Upload
thanh-liem-vo
View
97
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Mối liên hệ giữa y học gia đình và các chuyên khoa sâu. Bài viết giới thiệu phạm vi hoạt động chuyên môn và mối tương quan với các đồng nghiệp chuyên khoa khác
Citation preview
04:00:51 PM 1
Y HỌC GIA ĐÌNH VÀ CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC
TRÌNH BÀY: VÕ THÀNH LIÊM
NGÀY 21/06/2013
Mục tiêu bài giảng
• So sánh đặc điểm của “y học gia đình” –”chuyên ngành khác”
Cấu trúc bài giảng
• Tính chất công việc của Y học gia đình• Tương quan YHGĐ và chuyên khoa khác
Tính chất công việc của Y học gia đình
Video của đại học LAVAL- Canada
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Bác sĩ gia đình: bác sĩ chuyên khoaBác sĩ gia đình: bác sĩ chuyên khoa
Tính chất công việc của Y học gia đình
• YHGĐ/YHTQ (WONCA 2002).– Là lĩnh vực khoa học và hàn lâm, với đặc
trưng về nội dung đào tạo, nghiên cứu, y học chứng cớ và kỹ năng lâm sàng.
– Là một chuyên khoa lâm sàng hướng chăm sóc ban đầu
• Bác sĩ gia đình là bác sĩ tổng quát nâng cao hướng chăm sóc ban đầu
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt
• Chăm sóc hướng bệnh nhân
• Tiếp cận một cách tổng thể
• Mô hình chăm sóc toàn diện
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt– Nhu cầu sức khỏe đa dạng: hành chính, vấn
đề sức khỏe, bệnh xác định, di chứng– Mặt bệnh: Nội trú – ngoại trú – cấp cứu– Phổ bệnh rộng: nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm– Tất cả giai đoạn: tiền lâm sàng, lâm sàng– Cách thức tiếp cận: chuyên biệt, từng bước,
hướng vấn đề sức khỏe
– Kỹ năng lâm sàng cao, chuyên biệt
Tính chất công việc của Y học gia đình
Starfield B. Measuring the attainment of primary care. J Med Educ. 1979;54:361-9.
Tính chất công việc của Y học gia đình
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
• Vấn đề lâm sàng phức hợp:
• 5 vấn đề thường gặp, khó khăn: ho, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, đau lưng
• Cách tiếp cận đòi hỏi phương pháp chuyên biệt
• Vận dụng thông tin từ người bệnh và môi trường xung quanh
Tính chất công việc của Y học gia đình
– BN nữ 24 tuổi, đến khám vì nhức đầu– Nhức đầu từng cơn, nữa bên đầu, đập theo
nhịp mạch, từ 1 tuần nay, không nôn ói.– Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
Tính chất công việc của Y học gia đình
– BN nam 68 tuổi, đến khám vì nhức đầu– Nhức nữa bên đầu, tăng dần từ hơn 3 tháng
nay, uống thuốc nhiều nơi không đỡ, không nôn ói.
– Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
Tính chất công việc của Y học gia đình
• BN nam 15 tuổi, đến khám vì nhức đầu• Đau đầu, sốt nhẹ. • Cách nay 3 ngày có đau họng,• Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
Tính chất công việc của Y học gia đình
• 3000 phụ nữ có nhức đầu và cho rằng đây là do viêm xoang, 88% trường hợp này là nhức đầu do migraine [Arch Intern Med 2004;164 (16): 1769-1772]
Tính chất công việc của Y học gia đình
• 400 trường hợp nhức đầu mãn tính được chỉ định CT não, chỉ có 4 trường hợp phát hiện bất thường, trong đó chỉ có 1 trường hợp là điều trị được [CMAJ 1994;151(10):1447-1452]
Tính chất công việc của Y học gia đình
• 900 trường hợp nhức đầu do migraine mãn tính được chỉ định CT não, chỉ có 4 trường hợp phát hiện bất thường có thể điều trị được (0,4%) [Report of the Quality Standards Subcommittee American Academy of Neurology.]
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Cần cách tiếp cận phù hợp
Tính chất công việc của Y học gia đình
Hồi sức tim phổi cơ bản
Nguyên nhân?
Chẩn đoán?
