong xã hội.

Page 21: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

I. Các khái niệm cơ bản1. Hệ thống: • Đó là một tập hợp các yếu tố ,• Có quan hệ và liên hệ lẫn nhau giữa các yếu

tố đó.2. Cấu trúc:• Là tổng thể các mối quan hệ trong hệ thống

thể thống nhất.• Là phương thức tổ chức của hệ thống.

Page 22: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

Ngôn ngữ phải là một hệ thống vì:• Các yếu tố trong NN được sắp đặt theo

những quy luật nhất định.• Chúng không thể kết hợp với nhau một

cách tùy tiện.

Page 23: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

• Các đơn vị ngôn ngữ:– Âm vị (phoneme): là đơn vị ngữ âm nhỏ

nhất có tác dụng khu biệt nghĩa, cấu tạo vỏ âm thanh của các đơn vị khác.

– Hình vị (morpheme): là đơn vị có nghĩa nhỏ nhất dùng để cấu tạo từ.

– Từ (word): là đơn vị có chức năng định danh.

– Câu (sentence): là đơn vị có chức năng thông báo.

Page 24: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

• Mỗi đơn vị tạo thành một hệ thống nằm trong một hệ thống lớn.

• Mỗi hệ thống nhỏ của ngôn ngữ là một cấp độ: – cấp độ âm vị, – cấp độ hình vị, – cấp độ từ – Và cấp độ câu.

Page 25: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

3. Tín hiệu: là một thể thống nhất, không thể tách rời của hai mặt:

– Mặt thứ nhất: cái biểu hiện - là hình thức vật chất.

– Mặt thứ hai: cái được biểu hiện – là nội dung mà vật chất đó biểu thị.

• Tín hiệu bao giờ cũng nằm trong một hệ thống nhất định.

Page 26: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

Tín hiệu ngôn ngữ• Trong ngôn ngữ, các đơn vị: hình vị, từ

là những tín hiệu. Vì, chúng biểu thị hai mặt:

– Mặt biểu hiện: âm thanh– Mặt được biểu hiện: ý nghĩa, nội dung.

Page 27: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

• Hình vị: là những đơn vị có nghĩa nhỏ nhất, có giá trị về mặt ngữ pháp.

Ví dụ: teach, -er, -ing, …trong các từ “teacher”, “teaching”, …

bàn, ghế, ăn, nói, trong các từ “bàn ghế”, “ăn nói”, ….

• Từ: cũng là tín hiệu vì chúng thể hiện 2 mặt: âm thanh, ý nghĩa

Page 28: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

II. Các kiểu quan hệ trong cơ cấu ngôn ngữ1. Quan hệ cấp bậc (hirerchical relation): • Đơn vị thuộc cấp bập cao hơn bao giờ cũng

chứa dựng đơn vị thuộc cấp độ thấp hơn.• Ngược lại, đơn vị thuộc cấp độ thấp hơn bao

giờ cũng nằm trong đơn vị thuộc cấp độ cao hơn.

• Là quan hệ giữa các đơn vị không đồng loại, những đơn vị khác nhau về cấp độ.

Page 29: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

2. Quan hệ ngữ đoạn (syntagmatical relation)• Các đơn vị ngôn ngữ phải nối tiếp nhau thành

chuỗi, lần lượt trong ngữ lưu.• Là quan hệ giữa các yếu tố, các đơn vị, nối

tiếp nhau trên một trục nằm ngang theo tuyến tính gọi là trục ngữ đoạn.

• Trực tiếp kết hợp với nhau giữa các đơn vị đồng hạng, những đơn vị thuộc cùng cấp độ.

Page 30: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

3. Quan hệ liên tưởng (associative relation)• Là quan hệ xâu chuỗi một yếu tố xh với

những yếu tố đứng sau lưng nó, về nguyên tắc có thể thay thế cho nó.

• Quan hệ liên tưởng cho phép lựa chọn lấy một yếu tố thích hợp nhất trong dãy liên tưởng mà mình tạo ra. Nó phải phụ thuộc vào khả năng kết hợp trong ngữ.

Page 31: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

• Quan hệ liên tưởng mang tính nội dung.• Nó là một trục dọc, vuông góc với trục ngữ

đoạn.• Quan hệ liên tưởng và quan hệ ngữ đoạn

có mối liên quan, chi phối và thống nhất với nhau.

Page 32: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

III. Đặc điểm của ngôn ngữ• Tính hai mặt của tín hiệu ngôn ngữ

– Là một sự hợp nhất của cái biểu hiện và cái được biểu hiện,

– Gắn bó khăng khít với nhau,• Tính võ đoán

– Không giải thích được lí do vì sao vỏ âm thanh này lại mang nghĩa này, mà không mang nghĩa khác.

– Sự gọi tên khác nhau này là do thói quen, quy ước của một cộng đồng người.

Page 33: Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học

Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu

• Tính hình tuyến– Mỗi tín hiệu ngôn ngữ đều tồn tại trong một

thời gian, – Mỗi yếu tố có một độ dài nhất định,– Chúng xuất hiện kế tiếp nhau lần lượt, không

thể phát ra hai yếu tố trong cùng một lúc.– Trên chữ viết biểu thị rõ tính hình tuyến.