Upload
huong-vu
View
436
Download
9
Embed Size (px)
Citation preview
1
TIỂU LUẬNTIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY
Môn: Đất ngập nước
Giảng viên: Nguyễn Thu HàSinh viên: Vũ T. Quỳnh Hương Trịnh T. Mai
2
MỤC LỤCI. TỔNG QUANII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUIII.1. Tiềm năng du lịch sinh tháiIII.2. Hiện trạng khách du lịchIV. Những khó khăn, thuận lợi trong việc phát
triển du lịch ở VQG Xuân ThủyV. Những định hướng phát triển du lịch sinh thái
ở VQG Xuân ThủyKẾT LUẬN
3
KHÁI NIỆM DU LỊCH SINH THÁI
• Theo Luật Du lịch 2005:“Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”
4
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. Vị trí địa lý• Đông Nam
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
• Tọa độ:– Từ 20o10’ đến
20o15’ vĩ độ Bắc
– Từ 106o20’ đến 106°32’ kinh độ Đông Bản đồ VQG Xuân Thủy
5
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. Vị trí địa lý• Được công nhận là Khu Ramsar đầu
tiên của Việt Nam từ năm 1989• Tổng diện tích VQG Xuân Thủy là
15110 ha (với 7100 ha vùng lõi và 8000 ha vùng đệm), trong đó 12000 ha thuộc khu Ramsar.
6
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2. Khí hậu – thủy văn• Khí hậu– 2 mùa rõ rệt: mưa và khô– Nhiệt độ trung bình: 24oC– Độ ẩm trung bình: 84%– Lượng mưa trung bình 1700-1800 m
• Thủy văn– Được cấp nước từ sông Hồng
7
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu:
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tác giả tiến hành lựa chọn và xử lý (phân tích, tổng hợp, so sánh) nhằm chắt lọc ra thông tin cần thiết cho nội dung đề tài.
8
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III.1. TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁIIII.1.1. Tài nguyên thiên nhiênIII.1.2. Tài nguyên nhân vănIII.1.3. Điều kiện, dịch vụ và cơ sở vật chất kỹ thuậtIII. 2. Hiện trạng khai thác
9
(1) Đa dạng cảnh quanVQG Xuân Thủy có nhiều kiểu hệ sinh thái (HST), cảnh quan với các đặc trưng khác nhau:
Bãi triều lầy có rừng ngập mặnBãi triều không có rừng ngập mặnCác cồn cát chắn ngoài cửa sôngĐầm nuôi tômSông nhánh, lạch triều, dải cát mép ngoài Cồn
LuVùng nuớc ven bờ Cồn Lu, vùng nuớc cửa
sông Ba Lạt Hệ sinh thái nông nghiệp.
III.1.1. Tài nguyên thiên nhiên
10
Hình 1: Bãi triều lầy có rừng ngập mặn
(Nguồn: http://giaothuy.namdinh.gov.vn/)
13
Hệ thực vật• Thực vật trên cạn192 loài thuộc 145 chi của 60 họ thực vật có mạch• Thực vật nổi112 loài thuộc 43 chi, 20 họ của 5 ngành tảo:
Tảo Mắt Tảo Lục Tảo Giáp Vi khuẩn Lam Tảo Silic
Thực vật nổi: Leptocylindrus danicus
Sú - Aegiceras corniculatum
14
Hệ động vật• Động vật nổi55 loài thuộc 40 giống• Động vật đáy350 loài dộng vật dáy thuộc 6 ngành • Cá122 loài cá thuộc 13 bộ, 46 họ• Bò sát - ếch nhái37 loài, gồm 13 loài ếch nhái; có 6 loài quý, hiếm và có giá trị bảo tồn
Cá lẹp hàm ngắn - Thressa purava
Rắn cạp nong - Bungarus fasciatus
15
Hệ động vật• Chim220 loài chim thuộc 41 họ của 11 bộ; số luợng cá thể đông nhất-vào mùa di trú có thể gặp 30 dến 40 nghìn cá thể.
