Upload
kim-truong
View
5.350
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
Lần 1:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TTQT
1. Có thể áp dụng một hoặc một số điều khoản nào đó của URC 522-1995 ICC trái với những nguyên tắc cơ bản của luật Việt Nam.A. CóB. Không
2. URC 522 quy định những chứng từ nào là chứng từ thương mại:A. InvoiceB. Cerlificate of originC. Bill of exchangeD. Bill of ladingE. Contract
3. Ngân hàng nhờ thu ( collection Bank) có thể từ chối sự ủy thác nhờ thu của ngân hàng khác mà không cần thông báo lại cho họ về sự từ chối đó:A. CóB. Không
4. Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn ( clean collection) người xuất khẩu phải trình những chứng từ nào:A. Bill of ladingB. AWBC. InvoiceD. Bill of exchange
5. Nếu chỉ thị nhờ thu không quy định rõ điều kiện nhờ thu thì ngân hàng nhờ thu sẽ trao chứng từ cho người nhập khẩu theo điều kiện nào:A. D/PB. D/AC. D/TC
6. Trong thư ủy thác nhờ thu ( collection letter) chỉ rõ người trả tiền (Drawee) phải thanh toán cả tiền lãi (nếu có) và không giải thích gì thêm. Do người trả tiền chi trả tiền hàng mà không trả tiền lãi cho nên ngân hàng không trao chứng từ cho người trả tiền. Theo quy định của URC 522-1995 ICC là:A. ĐúngB. Sai
7. Theo URC 522-1995 ICC các ngân hàng chuyển (Remitting Bank) ngân hàng thu (Collection Bank) có chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhờ thu:
A. CóB. Không
8. Ngân hàng xuất trình có thể là ngân hàng nào:A. Ngân hàng thu nếu người nhờ thu chỉ địnhB. Ngân hàng thu nếu ngân hàng chuyển không chỉ địnhC. Ngân hàng khác không có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển
9. Có thể ghi lãi suất bên cạnh số tiền của hối phiếu trả tiền ngay nếu như trong chỉ thị nhờ thu có quy định khoảng thời gian mà trong khoảng thời gian mà trong khoảng thời gian đó người trả tiền phải thực hiện thanh toán:A. Có B. Không
10.Nếu ngân hàng thu nhận được số lượng và số loại chứng từ nhiều hơn hoặc không có liệt kê trong bảng kê khai chứng từ thì:A. Ngân hàng thu phải trả lại cho ngân hàng chuyểnB. Ngân hàng thu chỉ xuất trình những chứng từ quy định trong bảng kê khai
chứng từ.C. Ngân hàng thu cứ thế xuất để đòi tiền người trả tiền
11.Hình thức và ngôn ngữ của chứng từ mà người trả tiền hoặc ngân hàng thu phải tạo lập không được quy định trong chỉ thị hoặc thư ủy thác nhờ thu:A. Phải giống hình thức và ngôn ngữ của các chứng từ xuất trìnhB. Có thể khác
12.Người xuất khẩu có thể gửi hàng trực tiếp vào địa chỉ của ngân hàng ở nước người nhập khẩu:A. Phải báo trước cho ngân hàng đóB. Phải trả phí bảo quản cho ngân hàng đóC. Phải được sự đồng ý của ngân hàng đó
13. Ngân hàng thu từ chối nhận chứng từ vì người nhập khẩu thông báo rằng người xuất khẩu không giao hàng
A. Đúng
B. Sai
14. Ngân hàng thu không giao chứng từ cho người nhập khẩu vì người nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm không đầy đủ về hình thức và không đúng về nội dung là :
A. Đúng
B. Sai
15. Trong trường hợp nào thì ngân hàng thu sẽ không giao chứng từ là đúng:
A. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu mà người trả tiền không trả tiền nhờ thu
B. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu và không thể bỏ qua mà người trả tiền không trả phí nhờ thu
16. Khi chứng từ bị từ chối thanh toán ngân hàng thu phải có trách nhiệm:
A. Trả ngay các chứng từ bị từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển
B. Thông báo ngay những lí do từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển chứng từ
C. Trong vòng 50 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến của ngân hàng chuyển giải quyết số phận chứng từ thì ngân hàng thu sẽ trả lại chứng từ cho ngân hàng chuyển mà không chịu trách nhiệm gì thêm
17. Có phải UCP là văn bản pháp lý duy nhất để dẫn chiếu vào L/C
A. Có
B. Không
18. Nếu trong L/C không chỉ ra sử dụng UCP nào thì :
A. L/C tự động sử dụng UCP500
B. L/C áp dụng UCP400
C. L/C không áp dụng UCP nào cả
19. Ngay cả khi UCP được dẫn chiếu áp dụng các ngân hàng có thể không áp dụng một số điều khoản nào đó đối với từng loại UCP riêng biệt:
A. Đúng
B. Sai
20. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP500 mà không nói đến ISBP 645 thì:
A. Không áp dụng ISBP 645
B. Đương nhiên áp dụng ISBP 645
21. Một L/C dẫn chiếu ISBP 645 mà dẫn chiếu UCP500 thì:
A. Đương nhiên áp dụng UCP500
B. Chỉ áp dụng ISBP 645
22. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng eUCP 1.0 mà không dẫn chiếu UCP500, ISBP 645 thì:
A. Chỉ áp dụng eUCP 1.0
B. Đương nhiên áp dụng cả ISBP, UCP
23. Các tổ chức nào có thể phát hành L/C
A. NHNN
B.Công ty bảo hiểm
C. NHTM
D. Công ty chứng khoán
Câu 24: Những tổn thất phát sinh ra từ những điều mơ hồ ghi trong đơn xin phát hành L/C hoặc sửa đổi L/C sẽ do ánh chịu :
A. NHPH L/CB. Người yêu cầu phát hành L/C
Câu 25: Các ngân hàng có thể chấp nhận yêu cầu phát hành một L/C tương tự :
A. Đúng B. Sai
Câu 26: Người hưởng lợi đã chấp nhận một L/C có quy định hóa đơn thương mại phải có xác nhận của người yêu cầu mở L/C. Ngân hàng trả tiền đã từ chối thanh toán vì hóa đơn không có xác nhận rủi ro này do ai gánh chịu :
A. Người yêu cầu mở L/C vì không đến xác nhận kịp thờiB. Người hưởng lợi L/C
Câu 27: Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả tiền cho ngân hàng phát hành trừ khi anh ta thấy rằng :
A. Hàng hóa có khuyết tậtB. Hàng hóa trái hợp đồngC. Các chứng từ xuất trình không phù hợp với các điều kiện của L/C
Câu 28: Ngân hàng thông báo L/C mở bằng điện không có TEST:
A. Từ chối thông báo L/C và báo ngay cho người hưởng lợi biếtB. Phải xác minh tính chân thật của bức điện nếu ngân hàng muốn thông báo
L/C đóC. Có thể thông báo L/C mà không chịu trách nhiệm gì
Câu 29 : Một L/C yêu cầu hối phiếu đòi tiền người yêu cầu mở L/C:
A. Yêu cầu này sẽ bị bỏ quaB. Hối phiếu được coi như chứng từ phụC. UCP,ISBP cấm không được quy định như thế\
Câu 30: Ai ký phát hối phiếu theo L/C:
A. Người xuất khẩuB. Ngân hàng thông báoC. Người hưởng lợi L/C
Câu 31: Tên của người hưởng lợi ghi trên L/C là “Barotex…company,Ltd” tên của người hưởng lợi ghi trên những chứng từ dưới đây là không khác biệt với L/C:
A. Hóa đơn “Barotexcompany,Ltd”B. Bill of Lading : “barotex company,Ltd”C. C/O “barotex IntLCo Lirnited”
Câu 32: Trên cùng một chứng từ mà có phông chữ khác nhau thậm chí có chữ viết tay thì được coi chứng từ đó đã bị sửa chữa và thay đổi :
A. ĐúngB. Sai
Câu 33: Một chứng từ có ngày ký sau ngày lập chứng từ phát hành là :
A. Ngày lậpB. Ngày ký
Câu 34 : Một L/C quy định “ không muộn hơn 2 ngày sau khi giao hàng người xuất khẩu phải thông báo bằng điện cho người nhập khẩu về ETA”. Nếu ngày giao hàng là ngày 1/10/2004 thì ngày phải thông báo là ngày nào?
A. 28/9/2004B. 3/10/2004C. 4/10/2004
Câu 35 : Ngân hàng phát hành đã từ chối thanh toán với lý do ngày ghi giữa các chứng từ mâu thuẫn nhau : 25 november 2003, 25 nov 03, 2003.11.25 là :
A. Đúng B. Sai
Câu 36 : Khi nào việc đề nghị sửa đổi L/C của ngân hàng phát hành có hiệu lực?
A. Nếu người hưởng lợi không thông báo từ chối sửa đổiB. Ngân hàng phát hành có bằng chứng là người hưởng lợi L/C đã nhận đề
nghị sửa đổiC. Ngay sau khi ngân hàng trả tiền nhận được các chứng từ xuất trình phù hợp
với L/C sửa đổi
Câu 38 : Người hưởng lợi có thể chấp nhận một phần sửa đổi L/C :
A. Có B. Không
Câu 39 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối các chứng từ như hối phiếu, chứng từ bảo hiểm không ghi ngày tháng ký phát chứng từ :
A. ĐúngB. Sai
Câu 40 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối hóa đơn thương mại đã không đưuọc ký cho dù L/C không yêu cầu :
A. ĐúngB. Sai
Câu 41 : Ngân hàng có thể chấp nhận thanh toán giấy chứng nhận giám định ghi ngày tháng phát hành sau ngày giao hàng trong trường hợp nào :
A. L/C không quy định gì
B. L/C yêu cầu giấy chứng nhận giám định trước khi giao hàng
Câu 42: Khi phát hành L/C ngân hàng phát hành L/C đã không ghi từ “ có thể hủy ngang” trong nội dung L/C :
A. Dẫu sao vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang” không được ghi vào
B. Ngân hàng có thể them thuật ngữ “ có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bản sửa đổi
C. L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự tự chỉnh L/C một cách rõ rang
Câu 43: Điều 43aUCP quy định nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình thì ngân hàng sẽ có quyền từ chối tiếp nhận chứng từ sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng, thời hạn này áp dụng cho những chứng từ nào :
A. Hóa đơn thương mạiB. Chứng từ vận tải gốcC. Tất cả các chứng từ quy định của L/C
Câu 44 :các chứng từ Delvery Order Forwarder.s Certificale Mate’s Receipt sẽ được kiểm tra :
A. Như các chứng từ vận tải quy định ở điều 23-29UCPB. Như các chứng từ khác
Câu 45 : Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán các chứng từ phù hợp được xuất trình tới ngân hàng sau ngày L/C xác nhận hết hạn đến ngân hàng kiểm tra chứng từ gửi văn bản xác nhận rằng chứng từ đã được xuất trình đến ngân hàng này trong thời hạn hiệu lực của L/C :
A. ĐúngB. Sai
Câu 46 : shipping docements gồm những chứng từ :
A. Hóa đơnB. Hối phiếuC. L/C
Câu 47: Ngân hàng phát hành có thể ủy quyền cho chi nhánh của mình trả tiền hối phiếu của người hưởng lợi L/C ký phát :
A. Chi nhánh ở nước ngân hàng phát hành L/C B. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước khácC. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước người hưởng lợi
Câu 48 : Ngân hàng ký phát
A. Có thể hủy bỏ sửa đổi của mình nếu như người hưởng lợi vẫn chưa chấp nhận sửa đổi
B. Có thể thay đổi sửa đổi trước khi người hưởng lợi chấp nhậnC. Bị rằng buộc không thể hủy ngang vào sửa đổi ngay cả khi người hưởng lợi
chưa chấp nhận
Câu 49 : Stale documens acceptable là những chứng từ xuất trình :
A. Sau khi L/C hết hạn hiệu lựcB. Sau khi thời hạn xuất trình quy định trong L/CSau 21 ngày kể từ ngày giao
hàng nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ
50. Những chứng từ nào có thể do bên thứ ba cung cấp theo yêu cầu của L/C “ Third party documents acceptable”
a- Hối phiếu
b- Hóa đơn
c- C/O
51. Ngôn ngữ của hối phiếu trong thanh toán bằng L/C là:
a- Ngôn ngữ do người ký phát lựa chọn
b- Ngôn ngữ của L/C
52. Ngân hàng không cần kiểm tra cách tính toán chi tiết trong chứng từ mà chỉ cần kiểm tra tổng quát giá trị của chứng từ so với yêu cầu của L/C là.
a- Đúng
b- Sai
53. Theo L/C xác nhận người hưởng lợi có thể gửi thẳng chứng từ tới ngân hàng phát hành để yêu cầu thanh toán.
a- Đúng
b- Sai
54. Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa gì?
a- Thanh toán ngay lập tức
b- Kiểm tra chứng từ rồi gửi nhứng từ đến ngân hàng phát hành yêu cầu thanh toán
c- Kiểm tra chứng từ và chiết khấu chúng trước ngày đáo hạn
55. Ngân hàng có thể từ chối chứng từ vì lý do tên hàng ghi trên L/C “Machine 333” nhưng hóa đơn thương mại ghi “mashine 333”
a- Đúng
b- Sai
56. Ngân hàng chấp nhận chứng từ nhiều trang nếu như:
a- Các trang được gần kết tự nhiên với nhau
b- Các trang được gắn kết tự nhiên và được đánh số liên tiếp
c- Các trang rời nhau và được đánh số liên tiếp
d- Trong chứng từ có dẫn chiếu đến chứng từ khác kèm theo
57. Một L/C yêu cầu “commercial invoice 4 copies” người hưởng lợi L/C phải xuất trình.
a- 4 bản gốc hóa đơn
b- 1 bản gốc và 3 bản sao
c- 4 bản sao hóa đơn
d- 2 bản gốc còn lại là bản sao
58. Giữa những chứng từ có thông tin bổ sung trong kỳ mã hiệu khác nhau như cảnh báo hang dễ vỡ, rách, không lộn ngược,…Có được coi là có sự sai biệt.
a- Có
b- Không
59. UCP quy định những chứng từ nào nhất thiết phải ký trừ khi L/C quy định ngược lại.
a- Hóa đơn
b- Hối phiếu
c- Vận tải đơn
d- Giấy chứng nhận chất lượng
60. Các chứng từ có in tiêu đề của công ty, khi ký có cần thiết phải nhắc lại tên công ty bên cạnh chữ ký không?
a- Có
b- Không
61. Ngay khi nhận được thông báo một L/C được chuyển bằng điện như là bản có giá trị hiện thực, ngân hàng thông báo phát hiện bức điện thực ra không hoàn chỉnh.
a- L/C bằng điện đó có được coi là bản có giá trị thực hiện
b- L/C bằng điện đó chỉ có giá trị tham khảo
c- Ngân hàng thông báo gánh chịu rủi ro nếu nó không báo lại tình trạng đó cho ngân hàng phát hành không chậm trễ.
62. Ngân hàng phát hành thong báo L/C qua ngân hàng thong báo A theo thỏa thuận giữa người hưởng lợi và người xin mở L/C chuyển ngân hàng thong báo sang ngân hàng B, ngân hàng phát hành tiến hành thong báo sửa đổi là ngân hàng thong báo là B vậy.
a- Ngân hàng phát hành có thể thong báo sự sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông báo cho ngân hàng A biết điều này.
b- Ngân hàng phát hành phải thông báo sự sửa đổi qua ngân hàng A
c- Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hu hàng B và yêu cầu họ thông báo cho ngân hàng cho ngân hàng A và hủy bỏ L/C đó.
63. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về sửa đổi L/C.
a- Người hưởng lợi phải chỉ thị cho người xin mở L/C liên hệ với ngân hàng phát hành để xác minh.
b- Ngân hàng phát hành phải cung cấp thông tin cần thiết không chậm trễ
c- Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát hành xác minh không chậm trễ
64. Ngân hàng phải kiểm tra tất cả các chứng từ yêu cầu trong L/C.
a- Để biết chắc chắn rằng chúng có chân thực và phù hợp không.
b- Để đảm bảo rằng nếu tiêu chuẩn quốc tế và nghiệp vụ ngân hàng có được phản ánh trong chứng từ hay không
c- Để đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của L/C.
65. Nêú chứng từ không quy định trong L/C được xuất trình ngân hàng chiết khấu.
a- Phải trả lãi cho người xuất trình
b- Phải chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không chịu trách nhiệm gì.
c- Có thể chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không cam kết gì nếu người hưởng lợi yêu cầu.
66. Các chứng từ có sai biệt so với L/C thuộc trách nhiệm về ai?
a- Thuộc về người xin mở L/C nếu anh ta không từ chối chúng.
b- Thuộc về người hưởng lợi
c- Thuộc về ngân hàng chỉ định nếu ngân hàng này đã thanh toán chúng có bản lưu.
67. Ngân hàng chỉ định gửi các chứng từ đến ngân hàng phát hành kèm theo bản công bố chúng hoàn toàn phù hợp với các điều kiện và các điều khoản của L/C.
a- Ngân hàng phát hành không cần kiểm tra lại chứng từ.
b- Ngân hàng phát hành không thể bất đồng với ngân hàng chỉ định vì ngân hàng này hành động với tư cách là đại lý của nó
c- Ngân hàng phát hành có nhiệm vụ kiểm tra lại các chứng từ
68. Ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận coa một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra chứng từ nhiều nhất không quá
a- 7 ngày làm việc ngân hàng cho mỗi ngân hàng
b- 7 ngày theo lịch cho mỗi ngân hàng
c- 7 ngày ngân hàng
69. Ngân hàng phát hành yêu cầu ngân hàng a xác nhận L/C và thông báo cho người hưởng lợi qua ngân hàng B, ngân hàng B tiếp nhận chứng từ và gửi chúng trực tiếp đến ngân hàng phát hành
a- Ngân hàng phát hành có quyền từ chối vì không do ngân hàng xác nhận xuất trình
b- Ngân hàng phát hành phải xin ủy quyền thanh toán từ ngân hàng xác nhận
c- Ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu chứng từ phù hợp
70. Ai là người quyết định cuối cùng xem bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/c hay không?
a- Người xin mở L/C
b- ngân hàng phát hành
c- Người xin mở L/C và ngân hàng phát hành
71. Các chứng từ thể hiện trên bề mặt phù hợp với các điều khoản của L/C có nghĩa là?
A. 71.1- Các chứng từ là chân thực và không giả mạo.
B. 71.2- Các chứng từ không mâu thuẫn với tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng như đã được phản ánh trong UPC.
C. 71.3- Chỉ mặt trước chứ không phải mặt sau của chứng từ phù hợp với điều kiện của L/C.
72. Nếu ngân hàng phát hành thấy rằng các chứng từ trên bề mặt không phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C.
A. Nó phải tiếp cận người xin mở L/C để xin bỏ qua các sai biệt.B. Nó có thể trả lại bổ chứng từ cho người xuất trình lưu ý anh ta tất cả các sai biệt.C. Nó chuyển chúng đến người xin mở L/C để họ định đoạt.
73. Nếu một hối phiếu có ghi kì hạn là “ 360 ngày kể từ ngày BL” ngày của BL nào tính ngày đáo hạn của hối phiếu.
A. 73.1- Ngày 20/03/2004 là ngày phát hành BL “on boad”.
B. 73.2- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment”.
C. 73.3- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment” và trên BL đó có ghi 3 ghi chú bốc hàng :
“ clean shipped on boad” 21/03/2004.“clean shipped pon boad” 22/03/2004“ clean shipped on boad” 26/03/2004
74. Nếu bộ chứng từ có 20 sai biệt được xuất trình đến ngân hàng phát hành, ngân hàng phải gửi bản lưu ý sai biệt cho người xuất trình, chỉ ra:
A. 74.1- Một số sai biệt cơ bản bởi vì không cần phải chỉ rõ tất cả.
B. 74.2- Chi tiết về 20 sai biệt đã phát hiện.
C. 74.3- Các sai biệt cơ bản kèm theo cụm từ “ và các sai biệt khác”
75. Khi kiểm tra chứng từ ngân hàng phát hành thông báo các sai biệt trong bộ chứng từ nhưng lại không thể giữ chúng chờ quyền định đoạt của người xuất trình thì :
A. 75.1- Các sai biệt được coi là đã được bỏ qua, ngân hàng phát hành mất khiếu nại.
B. 75.2- Ngân hàng phát hành phải đợi người xin mở L/C đồng ý bỏ qua các sai biệt vì nó đã báo cho người xuất trình là bộ chứng từ không phù hợp.
C. 75.3- Ngân hàng phát hành phải giữ bộ chứng từ để chờ quyền định đoạt của người xin mở L/C.
76. Có nhiều bộ B/L xuất trình theo một hối phiếu kì hạn “ 180 ngày kể từ ngày B/L” ngày nào được dùng để tính ngày đáo hạn của hối phiếu.
A. 76.1- Ngày của B/L đầu tiên.
B. 76.2- Ngày ghi chú “ on boad” của B/L cuối cùng.
C. 76.3- Ngày phát hành của B/L “ on boad” của B/L cuối cùng.
77. Các ngân hàng có thể phải lãnh trách nhiệm do hậu quả gây ra bởi:
A. 77.1- Thất lạc chứng từ được gửi đi theo điều kiện của L/C.
B. 77.2- Bức điện được gửi đi bị cắt xén.
C. 77.3- Dịch L/C sang ngôn ngữ của người hưởng lợi.
78. Khi chỉ định một ngân hàng khác thực thi các chỉ thị của người xin mở L/C ngân hàng phát hành đang hoạt động.
A. 78.1- Với chi phí và rủi ro của nó.
B. 78.2- Với chi phí của người xin mở L/C và rủi ro của họ.
79. Nếu tất cả tiền hoa hồng và phí do người hưởng lợi chịu mà ngân hàng thông báo không thể thu được phí đó, vậy người có trách nhiệm cuối cùng trả phí là ai?
A. 79.1- Ngân hàng phát hành.
B. 79.2- Ngân hàng thông báo bởi lẽ ra nó phải thu trước khi thông báo L/C.
C. 79.3- Người xin mở L/C.
80. Chứng từ nào được công nhận chứng từ gốc?
A. 80.1- Bản sao B/L bằng giấy than đã được kí hợp lệ bằng tay.
B. 80.2- Nếu bản hóa đơn photocopy được đóng dấu bản gốc và có chữ kí được tạo qua hệ thống máy fax.
C. Bản sao qua hệ thống máy tính và được ký bằng cách đóng dấu
81. Nêú L/C không yêu cầu rõ ngày giao hàng thực tế, ngày giao hàng trong trường hợp vận chuyển bằng đường hàng không là.
A. 81.1- Ngày nhận hàng
B. 81.2- Ngày phát hành AWB
C. 81.3- ngày bay thực tế ghi trong ô “chuyến bay/ ngày” của AWB.
82. Ngày đáo hạn của hối phiếu “180 ngày sau xuất trình” là này nào?
A. 82.1 -180 ngày sau khi xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền.
B. 82.2 – 180 ngày sau ngày xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền nếu chứng từ phù hợp với L/C
C. 82.3 Trong trường hợp chứng từ có sai biệt, sau khi thương lượng ngân hàng đồng ý thanh toán hối phiêu, ngày đáo hạn của cổ phiếu là ngày sau ngày đồng thanh toán đó
83. Nếu L/C yêu cầu B/L được lập theo lệnh và ký hậu thì ai là người ký hậu?
A. 83.1 – Ngân hàng chiết khấu
B. 83.2 – Người gửi hàng
C. 83.3 – Công ty vận tải
84 Vận đơn hoàn hảo là gì ?
A. 84.1 - Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi ( correction) nào.
B. 84.2 - Là một đơn vận tải phù hợp với các điều kiện của L/C về mọi phương diện.
C. 84.3 – Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào khuyết tật của bao bì/ hàng hóa
A. 85. Nếu L/C yêu cầu “ clean Bill of Lading” ngân hàng có thể từ chối không nhận những B/L nào
B. 85.1 – B/L ghi “Bao bì hàng hóa bị rách”
C. 85.2 – “Shipped on broad” B/L
D. 85.3 – “ Clean shipped on broad” B/L
E. 85.4 – bao bì dùng lại
86. L/C yêu cầu một AWB liệu một HAWB có được chấp nhận không nếu tất cả các yêu cầu AWB trong UCP nếu đáp ứng đầy đủ .
A. 86.1 – có
B. 86.2 – Không
87. Một B/L đã xóa từ “ Clean” trên B/L đã ghi chú “ Clean on broad” hỏi ngân hàng có thể coi B/L là “ unclead” không?
A. 87.1 – Có
B. 87.2 – Không
88. Theo UCP500 phiếu bảo hiểm tạm thời chỉ có thể được chấp nhận nếu chúng được cho phép rõ ràng.
A. 88.1 – Đúng
B. 88.2 – Sai
89. Chứng từ bảo hiểm do văn phòng của người môi giới bảo hiểm phát hành sẽ được ngân hàng chấp nhận nếu như.
A. 89.1 – Do văn phòng của người môi giới bảo hiểm ký đối chứng ( countersigned)
B. 89.2 – Do công ty bảo hiểm đã ký.
C. 89.3 – Do dại lý của người bảo hiểm đã ký.
90. Ngân hàng chỉ chấp nhận chứng từ bảo hiểm thể hiện các rủi ro bảo hiềm có khoảng cách tối thiểu là.
A. 90.1 – từ kho cảng đi đến kho cảng đển
B. 90.2 – Door to door.
C. 90.3 – Từ địa điểm giao hàng tại nơi đi đến địa điểm dở hàng tại nơi đến quy định trong L/C
D. 90.4 – Từ nơi nhận hàng để gửi đi đến nơi hàng đến cuối cùng quy đinh trong L/C
91. L/C có yêu cầu một vận đơn đường biển nhưng lại xuất trình một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu thì có được chấp nhận không?
A. 91.1 – Có
B. 91.2 - Không
92. Một vận đơn của người chuyên chở do thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của người thuyền trưởng thì có được chấp nhận không?
92.1 - Có
92.2 - Không
93. Một vận tải đơn của người chuyên chở do đại lý của thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của thuyền trưởng có được chấp nhận không?
93.1 - Có
93.2 - Không
94. Nếu phải ghi chú “đã bốc hàng lên tàu” trên B/L “nhận hàng để chở” thì người ký B/L phải ghi
94.1 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu
94.2 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu đích danh và phải xác thực
94.3 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu, được xác thực bởi tên của bên ghi chú.
95. Liệu một bộ vận đơn đầy đủ chỉ bao gồm một bản sao gốc (1/1)?
95.1 - Có
95.2 - Không
96. L/C cấm chuyển tải một vận đơn công tơ nơ cho toàn bộ chuyến đi và được xuất trình với điều khoản “người chuyên chở chỉ bảo lưu quyền chuyên tải” có được chấp nhận không?
96.1 - Có
96.2 - Không
97. Vận đơn có chức năng:
97.1 - Là bằng chứng về nghĩa vụ của người gửi hàng đối với công ty vận tải.
97.2 - Là bằng chứng thanh toán cước phí
97.3 - Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở
98. Chứng từ nào trong số các chứng từ sau là giấy chứng nhận “quyền sở hữu đối với hàng hóa”?
98.1 - AWB
98.2 - Vận đơn đường biển
98.3 - RWB
98.4 - SWB
99. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do thuyền trưởng ký vẫn phải ghi rõ tên của người chuyên chở
99.1 - Đúng
99.2 - Sai
100. Ngân hàng từ chối không tiếp nhận Bill of lading ghi “Duplicate”. “Triplcate” với lý do thiếu chữ “Original” là:
100.1 - Đúng
100.2 - Sai
101. Trên B/L ghi “ shipped in apparent good order” hoặc “clean on board” là không khác biệt với cách ghi “Shipped on board” là:
101.1 - Đúng
101.2 - Sai
102. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do đại lý của chủ tàu ký vẫn phải ghi rõ tên của thuyền trưởng
102.1 - Đúng
102.2 - Sai
103. L/C yêu cầu xuất trình hợp đồng thuê tàu
103.1 - Ngân hàng thông báo phỉa kiểm tra hợp đồng
103.2 - Ngân hàng thông báo phải trả lại cho người hưởng lợi
103.3 - Ngân hàng thông báo sẽ chuyển nó cho ngân hàng phát hành mà không kiểm tra hay chịu trách nhiệm gì
104. Một L/C quy định cảng bốc hàng là “any European Port” trên vận đơn hợp đồng thuê tàu phải ghi cảng bốc hàng nào.
104.1 - Bất cứ cảng bốc nào ở Châu Âu
104.2 - Một cảng chủ yếu ở Châu Âu
104.3 - Một cảng đã bốc hàng thực tế trong bất cứ cảng nào ở Châu Âu
105. L/C yêu cầu xuất trình “Mallimodal transpart document” là ngân hàng có thể từ chối tiếp nhận
105.1 - Ocean bill of lading
105.2 - Charter party bill of lading
105.3 - Combined transport cocument
105.4 - Combined bill of lading
106. Chứng từ vận tải đa phương thức là chứng từ
106.1 - Dùng cho việc vận chuyển có sự tham gia của ít nhất hai con tàu khác nhau
106.2 - Ghi nhận rằng chuyển tải đã được thực hiện
106.3 - Dùng cho việc vận chuyển liên quan ít nhất hai phương thức vận chuyển khác nhau.
107. Nếu một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ vận tải đa phương thức dùng cho cả quá trình chuyên chở các ngân hàng sẽ bỏ qua điều kiện trong L/C cấm chuyển tải
107.1 - Đúng
107.2 - Sai
108. L/C yêu cầu một bộ AWB đầy đủ. AWB số 3 dành cho người gửi hàng có được chấp nhận không?
108.1 - Có
108.2 - Không
109. Một chứng từ vận tải ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi của L/C, phải từ chối
109.1 - Đúng
109.2 - Sai
110. “Cước phí có thể được trả trước” tạo thành bằng chứng rằng cước phí đã được thanh toán.
110.1 - Đúng
110.2 - Sai
111. Một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ bảo hiểm. Chứng từ nào trong số chứng từ sau đây không được chấp nhận?
111.1 - Giấy chứng nhận bảo hiểm
111.2 - Giấy bảo hiểm tạm thời
111.3 - Bảo hiểm đơn
112. Một L/C giao hàng điều kiện CIF và yêu cầu một giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong số các loại sau giấy chứng nhận nào được chấp nhận?
112.1 - Bảo hiểm đúng 100%
112.2 - Bảo hiểm 113% CIF
112.3 - Bảo hiểm 110% CIF nếu L/C không quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu
112.4 - Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong L/C nếu L/C quy định
113. Một chứng từ bảo hiểm ghi ngày muộn hơn ngày ký phát B/L vẫn được chấp nhận là
113.1 - Đúng
113.2 - Sai
114. Với loại “bảo hiểm mọi rủi ro” tất cả các rủi ro có thể xảy ra đều được bảo hiểm.
114.1 - Đúng
114.2 - Sai
115. Hóa đơn luôn phải ký
115.1 - Đúng
115.2 - Sai
116. Số tiền L/C là 100.000USD, một hóa đơn ghi số tiền là 105.000USD được xuẩt trình nếu giao hàng một lần.
A. ngân hàng chỉ địnhh có thể nhập hóa đơn và chỉ trả 100.000SUSD.
B. ngân hàng chỉ định có thể từ chối hóa đơn đó vì đã vượt quá số tiền L/C.
C. ngân hàng chỉ định có thể chấp nhận hóa đơn đó với điều kiện số hàng trị giá 5000USD cũng đã được gửi.
117. Nếu L/C yêu cầu xuất trình “COMMERCIAL INVOICE” ngân hàng có thể từ chối.
A. InvoiceB. Consular invoiceC. Tax invoice
118. Từ “khoảng” dùng để chỉ số lượng được hiệu là cho phép một dung sai +-10%.
A. Số lượngB. Số lương và số tiền.
119. Khi nào dung sai +-5% được áp dụng.
A. Khi số lượng được thể hiện bằng kg hoặc mét.B. Khi số lượng được thể hiện bằng đơn vị chiếc.
120.Hai biên lai bưu điện được xuất trình do các bưu điện khác nhau đóng đấu nhưng cùng 1 ngày có thể hiểu giao hàng từng phần hay không?
A. Có
B. Không
121. Nếu ngày hết hiệu lực L/C rơi vào ngày lễ.
A. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc ngay trước ngày lễ.B. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc đầu tiên ngay sau đó.C. Ngày hết hạn hiệu lực được kéo dài 1 thời gian đúng bằng kỳ nghỉ.
122. Một L/C được phát hành hiệu lực trong 6 tháng:
A. UCP không khuyến khích ngân hàng phát hành L/C theo cách này.B. Ngân hàng có thể làm như vậy nhưng ngày bắt đầu tính vào thời gian hiệu
lực luôn phải là ngày đầu tiên của tháng.C. Cách này chỉ đc chấp nhận khi ghi rõ ngày giao hàng.
123. L/C hết hạn vào ngày thứ 7 ( ngày ngân hàng nghỉ) bộ chứng từ đó được xuất trình đến ngân hàng chỉ định vào ngày t2 kế tiếp.
A. Ngân hàng chỉ định ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày thứ 6 trước ngày hết hạn.
B. Ngân hàng chỉ định có thể ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày thứ 2 vì ngân hàng phát hành biết rõ là nó không làm việc thứ 7.
C. Ngân hàng chỉ định phải đưa ra bản công bố rằng bộ chứng từ được xuất trong thời hạn hiệu lực gia hạn theo đúng điều khoản 44 mục a của UCP 500.
124. Các từ “Ngay lập tức” hay “càng nhanh càng tốt” có nghĩa là:
A. 3 ngàyB. 7 ngày làm việcC. Sẽ bị ngân hàng bỏ qua
125. Nếu L/C quy định số lượng hàng gồm 10 oto và 5 máy kéo không cho phép giao từng phần, ngân hàng sẽ chấp nhận hóa đơn ghi số lượng nào.
A. 10 oto và 4 máy kéo.B. 10 oto và 5 máy kéoC. 4 máy kéo.
126. Ai là người ký phát hối phiếu theo L/C
A. Người xuất khẩu
B. Người yêu cầu phát hành L/CC. Người hưởng lợi L/C
127. Mục L/c có thể bỏ qua mục quy định ngày giao hàng chậm nhất
A. CóB. Không
128. Trong số các loại sau theo UCP 500 thì chứng từ nào là chứng từ tài chính
140 câu trắc nghiệm
1.2 2.4 3.1 4.4 5.1 6.2 7.2 8.2 9.2 10.3
11.2 12.3 13.2 14.1 15.2 16.3 17.2 18.3 19.1 20.2
21.1 22.2 23.3 24.2 25.2 26.2 27.3 28.2 29.2 30.3
31.2 32.2 33.2 34.2 35.2 36.3 37.2 38.2 39.1 40.2
41.1 42.3 43.2 44.2 45.1 46.1
46.3
47.2 48.3 49.3 50.3
51.2 52.1 53.1 54.3 55.2 56.2 57.1
57.2
57.4
58.2 59.2 60.2
61.3 62.2 63.3 64.3 65.3 66.2 67.3 68.1 69.3 70.2
71.2 72.2 73.1
73.3
74.2 75.1 76.3 77.3 78.2 79.3 80.2
81.2 82.2 83.3 84.3 85.1 86.1 87.2 88.1 89.2 90.3
82.3 89.3 90.4
91.2 92.1 93.2 94.2 95.1 96.1 97.3 98.2 99.2 100.2
101.1 102.1 103.3 104.3 105.1
105.2
106.3 107.1 108.1 109.1 120.1
121.2 122.1 123.3 124.3 125.1
125.2
125.3
126.3 127.1 128.3 129.2 130.2
131.1 132.1 133.3 134.2 135.1 136.2 137.1 138.2 139.1 140.1
Lần 2:
Câu 1: Loại hối phiếu mà ko cần ký hậu là:
A. Hối phiếu đích danh
B. Hối phiếu theo lệnh
C. Hối phiếu xuất trình
à C. Vì đây là loại hối phiếu vô danh. Trên hối phiếu ko ghi tên người hưởng lợi
mà chỉ ghi “trả cho người cầm phiếu”à ai cầm được hối phiếu thì người đó được
hưởng lợi, ko cần kí hậu
Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là
A. Thanh tóan ngay lập tức
B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến NH FH L/C yêu cầu thanh toán
C. Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn
àC. Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của NH cho người thụ hưởng, theo đó người
thụ hưởng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền
bằng mệnh giá trừ phần lãi và hoa hồng phí. Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra
chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck hay ko và khi đủ đk CK thì sẽ được CK
và việc đc CK chính là việc thanh toán các giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.
Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại fải
là ngoại tệ tự do chuyển đổi
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì việc lựa chọn đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do
2 bên XK và NK thỏa thuận, nó có thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể
là đồng nội tệ của nước đó hoặc đồng tiền của 1 nước thứ 3.
Câu 4: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt
A. Hối phiếu
B. Lệnh phiếu
C. Séc
D. Thẻ
àD. Vì khi sử dụng thẻ thì ko phải sử dụng nhiều tiền mặtà tiết kiệm được chi
phí in ấn, bảo quản, vận chuyển, gửi 1 nơi có thể rút đc nhiều nơi và vào bất cứ
thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ đc làm bằng công nghệ cao, mã hóa nên rất
an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu 1 cách
hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy nó cũng rất linh hoạt.
Câu 5: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
A. Irrevocable credit
B. Red clause credit
C. Revolving credit
D. Irrevocable transferable credit
àB. Vì đây là loại tín dụng ứng trước, nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận
ứng tiền trước cho người thự hưởng trước khi họ xuất trình chứng từ hàng hóaà
thường đc sử dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng.
Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng:
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. CFR (C&F)
àA. Vì giá FOB rẻà Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả ngoại tệ, người nhập khẩu
là người chịu trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm: trả bằng nội tệ, mặt khác vì
thuê ở trong nước nên nơi nào thuận tiện thì muaà tạo việc làm cho đối tác,
mua tận gốc bán tận ngọn
àB
Câu 7: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được
hiểu là:
A. 7 ngày làm việc của NH
B. 7 ngày sau ngày giao hàng
C. 21 ngày sau ngày giao hàng
D. 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
àD
Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
A. Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu
B. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền
C. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu
D. Tất cả các câu trên đều ko chính xác
àD. Vì
+Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng
từ cho NH phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK
với chỉ thị chỉ giao các chứng từ này khi đã thanh toán (thanh tóan D/P) hoặc phải
kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A)
+Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu
chuyển giao trực tiếp cho bên NK, thông qua NH.