***Xử trí***
Tính chất công việc của Y học gia đình
Bệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đìnhBệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đình
Vấn đề sức khỏe mớiVấn đề sức khỏe mới Vấn đề sức khỏe đã cóVấn đề sức khỏe đã có
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
Mô hình tiếp cận BN lúc khám bệnh
Tính chất công việc của Y học gia đình
Bệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đìnhBệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đình
Vấn đề sức khỏe mớiVấn đề sức khỏe mới Vấn đề sức khỏe đã cóVấn đề sức khỏe đã có
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
BệnhBệnh KhỏeKhỏe
•Khám sức khỏe tổng quát•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
•Khám sức khỏe tổng quát•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
Cấp tínhCấp tính Không cấp tínhKhông cấp tính
Mô hình tiếp cận BN lúc khám bệnh
Tính chất công việc của Y học gia đình
Bệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đìnhBệnh nhân đến khám tại bác sĩ gia đình
Vấn đề sức khỏe mớiVấn đề sức khỏe mới Vấn đề sức khỏe đã cóVấn đề sức khỏe đã có
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
BệnhBệnh KhỏeKhỏe
•Khám sức khỏe tổng quát•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
•Khám sức khỏe tổng quát•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
Có chẩn đoán hiển nhiên, đủ tiêu chí chẩn đoán
Có chẩn đoán hiển nhiên, đủ tiêu chí chẩn đoán
Cấp tínhCấp tính Không cấp tínhKhông cấp tính
Chẩn đoán được xác định qua khám lâm sàng
Chẩn đoán được xác định qua khám lâm sàng
Chẩn đoán không chắc chắn, chưa đủ tiêu chí chẩn đoán
Chẩn đoán không chắc chắn, chưa đủ tiêu chí chẩn đoán
Bổ sung xét nghiệm, gởi khám chuyên khoa, hẹn tái khámBổ sung xét nghiệm, gởi khám chuyên khoa, hẹn tái khámMô hình tiếp cận BN lúc khám bệnh
Tính chất công việc của Y học gia đình
Vấn đề sức khỏe Vấn đề sức khỏe
Triệu chứng
Đi khám bệnh
Hết bệnh
Thời gian
Nhiễm bệnh ??
Bệnh nặng
Mô hình đợt điều trị (Episode of care)
Tính chất công việc của Y học gia đình
Vấn đề sức khỏe Vấn đề sức khỏe
Triệu chứng
Đi khám bệnh
Hết bệnh
Lần 1
Lần 1
Lần 2
Lần 2
Lần 3
Lần 3
Lần 4
Lần 4
Các lần khámThời gian
điều trị
Thời gian bệnh
Thời gian
Nhiễm bệnh ??
Bệnh nặng
Mô hình đợt điều trị (Episode of care)
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Đợt điều trị
Trục thời gian
Cách hiểu mới
Cách hiểu cũ
Sốt cao Ban xuất huyết
Sốt Dengue
Sốt cao Ban xuất huyết
Sốt Dengue
Khám lần 1
Khám lần 2
Khám lần 3
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Đợt điều trị
Trục thời gian
Cách hiểu mới
Cách hiểu cũ
Sốt cao Ban xuất huyết
Sốt Dengue
Sốt cao Ban xuất huyết
Sốt Dengue
Khám lần 1
Khám lần 2
Khám lần 3
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Mô hình bệnh tật nội trú
– U bướu– Mắt và phần phụ của mắt– Hô hấp– Chữa, đẻ và sau đẻ– Vết thương, ngộ độc, tai nạn khác
ICD10
Số liệu TP HCM-2008
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Mô hình bệnh tật ngoại trú
– Tổng quát– Tiêu hóa– Tim mạch– Cơ xương khớp– Hô hấp
ICPC2
Điều tra 200 hộ gia đình TPHCM - 2009
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe thường gặp
Tên mã ICPCICPC2
N %$ % cộng dồn#
Tăng huyết áp không biến chứng K86 126 11,1 11,15Sốt A03 89 7,88 19,03Cúm (viêm hô hấp siêu vi) R80 78 6,90 25,93Nhiễm trùng đường hô hấp trên R74 60 5,31 31,24Triệu chứng -phàn nàn về khớp khác L20 46 4,07 35,31Triệu chứng - phàn nàn về thắc lưng L03 39 3,45 38,76Đau thượng vị D02 36 3,19 41,95Triệu chứng phàn nàn về đầu gối L15 36 3,19 45,13Viêm xoang cấp/mãn R75 32 2,83 47,96Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng R76 31 2,74 50,71
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe thường gặp
Tên mã ICPCICPC2
N %$ % cộng dồn#
