Upload
cong-ty-co-phan-gmpc-viet-nam-tu-van-gmp-iso-13485170251537815189-9001
View
65
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Phụ lục I :
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4747 /QĐ-BYT, ngày 13 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh
vực
Cơ
quan
thực
hiện
Ghi chú
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1
Duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho công ty sản xuất thuốc, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở
nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào
tạo chuyên ngành Y – dược
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
TTHC công bố
theo Thông tư
số 19/2014/TT-
BYT thay thế
Thông tư số
10/2010/TT-
BYT và Thông
tư số
11/2010/TT-
BYT
2
Duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở không thuộc
ngành Y tế quản lý nhưng có nhu cầu
mua thuốc gây nghiện để ngiên cứu
khoa học trên cơ sở đề cương nghiên
cứu khoa học đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
3
Duyệt dự trù thành phẩm thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc cho Cục Quân
Y – Bộ Quốc phòng
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
4
Cấp giấy phép nhập khẩu nguyên
liệu gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
Sửa đổi, bổ
sung theo
Thông tư số
19/2014/TT-
BYT thay thế
Thông tư số
2
10/2010/TT-
BYT và Thông
tư số
11/2010/TT-
BYT
5
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa
có số đăng ký lưu hành theo nhu cầu
đặc thù của bệnh viện.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
6
Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có chứa
hoạt chất gây nghiện, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa tiền
chất dùng làm thuốc có số đăng ký.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
7
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có chứa
hoạt chất gây nghiện, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa tiền
chất chưa có số đăng ký lưu hành.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
8
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc có số
đăng ký lưu hành.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
9
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa
có số đăng ký lưu hành.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
10
Cấp giấy phép xuất khẩu nguyên liệu
gây nghiện, hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
11
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành
phẩm gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc có số
đăng ký.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
12
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành
phẩm gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa
có số đăng ký.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
3
13
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất gây nghiện, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất có
số đăng ký
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
14
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất gây nghiện, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa
có số đăng ký.
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
15
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất gây nghiện, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất xuất
khẩu để làm mẫu đăng ký, hội chợ,
triển lãm, nghiên cứu
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây
nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho
công ty bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong và
ngoài ngành (trừ các đơn vị trực
thuốc Bộ Quốc phòng và Bộ Giao
thông vận tải), cơ sở nghiên cứu, cơ
sở đào tạo chuyên ngành Y-dược.
Dược
– Mỹ
phẩm
Sở Y tế nt
2
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây
nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho
các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục
Quân Y
– Bộ
Quốc
phòng
TTHC công bố
theo Thông tư
số
19/2014/TT-
BYT thay thế
Thông tư số
10/2010/TT-
BYT và Thông
tư số
11/2010/TT-
BYT
4
3
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây
nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho
các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải
Dược
– Mỹ
phẩm
Cục Y
tế - Bộ
Giao
thông
vận tải
nt
Phụ lục II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC BÃI BỎ
(kèm theo Quyết định số 4747 /QĐ-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH SÁCH CÁC TTHC ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh
vực
Cơ quan
thực
hiện
Ghi chú
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1
Cấp giấy phép nhập khẩu
nguyên liệu gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc
(B_BYT_172466_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
Được thay thế
bằng TTHC
được Sửa đổi,
bổ sung theo
Thông tư số
19/2014/TT-
BYT thay thế
Thông tư số
10/2010/TT-
BYT và Thông
tư số
11/2010/TT-
BYT
2
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc chưa có số đăng ký lưu
hành theo nhu cầu đặc thù của
bệnh viện
(B_BYT_028489_TT)
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
3
Cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa thuốc gây nghiện,
hướng tâm thần, tiền chất dùng
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
5
làm thuốc có số đăng ký.
(B_BYT_172390_TT).
4
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có
chứa thuốc gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc chưa có số đăng ký lưu
hành.
(B_BYT_172405_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
5
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc có số đăng ký lưu hành.
(B_BYT_172386_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
6
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc chưa có số đăng ký lưu
hành.
(B_BYT_028281_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
7
Cấp giấy phép xuất khẩu
nguyên liệu gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc có hoặc không có số
đăng ký.
(B_BYT_193992_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
8
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc có số đăng ký.
(B_BYT_194020_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
9
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc chưa có số đăng ký.
(B_BYT_194029_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
10
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc có số đăng ký dạng phối
hợp.
(B_BYT_194034_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
11 Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
Dược –
Mỹ
Cục
Quản lý nt
6
tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc chưa có số đăng ký dạng
phối hợp.
(B_BYT_194039_TT).
phẩm Dược
12
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc
thành phẩm gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dạng phối
hợp quy định tại khoản 2 Điều
1 của Thông tư số 10/2010/TT-
và khoản 2 Điều 1 của Thông
tư số 11/2010/TT-BYT ngày
29/4/2010 của Bộ Y tế xuất
khẩu để làm mẫu đăng ký, hội
chợ, triển lãm, nghiên cứu
(B_BYT_194045_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Cục
Quản lý
Dược
nt
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1
Duyệt dự trù mua thành phẩm
thuốc gây nghiện, hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc
cho các cơ sở bán buôn, cơ sở
bán lẻ thuốc, cơ sở y tế, cơ sở
nghiên cứu, cơ sở đào tạo
chuyên ngành Y-dược, trung
tâm cai nghiện.
(B_BYT_172478_TT).