Câu 9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là
mua đứt bộ chứng từ hàng hóa:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK,
sau đó NH chiết khấu vì bất cứ lí do gì nếu không đòi tiền được từ NH FH thì cũng
ko đc đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK. NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH đc chỉ định
chiết khấu, trả thay NH FH, sau khi chiết khấu song thì có quyền đòi lại số tiền
chiết khấu từ NH FH (Chứng từ phải hợp lệ)
àA
Câu 10: Ngày giao hàng được hiểu là:
A. Ngày “Clean on board” trên B/L
B. Ngày FH B/L
C. Tùy theo loại B/L sử dụng
àC. Vì nếu trên vận đơn ko có ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng thì ngày phát
hành vận đơn chính là ngày giao hàng. Còn nếu trên vận đơn được phát hành sau
khi hàng hóa được bốc lên tàu thì ngày “lên tàu” được xem là ngày giao hàng.
Câu 11: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì sử dụng thẻ thanh toán có thể rút tiền mặt ở nhiều nơi, vào bất cứ thời
gian nào mà ko phải thông qua NH. Mặt khác, thẻ được làm bằng công nghệ cao,
có mã hóa nên tránh đc mất mát hay trộm cắp, khi sử dụng thẻ KH còn được sử
dụng 1 số dịch vụ khác miễn phí và có sự ưu đãi…
Câu 12: NH chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng
từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu nhận đc từ người nhờ thu, là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì các NH chuyển chứng từ chỉ là trung tâm thanh toán, chỉ thực hiện việc
chuyển chứng từ theo đúng những chỉ thị trong nhờ thu và trong nội dung phù
hợp với quy định của URC được dẫn chiếu mà ko có trách nhiệm phải kiểm tra nội
dung các chứng từ.
Câu 13: Căn cứ xác định giao hàng từng phần trog vận tải biển
A. Số lượng con tầu, hành trình
B. Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ
C. Số lượng con tàu, số lượng cảng bốc cảng dỡ
D. Tất cả đều ko chính xác
àD. Vì trên vận đơn các thông số: con tầu hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
đến, hàng hóa, số hiệu chuyến tàu…
Câu 14: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các đk và
điều khoản của L/C là
A. Issuing bank
B. Applicant
C. Negotiating bank
D. Reimbursement bank
àA. Vì NH FH chịu trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng. Khi
NH thanh toán gửi bộ chứng từ đến, NHFH phải kiểm tra xem có phù hợp với
những điều khoản trong thư tín dụng ko. Nếu phù hợp thì trả tiền cho NH thanh
toán, nếu ko phù hợp NH có quyền từ chối việc hoàn lại số tiền đã thanh toán
Câu 15: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì trong HĐTM có thể dùng đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là 2
đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2 bên.
Câu16: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện đc khi L/C đó cho phép giao
hàng từng phần.
A. Đúng
B. Sai
àB.
Câu 17: Để hạn chế rủi ro khi áp dung thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên
lựa chọn hối phiếu trơn, là
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì phương thức thanh toán nhờ thu trơn là phương thức thanh toán không
kèm chứng từ. Vì vậy ko đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu, vì giữa việc
nhận hàng và thanh toán của người nhập khẩu ko có sự ràng buộc lẫn nhauà
người xuất khẩu gặp nhiều rủi ro
Câu 18: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh
toán tín dụng chứng từ fải thực hiện là
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , ko mang tính chất bắt
buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và
dẫn chiếu trong L/C.
Câu 19: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau
A. Đúng
B. Sai
àB. Đối với D/A nhà NK đc sử dụng hay bán hàng hóa mà chưa phải thanh toán
cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toánà ko bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về
người XK. Đối với D/P nhà NK fải trả tiền rồi mới đc nhận hàng, bị sức ép về vốnà
rủi ro thuộc về người NK như hàng ko đúng chất lượng, yêu cầu, thời gian.
Câu 20: Một B/L hoàn hảo bắt buộc fải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của
vận đơn đó, là
A. Đúng
B. Sai
àB. Vận đơn sạch là vận đơn trên đó thuyền trưởng ko viết gì vào vận đơn hoặc
viết vào đó nhg nói tất cả hàng hóa nhìn bề ngoài đều đảm bảo quy cách đóng gói
xuất khẩu. Vì vậy 1 B/L hoàn hảo ko nhất thiết fải có từ clean trên bề mặt
Câu 21: Thời điểm NH fát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với
sửa đổi thư tín dụng đc xác định là:
A. Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
B. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày FH sửa đổi L/C đó
C. Tất cả đều ko chính xác
àA. Vì thời hạn hiệu lực được tính từ ngày FH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư
tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa đc quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C
cho phép giao từng phần. NH FH từ chối thanh toán vì trên hóa đơn mô tả 20 xe
tải, là:
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì trên hoá đơn fải mô tả tổng giá trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì
từ ngày xuất trình ctừ thanh toán được thực hiện sau khi giao hàngà NH có
quyền từ chối hóa đơn có số tiền ko khớp giá trị của L/C.
Câu 23: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà
xuất khẩu phải xuất tình chứng từ nào qua NH:
A. Bill of Lading
B. Bill of Exchange
C. Invoice
D. C/O
àB. Vì trong phương thức nhờ thu trơn chỉ căn cứ vào hối phiếu do nhà XK lập
ra. Các chứng từ thương mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên nhập khẩu,
ko qua NH. Mà các chứng từ B/L, invoice, C/O lại là các chứng từ thương mại, chỉ
có B/L là chứng từ tài chính
Câu24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác nhận những
sửa đổi của L/C đó:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì NH xác nhận là NH do người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh
toán của NH FH nên họ thường yêu cầu NH có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền
tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì vậy NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh tóan số
tiền trong thư tín dụng cho người thụ hưởng. Còn trách nhiệm xác nhận những
sửa đổi trong L/C đó do NHFH chịu trách nhiệm.
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để
A. Nhà xuất khẩu đòi tiền NH FH L/C
B. Nhà nhập khẩu hòan trả NH FH số tiền đã thanh tóan cho người thụ
hưởng
C. NH xác nhận thực hiện cam kết thanh toán
D. Tất cả các câu trên đều đúng
àD. Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với đk quy định của L/C, NH
bên NK (NHFH) sẽ thanh toán giá trị L/C cho người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao
lại bộ ctừ hoàn hảo này cho NH NK để họ nhận hàng với đk nhà NK phải thanh
toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng
từ phù hợp với đk của L/C thì sẽ đc chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín
dụng chứng từ là như nhau.
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu NH phục vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò
trung gian thanh toán nên ko gặp rủi ro. Còn trong thanh toán L/C thì NH phục vụ
người NK có thể gặp rủi ro khi người nhập khẩu chủ tâm ko hoàn trả hoặc ko có
khả năng hòan trả trong khi NH phải chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định
của L/C.
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi NH đã FH L/C đó, là
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ NHFH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi
ro thanh toán thuộc về NHFH. Vì vậy NHFH là người có quyền quyết định sửa đổi
bổ xung các điều khoản của L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực
hiện bởi NH đã thông báo L/C đó, là:
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì trong tín dụng chứng từ NH thông báo có trách nhiệm chuyển thư tín
dụng và thông báo cho người XK. Nên sau khi L/C đc sửa đổi bổ sung thì những
nội dung sửa đổi, bổ sung sẽ được gửi tới người XK thông qua NH thông báo.
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày
01/10/2005 có quy định thời hạn thanh tóan là: 30 days after sight. Là NH FH
L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
A. 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
B. 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
àB. Vì theo quy định về thời hạn thanh toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn
thấy hối phiếu này (hối phiếu kì hạn). Vì vậy ngày 10/10/05 NH nhìn thấy thì NH sẽ
phải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày 11/10/05
Câu30: L/C quy định cho phép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ đc xuất
trình tại ICB và ICB đã chuyển chứng từ tời NH FH L/C để đòi tiền. Ngân hàng FH
từ chối thanh toán, là:
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì trong L/C quy định xuất trình chứng từ VCB, thì chỉ khi chứng từ đc xuất
trình tại VCB thì mới đc thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ ko đc thanh toán
mặc dù chứng từ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ chối thanh toán vì ctừ ko đc xuất
trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người kí fát hối fiếu là:
A. Xuất khẩu
B. Nhập khẩu
C. Ngân hàng
àA. Vì trong phương thức nhờ thu, sau khi người XK giao hàng hóa hoặc cung
cấp dịch vụ cho KH, người XK ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở người
NK trên cơ sở tờ hối phiếu do người XK kí phát.
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là
A. Xuất khẩu
B. Nhập khẩu
C. NHFH
D. NHTT
àC. Vì trong thanh toán tín dụng chứng từ thì NHFH có trách nhiệm chính về việc
thanh toán giá trị của tín dụng
Câu 33: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín
dụng thì ai có trách nhiệm fải cung cấp các thông tin cần thiết ko chậm trễ để
giúp NHTB xác minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng
A. XK E. XK
B. NK F. NHCK
C. NHFH G. NHHT
D. NHTB H. NHTT
àC. Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người
NK, sau khi xem xét kĩ lưỡng thì NHFH phát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng
này cho người XK thông qua NHTB. Vì vậy khi các chỉ thị ko rõ ràng… thì để xác
minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng thì phải gặp NHFH.
Câu 34: Người kí trả tiền kì phiếu là:
A. NK
B. XK
C. Cả a và b
àA. Vì kì phiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí phát thành hối phiếu để
nhận nợ với chủ nợ.
Câu 35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối phiếu. Các DN VN áp dụng ULB
A. Đúng
B. Sai
C. Tùy từng hợp đồng
àA. Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào
đó để thực hiện. Do vậy các DN VN khi sử dụng hối phiếu mà áp dụng theo ULB là
đúng.
Câu 36: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín
dụng thì NHTB có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà ko fải chịu
trách nhiệm gì:
A. Đúng
B. Sai
àB. Khi nhận được các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng thì phải có trách nhiệm
liên hệ với NH FH, nếu NH FH ko có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người
hưởng lợi biết những thông tin đó mà ko phải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có
trả lời về các thông tin trên mà NHTB lại ko thông báo cho người XK thì khi xảy ra
rủi ro thì NHTB phải chịu trách nhiệm.
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
A. XK
B. NK
C. Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối phiếu đòi tiền là người XK, người
NK chỉ nhận được hàng hóa, dịch vụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối phiếu
hoặc thanh toán tiền.
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không tin
tưởng vào khả năng thanh toán của NHFH là:
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán
của NH FH để đảm bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử
dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng số hàng hóa, dịch vụ mà mình đem XK sẽ đc
thanh toán.
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn
D/A là:
A. Đúng
B. Sai
àA. VÌ D/P là phương thức mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thì
mới đc nhận hàng. Còn D/A là phương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ
phải kí chấp nhận trả tiền vào hối phiếu kì hạn thì sẽ đc NH trao chứng từ hàng
hóaà Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh toán.
Câu 40: Người kí phát kì phiếu là :
A. NK
B. XK
C. Cả a và b
àA. Vì kì phiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí phát cam kết trả
nốt số tiền nhất định vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK
nhận hàng.
Câu 41: Người kí phát B/E là:
A. Ngân hàng
B. Xuất khẩu
C. Tùy thuộc B/E sử dụng
àB. Vì hối phiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người XK kí phát đòi tiền người
nhập khẩu sau khi nhà XK giao hàng hóa dịch vụ.
Câu 42: Việc đánh số trên từng tờ hối phiếu là căn cứ để xác định bản chính bản
phụ là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì hối phiếu ko có bản chính bản phụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều
bản có đánh số thứ tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi
gửi hối phiếu đi. Vì vậy, hối phiếu nào đến trước thì sẽ đc thanh toán, còn các hối
phiếu sau thì sẽ ko có giá trị thanh toán.
Câu 43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa
chọn hối phiếu trơn là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu, việc lựa chọn hối phiếu trơn của nhà XK là sai vì
sử dụng hối phiếu này ko có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu 44: Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao
dịch căn cứ vào:
A. Chứng từ
B. Hàng hóa, dịch vụ
C. Các giao dịch khác mà chứng từ mà có thể liên quan đến
àA. Vì tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH
sẽ chịu trách nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các
ctừ đã quy định và mọi điều khoản, đk của thư tín dụng đã đc thực hiện đầy đủà
vì vậy tín dụng chứng từ chỉ căn cứ vào các chứng từ khi giao dịch mà ko căn cứ
vào hàng hóa dịch vụ
Câu 45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong HĐTM phải là ngoại
tệ tự do chuyển đổi là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự
thoả thuận của 2 bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hoặc đồng
tiền của nước thứ 3, đồng tiền chung.
Câu 46: Trong thanh tóan nhờ thu người phải trả tiền hối phiếu là
A. XK
B. NK
C. Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà XK là người kí phát hối phiếu đòi tiền của
nhà NK, người nhập khẩu là người mua hàng hóa vì vậy người nhập khẩu là người
trả tiền hối phiếu.
Câu 47: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch là
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì thẻ là sp của khoa học công nghệ, đc mã hóa caoàgiúp cho người sử
dụng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền tự động 1 cách nhanh
chóng, thuận tiện, chính xác vào bất kì thời điểm nào mà ko phải qua NH
Còn sử dụng séc du lịch thì phải đến NH hoặc các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH
kiểm tra chữ kíàmất thời gian, ko thuận tiện, bị hạn chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người kí hậu hối phiếu là:
A. XK
B. NK
C. Ngân hàng
àA. Vì trong thanh toán nhờ thu người kí phát đòi tiền (người thụ hưởng) là
người XK. Vì vậy khi muốn chuyển nhượng hối phiếu thì người XK kí hậu vào hối
phiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải kiểm tra nội dung các
chứng từ liệt kê trong giấy nhờ thu nhận được từ người XK là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò là trung gian thanh toán, và NH sau khi
nhận đc bộ ctừ và giấy nhờ thu từ người XK thì chuyển toàn bộ chứng từ và giấy
nhờ thu sang NH phục vụ người NK mà ko phải có trách nhiệm kiểm tra nội dung
các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận đc từ người Xk. Đây là 1 dvụ của NH và NH
thực hiện để thu phí.
Câu 50: Trong thương mại quốc tế, nhà XK nên sử dụng loại séc nào
A. Theo
B. Đích danh
C. Gạch chéo
D. Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là loại séc đc NH xác nhận việc trả tiềnà đảm bảo khả năng
thanh toán của tờ séc.
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi
cho ai?
A. Nhà XK
B. Nhà NK
C. NH
D. Tất cả các bên
àA. Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại
tệ lên giá. Khi đó nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng
nội tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ hơn
Câu 52: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?
A. Draft
B. Promissory note
C. Cheque
D. Invoice
àD. Vì theo URC 522 của ICC, ctừ tài chính gồm draft, promissory note, cheque;
ctừ thương mại invoice, contract, B/L…
Câu 53: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại
A. Draft
B. Promissory
C. Cheque
D. C/O
àD. Vì theo URC 522 của ICC thì chứng từ tài chính bao gồm: draft, promissory
note, cheque. Còn ctừ thương mại bao gồm: Invoice, B/L, C/O, contract…à chứng
từ thương mại là C/O.
Câu 54: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí fát
A. Người NK
B. Người XK
C. Nhà sx
D. Nhà sx, 1 tổ chức pháp nhân
àD. Vì họ là người có căn cứ và có thẩm quyền, có chuyên môn, nghiệp vụ để
kiểm tra, xác định về chất lượng hàng hóaà họ có quyền chứng nhận chất lượng
hàng hóa để đảm bảo sự khách quan cho người nhập khẩu
Câu55: Bộ chứng từ thanh toán quốc tế do ai lập?
A. Nhà XK
B. Nhà NK
C. Ngân hàng NK
D. Ngân hàng XK
àA. Vì bộ ctừ gồm chứng từ tài chính và chứng từ thương mại trong đó bao gồm
các hối fiếu, hóa đơn, giấy chứng nhận về hàng hóa… và là cơ sở để nhà XK giao
hàng hóa và đòi tiền nhà NK.
Câu 56: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight prepaid” thể hiện đây
là điều kiện cơ sở giao hàng gì?
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. EXW
àC. Vì CIF (cost, insurance, freight)-giá hàng, phí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại
cảng đã quy định giá CIF là giá đã bao gồm phí bảo hiểm, cước vận chuyển tại
cảng bốc Freight prepaid_cước phí đã trả tại cảng bốc.
Câu 57: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight to collect”, thể hiện
đây là đk cơ sở giao hàng gì?
A. FOB
B. CIF
C. C & F
D. CPT
àA. Vì FOB (free on board) giao hàng trên tàu trong đó giá hàng hóa là giá chưa
bao gồm cước phí vận chuyển và phí bảo hiểmà cước phí trả sau. Freight to
collect: cước phí vận chuyển do người nhận hàng trả sau khi hàng đến.
Câu 58: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào đc sử dụng phổ biến?
A. Trả ngay, đích danh
B. Kì hạn, vô danh
C. Ngân hàng
D. Theo lệnh
àD. Vì hối phiếu theo lệnh là hối phiếu ghi rõ trả theo lệnh của người hưởng lợi.
Muồn chuyển nhượng được người hưởng lợi fải kí hậuà thuận tiện cho người
nắm giữ hối phiếu.
Câu 59:Trong thương mại quốc tế, loại séc nào đc sử dụng fổ biến
A. Đích danh
B. Vô danh
C. Theo lệnh
D. Xác nhận
àC. Vì séc theo lệnh là loại séc có ghi trả theo lệnh. Loại séc này có thể chuyển
nhượng được bằng thủ tục kí hậuà thuận tiện cho người sử dụng séc.
Câu 60: Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ
thanh toán nhờ thu là ai ?
A. NH NK
B. Người NK
C. Đại diện của người XK
D. NH đc chỉ định
àB. Trong thanh toán nhờ thu NH chỉ làm trung gian thanh tóan mà ko phải là
người thanh toán nên ko chịu rủi ro thanh tóan, người thanh toán là người NK
nên mục người nhận hàng là người nhập khẩu.
Câu 61: Các tờ hối phiếu có thời hạn và số tiền giống nhau loại nào có khả năng
chuyển nhượng cao hơn
A. Hối phiếu theo lệnh
B. Hối phiếu trong thanh toán nhờ thu
C. Hối phiếu trong thanh toán L/C
D. Hối phiếu đc bảo lãnh
àD. Vì hối phiếu này hạn chế rủi ro về khả năng thanh toán do có sự bảo lãnh của
các tổ chức có uy tínà ai cầm tờ hối phiếu này sẽ hạn chế đc rủi ro về khả năng
thanh tóan
Câu 62: Theo UCP 500 của ICC, ctừ bảo hiểm phải đc phát hành bằng loại tiền
nào?
A. Ghi trên hóa đơn thương mại
B. Theo quy định của L/C
C. Ghi trong hợp đồng thương mại
D. Do người mua bảo hiểm chọn
àB. Vì theo 34e về chứng từ bảo hiểm, trừ những điều quy định khác trong tín
dụng chứng từ, loại tiền đc bảo hiểm phải cùng loại tiền như ghi trong L/C.
Câu 63: Theo URC 522 của ICC ctừ nào dưới đây là chứng từ tài chính
A. Invoice
B. Contract
C. Bill of lading
D. Bill of exchange
àD. Vì chứng từ tài chính là những ctừ đc sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ, bao gồm hối phiếu (Bill of exchange); lệnh phiếu (Promissory note); sec
(cheque). Còn ctừ thương mại bao gồm: ctừ hàng hóa, ctừ vận tải, ctừ bảo hiểm
như invoice, contract, bill of lading, C/O…
Câu 64: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính
A. Promissory note
B. Contract
C. Invoice
D. C/O
àA. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm:Draft, promissory note,
cheque; ctừ thương mại gồm C/O, B/L, invoice, contact…àctừ tài chính là
promission note.
Câu 65: L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH được chỉ định thanh toán khi trả
tiền phải làm gì?
A. Kiểm tra bộ chứng từ phù hợp L/C
B. Ko phải kiểm tra chứng từ
C. Kiểm tra hối phiếu thương mại
D. Kiểm tra hóa đơn thương mại
àB. Vì (phương thức thanh tóan) nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó
người XK (người bán hàng) sau khi hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa
hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng, ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số
tiền ở người NK (người mua hàng) trên cơ sở tờ hối phiếu do người XK kí phát.
Câu 66: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà XK
lập?
A. Trước khi giao hàng
B. Sau khi giao hàng
C. Đúng lúc giao hàng
D. Nhà nhập khẩu nhận đc hàng hóa
àB. Vì nhờ thu là fương thức thanh toán, trong đó người XK (người bán hàng)
sau khi hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dvụ cho khách
hàng, ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người mua hàng),
trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu kí phát
Câu 67: Trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung sai và cũng
ko có các thuật ngữ “For”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì đc hiểu
dug sai ntn?
A. Ko
B. +10%
C. +5%
D. +3%
àC. Theo điều 39b-UCP500 trong L/C điều khoản về hàng hóa ko xuất hiện con số
dung sai và cũng ko có thuật ngữ “for”, “about”, “circa” thì dung sai đc hiểu là
+5%
Câu 68: Người nhận hàng ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán
L/C là ai?
A. Người nhập khẩu
B. Đại diện của người NK
C. Theo lệnh của NH FH L/C
D. NH đc chỉ định
àC. Vì NHPH là người chịu trách nhiệm thanh toán, nên để tránh rủi ro cho mình
thì NHPH yêu cầu giao hàng theo lệnh của mình.
Câu 69: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí phát
A. Trước ngày giao hàng
B. Cùng ngày giao hàng
C. Sau ngày giao hàng
D. Do NH đc lựa chọn
àB. Vì nếu muộn hơn thì hàng hóa ko đc bảo hiểm trong 1 thời gian nhất địnhà
dễ fải chịu tổn thất khi mua bảo hiểm sau ngày giao hàng, còn nếu ko fải bắt buộc
mua bảo hiểm trước ngày giao hàng thì ko phải muaà tránh lãng phí vốn (đối với
L/C thì để đc mở L/C nhà NK fải mua bảo hiểm trước khi L/C đc mở, kí hậu ctừ và
chuyển cho NH mở L/Cà NH mở L/C là người hưởng lợi bảo hiểm)
Câu 70: Ngày kí fát hóa đơn thương mại là ngày nào
A. Trước ngày giao hàng
B. Sau ngày chứng nhận bảo hiểm
C. Sau ngày vận đơn đường biển
D. Do người vận chuyển quyết định
àA. Vì hóa đơn thương mại là 1 loại ctừ kế toán do nhà XK thiết lập, trong đó bao
gồm các nội dung tên nhà XK, NK, số hiệu, ngày tháng và nơi lập, chữ kí của người
lập và mô tả về hàng hóa, đơn giá, số lượng hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa, đk
giao hàng… vì vậy, nó đc xuất trình khi 2 bên tham gia kí kết hợp đồng và đc nhà
NK chấp nhận những nội dung trong hóa đơn đó thì hợp đồng thương mại mới
xảy raà nó đc kí phát trước khi giao hàng
Câu 71: Khi nào vận đơn đường biển đc kí phát
A. Trước ngày hối fiếu trả ngay
B. Trước ngày bảo hiểm
C. Trước ngày hóa đơn thương mại
D. Sau ngày hóa đơn thương mại
àD. Vì nếu ko ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng trên vận đơn thì ngày phát
hành (kí phát) vận đơn chính là ngày giao hàng. Nếu trên vận thể hiện ngày tháng
“lên tàu” khác ngày phát hành vận đơn thì ngày lên tàu đc xem là ngày phát hành
vận đơn cho dù phát hành trước hoặc sau vận đơn, mà hàng hóa thương mại đc kí
phát trước ngày giao hàngà vận đơn đường biển đc kí phát sau ngày hóa đơn TM
Câu 72: Trong bộ chứng từ thanh toán L/C quy định xuất trình “Insurrance
policy” thì phải xuất trình
A. Insurrance certificate
B. Insurrance policy
C. Insurrance certificate or Insurrance a policy
D. Covernote
àB. Vì theo quy định của L/C là phải xuất trình bộ ctừ phù hợp với yêu cầu của
L/Cà yêu cầu xuất trình là Insurrance policy thì phải xuất trình đúng Insurrance
policy, nếu xuất trình ko đúng thì bộ ctừ đó coi là ko phù hợpà ko đc thanh toán
Câu 73: Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà XK nên chọn hối phiếu gì?
A. Trả ngay
B. Có kí chấp nhận
C. Hối phiếu NH
D. Có bảo lãnh
àD. Vì hối phiếu có bảo lãnh thì người đứng ra bảo lãnh phải là tài chính, DN có
uy tín về tài chínhà khả năng thanh tóan cho nhà XK đc đảm bảoà Nhà XK hạn
chế đc rủi ro
Câu 74: Trong hối phiếu thương mại “Blank endorsed” được hiểu là gì ?
A. Ko kí hậu
B. Kí hậu ghi rõ tên người chuyển nhượng và người đc chuyển nhượng
C. Kí hậu ghi tên người chuyển nhượng
D. Kí hậu ghi tên người đc chuyển nhượng
àC. Blank endorsed: kí hậu để trống. Khi kí hậu để trống, nghĩa là chỉ có người
chuyển kí, ko đề tên người đc nhận.
Câu 75: Trong thương mại quốc tế nhà XK nên sử dụng sec gì?
A. Theo lệnh
B. Gạch chéo
C. Đích danh
D. Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là sec đc NH xác nhận việc trả tiềnà đảm bảo khả năng
thanh tóan cho nhà XKà nhà XK hạn chế đc rủi ro.
Câu 76: Trong quan hệ thương mại quốc tế khi các bên tham gia hiểu biết và tin
tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng phương thức thanh tóan nào?
A. Chuyển tiền
B. Mở tài khỏan ghi sổ
C. Nhờ thu trơn
D. Tín dụng ctừ
àA. Vì chuyển tiền là phương thức thanh tóan quốc tế đơn giản nhất về thủ tục
và thực hiện nhanh chóng
Câu 77: Người thiết lập các điều khoản nhờ thu D/P là ai?
A. Importer
B. Exporter
C. Remiting
D. Collecting bank
àB. Vì exporter lập lệnh nhờ thu nên các điều khỏan trong lệnh nhờ thu là do
exporter thiết lập
Câu 78: Trong thương mại quốc tế người yêu cầu sử dụng hình thức thanh tóan
chuyển tiền (T/T; M/T) là ai?
A. Người NK
B. Người XK
C. NH bên NK
D. NH bên XK
àA. Vì người NK là người yêu cầu chuyển tiền để trả cho người XK. Vì vậy, tùy
từng trường hợp cụ thể mà người NK yêu cầu sử dụng hình thức thanh toán
chuyển tiền (M/T; T/T)
Câu 79: Vì sao trong thanh toán phí mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền
mặt lại thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoản?
A. NH ko thích nhận tiền mặt
B. NH thích nhận bằng chuyển khoản
C. Cung ngoại tệ tiền mặt nhiều
D. CF cho tiền mặt cao
àD.
Câu 80: Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc phải ntn?
A. Trước
B. Sau
C. Cùng ngày
D. Tùy người giao hàng chọn
àA. Vì sau khi nhận đc L/C do người NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào
nội dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp để mở 1 L/C khác cho người
khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầuà Nhà XK sau khi có L/C mới
gửi tới NHà người NK, nhà XK nhận đc hàng hóa từ L/C mới này và tiến hành giao
lại hàng hóa này cho bên NK mở L/C gốc à đc sử dụng chủ yếu qua mua bán
trung gian (người XK này đóng vai trò là trung gian).
Câu 81: Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng
loại L/C nào dưới đây:
A. Irrevocable credit
B. Confirmed credit
C. Reciprocab credit
D. Red Clause credit
àC. Reciprocal L/C: Thư tín dụng đối ứng: là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi
L/C đối ứng với nó đã mở ra. L/C đối ứng đc sử dụng trong phương thức gia công
thương mại đối ứng.
Câu 82: Ở VN tổ chức nào phát hành C/O?
A. Người XK
B. Ngân hàng thương mại
C. Phòng thương mại và công nghiệp VN
D. Vinacontrol
àC. Vì C/O_Certificate of origin: giấy chứng nhận xuất xứà do phòng thương
mại và công nghiệp phát hành.
Câu 83: Bảo lãnh thanh toán hàng hóa XNK có lợi cho ai?
A. Người NK
B. Người XK
C. Ngân hàng NK
D. Ngân hàng XK
àB. Vì đảm bảo khả năng thanh tóan cho nhà XKà nhà XK ko phải chịu rủi ro
trong thanh toán.
Câu 84: Một hợp đồng thương mại đc bảo lãnh thanh tóan sẽ có lợi cho ai
A. Người XK
B. Người NK
C. NH NK
D. NH XK
àA. Vì như vậy người XK sẽ được đảm bảo khả năng thanh tóanà tránh đc rủi ro
trong thanh toán.
Câu 85: Trong L/C điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ “for”, “about”,
“circa”-chỉ số lượng hàng hóa theo UCP500 của ICC thì dung sai là bao nhiêu
A. Không
B. +10%
C. +5 %
D. +3%
àB. Theo điều 39a của UCP 500 thì khi sử dụng các thuật ngữ “for”, “ about”,
“circa” thì dung sai cho phép là +10%.
Câu 86: Bộ ctừ thương mại quốc tế đc lập theo yêu cầu của ai?
A. Nhà XK
B. Nhà NK
C. NH NK
D. NH XK
àB. Vì nó là căn cứ để nhà NK xác định xem hàng hóa có đc giao đúng như thỏa
thuận trong hợp đồng hay ko, chất lượng, xuất xứ… của hàng hóa, ngày giao hàng
có đúng ko? Để nếu có tranh chấp xảy ra thì nhà NK có bằng chứng để khởi kiện.
Mặt khác nó cũng là căn cứ để nhà NK nhận đc hàng hóa khi xuất trình đc bộ ctừ
Câu 87: Theo UCP 500 của ICC trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số tiền đc
bảo hiểm thì số tiền tối thiểu fải là bao nhiêu?
A. 100%giá CIF
B. 110%giá CIF
C. 110%giá FOB
D. 100%giá hóa đơn
àB. Vì theo điều 34 UCP 500 quy định, trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số
tiền đc bảo hiểm thì số tiền tối thiểu phải 10% giá CIF (trong đó 100%giá trị hợp
đồng, 10% fụ trội: các khỏan CF, bù đắp phần lợi nhuận dự tính)
Câu 88: NH kiểm tra chỉ chấp nhận thanh tóan loại vận đơn nào dưới đây
A. Receive for shipment B/L
B. Clean B/L
C. Clean shipped on board B/L
D. Order B/L endorsement in blank
àC. Vì clean shipped on board B/L_vận đơn sạch khi hàng đã đc xếp lên boong
tàu của vận đơn đường biểnà sau khi hàng hóa đã đc xếp lên boong tàu thì nhìn
bề ngòai đều đảm bảo quy cách đóng gói, số lượng chủng loại
Câu 89:Trong phương thức thanh tóan nhờ thu trơn (clean collection) người XK
fải xuất trình ctừ nào?
a)Bill of lading
b)Bill of exchange
c)Invoice
d)Contract
àB. Vì trong phương thức thanh tóan nhờ thu trơn thì nhà NK ủy nhiệm cho NH
fục vụ mình thu hộ tiền ở người NK, chỉ căn cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các
ctừ thương mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên NK, ko qua NH.Vì B/E là
hối fiếuà Người XK chỉ fải xuất trình B/E
Câu 90: Ai là người kí fát hồi fiếu L/C
a)Người XK
b)NH thông báo
c)Người thụ hưởng
d)NH đc ủy quyền
àC. Vì sau khi nhận đc thư tín dụng và chấp nhận nội dung thư tín dụng thì tiến
hành giao hàng theo đk hợp đồng.Sau khi hòan thành việc giao hàng thì lập bộ ctừ
thanh toán theo tín dụng, gửi tới NH fục vụ mình đề nghị thanh tóanà Người kí
fát hối fiếu L/C là người thụ hưởng
Câu 91: Một ctừ có ngày kí sau ngày lập ctừ thì từ ngày fát hành là:
a)Ngày lập
b)Ngày kí
c)Có thể ngày lập hoặc ngày kí
d)Do NH tự quyết định
àB. Vì khi ctừ có chữ kí thì mới đảm bảo theo đúng quy định của PL và khi đó nó
mới có hiệu lực thi hành (đảm bảo đc giá trị pháp lí nếu trong trường hợp có
tranh chấp xảy ra)
Câu 92: Ai là người quyết định sửa đổi L/C
a)Người NK
b)Người XK
c)NH thông báo
d)NH fát hành
àD. Vì NH FH là người chịu trách nhiệm thanh tóan, nên là người có quyền quyết
định sửa đổi L/C
Câu 93:L/C đc xác nhận có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NHFH
d)Ngân hàng thông báo
àC. Vì khi L/C đc xác nhận thì người XK hạn chế rủi ro thanh toán vì lúc này người
XK có 2 phương án xuất trình ctừ là: Xuất trình cho NH FH để đc thanh tóan; xuất
trình ctừ đến NH xác nhận để đc thanh tóan.NH…ko đc fép từ chối mỗi khi nhận
đc ctừ hợp lệ theo L/C
Câu 94: Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH L/C
d)NH thông báo
àC. Vì NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán số tiền trong thư tín dụng cho
người thụ hưởng trả thay NHFH khi nhận đc bộ ctừ fù hợp từ người thụ hưởng. Vì
vậy NH này yêu cầu NHFH fải đặt tiền kí quỹ xác nhận
Câu 95: Những ctừ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của L/C “Third party
documents acceptable”
a)Draft
b)Invoice
c)C/O
d)Packing list
àC/O (certificate of origin) giấy chứng nhận xuất xứ. Giấy này có thể đc cấp bởi
nhà sx hoặc các tổ chức pháp nhân có thẩm quyền cấp để chứng nhận nguồn gốc
xuất xứ
Câu 96: 1 L/C giao hàng đk CIF và yêu cầu 1 giấy chứng nhận bảo hiểm trong số
các loại sau, giấy chứng nhận nào đc chấp nhận
a)Bảo hiểm đóng 100% giá trị hóa đơn
b)Bảo hiểm đóng 120% CIF
c)Bảo hiểm 110% CIF, nếu L/C ko quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu
d)Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong L/C
àC. Vì theo điều 34ii về ctừ bảo hiểm trong UCP 500 quy định thì số tiền bảo
hiểm thág = 110% giá trị CIF hoặc 110% CIP, 110% giá hóa đơn , nếu L/C ko quy
định số tiền bảo hiểm tối thiểu
Câu 97:Theo UCP 500 của ICC hối fiếu có thể đc kí fát với số tiền ít hơn giá trị hóa
đơn ko?
a)Ko
b)Có
c)Tùy theo NH quy định
d)Tùy theo nhà XK quy định
àB. VÌ theo điều 39 của UCP 500 về dung sai số tiền, số lượng, đơn giá trong tín
dụng thì nếu ko có “about”. “approximately”, “circa” thì dung sai đc fép là +5%.
Còn nếu có “about”, “approximately” thì dung sai đc fép là +10%
Câu 98: Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?
a)NH ở nước ngòai bằng ngọai tệ
b)NH nước ngòai bằng ngoại tệ
c)NH trong nước bằng ngoại tệ
d)NH trong nước bằng nội tệ
àA. Vì tài khỏan NOSTRO là TK tiền gửi thanh toán của 1 ngân hàng (nội địa) mở
tại 1NH nước ngòai bằng ngoại tệ
Câu 99: Kí quỹ mở L/C sẽ có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àC. Vì NHFH tận dụng đc khỏan kí quỹ của khách hàngà tăng các hoạt động khác
của NH, do NH có thêm 1 lượng vốnà quan hệ tín dụng đc mở rộng, các dvụ của
NH cũng đc mở rộng do việc cung cấp dvụ thanh tóan cho KH. Tăng cường mqh
với các đại lí làm tăng tiềm năng KD đối ứng giữa các NH
Câu 100: Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì người NK khi đề nghị NH mở L/C thì NH FH yêu cầu người NK fải kí quỹ cho
NH theo tỷ lệ nhất địnhà NH mới mở L/C và chịu trách nhiệm thanh tóan
Câu 101: Hình thức mở L/C (thư, điện…) do ai quyết định
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể mà nhà NK đề nghị NH mở L/C. Mở L/C
bằng thư hay điện, vì mỗi hình thức mở L/C khác nhau thì fí mở cũng khác nhau.
Nên là người mở thì có quyền quyết định mở theo hình thức nào
Câu 102: Là người NK trong thanh tóan L/C, nếu đc chọn loại L/C thì ko nên chọn
loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Irrevocable confirmed credit
c)Revoling credit
d)Red clause credit
Câu 103: Người chịu trách nhiệm thanh tóan cho người thụ hưởng trong thanh
tóan L/C là ai?
a)Người NK
b)NHFH
c)NH thông báo
àB
Câu 104: Trong các loại L/C sau loại nào người trung gian ko fải lập ctừ hàng hóa?
a)Irrvocable credit
b)Transferable credit
c)Back to back credit
d)Revoling credit
àB. Vì transferable credit (thư tín dụng chuyển nhượng) Lọai L/C này đc áp dụng
trong trường hợp người hưởng lợi thứ nhất ko đủ số lượng hàng hóa để XK hoặc
ko có hàng, họ chỉ là người môi giới thương mại nên đã đc chuyển nhượng 1 fần
hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cho những người hưởng lợi thứ 2. Những
người hưởng lợi này sẽ tiền hành giao hàng và người lập ctừ hàng hóa để gửi tới
NH FH L/C (bên NK)
Câu 105: Trong thanh toán L/C người NK dựa vào văn bản nào để kiểm tra ctừ
thanh tóan?
a)Hợp đồng
b)L/C
c)Thỏa ước Nh
d)Hợp đồng và L/C
àB
Câu 106: Giả sử người XK ko giao hàng nhưng xuất trình đc bộ ctừ fù hợp với điều
khỏan của L/C thì NH FH xử lí ntn?
a)Vẫn thanh tóan
b)Ko thanh tóan
c)Thanh tóan 50% giá trị
d)Tùy NH quyết định
à
Câu 107: NH nước A muốn trả tiền cho NH nước B nhưng giữa 2 NH này chưa
thiết lập quan hệ đại lí hỏi việc thanh tóan có thể thực hiện đc ko?
a)Có
b)Ko
c)Tùy thuộc NH A
d)Tùy thuộc NH B
à A. Đc thanh tóan qua trung gian (bên thứ 3)
Câu 108: Ngày xuất tronh ctừ trong thanh tóan L/C fải là ngày nào?
a)Trước hoặc cùng ngày giao hàng
b)Cùng ngày giao hàng
c)Sau ngày giao hàng
d)Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu lực L/C
àC. Vì sau khi giao hàng xong thì nhà XK mới tiến hành lập ctừ và mới có cơ sở để
lập ctừ.Khi ctừ đc lập xong thì người hưởng thụ tiến hành xuất trình ctừ đến NH
fục vụ mình để đc thanh toán
Câu 109: Trong đk giao hàng CIF, trên B/L fải ghi fí cước ntn?
a)Freight to collect
b)Freight prepayable
c)Freight prepaid
d)Freight to be prepaid
àC. Vì CIF-cost, insurance, freight-giá hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại
cảng đã quy định (Nhà XK chịu trách nhiệm thuê tàu, đóng bảo hiểm nên khi nhà
NK thanh tóan cho nhà XK thì số tiền fải trả=giá hàng+fí bảo hiểm+cước vận
chuyểnà cước trả trước). Freight prepaid: cước fí đã trả tại cảng bốc. Tức nhà XK
chịu trách nhiệm thuê tàu, mua bảo hiểmà KHi nhà NK trả tiền thì cũng bao gồm
giá hàng hóa+fí BH+cước vận chuyển
Câu 110: Khi sử dụng L/C tuần hòan sẽ có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. L/C tuần hòan là L/C ko thể hủy ngang mà sau này khi đã sử dụng hết giá trị
của nó hoặc đã hết hạn hiệu lực thì nó lại có giá trị như cũ và tiếp tục đc sử dụng 1
cách tuần hòan trong 1 thời hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp đồng đc
thực hiệnà khi sử dụng L/C tuần hòan có lợi: tránh đc ứ đọng vốn, giảm đc fí mở
L/C, giảm đc tỷ lệ kí quỹ, người mua chủ động về nguồn hàng
Câu 111: Khi sử dụng L/C có xác nhận sẽ có lợi cho người NK
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc NH FH
àB. Khi sử dụng L/C xác nhận thì sẽ có lợi cho người XK chứ ko fải người NK vì
người XK sẽ đc đảm bảo khả năng thanh tóan
Câu 112: “ Stand by credit” là fương thức trả tiền hàng hóa XNK?