Tăng huyết áp không biến chứng K86 126 11,1 11,15Sốt A03 89 7,88 19,03Cúm (viêm hô hấp siêu vi) R80 78 6,90 25,93Nhiễm trùng đường hô hấp trên R74 60 5,31 31,24Triệu chứng -phàn nàn về khớp khác L20 46 4,07 35,31Triệu chứng - phàn nàn về thắc lưng L03 39 3,45 38,76Đau thượng vị D02 36 3,19 41,95Triệu chứng phàn nàn về đầu gối L15 36 3,19 45,13Viêm xoang cấp/mãn R75 32 2,83 47,96Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng R76 31 2,74 50,71
Triệu chứng
Tính chất công việc của Y học gia đình
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
Most frequent (groups of) reasons for encounter in the form of a symptom/complaint per 1000 patients per year (Netherlands, Japan, Poland and United States)
Tính chất công việc của Y học gia đình
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
Diagnoses in the most frequent face to face encounter per episode (group) per 1000 patients per year (Netherlands, Japan, Poland and United States)
Tính chất công việc của Y học gia đình
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
– 35 nhóm triệu chứng/than phiền: • Có trong danh sách 30 VĐSK thường gặp của 4 nước• Là lý do của 45%-60% lần khám bệnh
– 50 chẩn đoán => 45%-60% đợt điều trị– 30 VĐSK thường gặp => 70-75% lần khám
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏeTập trung:
9 mã/50% VĐSK
50 mã/80% VĐSK
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏeTập trung:
9 mã/50% VĐSK
50 mã/80% VĐSK
10 VĐSK đầu: 5 than phiền-triệu chứng, 4 bệnh cấp tính, 1 bệnh mãn tính
Đa phần đơn giản, điều trị ngoại trú
Y tế tuyến ban đầu: gate-keeping
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Các nghiên cứu khác
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt
• Chăm sóc hướng bệnh nhân
• Tiếp cận một cách tổng thể
• Mô hình chăm sóc toàn diện
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trọng tâmvan Os TW. Communicative skills of general practitioners augment the effectiveness of guideline-
based depression treatment. J.Affect.Disord. 2005;84:43-51.
Kỹ năng lâm sàng Kết quả
Tuân theo phác đồ Tốt
Không theo phác đồ Không tốt
Tính chất công việc của Y học gia đình
• Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trọng tâmvan Os TW. Communicative skills of general practitioners augment the effectiveness of guideline-
based depression treatment. J.Affect.Disord. 2005;84:43-51.
Kỹ năng lâm sàng Đồng cảm (quan hệ bác sĩ-bệnh nhân)
Kết quả
Tuân theo phác đồ Tốt Tốt
Tuân theo phác đồ Không tốt Không tốt
Không theo phác đồ Tốt Không tốt
Không theo phác đồ Không tốt Không tốt
Tính chất công việc của Y học gia đình
Tính chất công việc của Y học gia đình
Các yếu tố ảnh hưởng sức khỏeCác yếu tố ảnh hưởng sức khỏe
Môi trường sống(vật lý, tâm lý, xã hội,…)
Sinh học(gen, vi trùng, virustế bào, ung thư)
Hệ thống y tế(năng lực chuyênMôn, Tiếp cận,Sử dụng,..)
Thói quen sống(dinh dưỡng, thể thao,Công việc,…)
Theo Dever, 1976
Tình trạng sức khỏe
Tính chất công việc của Y học gia đình
Các yếu tố ảnh hưởng sức khỏeCác yếu tố ảnh hưởng sức khỏe
Môi trường sống(vật lý, tâm lý, xã hội,…)
Sinh lý bệnh (gen, vi trùng, virustế bào, ung thư)
Hệ thống y tế(năng lực chuyênMôn, Tiếp cận,Sử dụng,..)
Thói quen sống(dinh dưỡng, thể thao,Công việc,…)
Theo Dever, 1976
Tình trạng sức khỏe
11 %
19 %
27 %
43 %
Giá tr ị nguy cơ tử vong qui trách
Tính chất công việc của Y học gia đình
Giá trị qui trách cho tử vong (%)
Thói quen s ngố
Sinh h cọ
Môi tr ng s ngườ ố
H th ng y ệ ốtế
Tính chất công việc của Y học gia đình
1,6
1,5
T l chi phí tiêu hao t i M ỷ ệ ạ ỹ (%)
Thói quen s ngố
Sinh h cọ
Môi tr ng s ngườ ố
H th ng y ệ ốtế
(theo Dever, 1977)
Giá trị qui trách cho tử vong (%)
Tính chất công việc của Y học gia đình
0%
25%
50%
75%
100%
événement coronaire événement coronaire grave
Dyslipidémie (LDL élevé et HDL bas) .+ HTA.+ Tabagisme .+ Alcool.+ Diabète Non attribuable aux facteurs étudiés
71,1678,5976,47
82,65
YHGĐ và chuyên khoa khác
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Tim mạchTim mạch Tiêu hóa Ung thư ….Sản phụSản phụ
YHGĐ và chuyên khoa khác
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Khía cạnh tâm lý bệnh nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã hội
