35
GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI BS Nguyễn vĩnh Thống Khoa CTCH BV Chợ Rẫy

Gãy xương chậu và ổ cối

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Gãy xương chậu và ổ cối

GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI

BS Nguyễn vĩnh ThốngKhoa CTCH BV Chợ Rẫy

Page 2: Gãy xương chậu và ổ cối

Về giải phẫu Khung chậu gồm có 2 X.

chậu, tiếp với xương cùng ở phía sau và phía trước tiếp ở khớp mu.

Mỗi bên có ổ cối là thành phần của khớp háng.

KC có lớp cơ dày bao phủ; có chức năng giữ phủ tạng bên trong và là điểm tựa của chi dưới.

Page 3: Gãy xương chậu và ổ cối

Gãy khung chậu! Thường do cơ chế ct

mạnh hay có tổn thương phối hợp như CT ngực, bụng, tiết niệu sinh dục…

Thường mất nhiều máu, dễ gây biến chứng sốc- tử vong.

Page 4: Gãy xương chậu và ổ cối

Phân loại các gãy khung chậu 1/-Gãy một phần khung chậu: như gãy một phần

cánh chậu, gãy một cành xương mu-không làm mất vững KC.

2/-Gãy KC thực sự: làm mất vững KC. Do 3 cơ chế chấn thương: - Lực ép trước sau. - Lực ép bên. - Lực xé dọc.

Page 5: Gãy xương chậu và ổ cối

Lực ép trước-sau Lực ép trước- sau có thể

một bên hoặc hai bên: - Lực tác động một bên có

thể gây toác xương mu và tt d/c cùng chậu trước cùng bên(mở quyển sách).

- Lực tác động hai bên có thể gãy 4 cánh xương mu và toác khớp mu.

Page 6: Gãy xương chậu và ổ cối

Lực ép bên(lateral commpression) Lực dồn nén từ một bên,

ví như “khép quyển sách”:

- Gãy hai cành xương mu cùng bên với di lệch chồng ngắn.

- Tổn thương d/c cùng chậu sau, d/c cùng-gai và d/c cùng-u.

Page 7: Gãy xương chậu và ổ cối

Lực xé dọc Như té cao tì trên 1 chân

làm một bên x. chậu di lệch lên trên.

Tổn thương toác khớp mu hay gãy 2 cành x. mu, gãy cánh chậu sau hoặc trật khớp cùng chậu.

Page 8: Gãy xương chậu và ổ cối

Triệu chứng lâm sàng Sưng to và bầm tím vùng chậu. Bầm máu vùng tầng sinh môn. Có thể biến dạng chân xoay trong, xoay ngoài

hoặc ngắn chi. Eùp và bửa hai mào chậu gây đau.

Page 9: Gãy xương chậu và ổ cối

Xquang chẩn đoán gãy khung chậu Có ba tư thế: - tư thế thẳng. - tư thế inlet. - tư thế outlet.

TƯ THẾ THẲNG

Page 10: Gãy xương chậu và ổ cối

Tư thế “Inlet”

Page 11: Gãy xương chậu và ổ cối

Tư thế “Outlet”

Page 12: Gãy xương chậu và ổ cối

Biến chứng các gãy khung chậu Có hai loại biến chứng: 1/- Biến chứng sớm: - Sốc chấn thương : do mất máu và đau. - Vở bàng quang. - Đứt niệu đạo sau. - Tổn thương mạch máu lớn vùng chậu. - Thủng trực tràng. - Gãy hở khung chậu.

Page 13: Gãy xương chậu và ổ cối

Biến chứng (tiếp) 2/ Biến chứng muộn: do can lệch - hẹp tiểu khung( kiểu gãy khép q.sách) gây

sinh đẻ khó. - Hẹp vùng cổ bàng quang, do can lệch xương

mu, gây khó khi PT niệu đạo. - Chân ngắn, đi khó, biến dạng cột sống.

Page 14: Gãy xương chậu và ổ cối

Điều trị gãy khung chậu Cần ưu tiên điều trị các biến chứng và các tổn

thương đi kèm. Về gãy khung chậu có thể điều trị bảo tồn hay

phẫu thuật.

Page 15: Gãy xương chậu và ổ cối

Điều trị bảo tồn Nằm nghỉ tại giường, từ 2-4 tuần, cho các gãy

ít di lệch và tương đối vững. Nằm treo võng để sửa di lệch toác khớp mu. Kéo tạ liên tục qua đinh xuyên hai lồi cầu xương

đùi để sửa các di lệch lên trên(VS)

Page 16: Gãy xương chậu và ổ cối

Cố định ngoài khung chậu Tác dụng của CĐN: - Giảm đau. - Giảm chảy máu. - Sửa các biến dạng xoay

trong hay xoay ngoài.