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc người trả tiền
àB. “Stand by credit” thư tín dụng dự phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người
NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong
trường hợp người XK ko hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đề ra. Vì vậy,
thư tín dụng dự phòng ko mang tính chất là phương thức thanh toán hàng hóa
XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức đảm bảo cho việc giao hàng, thực hiện
đúng hợp đồng.
Câu 113: “Stand by credit” là 1 công cụ đảm bảo thực hiện hợp đồng thương mại
quốc tế?
a)Đúng
b)Sai
c)Thời kí thuộc NH
d)Ko hòan tòan đúng
àA. “Stand by credit” thư tín dụng dự phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người
NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong
TH người XK ko hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đề raà Ko mang tính
chất là fương thức thanh tóan hàng hóa XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức
đảm bảo cho việc giao hàng, thực hiện đúng hợp đồng
Câu 114: “Back to back credit” đc sử dụng trong trường hợp nào?
a)2 bên XK ko tin nhau
b)Mua bán chuyển … tái XK
c)
d)
àB. “Back to back credit” thư tín dụng giáp lưng. Sau khi nhận đc L/C do người
NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào nội dung L/C này và dùng chính L/C
này để thế chấp mở 1 L/C khác cho người khác hưởng với nội dung gần giống như
L/C ban đầuà đc sử dụng chủ yếu qua mua bán trung gian.
Câu 115: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện cấp vốn cho bên… trước khi
giao hàng
a)Irrevocable credit
b)Red clause credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable transferable credit
àB. Vì Red clause credit_TD điều khỏan đỏ (tín dụng ứng trước) Thư tín dụng này
kèm theo 1 điều khỏan đặc biệt ủy nhiệm cho NH thông báo hoặc NH xác nhận,
ứng tiền trước cho người hưởng trước khi họ xuất trình ctừ hàng hóaà đc sử
dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 116: “Reciprocab credit” đc sử dụng trong trường hợp nào?
a)Hàng đổi hàng
b)NH 2 bên XNK tin tưởng nhau
c)Nhà XK ko tin tưởng NH trả tiền
d)2 bên XNK mở tài khỏan ở cùng 1 NH.
àA. Reciprocal credit:thư tín dụng đối ứng. Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi
L/C kia đối ứng với nó đã mở ra L/C đối ứng đc sử dụng trong phương thức hàng
đổi hàng (Barter) và phương thức gia công thương mại quốc tế. Đặc điểmà
người mở L/C này là người hưởng lợi L/C kia và ngược lại
Câu 117: Loại L/C nào đc sử dụng khi người xuất khẩu đóng vai trò là người môi
giới
a)Revoling credit
b)Transferable credit
c)Stand by credit
d)Red clause credit
àB. Transferable credit: thư tín dụng chuyển nhượng. Loại L/C này đc áp dụng
trong trường hợp người hưởng lợi thứ nhất ko có đủ số lượng hàng hóa để XK
hoặc ko có hàng, họ chỉ là người môi giới thương mại nên đã chuyển nhượng 1
fần hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cho những người hưởng lợi thứ 2.
Câu 118: Một khách hàng có 1 tờ sec 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD=6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận đc bao nhiêu HKD?
a)137.038
b)137.028
c)137.048
d)137.040
àB. Ta có 1USD=6,8514HKD
200.000USD à xHKD
x = 20.000 * 6,8514 = 137.028
Câu 119: 1 khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH biết tỷ giá mua
1EUR=20.240 VND, 1 EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận đc số VND là
bao nhiêu?
a)40.520.000
b)40.480.000
c)40.620.000
d)40.500.000
àB. Ta có : 1EUR = 20240 VND
2000EUR à x VND
x = 2000 * 20.240 = 40.480.000
Câu 120: Một khách hàng đến NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu thu đc 200.000SGD, họ
đề nghị NH đổi sang JPY
Biết tỷ giá USD/SGD=1,6812/20
USD/JPY=112,24/321
Hỏi khách hàng sẽ nhận đc số tiền bằng JPY là bao nhiêu?
a)13.354.735,15
b)13.361.884,37
c)13.346.016,65
d)13.350.210,50
àC. Ta có SGD/JPY = min (USD/JPY : USD/SGD) = 112,24/1,6820
à1SGD = 112,24/1,6820 JPY
à200.000SGD à x JPY
==> x = 200.000 * 112,24/1,6820 = 13.346.016,65
Vậy khách hàng nhận đc số tiền là 13.346.016,65 JPY
Câu 121: Một khách hàng đến NH chiết khấu hối fiếu thu đc 500.000 HKD, họ
muốn đổi sang SGD để thanh tóan hàng NK. Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28
USD/SGD=1,7826/32
Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận đc là bao nhiêu?
a)120.400,39
b)120.453,93
c)120.413,40
d)120.420,42
àA. Ta có HKD/SGD = min(USD/SGD : USD/HKD) = 1,7826/7,4028
Cứ 1 HKD = 1,7826/7,4028 SGD
500.000HKDà x SGD
==> x = 500.000 * 1,7826/7.4028 SGD = 120.400,39 SGD
Vậy với 500.000HKD thì khách hàng đổi đc 120.400,39 SGD
Câu 121: Nh chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 600.000 SGD lãi suất CK là 3% và số
tiền CK 3000 SGD hỏi thời gian chiết khấu là bao nhiêu tháng?
a)1,5
b)2
c)2,5
d)3
àB. Gọi thời gian chiết khấu là t.
à3000 = (600.000 * 3%* t)/12
àt = 2
Vậy thời gian chiết khấu là 2 tháng
Câu 122: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 600.000 USD và thời hạn 2 tháng số
tiền chiết khấu là 3000 USD. Hỏi lãi xuất chiết khấu tính theo % năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)3,0
c)2,5
d)4,0
àB. Gọi l/s chiết khấu tính theo %năm là i
à3000 = (600.000 * i *2)/12=3%
Câu 123: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 EUR, l/s chiết khấu 2,5%/năm.
Thời hạn 3 tháng. Số tiền chiết khấu (EUR) là bao nhiêu?
a)3125
b)3150
c)3200
d)3250
àA. Số tiền chiết khấu NH nhận đc (l/s chiết khấu)=(500.000*2.5%*3)/12=3125
Câu 124: Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối fiếu, thời hạn chiết khấu 3 tháng, l/s chiết
khấu 2,5%/năm, số tiền chiết khấu 3125 USD. Hỏi tờ hối fiếu này có giá trị ban
đầu là bao nhiêu USD?
a)502.000
b)500.000
c)520.000
d)540.000
àB. Gọi giá trị hối fiếu ban đầu là x.
à3125=(x * 2,5% *3)/12
àx = 500.000
Câu 125: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 USD thời hạn 3 tháng số tiền
CK 3125 USD l/s tính % theo năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)2,5
c)3,0
d)3,5
àB. Gọi l/s tính theo năm là i
à3125=(500.000*i*3)/12 ài=2,5%
Câu 126 (79): NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 HKD, l/s chiết khấu
2,5%/năm. Số tiền CK 3125 HKD. Hỏi thời hạn chiết khấu hối fiếu tính theo tháng
là bn?
a)3,0
b)2,0
c)2,5
d)3,5
à
Câu 127: Trong nhờ thu D/A người XK (A) chuyển nhượng hối fiếu đã đc chấp
nhận cho người thụ hưởng mới (B) đến hạn người thu hưởng B đòi tiền nhưng
người nhập khẩu ko trả tiền với lí do hàng hóa họ nhận đc ko đúng với hợp đồng.
Hỏi trách nhiệm thanh tóan này ai fải gánh chịu
a)Người XK
b)Người NK
c)Người XK và người thụ hưởng
d)Người thụ hưởng
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt buộc trả tiền của hối fiếu. Khi nhà NK đã kí
chấp nhận trả tiền hối fiếu thì theo quy định của pháp luật, người bị kí fát fải trả
tiền theo đúng nội dung của hối fiếu, ko đc việc bất kì lí do riêng hoặc chung nào
để từ chối trả tiền, trừ khi hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh. Vì vậy khi nhà NK
đã kí chấp nhận trả tiền hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là người
cầm hối fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng hóa cho người mua.
Câu 128(81): NH xác nhận vẫn fải thanh tóan các ctừ fù hợp đc xuất trình đến NH
sau ngày L/C. Xác nhận hết hạn nếu NH kiểm tra ctừ gửi văn bản xác nhận rằng
ctừ đã đc xuất trình đến NH này trong thời gian hiệu lực của L/C
a)Đúng
b)Sai
c)Do NH fát hành quy định
d)Do NH thông báo
Câu 129: Ctừ xuất trình chậm là ctừ xuất trình sau
a)Khi L/C hết hạn hiệu lực
b)Thời hạn xuất trình quy định
c)
d)
àB. Vì trong hợp đồng thương mại có quy định thời hạn xuất trình ctừ, nếu xuất
trình ctừ sau thời hạn quy định thì ctừ xuất trình chậm sẽ mất quyền đòi tiền
Câu 130 (83): Theo UCP 500 của ICC nếu L/C ko quy định gì khác thì giá trị hối fiếu
có đc phép vượt số dư của L/C hoặc giá trị cho phép trong L/C hay ko?
a)Có
b)Ko
c)Do người XK quyết định
d)Do NH thanh tóan quyết định
à
Câu 131: Là người XK trong thanh tóan L/C nếu đc chọn L/C thì nên chọn loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Revocable credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable confirmed credit
àD. Irrevocable confirmed credit: thư tín dụng ko thể hủy ngang có xác nhận.
Đây là loại thư tín dụng ko hủy ngang, đc 1 NH có uy tín đảm bảo trả tiền cho
người thụ hưởng, theo yêu cầu của NH FH L/C , vì có 2 NH cam kết trả tiềnà đảm
bảo quyền lợi cho người XK.
Câu 132: Người XK khi kiểm tra L/C fát hiện sai sót cần bổ xung sửa đổi thì fải liên
hệ đề nghị với ai?
a)NH thông báo
b)NH fát hành
c)NH thanh tóan
d)Người nhập khẩu
àD. Vì người NK là người đề nghị mở thư tín dụng, nên có mqh với NH fát hành,
mặt khác người XK và người NK có mqh với nhau dựa trên hợp đồng thương mại
đã kí và dựa vào hợp đồng thì ngừơi XK kiểm tra sai sót sau đó liên hệ với người
NK để sửa đổi bỏ sung L/C
Câu 133: 1 L/C đã đc thanh tóan sau đó người NK nhận hàng fát hiện hàng hóa bị
thiếu.Họ khiếu nại yêu cầu NH FH hòan trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu.Nhận
xét của anh chị về khiếu nại này
a)Sai
b)Đúng
c)Tùy NH quyết định
d)Tùy người vận chuyển quyết định
àA. Khiếu nại của người NK đến NHFH là sai, vì NHFH trả tiền căn cứ vào ctừ
hàng hóa, chứ ko căn cứ vào hàng hóa chỉ chịu trách nhiệm thanh tóan chứ ko
chịu trách nhiệm vầ chất lượng hàng hóa. Vì vậy, muốn khiếu nại thì fải khiếu nại
nhà XK
Câu 134: Một L/C có những thông tin
Date of issve: 1-3-2005
Period of presentation:20-4-2005
Expiry date: 1-5-2005
Hiệu lực L/C đc hiểu là ngày nào?
a)1-3-2005
b)20-4-2005
c)1-5-2005
d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005
àD. Vì thời hạn hiệu lực đc tính kể từ ngày fát hành đến ngày hết hạn hiệu lực
của thư tín dụng
Câu 135: Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh tóan cho người thụ hưởng
là ai?
a)Importer
b)Issuing bank
c)Advising bank
d)Confiming bank
àD. Confiming bank: NHXN. Vì khi L/C đã đc xác nhận thì NHXN fải có nghĩa vụ
thanh toán, ko đc fép từ chối mỗi khi nhận đc bộ ctừ hoàn hảo, bất kể NHFH có
thanh toán đc hay ko
Câu 136: KHi nhận đc bộ ctừ thanh tóan L/C NH fát hiện có 1 ctừ ko có quy định
của L/C thì NH sẽ xử lí ctừ này ntn?
a)Fải kiểm tra
b)Fải kiểm tra và gửi đi
c)Gửi trả lại cho người xuất trình
d) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi ctừ này đi mà ko chịu trách nhiệm
àD. Vì bộ ctừ gửi đi ko fù hợp với quy định của L/C, nên sẽ ko đc NH thanh tóan
và đc NH gửi trả lại nơi lập ctừ mà ko fải chịu trách nhiệm gì. Trách nhiệm này
thuộc về người lập ctứ.
Câu 137: Một hối fiếu thương mại kì hạn đc người NK kí chấp nhận. Hối fiếu đã đc
chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán, người NK ko trả tiền hối fiếu với lí do hàng
hóa hộ nhận đc chất lượng kém so với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế
nào?
a)Đúng
b)Sai
c)
d)Tùy người NK quyết định
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt buộc trả tiền của hối fiếu.Khi người NK kí
chấp nhận trả tiền hối fiếu thì theo quy định của fáp luật, người bị kí fát fải trả
tiền theo đúng nội dung của hối fiếu, ko đc viện bất kì lí do riêng hoặc chung nào
để từ chối trả tiền, trừ khi hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh.Vì vậy, khi nhà NK
kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là
người cầm hối fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng cho người
mua
Câu 138: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu kì hạn 2 tháng l/s 3% năm số tiền chiết khấu
3000 SGD tờ hối fiếu có gía trị ban đầu là bao nhiêu SGD?
a)580.000
b)600.000
c)620.000
d)630.000
àC. Gọi x là giá trị tờ hối fiếu ban đầu
à3000 = ( x * 2*3%)/12
à x = 600.000
Lần 3:
Câu 1: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, nếu Hối phiếu không nêu địa điểm ký phát, Hối phiếu sẽ:
A. Không có giá trị thanh toán
B. Không có địa điểm ký phát
C. Lấy địa điểm của người ký phát là địa điểm ký phát
D. Lấy địa điểm của người bị ký phát là địa điểm ký phát
Câu 2: Trị giá hoá đơn thương mại (commercial Invoice) ).... trị giá trong L/C nếu thư tín dụng không cho phép giao hàng
từng phần
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng
D. Cả a, b và c sai
Câu 3: Phương thức thanh toán nào sau đây là phương thức thanh toán có lợi nhất đối với nhà nhập khẩu?
A. Nhờ thu kèm chứng từ
B. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận
C. Ghi sổ
D. CAD
Câu 4: Nếu căn cứ vào người ký phát hối phiếu thì hối phiếu có thể được phân thành 2 loại: hối phiếu ngân hàng và hối
phiếu thương mại. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về 2 loại hối phiếu này?
A. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát.
B. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền.
C. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký
phát.
D. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Câu 5: Cung ngoại hối (supply of currencies): những khoản tiền nhận được từ bên ngoài do
A. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
B. Nhận đầu tư
C. Đi vay
D. Cả 3 câu đúng
Câu 6: Cách yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp?
A. Ở Tokyo: USD/JPY =
B. Ở Paris: EUR/CHF =C. Ở New York: USD/EUR =
D. Ở Sydney: AUD/USD =
Câu 7: Chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chính?
A. Hóa đơn thương mại
B. Hối phiếu
C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
D. Giấy chứng nhận kiểm định
Câu 8: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận (exercise
price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3
tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lãi
A. 1USD = 19.000 VND
B. 1USD = 18.100 VND
C. 1USD = 16.300 VND
D. 1USD = 15.900 VND
Câu 9: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có nội dung sau:
A. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
B. Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu
C. Tên người hưởng lợi hối phiếu
D. Cả 3 câu đúng
Câu 10: Ai là người vận chuyển?
A. Người gửi hàng
B. Người giao nhận
C. Công ty vận tải
D. Người nhận hàng
Câu 11: Thanh toán bằng phương thức ghi sổ (Open Account) là hình thức thanh toán:
A. Trả trước
B. Trả ngay
C. Trả sau
D. Trả hỗn hợp
Câu 12: Theo văn bản pháp luật về quản lý ngoại hối của VN hiện nay, ngoại hối bao gồm:
A. Ngoại tệ tiền mặt và tiền kim loại
B. Các phương tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ
C. Đồng tiền Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng làm công cụ
thanh toán quốc tế
D. Cả a,b,c đúng
Câu 13: Nếu bạn đại diện cho nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền trả
sau?
A. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng thanh toán hay không.B. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không.
C. Không cần lưu ý hai điều trên.
D. Tất cả các câu trả lời đều sai.
Câu 14: Khi một quốc gia phá giá đồng tiền nước mình thì sẽ có tác dụng
A. Khuyến khích xuất khẩu
B. Khuyến khích nhập khẩu
C. Khuyến khích du lịch ra nước ngoài
D. Khuyến khích luồng vốn ra…
Câu 15: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái có tác dụng tích cực là:
A. Được các nước đối tác hoan nghênh
B. Nhanh chóng lập lại trật tự trên thị trường ngoại hối
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 16: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550
USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD tháng 3 tăng 45 điểm
thì
A. G.E được lời 450 USD
B. GE bị lỗ 450USD
C. G.E được lời 4500 USD
D. GE bị lỗ 4500USD
Câu 17: Công cụ nào sau đây có chức năng như là một giao kèo bồi hoàn?
A. Thư tín dụng đối ứng
B. Thư tín dụng tuần hoàn
C. Thư tín dụng dự phòng
D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ
Câu 18: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ?
A. Khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu.
B. Nội dung, điều kiện và điều khoản của L/C.
C. Cả hai điều trên đều sai.
D. Cả hai điều trên đều đúng.
Câu 19: UCP-DC 600 bắt đầu được áp dụng phổ biến trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ khi
nào?
A. 1/1/2006
B. 1/1/2005
C. 1/7/2007
D. 1/1/2008Câu 20: Trong chế độ tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD (chế độ bản vị USD) cơ sở chính để xác định tỷ giá hối đoái
giữa hai tiền tệ với nhau:
A. Là việc so sánh hàm lượng USD của hai tiền tệ đó với nhau
B. Là việc so sánh hàm lượng vàng của chúng với nhau được gọi là ngang giá vàng (gold parity)
C. Là việc so sánh sức mua của các đồng tiền với nhau
D. Cả 3 câu sai
Câu 21: Trừ 2 đồng tiền EUR và SDR, tổ chức ISO mã hóa các đồng tiền của các quốc gia theo nguyên tắc:
A. Mã hóa đồng bằng 2 chữ cái, 1 chữ cái đầu chỉ tên nước, 1 chữ cái sau chỉ tên tiền
B. Mã hóa đồng bằng 3 chữ cái, 2 chữ cái đầu chỉ tên nước, 1 chữ cái sau chỉ tên tiền
C. Mã hóa đồng bằng 3 chữ cái, 1 chữ cái đầu chỉ tên nước, 2 chữ cái sau chỉ tên tiền
D. Mã hóa đồng bằng 1 chữ cái và 1 chữ cái đó chỉ tên tiền
Câu 22: Tác dụng của giao dịch kỳ hạn:
A. Đảm bảo cho người mua, người bán thực hiện việc mua hoặc bán ngoại tệ một cách hoàn toàn chắc chắn.
B. Là công cụ để phòng chống rủi ro hối đoái
C. Là công cụ để tìm kiếm lợi nhuận.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 23: Nếu trong L/C không ghi rõ tham chiếu theo UCP-DC nào thì áp dụng
A. UCP DC 600
B. UCP DC 500
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 24: Câu nào sau đây đúng về phương tiện thanh toán séc:
A. Người phát hành séc: là ngân hàng hay tổ chức tín dụng đưa ra mẫu séc
B. Người trả tiền (Người thụ lệnh): là người đứng tên ký phát tờ séc
C. Người nhận tiền: có thể là người hưởng lợi séc, người được chuyển nhượng séc hoặc chính bất cứ ai cầm séc
D. Cả 3 câu sai
Câu 25: Ai là người chỉ định ngân hàng thông báo L/C?
A. Người thụ hưởng
B. Người nhập khẩu
C. Ngân hàng phát hành
D. Ngân hàng xác nhận
Câu 26: Trách nhiệm của ngân hàng thông báo là gì?
A. Chịu trách nhiệm dịch, diễn giải các từ chuyên môn trong L/C ra tiếng địa phương và thông báo L/C cho nhà xuất khẩu.
B. Chịu trách nhiệm trả tiền cho người hưởng lợi.
C. Đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển đúng thời gian.
D. Không có câu nào đúng.Câu 27: Hai phương thức thanh toán nào sau đây là có sự can thiệp của ngân hàng vào quá trình thanh toán?
A. Trả tiền khi đặt hàng và ghi sổ.
B. Nhờ thu kèm chứng từ và thư tín dụng.
C. Ghi sổ và nhờ thu.
D. Thư tín dụng và trả tiền khi đặt hàng.
Câu 28: Trên thị trường ngoại hối quốc gia, tại London tỷ giá sẽ được yết như sau
USD= 2,1300/24, tức là
A. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 2,1324 USD
B. Ngân hàng mua 1 USD của khách hàng với giá 2,1300 GBP
C. Ngân hàng bán 1GBP cho khách hàng với giá 2,1324USD
D. Cả 3 câu sai
Câu 29: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn mua:
A. 1USD = 16 020 VND
B. 1USD = 17.100 VND
C. 1USD = 17.900 VND
D. 1USD = 18.250 VND
Câu 30: Khi tiếp nhận các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình, ngân hàng sẽ kiểm tra
A. Chi tiết nội dung và cách tính toán
B. Bề mặt chứng từ
C. Cả a và b sai
D. Cả a và b đúng
Câu 31: Cầu ngoại hối (Demand for currencies): những khoản tiền phải chi trả cho bên ngoài như
A. Thanh toán nhập khẩu
B. Nhận đầu tư từ bên ngoài
C. Đi vay
D. Cả 3 câu sai
Câu 32: Nhờ thu gồm 1 hối phiếu kèm với hóa đơn thương mại và vận đơn được gọi là:
A. Nhờ thu kèm chứng từ
B. Nhờ thu phiếu trơn
C. Nhờ thu với điều kiện chấp nhận đổi chứng từ
D. Nhờ thu với điều kiện trả tiền đổi chứng từ
Câu 33: Sự cam kết của người thứ ba trả tiền cho người hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền được gọi là:
A. Chiết khấu hối phiếu
B. Chấp nhận hối phiếuC. Bảo lãnh hối phiếu
D. Ký hậu hối phiếu
Câu 34: Người bán nhờ ngân hàng thu tiền bằng chứng từ thương mại không kèm chứng từ tài chính là:
A. D/P
B. D/A
C. D/OT
D. Nhờ thu trơn
Câu 35: Loại L/C nào được mở mà không dựa trên cơ sở của hợp đồng?
A. L/C dự phòng
B. L/C giáp lưng
C. L/C đối ứng
D. L/C tuần hoàn
Câu 36: Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái
A. Sự thay đổi của tỷ lệ lạm phát ở hai nước hữu quan
B. Mối quan hệ giữa cung và cầu về ngoại hối trên thị trường
C. Các nhân tố khác
D. Cả 3 câu đúng
Câu 37: Căn cứ vào hành động của nhà kinh doanh acbit để xác định xem acbit đầu cơ hay acbit cân đối:
A. Ac-bit đầu cơ: Đồng tiền bắt đầu và cuối cùng khác nhau
B. Ac-bit cân đối: Nhà đầu cơ xuất phát từ một đồng tiền và đồng tiền cuối cùng là đồng tiền đó
C. Ac-bit đầu cơ: Nhà đầu cơ xuất phát từ một đồng tiền và đồng tiền cuối cùng là đồng tiền đó
D. Cả 3 câu sai
Câu 38: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/AUD = 1,2105/40
USD/EUR = 0,7742/80
Ngân hàng sẽ mua 1 AUD của khách hàng với giá bao nhiêu EUR:
A. 0,6477
B. 0,6377
C. 0,6071
D. 0,6086
Câu 39: Đối tượng nào có thể là người ký chấp nhận trên B/E?
A. Nhà nhập khẩu
B. Ngân hàng mở L/C
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 40: Phương pháp yết giá gián tiếpA. Đồng bản tệ là đồng định giá
B. Đồng ngoại tệ là đồng định giá, đồng bản tệ là đồng yết giá
C. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 41: Người hưởng lợi Hối phiếu
A. Người ký phát Hối phiếu hoặc là người được người ký phát hành Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu
B. Các ngân hàng kinh doanh đối ngoại được ngân hàng Nhà nước cấp phép
C. Cả a và b đều đúng
D. Người mua, người nhập khẩu, người nhận dịch vụ
Câu 42: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made after July 30,2007”..
thì ngày giao hàng sớm nhất là
A. 29/07/2007
B. 30/07/2007
C. 31/07/2007
D. 01/08/2007
Câu 43: Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều khoản thanh toán là D/A, người ký chấp nhận hối
phiếu là:
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
D. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
Câu 44: Ngôn ngữ được viết trên Hối phiếu là:
A. Bằng một thứ ngôn ngữ nhất định và thống nhất trong tất cả các bản của Hối phiếu
B. Bắt buộc phải bằng Tiếng Anh
C. Bắt buộc phải bằng ngôn ngữ bản địa của người bán hàng hoặc cung cầp dịch vụ
D. Được tạo lập bằng các ngôn ngữ khác nhau
Câu 45: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of Mr. A …” có nghĩa
là
A. Mr. A là người hưởng lợi hối phiếu này
B. Mr. A có quyền chuyển nhượng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 46: Giao dịch ngoại tệ giao ngay là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?
A. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện chậm nhất là 2 ngày kể từ
ngày thỏa thuận giao dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho thanh toán của khách hàng.
B. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện chậm nhất là 2 ngày kể từ
ngày thỏa thuận giao dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho phòng ngừa rủi ro ngoại hối của khách hàng.
C. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện ngay khi thỏa thuận giao
dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho thanh toán của khách hàng.D. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện ngay khi thỏa thuận giao
dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho phòng ngừa rủi ro ngoại hối của khách hàng.
Câu 47: Trên tờ hối phiếu ghi “90 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu này, trả cho ông X một số tiền là…” là loại hối
phiếu:
A. Đích danh
B. Là hối phiếu được chuyển nhượng
C. Vô danh
D. Theo lệnh
Câu 48: Theo URC 522, ngân hàng chuyển giao chỉ thị nhờ thu có trách nhiệm
A. Kiểm tra số lượng chứng từ có đúng với danh sách ghi trong chỉ thị nhờ thu
B. Kiểm tra nội dung chứng từ của bên bán
C. Cam kết thanh toán giá trị nhờ thu
D. Tất cả đều sai
Câu 49: Thời hạn hiệu lực của Séc theo công ước Genève 1931 quy định
A. 8 ngày nếu lưu hành trong 1 nước.
B. 20 ngày nếu lưu hành trong 1 Châu
C. 70 ngày nếu là lưu hành ở các nước không cùng một Châu.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 50: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/VND = 20.060 – 20.080 và HKD/VND = 2.050 – 2.065. Ngân hàng sẽ bán EUR nhận
HKD với tỉ giá:
A. 9,2042
B. 9,7086
C. 9,7951
D. 9,6805
Câu 51: Một tờ hối phiếu được ông A ký phát đòi tiền ông B cho ông C hưởng lợi và đã được ông B ký chấp nhận trả tiền;
sau đó ông C ký hậu theo lệnh chuyển nhượng cho ông D; ông D ký hậu chuyển nhượng tiếp ghi ở mặt sau:“Trả tiền theo lệnh
ông X, miễn truy đòi” và ký tên. Nếu hối phiếu bị ông B từ chối trả tiền thì:
A. Ông X không được truy đòi lại bất kỳ ai và chịu mất số tiền
B. Ông X có thể đòi tiền ở ông D vì ông D là người trực tiếp chuyển nhượng
C. Ông X có thể đòi tiền ông C
D. Cả 3 câu sai
Câu 52: Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)
A. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch mua và bán cùng một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá
xác định với kỳ hạn thanh toán và giao nhận giống nhau.
B. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch mua và bán cùng một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá
xác định với kỳ hạn thanh toán và giao nhận khác nhau.
C. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch giao ngay mua và bán cùng một lượng ngoại tệ nhất định.
D. Cả 3 câu sai
Câu 53: Sự ký hậu hối phiếu mang tính chất trừu tượng, có nghĩa là:
A. Người ký hậu không cần phải nêu lý do của sự chuyển nhượngB. Người ký hậu không cần phải thông báo cho người trả tiền biết về sự chuyển nhượng đó mà người được chuyển nhượng
hiển nhiên trở thành người hưởng quyền lợi hối phiếu đó.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 54: Giả sử tại một thị trường Singapore nghiệp vụ giao ngay quy định việc giao nhận và thanh toán sẽ được thực hiện
vào ngày làm việc thứ hai sau ngày cam kết mua bán. Một giao dịch mua bán USD với VND được thực hiện tại thị trường
Singapore được thỏa thuận ngày 30/8 vào thứ 3. Giả định ngày 1/9 là ngày lễ của Mỹ; 2/9 là ngày lễ của Việt Nam. Ngày giá trị
có hiệu lực là ngày:
A. Thứ 6 ngày 2/9
B. Thứ 7 ngày 3/9
C. Thứ 5 ngày 1/9
D. Thứ 2 ngày 5/9
Câu 55: Các đồng tiền mạnh hiện nay là:
A. USD, JPY, THB, EUR, GBP
B. EUR, GBP, USD, HKD, CHF
C. GBP, USD, EUR, CHF, JPY
D. JPY, CHF, SGD, USD, GBP
Câu 56: Tỷ giá EUR/USD= 1,5250 có nghĩa là
A. 1 USD = 1,5250 EUR
B. 1 EUR = 1,5250 USD
C. 1 EUR = (1:1,5250) USD
D. Cả a,b,c đều sai
Câu 57: Đối với hối phiếu thương mại, ai là người ký phát hối phiếu?
A. Người nhập khẩu
B. Người xuất khẩu
C. Ngân hàng mở L/C
D. Ngân hàng thông báo L/C
Mô tả sau đây dành cho 8 câu hỏi kế tiếp.
Một hợp đồng mua bán gạo giữa công ty Vinafood của Việt Nam và công ty PIX của Philipin có một số điều khoản sau:
1. Commodity: VietNam white long grain rice, crop 2006-2007
2. Quantity: 1000 MTs more or less 10% at the Seller’s option
3. Price: USD 900/MT FOB Incoterms 2000 Hochiminh city port
Total amount: USD 9,000,000.00 (more or less 10%)
4. Shipment:
- To be effected by 8th , November 2007
- Shipping Line and vessel tobe nominated by buyers
- Partial shipment: allowed
5. Terms of payment: By irrevocable letter of credit at sight: Buyer shall open an irrevocable letter of credit at sight infavor of
the Seller advising through VCB Hochiminh city branch.
Sau đó nhà xuất khẩu nhận được một thông báo kèm với L/C từ ngân hàng VCB chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có một số
nội dung sau để kiểm tra và đề nghị tu chỉnh nếu thấy cần thiết:
32B: CURENCY CODE AMOUNT : CURRENCY : USD AMOUNT : # 9,000,000.00#
39A: PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 05/10
41D: AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ANY BANK BY NEGOTIATION
42C: DRAFT AT : 30 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE
44D: LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/08/11
43P: PARTIAL SHIPMENT : PROHIBITED
48 : PERIOD OF PRESENTATION : DOCUMENTS MUST BE PRESENTED
WITHIN 15 DAYS AFTER THE DATE OF SHIPMENT BUT WITHIN THE VALIDITY OF THIS CREDIT”
45A: DESCRIPTION OF GOODS AND/OR SERVICES:
Commodity: VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007
Quantity: 1000 MTs more or less 10% at the Seller’s option
Price: USD 900/MT FOB Incoterms 2000 Hochiminh city port
Total amount: USD 9,000,000.00 (more or less 10%)
46A: DOCUMENTS REQUIRED:
+Signed Commercial invoices in triplicate
+Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight Prepaid
and notify the applicant.
+Certificate of Origin issued by Vietnam chamber of commerce and industry
+Detailed Packing list in triplicate
+ Certificate of quality and quantity issued by SGS Singapore branch
Câu 58: Đối với trường 42C cần đề nghị tu chỉnh lại là
A. DRAFT AT : 10 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE
B. DRAFT AT : 15 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE
C. DRAFT AT : AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE
D. Không cần tu chỉnh
Câu 59: Đối với trường 46A: DOCUMENTS REQUIRED:, ở nội dung yêu cầu chứng từ vân đơn: “Full set (3 /3) clean
shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight Prepaid and notify the
applicant.
”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:
A. Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight
Prepaid and notify S.A.S IMPORT N.V
B. Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight
Collect and notify S.A.S IMPORT N.V
C. Full set (3 /3) shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight Prepaid
and notify S.A.S IMPORT N.V
D. Không cần tu chỉnh
Câu 60: Đối với trường 39A cần đề nghị tu chỉnh lại là:
A. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 05/05
B. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 10/10
C. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 10/05
D. Không cần tu chỉnh
Câu 61: Đối với trường 41D cần đề nghị tu chỉnh lại là:
A. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ISSUING BANK BY NEGOTIATION
B. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ADVISING BANK BY NEGOTIATION
C. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : VCB BANK BY NEGOTIATION
D. Không cần tu chỉnh
Câu 62: Đối với trường 44D cần đề nghị tu chỉnh lại là:
A. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/11/08B. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/10/08
C. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/08/15
D. Không cần tu chỉnh
Câu 63: Đối với trường 45A: DESCRIPTION OF GOODS AND/OR SERVICES:, ở nội dung mô tả hàng hóa “Commodity:
VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:
A. Commodity: VietNam whitte long grain rice, crop 2006-2007
B. Commodity: VietNam white long grain rice, crop 2006-2007
C. Commodity: VietNam whittee long grain rice, crop 2006-2007
D. Không cần tu chỉnh nhưng phải lưu ý khi lập các chứng từ gửi hàng thì phải giữ nguyên mục tên hàng là: “Commodity:
VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007”
Câu 64: Đối với trường 46A: DOCUMENTS REQUIRED:, ở nội dung yêu cầu chứng từ “Certificate of quality and quantity
issued by SGS Singapore branch”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:
A. Certificate of quality and quantity issued by SGS Manila branch
B. Certificate of quality and quantity issued by SGS Bangkok branch
C. Certificate of quality and quantity issued by SGS Hochiminh city branch
D. Không cần tu chỉnh
Câu 65: Đối với trường 43P cần đề nghị tu chỉnh lại là:
A. PARTIAL SHIPMENT : Not allowed
B. PARTIAL SHIPMENT : allowed
C. PARTIAL SHIPMENT : Not permitted
D. Không cần tu chỉnh
Câu 66: Nhiều giao dịch vẫn qua môi giới vì giao dịch qua môi giới có ưu điểm:
A. Thuận lợi và nhanh chóng hơn so với giao dịch trực tiếp,
B. Nguồn gốc của các giao dịch sẽ được giữ bí mật cho tới khi kết thúc.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 67: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/JPY = 95/97
USD/EUR = 0,7742/80
Ngân hàng sẽ bán 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu JPY:
A. 125,74
B. 129,29
C. 122,11
D. 125,29
Câu 68: Người hưởng lợi sau khi nhận được tu chỉnh L/C, nếu chỉ chấp nhận một phần tu chỉnh sẽ:
A. Từ chối tu chỉnh và giao hàng theo L/C ban đầu
B. Chấp nhận 1 phần tu chỉnh và giao hàng theo phần tu chỉnh chấp nhận
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều saiCâu 69: NH mở L/C kiểm tra bộ hồ sơ xin mở L/C là nhằm:
A. Đảm bảo L/C mở theo đúng các điều khoản của hợp đồng thương mại
B. Đảm bảo rằng nhà nhập khẩu thanh toán đầy đủ và nhận hàng
C. Tránh mọi tu chỉnh L/C sau này
D. Tất cả đều đúng
Câu 70: Khi bên mua từ chối thanh toán giá trị nhờ thu ngân hàng xuất trình có trách nhiệm với bên bán về việc…
A. Lưu kho hàng hóa
B. Thông báo cho bên bán để xử lý
C. Bảo hiểm hàng hóa.
D. Kiện bên mua vi phạm
Câu 71: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào trong các nghiệp vụ sau vừa có thể giúp các nhà xuất nhập khẩu tính toán trước
được hiệu quả thương vụ, vừa có thể tránh được rủi ro khi tỉ giá hối đoái biến động?
A. Nghiệp vụ giao ngay (spot)
B. Nghiệp vụ kỳ hạn (forward)
C. Nghiệp vụ quyền lựa chọn tiền tệ (currency option)
D. Nghiệp vụ giao sau (futures)
Câu 72: Phương pháp yết giá trực tiếp
A. Đồng ngoại tệ là đồng định giá
B. Đồng bản tệ là đồng tiền yết giá
C. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng bản tệ là đồng tiền định giá
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 73: Các bên tham gia hợp đồng tương lai phải đóng một khoản tiền ký quỹ (margin) cho clearing house. Tiền ký quỹ
biến động hàng ngày theo sự biến động của tỷ giá giao dịch.
A. Nếu số tiền ký quỹ giảm xuống mức quy định thì người tham gia hợp đồng phải nộp thêm tiền vào.
B. Nếu tiền ký quỹ tăng lên người tham gia hợp đồng có thể rút ra bằng tiền mặt để sử dụng cho mục đích khác.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 74: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
EUR/SGD = 1,7140/90
GBP/SGD = 2,1345/95
Ngân hàng sẽ mua 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP
A. 0,8223
B. 0,8011
C. 0,8245
D. 0,8229
Câu 75: Chấp nhận hối phiếu là gì?
A. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.
B. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.C. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.
D. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.
Câu 76: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn:
A. 1USD = 18.100 VND
B. 1USD = 16.300 VND
C. 1USD = 17.920 VND
D. 1USD = 15.950 VND
Câu 77: Ngày phát hành hối phiếu là
A. Sau ngày vận đơn
B. Cùng ngày vận đơn
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 78: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác khi so sánh điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
giao sau?
A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng bắt buộc.
B. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng được chuẩn hóa.
C. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng giao dịch trên thị trường tập trung.
D. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều có thể sử dụng cho mục đích đầu cơ ngoại tệ.
Câu 79: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái nên được áp dụng như thế nào:
A. bất cứ lúc nào
B. Áp dụng trong dài hạn
C. Áp dụng trong ngắn hạn
D. Cả 3 câu đúng
Câu 80: Người trả tiền Hối phiếu là:
A. Là người mà Hối phiếu gửi đến cho họ, đòi tiền họ
B. Là người mua, Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng xác nhận, Ngân hàng thanh toán
C. Cả a và b đều đúng
D. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
Câu 81: Về mặt hình thức của séc:
A. Séc là những bản mẫu in sẵn của ngân hàng
B. Séc có thể được viết bằng tay
C. Chủ tài khoản cần điền thêm những nội dung cần thiết với ngôn ngữ có thể khác với ngôn ngữ của mẫu in sẵn
D. Khi điền thêm thông tin dùng bút mực không phai, khi sai thì gạch bỏ ghi sang bên cạnh
Câu 82: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có địa điểm ký phát hối phiếu, trongtrường hợp hối phiếu không ghi địa điểm ký phát thì
A. Địa chỉ ghi bên cạnh tên người ký phát là địa điểm thành lập hối phiếu.
B. Nếu trên hối phiếu thiếu cả địa chỉ ký phát và tiêu đề thì hối phiếu vô giá trị
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 83: Công ty Talent hỏi mua quyền chọn mua của ngân hàng ABC về lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa
thuận là USD/CAD = 1,1770, thời hạn 3 tháng, giá cái quyền chọn mua này là 0,03 CAD cho 1 USD. Vậy, trong trường hợp này,
ngân hàng ABC là:
A. Người mua quyền chọn mua.
B. Người mua quyền chọn bán.
C. Người bán quyền chọn mua.
D. Người bán quyền chọn bán.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu?
A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thơ yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được
chuyển nhượng.
D. Không có phát biểu nào là đúng.
Câu 85: Không tính đến các điều kiện khác việc chính phủ Việt Nam giảm thuế nhập khẩu cho hàng hóa và dịch vụ có tác
động gì tới tỷ giá USD/VND
A. Tăng
B. Giảm
C. Giữ nguyên
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 86: Cách yết giá nào sau đây không phải là yết giá trực tiếp?
A. Ở Hồng Kông: USD/HKD =
B. Ở Singapore: GBP/SGD =
C. Ở Frankfurt: EUR/CAD =
D. Ở Bangkok: EUR/THB =
Câu 87: Trong mua bán qua trung gian, người cung cấp hàng có lợi khi sử dụng:
A. L/C chuyển nhượng
B. L/C giáp lưng
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 88: Tỷ giá hối đoái
A. Là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia.
B. Biểu thị mối quan hệ so sánh giữa tổng số lượng của 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia với nhau.
C. Biểu thị mối quan hệ so sánh trên thị trường giữa sức mạnh kinh tế của 2 quốc gia với nhau.D. Cả 3 câu đúng
Câu 89: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/VND = 20.060 – 20.080 và HKD/VND = 2.050 – 2.065. Ngân hàng sẽ mua EUR bán HKD
với tỉ giá:
A. 9,7026
B. 9,7143
C. 9,7736
D. 9,7432
Câu 90: Cách yết giá nào sau đây là yết giá gián tiếp?
A. Ở TP.HCM: USD/VND =
B. Ở Tokyo: SGD/JPY =
C. Ở Amsterdam: EUR/USD =
D. Ở Toronto: GBP/CAD =
Câu 91: Số tiền của L/C là 50,000.00 EUR +/- 5%. Người hưởng lợi sẽ được thanh toán khi xuất trình bộ chứng từ trị giá:
A. 47,000.00 EUR
B. 52,700.00 EUR
C. 46,900.00 EUR
D. 51,500.00 EUR
Câu 92: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of Mr. A …” có nghĩa
là
A. Kỳ hạn trả tiền là trả ngay khi nhìn thấy hối phiếu
B. Kỳ hạn trả tiền là trả sau bao nhiêu thời gian tùy vào lựa chọn của người trả tiền
C. Kỳ hạn trả tiền là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối phiếu
D. Cả 3 câu sai
Câu 93: Đâu là nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:
A. Số tiền
B. Thời gian
C. Địa điểm phát sinh hối phiếu
D. Nguyên nhân phát sinh hối phiếu
Câu 94: Nếu bạn đại diện cho nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền trả
trước?
A. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng thanh toán hay không.
B. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không.
C. Không cần lưu ý hai điều trên.
D. Tất cả các câu trả lời đều sai.
Câu 95: Ngày 25/2/2009 tại ngân hàng Vietcombank (VCB) có tỷ giá như sau:
USD/VND = 18150/18295, có nghĩa là:
A. Khách hàng muốn mua 1 USD từ VCB phải trả 18150 VND
B. Ngân hàng VCB sẽ trả 16195 VND cho 1 USD mà khách hàng muốn bánC. Khách hàng bán 1 USD tại VCB được 18125 VND
D. Ngân hàng VCB bán 1USD với giá 18295 VND
Câu 96: Ngân hàng xác nhận L/C không thanh toán giá trị L/C cho bên bán nếu :
A. Bộ chứng từ không phù hợp với hợp đồng
B. Bên mua phá sản
C. Ngân hàng phát hành phá sản
D. Cả 3 câu đều không đúng
Câu 97: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/JPY = 95/97
USD/EUR = 0,7742/80
Ngân hàng sẽ mua 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu JPY:
A. 135,74
B. 129,29
C. 130,19
D. 122,11
Câu 98: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về sự khác biệt giữa hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối
phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ?
A. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối phiếu sử dụng trong
phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người trả tiền.
B. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối phiếu sử dụng trong
phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người đòi tiền.
C. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người xuất khẩu là người đòi tiền, trong khi hối phiếu sử dụng trong
phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người đòi tiền.
D. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối phiếu sử dụng trong
phương thức tín dụng chứng từ thì người xuất khẩu là người trả tiền.
Câu 99: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/AUD = 1,2105/40
USD/EUR = 0,7742/80
Ngân hàng sẽ bán 1 AUD cho khách hàng với giá bao nhiêu EUR:
A. 0,6552
B. 0,6377
C. 0,6427
D. 0,6086
Câu 100: Thư tín dụng là một bức thư do một ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu ….. cho người xuất
khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản
quy định trong lá thư này.
A. Cam kết bảo lãnh
B. Cam kết cho vay
C. Cam kết trả tiền
D. cam kết trả nợ
Câu 101: Tính trừu tượng của Hối phiếu thể hiện:
A. Số tiền
B. Thời gianC. Địa điểm phát sinh hối phiếu
D. Là không đề cặp tới nguyên nhân nào dẫn đến HP
Câu 102: Quyền lợi và nghĩa vụ của người ký phát hối phiếu
A. Ký tên vào mặt trước góc trái của tờ hối phiếu
B. Không phải hoàn trả tiền lại cho những người hưởng lợi của tờ hối phiếu trong trường hợp hối phiếu được chuyển
nhượng nhưng bị từ chối trả tiền;
C. Có quyền được hưỏng lợi số tiền ghi trên hối phiếu và quyển chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người khác.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 103: Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro ít nhất đối với nhà xuất khẩu?
A. Ghi sổ
B. Chuyển tiền trả trước
C. Chuyển tiền trả sau
D. Tín dụng chứng từ
Câu 104: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
EUR/SGD = 1,6140/90
GBP/SGD = 2,2345/95
Ngân hàng sẽ bán 1GBP cho khách hàng với giá bao nhiêu EUR
A. 1,2544
B. 1,1802
C. 1,3890
D. 1,2482
Câu 105: Nếu L/C cho phép giao hàng từng phần thì số tiền trên Hối phiếu
A. Thể hiện chính xác với số tiền trên L/C
B. Thể hiện chính xác với số tiền trên hoá đơn thương mại
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 106: Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế sau, loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất, tại sao?
A. Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả.
B. Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán.
C. Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền.
D. Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Câu 107: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu trơn?
A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.
B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.
C. Không cần lưu ý hai điều trên.
D. Tất cả các câu trả lời đều sai.
Câu 108: Nếu trong L/C không nêu rõ loại L/C nào thì hiểu làA. L/C hủy ngang
B. L/C không hủy ngang
C. L/C không hủy ngang có xác nhận
D. Tất cả đều sai
Câu 109: Loại séc nào sau đây được phân loại dựa theo sự lưu chuyển:
A. Séc xác nhận
B. Séc theo lệnh
C. Séc gạch chéo
D. Séc du lịch
Câu 110: Lệnh phiếu:
A. Do con nợ viết ra để hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi
B. Trong thanh toán quốc tế, lệnh phiếu thông dụng hơn hối phiếu.
C. Kỳ hạn trả tiền của lệnh phiếu không được quy định trên nó
D. Do chủ nợ viết ra để đòi tiền con nợ
Câu 111: Nghiệp vụ Ácbít/ chuyển hối (Arbitrage)
A. Là giao dịch hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường để thu lợi theo nguyên tắc mua ở nơi rẻ
nhất và bán ở nơi đắt nhất.
B. Nghiệp vụ acbit là ứng dụng của nghiệp vụ giao ngay
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 112: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
theo điều kiện D/A?
A. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
B. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
C. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
D. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận tiền của nhà nhập khẩu.
Câu 113: Ông An dự đoán giá cổ phiếu IBM sẽ xuống trong thời gian tới. Ngay từ bây giờ, ông An ký 1 hợp đồng mua
quyền chọn bán 500 cổ phiếu IBM vào đúng 1 tháng sau với mức giá thỏa thuận. Trong trường hợp này, ông An là:
A. Người mua quyền chọn mua.
B. Người mua quyền chọn bán.
C. Người bán quyền chọn mua.
D. Người bán quyền chọn bán.
Câu 114: Khi bảng hối phiếu thứ 1 được thanh toán thì bảng còn lại
A. Vẫn còn giá trị thanh toán
B. Không còn giá trị thanh toán
C. Vẫn còn giá trị thanh toán nhưng bị phạt
D. Cả a, b và c đều saiCâu 115: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
theo điều kiện D/P?
A. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
B. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
C. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
D. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận tiền của nhà nhập khẩu.
Câu 116: Thông thường trong giao dịch mua bán ngoại hối, người ta chỉ đọc 4 chữ số sau phần lẻ thập phân, ví dụ tỷ giá
EUR/USD = 1,5239 được đọc là
A. Năm mươi hai điểm ba mươi chín số
B. Năm mươi hai số ba mươi chín điểm
C. Năm ngàn hai trăm ba mươi chín số
D. Năm ngàn hai trăm ba mươi chín điểm
Câu 117: Phương thức thanh toán nhờ thu có các loại là:
A. Nhờ thu hối phiếu trơn
B. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ
C. D/OTC
D. Cả a và b
Câu 118: Ai là người yêu cầu người tu chỉnh L/C
A. Ngân hàng phát hành
B. .Người xuất khẩu
C. Người nhập khẩu
D. Cả b và c đúng
Câu 119: Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
A. Tỷ giá của các đồng tiền tự do biến động dưới các tác động của quan hệ cung cầu ngoại hối trên thị trường
B. Tỷ giá hoàn toàn không do ngân hàng trung ương ấn định
C. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ngang giá sức mua của các đồng tiền
D. Cả 3 câu đúng
Câu 120: Điều kiện để được sử dụng séc:
A. Có tài khoản vãng lai tại ngân hàng
B. Trên tài khoản có đủ số dư có hoặc được cấp một khoản tín dụng
C. Có quyền sử dụng sổ séc thông qua một hợp đồng séc
D. Cả 3 câu đúng
Câu 121: L/C quy định, hàng hóa xuất khẩu là cà phê Robusta, trị giá L/C là 50,000.00 USD, dung sai cho phép là 10%,
giao hàng nào sau đây là hợp lệ?
A. 54,000.00 USD
B. 56,000.00 USD
C. 44,800.00 USDD. 55,100.00 USD
Câu 122: Trong hình thức ký hậu theo lệnh, hối phiếu được ký hậu tối đa bao nhiêu lần?
A. Một và chỉ duy nhất một lần; trong các trường hợp thay đổi chủ sở hữu tiếp theo thì chỉ được phép trao tay.
B. Tối đa 2 lần: một lần do người hưởng lợi ký hậu theo lệnh, lần thứ 2 do người thụ hưởng theo lệnh ký để chỉ định người
thụ hưởng tiếp theo.
C. Vô số lần, miễn là mặt sau tờ hối phiếu còn đủ chỗ trống để ký hậu và trong thời hạn hiệu lực của hối phiếu
D. Số lần ký hậu tùy thuộc người ký phát HP quyết định
Câu 123: Ký hậu theo lệnh (To order endorsement): người ký hậu chỉ ghi câu “trả theo lệnh ông X” (Pay to order of Mr X)
và ký tên thì ông X sẽ có quyền và nghĩa vụ:
A. Hưởng lợi tờ hối phiếu
B. Chỉ được quyền chỉ định một người khác hưởng lợi tờ hối phiếu
C. Có quyền ký hậu chuyển nhượng tiếp cho người khác
D. Cả a,c đúng
Câu 124: Trên tờ hối phiếu ghi: “trả cho người cầm phiếu.” là loại:
A. Hối phiếu vô danh
B. Hối phiếu mà ai cầm phiếu, người đó là người hưởng lợi
C. Hối phiếu không có giá trị
D. Cả a,b đúng
Câu 125: Việc ký phát hối phiếu
A. Không được ủy quyền
B. Không loại trừ sự ủy quyền
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 126: Chiết khấu hối phiếu là một nghiệp vụ của ngân hàng:
A. Trong đó người hưởng lợi hối phiếu xuất trình hối phiếu chưa đến hạn trả tiền cho ngân hàng để lấy tiền ngay với một
giá thấp hơn số tiền ghi trên tờ hối phiếu.
B. Người hưởng lợi hối phiếu sẽ thực hiện nghiệp vụ ký hậu để chuyển nhượng hối phiếu đó cho ngân hàng.
C. Chênh lệch giữa số tiền ghi trên tờ hối phiếu với số tiền ngân hàng bỏ ra mua tờ hối phiếu đó sẽ được ngân hàng hoàn
trả lại cho người hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn thanh toán
D. Cả a,b đúng
Câu 127: Ai trả phí chuyển nhượng L/C?
A. Người được chuyển nhượng
B. Người chuyển nhượng
C. Người yêu cầu mở L/C
D. Người mua hàng sau cùng
Câu 128: Nếu trong L/C quy định “ Shipment on or about July 15, 2007” thì hiểu ngày giao hàng trễ nhất là ngày
A. 15/07/2007
B. 20/07/2007C. 10/07/2007
D. 25/07/2007
Câu 129: Các nhà môi giới hối đoái (exchange broker)
A. Có chức năng của những người môi giới hối đoái là ráp nối những người có nhu cầu mua bán thực sự lại với nhau
B. Là những người có trình độ chuyên môn cao, am hiểu thị trường, nắm bắt thông tin về sự biến động của tỷ giá cho
khách hàng.
C. Thu nhập của người môi giới là một khoản % nhất định tính trên giá trị giao dịch (hoa hồng môi giới)
D. Cả 3 câu đúng
Câu 130: Bảo lãnh hối phiếu:
A. Là sự cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu cho người thụ hưởng khi hối phiếu đến hạn.
B. Người đứng ra bảo lãnh thông thường là những ngân hàng lớn, có uy tín theo yêu cầu của người trả tiền.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 131: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có tiêu đề hối phiếu: phải ghi chữ hối
phiếu (Bill of Exchange).
A. Nếu không có tiêu đề thì luôn luôn không có giá trị pháp lý
B. Nếu không ghi tiêu đề thì trên tờ hối phiếu phải có chữ hối phiếu
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 132: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lãi
A. 1USD = 17.950 VND
B. 1USD = 18.300 VND
C. 1USD = 19.100 VND
D. 1USD = 15.800 VND
Câu 133: Hình thức thanh toán hợp đồng ngoại thương mà sau khi người bán giao hàng và xuất trình bộ chứng từ, người
mua phải ký chấp nhận hối phiếu mới được ngân hàng giao bộ chứng từ là hình thức:
A. D/A
B. D/P
C. M/T
D. T/T
Câu 134: Ngày làm việc của ngân hàng (Banking day) thì được hiểu
A. Không kể ngày lễ và ngày nghỉ
B. Kể cả ngày lễ và ngày nghỉ
C. Từ thứ 2 đến thứ 6
D. Từ thứ 2 đến thứ 7
Câu 135: Hối phiếu đã được ký hậu trắng thì :A. Vẫn tiếp tục được ký hậu
B. Không cần ký hậu tiếp
C. Cả hai trường hợp trên đều đúng
D. Cả hai trường hợp trên đều sai
Câu 136: L/C đối ứng được dùng trong trường hợp:
A. Mua bán giữa các khách hàng lâu năm
B. Mua bán qua trung gian
C. Hàng hóa được giao nhiều chuyến
D. Gia công hàng hóa
Câu 137: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
A. Với phương thức tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
B. Với phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
C. Với phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ
nhà xuất khẩu.
D. Với phương thức tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
Câu 138: Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/A:
A. Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.
B. Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.
C. Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.
D. Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.
Câu 139: Theo UCP 600, ngân hàng chiết khấu L/C sẽ không được thanh toán bồi hoàn khi:
A. Bộ chứng từ không phù hợp hợp đồng
B. Chứng từ không phù hợp qui định L/C
C. Bên bán gian lận đưa chứng từ hoàn hảo
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 140: Hợp đồng mua bán 10.000 MT gạo trắng hạt dài Việt Nam, 5% tấm, với quy định ngày giao hàng chậm nhất là
20/12/20xx thì ngày mở L/C nào sau đây là hợp lý:
A. 24/12/20xx
B. 15/12/20xx
C. 20/12/20xx
D. 02/12/20xx
Câu 141: Thư tín dụng …… với hợp đồng thương mại
A. Phụ thuộc
B. Độc lập
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b saiCâu 142: Các hạn chế của nghiệp vụ kỳ hạn là:
A. Chỉ đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của khách hàng ở 1 thời điểm trong tương lai.
B. Hợp đồng kỳ hạn không thể đơn phương hủy bỏ mà không có sự thỏa thuận của 2 đối tác và bắt buộc 2 bên phải thực
hiện hợp đồng khi đến ngày đáo hạn.
C. Nếu tỉ giá biến động theo hướng có lợi thì các doanh nghiệp không thể kiếm thêm lợi nhuận.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 143: Khi một quốc gia nâng giá đồng tiền nước mình thì sẽ có tác dụng
A. Khuyến khích xuất khẩu
B. Khuyến khích nhập khẩu
C. Khuyến khích du lịch vào trong nước
D. Khuyến khích luồng vốn vào
Câu 144: Tác dụng của giao dịch giao ngay:
A. Là công cụ bảo hiểm rất hữu dụng
B. Không dùng để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt cho các đơn vị.
C. Nhờ giao dịch giao ngay mà các NHTM có thể điều chỉnh trạng thái ngoại hối của mình
D. Cả 3 câu đúng
Câu 145: Người nào sau đây không được đứng ra bảo lãnh Hối phiếu:
A. Người được người ký phát Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu
B. Các ngân hàng được phép bảo lãnh
C. Người ký phát Hối phiếu
D. Người trả tiền Hối phiếu
Câu 146: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 17.400 VND, thì mức lãi của công ty A là:
A. 10.000.000 VND
B. 40.000.000 VND
C. 50.000.000 VND
D. 30.000.000 VND
Câu 147: Ngân hàng yết tỉ giá USD/JPY = 120,25 – 121,40 và EUR/JPY = 145,30 – 146,50. Ngân hàng sẽ mua EUR trả
USD với tỉ giá:
A. 1,1925
B. 1,1969
C. 1,1890
D. 1,2040
Câu 148: Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngày giao hàng phải nằm trong khoảng thời gian nào để đảm
bảo quyền lợi của nhà xuất khẩu?
A. Không sớm hơn ngày NH thông báo L/C cho nhà XK và không muộn hơn hạn cuối giao hàng quy định trong L/C
B. Không sớm hơn ngày mở L/C và không muộn hơn ngày hết hạn L/C.C. Không sớm hơn ngày nhà nhập khẩu nộp đơn xin mở L/C và không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
thương mại.
D. Từ lúc ký hợp đồng, nhà nhập khẩu có thể gửi hàng bất cứ lúc nào cho đến hết ngày hết hạn L/C.
Câu 149: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền trả
trước?
A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.
B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.
C. Không cần lưu ý hai điều trên.
D. Tất cả các câu trả lời đều sai.
Câu 150: Đồng tiền định giá:
A. Là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác.
B. Là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác.
C. Là đồng nội tệ của quốc gia yết giá.
D. Là đồng ngoại tệ dùng để xác định giá trị đồng tiền nội tệ của quốc gia yết giá.
Câu 151: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?
A. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
B. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu.
D. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho nhà xuất khẩu.
Câu 152: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A hòa vốn
A. 1USD = 19.000 VND
B. 1USD = 17.700 VND
C. 1USD = 18.300 VND
D. Cả 3 câu sai
Câu 153: Séc bảo chi hay còn gọi là séc xác nhận (confirmed – certified cheque):
A. Là loại séc ngân hàng bảo đảm trả tiền.
B. Mục đích của việc xác nhận này là đảm bảo khả năng chi trả của tờ séc.
C. Kể từ ngày xác nhận séc ngân hàng sẽ phong tỏa số tiền séc trên tài khoản của người ký phát hoặc chuyển số tiền sang
một tài khoản khác gọi là tài khoản séc xác nhận cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của tờ séc.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 154: Các ngân hàng thương mại (Commercial banks) tham gia thị trường ngoại hối với tư cách
A. Giao dịch ngoại hối theo lệnh của khách hàng với tư cách là người cung cấp dịch vụ cho khách hàng
B. Giao dịch cho chính mình nhằm kiếm lợi nhuận khi tỷ giá thay đổi.
C. Bán lẻ cho khách hàng thường là người gửi tiền ở ngân hàng (các nhà xuất nhập khẩu, đầu tư…)
D. Cả 3 câu đúng
Câu 155: Người trả tiền Hối phiếu là:A. Là người mà Hối phiếu gửi đến cho họ, đòi tiền họ
B. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 156: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made until July 25,2007”.
thì ngày giao hàng nào được coi là hợp lệ
A. 25/07/2007
B. 24/07/2007
C. Cả a và b sai
D. Cả a và b đúng
Câu 157: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái là:
A. tuyên bố nâng giá tiền tệ
B. Tuyên bố phá giá tiền tệ
C. Quy định điều kiện để cá nhân, tổ chức có thể mua được ngoại tệ ở ngân hàng
D. Cả 3 câu đúng
Câu 158: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển tiền?
A. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho nhà nhập khẩu hơn là nhà xuất khẩu.
B. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho nhà xuất khẩu hơn là nhà nhập khẩu.
C. Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho nhà xuất khẩu hơn là nhà nhập khẩu.
D. Cả a và c đều đúng
Câu 159: Người ký phát Hối phiếu là:
A. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
B. Ngân hàng phục vụ người mua
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a, b và c đều sai
Câu 160: Nếu mức giá cả của nước Mỹ tăng lên tương đối so với nước Úc (chỉ số lạm phát cao hơn) với điều kiện các nhân
tố khác như nhau không đổi thì
A. USD giảm giá so với AUD
B. USD tăng giá so với AUD
C. USD giữ nguyên giá so với AUD
D. Cả 3 câu sai
Câu 161: Theo UCP 600, ngân hàng thông báo L/C không có trách nhiệm về việc:
A. Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của tín dụng của L/C
B. Kiểm tra chứng từ với qui định L/C
C. Cả 2 câu đều sai
D. Cả 2 câu đều đúngCâu 162: Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ khác nhau ở điểm căn bản nào?
A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán.
C. Thẻ tín dụng tiền trong tài khoản là tiền của ngân hàng, thẻ ghi nợ tiền trong tài khoản là tiền gửi của khách hàng.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 163: Các ngân hàng xử lý gì trong quy trình thanh toán bằng thư tín dụng?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa
B. Hàng hóa
C. Chứng từ
D. Các nhà cung cấp
Câu 164: Trong giao dịch chuyển nhượng L/C, ai là người được chuyển nhượng?
A. Người hưởng lợi thứ nhất
B. Người hưởng lợi thứ hai
C. Người mở thư tín dụng thứ hai
D. Người mua hàng thứ hai
Câu 165: Cách yết giá nào sau đây là yết giá gián tiếp?
A. Ở London: GBP/CHF =
B. Ở New York: USD/AUD =
C. Ở Paris: EUR/CAD =
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 166: Lệnh phiếu là:
A. Một mệnh lệnh đòi tiền
B. Một cam kết trả tiền có ghi rõ thời hạn
C. Do con nợ viết ra để hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi vào một ngày nhất định
D. Do chủ nợ ký phát để đòi tiền con nợ
Câu 167: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái có tác dụng tiêu cực là:
A. Trong nền kinh tế quốc dân có thể xuất hiện những hiện tượng tiêu cực như buôn lậu, móc ngoặc, hối lộ..
B. Có thể gặp phải biện pháp trả đũa, quan hệ quốc tế căng thẳng
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 168: Hối phiếu có đặc điểm nào sau đây:
A. Tính lưu thông
B. Tính trừu tượng
C. Tính bắt buộc
D. Cả a, b và c đều đúngCâu 169: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 18.500 VND, thì mức lãi của công ty A là:
A. 10.000.000 VND
B. 40.000.000 VND
C. 20.000.000 VND
D. 30.000.000 VND
Câu 170: Séc đích danh là
A. Là loại Séc có ghi tên người chuyển nhượng
B. Là loại Séc có ghi tên người được uỷ quyền thụ hưởng
C. Là loại Séc có ghi tên người thụ hưởng
D. Là loại Séc có ghi tên người ký phát
Câu 171: Tác dụng của giao dịch quyền chọn:
A. Cho phép khách hàng đảm bảo nhu cầu ngoại tệ trước mắt hoặc trong tương lai và giúp họ lựa chọn phương án giao
dịch tối ưu
B. Là công cụ phòng chống rủi ro hối đoái đồng thời là công cụ kinh doanh ngoại tệ linh hoạt và có hiệu quả hơn
C. Nhà kinh doanh có thể kinh doanh ngoại tệ với một số vốn nhỏ.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 172: Người ký phát Hối phiếu là:
A. Người mua, người nhập khẩu, người nhận dịch vụ
B. Ngân hàng phục vụ người mua
C. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
D. Cả a và b đều đúng
Câu 173: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550
USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD tháng 3 giảm 35
điểm, GE bị lỗ 350USD thì GE :
A. Đóng thêm số tiền ký quỹ là 100USD
B. Đóng thêm số tiền ký quỹ là 350USD
C. Có thể ngừng hợp đồng lấy lại số tiền là 1150 USD
D. Cả 3 câu đúng
Câu 174: Người trả tiền Hối phiếu là:
A. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
B. Là người mua, Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng xác nhận, Ngân hàng thanh toán
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 175: Thanh toán quốc tế là hoạt động chi trả tiền phát sinh bởi các giao dịch kinh tế giữa các chủ thể ở các nước khác
nhau như:
A. Thương mại quốc tế
B. Đầu tư quốc tếC. Cho nước ngoài vay
D. Cả a,b,c đúng
Câu 176: Người trả tiền hối phiếu có quyền lợi và nghĩa vụ:
A. Có trách nhiệm trả tiền hối phiếu, nếu là hối phiếu có kỳ hạn thì phải ký chấp nhận trả tiền hối phiếu khi hối phiếu được
xuất trình.
B. Có quyền từ chối trả tiền khi chưa ký chấp nhận.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 177: Trong phương thức tín dụng chứng từ thì trên Hối phiếu
A. Không thể hiện ngày và số hiệu L/C
B. Có thể hiện ngày và số hiệu L/C
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 178: Nghiệp vụ giao ngay (Spot) là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó:
A. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được thỏa thuận.
B. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá trong tương lai mà hai bên dự kiến
C. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện trong tương lai, theo tỷ giá đã được thỏa thuận
D. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện trong tương lai, theo tỷ giá trong tương lai
Câu 179: Nếu L/C quy định giao hàng làm 3 lần, thanh toán từng phần mà nhà xuất khẩu không thực hiện đúng thời hạn
lần giao hàng thứ nhất nhưng vẫn đảm bảo lần giao hàng thứ 2 và thứ 3 đúng thời hạn thì ngân hàng mở L/C sẽ làm gì theo
đúng tinh thần của UCP600:
A. Chỉ từ chối thanh toán cho lần thứ nhất vì nhà xuất khẩu không đảm bảo thời gian giao hàng lần thứ nhất.
B. Thanh toán cho lần thứ 2 và lần thứ 3 giao hàng của nhà xuất khẩu.
C. Từ chối thanh toán cả ba lần
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 180: Séc theo lệnh là
A. Là loại Séc được dùng phổ biến và được trả theo Lệnh của người hưởng lợi
B. Là loại Séc có thể chuyển nhượng cho người khác bằng nghiệp vụ ký hậu
C. Là loại Séc mà trên tờ Séc có ghi câu “Trả tiền theo lệnh ông (bà)”
D. Cả a, b và c đúng
Câu 181: Đặc điểm của hối phiếu
A. Tính trừu tượng của hối phiếu
B. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu
C. Tính lưu thông của hối phiếu
D. Cả 3 câu đúng
Câu 182: Ký hậu Hối phiếu là:A. Một hình thức xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền Hối phiếu.
B. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.
C. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.
D. Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu.
Câu 183: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
A. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
B. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong
phương thức tín dụng chừng từ.
C. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh.
D. Tất cả các phát biểu đều đúng.
Câu 184: Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người ký chấp nhận trên hối phiếu là:
A. Người yêu cầu mở L/C
B. Ngân hàng mở L/C
C. Người hưởng lợi L/C
D. Ngân hàng thông báo L/C
Câu 185: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lỗ
A. 1USD = 18.000 VND
B. 1USD = 15.850 VND
C. 1USD = 17.700 VND
D. 1USD = 16.900 VND
Câu 186: Chế độ bản vị vàng có đặc điểm:
A. Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng và dựa vào hàm lượng vàng
B. Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 187: Hối phiếu được ký phát đòi tiền theo L/C trả ngay được ký phát ngày 1/4/2008, ngày giao hàng là ngày
5/4/2008. L/C có quy định: thời hạn hiệu lực của thư tín dụng là 45 ngày; thời hạn xuất trình bộ chứng từ là 20 ngày kể từ
ngày giao hàng. Vậy hối phiếu phải được xuất trình cho ngân hàng vào hoặc trước ngày:
A. 25/4/2008
B. 15/5/2008
C. 5/6/2008
D. 20/4/2008
Câu 188: Trong chế độ bản vị vàng
A. Tỷ giá giữa các đồng tiền được hình thành trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng của chúng với nhau được gọi là ngang giá
vàng (gold parity)
B. Tỷ giá giữa các đồng tiền biến động phụ thuộc hoàn toàn vào cung cầu tiền tệ
C. Tỷ giá giữa các đồng tiền biến động dựa vào sức mạnh kinh tế của các quốc giaD. Cả 3 câu đúng
Câu 189: Hối phiếu trơn là:
A. Hối phiếu kèm theo chứng từ
B. Hối phiếu không kèm chứng từ
C. Hối phiếu kèm chứng từ nhưng chứng từ được gửi sau
D. Cả a, b và c đều chưa đầy đủ
Câu 190: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lỗ
A. 1USD = 18.000 VND
B. 1USD = 18.400 VND
C. 1USD = 18.300 VND
D. 1USD = 19.500 VND
Câu 191: Một người trung gian mua hàng từ một nhà cung cấp trong nước và bán cho một nhà nhập khẩu ở nước ngoài,
loại thư tín dụng nào sau đây thì phù hợp với anh ta nhất?
A. Thư tín dụng tuần hoàn
B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ
C. Thư tín dụng chuyển nhượng
D. Thư tín dụng đối ứng
Câu 192: Trong tỷ giá sau yết vào ngày 2/9/2007 tại thị trường Singapore
USD/SGD = 1,7585/1,7595
A. 1, 7585 là tỷ giá mua của ngân hàng
B. 1,7585 là tỷ giá mua của khách hàng
C. 1,7595 là tỷ giá bán của khách hàng
D. Cả 3 câu sai
Câu 193: Không tính đến các điều kiện khác, giả sử FDI vào VN năm N : 5,8 tỷ USD, năm N+1 : 7 tỷ USD sẽ tác động tới
tỷ giá USD/VND như thế nào
A. USD/VND tăng
B. USD/VND giảm
C. USD/VND không đổi
D. Cả 3 câu đúng
Câu 194: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 16.800 VND, thì mức lỗ của công ty A là:
A. 10.000.000 VND
B. 20.000.000 VND
C. 30.000.000 VND
D. 150.000.000 VND
Câu 195: Giao dịch ngoại tệ giao sau là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?A. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ thỏa thuận giữa hai bên và việc chuyển giao ngoại tệ được thực
hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại tệ cho khách hàng.
B. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ thỏa thuận giữa hai bên và việc chuyển giao ngoại tệ được thực
hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu thanh toán ngoại tệ cho khách hàng.
C. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ được chuẩn hóa trên thị trường và việc chuyển giao ngoại tệ được
thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại tệ cho khách hàng.
D. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ được chuẩn hóa trên thị trường và việc chuyển giao ngoại tệ được
thực hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu thanh toán ngoại tệ cho khách hàng.
Câu 196: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?
A. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa không tín nhiệm lẫn nhau.
B. Trong trường hợp cả hai bên mua và bán hàng hóa có tín nhiệm lẫn nhau.
C. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau.
D. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Câu 197: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/USD = 1,3270 – 1,3295 và EUR/CHF = 1,6425 – 1,6440. Ngân hàng sẽ mua CHF trả
USD với tỉ giá:
A. 0,8030
B. 0,8115
C. 0,8324
D. 0,8072
Câu 198: Một L/C sau khi sử dụng xong lại phục hồi giá trị như cũ là:
A. L/C xác nhận
B. L/C giáp lưng
C. L/C tuần hoàn
D. L/C đối ứng
Câu 199: Ngày phát hành hối phiếu là
A. Sau ngày vận đơn
B. Trước ngày vận đơn
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 200: Một lợi điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ đối với người xuất khẩu là:
A. Nhà xuất khẩu có thể có được trợ giúp tài chính từ ngân hàng.
B. Ngân hàng duy trì quyền kiểm soát hàng hóa cho đến khi người nhập khẩu hoặc là ký chấp nhận lên hối phiếu (đối với
hối phiếu kỳ hạn) hoặc là trả tiền hối phiếu (nếu là hối phiếu trả ngay).
C. Nó rẻ hơn so với phương thức ghi sổ.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 201: Ở Việt Nam, người hưởng lợi trên hối phiếu đòi tiền doanh nghiệp ở nước ngoài là:
A. Người mua
B. Người bán
C. Ngân hàng chuyển tiền tại nước người muaD. Ngân hàng nhận tiền tại nước người bán
Câu 202: Chính sách hối đoái mà các quốc gia áp dụng sẽ có tác dụng khi ngân hàng nhà nước bán ngoại tệ sẽ làm tỷ giá
ngoại tệ/nội tệ:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Cả 3 câu sai
Câu 203: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì phát hành hối
phiếu đòi tiền ai
A. Người nhập khẩu
B. Ngân hàng thanh toán
C. Ngân hàng phát hành
D. Cả b và c đúng
Câu 204: Khi UCP-DC 600 được sử dụng rộng rãi trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ thì
A. UCP-DC 500 không còn sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ
B. UCP-DC 500 vẩn còn sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ
C. UCP-DC 500 chỉ được sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ khi L/C có chỉ dẫn tham
chiếu
D. Tất cả đều sai
Câu 205: Người hưởng lợi muốn phân chia đơn đặt hàng cho những công ty con của mình cần sử dụng:
A. L/C không thể hủy ngang
B. L/C có điều khoản đỏ
C. L/C dự phòng
D. L/C chuyển nhượng
Câu 206: Nghiệp vụ tương lai có đặc điểm:
A. Giao dịch tương lai được diễn ra tại các sở giao dịch hối đoái và qua thị trường phi tập trung..
B. Các hợp đồng giao sau được chuẩn hóa về loại ngoại tệ, trị giá và thời hạn giao nhận (tháng 3,6,9,12)
C. Phần lớn các hợp đồng tương lai thường được kết thúc vào đúng thời hạn quy định
D. Tất cả đều đúng
Câu 207: Nếu mức giá cả của nước Mỹ giảm tương đối so với nước Úc (chỉ số lạm phát thấp hơn) với điều kiện các nhân tố
khác như nhau không đổi thì
A. USD giảm giá so với AUD
B. USD tăng giá so với AUD
C. USD giữ nguyên giá so với AUD
D. Cả 3 câu sai
Câu 208: Các ngân hàng TW tham gia thị trường với danh nghĩa:
A. Nhằm phục vụ cho khách hàng của mình (các cơ quan hành chính, các tổ chức quốc tế, các ngân hàng thương mại, …)
B. Là cơ quan giám sát thị trườngC. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 209: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ
rủi ro của nhà nhập khẩu?
A. Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước - Ghi sổ
B. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ
C. Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước
D. Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ - Thư tín dụng - Trả tiền trước
Câu 210: Trị giá hoá đơn thương mại (commercial Invoice) ).... trị giá trong L/C nếu thư tín dụng cho phép giao hàng từng
phần
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 211: Câu nào sau đây phát biểu chính xác nhất về chủ thể tham gia thanh toán lệnh phiếu
A. Người ký phát Lệnh phiếu cũng chính là người trả tiền Lệnh phiếu và người hưởng lợi Lệnh phiếu.
B. Người ký phát Lệnh phiếu khác người trả tiền Lệnh phiếu và người hưởng lợi Lệnh phiếu.
C. Người ký phát Lệnh phiếu, người trả tiền Lệnh phiếu
D. Người ký phát Lệnh phiếu, người trả tiền Lệnh phiếu, ngân hàng phục vụ người ký phát.
Câu 212: Vào một thời điểm ở Băngkok: 1USD = 45,9 THB, ở Hồng Kông
1USD = 44,4 THB, nhà kinh doanh tiền tệ muốn kiếm lời từ nghiệp vụ acbit sẽ quyết định:
A. Mua USD bằng THB ở Băngkok và lập tức bán lại USD thu về THB ở Hongkong
B. Mua USD bằng THB ở Hongkong và lập tức bán lại USD thu về THB ở Băngkok
C. Mua THB bằng USD ở Băngkok và lập tức bán lại THB thu về USD ở Hongkong
D. Cả 3 câu sai
Câu 213: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, nếu tờ séc có số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng
chữ thì:
A. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền ghi bằng số
B. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền ghi bằng chữ
C. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền nhỏ nhất trong hai cách ghi bằng số và bằng chữ
D. Séc không có giá trị thanh toán
Câu 214: Đối tượng tham gia thị trường hối đoái :
A. Ngân hàng trung ương
B. Ngân hàng thương mại
C. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
D. Ngân hàng trung ương, Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các công ty, nhà môi giới
Câu 215: Địa điểm ký phát Hối phiếuA. Thông thường là địa chỉ của người ký phát Hối phiếu
B. Thông thường là địa chỉ của người mua.
C. Thông thường là địa chỉ của ngân hàng phục vụ người mua
D. Thông thường là địa chỉ của người nhập khẩu
Câu 216: Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?
A. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện bất cứ lúc nào trong một kỳ
hạn nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.
B. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện bất cứ lúc nào trong một kỳ
hạn nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.
C. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai sau một kỳ hạn
nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.
D. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai sau một kỳ hạn
nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.
Câu 217: Giả sử bạn là người nhập khẩu, và một đối tác xuất khẩu bán hàng cho bạn đã đồng ý với phương thức thanh
toán “trả tiền vào cuối tháng sau khi nhận được hàng hóa”. Đó là phương thức thanh toán nào?
A. Trả trước
B. Ghi sổ
C. Nhờ thu
D. Trả tiền ngay khi nhận được hàng hóa
Câu 218: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt,
A. Cho phép người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt
B. Cho phép người chủ thẻ chỉ sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ.
C. Thẻ thanh toán chủ yếu phục vụ cho mục đích mua bán hàng hóa giá trị lớn
D. Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán thông dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Câu 219: Ngày N tỷ giá giao ngay giữa đồng USD/GBP=0,7200. Biết lãi suất kỳ hạn năm của các đồng tiền là: USD:
2%/năm; GBP: 1%/năm. Tỷ giá USD/GBP kỳ hạn 6 tháng sẽ là:
A. 0,7200
B. 0,7164
C. 0,7304
D. 0,6824
Câu 220: Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập
khẩu?
A. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
B. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho nhà nhập khẩu.
C. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 221: Một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng
vào một thời điểm nhất định được gọi là:
A. Hối phiếu
B. Thương phiếuC. Lệnh phiếu
D. Séc
Câu 222: Ngân hàng yết tỉ giá USD/VND = 16.020 – 16.040 và AUD/VND = 11.610 – 11.680. Ngân hàng sẽ bán USD nhận
AUD với tỉ giá:
A. 1,3816
B. 1,3215
C. 1,3618
D. 1,3525
Câu 223: Câu nào sau đây đúng nhất đối với phương pháp yết giá trên thị trường ngoại hối quốc gia
A. Đa số các nước hiện nay sử dụng phương pháp yết giá gián tiếp
B. Nước Anh hiện nay sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp
C. Đa số các nước hiện nay sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp
D. Cả 3 câu sai
Câu 224: Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái là:
A. Cán cân thanh toán quốc tế
B. Lạm phát
C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 225: Đối tượng tham gia thị trường hối đoái
A. Các ngân hàng thương mại
B. Các nhà môi giới hối đoái
C. Các nhà kinh doanh XNK, các nhà đầu tư, các công ty đa quốc gia
D. Cả 3 câu đúng
Câu 226: Lệnh phiếu là:
A. Là cam kết trả tiền do người nhập khẩu, người mua, người trả tiền ký phát
B. Là một giấy đòi nợ do người xuất khẩu lập
C. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng
D. Là lệnh chi hoặc giấy chuyển ngân của chủ tài khoản.
Câu 227: Điều kiện đối với ngân hàng thanh toán séc:
A. Ngân hàng thanh toán séc được ủy quyền kiểm tra quyền của người xuất trình séc hoặc của giấy biên nhận
B. Ngân hàng thanh toán sẽ thanh toán các séc được xuất trình đúng thời hạn từ số dư của chủ tài khoản và phải hỏi xem
chủ tài khoản có đồng ý thanh toán không
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 228: Cách yết giá nào sau đây không phải là yết giá gián tiếp?
A. Ở Sydney: AUD/SGD =B. Ở Zurich: GBP/CHF =
C. Ở Brussels: EUR/USD =
D. Ở New York: USD/AUD =
Câu 229: Câu nào sau đây đúng nhất
A. Quyền chọn kiểu Châu Âu (European Options): Cho phép người mua quyền chọn thực hiện quyền của mình vào bất kỳ
ngày nào trong thời hạn của hợp đồng quyền chọn
B. Quyền chọn kiểu Mỹ (American Options): Chỉ cho phép người mua quyền chọn thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn
hợp đồng.
C. Phí quyền chọn kiểu Châu Âu cao hơn phí quyền chọn kiểu Mỹ
D. Phí quyền chọn kiểu Châu Âu thấp hơn phí quyền chọn kiểu Mỹ
Câu 230: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ
rủi ro của nhà xuất khẩu?
A. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ
B. Thư tín dụng - Trả tiền trước - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ
C. Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Ghi sổ
D. Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước - Ghi sổ
Câu 231: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550
USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD tháng 3 giảm 25 điểm
thì
A. G.E được lời 250 USD
B. GE bị lỗ 250USD
C. G.E được lời 2500 USD
D. GE bị lỗ 2500USD
Câu 232: Người xuất khẩu sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền vào thời gian:
A. Sau khi ký hợp đồng
B. Sau khi mở L/C
C. Sau khi giao hàng
D. Sau khi L/C hết hạn hiệu lực
Câu 233: Bản chất của hối phiếu là:
A. Một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán hoặc cung cấp dịch vụ ký phát yêu cầu người mua phải trả một số tiền vào
thời gian và địa điểm nhất định.
B. Một giấy nhận nợ, do người mua lập ra để cam kết trả tiền cho một người bán hoặc cung cấp dịch vụ.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 234: Ai phát hành phiếu đóng gói hàng hóa?
A. Nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu
C. Đại lý giao nhận
D. Hãng tàuCâu 235: Về mặt hình thức:
A. Hối phiếu có thể được làm thành văn bản hay theo hình thức điện tín, điện thoại
B. Hối phiếu phải được làm theo mẫu in sẵn không được viết tay
C. Ngôn ngữ tạo lập hối phiếu bằng một thứ tiếng nhất định và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu.
D. Có thể viết trên hối phiếu bằng bút chì, mực dễ phai, mực đỏ.
Câu 236: Ngân hàng thông báo có trách nhiệm gì trong thanh toán tín dụng chứng từ khi nhận được thư tín dụng từ ngân
hàng phát hành.
A. Xem xét tính xác thật của L/C
B. Thông báo cho nhà xuất khẩu các điều khoản của L/C
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 237: Vào cùng một thời điểm, ở Newyork USD/EUR= 0,6235/60, ở London USD/EUR=0,6225/45. Nhà kinh doanh hối
đoái sẽ quyết định
A. Mua USD bằng EUR ở Newyork, bán USD ở London, lời 0,0010 EUR trên một USD
B. Mua USD bằng EUR ở London, bán USD ở Newyork, lời 0,0035 EUR trên một USD
C. Mua USD bằng EUR ở London, bán USD ở Newyork, lời 0,0015 EUR trên một USD
D. Không làm gì cả vì không có cơ hội kinh doanh.
Câu 238: Trên tờ hối phiếu nếu số tiền ghi bằng số và bằng chữ khác nhau thì số tiền thanh toán
A. Căn cứ vào số tiền ghi bằng chữ
B. Căn cứ vào số tiền ghi bằng số
C. Căn cứ vào số tiền nào nhỏ hơn
D. Căn cứ vào số tiền bằng chữ hay bằng số là quyền của người trả tiền
Câu 239: Việc nâng giá tiền tệ chỉ xảy ra khi:
A. Đồng tiền nước đó bị định giá quá thấp so với giá trị thực
B. Dưới sức ép của các nước bạn hàng lớn
C. Thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài
D. Cả 3 câu đúng
Câu 240: Chấp nhận Hối phiếu là:
A. Xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền Hối phiếu
B. Chấp nhận việc chuyển nhượng Hối phiếu cho người khác
C. Ngân hàng chấp nhận cho người nhập khẩu vay tiền
D. Tổ chức tín dụng chấp nhận cho người nhập khẩu vay tiền
Câu 241: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ
rủi ro của nhà nhập khẩu?
A. Ghi sổ - Thư tín dụng - Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ
B. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ
C. Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ - Thư tín dụngD. Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ - Trả tiền trước
Câu 242: Điều kiện đối với người nhận séc:
A. Khi nhận séc phải kiểm tra tính hợp lệ của séc: về hình thức, nội dung, chữ ký, thời hạn hiệu lực…
B. Phải xuất trình để thanh toán sau khi thời hạn của séc kết thúc.
C. Đối với séc bị từ chối thanh toán thì hoàn toàn mất số tiền ghi trên séc
D. Cả 3 câu sai
Câu 243: Trường hợp yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp?
A. Ở Toronto: EUR/CAD =
B. Ở Paris: GBP/EUR =
C. Ở Tokyo: CAD/JPY =
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 244: Theo URC 522, ngân hàng nhờ thu có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu khi…
A. Bên mua từ chối thanh toán
B. Chứng từ bị thất lạc qua bưu điện
C. cả 2 câu đều sai
D. Cả 2 câu đều đúng
Câu 245: Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?
A. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch trái chiều nhau: mua giao ngay và bán kỳ hạn hoặc bán giao ngay
và mua kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.
B. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch cùng chiều nhau: mua giao ngay và mua kỳ hạn hoặc bán giao ngay
và bán kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.
C. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch cùng chiều nhau: mua giao ngay và mua kỳ hạn hoặc bán giao ngay
và bán kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu ngoại tệ thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.
D. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch trái chiều nhau: mua giao ngay và bán kỳ hạn hoặc bán giao ngay
và mua kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu ngoại tệ thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.
Câu 246: Người bán nhờ ngân hàng thu tiền bằng chứng từ tài chính không kèm chứng từ thương mại là:
A. D/P
B. D/A
C. D/OT
D. Nhờ thu trơn
Câu 247: Phí quyền chọn
A. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn chỉ khi có thực hiện quyền chọn
B. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn chỉ khi không thực hiện quyền chọn
C. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn dù có thực hiện quyền chọn hay không.
D. Cả 3 câu sai
Câu 248: Ngân hàng yết tỉ giá USD/VND = 16.020 – 16.040 và AUD/VND = 11.610 – 11.680. Ngân hàng sẽ bán AUD nhận
USD với tỉ giá:
A. 0,7632
B. 0,7225C. 0,7268
D. 0,7291
Câu 249: Đồng tiền yết giá:
A. Là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác.
B. Là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác.
C. Là đồng nội tệ của quốc gia yết giá.
D. Là đồng ngoại tệ dùng để xác định giá trị đồng tiền nội tệ của quốc gia yết giá.
Câu 250: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A hòa vốn
A. 1USD = 18.000 VND
B. 1USD = 16.100 VND
C. 1USD = 18.300 VND
D. 1USD = 17.700 VND
Câu 251: Một L/C chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng bao nhiêu lần?
A. Một lần
B. Hai lần
C. Nhiều lần
D. Không xác định
Câu 252: Ở Việt Nam tỷ giá hối đoái
A. Là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đồng Việt Nam
B. Là giá của một đồng Việt Nam được tính bằng ngoại tệ
C. Cả a,b sai
D. Cả a,b đúng
Câu 253: Việc ký phát hối phiếu thì chữ ký của người ký phát :
A. Dạng viết tay
B. Dạng photo
C. Dạng đóng dấu
D. Cả 3 câu đúng
Câu 254: Đa phần khách hàng ở Việt Nam hiện tại thường sử dụng các giao dịch ngoại tệ nhằm mục đích gì?
A. Thanh toán, phòng ngừa rủi ro, đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá.
B. Thanh toán, phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.
C. Thanh toán và phòng ngừa rủi ro.
D. Thanh toán.
Câu 255: Nghiệp vụ chiết khấu Hối phiếu là:
A. Nghiệp vụ bán Hối phiếu chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng, và ngân hàng sẽ mua Hối phiếu với giá thấp hơn sốtiền ghi trên Hối phiếu đó
B. Hình thức cam kết của ngân hàng đối với người thụ hưởng trong trường hợp người trả tiền không thanh toán được khi
Hối phiếu đến hạn thanh toán.
C. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác
D. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ
Câu 256: Chứng từ thanh toán theo L/C bị từ chối khi:
A. Không phù hợp với hợp đồng
B. Không phù hợp với đơn yêu cầu mở L/C
C. Không phù hợp với L/C
D. Không phù hợp với hàng hóa thực tế
Câu 257: Yết giá trực tiếp:
A. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định.
B. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định.
C. Là phương pháp yết giá mà nhìn vào đó ta có thể biết được liền 1 ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ.
D. Cả a và c đều đúng.
Câu 258: Quyền chọn mua (Call Option) cho phép khách hàng (Người mua quyền chọn) được quyền:
A. Mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết
B. Không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết nếu thấy điều đó là có lợi cho bản thân mình
C. Không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết nếu thấy điều đó là có lợi cho bản thân mình và được lấy lại phí quyền
chọn
D. Cả a,b đúng
Câu 259: Nâng giá tiền tệ là
A. Sự hạ thấp sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ
B. Tức là nâng cao tỷ giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ
C. Sự nâng cao sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ
D. Cả 3 câu đúng
Câu 260: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made until July 25,2007”.
thì ngày giao hàng muộn nhất là
A. 24/07/2007
B. 25/07/2007
C. 26/07/2007
D. Cả a, b và c sai
Câu 261: Ngân hàng trung ương tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích:
A. Kinh doanh kiếm lời
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế
C. Điều tiết thị trường
D. Thực hiện những cam kết thương mạiCâu 262: Ngân hàng yết tỉ giá GBP/VND = 31.100 – 31.200 và JPY/VND = 132,10 – 133,40. Ngân hàng sẽ mua GBP bán
JPY với tỉ giá:
A. 232,84
B. 233,13
C. 235,28
D. 233,93
Câu 263: Điều kiện đối với người sủ dụng séc:
A. Chỉ có ký phát hành những mẫu séc của các tổ chức tín dụng phát hành mới được chấp nhận thanh toán.
B. Nếu mất các bản mẫu séc hoặc giấy biên nhận phải thông báo ngay cho tổ chức tín dụng.
C. Khi kết thúc hợp đồng séc, phải nộp lại những bản mẫu chưa sử dụng cho ngân hàng
D. Cả 3 câu đúng
Câu 264: Séc vô danh là :
A. Là loại Séc ghi tên người thụ hưởng
B. Là loại Séc không ghi tên người thụ hưởng
C. Là loại Séc có thể chuyển nhượng cho nhiều người bằng cách ký hậu
D. Là loại Séc có ghi tên người ký phát
Câu 265: Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ là một thỏa thuận giữa người mua và người bán về quyền chọn mua hay quyền
chọn bán một loại ngoại tệ nhất định với số lượng cụ thể trong một khoảng thời gian hoặc tại thời điểm xác định trong tương
lai …
A. Theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch.
B. Theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm thực hiện quyền chọn.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 266: Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có thời hạn (Forward)
A. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá căn cứ trên tỷ giá thị trường khi việc giao nhận và thanh
toán được thực hiện sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.
B. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá xác định khi ký hợp đồng. Việc giao nhận và thanh toán
sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.
C. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá xác định. 1 bên giao ngoại tệ ngay, 1 bên sẽ thanh toán
sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.
D. Cả 3 câu sai.
Câu 267: Thị trường hối đoái là :
A. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại tệ
B. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại tệ , các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ, các loại ngoại hối khác
(vàng, bạc...)
C. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại hối
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 268: Biện pháp chủ yếu mà các quốc gia có thể áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái bao gồm:
A. Các biện pháp hành chính
B. Chính sách hối đoáiC. Chính sách chiết khấu
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 269: Trong nghiệp vụ chiết khấu Hối phiếu, chủ thể nào sẽ được hưởng phần lợi tức chiết khấu:
A. Người bán Hối phiếu
B. Ngân hàng mua Hối phiếu
C. Cả người bán và ngân hàng đều được hưởng phần lợi tức này
D. Người bảo lãnh Hối phiếu
Câu 270: Ngày phát hành hối phiếu là
A. Sau ngày vận đơn
B. Cùng ngày vận đơn
C. trong hiệu lực của L/C
D. Cả a, b v à c đúng
Câu 271: Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?
A. Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu
B. Địa điểm ký phát hối phiếu
C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu
Câu 272: Hiện nay, phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về thư tín dụng có điều khoản đỏ?
A. Là loại thư tín dụng mà có 1 điều khoản được viết hoặc in bằng mực đỏ.
B. Là loại thư tín dụng trong đó có một số điều khoản đặc biệt được viết hoặc in bằng mực đỏ.
C. Là loại thư tín dụng có 1 điều khoản được viết hoặc in bằng mực đỏ bởi ngân hàng phát hành để tập trung sự chú ý của
người đọc vào điều khoản này, với nội dung cho phép người thụ hưởng có thể nhận tiền (từ 30-50% trị giá thư tín dụng) trước
khi giao hàng.
D. Là loại thư tín dụng trong đó có 1 điều khoản đặc biệt nói rõ người thụ hưởng được ủy thác ký phát hối phiếu trả ngay,
bằng tài khoản của người mở, số tiền tương đương trị giá 30-50% thư tín dụng để người thụ hưởng lãnh trước số tiền này
trước khi giao hàng.
Câu 273: L/C giáp lưng được dùng trong trường hợp:
A. Mua bán giữa các khách hàng lâu năm
B. Mua bán qua trung gian
C. Hàng hóa được giao nhiều chuyến
D. Gia công hàng hóa
Câu 274: Loại thư tín dụng nào sau đây được mở ra để khống chế tình huống người bán không thực hiện nghĩa vụ giao
hàng?
A. Thư tín dụng dự phòng
B. Thư tín dụng không thể hủy ngang
C. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận
D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ
Câu 275: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có địa điểm trả tiền. Nếu trên hốiphiếu không ghi địa điểm trả tiền thì
A. Địa chỉ ghi bên cạnh người trả tiền là địa điểm trả tiền của hối phiếu.
B. Nếu trên hối phiếu không có cả địa chỉ ghi bên cạnh người trả tiền thì hối phiếu vô giá trị
C. Cả 2câu đúng
D. Cả 2câu sai
Câu 276: Khi ngân hàng TW tăng lãi suất chiết khấu
A. Tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên (đồng tiền trong nước giảm giá tương đối).
B. Tỷ giá hối đoái có xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá tương đối).
C. Tỷ giá hối đoái có không đổi
D. Lãi suất của các ngân hàng thương mai giảm xuống
Câu 277: Tính bắc buộc của hối phiếu thể hiện
A. Là lệnh trả tiền vô điều kiện khi hối phiếu đến hạn thanh toán
B. Là khả năng chuyển nhượng của hối phiếu từ người này sang người khác.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Mô tả sau đây dành cho 7 câu hỏi kế tiếp.
Một L/C mở qua điện SWIFT có một số nội dung sau
“31C: Date of Issue :2008/04/01
40E: Applicable Rules : UCP LATEST VERSION
31D: Date and Place of Expiry : date: 2008/06/30
AT YOUR COUNTRY
50 :Applicant : ABC CORPORATION, 30,
YUSAN-DONG, YANGSAN-SI, KYUNGNAM, KOREA
59 : Beneficiary : XYZ CO., LTD
15 NGUYEN HUE BLVD, WARD 1, DISTRICT 1, HOCHIMINH CITY, VIETNAM
32B: Curency Code Amount : currency : USD
Amount : # 101,500.00#
41D: Available With …By..-Name/Addr : ANY BANK BY NEGOTIATION
44D: Latest date of shipment : 2008/04/10
48 : Period of Presentation : DOCUMENTS MUST BE PRESENTED
WITHIN 15 DAYS AFTER THE DATE OF SHIPMENT BUT WITHIN THE VALIDITY OF THIS CREDIT”
Câu 278: Ngày cuối cùng mà nhà xuất khẩu có thể giao hàng là ngày:
A. Ngày 1 tháng 4 năm 2008
B. Ngày 4 tháng 1 năm 2008
C. Ngày 10 tháng 4 năm 2008
D. Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Câu 279: Nhà xuất khẩu có thể xuất trình bộ chứng từ để chiết khấu L/C này tại ngân hàng:
A. Chỉ ở ngân hàng phát hành L/C
B. Chỉ ở ngân hàng thông báo L/C
C. Tại bất kỳ ngân hàng nào
D. Không đề cập ở đâyCâu 280: Nếu nhà xuất khẩu giao hàng vào đúng ngày cuối cùng theo quy định của L/C thì ngày cuối cùng mà nhà xuất
khẩu có thể xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng là:
A. Ngày 4 tháng 10 năm 2008
B. Ngày 30 tháng 6 năm 2008
C. Ngày 25 tháng 4 năm 2008
D. Ngày 10 tháng 4 năm 2008
Câu 281: Người yêu cầu mở thư tín dụng là
A. ABC CORPORATION, 30, YUSAN-DONG, YANGSAN-SI, KYUNGNAM, KOREA
B. XYZ CO., LTD, 15 NGUYEN HUE BLVD, WARD 1, DISTRICT 1, HOCHIMINH CITY, VIETNAM
C. Cả 3 câu đều sai
D. Không thể hiện người yêu cầu mở L/C ở đây
Câu 282: Ngày mở L/C là ngày:
A. Ngày 1 tháng 4 năm 2008
B. Ngày 4 tháng 1 năm 2008
C. Ngày 4 tháng 10 năm 2008
D. Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Câu 283: Địa điểm hết hạn thư tín dụng là:
A. Hàn Quốc
B. Việt Nam
C. Không đề cập ở đây
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 284: Giá trị của L/C là:
A. Một trăm lẻ một Đôla Mỹ và năm mươi xu
B. Một trăm lẻ một Đôla Mỹ và năm xu
C. Một trăm lẻ một ngàn năm trăm Đôla Mỹ
D. Một triệu mười lăm ngàn Đôla Mỹ
Câu 285: Ký hậu để trắng (Blank endorsement):
A. Trong hình thức này, người chuyển nhượng chỉ ghi vào mặt sau “Chuyển nhượng cho” rồi không ghi gì thêm
B. Với cách ký hậu này chỉ có người ký phát mới có quyền hưởng lợi hối phiếu
C. Người nào cầm hối phiếu sẽ trở thành người được hưởng lợi hối phiếu
D. Người cầm phiếu không thể chuyển hình thức ký hậu để trắng này sang hình thức ký hậu khác
Câu 286: Ngân hàng yết tỉ giá USD/JPY = 120,25 – 121,40 và EUR/JPY = 145,30 – 146,50. Ngân hàng sẽ bán EUR nhận
USD với tỉ giá:
A. 1,2183
B. 1,2395
C. 1,2742D. 1,2246
Câu 287: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn:
A. 1USD = 18.100 VND
B. 1USD = 18.300 VND
C. 1USD = 19.020 VND
D. 1USD = 17.850 VND
Câu 288: Ngân hàng yết tỉ giá GBP/VND = 31.100 – 31.200 và JPY/VND = 132,10 – 133,40. Ngân hàng sẽ bán GBP nhận
JPY với tỉ giá:
A. 236,18
B. 234,56
C. 238,12
D. 235,92
Câu 289: Ký hậu Hối phiếu bao gồm hinh thức:
A. Ký hậu trắng, ký hậu theo lệnh
B. Ký hậu hạn chế, Ký hậu miễn truy đòi
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 290: Nội dung cơ bản của hệ thống hối đoái Bretton Woods:
A. USD được đưa lên vị trí hàng đầu trong hệ thống tiền tệ thế giới, ngang với vàng
B. Áp dụng tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD
C. Mỹ cam kết đổi USD ra vàng cho các nước theo hàm lượng vàng 1 USD = 0,888671 gr tức là 35 USD/oz
D. Cả 3 câu đúng
Câu 291: Bảo lãnh Hối phiếu là:
A. Hình thức cam kết của ngân hàng đối với người thụ hưởng trong trường hợp người trả tiền không thanh toán được khi
Hối phiếu đến hạn thanh toán.
B. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.
C. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác
D. Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu
Câu 292: Theo Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522 của Phòng Thương mại quốc tế bản sửa đổi năm 1995, chứng từ tài
chính bao gồm:
A. Hối phiếu, tín phiếu, séc
B. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc
C. Hối phiếu, ngân phiếu, lệnh phiếu
D. Hối phiếu, lệnh phiếu, thương phiếu
Câu 293: Lệnh phiếu là chứng từ :
A. Chứng từ hàng hoáB. Chứng từ tài chính
C. Chứng từ ngân hàng
D. Tất cả đều sai
Câu 294: Sau khi nhận L/C, nếu kiểm tra và không chấp nhận một số nội dung quy định trong L/C, người hưởng lợi sẽ:
A. Yêu cầu tu chỉnh L/C và giao hàng theo yêu cầu tu chỉnh
B. Yêu cầu tu chỉnh L/C và chờ nhận tu chỉnh mới giao hàng
C. Giao hàng và yêu cầu nhà nhập khẩu chấp nhận bất hợp lệ
D. Giao hàng và yêu cầu ngân hàng mở L/C thanh toán
Câu 295: Hành vi ký hậu có ý nghĩa pháp lý:
A. Thừa nhận sự chuyển quyền lợi hối phiếu cho người khác được qui định trong mặt sau của tờ hối phiếu.
B. Người ký hậu đảm bảo rằng người trả tiền hối phiếu có mắc nợ số tiền ghi trên hối phiếu
C. Người ký hậu đảm bảo rằng mình sẽ trả tiền hối phiếu đó cho những người được chuyển nhượng nếu như người trả tiền
từ chối thanh toán hối phiếu đó.
D. Cả 3 câu đúng
Câu 296: Thị trường ngoại hối
A. Là nơi tập trung cung cầu ngoại hối để hình thành nên tỷ giá hối đoái
B. Là phòng giao dịch ngoại tệ tại ngân hàng trung ương
C. Mỗi quốc gia có chỉ một địa điểm nhất định được gọi là thị trường ngoại hối
D. Cả a,b,c sai
Câu 297: Công ty A NK 1 lô hàng máy móc thiết bị trị giá 1,5 triệu USD, trả chậm 6 tháng. Làm thế nào để tính toán hiệu
quả của thương vụ, không bị đọng vốn và hạn chế rủi ro khi USD biến động tỷ giá?
A. Mua ngay USD, rồi cất vào két
B. Mua ngay USD rồi gửi ngân hàng
C. Mua với 1 ngân hàng thương mại 1,5 triệu USD kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá xác định
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 298: Nếu trên Hối phiếu không thể hiện bao nhiêu ngày trả tiền thì:
A. Hối phiếu trả chậm
B. Hối phiếu trả ngay
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 299: Vai trò của thị trường ngoại hối
A. Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại hối của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, các nhà đầu tư
B. Tạo điều kiện cho các nhà kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận
C. Là nơi ngân hàng TW thực hiện chính sách can thiệp và điều chỉnh giá nhằm thực hiện những mục tiêu của nền kinh tế
vĩ mô
D. Cả 3 câu đúng
Câu 300: Chính sách hối đoái mà các quốc gia áp dụng sẽ có tác dụng khi ngân hàng nhà nước mua ngoại tệ sẽ làm tỷ giángoại tệ/nội tệ:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Cả 3 câu sai
Câu 301: Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến cung cầu ngoại hối là:
A. Cán cân thanh toán quốc tế
B. Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 302: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền trả
sau?
A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.
B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.
C. Không cần lưu ý hai điều trên.
D. Tất cả các câu trả lời đều sai.
Câu 303: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/USD = 1,3270 – 1,3295 và EUR/CHF = 1,6425 – 1,6440. Ngân hàng sẽ mua USD trả
CHF với tỉ giá:
A. 1,2438
B. 1,2150
C. 1,2354
D. 1,2380
Câu 304: Mức phí quyền chọn được xác định theo những căn cứ sau:
A. Thời hạn hiệu lực của quyền chọn
B. Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm ký kết hợp đồng
C. Kiểu quyền chọn (Mỹ hay Châu Âu)
D. Cả 3 câu đúng
Câu 305: Người hưởng lợi hối phiếu đã được ký chấp nhận có thể sử dụng hối phiếu để:
A. Nhận tiền khi đáo hạn
B. Chiết khấu hối phiếu
C. Thanh toán cho người khác
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 306: Bản chất của hối phiếu là:
A. Một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán hoặc cung cấp dịch vụ ký phát yêu cầu người mua phải trả một số tiền vào
thời gian và địa điểm nhất định.
B. Một giấy nhận nợ, do người mua lập ra để cam kết trả tiền cho một người bán hoặc cung cấp dịch vụ.
C. Là lệnh chi hoặc giấy chuyển ngân của chủ tài khoản, để yêu cầu ngân hàng của mình thực hiện việc chi tiền từ tài
khoản để trả cho một người nào đó hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình.D. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng để yêu cầu đơn vị thanh toán trích
tiền trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng
Câu 307: Nghiệp vụ acbit có loại:
A. Nghiệp vụ ac-bit đơn giản (ac-bit 2 điểm) tiến hành ở hai thị trường giữa hai đồng tiền
B. Nghiệp vụ ac-bit đơn giản (ac-bit 2 điểm) tiến hành ở hơn 2 thị trường giữa hai đồng tiền
C. Nghiệp vụ acbit phức tạp, tiến hành giữa nhiều đồng tiền ở nhiều thị trường
D. Cả a,c đúng
Câu 308: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
EUR/SGD = 1,7140/90
GBP/SGD = 2,1345/95
Ngân hàng sẽ mua 1GBP của khách hàng với giá bao nhiêu EUR
A. 1,2417
B. 1,2875
C. 1,3833
D. Cả 3 câu sai
Câu 309: Nếu trong L/C quy định “ Shipment on or about July 15, 2007” thì hiểu ngày giao hàng sớm nhất là ngày
A. 15/07/2007
B. 20/07/2007
C. 10/07/2007
D. 25/07/2007
Câu 310: Phá giá tiền tệ là
A. Sự hạ thấp sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ
B. Tức là nâng cao tỷ giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 311: Lệnh phiếu do chủ thể nào ký phát
A. Người mua, người nhập khẩu
B. Ngân hàng phục vụ người bán
C. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ
D. Cả b và c đều đúng
Câu 312: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là:
A. 7 ngày, kể từ ngày ký phát
B. 15 ngày, kể từ ngày ký phát
C. 20 ngày, kể từ ngày ký phát
D. 30 ngày, kể từ ngày ký phát
Câu 313: L/C có quy định một ngân hàng trả tiền khác với ngân hàng mở L/C, người hưởng lợi đòi tiền:
A. Người muaB. Ngân hàng mở L/C
C. Ngân hàng thông báo L/C
D. Ngân hàng trả tiền
Câu 314: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay only to Mr. A …” có nghĩa là
A. Mr. A là người trả tiền hối phiếu này
B. Mr. A có quyền chuyển nhượng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi
C. Mr. A không có quyền chuyển nhưỡng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi
D. Cả 3 câu đúng
Câu 315: Phương thức thanh toán nào sau đây là kém an toàn nhất đối với người xuất khẩu?
A. Trả tiền khi đặt hàng.
B. Ghi sổ.
C. Nhờ thu kèm chứng từ.
D. Thư tín dụng không thể hủy ngang.
Câu 316: Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà nhập khẩu?
A. Ghi sổ
B. Chuyển tiền trả trước
C. Nhờ thu kèm chứng từ
D. Chuyển tiền trả sau
Câu 317: Hối phiếu có nôi dung: ”At _______ sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of Mr. A …” có nghĩa là
A. Kỳ hạn trả tiền là trả ngay khi nhìn thấy hối phiếu
B. Kỳ hạn trả tiền là trả sau bao nhiêu thời gian tùy vào lựa chọn của người trả tiền
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 318: Vào cùng một thời điểm ở Singapore: 100JPY/SGD = 1,1268/88; ở Tokyo
100JPY/SGD =1,1236/1,1253. Nhà kinh doanh hối đoái sẽ quyết định:
A. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1253 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY
B. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1236 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY.
C. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1253 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1288 cho 100JPY
D. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1226 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY
Câu 319: Trong hình thức gia công hàng hóa quốc tế, người đi thuê gia công và người nhận gia công thường sử dụng loại
L/C nào sau đây?
A. L/C tuần hoàn
B. L/C đối ứng
C. L/C giáp lưng
D. L/C chuyển nhượng
Câu 320: Trên thị trường ngoại hối quốc gia (trong tỉ giá có nội tệ)A. Yết giá trực tiếp là yết giá của một đơn vị nội tệ
B. Yết giá trực tiếp là yết giá của một số đơn vị nội tệ
C. Yết giá gián tiếp là yết giá của một hoặc một số đơn vị ngoại tệ
D. Yết giá gián tiếp là nội tệ được yết giá bằng một số lượng ngoại tệ
Câu 321: Loại thư tín dụng nào sau đây cung cấp tài chính cho người hưởng lợi trước khi giao hàng?
A. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.
B. Thư tín dụng giáp lưng.
C. Thư tín dụng thanh toán dần dần.
D. Thư tín dụng tuần hoàn.
Câu 322: Ngân hàng mở L/C sẽ thực hiện tu chỉnh L/C theo yêu cầu của:
A. Người hưởng lợi
B. Người yêu cầu mở L/C
C. Ngân hàng thông báo
D. Ngân hàng xác nhận
Câu 323: Trong tỷ giá sau yết vào ngày 2/9/2007 tại thị trường Singapore
USD/SGD = 1,7585/1,7595
A. USD là đồng tiền định giá
B. SGD là đồng tiền yết giá
C. SGD là đồng tiền định giá
D. Cả 3 câu sai
Câu 324: Ngày 25/3/2008 tại thị trường New York có yết tỷ giá sau:
GBP/EUR = 1,3425/60 có nghĩa là:
A. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá 60 EUR
B. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá 1,3460 EUR
C. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá 0,60 EUR
D. Cả 3 câu sai
Câu 325: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ theo
L/C trả chậm?
A. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
B. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận tiền của nhà nhập khẩu.
D. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
Câu 326: Tác dụng của giao dịch hoán đổi:
A. Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt và kỳ hạn cho khách hàng
B. Là công cụ kinh doanh có hiệu quả
C. Là một công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái hữu hiệu cho các nhà kinh doanh
D. Cả 3 câu đúngCâu 327: Thời hạn chấp nhận được xác định:
A. Trong trường hợp nếu hai bên quy định rõ với nhau trong hợp đồng mua bán hoặc trong thư tín dụng thời hạn cụ thể
phải xuất trình hối phiếu để chấp nhận, thì hối phiếu phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn đó.
B. Nếu 2 bên không có quy định gì khác thì thời hạn chấp nhận hối phiếu được xác định theo ULB 1930 là vô thời hạn kể từ
ngày ký phát hối phiếu
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 328: Yết giá gián tiếp:
A. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định.
B. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định.
C. Là phương pháp yết giá mà nhìn vào đó ta chưa thể biết được liền 1 ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ.
D. Cả b và c đều đúng.
Câu 329: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ
rủi ro của nhà xuất khẩu?
A. Thư tín dụng - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước
B. Ghi sổ - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước
C. Trả tiền trước - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng
D. Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước
Câu 330: Ngày 1/4/2008 một du khách người Pháp đến Tokyo, ông ta thấy ngân hàng Tokyo yết tỷ giá như sau:
EUR/JPY = 149/155
Ông ta muốn mua một mặt hàng điện tử ở Tokyo có ghi giá 10000 JPY, nếu đổi tiền ở ngân hàng Tokyo ngày hôm đó để vừa
đủ mua món hàng thì ông ta phải đổi bao nhiêu EUR:
A. 62,89 EUR
B. 67,11 EUR
C. 1 590 000 EUR
D. 1 550 000 EUR
Câu 331: Người đứng ra bảo lãnh Hối phiếu là:
A. Người được người ký phát Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu
B. Các ngân hàng được phép bảo lãnh
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều chưa đầy đủ
Câu 332: Hối phiếu đã được ký hậu trắng thì người chủ hối phiếu là :
A. Người ký hậu
B. Người cầm hối phiếu
C. Người trả tiền
D. Cả a, b và c sai
Câu 333: Thị trường ngoại hối được tổ chức dưới hình thức:
A. Thị trường tập trung: có địa chỉ nhất định.
B. Thị trường phi tập trung: sự gặp nhau giữa cung và cầu mà không có địa chỉ cụ thể, có thể thông qua các phương tiệnthông tin liên lạc (điện thoại, telex, máy vi tính… )
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 334: Người được quyền ký hậu chuyển nhượng hối phiếu là:
A. Người hưởng lợi hối phiếu
B. Người trả tiền hối phiếu
C. Người bảo lãnh hối phiếu
D. Người chiết khấu hối phiếu
Câu 335: Khi thị trường ngoại hối của 1 quốc gia áp dụng yết giá trực tiếp, nếu tỉ giá hối đoái giảm thì sẽ ảnh hưởng đến
tình hình xuất nhập khẩu của quốc gia đó như thế nào?
A. Hạn chế xuất khẩu và kích thích nhập khẩu.
B. Kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
C. Hạn chế xuất nhập khẩu.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 336: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
EUR/SGD = 1,7140/90
GBP/SGD = 2,1345/95
Ngân hàng sẽ bán 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu GBP
A. 0,8223
B. 0,8207
C. 0,8053
D. 0,7229
Câu 337: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn mua:
A. 1USD = 18 020 VND
B. 1USD = 18.500 VND
C. 1USD = 16.900 VND
D. Cả 3câu đúng
Câu 338: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550
USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD tháng 3 tăng 35
điểm, GE được lời 350USD thì GE :
A. Phaỉ để nguyên số tiền lãi 450 USD trong tài khoản ký quỹ
B. Phải rút số tiền lãi 450USD ra ngay hôm đó
C. Phải chờ đến kết quả cuối cùng ngày 10/4 xem GE lãi lỗ như thế nào
D. Cả 3 câu sai
Câu 339: Trong thanh toán mậu dịch quốc tế, người ta có thể sử dụng các loại phương tiện thanh toán nào?