• Thú17 loài thú ở Vuờn Quốc gia Xuân Thuỷ
Dơi lá mũi - Hipposideros arrmiger
Cò mỏ thìa - Platalea minor
16
III.1.3. Điều kiện, dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật
• Cơ sở lưu trú:
• Cơ sở ăn uống:
• Hệ thống giao thông:
Hình ảnh minh họa – Nghỉ chân tại nhà dân
Nem Nắm – Đặc sàn Giao Thủy, Nam Định
17
Các tuyến du lịch tham quan dựa trên tài nguyên thiên nhiên
• Tuyến du thuyền cửa sông
• Tuyến xem chim
18
• Bảo tàng tổng hợp VQG Xuân Thủy
Hiện vật trưng bày trong bảo tàng tổng hợp VQG Xuân Thủy
III.1.2. Tiềm năng phát triển du lịch nhân văn tại VQG Xuân Thủy
19
• Các hoạt động thăm quan điền dã khácHình thức nuôi ngao quảng canhHình thức nuôi ong trong các rừng sú, vẹt
Vùng nuôi ngao chuyên canh xã Giao Xuân, Giao Thủy
Hình thức nuôi ong trong các rừng sú, vẹt
III.1.2. Tiềm năng phát triển du lịch nhân văn tại VQG Xuân Thủy
20
• Những sinh hoạt văn hóa khác
Sinh hoạt văn hóa cộng đồngKiến trúc tôn giáo đền chùa
Nhà mái bổi 21
III.1.2. Tiềm năng phát triển du lịch nhân văn tại VQG Xuân Thủy
22
III.2. Hiện trạng khách du lịch
• Khách quốc tế– 30-40 đoàn/năm hay 100-200 lượt người/năm– Chủ yếu để nghiên cứu chim, rừng ngập mặn và
thủy sinh– Số lượng khách giai đoạn 2007 – 2009 có xu
hướng giảm• Khách trong nước– 200 đoàn/năm hay 3000 – 5000 lượt người/năm– Chiếm 90% tổng số khách đến VQG
số lượng khách đến VQG Xuân Thủy vẫn còn hạn chế
23
*Thuận lợi Hệ sinh vật VQG Xuân Thủy không những phong
phú về số lượng mà còn đa dạng về thành phần loài.
VQG Xuân Thủy cũng chính là đối tượng mà nhiều tổ chức bảo tồn, bảo vệ môi trường hay đảm bảo sinh kế cho người dân khu vực trong nước và trên thế giới hướng đến có thể kể tên như: Birdllife, IUCN, Ramsar, WWF, MCD
VI. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển DLST tại VQG Xuân Thủy
24
• Khó khăn Việc tự phát mở rộng diện tích nuôi thả ngao
quảng canh tại Phân khu vùng ngoài VQG thiếu quy hoạch đã hạn chế quá trình phục hồi tự nhiên của các loại thủy hải sản và rừng ven biển, đã gây nên những biến đổi bất lợi về môi trường
Việc khai phá và chuyển đổi mục đích sử dụng của các vùng đất tự nhiên để xây dựng cơ sở hạ tầng
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các điểm du lịch tăng lên
Các tuyến lộ trình dành cho khách du lịch nếu không được khai thác một cách cụ thể
Tiếng ồn động cơ
VI. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển DLST tại VQG Xuân Thủy
Học sinh tham gia hoạt động thu gom rác thải tại VQG Xuân Thủy
25
V. Những định hướng phát triển du lịch sinh thái ở VQG Xuân Thủy(1) Về cơ chế chính sách• Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ban quản
lý khu du lịch và chính quyền địa phương các cấp nhằm duy trì trật tự xã hội cho khu vực. Đồng thời chính quyền địa phương cũng cần có những biện pháp hữu hiệu nhằm giữ gìn nét văn hóa cho vùng.
26
(2) Về phát triển nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng- kỹ thuật phục vụ du lịch.• Có những chương trình đào tạo với kế hoạch cụ thể nhằm
nâng cao kiến thức và trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhân viên.
