65
THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG Giáo viên hướng dẫn : TS.DS Võ Thị Hà Bộ môn DLS-DXH – Khoa Dược – ĐH Y - dược Huế Sinh viên thực hiện : NHÓM 1 – TỔ 4 – LỚP D4A 1. Nguyễn Thị Hằng 1993 2. Nguyễn Thị Hằng 1994 3. Phạm Thị Thanh Hằng 4. Đỗ Thị Bích Hạnh 5. Trương Hoa Hậu 6. Ksor H’blin Huế, 3/2016 BÀI 4: CA LÂM SÀNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT

Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG

• Giáo viên hướng dẫn: TS.DS Võ Thị Hà Bộ môn DLS-DXH – Khoa Dược – ĐH Y - dược Huế

• Sinh viên thực hiện: NHÓM 1 – TỔ 4 – LỚP D4A1. Nguyễn Thị Hằng 19932. Nguyễn Thị Hằng 19943. Phạm Thị Thanh Hằng4. Đỗ Thị Bích Hạnh 5. Trương Hoa Hậu 6. Ksor H’blin

Huế, 3/2016

BÀI 4: CA LÂM SÀNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT

Page 2: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Lý do nhập viện:• đau thượng vị• yếu mệt • chóng mặt

Thông tin chung:• Trần Thị N - 35 tuổi - 55 kg - 1.62m

Tiền sử bệnh:• 5 năm loét dạ dày tá tràng • 10 năm chảy máu kinh

nguyệt nặng• 20 năm triệu chứng đau

nửa đầu mạn tính• có 2 con nhỏ

Tiền sử dùng thuốc:• Trước đây có dùng esomeprazol 40 mg

để trị loét dạ dày

Tiền sử gia đình:• Không có gì đặc biệtLối sống:• Không có gì đặc biệtTiền sử dị ứng: • Không

Page 3: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Diễn biến bệnh

bị đau đầu đi mua thuôc ibuprofen uống để giảm đau

Dược sĩ cho thêm esomeprazol để phòng loét dạ dày

đang điều trị muộn trứng cá bằng tetracyclin

Ba ngày sau, BN cảm thấy đau rất

dữ dội vùng thượng vị nên nhập

viện

Page 4: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Lúc nhập viện

Khám tổng quát • Thể trạng xanh xao, lơ mơ, bộ

dạng như đang già hơn tuổi• Giảm dung nạp với vận động • Đáng chú ý là giường móng

tay, chân nhợt nhạt và lách to

Page 5: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Lúc nhập việnCận lâm sàng • Hgb: 8g/dL (14-18)• Hct : 27% (40-44%)• Tiểu cầu: 800.000/mm3 (130.000 –

400.000)• Hồng cầu lưới: 0.2% (0.5 – 1.5%)• MCV: 75 μm3 (80-94)• MCH: 23 pg (27-31)• MCHC: 30% (33-37%)• Sắt huyết thanh: 40 μg/dL (50-

160)

Sinh hiệu• Mạch: 100 nhịp/phút• Huyết áp: 120/80 mmHg• Thân nhiệt: 37 C• Nhịp thở: 18 nhịp/phút

Cận lâm sàng • Ferritin: 9 ng/mL (15 – 200)• TIBC: 450g/dL (250 – 400)• Guaiac phân 4+ (bình thường phải âm

tính)• Các chỉ số dinh hoá khác trong giới hạn

bình thường

Page 6: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc đang sử dụng :• Tetracyclin 250 mg 2 lần/ngày để trị mụn• Ibuprofen 400 mg để trị đau đầu dùng khi đau• Esomeprazol 40 mg ngày 1 viên

Chuẩn đoán:Thiếu máu thiếu sắt

Page 7: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• Thiếu máu là hiện tư ợng giảm lượng huyết sắc tố (HST) và số lượng hồng cầu (HC) trong máu ngoại vi dẫn đến thiếu oxy cung cấp cho các mô tế bào trong cơ thể, trong đó giảm huyết sắc tố có ý nghĩa quan trọng nhất.

Câu hỏi 1: Định nghĩa thiếu máu

Page 8: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• Tổ chức Y tế Thế giới : • thiếu máu xẩy ra khi mức độ huyết sắc tố lưu hành của một người nào đó thấp hơn mức độ của một người khoẻ mạnh cùng giới, cùng tuổi, cùng một môi trường sống. 

• Bởi vậy, thực chất thiếu máu là sự thiếu hụt lượng huyết sắc tố trong máu lưu hành. 

• Số lượng hồng cầu và hematocrit là một chỉ số phản ánh không trung thành của thiếu máu vì nồng độ huyết sắc tố trung bình của mỗi hồng cầu, thể tích trung bình của hồng cầu dễ thay đổi theo tính chất thiếu máu và do những tác động của những yếu tố khác, ví dụ: tình trạng cô đặc máu (trong mất nước do ỉa lỏng, nôn, bỏng), hoặc máu bị hoà loãng

Page 9: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Thiếu máu được đánh giá từ:• Tiền sử bệnh• Thăm khám lâm sàng • Xét nghiệm sinh hoá

2.1. Lâm sàng• Xanh xao ở da và niêm mạc bạc màu • Các biểu hiện ở tim mạch • Các biểu hiện về thần kinh• Các rối loạn về tiêu hóa

Câu hỏi 2: Các thông số đánh giá để chuẩn đoán thiếu máu 

Page 10: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

2.2. Xét nghiệm 2.2.1. Huyết học• Xét nghiệm huyết đồ:

• Số lượng hống cầu giảm• lượng huyết sắc tố, hematocrit giảm.