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Tim mạchTim mạch Tiêu hóa Ung thư ….Sản phụSản phụ
A
CK Tim
Mạch
YHGĐ và chuyên khoa khác
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Khía cạnh tâm lý bệnh nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã hội
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Tim mạchTim mạch Tiêu hóa Ung thư ….Sản phụSản phụ
CK Ung Thư
YHGĐ và chuyên khoa khác
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Tim mạchTim mạch Tiêu hóa Ung thư ….Sản phụSản phụ
BSGĐ
YHGĐ và chuyên khoa khác
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Khía cạnh tâm lý bệnh nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã hội
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Lâu dài – phức hợp – lồng ghépLâu dài – phức hợp – lồng ghép
Tim mạchTim mạch Tiêu hóa Ung thư ….Sản phụSản phụ
BSGĐ
YHGĐ và chuyên khoa khác
YHGĐ và chuyên khoa khác
YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ Phụ trách phần chăm sóc chuyên sâu (tuyến 2, 3) dựa nhiều vào phương tiện kỹ thuật
Phụ trách phần chăm sóc tuyến ban đầu dựa nhiều vào giao tiếp, quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực nhất định
Kiến thức tổng quát về nhiều lĩnh vực
Mô hình lập luận sinh lý bệnh học, đơn giản hóa về sinh học
Mô hình lập luận phức hợp tâm-sinh lý-xã hội, tiếp cận tổng thể
Khai thác bệnh sử khu trú theo bệnh
Khai thác thông tin xung quanh vấn đề sức khỏe
YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ Tiếp cận theo chiều ngang với việc đánh giá và điều trị tại thời điểm khám
Tiếp cận theo chiều dọc với theo dõi điều trị liên tục theo thời gian
Bệnh nhân đến bệnh viện với bệnh lý thường chọn lọc, có tỷ lệ mắc cao (trong quần thể bệnh nhân gặp tại bệnh viện)
Bệnh nhân đến từ tất cả các nguồn, đủ các chuyên khoa, phổ vấn đề rộng, tỷ lệ mắc thấp (trong cộng đồng)
Nơi công tác là bệnh viện hoặc các mô hình tương đương
Nơi công tác là tại cộng đồng, gần khu dân cư sinh sống.
Phương pháp tiếp cận là “xác định” và hạn chế “sai sót”
Phương pháp tiếp cận là “xác suất” và hạn chế “nguy hiểm”
YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ Hoạt động chủ yếu là điều trị Hoạt động phức hợp bao gồm
điều trị, dự phòng, nâng cao sức khỏe
Phối hợp chuyên khoa Phối hợp chuyên khoa và tâm lý
Chi phí cao về kỹ thuật và trang thiết bị
Chi phí cao về nhân lực
Hướng nhân viên y tế Hướng người bệnh
Hướng đến bệnh tật Hướng đến vấn đề sức khỏe
Phân tích tình huống ví dụ
• BN nam, 1990 (23 tuổi), khám vì yếu mặt bên trái
• Bệnh sử:– N3, phát hiện sau ngủ dậy– Tối hôm trước đó có đụng đầu vào kệ tủ,
không rách da, không máu tụ– Không yếu liệt tay chân, không đau đầu,
không nôn ói, không sốt
Phân tích tình huống ví dụ
– Gia đình: Ông bà, ba mẹ và em trai: không tiền căn tai biến mạch máu não
– Bản thân: lập gia đình, con trai >1 tuổi, không bệnh nội ngoại khoa đặc thù, phụ việc kinh doanh cho gia đình
– Hiện không dùng thuốc, không tiền căn dị ứng– Thói quen: không rượu, không thuốc lá, …
Phân tích tình huống ví dụ
• Khám– Uống nước bị chảy bên T, không phồng má P,
không nhắm nghiền mắt T, nhân trung lệch T– 12 dây thần kinh sọ: liệt VII ngoại biên bán
phần bên trái– Không yếu liệt khác– Không dấu màng não– Phản xạ, cảm giác: chưa ghi nhận gì lạ
– Không dấu rối loạn thăng bằng tiền đình-ốc tai
• Chẩn đoán? Xử trí?
Phân tích tình huống ví dụ
• Phát hiện bổ sung– Viêm da bóng nước vùng mép môi P, xuất
hiện đêm trước ngày bị liệt, kích thước 1cm– Trong nhà không ai bị sốt, nhiễm trùng– Giai đoạn khám, phòng khám nhận nhiều
bệnh viêm hô hấp trên cấp, sốt theo dõi do siêu vi
• Chẩn đoán, xử trí có khác?
Phân tích tình huống ví dụ
• Nếu BN hiện độc thân, sống một mình -> có gì khác
• Nếu BN 70 tuổi-> có gì khác
• Nếu BN có tiền căn gia đình bị tai biến mạch máu não xuất huyết -> có gì khác
• Hướng xử trí? Trong tình huống ban đầu
04:00:54 PM 76
Chân thành cảm ơn đã theo dõi