A. Hối phiếu, lệnh phiếu và séc.
B. Hối phiếu, tín phiếu và lệnh phiếu.
C. Hối phiếu, lệnh phiếu và thương phiếu.D. Hối phiếu, lệnh phiếu và ngân phiếu.
Câu 340: Ngân hàng phát hành L/C sẽ từ chối thanh toán giá trị L/C khi
A. Bên bán trình bộ chứng từ trễ hẹn
B. Chứng từ không phù hợp với qui định trong L/C
C. Cả 2 câu đều sai
D. Cả 2 câu đều đúng
Câu 341: Hối phiếu là
A. Chứng từ tài chính
B. Chứng từ hàng hoá
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 342: Thanh toán hợp đồng ngoại thương bằng phương thức CAD (Cash Against Documents), người bán nhận được
tiền vào thời gian:
A. Sau 3 ngày kể từ ngày giao hàng
B. Sau 3 ngày kể từ ngày lập bộ chứng từ
C. Sau 3 ngày kể từ ngày nhận thư xác nhận
D. Sau 3 ngày kể từ ngày gửi bộ chứng từ và thư xác nhận cho ngân hàng
Câu 343: Khi ngân hàng TW giảm lãi suất chiết khấu
A. Tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên (đồng tiền trong nước giảm giá tương đối).
B. Tỷ giá hối đoái có xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá tương đối).
C. Tỷ giá hối đoái có không đổi
D. Lãi suất của các ngân hàng thương mai tăng lên
Câu 344: Hối phiếu đã được ký hậu trắng khi chuyển nhượng cho người tiếp theo bằng cách :
A. Ký hậu tiếp theo
B. Trao tay
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Câu 345: Trên thị trường ngoại hối quốc tế, tại Frankfurt ngày 1/4/2008 :
USD/GBP = 0,5015/70
A. Đồng tiền USD được gọi là đồng tiền được yết giá trực tiếp
B. Đồng tiền GBP được gọi là đồng tiền được yết giá trực tiếp
C. Đồng tiền USD được gọi là đồng tiền được yết giá gián tiếp
D. Cả 3 câu sai
Câu 346: Quyền chọn bán (Put Option): cho phép khách hàng (Người mua quyền chọn) được quyền
A. Bán ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết
B. Hủy bỏ hợp đồng nếu diễn biến thị trường hối đoái có lợi cho mình.C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 347: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, Hối phiếu sẽ không được chuyển nhượng nếu trên Hối
phiếu có ghi:
A. Không được chuyển nhượng
B. Cấm chuyển nhượng
C. Trả đích danh cho một ai đó
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 348: Ký hậu hạn chế (Restrictive emdorsement):
A. Là việc ký hậu chỉ định đích danh người hưởng lợi hối phiếu
B. Chỉ người được việc ký hậu chỉ định mới có quyền chuyển nhượng hối phiếu đó cho người khác
C. Người được ký hậu chỉ định không được phép chuyển nhượng tiếp hối phiếu cho người khác
D. Cả a,c đúng
Câu 349: Nếu trong L/C quy định “Drafts at 30 DAYS AFTER B/L DATE”. Biết ngày B/L là July 01, 2007 thì hối phiếu sẽ
được thanh toán vào ngày
A. 01/07/2007
B. 31 /07/2007
C. 01/08/2007
D. Cả a, b và c sai
Câu 350: Đặc điểm thị trường ngoại hối:
A. Thị trường hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ
B. Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền ở các quốc gia khác nhau chênh lệch rất lớn vì cung và cầu các đồng tiền này ở mỗi
quốc gia mỗi khác
C. Đa số các thị trường hối đoái các nước tỷ giá được quan tâm nhiều nhất là tỷ giá CNY/bản tệ
D. Cả 3 câu đúng
Câu 351: Ai là người phát hành thư tín dụng dự phòng?
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
D. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
Câu 352: Tỷ giá hối đoái là :
A. Tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác
B. Là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác
C. Là giá cả mua bán của 1 đồng tiền trong quan hệ so sánh với các đồng tiền khác
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 353: Về mặt nội dung của séc có:
A. Tiêu đề Séc nếu không có cũng đượcB. Ngân hàng thanh toán (nơi người ký phát séc có tài khoản)
C. Chữ ký của người phát hành séc
D. Cả b,c đúng
Câu 354: Về số tiền ghi trên séc:
A. Có thể ghi rõ ràng bằng chữ hoặc bằng số
B. Nếu giữa số và chữ có sự khác nhau thì ngân hàng không có quyền từ chối trả tiền, mà phải căn cứ vào số tiền nhỏ hơn
để trả.
C. Phải ghi cả bằng chữ và bằng số, nội dung trùng khớp nhau
D. Có thể ghi riêng bằng chữ
Câu 355: Ký hậu trắng là hình thức người ký phát Hối phiếu :
A. Ghi tên người thụ hưởng cụ thể vào mặt sau cuả HP
B. Không ghi tên người thụ hưởng cụ thể vào mặt sau cuả HP
C. Cả hai trường hợp trên đều đúng
D. Cả a, b và c sai
Câu 356: Ngân hàng sẽ kiểm tra bộ chứng từ xuất trình thanh toán tối đa cho phép là
A. 5 ngày làm việc
B. 6 ngày làm việc
C. 7 ngày làm việc
D. 8 ngày làm việc
Câu 357: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1 USD. Vào
thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 18.500 VND, thì mức lỗ của công ty A là:
A. 10.000.000 VND
B. 40.000.000 VND
C. 80.000.000 VND
D. 30.000.000 VND
Câu 358: Quyền lợi và nghĩa vụ của người mua quyền chọn
A. Phải trả phí quyền chọn
B. Được phép thực hiện quyền chọn theo thỏa thuận
C. Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn
D. Cả a,b đúng
Câu 359: Quyền lợi và nghĩa vụ của người bán quyền chọn
A. Được thu phí quyền chọn
B. Có thể trả lại phí quyền chọn cho người mua và không thực hiện việc mua hay bán theo thỏa thuận khi người mua quyền
chọn yêu cầu
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu saiCâu 360: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, các công cụ chuyển nhượng bao gồm:
A. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc
B. Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc
C. Hối phiếu, thương phiếu, séc
D. Thương phiếu, tín phiếu, séc
Câu 361: Nếu hối phiếu được lập theo L/C thì:
A. Số tiền trên hối phiếu không được vượt quá số tiền ghi trên hóa đơn và số tiền ghi trên L/C.
B. Số tiền trên hối phiếu không được vượt quá số tiền ghi trên hóa đơn nhưng có thể vượt quá số tiền ghi trên L/C.
C. Cả 2 câu đúng
D. Cả 2 câu sai
Câu 362: Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là gì?
A. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên mua quyền có quyền,
nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định trước trong một thời hạn
nhất định.
B. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên bán quyền có quyền,
nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định trước trong một thời hạn
nhất định.
C. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên bán quyền có quyền bắt
buộc bên mua quyền mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định trước trong một thời hạn nhất định.
D. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên mua quyền có quyền,
nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá được lựa chọn trong một thời hạn
nhất định.
Câu 363: Anh chị hãy xác định cách yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp:
A. Tại London: GBP/USD = 1,8312 – 1,8369
B. Tại New York: USD/EUR = 0,6970 – 0,7020
C. Tại Tokyo: USD/JPY = 105,96 – 106,36
D. Tại Singapore: SGD/HKD = 5,4168 – 5,4220
Câu 364: Nhân tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá hối đoái:
A. Lạm phát
B. Lãi suất
C. Kiều hối
D. Tăng trưởng/suy thoái kinh tế
Câu 365: Nhân tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến tỷ giá hối đoái:
A. Xuất nhập khẩu hàng hóa
B. Đầu cơ ngoại hối
C. Kiều hối
D. Lạm phát
Câu 366: Vào ngày x, các ngân hàng công bố tỷ giá của đồng USD/JPY như sau. Một khách hàng muốn mua USD bằng
đồng JPY, hỏi khách hàng này sẽ chọn ngân hàng nào để giao dịch?
A. Ngân hàng A: 145,65/145,70B. Ngân hàng B: 145,60/145,65
C. Ngân hàng C: 145,61/145,63
D. Ngân hàng D: 145,67/145,70
Câu 367: Vào thời điểm t các ngân hàng trên địa bàn công bố tỷ giá của đồng USD so với VND như sau. Doanh nghiệp của
các anh chị là một doanh nghiệp xuất khẩu và đang thu về một lượng USD khá lớn (300.000 USD). Lượng ngoại tệ thu về này
doanh nghiệp anh chị dùng để trả nợ vay bằng tiền VND cho ngân hàng mà trước đây các anh chị đã vay để thu mua nguyên
vật liệu chế biến hàng xuất khẩu. Anh chị sẽ chọn ngân hàng nào để giao dịch?
A. Ngân hàng A: USD/VND = 16.650 – 16.660
B. Ngân hàng B: USD/VND = 16.647 – 16.662
C. Ngân hàng C: USD/VND = 16.652 – 16.658
D. Ngân hàng D: USD/VND = 16.648 – 16.661
Câu 368: Vào ngày x, các ngân hàng công bố tỷ giá của đồng USD/JPY như sau. Giả sử anh chị có 500.000 USD, anh chị
chọn những ngân hàng nào để kinh doanh chênh lệch tỷ giá?
Ngân hàng A: 146,20/146,21
Ngân hàng B: 146,15/146,19
Ngân hàng C: 146,12/146,22
Ngân hàng D: 146,21/146,30
A. Ngân hàng A và ngân hàng B
B. Ngân hàng B và ngân hàng D
C. Ngân hàng C và ngân hàng D
D. Ngân hàng B và ngân hàng C
Câu 369: Giả sử bạn là nhân viên phụ trách kinh doanh ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp. Sau khi nhà xuất khẩu ký
hợp đồng xuất khẩu lô hàng trị giá 80.000 USD trả chậm 3 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán, nhà xuất khẩu liên hệ với bạn để
nhờ bạn tư vấn các giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối. Bạn hãy chỉ ra giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối nào sau đây
mà nhà xuất khẩu có thể áp dụng trong tình huống này?
A. Bán 80.000 USD theo hợp đồng giao sau có thời hạn 6 tháng
B. Bán quyền chọn bán trị giá 80.000 USD có thời hạn 3 tháng
C. Bán 80.000 USD kỳ hạn 3 tháng
D. Mua quyền chọn mua trị giá 80.000 USD có thời hạn 3 tháng
Câu 370: Giả sử bạn là nhân viên phụ trách kinh doanh ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp. Sau khi ký hợp đồng nhập
khẩu lô hàng trị giá 150.000 EUR trả chậm 6 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán, nhà nhập khẩu liên hệ với bạn để nhờ bạn tư
vấn các giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối. Bạn hãy chỉ ra giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối nào sau đây mà nhà nhập
khẩu có thể áp dụng trong tình huống này?
A. Bán 150.000 EUR kỳ hạn 6 tháng
B. Bán 150.000 EUR theo hợp đồng giao sau có thời hạn 6 tháng
C. Bán quyền chọn mua trị giá 150.000 EUR có thời hạn 6 tháng
D. Mua quyền chọn mua trị giá 150.000 EUR có thời hạn 6 tháng
Câu 371: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng
quyền chọn?
A. Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt buộc trong khi hợp đồng quyền chọn là hợp đồng không bắt buộc
B. Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt khách hàng phải ký quỹ trong khi hợp đồng quyền chọn không yêu cầu ký quỹ
C. Hợp đồng giao sau được giao dịch chuẩn hóa trong khi hợp đồng quyền chọn có thể giao dịch chuẩn hóa hoặc giao dịch
thỏa thuận
D. Cả 3 câu đều đúngCâu 372: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác khi so sánh điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng
quyền chọn?
A. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều là hợp đồng bắt buộc
B. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều là hợp đồng không bắt buộc
C. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều có thể sử dụng cho mục tiêu đầu cơ
D. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều giao dịch trên thị trường phi tập trung
Câu 373: Công ty Saigonimex xuất khẩu 1 lô hàng tranh sơn dầu cho 1 công ty của Pháp và nhận được 50.000 EUR. Công
ty Saigonimex cần chuyển số tiền này sang GBP để thanh toán cho một hợp đồng nhập khẩu vải với một công ty của Anh. Hỏi
số GBP mà công ty Saigonimex có được từ việc bán 50.000 EUR là bao nhiêu? Cho biết tỉ giá mà ngân hàng yết là:
- GBP/VND = 27.649 – 28.033
- EUR/VND = 21.975 – 22.276
A. 39.195,00 GBP
B. 39.915,00 GBP
C. 39.159,00 GBP
D. 39.519,00 GBP
Câu 374: Công ty Saigontourist thực hiện một hợp đồng nhận khách với 1 công ty du lịch của Nhật và nhận được
10.000.000 JPY. Công ty Saigontourist cần chuyển số tiền này sang USD để thanh toán cho một hợp đồng gửi khách với một
công ty của Mỹ. Hỏi số USD mà công ty Saigontourist có được từ việc bán 10.000.000 JPY là bao nhiêu? Cho biết tỉ giá mà
ngân hàng yết là:
- JPY/VND = 170 – 173
- USD/VND = 16.800 – 16.830
A. 101.001,10 USD
B. 101.101,10 USD
C. 101.010,10 USD
D. 110.010,10 USD
Câu 375: Tỷ giá giao ngay EUR/VND là 26.700. Lãi suất kỳ hạn năm của EUR là 3%/năm và của VND là 9%/năm. Tỷ giá kỳ
hạn 90 ngày EUR/VND sẽ là:
A. 27.100
B. 26.910
C. 27.010
D. 27.110
Câu 376: Tỷ giá kỳ hạn
A. Luôn luôn lớn hơn tỷ giá giao ngay
B. Luôn luôn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay
C. Luôn luôn bằng tỷ giá giao ngay
D. Tất cả các nhận định đều sai
Câu 377: Ngày dd/mm/yy Ngân hàng Xuất Nhập khẩu VN (Eximbank) yết tỷ giá:
- USD/VND = 19.080/19.100
- GBP/VND = 28.520/28.820
Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng thu được 50.000 GBP và cần chuyển số tiền này ra USD. Số USD mà công ty ABC có được
là:
A. 74.660
B. 74.600C. 74.060
D. 74.650
Câu 378: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại?
A. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm ngân hàng là người ký phát, nhà nhập khẩu là người nhận ký
phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.
B. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm nhà xuất khẩu là người ký phát, nhà nhập khẩu là người nhận
ký phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.
C. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm nhà xuất khẩu là người ký phát, ngân hàng mở L/C là người
nhận ký phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.
D. Cả b và c đều đúng
Câu 379: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về sự khác biệt trong mục đích sử dụng giữa ký hậu để trắng và ký hậu
theo lệnh?
A. Ký hậu theo lệnh nhằm kiểm soát sự chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi
cho việc chuyển nhượng hối phiếu.
B. Ký hậu theo lệnh nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu suy đoán theo lệnh của người thụ hưởng trong khi ký hậu để
trắng nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu bằng cách trao tay.
C. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu theo lệnh nhằm hạn
chế sự chuyển nhượng hối phiếu.
D. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu theo lệnh nhằm chấm
dứt sự chuyển nhượng hối phiếu
Câu 380: Lệnh đòi tiền của hối phiếu phải:
A. Kèm theo điều kiện cụ thể
B. Không kèm theo bất kỳ điều kiện nào
C. Tùy ý
D. Theo thoả thuận giữa các bên có liên quan
Câu 381: Người ký chấp nhận B/E trong ngoại thương là:
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Ngân hàng mở L/C
D. Tùy theo phương thức thanh toán là gì mà đó có thể là người nhập khẩu hoặc là ngân hàng mở L/C
Câu 382: Người trả tiền B/E trong phương thức nhờ thu là:
A. Ngân hàng của nhà nhập khẩu
B. Ngân hàng của nhà xuất khẩu
C. Người xuất khẩu
D. Người nhập khẩu
Câu 383: Hối phiếu không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu có lệnh trả tiền là:
A. Pay to the order of Mr. XXX
B. Pay to Mr. XXX
C. Pay to Mr. XXX only
D. Pay to the Bearer
Câu 384: Người chấp nhận hối phiếu là:A. Người ký phát
B. Người bị ký phát
C. Người thụ hưởng
D. Người ký hậu
Câu 385: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện phương thức thanh
toán chuyển tiền trả trước?
A. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không.
B. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có khả năng phục vụ nhà xuất khẩu hay không.
C. Lưu ý xem tài khoản của nhà nhập khẩu có đủ số dư hay không.
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 386: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ?
A. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có uy tín giao hàng hay không
B. Lưu ý xem nhà nhập khẩu có uy tín tín dụng hay không
C. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có đủ uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 387: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện phương thức thanh
toán nhờ thu kèm chứng từ?
A. Lưu ý xem nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không
B. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không
C. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 388: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và đòi tiền ngân hàng
thông báo L/C. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào sau đây được thể hiện?
A. Available with advising bank by payment
B. Available with any bank by negotiation
C. Available with the issuing bank by payment/acceptance
D. Available with the bank A by payment
Câu 389: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và đòi tiền ngân hàng
phát hành. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào sau đây được thể hiện?
A. Available with advising bank by payment
B. Available with any bank by negotiation
C. Available with the issuing bank by payment/acceptance
D. Available with the bank A by payment
Câu 390: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và và yêu cầu ngân
hàng chiết khấu hối phiếu tại bất cứ ngân hàng nào để chiết khấu. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào sau đây được thể
hiện?
A. Available with advising bank by payment
B. Available with any bank by negotiationC. Available with the issuing bank by payment/acceptance
D. Available with the bank A by payment
Câu 391: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày giao hàng, vậy ở trường 42C trong L/C câu nào sau
đây được thể hiện:
A. Draft at 30 days after shipment date for 100PCT of invoice value
B. Draft at 30 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value
C. Draft at 30 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value
D. Cả a và c đều đúng
Câu 392: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu, vậy ở trường 42C trong L/C câu nào
sau đây được thể hiện:
A. Draft at 60 days after shipment date for 100PCT of invoice value
B. Draft at 60 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value
C. Draft at 60 days after sight for 100PCT of invoice value
D. Draft at 60 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value
Câu 393: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 90 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu, vậy ở trường 42C trong L/C câu
nào sau đây được thể hiện:
A. Draft at 90 days after shipment date for 100PCT of invoice value
B. Draft at 90 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value
C. Draft at 90 days after sight for 100PCT of invoice value
D. Draft at 90 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value
Câu 394: Một L/C phát hành bằng Swift không dẫn chiếu một UCP nào:
A. Không có giá trị thực hiện
B. Có giá trị thực hiện theo phiên bản UCP mới nhất
C. Do ngân hàng thông báo quy định
D. Do người xuất khẩu và người nhập khẩu quy định trong hợp đồng ngoại thương
Câu 395: Trường hợp ngân hàng phát hành gửi L/C trực tiếp cho nhà xuất khẩu:
A. L/C có giá trị thực hiện
B. Không có giá trị thực hiện
C. Do người xuất khẩu và người nhập khẩu quy định trong hợp đồng ngoại thương
D. Chờ ngân hàng thông báo hướng dẫn
Câu 396: Trong phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn, ngân hàng:
A. Khống chế bộ chứng từ gửi hàng
B. Không khống chế bộ chứng từ gửi hàng
C. Khống chế nếu người bán uỷ quyền
D. Không khống chế nếu người mua yêu cầu
Câu 397: Người XK ký phát hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu thuộc phương thức thanh toán nào?
A. Tín dụng chứng từB. Chuyển tiền
C. Nhờ thu kèm chứng từ
D. Cả a và c đều đúng
Câu 398: Hối phiếu ký phát trong phương thức Documentary Collection đòi tiền ai?
A. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
B. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
C. Người nhập khẩu
D. Người xuất khẩu
Câu 399: Trong thanh toán quốc tế, thuật ngữ "negotiate" có nghĩa là:
A. Thanh toán ngay lập tức
B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi đến ngân hàng phát hành yêu cầu thanh toán
C. Chiết khấu hối phiếu
D. Nhà xuất khẩu thương lượng lại với nhà nhập khẩu về cách thanh toán
Câu 400: Nếu trong L/C không dẫn chiếu áp dụng UCP nào, thì các bên tham gia sẽ tuân thủ UCP
600 của ICC:
A. Đúng
B. Sai
C. Tùy từng trường hợp
D. Chờ hướng dẫn của ngân hàng thông báo
Câu 401: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?
A. Draft
B. Promissory note
C. Bill of Lading
D. Cheque
Câu 402: Trong phương thức thanh toán Clean Collection, nhà xuất khẩu phải xuất trình chứng từ nào cho ngân hàng?
A. Bill of Lading
B. Bill of Exchange
C. C/O
D. Commercial Invoice
Câu 403: Sự khác nhau giữa thư tín dụng chuyển nhượng và thư tín dụng giáp lưng là:
A. Thư tín dụng chuyển nhượng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền trước người trung gian, còn thư tín dụng giáp
lưng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền sau người trung gian
B. Là thư tín dụng không hủy ngang
C. Thư tín dụng chuyển nhượng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền sau người trung gian, còn thư tín dụng giáp
lưng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền trước người trung gian
D. Được áp dụng trong trường hợp mua bán qua trung gian
Câu 404: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để:A. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành L/C
B. Ngân hàng thông báo đòi tiền ngân hàng phát hành L/C
C. Nhà nhập khẩu hoàn trả ngân hàng phát hành số tiền mà ngân hàng này đã thanh toán cho người hưởng
D. Cả a và c đều đúng
Câu 405: Ngân hàng phát hành phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người hưởng lợi đối với bộ chứng từ có lỗi vì đã phát
hành bảo lãnh nhận hàng cho người nhập khẩu là:
A. Đúng
B. Sai
C. Tuỳ từng loại L/C
D. Nếu được sự chấp nhận của người nhập khẩu
Câu 406: Ai là người đưa ra quyết định cuối cùng về việc bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C
hay không?
A. Người yêu cầu mở L/C
B. Ngân hàng phát hành
C. Ngân hàng xác nhận
D. Người yêu cầu mở L/C và ngân hàng phát hành
Câu 407: Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ tài chính?
A. Bill of Lading
B. Commercial invoice
C. Fumigation
D. Không có chứng từ nào là chứng từ tài chính.
Câu 408: Điểm khác nhau giữa hối phiếu sử dụng trong thanh toán Nhờ thu và Tín dụng chứng từ là:
A. Người trả tiền
B. Người ký phát
C. Thời hạn thanh toán
D. Người hưởng lợi
Câu 409: Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện cấp vốn cho bên xuất khẩu?
A. Stand-by L/C
B. Irrevocable L/C
C. Transferable L/C
D. Red clause L/C
Câu 410: Trong phương thức thanh toán nhờ thu, ngân hàng bên nhà nhập khẩu là:
A. Corresponding bank
B. Remitting bank
C. Collecting bank
D. Cả a và c đều đúngCâu 411: Trong phương thức thanh toán nhờ thu, ngân hàng bên nhà xuất khẩu là:
A. Presenting bank
B. Remitting bank
C. Collecting bank
D. Cả a và c đều đúng
Câu 412: Phương thức giao chứng từ nhận tiền là:
A. Cash Against Documents
B. Cash On Delivery
C. Cash With Order
D. Cả a và b đều đúng
Câu 413: Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều kiện D/P, người bán có thể gặp rủi ro:
A. Người mua nhận hàng và trả tiền chậm
B. Người mua nhận hàng và trả tiền thiếu
C. Người mua không nhận hàng
D. Người mua nhận hàng và không trả tiền
Câu 414: Người hưởng lợi chỉ nên thực hiện giao hàng nếu nhận L/C từ:
A. Ngân hàng mở L/C
B. Ngân hàng thông báo L/C
C. Nhà nhập khẩu
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 415: Chuyển tiền là phương thức thanh toán quốc tế được áp dụng:
A. Giữa các bên có tài khoản tại cùng một ngân hàng
B. Trong hợp đồng có giá trị lớn
C. Giữa các bên tin cậy lẫn nhau
D. Giữa các bên mới có quan hệ buôn bán
Lần 2:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TTQT
13.Có thể áp dụng một hoặc một số điều khoản nào đó của URC 522-1995 ICC trái với những nguyên tắc cơ bản của luật Việt Nam.C. CóD. Không
14.URC 522 quy định những chứng từ nào là chứng từ thương mại:F. InvoiceG. Cerlificate of originH. Bill of exchangeI. Bill of ladingJ. Contract
15.Ngân hàng nhờ thu ( collection Bank) có thể từ chối sự ủy thác nhờ thu của ngân hàng khác mà không cần thông báo lại cho họ về sự từ chối đó:C. CóD. Không
16.Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn ( clean collection) người xuất khẩu phải trình những chứng từ nào:E. Bill of ladingF. AWBG. InvoiceH. Bill of exchange
17.Nếu chỉ thị nhờ thu không quy định rõ điều kiện nhờ thu thì ngân hàng nhờ thu sẽ trao chứng từ cho người nhập khẩu theo điều kiện nào:D. D/PE. D/AF. D/TC
18.Trong thư ủy thác nhờ thu ( collection letter) chỉ rõ người trả tiền (Drawee) phải thanh toán cả tiền lãi (nếu có) và không giải thích gì thêm. Do người trả tiền chi trả tiền hàng mà không trả tiền lãi cho nên ngân hàng không trao chứng từ cho người trả tiền. Theo quy định của URC 522-1995 ICC là:C. ĐúngD. Sai
19.Theo URC 522-1995 ICC các ngân hàng chuyển (Remitting Bank) ngân hàng thu (Collection Bank) có chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhờ thu:
C. CóD. Không
20.Ngân hàng xuất trình có thể là ngân hàng nào:D. Ngân hàng thu nếu người nhờ thu chỉ địnhE. Ngân hàng thu nếu ngân hàng chuyển không chỉ địnhF. Ngân hàng khác không có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển
21.Có thể ghi lãi suất bên cạnh số tiền của hối phiếu trả tiền ngay nếu như trong chỉ thị nhờ thu có quy định khoảng thời gian mà trong khoảng thời gian mà trong khoảng thời gian đó người trả tiền phải thực hiện thanh toán:C. Có D. Không
22.Nếu ngân hàng thu nhận được số lượng và số loại chứng từ nhiều hơn hoặc không có liệt kê trong bảng kê khai chứng từ thì:D. Ngân hàng thu phải trả lại cho ngân hàng chuyểnE. Ngân hàng thu chỉ xuất trình những chứng từ quy định trong bảng kê khai
chứng từ.F. Ngân hàng thu cứ thế xuất để đòi tiền người trả tiền
23.Hình thức và ngôn ngữ của chứng từ mà người trả tiền hoặc ngân hàng thu phải tạo lập không được quy định trong chỉ thị hoặc thư ủy thác nhờ thu:C. Phải giống hình thức và ngôn ngữ của các chứng từ xuất trìnhD. Có thể khác
24.Người xuất khẩu có thể gửi hàng trực tiếp vào địa chỉ của ngân hàng ở nước người nhập khẩu:D. Phải báo trước cho ngân hàng đóE. Phải trả phí bảo quản cho ngân hàng đóF. Phải được sự đồng ý của ngân hàng đó
13. Ngân hàng thu từ chối nhận chứng từ vì người nhập khẩu thông báo rằng người xuất khẩu không giao hàng
A. Đúng
B. Sai
14. Ngân hàng thu không giao chứng từ cho người nhập khẩu vì người nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm không đầy đủ về hình thức và không đúng về nội dung là :
A. Đúng
B. Sai
15. Trong trường hợp nào thì ngân hàng thu sẽ không giao chứng từ là đúng:
A. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu mà người trả tiền không trả tiền nhờ thu
B. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu và không thể bỏ qua mà người trả tiền không trả phí nhờ thu
16. Khi chứng từ bị từ chối thanh toán ngân hàng thu phải có trách nhiệm:
A. Trả ngay các chứng từ bị từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển
B. Thông báo ngay những lí do từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển chứng từ
C. Trong vòng 50 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến của ngân hàng chuyển giải quyết số phận chứng từ thì ngân hàng thu sẽ trả lại chứng từ cho ngân hàng chuyển mà không chịu trách nhiệm gì thêm
17. Có phải UCP là văn bản pháp lý duy nhất để dẫn chiếu vào L/C
A. Có
B. Không
18. Nếu trong L/C không chỉ ra sử dụng UCP nào thì :
A. L/C tự động sử dụng UCP500
B. L/C áp dụng UCP400
C. L/C không áp dụng UCP nào cả
19. Ngay cả khi UCP được dẫn chiếu áp dụng các ngân hàng có thể không áp dụng một số điều khoản nào đó đối với từng loại UCP riêng biệt:
A. Đúng
B. Sai
20. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP500 mà không nói đến ISBP 645 thì:
A. Không áp dụng ISBP 645
B. Đương nhiên áp dụng ISBP 645
21. Một L/C dẫn chiếu ISBP 645 mà dẫn chiếu UCP500 thì:
A. Đương nhiên áp dụng UCP500
B. Chỉ áp dụng ISBP 645
22. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng eUCP 1.0 mà không dẫn chiếu UCP500, ISBP 645 thì:
A. Chỉ áp dụng eUCP 1.0
B. Đương nhiên áp dụng cả ISBP, UCP
23. Các tổ chức nào có thể phát hành L/C
A. NHNN
B.Công ty bảo hiểm
C. NHTM
D. Công ty chứng khoán
Câu 24: Những tổn thất phát sinh ra từ những điều mơ hồ ghi trong đơn xin phát hành L/C hoặc sửa đổi L/C sẽ do ánh chịu :
C. NHPH L/CD. Người yêu cầu phát hành L/C
Câu 25: Các ngân hàng có thể chấp nhận yêu cầu phát hành một L/C tương tự :
C. Đúng D. Sai
Câu 26: Người hưởng lợi đã chấp nhận một L/C có quy định hóa đơn thương mại phải có xác nhận của người yêu cầu mở L/C. Ngân hàng trả tiền đã từ chối thanh toán vì hóa đơn không có xác nhận rủi ro này do ai gánh chịu :
C. Người yêu cầu mở L/C vì không đến xác nhận kịp thờiD. Người hưởng lợi L/C
Câu 27: Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả tiền cho ngân hàng phát hành trừ khi anh ta thấy rằng :
D. Hàng hóa có khuyết tậtE. Hàng hóa trái hợp đồngF. Các chứng từ xuất trình không phù hợp với các điều kiện của L/C
Câu 28: Ngân hàng thông báo L/C mở bằng điện không có TEST:
D. Từ chối thông báo L/C và báo ngay cho người hưởng lợi biếtE. Phải xác minh tính chân thật của bức điện nếu ngân hàng muốn thông báo
L/C đóF. Có thể thông báo L/C mà không chịu trách nhiệm gì
Câu 29 : Một L/C yêu cầu hối phiếu đòi tiền người yêu cầu mở L/C:
D. Yêu cầu này sẽ bị bỏ quaE. Hối phiếu được coi như chứng từ phụF. UCP,ISBP cấm không được quy định như thế\
Câu 30: Ai ký phát hối phiếu theo L/C:
D. Người xuất khẩuE. Ngân hàng thông báoF. Người hưởng lợi L/C
Câu 31: Tên của người hưởng lợi ghi trên L/C là “Barotex…company,Ltd” tên của người hưởng lợi ghi trên những chứng từ dưới đây là không khác biệt với L/C:
D. Hóa đơn “Barotexcompany,Ltd”E. Bill of Lading : “barotex company,Ltd”F. C/O “barotex IntLCo Lirnited”
Câu 32: Trên cùng một chứng từ mà có phông chữ khác nhau thậm chí có chữ viết tay thì được coi chứng từ đó đã bị sửa chữa và thay đổi :
C. ĐúngD. Sai
Câu 33: Một chứng từ có ngày ký sau ngày lập chứng từ phát hành là :
C. Ngày lậpD. Ngày ký
Câu 34 : Một L/C quy định “ không muộn hơn 2 ngày sau khi giao hàng người xuất khẩu phải thông báo bằng điện cho người nhập khẩu về ETA”. Nếu ngày giao hàng là ngày 1/10/2004 thì ngày phải thông báo là ngày nào?
D. 28/9/2004E. 3/10/2004F. 4/10/2004
Câu 35 : Ngân hàng phát hành đã từ chối thanh toán với lý do ngày ghi giữa các chứng từ mâu thuẫn nhau : 25 november 2003, 25 nov 03, 2003.11.25 là :
C. Đúng D. Sai
Câu 36 : Khi nào việc đề nghị sửa đổi L/C của ngân hàng phát hành có hiệu lực?
D. Nếu người hưởng lợi không thông báo từ chối sửa đổiE. Ngân hàng phát hành có bằng chứng là người hưởng lợi L/C đã nhận đề
nghị sửa đổiF. Ngay sau khi ngân hàng trả tiền nhận được các chứng từ xuất trình phù hợp
với L/C sửa đổi
Câu 38 : Người hưởng lợi có thể chấp nhận một phần sửa đổi L/C :
C. Có D. Không
Câu 39 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối các chứng từ như hối phiếu, chứng từ bảo hiểm không ghi ngày tháng ký phát chứng từ :
C. ĐúngD. Sai
Câu 40 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối hóa đơn thương mại đã không đưuọc ký cho dù L/C không yêu cầu :
C. ĐúngD. Sai
Câu 41 : Ngân hàng có thể chấp nhận thanh toán giấy chứng nhận giám định ghi ngày tháng phát hành sau ngày giao hàng trong trường hợp nào :
C. L/C không quy định gì
D. L/C yêu cầu giấy chứng nhận giám định trước khi giao hàng
Câu 42: Khi phát hành L/C ngân hàng phát hành L/C đã không ghi từ “ có thể hủy ngang” trong nội dung L/C :
D. Dẫu sao vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang” không được ghi vào
E. Ngân hàng có thể them thuật ngữ “ có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bản sửa đổi
F. L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự tự chỉnh L/C một cách rõ rang
Câu 43: Điều 43aUCP quy định nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình thì ngân hàng sẽ có quyền từ chối tiếp nhận chứng từ sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng, thời hạn này áp dụng cho những chứng từ nào :
D. Hóa đơn thương mạiE. Chứng từ vận tải gốcF. Tất cả các chứng từ quy định của L/C
Câu 44 :các chứng từ Delvery Order Forwarder.s Certificale Mate’s Receipt sẽ được kiểm tra :
C. Như các chứng từ vận tải quy định ở điều 23-29UCPD. Như các chứng từ khác
Câu 45 : Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán các chứng từ phù hợp được xuất trình tới ngân hàng sau ngày L/C xác nhận hết hạn đến ngân hàng kiểm tra chứng từ gửi văn bản xác nhận rằng chứng từ đã được xuất trình đến ngân hàng này trong thời hạn hiệu lực của L/C :
C. ĐúngD. Sai
Câu 46 : shipping docements gồm những chứng từ :
D. Hóa đơnE. Hối phiếuF. L/C
Câu 47: Ngân hàng phát hành có thể ủy quyền cho chi nhánh của mình trả tiền hối phiếu của người hưởng lợi L/C ký phát :
D. Chi nhánh ở nước ngân hàng phát hành L/C E. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước khácF. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước người hưởng lợi
Câu 48 : Ngân hàng ký phát
D. Có thể hủy bỏ sửa đổi của mình nếu như người hưởng lợi vẫn chưa chấp nhận sửa đổi
E. Có thể thay đổi sửa đổi trước khi người hưởng lợi chấp nhậnF. Bị rằng buộc không thể hủy ngang vào sửa đổi ngay cả khi người hưởng lợi
chưa chấp nhận
Câu 49 : Stale documens acceptable là những chứng từ xuất trình :
C. Sau khi L/C hết hạn hiệu lựcD. Sau khi thời hạn xuất trình quy định trong L/CSau 21 ngày kể từ ngày giao
hàng nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ
50. Những chứng từ nào có thể do bên thứ ba cung cấp theo yêu cầu của L/C “ Third party documents acceptable”
a- Hối phiếu
b- Hóa đơn
c- C/O
51. Ngôn ngữ của hối phiếu trong thanh toán bằng L/C là:
a- Ngôn ngữ do người ký phát lựa chọn
b- Ngôn ngữ của L/C
52. Ngân hàng không cần kiểm tra cách tính toán chi tiết trong chứng từ mà chỉ cần kiểm tra tổng quát giá trị của chứng từ so với yêu cầu của L/C là.
a- Đúng
b- Sai
53. Theo L/C xác nhận người hưởng lợi có thể gửi thẳng chứng từ tới ngân hàng phát hành để yêu cầu thanh toán.
a- Đúng
b- Sai
54. Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa gì?
a- Thanh toán ngay lập tức
b- Kiểm tra chứng từ rồi gửi nhứng từ đến ngân hàng phát hành yêu cầu thanh toán
c- Kiểm tra chứng từ và chiết khấu chúng trước ngày đáo hạn
55. Ngân hàng có thể từ chối chứng từ vì lý do tên hàng ghi trên L/C “Machine 333” nhưng hóa đơn thương mại ghi “mashine 333”
a- Đúng
b- Sai
56. Ngân hàng chấp nhận chứng từ nhiều trang nếu như:
a- Các trang được gần kết tự nhiên với nhau
b- Các trang được gắn kết tự nhiên và được đánh số liên tiếp
c- Các trang rời nhau và được đánh số liên tiếp
d- Trong chứng từ có dẫn chiếu đến chứng từ khác kèm theo
57. Một L/C yêu cầu “commercial invoice 4 copies” người hưởng lợi L/C phải xuất trình.
a- 4 bản gốc hóa đơn
b- 1 bản gốc và 3 bản sao
c- 4 bản sao hóa đơn
d- 2 bản gốc còn lại là bản sao
58. Giữa những chứng từ có thông tin bổ sung trong kỳ mã hiệu khác nhau như cảnh báo hang dễ vỡ, rách, không lộn ngược,…Có được coi là có sự sai biệt.
a- Có
b- Không
59. UCP quy định những chứng từ nào nhất thiết phải ký trừ khi L/C quy định ngược lại.
a- Hóa đơn
b- Hối phiếu
c- Vận tải đơn
d- Giấy chứng nhận chất lượng
60. Các chứng từ có in tiêu đề của công ty, khi ký có cần thiết phải nhắc lại tên công ty bên cạnh chữ ký không?
a- Có
b- Không
61. Ngay khi nhận được thông báo một L/C được chuyển bằng điện như là bản có giá trị hiện thực, ngân hàng thông báo phát hiện bức điện thực ra không hoàn chỉnh.
a- L/C bằng điện đó có được coi là bản có giá trị thực hiện
b- L/C bằng điện đó chỉ có giá trị tham khảo
c- Ngân hàng thông báo gánh chịu rủi ro nếu nó không báo lại tình trạng đó cho ngân hàng phát hành không chậm trễ.
62. Ngân hàng phát hành thong báo L/C qua ngân hàng thong báo A theo thỏa thuận giữa người hưởng lợi và người xin mở L/C chuyển ngân hàng thong báo sang ngân hàng B, ngân hàng phát hành tiến hành thong báo sửa đổi là ngân hàng thong báo là B vậy.
a- Ngân hàng phát hành có thể thong báo sự sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông báo cho ngân hàng A biết điều này.
b- Ngân hàng phát hành phải thông báo sự sửa đổi qua ngân hàng A
c- Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hu hàng B và yêu cầu họ thông báo cho ngân hàng cho ngân hàng A và hủy bỏ L/C đó.
63. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về sửa đổi L/C.
a- Người hưởng lợi phải chỉ thị cho người xin mở L/C liên hệ với ngân hàng phát hành để xác minh.
b- Ngân hàng phát hành phải cung cấp thông tin cần thiết không chậm trễ
c- Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát hành xác minh không chậm trễ
64. Ngân hàng phải kiểm tra tất cả các chứng từ yêu cầu trong L/C.
a- Để biết chắc chắn rằng chúng có chân thực và phù hợp không.
b- Để đảm bảo rằng nếu tiêu chuẩn quốc tế và nghiệp vụ ngân hàng có được phản ánh trong chứng từ hay không
c- Để đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của L/C.
65. Nêú chứng từ không quy định trong L/C được xuất trình ngân hàng chiết khấu.
a- Phải trả lãi cho người xuất trình
b- Phải chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không chịu trách nhiệm gì.
c- Có thể chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không cam kết gì nếu người hưởng lợi yêu cầu.
66. Các chứng từ có sai biệt so với L/C thuộc trách nhiệm về ai?
a- Thuộc về người xin mở L/C nếu anh ta không từ chối chúng.
b- Thuộc về người hưởng lợi
c- Thuộc về ngân hàng chỉ định nếu ngân hàng này đã thanh toán chúng có bản lưu.
67. Ngân hàng chỉ định gửi các chứng từ đến ngân hàng phát hành kèm theo bản công bố chúng hoàn toàn phù hợp với các điều kiện và các điều khoản của L/C.
a- Ngân hàng phát hành không cần kiểm tra lại chứng từ.
b- Ngân hàng phát hành không thể bất đồng với ngân hàng chỉ định vì ngân hàng này hành động với tư cách là đại lý của nó
c- Ngân hàng phát hành có nhiệm vụ kiểm tra lại các chứng từ
68. Ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận coa một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra chứng từ nhiều nhất không quá
a- 7 ngày làm việc ngân hàng cho mỗi ngân hàng
b- 7 ngày theo lịch cho mỗi ngân hàng
c- 7 ngày ngân hàng
69. Ngân hàng phát hành yêu cầu ngân hàng a xác nhận L/C và thông báo cho người hưởng lợi qua ngân hàng B, ngân hàng B tiếp nhận chứng từ và gửi chúng trực tiếp đến ngân hàng phát hành
a- Ngân hàng phát hành có quyền từ chối vì không do ngân hàng xác nhận xuất trình
b- Ngân hàng phát hành phải xin ủy quyền thanh toán từ ngân hàng xác nhận
c- Ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu chứng từ phù hợp
70. Ai là người quyết định cuối cùng xem bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/c hay không?
a- Người xin mở L/C
b- ngân hàng phát hành
c- Người xin mở L/C và ngân hàng phát hành
71. Các chứng từ thể hiện trên bề mặt phù hợp với các điều khoản của L/C có nghĩa là?
D. 71.1- Các chứng từ là chân thực và không giả mạo.
E. 71.2- Các chứng từ không mâu thuẫn với tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng như đã được phản ánh trong UPC.
F. 71.3- Chỉ mặt trước chứ không phải mặt sau của chứng từ phù hợp với điều kiện của L/C.
73. Nếu ngân hàng phát hành thấy rằng các chứng từ trên bề mặt không phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C.
D. Nó phải tiếp cận người xin mở L/C để xin bỏ qua các sai biệt.E. Nó có thể trả lại bổ chứng từ cho người xuất trình lưu ý anh ta tất cả các sai biệt.F. Nó chuyển chúng đến người xin mở L/C để họ định đoạt.
73. Nếu một hối phiếu có ghi kì hạn là “ 360 ngày kể từ ngày BL” ngày của BL nào tính ngày đáo hạn của hối phiếu.
D. 73.1- Ngày 20/03/2004 là ngày phát hành BL “on boad”.
E. 73.2- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment”.
F. 73.3- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment” và trên BL đó có ghi 3 ghi chú bốc hàng :
“ clean shipped on boad” 21/03/2004.“clean shipped pon boad” 22/03/2004“ clean shipped on boad” 26/03/2004
74. Nếu bộ chứng từ có 20 sai biệt được xuất trình đến ngân hàng phát hành, ngân hàng phải gửi bản lưu ý sai biệt cho người xuất trình, chỉ ra:
D. 74.1- Một số sai biệt cơ bản bởi vì không cần phải chỉ rõ tất cả.
E. 74.2- Chi tiết về 20 sai biệt đã phát hiện.
F. 74.3- Các sai biệt cơ bản kèm theo cụm từ “ và các sai biệt khác”
75. Khi kiểm tra chứng từ ngân hàng phát hành thông báo các sai biệt trong bộ chứng từ nhưng lại không thể giữ chúng chờ quyền định đoạt của người xuất trình thì :
D. 75.1- Các sai biệt được coi là đã được bỏ qua, ngân hàng phát hành mất khiếu nại.
E. 75.2- Ngân hàng phát hành phải đợi người xin mở L/C đồng ý bỏ qua các sai biệt vì nó đã báo cho người xuất trình là bộ chứng từ không phù hợp.
F. 75.3- Ngân hàng phát hành phải giữ bộ chứng từ để chờ quyền định đoạt của người xin mở L/C.
76. Có nhiều bộ B/L xuất trình theo một hối phiếu kì hạn “ 180 ngày kể từ ngày B/L” ngày nào được dùng để tính ngày đáo hạn của hối phiếu.
D. 76.1- Ngày của B/L đầu tiên.
E. 76.2- Ngày ghi chú “ on boad” của B/L cuối cùng.
F. 76.3- Ngày phát hành của B/L “ on boad” của B/L cuối cùng.
77. Các ngân hàng có thể phải lãnh trách nhiệm do hậu quả gây ra bởi:
D. 77.1- Thất lạc chứng từ được gửi đi theo điều kiện của L/C.
E. 77.2- Bức điện được gửi đi bị cắt xén.
F. 77.3- Dịch L/C sang ngôn ngữ của người hưởng lợi.
78. Khi chỉ định một ngân hàng khác thực thi các chỉ thị của người xin mở L/C ngân hàng phát hành đang hoạt động.
C. 78.1- Với chi phí và rủi ro của nó.
D. 78.2- Với chi phí của người xin mở L/C và rủi ro của họ.
79. Nếu tất cả tiền hoa hồng và phí do người hưởng lợi chịu mà ngân hàng thông báo không thể thu được phí đó, vậy người có trách nhiệm cuối cùng trả phí là ai?
D. 79.1- Ngân hàng phát hành.
E. 79.2- Ngân hàng thông báo bởi lẽ ra nó phải thu trước khi thông báo L/C.
F. 79.3- Người xin mở L/C.
80. Chứng từ nào được công nhận chứng từ gốc?
D. 80.1- Bản sao B/L bằng giấy than đã được kí hợp lệ bằng tay.
E. 80.2- Nếu bản hóa đơn photocopy được đóng dấu bản gốc và có chữ kí được tạo qua hệ thống máy fax.
F. Bản sao qua hệ thống máy tính và được ký bằng cách đóng dấu
81. Nêú L/C không yêu cầu rõ ngày giao hàng thực tế, ngày giao hàng trong trường hợp vận chuyển bằng đường hàng không là.
D. 81.1- Ngày nhận hàng
E. 81.2- Ngày phát hành AWB
F. 81.3- ngày bay thực tế ghi trong ô “chuyến bay/ ngày” của AWB.
82. Ngày đáo hạn của hối phiếu “180 ngày sau xuất trình” là này nào?
D. 82.1 -180 ngày sau khi xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền.
E. 82.2 – 180 ngày sau ngày xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền nếu chứng từ phù hợp với L/C
F. 82.3 Trong trường hợp chứng từ có sai biệt, sau khi thương lượng ngân hàng đồng ý thanh toán hối phiêu, ngày đáo hạn của cổ phiếu là ngày sau ngày đồng thanh toán đó
83. Nếu L/C yêu cầu B/L được lập theo lệnh và ký hậu thì ai là người ký hậu?
D. 83.1 – Ngân hàng chiết khấu
E. 83.2 – Người gửi hàng
F. 83.3 – Công ty vận tải
84 Vận đơn hoàn hảo là gì ?
D. 84.1 - Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi ( correction) nào.
E. 84.2 - Là một đơn vận tải phù hợp với các điều kiện của L/C về mọi phương diện.
F. 84.3 – Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào khuyết tật của bao bì/ hàng hóa
F. 85. Nếu L/C yêu cầu “ clean Bill of Lading” ngân hàng có thể từ chối không nhận những B/L nào
G. 85.1 – B/L ghi “Bao bì hàng hóa bị rách”
H. 85.2 – “Shipped on broad” B/L
I. 85.3 – “ Clean shipped on broad” B/L
J. 85.4 – bao bì dùng lại
86. L/C yêu cầu một AWB liệu một HAWB có được chấp nhận không nếu tất cả các yêu cầu AWB trong UCP nếu đáp ứng đầy đủ .
C. 86.1 – có
D. 86.2 – Không
87. Một B/L đã xóa từ “ Clean” trên B/L đã ghi chú “ Clean on broad” hỏi ngân hàng có thể coi B/L là “ unclead” không?
C. 87.1 – Có
D. 87.2 – Không
88. Theo UCP500 phiếu bảo hiểm tạm thời chỉ có thể được chấp nhận nếu chúng được cho phép rõ ràng.
C. 88.1 – Đúng
D. 88.2 – Sai
89. Chứng từ bảo hiểm do văn phòng của người môi giới bảo hiểm phát hành sẽ được ngân hàng chấp nhận nếu như.
D. 89.1 – Do văn phòng của người môi giới bảo hiểm ký đối chứng ( countersigned)
E. 89.2 – Do công ty bảo hiểm đã ký.
F. 89.3 – Do dại lý của người bảo hiểm đã ký.
90. Ngân hàng chỉ chấp nhận chứng từ bảo hiểm thể hiện các rủi ro bảo hiềm có khoảng cách tối thiểu là.
E. 90.1 – từ kho cảng đi đến kho cảng đển
F. 90.2 – Door to door.
G. 90.3 – Từ địa điểm giao hàng tại nơi đi đến địa điểm dở hàng tại nơi đến quy định trong L/C
H. 90.4 – Từ nơi nhận hàng để gửi đi đến nơi hàng đến cuối cùng quy đinh trong L/C
91. L/C có yêu cầu một vận đơn đường biển nhưng lại xuất trình một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu thì có được chấp nhận không?
C. 91.1 – Có
D. 91.2 - Không
92. Một vận đơn của người chuyên chở do thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của người thuyền trưởng thì có được chấp nhận không?
92.1 - Có
92.2 - Không
93. Một vận tải đơn của người chuyên chở do đại lý của thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của thuyền trưởng có được chấp nhận không?
93.1 - Có
93.2 - Không
94. Nếu phải ghi chú “đã bốc hàng lên tàu” trên B/L “nhận hàng để chở” thì người ký B/L phải ghi
94.1 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu
94.2 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu đích danh và phải xác thực
94.3 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu, được xác thực bởi tên của bên ghi chú.
95. Liệu một bộ vận đơn đầy đủ chỉ bao gồm một bản sao gốc (1/1)?
95.1 - Có
95.2 - Không
96. L/C cấm chuyển tải một vận đơn công tơ nơ cho toàn bộ chuyến đi và được xuất trình với điều khoản “người chuyên chở chỉ bảo lưu quyền chuyên tải” có được chấp nhận không?
96.1 - Có
96.2 - Không
97. Vận đơn có chức năng:
97.1 - Là bằng chứng về nghĩa vụ của người gửi hàng đối với công ty vận tải.
97.2 - Là bằng chứng thanh toán cước phí
97.3 - Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở
98. Chứng từ nào trong số các chứng từ sau là giấy chứng nhận “quyền sở hữu đối với hàng hóa”?
98.1 - AWB
98.2 - Vận đơn đường biển
98.3 - RWB
98.4 - SWB
99. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do thuyền trưởng ký vẫn phải ghi rõ tên của người chuyên chở
99.1 - Đúng
99.2 - Sai
100. Ngân hàng từ chối không tiếp nhận Bill of lading ghi “Duplicate”. “Triplcate” với lý do thiếu chữ “Original” là:
100.1 - Đúng
100.2 - Sai
101. Trên B/L ghi “ shipped in apparent good order” hoặc “clean on board” là không khác biệt với cách ghi “Shipped on board” là:
101.1 - Đúng
101.2 - Sai
102. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do đại lý của chủ tàu ký vẫn phải ghi rõ tên của thuyền trưởng
102.1 - Đúng
102.2 - Sai
103. L/C yêu cầu xuất trình hợp đồng thuê tàu
103.1 - Ngân hàng thông báo phỉa kiểm tra hợp đồng
103.2 - Ngân hàng thông báo phải trả lại cho người hưởng lợi
103.3 - Ngân hàng thông báo sẽ chuyển nó cho ngân hàng phát hành mà không kiểm tra hay chịu trách nhiệm gì
104. Một L/C quy định cảng bốc hàng là “any European Port” trên vận đơn hợp đồng thuê tàu phải ghi cảng bốc hàng nào.
104.1 - Bất cứ cảng bốc nào ở Châu Âu
104.2 - Một cảng chủ yếu ở Châu Âu
104.3 - Một cảng đã bốc hàng thực tế trong bất cứ cảng nào ở Châu Âu
105. L/C yêu cầu xuất trình “Mallimodal transpart document” là ngân hàng có thể từ chối tiếp nhận
105.1 - Ocean bill of lading
105.2 - Charter party bill of lading
105.3 - Combined transport cocument
105.4 - Combined bill of lading
106. Chứng từ vận tải đa phương thức là chứng từ
106.1 - Dùng cho việc vận chuyển có sự tham gia của ít nhất hai con tàu khác nhau
106.2 - Ghi nhận rằng chuyển tải đã được thực hiện
106.3 - Dùng cho việc vận chuyển liên quan ít nhất hai phương thức vận chuyển khác nhau.
107. Nếu một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ vận tải đa phương thức dùng cho cả quá trình chuyên chở các ngân hàng sẽ bỏ qua điều kiện trong L/C cấm chuyển tải
107.1 - Đúng
107.2 - Sai
108. L/C yêu cầu một bộ AWB đầy đủ. AWB số 3 dành cho người gửi hàng có được chấp nhận không?
108.1 - Có
108.2 - Không
109. Một chứng từ vận tải ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi của L/C, phải từ chối
109.1 - Đúng
109.2 - Sai
110. “Cước phí có thể được trả trước” tạo thành bằng chứng rằng cước phí đã được thanh toán.
110.1 - Đúng
110.2 - Sai
111. Một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ bảo hiểm. Chứng từ nào trong số chứng từ sau đây không được chấp nhận?
111.1 - Giấy chứng nhận bảo hiểm
111.2 - Giấy bảo hiểm tạm thời
111.3 - Bảo hiểm đơn
112. Một L/C giao hàng điều kiện CIF và yêu cầu một giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong số các loại sau giấy chứng nhận nào được chấp nhận?
112.1 - Bảo hiểm đúng 100%
112.2 - Bảo hiểm 113% CIF
112.3 - Bảo hiểm 110% CIF nếu L/C không quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu
112.4 - Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong L/C nếu L/C quy định
113. Một chứng từ bảo hiểm ghi ngày muộn hơn ngày ký phát B/L vẫn được chấp nhận là
113.1 - Đúng
113.2 - Sai
114. Với loại “bảo hiểm mọi rủi ro” tất cả các rủi ro có thể xảy ra đều được bảo hiểm.
114.1 - Đúng
114.2 - Sai
115. Hóa đơn luôn phải ký
115.1 - Đúng
115.2 - Sai
116. Số tiền L/C là 100.000USD, một hóa đơn ghi số tiền là 105.000USD được xuẩt trình nếu giao hàng một lần.
A. ngân hàng chỉ địnhh có thể nhập hóa đơn và chỉ trả 100.000SUSD.
B. ngân hàng chỉ định có thể từ chối hóa đơn đó vì đã vượt quá số tiền L/C.
C. ngân hàng chỉ định có thể chấp nhận hóa đơn đó với điều kiện số hàng trị giá 5000USD cũng đã được gửi.
117. Nếu L/C yêu cầu xuất trình “COMMERCIAL INVOICE” ngân hàng có thể từ chối.
D. InvoiceE. Consular invoiceF. Tax invoice
118. Từ “khoảng” dùng để chỉ số lượng được hiệu là cho phép một dung sai +-10%.
C. Số lượngD. Số lương và số tiền.
119. Khi nào dung sai +-5% được áp dụng.
C. Khi số lượng được thể hiện bằng kg hoặc mét.D. Khi số lượng được thể hiện bằng đơn vị chiếc.
120.Hai biên lai bưu điện được xuất trình do các bưu điện khác nhau đóng đấu nhưng cùng 1 ngày có thể hiểu giao hàng từng phần hay không?
C. Có
D. Không
121. Nếu ngày hết hiệu lực L/C rơi vào ngày lễ.
D. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc ngay trước ngày lễ.E. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc đầu tiên ngay sau đó.F. Ngày hết hạn hiệu lực được kéo dài 1 thời gian đúng bằng kỳ nghỉ.
122. Một L/C được phát hành hiệu lực trong 6 tháng:
D. UCP không khuyến khích ngân hàng phát hành L/C theo cách này.E. Ngân hàng có thể làm như vậy nhưng ngày bắt đầu tính vào thời gian hiệu
lực luôn phải là ngày đầu tiên của tháng.F. Cách này chỉ đc chấp nhận khi ghi rõ ngày giao hàng.
123. L/C hết hạn vào ngày thứ 7 ( ngày ngân hàng nghỉ) bộ chứng từ đó được xuất trình đến ngân hàng chỉ định vào ngày t2 kế tiếp.
D. Ngân hàng chỉ định ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày thứ 6 trước ngày hết hạn.
E. Ngân hàng chỉ định có thể ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày thứ 2 vì ngân hàng phát hành biết rõ là nó không làm việc thứ 7.
F. Ngân hàng chỉ định phải đưa ra bản công bố rằng bộ chứng từ được xuất trong thời hạn hiệu lực gia hạn theo đúng điều khoản 44 mục a của UCP 500.
124. Các từ “Ngay lập tức” hay “càng nhanh càng tốt” có nghĩa là:
D. 3 ngàyE. 7 ngày làm việcF. Sẽ bị ngân hàng bỏ qua
125. Nếu L/C quy định số lượng hàng gồm 10 oto và 5 máy kéo không cho phép giao từng phần, ngân hàng sẽ chấp nhận hóa đơn ghi số lượng nào.
D. 10 oto và 4 máy kéo.E. 10 oto và 5 máy kéoF. 4 máy kéo.
126. Ai là người ký phát hối phiếu theo L/C
D. Người xuất khẩu
E. Người yêu cầu phát hành L/CF. Người hưởng lợi L/C
127. Mục L/c có thể bỏ qua mục quy định ngày giao hàng chậm nhất
C. CóD. Không
128. Trong số các loại sau theo UCP 500 thì chứng từ nào là chứng từ tài chính
140 câu trắc nghiệm
1.2 2.4 3.1 4.4 5.1 6.2 7.2 8.2 9.2 10.3
11.2 12.3 13.2 14.1 15.2 16.3 17.2 18.3 19.1 20.2
21.1 22.2 23.3 24.2 25.2 26.2 27.3 28.2 29.2 30.3
31.2 32.2 33.2 34.2 35.2 36.3 37.2 38.2 39.1 40.2
41.1 42.3 43.2 44.2 45.1 46.1
46.3
47.2 48.3 49.3 50.3
51.2 52.1 53.1 54.3 55.2 56.2 57.1
57.2
57.4
58.2 59.2 60.2
61.3 62.2 63.3 64.3 65.3 66.2 67.3 68.1 69.3 70.2
71.2 72.2 73.1
73.3
74.2 75.1 76.3 77.3 78.2 79.3 80.2
81.2 82.2 83.3 84.3 85.1 86.1 87.2 88.1 89.2 90.3
82.3 89.3 90.4
91.2 92.1 93.2 94.2 95.1 96.1 97.3 98.2 99.2 100.2
101.1 102.1 103.3 104.3 105.1
105.2
106.3 107.1 108.1 109.1 120.1
121.2 122.1 123.3 124.3 125.1
125.2
125.3
126.3 127.1 128.3 129.2 130.2
131.1 132.1 133.3 134.2 135.1 136.2 137.1 138.2 139.1 140.1
Lần 3:
Câu 1: Loại hối phiếu mà ko cần ký hậu là:
A. Hối phiếu đích danh
B. Hối phiếu theo lệnh
C. Hối phiếu xuất trình
à C. Vì đây là loại hối phiếu vô danh. Trên hối phiếu ko ghi tên người hưởng lợi
mà chỉ ghi “trả cho người cầm phiếu”à ai cầm được hối phiếu thì người đó được
hưởng lợi, ko cần kí hậu
Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là
A. Thanh tóan ngay lập tức
B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến NH FH L/C yêu cầu thanh toán
C. Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn
àC. Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của NH cho người thụ hưởng, theo đó người
thụ hưởng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền
bằng mệnh giá trừ phần lãi và hoa hồng phí. Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra
chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck hay ko và khi đủ đk CK thì sẽ được CK
và việc đc CK chính là việc thanh toán các giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.
Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại fải
là ngoại tệ tự do chuyển đổi
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì việc lựa chọn đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do
2 bên XK và NK thỏa thuận, nó có thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể
là đồng nội tệ của nước đó hoặc đồng tiền của 1 nước thứ 3.
Câu 4: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt
A. Hối phiếu
B. Lệnh phiếu
C. Séc
D. Thẻ
àD. Vì khi sử dụng thẻ thì ko phải sử dụng nhiều tiền mặtà tiết kiệm được chi
phí in ấn, bảo quản, vận chuyển, gửi 1 nơi có thể rút đc nhiều nơi và vào bất cứ
thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ đc làm bằng công nghệ cao, mã hóa nên rất
an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu 1 cách
hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy nó cũng rất linh hoạt.
Câu 5: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
A. Irrevocable credit
B. Red clause credit
C. Revolving credit
D. Irrevocable transferable credit
àB. Vì đây là loại tín dụng ứng trước, nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận
ứng tiền trước cho người thự hưởng trước khi họ xuất trình chứng từ hàng hóaà
thường đc sử dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng.
Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng:
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. CFR (C&F)
àA. Vì giá FOB rẻà Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả ngoại tệ, người nhập khẩu
là người chịu trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm: trả bằng nội tệ, mặt khác vì
thuê ở trong nước nên nơi nào thuận tiện thì muaà tạo việc làm cho đối tác,
mua tận gốc bán tận ngọn
àB
Câu 7: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được
hiểu là:
A. 7 ngày làm việc của NH
B. 7 ngày sau ngày giao hàng
C. 21 ngày sau ngày giao hàng
D. 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
àD
Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
A. Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu
B. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền
C. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu
D. Tất cả các câu trên đều ko chính xác
àD. Vì
+Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng
từ cho NH phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK
với chỉ thị chỉ giao các chứng từ này khi đã thanh toán (thanh tóan D/P) hoặc phải
kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A)
+Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu
chuyển giao trực tiếp cho bên NK, thông qua NH.
Câu 9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là
mua đứt bộ chứng từ hàng hóa:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK,
sau đó NH chiết khấu vì bất cứ lí do gì nếu không đòi tiền được từ NH FH thì cũng
ko đc đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK. NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH đc chỉ định
chiết khấu, trả thay NH FH, sau khi chiết khấu song thì có quyền đòi lại số tiền
chiết khấu từ NH FH (Chứng từ phải hợp lệ)
àA
Câu 10: Ngày giao hàng được hiểu là:
A. Ngày “Clean on board” trên B/L
B. Ngày FH B/L
C. Tùy theo loại B/L sử dụng
àC. Vì nếu trên vận đơn ko có ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng thì ngày phát
hành vận đơn chính là ngày giao hàng. Còn nếu trên vận đơn được phát hành sau
khi hàng hóa được bốc lên tàu thì ngày “lên tàu” được xem là ngày giao hàng.
Câu 11: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
A. Đúng
B. Sai
àA. Vì sử dụng thẻ thanh toán có thể rút tiền mặt ở nhiều nơi, vào bất cứ thời
gian nào mà ko phải thông qua NH. Mặt khác, thẻ được làm bằng công nghệ cao,
có mã hóa nên tránh đc mất mát hay trộm cắp, khi sử dụng thẻ KH còn được sử
dụng 1 số dịch vụ khác miễn phí và có sự ưu đãi…
Câu 12: NH chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng
từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu nhận đc từ người nhờ thu, là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì các NH chuyển chứng từ chỉ là trung tâm thanh toán, chỉ thực hiện việc
chuyển chứng từ theo đúng những chỉ thị trong nhờ thu và trong nội dung phù
hợp với quy định của URC được dẫn chiếu mà ko có trách nhiệm phải kiểm tra nội
dung các chứng từ.
Câu 13: Căn cứ xác định giao hàng từng phần trog vận tải biển
A. Số lượng con tầu, hành trình
B. Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ
C. Số lượng con tàu, số lượng cảng bốc cảng dỡ
D. Tất cả đều ko chính xác
àD. Vì trên vận đơn các thông số: con tầu hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
đến, hàng hóa, số hiệu chuyến tàu…
Câu 14: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các đk và
điều khoản của L/C là
A. Issuing bank
B. Applicant
C. Negotiating bank
D. Reimbursement bank
àA. Vì NH FH chịu trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng. Khi
NH thanh toán gửi bộ chứng từ đến, NHFH phải kiểm tra xem có phù hợp với
những điều khoản trong thư tín dụng ko. Nếu phù hợp thì trả tiền cho NH thanh
toán, nếu ko phù hợp NH có quyền từ chối việc hoàn lại số tiền đã thanh toán
Câu 15: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì trong HĐTM có thể dùng đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là 2
đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2 bên.
Câu16: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện đc khi L/C đó cho phép giao
hàng từng phần.
A. Đúng
B. Sai
àB.
Câu 17: Để hạn chế rủi ro khi áp dung thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên
lựa chọn hối phiếu trơn, là
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì phương thức thanh toán nhờ thu trơn là phương thức thanh toán không
kèm chứng từ. Vì vậy ko đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu, vì giữa việc
nhận hàng và thanh toán của người nhập khẩu ko có sự ràng buộc lẫn nhauà
người xuất khẩu gặp nhiều rủi ro
Câu 18: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh
toán tín dụng chứng từ fải thực hiện là
A. Đúng
B. Sai
àB. Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , ko mang tính chất bắt
buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và
dẫn chiếu trong L/C.
Câu 19: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau
A. Đúng
B. Sai
àB. Đối với D/A nhà NK đc sử dụng hay bán hàng hóa mà chưa phải thanh toán
cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toánà ko bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về
người XK. Đối với D/P nhà NK fải trả tiền rồi mới đc nhận hàng, bị sức ép về vốnà
rủi ro thuộc về người NK như hàng ko đúng chất lượng, yêu cầu, thời gian.
Câu 20: Một B/L hoàn hảo bắt buộc fải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của
vận đơn đó, là
C. Đúng
D. Sai
àB. Vận đơn sạch là vận đơn trên đó thuyền trưởng ko viết gì vào vận đơn hoặc
viết vào đó nhg nói tất cả hàng hóa nhìn bề ngoài đều đảm bảo quy cách đóng gói
xuất khẩu. Vì vậy 1 B/L hoàn hảo ko nhất thiết fải có từ clean trên bề mặt
Câu 21: Thời điểm NH fát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với
sửa đổi thư tín dụng đc xác định là:
D. Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
E. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày FH sửa đổi L/C đó
F. Tất cả đều ko chính xác
àA. Vì thời hạn hiệu lực được tính từ ngày FH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư
tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa đc quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C
cho phép giao từng phần. NH FH từ chối thanh toán vì trên hóa đơn mô tả 20 xe
tải, là:
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì trên hoá đơn fải mô tả tổng giá trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì
từ ngày xuất trình ctừ thanh toán được thực hiện sau khi giao hàngà NH có
quyền từ chối hóa đơn có số tiền ko khớp giá trị của L/C.
Câu 23: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà
xuất khẩu phải xuất tình chứng từ nào qua NH:
E. Bill of Lading
F. Bill of Exchange
G. Invoice
H. C/O
àB. Vì trong phương thức nhờ thu trơn chỉ căn cứ vào hối phiếu do nhà XK lập
ra. Các chứng từ thương mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên nhập khẩu,
ko qua NH. Mà các chứng từ B/L, invoice, C/O lại là các chứng từ thương mại, chỉ
có B/L là chứng từ tài chính
Câu24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác nhận những
sửa đổi của L/C đó:
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì NH xác nhận là NH do người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh
toán của NH FH nên họ thường yêu cầu NH có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền
tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì vậy NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh tóan số
tiền trong thư tín dụng cho người thụ hưởng. Còn trách nhiệm xác nhận những
sửa đổi trong L/C đó do NHFH chịu trách nhiệm.
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để
E. Nhà xuất khẩu đòi tiền NH FH L/C
F. Nhà nhập khẩu hòan trả NH FH số tiền đã thanh tóan cho người thụ
hưởng
G. NH xác nhận thực hiện cam kết thanh toán
H. Tất cả các câu trên đều đúng
àD. Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với đk quy định của L/C, NH
bên NK (NHFH) sẽ thanh toán giá trị L/C cho người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao
lại bộ ctừ hoàn hảo này cho NH NK để họ nhận hàng với đk nhà NK phải thanh
toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng
từ phù hợp với đk của L/C thì sẽ đc chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín
dụng chứng từ là như nhau.
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu NH phục vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò
trung gian thanh toán nên ko gặp rủi ro. Còn trong thanh toán L/C thì NH phục vụ
người NK có thể gặp rủi ro khi người nhập khẩu chủ tâm ko hoàn trả hoặc ko có
khả năng hòan trả trong khi NH phải chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định
của L/C.
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi NH đã FH L/C đó, là
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ NHFH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi
ro thanh toán thuộc về NHFH. Vì vậy NHFH là người có quyền quyết định sửa đổi
bổ xung các điều khoản của L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực
hiện bởi NH đã thông báo L/C đó, là:
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì trong tín dụng chứng từ NH thông báo có trách nhiệm chuyển thư tín
dụng và thông báo cho người XK. Nên sau khi L/C đc sửa đổi bổ sung thì những
nội dung sửa đổi, bổ sung sẽ được gửi tới người XK thông qua NH thông báo.
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày
01/10/2005 có quy định thời hạn thanh tóan là: 30 days after sight. Là NH FH
L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
C. 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
D. 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
àB. Vì theo quy định về thời hạn thanh toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn
thấy hối phiếu này (hối phiếu kì hạn). Vì vậy ngày 10/10/05 NH nhìn thấy thì NH sẽ
phải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày 11/10/05
Câu30: L/C quy định cho phép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ đc xuất
trình tại ICB và ICB đã chuyển chứng từ tời NH FH L/C để đòi tiền. Ngân hàng FH
từ chối thanh toán, là:
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì trong L/C quy định xuất trình chứng từ VCB, thì chỉ khi chứng từ đc xuất
trình tại VCB thì mới đc thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ ko đc thanh toán
mặc dù chứng từ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ chối thanh toán vì ctừ ko đc xuất
trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người kí fát hối fiếu là:
D. Xuất khẩu
E. Nhập khẩu
F. Ngân hàng
àA. Vì trong phương thức nhờ thu, sau khi người XK giao hàng hóa hoặc cung
cấp dịch vụ cho KH, người XK ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở người
NK trên cơ sở tờ hối phiếu do người XK kí phát.
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là
E. Xuất khẩu
F. Nhập khẩu
G. NHFH
H. NHTT
àC. Vì trong thanh toán tín dụng chứng từ thì NHFH có trách nhiệm chính về việc
thanh toán giá trị của tín dụng
Câu 33: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín
dụng thì ai có trách nhiệm fải cung cấp các thông tin cần thiết ko chậm trễ để
giúp NHTB xác minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng
E. XK E. XK
F. NK F. NHCK
G. NHFH G. NHHT
H. NHTB H. NHTT
àC. Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người
NK, sau khi xem xét kĩ lưỡng thì NHFH phát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng
này cho người XK thông qua NHTB. Vì vậy khi các chỉ thị ko rõ ràng… thì để xác
minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng thì phải gặp NHFH.
Câu 34: Người kí trả tiền kì phiếu là:
D. NK
E. XK
F. Cả a và b
àA. Vì kì phiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí phát thành hối phiếu để
nhận nợ với chủ nợ.
Câu 35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối phiếu. Các DN VN áp dụng ULB
D. Đúng
E. Sai
F. Tùy từng hợp đồng
àA. Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào
đó để thực hiện. Do vậy các DN VN khi sử dụng hối phiếu mà áp dụng theo ULB là
đúng.
Câu 36: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín
dụng thì NHTB có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà ko fải chịu
trách nhiệm gì:
C. Đúng
D. Sai
àB. Khi nhận được các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng thì phải có trách nhiệm
liên hệ với NH FH, nếu NH FH ko có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người
hưởng lợi biết những thông tin đó mà ko phải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có
trả lời về các thông tin trên mà NHTB lại ko thông báo cho người XK thì khi xảy ra
rủi ro thì NHTB phải chịu trách nhiệm.
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
D. XK
E. NK
F. Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối phiếu đòi tiền là người XK, người
NK chỉ nhận được hàng hóa, dịch vụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối phiếu
hoặc thanh toán tiền.
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không tin
tưởng vào khả năng thanh toán của NHFH là:
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán
của NH FH để đảm bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử
dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng số hàng hóa, dịch vụ mà mình đem XK sẽ đc
thanh toán.
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn
D/A là:
C. Đúng
D. Sai
àA. VÌ D/P là phương thức mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thì
mới đc nhận hàng. Còn D/A là phương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ
phải kí chấp nhận trả tiền vào hối phiếu kì hạn thì sẽ đc NH trao chứng từ hàng
hóaà Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh toán.
Câu 40: Người kí phát kì phiếu là :
D. NK
E. XK
F. Cả a và b
àA. Vì kì phiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí phát cam kết trả
nốt số tiền nhất định vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK
nhận hàng.
Câu 41: Người kí phát B/E là:
D. Ngân hàng
E. Xuất khẩu
F. Tùy thuộc B/E sử dụng
àB. Vì hối phiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người XK kí phát đòi tiền người
nhập khẩu sau khi nhà XK giao hàng hóa dịch vụ.
Câu 42: Việc đánh số trên từng tờ hối phiếu là căn cứ để xác định bản chính bản
phụ là:
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì hối phiếu ko có bản chính bản phụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều
bản có đánh số thứ tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi
gửi hối phiếu đi. Vì vậy, hối phiếu nào đến trước thì sẽ đc thanh toán, còn các hối
phiếu sau thì sẽ ko có giá trị thanh toán.
Câu 43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa
chọn hối phiếu trơn là:
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu, việc lựa chọn hối phiếu trơn của nhà XK là sai vì
sử dụng hối phiếu này ko có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu 44: Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao
dịch căn cứ vào:
D. Chứng từ
E. Hàng hóa, dịch vụ
F. Các giao dịch khác mà chứng từ mà có thể liên quan đến
àA. Vì tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH
sẽ chịu trách nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các
ctừ đã quy định và mọi điều khoản, đk của thư tín dụng đã đc thực hiện đầy đủà
vì vậy tín dụng chứng từ chỉ căn cứ vào các chứng từ khi giao dịch mà ko căn cứ
vào hàng hóa dịch vụ
Câu 45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong HĐTM phải là ngoại
tệ tự do chuyển đổi là:
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự
thoả thuận của 2 bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hoặc đồng
tiền của nước thứ 3, đồng tiền chung.
Câu 46: Trong thanh tóan nhờ thu người phải trả tiền hối phiếu là
D. XK
E. NK
F. Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà XK là người kí phát hối phiếu đòi tiền của
nhà NK, người nhập khẩu là người mua hàng hóa vì vậy người nhập khẩu là người
trả tiền hối phiếu.
Câu 47: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch là
C. Đúng
D. Sai
àA. Vì thẻ là sp của khoa học công nghệ, đc mã hóa caoàgiúp cho người sử
dụng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền tự động 1 cách nhanh
chóng, thuận tiện, chính xác vào bất kì thời điểm nào mà ko phải qua NH
Còn sử dụng séc du lịch thì phải đến NH hoặc các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH
kiểm tra chữ kíàmất thời gian, ko thuận tiện, bị hạn chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người kí hậu hối phiếu là:
D. XK
E. NK
F. Ngân hàng
àA. Vì trong thanh toán nhờ thu người kí phát đòi tiền (người thụ hưởng) là
người XK. Vì vậy khi muốn chuyển nhượng hối phiếu thì người XK kí hậu vào hối
phiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải kiểm tra nội dung các
chứng từ liệt kê trong giấy nhờ thu nhận được từ người XK là:
C. Đúng
D. Sai
àB. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò là trung gian thanh toán, và NH sau khi
nhận đc bộ ctừ và giấy nhờ thu từ người XK thì chuyển toàn bộ chứng từ và giấy
nhờ thu sang NH phục vụ người NK mà ko phải có trách nhiệm kiểm tra nội dung
các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận đc từ người Xk. Đây là 1 dvụ của NH và NH
thực hiện để thu phí.
Câu 50: Trong thương mại quốc tế, nhà XK nên sử dụng loại séc nào
E. Theo
F. Đích danh
G. Gạch chéo
H. Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là loại séc đc NH xác nhận việc trả tiềnà đảm bảo khả năng
thanh toán của tờ séc.
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi
cho ai?
E. Nhà XK
F. Nhà NK
G. NH
H. Tất cả các bên
àA. Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại
tệ lên giá. Khi đó nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng
nội tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ hơn
Câu 52: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?
E. Draft
F. Promissory note
G. Cheque
H. Invoice
àD. Vì theo URC 522 của ICC, ctừ tài chính gồm draft, promissory note, cheque;
ctừ thương mại invoice, contract, B/L…
Câu 53: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại
E. Draft
F. Promissory
G. Cheque
H. C/O
àD. Vì theo URC 522 của ICC thì chứng từ tài chính bao gồm: draft, promissory
note, cheque. Còn ctừ thương mại bao gồm: Invoice, B/L, C/O, contract…à chứng
từ thương mại là C/O.
Câu 54: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí fát
E. Người NK
F. Người XK
G. Nhà sx
H. Nhà sx, 1 tổ chức pháp nhân
àD. Vì họ là người có căn cứ và có thẩm quyền, có chuyên môn, nghiệp vụ để
kiểm tra, xác định về chất lượng hàng hóaà họ có quyền chứng nhận chất lượng
hàng hóa để đảm bảo sự khách quan cho người nhập khẩu
Câu55: Bộ chứng từ thanh toán quốc tế do ai lập?