Dược –
Mỹ
phẩm
Sở Y tế nt
7
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VỊ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I- Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục Duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc cho công ty sản xuất thuốc, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào
tạo chuyên ngành Y – dược.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các công ty sản xuất thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành Y –
dược gửi dự trù về Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù hợp lệ, Cục
Quản lý Dược xem xét, phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn trả
lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho cơ sở
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Quản lý Dược
8
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Dự trù mua nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa hoạt chất gây
nghiện; nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa hoạt chất hướng
tâm thần; nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa tiền chất dùng làm
thuốc (mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-
BYT ngày 02/6/2014)
- Số lượng thuốc dự trù phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của cơ
sở, chỉ được dự trù số lượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc vượt quá 50% so với số lượng sử
dụng lần trước trong trường hợp thiếu thuốc, khẩn cấp, thiên tai
và dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 10- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
ĐƠN HÀNG MUA NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM
CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN/ NGUYÊN LIỆU,
BÁN THÀNH PHẨM CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG
TÂM THẦN/ NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CÓ
CHỨA TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
9
1. Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với
từng dạng bào chế ít nhất 02 năm;
b) Nhân sự:
- Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện phải tốt nghiệp đại học dược
và có thời gian hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất
thuốc.
- Thủ kho bảo quản thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc phải tốt nghiệp đại học dược hoặc trung học dược trở lên
được ủy quyền (thủ trưởng cơ sở ủy quyền bằng văn bản, thời
gian ủy quyền mỗi lần không quá 12 tháng).
- Nhân viên chủ chốt chịu trách nhiệm về chế độ ghi chép, báo
cáo phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian hành nghề ít nhất 02
năm trở lên tại cơ sở sản xuất thuốc;
c) Hồ sơ, sổ sách: Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập và ghi chép đầy đủ
các loại sổ theo dõi sau đây:
- Sổ pha chế thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02
ban hành kèm theo thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
2. Cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa
tiền chất phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với
từng dạng bào chế ít nhất 02 năm;
b) Nhân sự:
- Thủ kho bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa hoạt
chất gây nghiện phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian hành
nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất thuốc.
- Thủ kho bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa hoạt
chất hướng tâm thần, nguyên liệu, bán thành phẩm có chứa tiền
10
chất phải tốt nghiệp đại học dược hoặc trung học dược trở lên
được ủy quyền (thủ trưởng cơ sở ủy quyền bằng văn bản, thời
gian ủy quyền mỗi lần không quá 12 tháng).
- Nhân viên chủ chốt chịu trách nhiệm về chế độ ghi chép, báo
cáo phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian hành nghề ít nhất 02
năm trở lên tại cơ sở sản xuất thuốc.
c) Hồ sơ, sổ sách: Cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa tiền chất phải ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi
nhập, xuất thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây
nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng
tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất theo
mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
(Khoản 2,3 Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
3. Bệnh viện có pha chế thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc
thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất và thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất phải bố trí khu
vực pha chế đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Cơ sở vật chất:
- Phòng pha chế: có trần chống bụi, nền và tường nhà bằng vật
liệu dễ vệ sinh, khi cần thiết có thể thực hiện công việc tẩy trùng.
Phòng phải được xây dựng ở nơi thoáng mát, riêng biệt, an toàn,
cách xa nguồn ô nhiễm. Diện tích mặt bằng tối thiểu là 10m2. Các
bộ phận phải bố trí theo nguyên tắc một chiều;
- Có chỗ rửa tay, rửa dụng cụ pha chế;
- Có đủ dụng cụ phù hợp với việc pha chế, bảo quản và kiểm
nghiệm thuốc.
b) Nhân lực:
- Người giám sát, chịu trách nhiệm về chế độ ghi chép, báo cáo,
kiểm tra chất lượng thuốc sau khi pha chế phải tốt nghiệp đại học
dược.
- Người quản lý thuốc thành phẩm gây nghiện sau khi pha chế
phải tốt nghiệp đại học dược.
- Người quản lý thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm tiền chất sau khi pha chế phải tốt nghiệp trung học dược trở
lên.
11
c) Đóng gói, dán nhãn, bảo quản:
- Thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm tiền chất pha chế xong phải được đóng
gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn. Nhãn phải có thông tin sau
đây: Tên cơ sở, tên thuốc, dạng bào chế, hoạt chất, nồng độ hoặc
hàm lượng, người pha, người giám sát, ngày pha chế, hạn dùng
của thuốc.
- Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc phải được để bảo quản ở tủ riêng; có các biện pháp, trang
thiết bị để bảo đảm an toàn, chống thất thoát.
d) Hồ sơ, sổ sách:
- Sổ pha chế thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc (Mẫu số 1);
- Sổ kiểm tra kiểm soát chất lượng thuốc;
- Quy trình pha chế thuốc theo đơn;
- Phải có nội quy, quy trình thao tác chuẩn (SOP) trong pha chế
thuốc.
(Điều 9 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
4. Cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y-dược được pha chế,
sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng
làm thuốc và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền
chất phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học; người
tốt nghiệp hệ đại học dược giám sát việc pha chế và chịu trách
nhiệm về chế độ ghi chép sổ pha chế, sổ theo dõi xuất, nhập thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
(Điều 10 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
12
Mẫu số 10
Tên cơ sở: Số:
ĐƠN HÀNG MUA NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN/ NGUYÊN LIỆU,
BÁN THÀNH PHẨM CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN/ NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CÓ CHỨA
TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT Tên nguyên
liệu
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trù Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận:
- - Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trù Ngày ......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
2. Thủ tục Duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc cho các cơ sở không thuộc ngành Y tế
quản lý nhưng có nhu cầu mua thuốc gây nghiện để nghiên
cứu khoa học trên cơ sở đề cương nghiên cứu khoa học đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cơ sở không thuộc ngành Y tế quản lý nhưng có nhu
cầu mua thuốc gây nghiện để ngiên cứu khoa học trên cơ sở đề
cương nghiên cứu khoa học đã được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt gửi dự trù về Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù hợp lệ, Cục
Quản lý Dược xem xét, phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn trả
lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho cơ sở
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Dự trù mua thuốc gây nghiện hướng tâm thần, tiền chất (mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014)
- Số lượng thuốc dự trù phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của cơ
sở, chỉ được dự trù số lượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc vượt quá 50% so với số lượng sử
dụng lần trước trong trường hợp thiếu thuốc, khẩn cấp, thiên tai
và dịch bệnh.