• Xây dựng các biển báo, thông điệp môi trường nhằm đề cao ý thức môi trường tự nhiên và xác định rõ nội quy hành vi du lịch trong khu du lịch
• Có bản quy hoạch cụ thể với các công trình xây dựng của cả địa phương và tư nhân, các công trình phải tương đối cách xa khu bảo tồn, không tác động ảnh hưởng đến đời sống các sinh vật.
• Xây dựng hệ thống thu gom rác thải đưa về các bãi rác tập trung của huyện xử lý.
V. Những định hướng phát triển du lịch sinh thái ở VQG Xuân Thủy
Biển báo khu vực VQG Xuân Thủy
27
(3) Về tuyên truyền và quảng bá du lịch sinh thái• Tìm kiếm và tổ chức các tour du lịch hợp lý
phù hợp với nhu cầu tham quan du lịch, có thể kết hợp đưa ra địa điểm với các công ty du lịch tư nhân nhằm phổ biến hình ảnh DLST tại vườn.
• Tuyên truyền giáo dục cho người dân địa phương cũng như giữ vững mô hình du lịch cộng đồng.
V. Những định hướng phát triển du lịch sinh thái ở VQG Xuân Thủy
28
(4) Về thiết kế các sản phẩm du lịch đặc trưng• Sử dụng kiến trúc các công trình văn hóa truyền
thống và vật liệu địa phương• Phát triển và đa dạng hóa nội dung các hình thức
du lịch sinh thái nhân văn tại địa phương, ghi đậm trong lòng khách du lịch những kỷ niệm.
• Khuyến khích tổ chức và hỗ trợ đầu tư về vốn để các hộ gia đình sản xuất các hàng thủ công mỹ nghệ vừa để phục vụ khách tham quan vừa trao đổi hàng hóa nhằm tối đa hóa sử dụng các sản phẩm và vật liệu địa phương.
V. Những định hướng phát triển du lịch sinh thái ở VQG Xuân Thủy
29
Du lịch sinh thái là một giải pháp phát triển hợp lý cả về về mặt xã hội và mặt môi trường tại VQG Xuân Thủy. Với một xu thế càng ngày càng phát triển và chiếm được sự quan tâm của nhiều người, xem xét kỹ lưỡng những vấn đề du lịch đang có sẽ giúp chúng ta nhận định một cách đúng đắn tình hình hiện tại từ đó có thể củng cố những mặt đang phát triển tốt và định hướng những mặt vấn đề cần phát triển thêm nữa trong một tương lai gần, du lịch sinh thái ở VQG Xuân Thủy sẽ thực sự đạt hiệu quả cao, và có những kế hoạch lâu dài để tạo điều kiện hơn nữa để có thể phát triển một cách toàn diện.
KẾT LUẬN
30
1. Lê Huy Bá, 2009. Du lịch sinh thái, NXB Khoa học và kỹ thuật2. http://vuonquocgiaxuanthuy.org.vn/3. http://giaothuy.namdinh.gov.vn/4. Hoàng Thị Thanh Nhàn, Hồ Thanh Hải, Lê Xuân Cảnh, 2013. Hội
nghị khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 5: Đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định
5. Chính phủ Việt Nam, 2005. Luật du lịch6. Nguyễn Phương Linh, 2000. Khóa luận Nghiên cứu và phát triển du
lịch sinh thái cho vườn quốc gia Xuân Thủy7. Dự án “Xây dựng và triển khai mô hình cộng đồng( đặc biệt là đối
tượng phụ nữ) sử dụng khôn khéo và bền vững tài nguyên thủy sản dưới tán rừng ngập mặn tại khu vực VQG Xuân Thủy” của VQG Xuân Thủy https://cmsdata.iucn.org/downloads/nam_dinh___xuan_thuy_np.pdf
8. Nguyễn Văn Cẩn, 2010. Khóa luận Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững tại Vườn quốc gia Xuân Thủy
http://text.123doc.org/document/1130970-danh-gia-thuc-trang-phat-trien-du-lich-ben-vung-tai-vuon-quoc-gia-xuan-thuy.htm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
31
Cám ơn cô và các bạn đã lắng
nghe!