Upload
khai-le-phuoc
View
1.105
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI
BS Nguyễn vĩnh ThốngKhoa CTCH BV Chợ Rẫy
Về giải phẫu Khung chậu gồm có 2 X.
chậu, tiếp với xương cùng ở phía sau và phía trước tiếp ở khớp mu.
Mỗi bên có ổ cối là thành phần của khớp háng.
KC có lớp cơ dày bao phủ; có chức năng giữ phủ tạng bên trong và là điểm tựa của chi dưới.
Gãy khung chậu! Thường do cơ chế ct
mạnh hay có tổn thương phối hợp như CT ngực, bụng, tiết niệu sinh dục…
Thường mất nhiều máu, dễ gây biến chứng sốc- tử vong.
Phân loại các gãy khung chậu 1/-Gãy một phần khung chậu: như gãy một phần
cánh chậu, gãy một cành xương mu-không làm mất vững KC.
2/-Gãy KC thực sự: làm mất vững KC. Do 3 cơ chế chấn thương: - Lực ép trước sau. - Lực ép bên. - Lực xé dọc.
Lực ép trước-sau Lực ép trước- sau có thể
một bên hoặc hai bên: - Lực tác động một bên có
thể gây toác xương mu và tt d/c cùng chậu trước cùng bên(mở quyển sách).
- Lực tác động hai bên có thể gãy 4 cánh xương mu và toác khớp mu.
Lực ép bên(lateral commpression) Lực dồn nén từ một bên,
ví như “khép quyển sách”:
- Gãy hai cành xương mu cùng bên với di lệch chồng ngắn.
- Tổn thương d/c cùng chậu sau, d/c cùng-gai và d/c cùng-u.
Lực xé dọc Như té cao tì trên 1 chân
làm một bên x. chậu di lệch lên trên.
Tổn thương toác khớp mu hay gãy 2 cành x. mu, gãy cánh chậu sau hoặc trật khớp cùng chậu.
Triệu chứng lâm sàng Sưng to và bầm tím vùng chậu. Bầm máu vùng tầng sinh môn. Có thể biến dạng chân xoay trong, xoay ngoài
hoặc ngắn chi. Eùp và bửa hai mào chậu gây đau.
Xquang chẩn đoán gãy khung chậu Có ba tư thế: - tư thế thẳng. - tư thế inlet. - tư thế outlet.
TƯ THẾ THẲNG
Tư thế “Inlet”
Tư thế “Outlet”
Biến chứng các gãy khung chậu Có hai loại biến chứng: 1/- Biến chứng sớm: - Sốc chấn thương : do mất máu và đau. - Vở bàng quang. - Đứt niệu đạo sau. - Tổn thương mạch máu lớn vùng chậu. - Thủng trực tràng. - Gãy hở khung chậu.
Biến chứng (tiếp) 2/ Biến chứng muộn: do can lệch - hẹp tiểu khung( kiểu gãy khép q.sách) gây
sinh đẻ khó. - Hẹp vùng cổ bàng quang, do can lệch xương
mu, gây khó khi PT niệu đạo. - Chân ngắn, đi khó, biến dạng cột sống.
Điều trị gãy khung chậu Cần ưu tiên điều trị các biến chứng và các tổn
thương đi kèm. Về gãy khung chậu có thể điều trị bảo tồn hay
phẫu thuật.
Điều trị bảo tồn Nằm nghỉ tại giường, từ 2-4 tuần, cho các gãy
ít di lệch và tương đối vững. Nằm treo võng để sửa di lệch toác khớp mu. Kéo tạ liên tục qua đinh xuyên hai lồi cầu xương
đùi để sửa các di lệch lên trên(VS)
Cố định ngoài khung chậu Tác dụng của CĐN: - Giảm đau. - Giảm chảy máu. - Sửa các biến dạng xoay
trong hay xoay ngoài.
Cố định ngoài (tiếp) Một số hạn chế của
CĐN: - Không dùng được khi
có gãy cánh chậu. - Khả năng sửa các biến
dạng lên trên rất kém. - Cần theo dõi nhiểm
trùng chân đinh.
Kết hợp xương bên trong các gãy khung chậu Chỉ định khi gãy KC có di lệch mà không thể
nắn chỉnh bằng cố định ngoài. Thường áp dụng khi có trật khớp cùng chậu,
toác khớp mu hay gãy cánh chậu phức tạp. Phương tiện KHX thông thường là nẹp tạo hình
và vít 3.5. Một số đường mổ đặc biệt dùng cho khung
chậu, có thể vào lối trước hay lối sau.
Nẹp ốc khung chậu
GÃY Ổ CỐI Là gãy xương phạm khớp, có thể làm cấp kênh
mặt khớp, dẫn đến hư khớp và cứng khớp nếu không được điều trị.
Do cơ chế chấn thương nặng, có thể do cơ chế trực tiếp như xe cán qua hay gián tiếp do chỏm xương đùi thúc mạnh vào.
Phân loại gãy ổ cối Judet và Letournel chia
khung chậu làm 2 trụ: -trụ trước hay trụ chậu-mu và trụ sau hay trụ chậu ngồi; tác giả chia gãy khung chậu làm 2 loại đơn giản và phức tạp.
Phân loại gãy ổ cối theo Judet-Letournel Gãy đơn giản: có 5 kiểu. a/ Gãy vách sau. b/ Gãy trụ sau. c/ Gãy vách trước. d/ Gãy trụ trước. e/ Gãy ngang: gãy từ
trước ra sau,vòm ổ cối còn nguyên.
Gãy phức tạp: có 5 g/ Gãy trụ sau phối hợp
với vách sau. h/ Gãy ngang phối hớp
với vách sau. f/ Gãy chữ T. i/ Gãy vách trước hay trụ
trước và ngang nửa sau. j/ Gãy cả hai trụ.
Phân loại gãy ổ cối theo Judet-Letournel
Lâm sàng của gãy ổ cối Sưng và bầm máu vùng khớp háng. Eùp bửa hai cánh chậu có thể đau. Cử động khớp háng gây đau. Có thể biến dạng chân xoay trong hay xoay
ngoài hoặc ngắn chi. Có thể biến dạng chân kiểu trật khớp háng
Chẩn đoán bằng hình ảnh học Các tư thế X-quang để
khảo sát ổ cối: - Tư thế thẳng . - Tư thế chéo chậu. - Tư thế chéo bịt. - CT scan và CT
multislice đa lớp cắt.
Tư thế xoay trong 45 hay tư thế chéo bịt
Tư thế xoay ngoài 45 hay tư thế cánh chậu
Ba tư thế X-quang ổ cối
CT đa lớp cắt
Điều trị gãy ổ cối Điều trị bảo tồn:- Gãy có di lệch được, gây mê nắn chỉnhvà xuyên
đinh kéo tạ liên tục và sau 2-3 ngày X-quang kiểm tra đạt yêu cầu.
- Gãy ổ cối ít di lệch. Phẫu thuật:- Tất cả các trường hợp gãy ổ cối có mất tương
thích giữa chỏm và ổ cối.
Điều trị (tiếp) Trường hợp gãy ổ cối và trật khớp háng: - Trật khớp háng ra sau thường kết hợp với tất
cả các loại gãy ổ cối có phối hợp vở bờ sau: cần nắn sửa trật khớp trước sau đó nếu tình trạng khớp không vững sẽ PT kết hợp xương bờ sau.
- Trật khớp háng trung tâm cần gây mê nắn chỉnh và kéo liên tục trước.
Trật khớp háng trung tâm
Trật khớp háng ra sau
Trật khớp háng trung tâm
Kết hợp xương ổ cối