- Đề cương nghiên cứu khoa học đã được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
15
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 09- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC
THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về số lượng thuốc
thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc
thành phẩm tiền chất dự trù, số lượng thuốc dự trù phải phù hợp
với nhu cầu sử dụng của cơ sở; chỉ được dự trù số lượng thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc vượt
quá 50% so với số lượng sử dụng lần trước trong trường hợp thiếu
thuốc, khẩn cấp, thiên tai và dịch bệnh.
(Khoản 6 Điều 15 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 09
Tên cơ sở: Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN,
THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT Kính gửi:
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trự Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận: -
- Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trự Ngày
......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
Số:…………, Ngày ...... tháng.....năm......
Duyệt bản dự trự này gồm....trang.....khoản
Được mua tại công ty........
Dự trự này có giá trị từ ngày ký ban hành
đến hết ngày 31/12/20.....
Cơ quan duyệt dự trự
(ký tên, đóng dấu) - Dự trự này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm tiền chất.
- Có thể làm dự trự bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8,9 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trự
- Dự trự làm thành 4 bản (đơn vị dự trự lưu 1 bản, nơi bán 1 bản, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
* Dự trự này có giá trị từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 của năm xin dự trự mua thuốc.
** Đối với các cơ sở khám chữa bệnh: thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định của Pháp luật: dự trù có thể được làm sau khi có kết quả
đấu thầu, gửi kèm theo kết quả trúng thầu
** Đối với cơ sở KCB: không thực hiện đấu thầu theo qui định của Pháp luật phải ghi rõ đề nghị được mua tại cơ sở nào để cơ quan xét
duyệt dự trù xem xét.
3. Thủ tục Duyệt dự trù thành phẩm thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc cho Cục Quân Y – Bộ Quốc
phòng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng gửi dự trù về Cục Quản lý
Dược – Bộ Y tế.
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù hợp lệ, Cục
Quản lý Dược xem xét, phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn trả
lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho cơ sở
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Dự trù mua thuốc gây nghiện hướng tâm thần, tiền chất (mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014)
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
18
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 09- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN,
THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THÀNH PHẨM
TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 09
Tên cơ sở: Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN,
THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trự Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận: -
- Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trự Ngày ......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
Số:…………, Ngày ...... tháng.....năm......
Duyệt bản dự trự này gồm....trang.....khoản
Được mua tại công ty........
Dự trự này có giá trị từ ngày ký ban hành đến
hết ngày 31/12/20.....
Cơ quan duyệt dự trự
(ký tên, đóng dấu)
- Dự trự này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm tiền chất.
- Có thể làm dự trự bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8,9 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trự
- Dự trự làm thành 4 bản (đơn vị dự trự lưu 1 bản, nơi bán 1 bản, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
* Dự trự này có giá trị từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 của năm xin dự trự mua thuốc.
** Đối với các cơ sở khám chữa bệnh: thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định của Pháp luật: dự trù có thể được làm sau khi có kết quả
đấu thầu, gửi kèm theo kết quả trúng thầu
** Đối với cơ sở KCB: không thực hiện đấu thầu theo qui định của Pháp luật phải ghi rõ đề nghị được mua tại cơ sở nào để cơ quan xét
duyệt dự trù xem xét.
4. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu nguyên liệu gây nghiện, hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu (mẫu số 2d Thông tư số 38/2013/TT-BYT
ngày 15/11/2013)
- Báo cáo tồn kho thuốc GN, HTT, TC: Đối với cơ sở xuất nhập
khẩu: mẫu số 04 Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013;
Đối với cơ sở sản xuất: mẫu số 13B Thông tư số 19/2013/TT-BYT
ngày 02/6/2014.
- Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm (đối với các
Nguyên liệu không tuân theo tiêu chuẩn của dược điển)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
21
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 2d Thông tư số 38/2013/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC GÂY
NGHIỆN,
HOẶC NGUYÊN LIỆU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN
CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG
LÀM THUỐC)
Mẫu số 13B Thông tư số 19/2013/TT-BYT
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HOẠT
CHẤT GÂY NGHIỆN/ NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HOẠT
CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN/ NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA
TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và cung
ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong cả nước được
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý Dược – Bộ Y
tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo cáo đề xuất với Lãnh
đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Cục Quản lý Dược – Bộ Y
tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh sách các doanh nghiệp được
phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc để cung ứng cho các cơ sở kinh
doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy
định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
22
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập và
ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
3. Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc được nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm
có chứa hoạt chất gây nghiện, nguyên liệu, bán thành phẩm có
chứa hoạt chất hướng tâm thần; nguyên liệu, bán thành phẩm có
chứa tiền chất để sản xuất thuốc của chính cơ sở mình sản xuất.
(Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi hành
từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3.Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
4. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày
29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2014.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 2d
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC GÂY NGHIỆN,
HOẶC NGUYÊN LIỆU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên nguyên liệu,
hàm lượng, dạng
bào chế, quy cách
đóng gói
Đơn
vị tính
Tiêu chuẩn chất
lượng
Số đăng
ký (nếu
có)
Số lượng Tên và địa chỉ
Công ty sản
xuất- Tên nước
Tên và địa chỉ
Công ty xuất
khẩu- Tên nước
Tên và địa chỉ
Công ty cung
cấp- Tên nước
Ghi chú
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết .
