26
UNG BƯỚU 05/01/2015 BS Trần Thị Bảo Ngọc BS Võ Thành Liêm

Giới thiệu về ung thu

Embed Size (px)

Citation preview

UNG BƯỚU

05/01/2015

BS Trần Thị Bảo Ngọc

BS Võ Thành Liêm

Các đề mục

• Tổng quan về ung bướu

• Phân độ ung bướu theo TNM

• Các loại ung thư thường gặp

• Các phương pháp điều trị

Bướu là:

◦ Khối mô tân tạo, do tăng sản bất thường của tế

bào

◦ Tồn tại lâu dài hoặc vĩnh viễn

◦ Ít phụ thuộc vào qui luật cân bằng nội mô

◦ Có thể tiến triển lành tính – ác tính (ung thư)

Tổng quan về ung bướu

Bướu lành >< Ung thư

◦ Phân biệt về mặt lý thuyết

◦ Về thực hành: khó phân biệt

◦ => bướu lành + khả năng di căn = ung thư

Tổng quan về ung bướu

Bướu lành >< Ung thư

◦ Có thể xem: bướu lành -> nhóm của bướu ác

◦ Phân nhiều nhóm

Bướu lành

Bướu ác biệt hóa tốt

Bướu ác biệt hóa trung bình

Bướu ác biệt hóa kém

Tổng quan về ung bướu

Ung thư tại chỗ - xâm lấn

Tổng quan về ung bướu

Ung thư tại chỗ - xâm lấn

Tổng quan về ung bướu

Tổng quan về ung bướu

Bướu lành Ung thư

Biệt hóa Ít biệt hóa

Hiếm có phân bào Thường có phân bào

Phát triển chậm Phát triển nhanh

Không xâm lấn Xâm lấn

Không phá hủy Phá hủy

Có vỏ bọc Không có vỏ bọc

Không tái phát Tái phát

Không di căn Di căn

Không ảnh hưởng lên cơ thể Ảnh hưởng lên cơ thể

Vài hình ảnh minh họa

◦ Ung thư da

Tổng quan về ung bướu

Vài hình ảnh minh họa

◦ Ung thư phổi

Tổng quan về ung bướu

Vài hình ảnh minh họa

◦ Ung thư ruột

Tổng quan về ung bướu

Phân độ theo giai đoạn: 5 giai đoạn

◦ Giai đoạn 0:

Tại chổ, không phá vỡ màng đáy

Không xâm nhập tại chổ, không lan xa

◦ Giai đoạn 1:

Bướu nguyên phát kích thước nhỏ

Không kèm hạch, không di căn xa

◦ Giai đoạn 2:

Bướu ăn lan tại chổ

Xâm nhập hạch ở mức tối thiểu

Phân độ ung thư

Phân độ theo giai đoạn: 5 giai đoạn

◦ Giai đoạn 3:

Bướu tràn ngập cơ quan bị bệnh

+/- xâm nhập mức độ nhiều các hạch

◦ Giai đoạn 4:

Bướu không thể mổ được nữa vì lan quá rộng

+/- xâm nhập mức độ nhiều các hạch

Kèm có dấu di căn xa

Phân độ ung thư

Phân độ TNM

◦ T (tumor): độ lan rộng của khối u nguyên phát

◦ N (node): hạch lymphô trên vùng hoặc xung

quanh

◦ M (metastasis) có hay không có di căn xa

Phân độ ung thư

Ký hiệu của T

◦ Tx: kích thước u chưa xác định

◦ Tis: ung thư tại chổ

◦ T0: không tìm thấy khối u

◦ T1, T2, T3, T4: kích thước khối u nguyên phát

tăng dần

Phân độ ung thư

Ký hiệu của N

◦ Nx: không đánh giá được hạch

◦ N0: không phát hiện tế bào ung thư qua sinh

thiết hạch tại chổ

◦ N1: có tế bào ung thư trên sinh thiết hạch tại

chổ

◦ N2: giữa độ N1 và N2

◦ N3: có tế bào ung thư trên sinh thiết hạch xa

Phân độ ung thư

Ký hiệu của M

◦ M0: không có dấu hiệu di căn

◦ M1: phát hiện dấu hiệu di căn

Phân độ ung thư

Có 2 nhóm

◦ Bướu đặc

Carcinôm (ung thư biểu mô)