Page 17: Gãy xương chậu và ổ cối

Cố định ngoài (tiếp) Một số hạn chế của

CĐN: - Không dùng được khi

có gãy cánh chậu. - Khả năng sửa các biến

dạng lên trên rất kém. - Cần theo dõi nhiểm

trùng chân đinh.

Page 18: Gãy xương chậu và ổ cối

Kết hợp xương bên trong các gãy khung chậu Chỉ định khi gãy KC có di lệch mà không thể

nắn chỉnh bằng cố định ngoài. Thường áp dụng khi có trật khớp cùng chậu,

toác khớp mu hay gãy cánh chậu phức tạp. Phương tiện KHX thông thường là nẹp tạo hình

và vít 3.5. Một số đường mổ đặc biệt dùng cho khung

chậu, có thể vào lối trước hay lối sau.

Page 19: Gãy xương chậu và ổ cối

Nẹp ốc khung chậu

Page 20: Gãy xương chậu và ổ cối

GÃY Ổ CỐI Là gãy xương phạm khớp, có thể làm cấp kênh

mặt khớp, dẫn đến hư khớp và cứng khớp nếu không được điều trị.

Do cơ chế chấn thương nặng, có thể do cơ chế trực tiếp như xe cán qua hay gián tiếp do chỏm xương đùi thúc mạnh vào.

Page 21: Gãy xương chậu và ổ cối

Phân loại gãy ổ cối Judet và Letournel chia

khung chậu làm 2 trụ: -trụ trước hay trụ chậu-mu và trụ sau hay trụ chậu ngồi; tác giả chia gãy khung chậu làm 2 loại đơn giản và phức tạp.

Page 22: Gãy xương chậu và ổ cối

Phân loại gãy ổ cối theo Judet-Letournel Gãy đơn giản: có 5 kiểu. a/ Gãy vách sau. b/ Gãy trụ sau. c/ Gãy vách trước. d/ Gãy trụ trước. e/ Gãy ngang: gãy từ

trước ra sau,vòm ổ cối còn nguyên.

Gãy phức tạp: có 5 g/ Gãy trụ sau phối hợp

với vách sau. h/ Gãy ngang phối hớp

với vách sau. f/ Gãy chữ T. i/ Gãy vách trước hay trụ

trước và ngang nửa sau. j/ Gãy cả hai trụ.

Page 23: Gãy xương chậu và ổ cối

Phân loại gãy ổ cối theo Judet-Letournel

Page 24: Gãy xương chậu và ổ cối

Lâm sàng của gãy ổ cối Sưng và bầm máu vùng khớp háng. Eùp bửa hai cánh chậu có thể đau. Cử động khớp háng gây đau. Có thể biến dạng chân xoay trong hay xoay

ngoài hoặc ngắn chi. Có thể biến dạng chân kiểu trật khớp háng

Page 25: Gãy xương chậu và ổ cối

Chẩn đoán bằng hình ảnh học Các tư thế X-quang để

khảo sát ổ cối: - Tư thế thẳng . - Tư thế chéo chậu. - Tư thế chéo bịt. - CT scan và CT

multislice đa lớp cắt.

Page 26: Gãy xương chậu và ổ cối

Tư thế xoay trong 45 hay tư thế chéo bịt

Page 27: Gãy xương chậu và ổ cối

Tư thế xoay ngoài 45 hay tư thế cánh chậu

Page 28: Gãy xương chậu và ổ cối

Ba tư thế X-quang ổ cối

Page 29: Gãy xương chậu và ổ cối

CT đa lớp cắt

Page 30: Gãy xương chậu và ổ cối

Điều trị gãy ổ cối Điều trị bảo tồn:- Gãy có di lệch được, gây mê nắn chỉnhvà xuyên

đinh kéo tạ liên tục và sau 2-3 ngày X-quang kiểm tra đạt yêu cầu.

- Gãy ổ cối ít di lệch. Phẫu thuật:- Tất cả các trường hợp gãy ổ cối có mất tương

thích giữa chỏm và ổ cối.

Page 31: Gãy xương chậu và ổ cối

Điều trị (tiếp) Trường hợp gãy ổ cối và trật khớp háng: - Trật khớp háng ra sau thường kết hợp với tất

cả các loại gãy ổ cối có phối hợp vở bờ sau: cần nắn sửa trật khớp trước sau đó nếu tình trạng khớp không vững sẽ PT kết hợp xương bờ sau.

- Trật khớp háng trung tâm cần gây mê nắn chỉnh và kéo liên tục trước.

Page 32: Gãy xương chậu và ổ cối

Trật khớp háng trung tâm

Page 33: Gãy xương chậu và ổ cối

Trật khớp háng ra sau

Page 34: Gãy xương chậu và ổ cối

Trật khớp háng trung tâm

Page 35: Gãy xương chậu và ổ cối

Kết hợp xương ổ cối