Nơi nhận: - Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
- Lưu tại đơn vị
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
24
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục QLD – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
25
Mẫu số 13B
Tên cơ sở Số:
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN/ NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HOẠT CHẤT
HƯỚNG TÂM THẦN/ NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT
Tên nguyên liệu
Đơn vị
tính
Diễn giải Số lượng
nguyên liệu
sử dụng Tên thuốc
thành phẩm
Nồng độ, hàm
lượng hoạt chất
GN/HTT/TC
Số đăng ký Số lượng
thành phẩm
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. …………. -…..
-…..
-…..
-…..
-…..
-…..
-…..
-…..
-…..
-…..
1.1 Tổng số nguyên liệu sử
dụng trong kỳ
1.2 Số lượng tồn kho kỳ trước
1.3 Số lượng nhập trong kỳ
1.4 Tồn kho cuối kỳ
2. …………
Nơi nhận: -
- Lưu taị cơ sở
Ngày tháng năm
Cơ sở báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
* Mẫu này áp dụng cho Cơ sở sản xuất: báo cáo 6 tháng, năm, mỗi lần mua/nhập nguyên liệu thuốc gây nghiện, nguyên liệu thuốc hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
26
5. Thủ tục
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm gây nghiện,
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa có số đăng ký
lưu hành theo nhu cầu đặc thù của bệnh viện.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu theo Mẫu số 5a, 5b Thông tư số
47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 và ghi rõ Đơn hàng nhập khẩu
theo nhu cầu đặc thù của bệnh viện.
- Dự trù của bệnh viện (Mẫu số 6b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010).
- Báo cáo tồn kho thuốc GN, HTT, TC (mẫu 4 Thông tư số
38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
27
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 5a Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY
NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG
LÀM THUỐC) CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Mẫu số 5b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM CÓ
CHỨA THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC THUỐC HƯỚNG
TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) CHƯA CÓ
SỐ ĐĂNG KÝ Ở DẠNG PHỐI HỢP
Mẫu số 6b Thông tư số 47/2010/T-BYT
DỰ TRÙ THUỐC HIẾM, THUỐC CHO NHU CẦU CỦA
BỆNH VIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG
LÀM THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Đối với thuốc thành phẩm gây nghiện/ hướng tâm thần/ tiền
chất dùng làm thuốc:
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và cung
ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong cả nước được
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý Dược – Bộ Y
tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo cáo đề xuất với
Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Cục Quản lý Dược –
Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh sách các doanh nghiệp
được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để cung ứng cho các cơ sở kinh
doanh, sử dụng trong cả nước.
28
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy
định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập
và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Đối với thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
gây nghiện/ hướng tâm thần/ tiền chất: Cơ sở đáp ứng các điều
kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại Chương II của Luật dược,
Chương IV Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược
được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
29
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký
4. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày
29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hàh kể từ
ngày 01/01/2014.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
30
Mẫu số 5a
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách
đóng gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Hạn
dùng
Tiêu
chuẩn
chất
lượng
(ghi rõ
TC Dược
điển hoặc
TCNSX)
Công
dụng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng
có trong 1 đơn vị đã
chia liều hoặc chưa
chia liều
Tổng số khối lượng
hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất
hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc)
tính ra gam
Tên & địa
chỉ công
ty sản
xuất- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công
ty xuất
khẩu- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công ty
cung cấp-
Tên nước
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
31
Mẫu số 5b
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP
CÓ CHỨA TIỀN CHẤT CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Hạn
dùng
Số
lượng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng
làm thuốc) - Hàm
lượng có trong 1
đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối
lượng hoạt chất
gây nghiện (hoặc
hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc)
tính ra gam
Tên & địa
chỉ công ty
sản xuất –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công ty
xuất khẩu –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công
ty cung
cấp- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công ty
uỷ thác nhập
khẩu
(nÕu cã) *
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất,Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“ Nơi nhận:
- Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
32
Mẫu số 6B
TÊN BỆNH VIỆN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:
V/v dự trù mua thuốc điều trị
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________
DỰ TRÙ THUỐC HIẾM, THUỐC CHO NHU CẦU CỦA BỆNH VIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp nhập khẩu)
Tên bệnh viện:
Địa chỉ:
Điện thoại :
Fax :
Số giường bệnh :
Để đáp ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh, Bệnh viện ….. đề nghị doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) nhập khẩu các thuốc sau để
cung cấp cho nhu cầu điều trị của Bệnh viện:
STT Tên thuốc, hàm lượng,
dạng bào chế, quy cách
đóng gói
Hoạt chất Đơn vị
tính
Số lượng dự
trù
Tiêu chuẩn
chất lượng
Công dụng Tên nhà sản xuất – Tên nước
1
2
3
Cam kết của Bệnh viện:
1. Các thuốc dự trù trên đây chỉ sử dụng để phục vụ công tác khám chữa bệnh của bệnh viện.
2. Bệnh viện chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc bệnh viện
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
33
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
6. Thủ tục
Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất dùng làm thuốc có số đăng ký.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu (mẫu số 2b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010)
- Báo cáo tồn kho thuốc GN, HTT, TC (mẫu số 04 Thông tư số
38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
35
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 2b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG
PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA
HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH
PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM
THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở đáp ứng các điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định
tại Chương II của Luật dược, Chương IV Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và
Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược được xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây
nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng
tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất; phải
lập và ghi chép đầy đủ các hồ sơ sau đây:
a) Sổ theo dõi nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa tiền chất thực hiện theo quy định tại mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm
thần và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi hành
từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
36
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
4. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày
29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2014.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 2b
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số đăng
ký
Hạn
dùng
Số
lượng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng
làm thuốc) - Hàm
lượng có trong 1
đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối
lượng hoạt chất
gây nghiện (hoặc
hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc)
tính ra gam
Tên & địa
chỉ công ty
sản xuất –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công ty
xuất khẩu –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công
ty cung
cấp- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công ty
uỷ thác
nhập khẩu
(nÕu cã) *
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất,Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phỉ ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“ Nơi nhận: - Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
38
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
7. Thủ tục
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất dùng làm thuốc chưa có số
đăng ký lưu hành.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét
và cấp giấy phép nhập khẩu. Trong trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu (mẫu số 5b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010)
- Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP) hoặc Giấy phép lưu
hành nước sở tại (FSC) và GMP (nếu có nhiều cơ sở tham gia
vào quá trình sản xuất thuốc thì phải nộp giấy chứng nhận GMP
của tất cả các cơ sở sản xuất có tham gia trong quá trình sản xuất
ra thành phẩm)
- Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm thành phẩm
- 01 bộ nhãn gốc kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng gốc của thuốc
đang được lưu hành thực tế ở nước xuất xứ;
- 02 bộ nhãn dự kiến lưu hành tại Việt Nam kèm theo HDSD
tiếng Việt
- Báo cáo tồn kho thuốc GN, HTT, TC (mẫu số 04 Thông tư số
38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013)
- Hồ sơ tiền lâm sàng và lâm sàng đối với thuốc chứa dược chất
mới, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
40
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Có (Lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có
số đăng ký lưu hành)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 5b Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG
PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA
HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH
PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT CHƯA
CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM
THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở đáp ứng các điều kiện kinh doanh thuốc theo quy
định tại Chương II của Luật dược, Chương IV Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và
Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược được xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền
chất; phải lập và ghi chép đầy đủ các hồ sơ sau đây:
a) Sổ theo dõi nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng
41
phối hợp có chứa tiền chất thực hiện theo quy định tại mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm
thần và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/9/2007 quy địnhvề
việc nhập khẩu thuốc chưa có SĐK tại Việt Nam
4. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc
trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký
5. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi
hàh kể từ ngày 01/01/2014.
6. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế
quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền
chất dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 5b
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Hạn
dùng
Số
lượng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng
làm thuốc) - Hàm
lượng có trong 1
đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối
lượng hoạt chất
gây nghiện (hoặc
hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc)
tính ra gam
Tên & địa
chỉ công ty
sản xuất –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công ty
xuất khẩu –
Tên nước
Tên & địa
chỉ công
ty cung
cấp- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công ty
uỷ thác nhập
khẩu
(nÕu cã) *
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất,Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“ Nơi nhận:
- Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
43
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP
KHẨU
Số: …………….......
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục QLD – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
8. Thủ tục
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm gây nghiện,
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa có số đăng ký
lưu hành.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu. Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu (mẫu số 5a Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010)
- Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP) hoặc Giấy phép lưu hành
nước sở tại (FSC) và GMP (nếu có nhiều cơ sở tham gia vào quá
trình sản xuất thuốc thì phải nộp giấy chứng nhận GMP của tất cả
các cơ sở sản xuất có tham gia trong quá trình sản xuất ra thành
phẩm)
- Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm
- 01 bộ nhãn gốc kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng gốc của thuốc
đang được lưu hành thực tế ở nước xuất xứ;
- 02 bộ nhãn dự kiến lưu hành tại Việt Nam kèm theo HDSD tiếng
Việt
- Báo cáo tồn kho thuốc GN, HTT, TC (mẫu 4 Thông tư số
38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013)
- Hồ sơ tiền lâm sàng và lâm sàng đối với thuốc chứa dược chất
mới, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
45
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 5a Thổng tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY
NGHIỆN (HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN
CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM
THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và cung
ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong cả nước được
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý Dược – Bộ Y
tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo cáo đề xuất với
Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Cục Quản lý Dược –
Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh sách các doanh nghiệp
được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để cung ứng cho các cơ sở kinh
doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy
định sau:
46
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập
và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/9/2007 quy định về
việc nhập khẩu thuốc chưa có SĐK tại Việt Nam
4. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký
5. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày
29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2014.
6. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 5a
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách
đóng gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Hạn
dùng
Tiêu
chuẩn
chất
lượng
(ghi rõ
TC Dược
điển hoặc
TCNSX)
Công
dụng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng
có trong 1 đơn vị đã
chia liều hoặc chưa
chia liều
Tổng số khối lượng
hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất
hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc)
tính ra gam
Tên & địa
chỉ công
ty sản
xuất- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công
ty xuất
khẩu- Tên
nước
Tên & địa
chỉ công ty
cung cấp-
Tên nước
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế ;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
48
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục QLD – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
9. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm gây nghiện,
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc có số đăng ký lưu
hành.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng nhập khẩu (mẫu số 2a Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010)
- Báo cáo tồn kho thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất
(mẫu số 04 Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
50
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 2a Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY
NGHIỆN (HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN
CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Mẫu số 4 Thông tư số 38/2013/TT-BYT
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM
THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và cung
ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong cả nước được
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý Dược – Bộ Y
tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo cáo đề xuất với
Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Cục Quản lý Dược –
Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh sách các doanh nghiệp
được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để cung ứng cho các cơ sở kinh
doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy
định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập
và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban hành
51
kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi hành
từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
4. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày
29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2014.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 2a
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc , hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn vị
tính
Số đăng
ký
Hạn
dùng
Số
lượng
Tên hoạt chất gây
nghiện (hoặc hoạt
chất hướng tâm
thần, tiền chất
dùng làm thuốc) -
hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã
chia liều hoặc
chưa chia liều
Tổng khối
lượng hoạt chất
gây nghiện
(hoặc hoạt chất
hướng tâm thần,
tiền chất dùng
làm thuốc) xin
nhập khẩu (quy
ra gam)
Tên & địa
chỉ Công
ty sản xuất
- tên nước
Tên & địa
chỉ Công ty
xuất khẩu -
tên nước
Tên & địa
chỉ Công ty
cung cấp -
tên nước
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục QLD – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
53
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào chế,
quy cách đóng gói
Đơn
vị
tính
Số lượng
tồn kho kỳ
trước
Số lượng
nhập trong kỳ
Tổng số Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho đến
ngày …/…/…
Hư hao Ghi chú
Nơi nhận: - Cục QLD – Bộ Y tế;
- Lưu tại cơ sở.
Người lập báo cáo
…………, Ngày …….. tháng……….năm………
Giám độc doanh nghiệp nhập khẩu
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
10. Thủ tục
Cấp giấy phép xuất khẩu nguyên liệu gây nghiện, hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y
tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải
xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu. Trong trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý
do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục
Quản lý dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13a, phụ lục 5, Thông tư số
45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011).
- Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của
nước nhập khẩu (bản chính, bản sao hoặc bản dịch tiếng Việt
đáp ứng quy định tại tiết 1,2 và 3 điểm a khoản 11 Điều 4 của
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
55
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13a Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT
DÙNG LÀM THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và
cung ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong
cả nước được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu
xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý
Dược – Bộ Y tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo
cáo đề xuất với Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn,
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh
sách các doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
để cung ứng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ
các quy định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
phải lập và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi
sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
56
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua
bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng
làm thuốc.
(Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
3. Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc được xuất khẩu thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của chính cơ
sở mình sản xuất.
(Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005.Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc
trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký.
4. Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của ...Thông tư số 47/2010/TT-
BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế
quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13a
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Kính gửi : Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số đăng
ký (nếu
có)
Số
lượng
Tên thuốc gây nghịên
(hoặc thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
thuốc gây nghiện
(hoặc thuốc hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính
ra gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước
Tên, địa chỉ công
ty nhập khẩu-
Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý dược- Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
11. Thủ tục
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành phẩm gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc có số đăng
ký.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y
tế
Bước 2 : Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải
xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý
do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư
Cục Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13a Phụ lục 5 Thông tư số
45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011).
- Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của
nước nhập khẩu (bản chính, bản sao hoặc bản dịch tiếng Việt
đáp ứng quy định tại tiết 1,2, và 3 điểm a khoản 11 Điều 4 của
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
59
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13a Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT
DÙNG LÀM THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và
cung ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong
cả nước được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu
xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý
Dược – Bộ Y tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo
cáo đề xuất với Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn,
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh
sách các doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để
cung ứng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các
quy định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
phải lập và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi
sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
60
chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua
bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng
làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
3. Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc được xuất khẩu thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của chính cơ
sở mình sản xuất.
(Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005..Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc
trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký;
4. Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của ...Thông tư số 47/2010/TT-
BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế
quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13a
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Kính gửi : Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số đăng
ký (nếu
có)
Số
lượng
Tên thuốc gây nghịên
(hoặc thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
thuốc gây nghiện
(hoặc thuốc hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính
ra gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước
Tên, địa chỉ công
ty nhập khẩu-
Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý dược- Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
12. Thủ tục Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành phẩm gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chưa có số
đăng ký.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y
tế
Bước 2: Cục Quản lý dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải
xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư
Cục Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13a Phụ lục 5 Thông tư số
45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011).
- Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của
nước nhập khẩu (bản chính, bản sao hoặc bản dịch tiếng Việt
đáp ứng quy định tại tiết 1,2, và 3 điểm a khoản 11 Điều 4 của
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010).
- Bản cam kết của doanh nghiệp thực hiện theo hợp đồng xuất
khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được Bộ Y tế cấp
số đăng ký lưu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
63
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13a Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT
DÙNG LÀM THUỐC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xuất khẩu, nhập khẩu và
cung ứng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc trong
cả nước được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có nhu cầu
xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc gửi văn bản đề nghị về Cục Quản lý
Dược – Bộ Y tế. Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét, báo
cáo đề xuất với Lãnh đạo Bộ. Căn cứ vào tình hình thực tiễn,
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung danh
sách các doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để
cung ứng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng trong cả nước.
2. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tuân thủ các quy
định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách: Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
phải lập và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi
sau đây:
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
64
thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua
bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng
làm thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014).
3. Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc được xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của chính cơ sở mình
sản xuất
(Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005..Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc
trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký;
4. Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Thông tư số 47/2010/TT-
BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế
quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13a
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Kính gửi : Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt
chất
Đơn
vị
tính
Số đăng
ký (nếu
có)
Số
lượng
Tên thuốc gây nghịên
(hoặc thuốc hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
thuốc gây nghiện
(hoặc thuốc hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính
ra gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước
Tên, địa chỉ công
ty nhập khẩu-
Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý dược- Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
13.Thủ tục Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa tiền chất có số đăng ký
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số
45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011).
2. Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của
nước nhập khẩu (bản chính, bản sao hoặc bản dịch tiếng Việt đáp
ứng quy định tại tiết 1,2, và 3 điểm a khoản 11 Điều 4 của Thông tư
số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
67
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG
PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT
HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở đáp ứng các điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại
Chương II của Luật dược, Chương IV Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số
89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật dược được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất; phải lập và ghi chép đầy đủ các hồ
sơ sau đây:
a) Sổ theo dõi nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa tiền chất thực hiện theo quy định tại mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần
và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi hành
từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ qui
định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
68
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
4. Thông tư số số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của .... Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13b
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt chất Đơn
vị
tính
Số lượng Tên hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính ra
gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước (*)
Tên, địa
chỉ công ty
nhập khẩu
- Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
14. Thủ tục
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa có số đăng ký.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y
tế
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải
xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý
do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư
Cục Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số
45/2001/TT-BYT ngày 21/12/2011).
- Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của
nước nhập khẩu (bản chính, bản sao hoặc bản dịch tiếng Việt
đáp ứng quy định tại tiết 1,2, và 3 điểm a khoản 11 Điều 4 của
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010).
- Bản cam kết của doanh nghiệp thực hiện theo hợp đồng xuất
khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được Bộ Y tế cấp
số đăng ký lưu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
71
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM
DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY
NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM CÓ CHỨA HOẠT
CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM
DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở đáp ứng các điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định
tại Chương II của Luật dược, Chương IV Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và
Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược được xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa
hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa tiền chất; phải lập và ghi chép đầy đủ các hồ sơ
sau đây:
a) Sổ theo dõi nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất thực hiện theo quy định
tại mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây
nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất
hướng tâm thần và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa
tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
72
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc
trực tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký.
4. Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của ...Thông tư số 47/2010/TT-
BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế
quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13b
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt chất Đơn
vị
tính
Số lượng Tên hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính ra
gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước (*)
Tên, địa
chỉ công ty
nhập khẩu
- Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
15. Thủ tục Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối hợp
có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa tiền chất xuất khẩu để làm mẫu đăng ký, hội
chợ, triển lãm, nghiên cứu
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Bước 2: Cục Quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét và
cấp giấy phép nhập khẩu.Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả cho doanh nghiệp
- Cách thức thực hiện
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Cục
Quản lý Dược
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu (Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số
45/2001/TT-BYT ngày 21/12/2011).
- Văn bản giải trình rõ lý do và mục đích xuất khẩu thuốc của
doanh nghiệp xuất khẩu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
75
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 13b Phụ lục 5 Thông tư số 45/2011/TT-BYT
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG
PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA
HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH
PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở đáp ứng các điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại
Chương II của Luật dược, Chương IV Nghị định số 79/2006/NĐ-
CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số
89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật dược được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành
phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc
thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất; phải lập và ghi chép
đầy đủ các hồ sơ sau đây:
a) Sổ theo dõi nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, thuốc thành phẩm dạng phối
hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần, thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa tiền chất thực hiện theo quy định tại mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm
thần và thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất.
(Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
76
hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc. Hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký
4. Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung một số điều của ...Thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
5. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014.
Mẫu số 13b
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: ……………....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN, THUỐC
THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI
HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT Tên thuốc, hàm
lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng
gói
Hoạt chất Đơn
vị
tính
Số lượng Tên hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng tâm
thần, tiền chất dùng làm
thuốc) - Hàm lượng có
trong 1 đơn vị đã chia liều
hoặc chưa chia liều
Tổng số khối lượng
hoạt chất gây nghiện
(hoặc hoạt chất hướng
tâm thần, tiền chất
dùng làm thuốc) tính ra
gam
Tên, địa chỉ
công ty sản
xuất - Tên
nước (*)
Tên, địa
chỉ công ty
nhập khẩu
- Tên nước
1
2
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
(**) Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký lưu
hành tại Việt Nam và sản phẩm với mẫu nhãn sản xuất để xuất khẩu.
Chú ý: (*) Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
(**) Trường hợp xin xuất khẩu thuốc chưa có SĐK lưu hành
Nơi nhận:
- Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế;
- Lưu tại đơn vị.
..... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc DN xuất khẩu
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
II.Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
1. Thủ tục
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành
phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho công
ty bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong và ngoài ngành (trừ các đơn vị trực thuốc Bộ Quốc
phòng và Bộ Giao thông vận tải), cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào
tạo chuyên ngành Y-dược.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các công ty bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trong và ngoài ngành (trừ các đơn vị trực thuốc
Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải), cơ sở nghiên cứu, cơ
sở đào tạo chuyên ngành Y-dược gửi dự trù về Sở Y tế tỉnh, thành
phố nơi cơ sở đặt trụ sở hoạt động.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù hợp lệ, Sở Y tế xem xét,
phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn trả lời, nêu rõ lý do không
được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho cơ sở
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Y
tế
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Dự trù mua thuốc gây nghiện hướng tâm thần, tiền chất (mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014)
- Số lượng thuốc dự trù phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của cơ
sở, chỉ được dự trù số lượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc vượt quá 50% so với số lượng sử
dụng lần trước trong trường hợp thiếu thuốc, khẩn cấp, thiên tai
và dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
79
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 09- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC
THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Bán buôn:
1. Doanh nghiệp dược phẩm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đang cung ứng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành
phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất được tiếp tục
mua thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm tiền chất từ các doanh nghiệp quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư này để cung ứng trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp doanh nghiệp dược phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương không cung ứng đủ thuốc cho các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm báo cáo Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế để
chỉ định một doanh nghiệp bán buôn thuốc có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc khác cung ứng thuốc thành phẩm
gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
tiền chất trên địa bàn tỉnh.
2. Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các
quy định sau:
a) Nhân sự: Thủ kho phải tốt nghiệp đại học dược và có thời gian
hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại công ty sản xuất, kinh doanh
thuốc.
b) Hồ sơ, sổ sách:
80
- Sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định tại mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Các chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc.
(Khoản 1,2 Điều 6 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
Bán lẻ:
Nhà thuốc đạt GPP được bán lẻ thuốc thành phẩm gây nghiện,
thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất và
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm
thần, thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất cho
người bệnh ngoại trú.
Các nhà thuốc có tổ chức bán thuốc thành phẩm gây nghiện phải
đăng ký với Sở Y tế trên địa bàn và thực hiện quy định tại Thông
tư này.
(Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005..Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 9
Tên cơ sở:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN,
THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trù Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận: -
- Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trù Ngày ......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
Số:…………, Ngày ...... tháng.....năm......
Duyệt bản dự trự này gồm....trang.....khoản
Được mua tại công ty........
Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến
hết ngày 31/12/20.....
Cơ quan duyệt dự trù
(ký tên, đóng dấu)
- Dự trù này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm tiền chất.
- Có thể làm dự trù bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8,9 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trù
- Dự trù làm thành 4 bản (đơn vị dự trù lưu 1 bản, nơi bán 1 bản, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
* Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 của năm xin dự trù mua thuốc.
** Đối với các cơ sở khám chữa bệnh: thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định của Pháp luật: dự trù có thể được làm sau khi có kết quả
đấu thầu, gửi kèm theo kết quả trúng thầu
** Đối với cơ sở KCB: không thực hiện đấu thầu theo qui định của Pháp luật phải ghi rõ đề nghị được mua tại cơ sở nào để cơ quan xét
duyệt dự trù xem xét.
2. Thủ tục
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành
phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho các
bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi dự
trù về Cục Quân y – Bộ Quốc phòng.
Bước 2: Cục Quân y – Bộ Quốc phòng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù
hợp lệ, Cục Quân y xem xét, phê duyệt bản dự trù hoặc có công
văn trả lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho đơn vị
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Quân y – Bộ Quốc phòng
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Dự trù mua thuốc gây nghiện hướng tâm thần, tiền chất (mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014)
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
83
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 09- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC
THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
Mẫu số 9
Tên cơ sở:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN,
THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trù Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận: -
- Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trù Ngày ......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
Số:…………, Ngày ...... tháng.....năm......
Duyệt bản dự trự này gồm....trang.....khoản
Được mua tại công ty........
Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến
hết ngày 31/12/20.....
Cơ quan duyệt dự trù
(ký tên, đóng dấu)
- Dự trù này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành
phẩm tiền chất.
- Có thể làm dự trù bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8,9 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trù
- Dự trù làm thành 4 bản (đơn vị dự trù lưu 1 bản, nơi bán 1 bản, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
* Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 của năm xin dự trù mua thuốc.
** Đối với các cơ sở khám chữa bệnh: thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định của Pháp luật: dự trù có thể được làm sau khi có kết quả
đấu thầu, gửi kèm theo kết quả trúng thầu
** Đối với cơ sở KCB: không thực hiện đấu thầu theo qui định của Pháp luật phải ghi rõ đề nghị được mua tại cơ sở nào để cơ quan xét
duyệt dự trù xem xét.
3. Thủ tục
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành
phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho các
bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
gửi dự trù về Cục Y tế – Bộ Giao thông vận tải.
Bước 2: Cục Y tế – Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản dự trù
hợp lệ, Cục Y tế xem xét, phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn
trả lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt.
Bước 3: Trả kết quả cho đơn vị
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Y
tế – Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Dự trù mua thuốc gây nghiện hướng tâm thần, tiền chất (mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày
02/6/2014)
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Y tế – Bộ Giao thông vận tải
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt, văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý
- Lệ phí (nếu có)
Không
86
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 09- Thông tư số 19/2014/TT-BYT
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN,
THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC
THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005. Hiệu lực thi
hành từ ngày 01/10/2005.
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. Hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
dùng làm thuốc. Hiệu lực thi hành từ 15/7/2014
87
Mẫu số 9
Tên cơ sở:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN,
THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
Kính gửi:
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Đơn
vị
tính
Phần báo cáo kỳ trước
Số lượng
dự trù Duyệt Ghi chú
Số lượng
tồn kho
kỳ trước
Số lượng
nhập
trong kỳ
Tổng
số
Tổng số xuất
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Nơi nhận: -
- Lưu tại cơ sở.
Người lập dự trù Ngày ......tháng......năm.......
Người đứng đầu cơ sở
Số:…………, Ngày ...... tháng.....năm......
Duyệt bản dự trự này gồm....trang.....khoản
Được mua tại công ty........
Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến
hết ngày 31/12/20.....
Cơ quan duyệt dự trù
(ký tên, đóng dấu)
- Dự trù này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm
tiền chất.
- Có thể làm dự trù bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8,9 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trù
- Dự trù làm thành 4 bản (đơn vị dự trù lưu 1 bản, nơi bán 1 bản, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
* Dự trù này có giá trị từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 của năm xin dự trù mua thuốc.
** Đối với các cơ sở khám chữa bệnh: thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định của Pháp luật: dự trù có thể được làm sau khi có kết quả đấu
thầu, gửi kèm theo kết quả trúng thầu
** Đối với cơ sở KCB: không thực hiện đấu thầu theo qui định của Pháp luật phải ghi rõ đề nghị được mua tại cơ sở nào để cơ quan xét
duyệt dự trù xem xét.