Sarcôm (ung thư trung mô)

Các bướu của mô ngoại phôi thần kinh

Các bướu cấu trúc mô phôi (một hay nhiều mô)

Cấu trúc hỗn hợp (một hay nhiều mô)

◦ Ung thư của cơ quan tạo huyết

Phân loại giải phẫu bệnh

Nam

Các loại ung thư thường gặp

Loại ung thư %

Phổi 18,0

Dạ dày 11,9

Đại – trực tràng 9,4

Tuyến tiền liệt 9,2

Gan 7,4

Miệng, họng 6,0

Thực quản 5,0

Bọng đái 4,7

Bệnh bạch cầu 3,0

Lymphôm không Hodgkin 2,9

Theo DM.Parkin và P.Pisami, cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới IARC 1998

Nữ

Các loại ung thư thường gặp

Loại ung thư %

Vú 21

Đại trực tràng 10,1

Cổ tử cung 9,8

Dạ dày 7,6

Phổi 7,0

Buồng trứng 4,4

Thân tử cung 3,7

Miệng, họng 2,8

Thực quản 2,7

Lymphôm không Hodgkin 2,5

Theo DM.Parkin và P.Pisami, cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới IARC 1998

Các phương pháp điều trị

◦ Phẫu trị=mổ cắt khối u

◦ Xạ trị= chiếu tia xạ giết chết tế bào u

◦ Hóa trị=dùng thuốc giết chết tế bào u

◦ Các phương pháp khác

Các phương pháp điều trị

Phẫu trị

◦ Phẫu thuật cắt mô ung thư

◦ Thường được sử dụng nhất

◦ Dùng cho trường hợp ung thư tại chổ, ung thư

kích thước to

◦ Không gây nguy cơ ung thư khác

◦ Chẩn đoán, xếp hạng, điều trị…

◦ Điểm yếu là can thiệp mạnh, có thể đe dọa

tính mạng bệnh nhân

◦ Không dùng cho trường hợp di căn nhiều nơi

Các phương pháp điều trị

Xạ trị

◦ Chiếu tia phóng xạ giết tế bào ác tính

◦ Có tính chất điều trị khu trú

◦ Tác động vào ADN của tế bào ác tính

◦ Điều trị triệt để - tạm bợ (nâng đỡ)

◦ Hiệu quả tùy thuộc nhiều yếu tố: liều xạ, khối

lượng bướu, loại mô ung thư, sự nhạy tia của

mô, chu kỳ tế bào

◦ Nguy cơ sinh ung thư vùng mô có chiếu tia

Các phương pháp điều trị

Hóa trị

◦ Dùng hóa chất/thuốc diệt tế bào ung thư

◦ Điều trị toàn thân

◦ Hiệu quả tùy thuộc vào thuốc, loại tế bào, kích

thước u, đặc điểm tân sinh,…

◦ Tác động có hại lên tế bào lành, nguy cơ sinh

ung thư thứ phát

◦ Không hiệu quả đối với khối u kích thước lớn

Các phương pháp điều trị

Các phương pháp khác

◦ Oncogen (gen ung bướu) và các đường dẫn

truyền tín hiệu tế bào

◦ Điều hòa chu trình tế bào

◦ Nhắm vào telômeraz để ngăn cản sự bất tử của

tế bào ung thư

◦ Tế bào chết theo lập trình

◦ Yếu tố sinh mạch

Các phương pháp điều trị

Đánh giá tiên lượng

◦ Phức tạp

◦ Đa thông số

Cơ địa, tổng trạng: tuổi, giới tính, thể trạng…

Các bệnh lý đi kèm: tim mạch, hô hấp….

Bản chất ung thư: loại bướu, mức độ biệt hóa…

Giai đoạn của bệnh: phân loại TNM

Đáp ứng với điều trị…

◦ Điều trị thành công ung thư = sống sót sau 5

năm (ngưỡng qui ước)

Các phương pháp điều trị