E. Nhà XK
F. Nhà NK
G. Ngân hàng NK
H. Ngân hàng XK
àA. Vì bộ ctừ gồm chứng từ tài chính và chứng từ thương mại trong đó bao gồm
các hối fiếu, hóa đơn, giấy chứng nhận về hàng hóa… và là cơ sở để nhà XK giao
hàng hóa và đòi tiền nhà NK.
Câu 56: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight prepaid” thể hiện đây
là điều kiện cơ sở giao hàng gì?
E. FOB
F. FAS
G. CIF
H. EXW
àC. Vì CIF (cost, insurance, freight)-giá hàng, phí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại
cảng đã quy định giá CIF là giá đã bao gồm phí bảo hiểm, cước vận chuyển tại
cảng bốc Freight prepaid_cước phí đã trả tại cảng bốc.
Câu 57: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight to collect”, thể hiện
đây là đk cơ sở giao hàng gì?
E. FOB
F. CIF
G. C & F
H. CPT
àA. Vì FOB (free on board) giao hàng trên tàu trong đó giá hàng hóa là giá chưa
bao gồm cước phí vận chuyển và phí bảo hiểmà cước phí trả sau. Freight to
collect: cước phí vận chuyển do người nhận hàng trả sau khi hàng đến.
Câu 58: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào đc sử dụng phổ biến?
E. Trả ngay, đích danh
F. Kì hạn, vô danh
G. Ngân hàng
H. Theo lệnh
àD. Vì hối phiếu theo lệnh là hối phiếu ghi rõ trả theo lệnh của người hưởng lợi.
Muồn chuyển nhượng được người hưởng lợi fải kí hậuà thuận tiện cho người
nắm giữ hối phiếu.
Câu 59:Trong thương mại quốc tế, loại séc nào đc sử dụng fổ biến
E. Đích danh
F. Vô danh
G. Theo lệnh
H. Xác nhận
àC. Vì séc theo lệnh là loại séc có ghi trả theo lệnh. Loại séc này có thể chuyển
nhượng được bằng thủ tục kí hậuà thuận tiện cho người sử dụng séc.
Câu 60: Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ
thanh toán nhờ thu là ai ?
E. NH NK
F. Người NK
G. Đại diện của người XK
H. NH đc chỉ định
àB. Trong thanh toán nhờ thu NH chỉ làm trung gian thanh tóan mà ko phải là
người thanh toán nên ko chịu rủi ro thanh tóan, người thanh toán là người NK
nên mục người nhận hàng là người nhập khẩu.
Câu 61: Các tờ hối phiếu có thời hạn và số tiền giống nhau loại nào có khả năng
chuyển nhượng cao hơn
E. Hối phiếu theo lệnh
F. Hối phiếu trong thanh toán nhờ thu
G. Hối phiếu trong thanh toán L/C
H. Hối phiếu đc bảo lãnh
àD. Vì hối phiếu này hạn chế rủi ro về khả năng thanh toán do có sự bảo lãnh của
các tổ chức có uy tínà ai cầm tờ hối phiếu này sẽ hạn chế đc rủi ro về khả năng
thanh tóan
Câu 62: Theo UCP 500 của ICC, ctừ bảo hiểm phải đc phát hành bằng loại tiền
nào?
E. Ghi trên hóa đơn thương mại
F. Theo quy định của L/C
G. Ghi trong hợp đồng thương mại
H. Do người mua bảo hiểm chọn
àB. Vì theo 34e về chứng từ bảo hiểm, trừ những điều quy định khác trong tín
dụng chứng từ, loại tiền đc bảo hiểm phải cùng loại tiền như ghi trong L/C.
Câu 63: Theo URC 522 của ICC ctừ nào dưới đây là chứng từ tài chính
E. Invoice
F. Contract
G. Bill of lading
H. Bill of exchange
àD. Vì chứng từ tài chính là những ctừ đc sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ, bao gồm hối phiếu (Bill of exchange); lệnh phiếu (Promissory note); sec
(cheque). Còn ctừ thương mại bao gồm: ctừ hàng hóa, ctừ vận tải, ctừ bảo hiểm
như invoice, contract, bill of lading, C/O…
Câu 64: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính
E. Promissory note
F. Contract
G. Invoice
H. C/O
àA. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm:Draft, promissory note,
cheque; ctừ thương mại gồm C/O, B/L, invoice, contact…àctừ tài chính là
promission note.
Câu 65: L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH được chỉ định thanh toán khi trả
tiền phải làm gì?
E. Kiểm tra bộ chứng từ phù hợp L/C
F. Ko phải kiểm tra chứng từ
G. Kiểm tra hối phiếu thương mại
H. Kiểm tra hóa đơn thương mại
àB. Vì (phương thức thanh tóan) nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó
người XK (người bán hàng) sau khi hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa
hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng, ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số
tiền ở người NK (người mua hàng) trên cơ sở tờ hối phiếu do người XK kí phát.
Câu 66: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà XK
lập?
E. Trước khi giao hàng
F. Sau khi giao hàng
G. Đúng lúc giao hàng
H. Nhà nhập khẩu nhận đc hàng hóa
àB. Vì nhờ thu là fương thức thanh toán, trong đó người XK (người bán hàng)
sau khi hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dvụ cho khách
hàng, ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người mua hàng),
trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu kí phát
Câu 67: Trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung sai và cũng
ko có các thuật ngữ “For”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì đc hiểu
dug sai ntn?
E. Ko
F. +10%
G. +5%
H. +3%
àC. Theo điều 39b-UCP500 trong L/C điều khoản về hàng hóa ko xuất hiện con số
dung sai và cũng ko có thuật ngữ “for”, “about”, “circa” thì dung sai đc hiểu là
+5%
Câu 68: Người nhận hàng ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán
L/C là ai?
E. Người nhập khẩu
F. Đại diện của người NK
G. Theo lệnh của NH FH L/C
H. NH đc chỉ định
àC. Vì NHPH là người chịu trách nhiệm thanh toán, nên để tránh rủi ro cho mình
thì NHPH yêu cầu giao hàng theo lệnh của mình.
Câu 69: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí phát
E. Trước ngày giao hàng
F. Cùng ngày giao hàng
G. Sau ngày giao hàng
H. Do NH đc lựa chọn
àB. Vì nếu muộn hơn thì hàng hóa ko đc bảo hiểm trong 1 thời gian nhất địnhà
dễ fải chịu tổn thất khi mua bảo hiểm sau ngày giao hàng, còn nếu ko fải bắt buộc
mua bảo hiểm trước ngày giao hàng thì ko phải muaà tránh lãng phí vốn (đối với
L/C thì để đc mở L/C nhà NK fải mua bảo hiểm trước khi L/C đc mở, kí hậu ctừ và
chuyển cho NH mở L/Cà NH mở L/C là người hưởng lợi bảo hiểm)
Câu 70: Ngày kí fát hóa đơn thương mại là ngày nào
E. Trước ngày giao hàng
F. Sau ngày chứng nhận bảo hiểm
G. Sau ngày vận đơn đường biển
H. Do người vận chuyển quyết định
àA. Vì hóa đơn thương mại là 1 loại ctừ kế toán do nhà XK thiết lập, trong đó bao
gồm các nội dung tên nhà XK, NK, số hiệu, ngày tháng và nơi lập, chữ kí của người
lập và mô tả về hàng hóa, đơn giá, số lượng hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa, đk
giao hàng… vì vậy, nó đc xuất trình khi 2 bên tham gia kí kết hợp đồng và đc nhà
NK chấp nhận những nội dung trong hóa đơn đó thì hợp đồng thương mại mới
xảy raà nó đc kí phát trước khi giao hàng
Câu 71: Khi nào vận đơn đường biển đc kí phát
E. Trước ngày hối fiếu trả ngay
F. Trước ngày bảo hiểm
G. Trước ngày hóa đơn thương mại
H. Sau ngày hóa đơn thương mại
àD. Vì nếu ko ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng trên vận đơn thì ngày phát
hành (kí phát) vận đơn chính là ngày giao hàng. Nếu trên vận thể hiện ngày tháng
“lên tàu” khác ngày phát hành vận đơn thì ngày lên tàu đc xem là ngày phát hành
vận đơn cho dù phát hành trước hoặc sau vận đơn, mà hàng hóa thương mại đc kí
phát trước ngày giao hàngà vận đơn đường biển đc kí phát sau ngày hóa đơn TM
Câu 72: Trong bộ chứng từ thanh toán L/C quy định xuất trình “Insurrance
policy” thì phải xuất trình
E. Insurrance certificate
F. Insurrance policy
G. Insurrance certificate or Insurrance a policy
H. Covernote
àB. Vì theo quy định của L/C là phải xuất trình bộ ctừ phù hợp với yêu cầu của
L/Cà yêu cầu xuất trình là Insurrance policy thì phải xuất trình đúng Insurrance
policy, nếu xuất trình ko đúng thì bộ ctừ đó coi là ko phù hợpà ko đc thanh toán
Câu 73: Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà XK nên chọn hối phiếu gì?
E. Trả ngay
F. Có kí chấp nhận
G. Hối phiếu NH
H. Có bảo lãnh
àD. Vì hối phiếu có bảo lãnh thì người đứng ra bảo lãnh phải là tài chính, DN có
uy tín về tài chínhà khả năng thanh tóan cho nhà XK đc đảm bảoà Nhà XK hạn
chế đc rủi ro
Câu 74: Trong hối phiếu thương mại “Blank endorsed” được hiểu là gì ?
E. Ko kí hậu
F. Kí hậu ghi rõ tên người chuyển nhượng và người đc chuyển nhượng
G. Kí hậu ghi tên người chuyển nhượng
H. Kí hậu ghi tên người đc chuyển nhượng
àC. Blank endorsed: kí hậu để trống. Khi kí hậu để trống, nghĩa là chỉ có người
chuyển kí, ko đề tên người đc nhận.
Câu 75: Trong thương mại quốc tế nhà XK nên sử dụng sec gì?
E. Theo lệnh
F. Gạch chéo
G. Đích danh
H. Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là sec đc NH xác nhận việc trả tiềnà đảm bảo khả năng
thanh tóan cho nhà XKà nhà XK hạn chế đc rủi ro.
Câu 76: Trong quan hệ thương mại quốc tế khi các bên tham gia hiểu biết và tin
tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng phương thức thanh tóan nào?
E. Chuyển tiền
F. Mở tài khỏan ghi sổ
G. Nhờ thu trơn
H. Tín dụng ctừ
àA. Vì chuyển tiền là phương thức thanh tóan quốc tế đơn giản nhất về thủ tục
và thực hiện nhanh chóng
Câu 77: Người thiết lập các điều khoản nhờ thu D/P là ai?
E. Importer
F. Exporter
G. Remiting
H. Collecting bank
àB. Vì exporter lập lệnh nhờ thu nên các điều khỏan trong lệnh nhờ thu là do
exporter thiết lập
Câu 78: Trong thương mại quốc tế người yêu cầu sử dụng hình thức thanh tóan
chuyển tiền (T/T; M/T) là ai?
E. Người NK
F. Người XK
G. NH bên NK
H. NH bên XK
àA. Vì người NK là người yêu cầu chuyển tiền để trả cho người XK. Vì vậy, tùy
từng trường hợp cụ thể mà người NK yêu cầu sử dụng hình thức thanh toán
chuyển tiền (M/T; T/T)
Câu 79: Vì sao trong thanh toán phí mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền
mặt lại thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoản?
E. NH ko thích nhận tiền mặt
F. NH thích nhận bằng chuyển khoản
G. Cung ngoại tệ tiền mặt nhiều
H. CF cho tiền mặt cao
àD.
Câu 80: Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc phải ntn?
E. Trước
F. Sau
G. Cùng ngày
H. Tùy người giao hàng chọn
àA. Vì sau khi nhận đc L/C do người NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào
nội dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp để mở 1 L/C khác cho người
khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầuà Nhà XK sau khi có L/C mới
gửi tới NHà người NK, nhà XK nhận đc hàng hóa từ L/C mới này và tiến hành giao
lại hàng hóa này cho bên NK mở L/C gốc à đc sử dụng chủ yếu qua mua bán
trung gian (người XK này đóng vai trò là trung gian).
Câu 81: Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng
loại L/C nào dưới đây:
E. Irrevocable credit
F. Confirmed credit
G. Reciprocab credit
H. Red Clause credit
àC. Reciprocal L/C: Thư tín dụng đối ứng: là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi
L/C đối ứng với nó đã mở ra. L/C đối ứng đc sử dụng trong phương thức gia công
thương mại đối ứng.
Câu 82: Ở VN tổ chức nào phát hành C/O?
E. Người XK
F. Ngân hàng thương mại
G. Phòng thương mại và công nghiệp VN
H. Vinacontrol
àC. Vì C/O_Certificate of origin: giấy chứng nhận xuất xứà do phòng thương
mại và công nghiệp phát hành.
Câu 83: Bảo lãnh thanh toán hàng hóa XNK có lợi cho ai?
E. Người NK
F. Người XK
G. Ngân hàng NK
H. Ngân hàng XK
àB. Vì đảm bảo khả năng thanh tóan cho nhà XKà nhà XK ko phải chịu rủi ro
trong thanh toán.
Câu 84: Một hợp đồng thương mại đc bảo lãnh thanh tóan sẽ có lợi cho ai
E. Người XK
F. Người NK
G. NH NK
H. NH XK
àA. Vì như vậy người XK sẽ được đảm bảo khả năng thanh tóanà tránh đc rủi ro
trong thanh toán.
Câu 85: Trong L/C điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ “for”, “about”,
“circa”-chỉ số lượng hàng hóa theo UCP500 của ICC thì dung sai là bao nhiêu
E. Không
F. +10%
G. +5 %
H. +3%
àB. Theo điều 39a của UCP 500 thì khi sử dụng các thuật ngữ “for”, “ about”,
“circa” thì dung sai cho phép là +10%.
Câu 86: Bộ ctừ thương mại quốc tế đc lập theo yêu cầu của ai?
E. Nhà XK
F. Nhà NK
G. NH NK
H. NH XK
àB. Vì nó là căn cứ để nhà NK xác định xem hàng hóa có đc giao đúng như thỏa
thuận trong hợp đồng hay ko, chất lượng, xuất xứ… của hàng hóa, ngày giao hàng
có đúng ko? Để nếu có tranh chấp xảy ra thì nhà NK có bằng chứng để khởi kiện.
Mặt khác nó cũng là căn cứ để nhà NK nhận đc hàng hóa khi xuất trình đc bộ ctừ
Câu 87: Theo UCP 500 của ICC trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số tiền đc
bảo hiểm thì số tiền tối thiểu fải là bao nhiêu?
E. 100%giá CIF
F. 110%giá CIF
G. 110%giá FOB
H. 100%giá hóa đơn
àB. Vì theo điều 34 UCP 500 quy định, trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số
tiền đc bảo hiểm thì số tiền tối thiểu phải 10% giá CIF (trong đó 100%giá trị hợp
đồng, 10% fụ trội: các khỏan CF, bù đắp phần lợi nhuận dự tính)
Câu 88: NH kiểm tra chỉ chấp nhận thanh tóan loại vận đơn nào dưới đây
E. Receive for shipment B/L
F. Clean B/L
G. Clean shipped on board B/L
H. Order B/L endorsement in blank
àC. Vì clean shipped on board B/L_vận đơn sạch khi hàng đã đc xếp lên boong
tàu của vận đơn đường biểnà sau khi hàng hóa đã đc xếp lên boong tàu thì nhìn
bề ngòai đều đảm bảo quy cách đóng gói, số lượng chủng loại
Câu 89:Trong phương thức thanh tóan nhờ thu trơn (clean collection) người XK
fải xuất trình ctừ nào?
a)Bill of lading
b)Bill of exchange
c)Invoice
d)Contract
àB. Vì trong phương thức thanh tóan nhờ thu trơn thì nhà NK ủy nhiệm cho NH
fục vụ mình thu hộ tiền ở người NK, chỉ căn cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các
ctừ thương mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên NK, ko qua NH.Vì B/E là
hối fiếuà Người XK chỉ fải xuất trình B/E
Câu 90: Ai là người kí fát hồi fiếu L/C
a)Người XK
b)NH thông báo
c)Người thụ hưởng
d)NH đc ủy quyền
àC. Vì sau khi nhận đc thư tín dụng và chấp nhận nội dung thư tín dụng thì tiến
hành giao hàng theo đk hợp đồng.Sau khi hòan thành việc giao hàng thì lập bộ ctừ
thanh toán theo tín dụng, gửi tới NH fục vụ mình đề nghị thanh tóanà Người kí
fát hối fiếu L/C là người thụ hưởng
Câu 91: Một ctừ có ngày kí sau ngày lập ctừ thì từ ngày fát hành là:
a)Ngày lập
b)Ngày kí
c)Có thể ngày lập hoặc ngày kí
d)Do NH tự quyết định
àB. Vì khi ctừ có chữ kí thì mới đảm bảo theo đúng quy định của PL và khi đó nó
mới có hiệu lực thi hành (đảm bảo đc giá trị pháp lí nếu trong trường hợp có
tranh chấp xảy ra)
Câu 92: Ai là người quyết định sửa đổi L/C
a)Người NK
b)Người XK
c)NH thông báo
d)NH fát hành
àD. Vì NH FH là người chịu trách nhiệm thanh tóan, nên là người có quyền quyết
định sửa đổi L/C
Câu 93:L/C đc xác nhận có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NHFH
d)Ngân hàng thông báo
àC. Vì khi L/C đc xác nhận thì người XK hạn chế rủi ro thanh toán vì lúc này người
XK có 2 phương án xuất trình ctừ là: Xuất trình cho NH FH để đc thanh tóan; xuất
trình ctừ đến NH xác nhận để đc thanh tóan.NH…ko đc fép từ chối mỗi khi nhận
đc ctừ hợp lệ theo L/C
Câu 94: Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH L/C
d)NH thông báo
àC. Vì NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán số tiền trong thư tín dụng cho
người thụ hưởng trả thay NHFH khi nhận đc bộ ctừ fù hợp từ người thụ hưởng. Vì
vậy NH này yêu cầu NHFH fải đặt tiền kí quỹ xác nhận
Câu 95: Những ctừ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của L/C “Third party
documents acceptable”
a)Draft
b)Invoice
c)C/O
d)Packing list
àC/O (certificate of origin) giấy chứng nhận xuất xứ. Giấy này có thể đc cấp bởi
nhà sx hoặc các tổ chức pháp nhân có thẩm quyền cấp để chứng nhận nguồn gốc
xuất xứ
Câu 96: 1 L/C giao hàng đk CIF và yêu cầu 1 giấy chứng nhận bảo hiểm trong số
các loại sau, giấy chứng nhận nào đc chấp nhận
a)Bảo hiểm đóng 100% giá trị hóa đơn
b)Bảo hiểm đóng 120% CIF
c)Bảo hiểm 110% CIF, nếu L/C ko quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu
d)Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong L/C
àC. Vì theo điều 34ii về ctừ bảo hiểm trong UCP 500 quy định thì số tiền bảo
hiểm thág = 110% giá trị CIF hoặc 110% CIP, 110% giá hóa đơn , nếu L/C ko quy
định số tiền bảo hiểm tối thiểu
Câu 97:Theo UCP 500 của ICC hối fiếu có thể đc kí fát với số tiền ít hơn giá trị hóa
đơn ko?
a)Ko
b)Có
c)Tùy theo NH quy định
d)Tùy theo nhà XK quy định
àB. VÌ theo điều 39 của UCP 500 về dung sai số tiền, số lượng, đơn giá trong tín
dụng thì nếu ko có “about”. “approximately”, “circa” thì dung sai đc fép là +5%.
Còn nếu có “about”, “approximately” thì dung sai đc fép là +10%
Câu 98: Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?
a)NH ở nước ngòai bằng ngọai tệ
b)NH nước ngòai bằng ngoại tệ
c)NH trong nước bằng ngoại tệ
d)NH trong nước bằng nội tệ
àA. Vì tài khỏan NOSTRO là TK tiền gửi thanh toán của 1 ngân hàng (nội địa) mở
tại 1NH nước ngòai bằng ngoại tệ
Câu 99: Kí quỹ mở L/C sẽ có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àC. Vì NHFH tận dụng đc khỏan kí quỹ của khách hàngà tăng các hoạt động khác
của NH, do NH có thêm 1 lượng vốnà quan hệ tín dụng đc mở rộng, các dvụ của
NH cũng đc mở rộng do việc cung cấp dvụ thanh tóan cho KH. Tăng cường mqh
với các đại lí làm tăng tiềm năng KD đối ứng giữa các NH
Câu 100: Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì người NK khi đề nghị NH mở L/C thì NH FH yêu cầu người NK fải kí quỹ cho
NH theo tỷ lệ nhất địnhà NH mới mở L/C và chịu trách nhiệm thanh tóan
Câu 101: Hình thức mở L/C (thư, điện…) do ai quyết định
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể mà nhà NK đề nghị NH mở L/C. Mở L/C
bằng thư hay điện, vì mỗi hình thức mở L/C khác nhau thì fí mở cũng khác nhau.
Nên là người mở thì có quyền quyết định mở theo hình thức nào
Câu 102: Là người NK trong thanh tóan L/C, nếu đc chọn loại L/C thì ko nên chọn
loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Irrevocable confirmed credit
c)Revoling credit
d)Red clause credit
Câu 103: Người chịu trách nhiệm thanh tóan cho người thụ hưởng trong thanh
tóan L/C là ai?
a)Người NK
b)NHFH
c)NH thông báo
àB
Câu 104: Trong các loại L/C sau loại nào người trung gian ko fải lập ctừ hàng hóa?
a)Irrvocable credit
b)Transferable credit
c)Back to back credit
d)Revoling credit
àB. Vì transferable credit (thư tín dụng chuyển nhượng) Lọai L/C này đc áp dụng
trong trường hợp người hưởng lợi thứ nhất ko đủ số lượng hàng hóa để XK hoặc
ko có hàng, họ chỉ là người môi giới thương mại nên đã đc chuyển nhượng 1 fần
hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cho những người hưởng lợi thứ 2. Những
người hưởng lợi này sẽ tiền hành giao hàng và người lập ctừ hàng hóa để gửi tới
NH FH L/C (bên NK)
Câu 105: Trong thanh toán L/C người NK dựa vào văn bản nào để kiểm tra ctừ
thanh tóan?
a)Hợp đồng
b)L/C
c)Thỏa ước Nh
d)Hợp đồng và L/C
àB
Câu 106: Giả sử người XK ko giao hàng nhưng xuất trình đc bộ ctừ fù hợp với điều
khỏan của L/C thì NH FH xử lí ntn?
a)Vẫn thanh tóan
b)Ko thanh tóan
c)Thanh tóan 50% giá trị
d)Tùy NH quyết định
à
Câu 107: NH nước A muốn trả tiền cho NH nước B nhưng giữa 2 NH này chưa
thiết lập quan hệ đại lí hỏi việc thanh tóan có thể thực hiện đc ko?
a)Có
b)Ko
c)Tùy thuộc NH A
d)Tùy thuộc NH B
à A. Đc thanh tóan qua trung gian (bên thứ 3)
Câu 108: Ngày xuất tronh ctừ trong thanh tóan L/C fải là ngày nào?
a)Trước hoặc cùng ngày giao hàng
b)Cùng ngày giao hàng
c)Sau ngày giao hàng
d)Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu lực L/C
àC. Vì sau khi giao hàng xong thì nhà XK mới tiến hành lập ctừ và mới có cơ sở để
lập ctừ.Khi ctừ đc lập xong thì người hưởng thụ tiến hành xuất trình ctừ đến NH
fục vụ mình để đc thanh toán
Câu 109: Trong đk giao hàng CIF, trên B/L fải ghi fí cước ntn?
a)Freight to collect
b)Freight prepayable
c)Freight prepaid
d)Freight to be prepaid
àC. Vì CIF-cost, insurance, freight-giá hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại
cảng đã quy định (Nhà XK chịu trách nhiệm thuê tàu, đóng bảo hiểm nên khi nhà
NK thanh tóan cho nhà XK thì số tiền fải trả=giá hàng+fí bảo hiểm+cước vận
chuyểnà cước trả trước). Freight prepaid: cước fí đã trả tại cảng bốc. Tức nhà XK
chịu trách nhiệm thuê tàu, mua bảo hiểmà KHi nhà NK trả tiền thì cũng bao gồm
giá hàng hóa+fí BH+cước vận chuyển
Câu 110: Khi sử dụng L/C tuần hòan sẽ có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. L/C tuần hòan là L/C ko thể hủy ngang mà sau này khi đã sử dụng hết giá trị
của nó hoặc đã hết hạn hiệu lực thì nó lại có giá trị như cũ và tiếp tục đc sử dụng 1
cách tuần hòan trong 1 thời hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp đồng đc
thực hiệnà khi sử dụng L/C tuần hòan có lợi: tránh đc ứ đọng vốn, giảm đc fí mở
L/C, giảm đc tỷ lệ kí quỹ, người mua chủ động về nguồn hàng
Câu 111: Khi sử dụng L/C có xác nhận sẽ có lợi cho người NK
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc NH FH
àB. Khi sử dụng L/C xác nhận thì sẽ có lợi cho người XK chứ ko fải người NK vì
người XK sẽ đc đảm bảo khả năng thanh tóan
Câu 112: “ Stand by credit” là fương thức trả tiền hàng hóa XNK?
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc người trả tiền
àB. “Stand by credit” thư tín dụng dự phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người
NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong
trường hợp người XK ko hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đề ra. Vì vậy,
thư tín dụng dự phòng ko mang tính chất là phương thức thanh toán hàng hóa
XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức đảm bảo cho việc giao hàng, thực hiện
đúng hợp đồng.
Câu 113: “Stand by credit” là 1 công cụ đảm bảo thực hiện hợp đồng thương mại
quốc tế?
a)Đúng
b)Sai
c)Thời kí thuộc NH
d)Ko hòan tòan đúng
àA. “Stand by credit” thư tín dụng dự phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người
NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong
TH người XK ko hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đề raà Ko mang tính
chất là fương thức thanh tóan hàng hóa XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức
đảm bảo cho việc giao hàng, thực hiện đúng hợp đồng
Câu 114: “Back to back credit” đc sử dụng trong trường hợp nào?
a)2 bên XK ko tin nhau
b)Mua bán chuyển … tái XK
c)
d)
àB. “Back to back credit” thư tín dụng giáp lưng. Sau khi nhận đc L/C do người
NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào nội dung L/C này và dùng chính L/C
này để thế chấp mở 1 L/C khác cho người khác hưởng với nội dung gần giống như
L/C ban đầuà đc sử dụng chủ yếu qua mua bán trung gian.
Câu 115: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện cấp vốn cho bên… trước khi
giao hàng
a)Irrevocable credit
b)Red clause credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable transferable credit
àB. Vì Red clause credit_TD điều khỏan đỏ (tín dụng ứng trước) Thư tín dụng này
kèm theo 1 điều khỏan đặc biệt ủy nhiệm cho NH thông báo hoặc NH xác nhận,
ứng tiền trước cho người hưởng trước khi họ xuất trình ctừ hàng hóaà đc sử
dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 116: “Reciprocab credit” đc sử dụng trong trường hợp nào?
a)Hàng đổi hàng
b)NH 2 bên XNK tin tưởng nhau
c)Nhà XK ko tin tưởng NH trả tiền
d)2 bên XNK mở tài khỏan ở cùng 1 NH.
àA. Reciprocal credit:thư tín dụng đối ứng. Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi
L/C kia đối ứng với nó đã mở ra L/C đối ứng đc sử dụng trong phương thức hàng
đổi hàng (Barter) và phương thức gia công thương mại quốc tế. Đặc điểmà
người mở L/C này là người hưởng lợi L/C kia và ngược lại
Câu 117: Loại L/C nào đc sử dụng khi người xuất khẩu đóng vai trò là người môi
giới
a)Revoling credit
b)Transferable credit
c)Stand by credit
d)Red clause credit
àB. Transferable credit: thư tín dụng chuyển nhượng. Loại L/C này đc áp dụng
trong trường hợp người hưởng lợi thứ nhất ko có đủ số lượng hàng hóa để XK
hoặc ko có hàng, họ chỉ là người môi giới thương mại nên đã chuyển nhượng 1
fần hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cho những người hưởng lợi thứ 2.
Câu 118: Một khách hàng có 1 tờ sec 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD=6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận đc bao nhiêu HKD?
a)137.038
b)137.028
c)137.048
d)137.040
àB. Ta có 1USD=6,8514HKD
200.000USD à xHKD
x = 20.000 * 6,8514 = 137.028
Câu 119: 1 khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH biết tỷ giá mua
1EUR=20.240 VND, 1 EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận đc số VND là
bao nhiêu?
a)40.520.000
b)40.480.000
c)40.620.000
d)40.500.000
àB. Ta có : 1EUR = 20240 VND
2000EUR à x VND
x = 2000 * 20.240 = 40.480.000
Câu 120: Một khách hàng đến NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu thu đc 200.000SGD, họ
đề nghị NH đổi sang JPY
Biết tỷ giá USD/SGD=1,6812/20
USD/JPY=112,24/321
Hỏi khách hàng sẽ nhận đc số tiền bằng JPY là bao nhiêu?
a)13.354.735,15
b)13.361.884,37
c)13.346.016,65
d)13.350.210,50
àC. Ta có SGD/JPY = min (USD/JPY : USD/SGD) = 112,24/1,6820
à1SGD = 112,24/1,6820 JPY
à200.000SGD à x JPY
==> x = 200.000 * 112,24/1,6820 = 13.346.016,65
Vậy khách hàng nhận đc số tiền là 13.346.016,65 JPY
Câu 121: Một khách hàng đến NH chiết khấu hối fiếu thu đc 500.000 HKD, họ
muốn đổi sang SGD để thanh tóan hàng NK. Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28
USD/SGD=1,7826/32
Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận đc là bao nhiêu?
a)120.400,39
b)120.453,93
c)120.413,40
d)120.420,42
àA. Ta có HKD/SGD = min(USD/SGD : USD/HKD) = 1,7826/7,4028
Cứ 1 HKD = 1,7826/7,4028 SGD
500.000HKDà x SGD
==> x = 500.000 * 1,7826/7.4028 SGD = 120.400,39 SGD
Vậy với 500.000HKD thì khách hàng đổi đc 120.400,39 SGD
Câu 121: Nh chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 600.000 SGD lãi suất CK là 3% và số
tiền CK 3000 SGD hỏi thời gian chiết khấu là bao nhiêu tháng?
a)1,5
b)2
c)2,5
d)3
àB. Gọi thời gian chiết khấu là t.
à3000 = (600.000 * 3%* t)/12
àt = 2
Vậy thời gian chiết khấu là 2 tháng
Câu 122: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 600.000 USD và thời hạn 2 tháng số
tiền chiết khấu là 3000 USD. Hỏi lãi xuất chiết khấu tính theo % năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)3,0
c)2,5
d)4,0
àB. Gọi l/s chiết khấu tính theo %năm là i
à3000 = (600.000 * i *2)/12=3%
Câu 123: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 EUR, l/s chiết khấu 2,5%/năm.
Thời hạn 3 tháng. Số tiền chiết khấu (EUR) là bao nhiêu?
a)3125
b)3150
c)3200
d)3250
àA. Số tiền chiết khấu NH nhận đc (l/s chiết khấu)=(500.000*2.5%*3)/12=3125
Câu 124: Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối fiếu, thời hạn chiết khấu 3 tháng, l/s chiết
khấu 2,5%/năm, số tiền chiết khấu 3125 USD. Hỏi tờ hối fiếu này có giá trị ban
đầu là bao nhiêu USD?
a)502.000
b)500.000
c)520.000
d)540.000
àB. Gọi giá trị hối fiếu ban đầu là x.
à3125=(x * 2,5% *3)/12
àx = 500.000
Câu 125: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 USD thời hạn 3 tháng số tiền
CK 3125 USD l/s tính % theo năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)2,5
c)3,0
d)3,5
àB. Gọi l/s tính theo năm là i
à3125=(500.000*i*3)/12 ài=2,5%
Câu 126 (79): NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 HKD, l/s chiết khấu
2,5%/năm. Số tiền CK 3125 HKD. Hỏi thời hạn chiết khấu hối fiếu tính theo tháng
là bn?
a)3,0
b)2,0
c)2,5
d)3,5
à
Câu 127: Trong nhờ thu D/A người XK (A) chuyển nhượng hối fiếu đã đc chấp
nhận cho người thụ hưởng mới (B) đến hạn người thu hưởng B đòi tiền nhưng
người nhập khẩu ko trả tiền với lí do hàng hóa họ nhận đc ko đúng với hợp đồng.
Hỏi trách nhiệm thanh tóan này ai fải gánh chịu
a)Người XK
b)Người NK
c)Người XK và người thụ hưởng
d)Người thụ hưởng
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt buộc trả tiền của hối fiếu. Khi nhà NK đã kí
chấp nhận trả tiền hối fiếu thì theo quy định của pháp luật, người bị kí fát fải trả
tiền theo đúng nội dung của hối fiếu, ko đc việc bất kì lí do riêng hoặc chung nào
để từ chối trả tiền, trừ khi hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh. Vì vậy khi nhà NK
đã kí chấp nhận trả tiền hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là người
cầm hối fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng hóa cho người mua.
Câu 128(81): NH xác nhận vẫn fải thanh tóan các ctừ fù hợp đc xuất trình đến NH
sau ngày L/C. Xác nhận hết hạn nếu NH kiểm tra ctừ gửi văn bản xác nhận rằng
ctừ đã đc xuất trình đến NH này trong thời gian hiệu lực của L/C
a)Đúng
b)Sai
c)Do NH fát hành quy định
d)Do NH thông báo
Câu 129: Ctừ xuất trình chậm là ctừ xuất trình sau
a)Khi L/C hết hạn hiệu lực
b)Thời hạn xuất trình quy định
c)
d)
àB. Vì trong hợp đồng thương mại có quy định thời hạn xuất trình ctừ, nếu xuất
trình ctừ sau thời hạn quy định thì ctừ xuất trình chậm sẽ mất quyền đòi tiền
Câu 130 (83): Theo UCP 500 của ICC nếu L/C ko quy định gì khác thì giá trị hối fiếu
có đc phép vượt số dư của L/C hoặc giá trị cho phép trong L/C hay ko?
a)Có
b)Ko
c)Do người XK quyết định
d)Do NH thanh tóan quyết định
à
Câu 131: Là người XK trong thanh tóan L/C nếu đc chọn L/C thì nên chọn loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Revocable credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable confirmed credit
àD. Irrevocable confirmed credit: thư tín dụng ko thể hủy ngang có xác nhận.
Đây là loại thư tín dụng ko hủy ngang, đc 1 NH có uy tín đảm bảo trả tiền cho
người thụ hưởng, theo yêu cầu của NH FH L/C , vì có 2 NH cam kết trả tiềnà đảm
bảo quyền lợi cho người XK.
Câu 132: Người XK khi kiểm tra L/C fát hiện sai sót cần bổ xung sửa đổi thì fải liên
hệ đề nghị với ai?
a)NH thông báo
b)NH fát hành
c)NH thanh tóan
d)Người nhập khẩu
àD. Vì người NK là người đề nghị mở thư tín dụng, nên có mqh với NH fát hành,
mặt khác người XK và người NK có mqh với nhau dựa trên hợp đồng thương mại
đã kí và dựa vào hợp đồng thì ngừơi XK kiểm tra sai sót sau đó liên hệ với người
NK để sửa đổi bỏ sung L/C
Câu 133: 1 L/C đã đc thanh tóan sau đó người NK nhận hàng fát hiện hàng hóa bị
thiếu.Họ khiếu nại yêu cầu NH FH hòan trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu.Nhận
xét của anh chị về khiếu nại này
a)Sai
b)Đúng
c)Tùy NH quyết định
d)Tùy người vận chuyển quyết định
àA. Khiếu nại của người NK đến NHFH là sai, vì NHFH trả tiền căn cứ vào ctừ
hàng hóa, chứ ko căn cứ vào hàng hóa chỉ chịu trách nhiệm thanh tóan chứ ko
chịu trách nhiệm vầ chất lượng hàng hóa. Vì vậy, muốn khiếu nại thì fải khiếu nại
nhà XK
Câu 134: Một L/C có những thông tin
Date of issve: 1-3-2005
Period of presentation:20-4-2005
Expiry date: 1-5-2005
Hiệu lực L/C đc hiểu là ngày nào?
a)1-3-2005
b)20-4-2005
c)1-5-2005
d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005
àD. Vì thời hạn hiệu lực đc tính kể từ ngày fát hành đến ngày hết hạn hiệu lực
của thư tín dụng
Câu 135: Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh tóan cho người thụ hưởng
là ai?
a)Importer
b)Issuing bank
c)Advising bank
d)Confiming bank
àD. Confiming bank: NHXN. Vì khi L/C đã đc xác nhận thì NHXN fải có nghĩa vụ
thanh toán, ko đc fép từ chối mỗi khi nhận đc bộ ctừ hoàn hảo, bất kể NHFH có
thanh toán đc hay ko
Câu 136: KHi nhận đc bộ ctừ thanh tóan L/C NH fát hiện có 1 ctừ ko có quy định
của L/C thì NH sẽ xử lí ctừ này ntn?
a)Fải kiểm tra
b)Fải kiểm tra và gửi đi
c)Gửi trả lại cho người xuất trình
d) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi ctừ này đi mà ko chịu trách nhiệm
àD. Vì bộ ctừ gửi đi ko fù hợp với quy định của L/C, nên sẽ ko đc NH thanh tóan
và đc NH gửi trả lại nơi lập ctừ mà ko fải chịu trách nhiệm gì. Trách nhiệm này
thuộc về người lập ctứ.
Câu 137: Một hối fiếu thương mại kì hạn đc người NK kí chấp nhận. Hối fiếu đã đc
chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán, người NK ko trả tiền hối fiếu với lí do hàng
hóa hộ nhận đc chất lượng kém so với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế
nào?
a)Đúng
b)Sai
c)
d)Tùy người NK quyết định
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt buộc trả tiền của hối fiếu.Khi người NK kí
chấp nhận trả tiền hối fiếu thì theo quy định của fáp luật, người bị kí fát fải trả
tiền theo đúng nội dung của hối fiếu, ko đc viện bất kì lí do riêng hoặc chung nào
để từ chối trả tiền, trừ khi hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh.Vì vậy, khi nhà NK
kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là
người cầm hối fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng cho người
mua
Câu 138: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu kì hạn 2 tháng l/s 3% năm số tiền chiết khấu
3000 SGD tờ hối fiếu có gía trị ban đầu là bao nhiêu SGD?
a)580.000
b)600.000
c)620.000
d)630.000
àC. Gọi x là giá trị tờ hối fiếu ban đầu
à3000 = ( x * 2*3%)/12
à x = 600.000