• Các chỉ số hồng cầu giảm:• MCV: thể tích trung bình hồng cầu • MCH: lượng HST trung bình hồng cầu • MCHC: nồng độ HST trung bình hồng cầu 

• Xét nghiệm tuỷ đồ: Tuỳ theo nguyên nhân có các hình ảnh tuỷ đồ khác nhau.• Hồng cầu lưới ở máu và tuỷ có thể tăng, bình thường hay giảm tuỳ nguyên nhân thiếu máu.

Page 11: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

2.2.2. Xét nghiệm sinh hóa• Các xét nghiệm sinh hoá có giá trị đặc biệt trong định hướng nguyên nhân thiếu máu đó là:

• bilirubin gián tiếp• sắt huyết thanh• haptoglobin...

• Ngoài ra còn:•  Xét nghiệm phân: Tìm kí sinh trùng đường ruột(giun móc)•  X quang: Các biến đổi ở xương trong các bệnh Kahler, Thalassemia

Tóm lại chuẩn đoán thiếu máu chủ yếu dựa vào huyết đồ. Tuy nhiên thiếu máu chỉ là một triệu chứng tuỳ vào kích thước và hình dạng của

hồng cầu mà phải làm thêm các xét nghiệm khác

Page 12: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

3.1 Định nghĩa thiếu sắt• Thiếu sắt là tình trạng mà trong đó

sắt trong cơ thể ít hơn bình thường, lượng sắt ăn vào hàng ngày và sắt từ kho dự trữ không đáp ứng được nhu cầu tạo hồng cầu và cung cấp cho mô.

• Thiếu sắt là tình trạng thiếu dinh dưỡng hay gặp nhất, đặc biệt là ở phụ nữ và trẻ em.

Câu hỏi 3: Định nghĩa thiếu sắt, sự phân bố sắt trong cơ thể như thế nào?

Page 13: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

3.2 Sự phân bố sắt trong cơ thể:1. HemoglobinSắt chiếm 0,34% tức là 1ml hồng cầu chứa khoảng 1mg sắt.Tổng lượng sắt trong hemoglobin của cơ thể là 2 – 2,5gr (70%)2. Sắt trong các protein dự trữ Ferritin: dạng hòa tan có mặt ở nhiều loại mô khác nhau đặc biệt là ở gan,

hệ thống võng nội mô và niêm mạc ruột.Hemosiderin: phần biến dưỡng của ferritin chứa 20 -30% sắt, đây là dạng

không hòa tan tích tụ trong cơ thể có mặt nhiều nhất ở hệ thống võng nội mô.

3. MyoglobinSắt trong myoglobin (cơ) dạng tương tự như trong hemoglobin nhưng ở

cơ xương và cơ tim có ái lực cao với oxy, có khoảng 130mg sắt ở dạng này.

Page 14: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Sắt cần thiết cho quá trình tạo hemoglobin Sắt trong huyết sắc tố sẽ kết hợp với oxy ở phổi tạo thành oxyhemoglobin (tạo màu đỏ của máu)

Page 15: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

4. Nhóm sắt không ổn địnhTrong huyết tương, sắt sẽ gắn kết vào protein màng tế bào để từ đó

gắn kết với heme hoặc cấu trúc khác hoặc là quay ngược trở lại huyết tương. Lượng sắt này khoảng 80 – 90mg.

5. Sắt ở mô Trong các men: Hem protein-cytochrome, peroxidase, catalase,

flavoprotein-xanthine oxidase, dehydrogenase, cytochrome C reductase. Chiếm khoảng khoảng 6 – 8mg.

6. Sắt dạng vận chuyểnTransferrin-protein chứa khoảng 3mg sắt, và có thể trao đổi 10

lần/ngày.Ferritin huyết tương cũng là sắt dạng vận chuyển, có nồng độ thấp

khoảng 100ng/ml (10mcg/100ml) chứa 5-7% sắt, ferritin huyết tương trao đổi rất nhanh.

Page 16: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Sơ đồ phân bố sắt trong cơ thể người

Page 17: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Câu 4. Con đường hấp thu sắt như thế nào và các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu sắt

Hấp thu sắt

Dạ dày – ruột non

Một lượng nhỏ hấp thu ở dạ dày

Phần lớn hấp thu ở hành tá tràng và phần

trên hỗng tràng

protein đặc biệt

Pepsin

Acid chlohydric

apoferritin

Page 18: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Pepsin

• tách săt khỏi các hợp chất hữu cơ và chuyển thành dạng gắn với các acid amin hoặc đường

Acid chlohydric

• khử Fe3+ thành Fe2+ để dễ hấp thu. • Vitamin c cũng có vai trò tương tự trong quá trình này

apoferritin

• Lượng sắt được hấp thu thừa sẽ kết hợp với apoferritin để hình thành ferritin nằm trong bào tương tế bào niêm mạc ruột.

protein đặc biệt tham gia vào quá trình hấp thu sắt

Page 19: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Điều hoà quá trình hấp thu sắt có vai trò của các tế bào niêm mạc ruột non và nồng độ sắt trong bào tương

+ tế bào niêm mạc ruột sẽ ngăn cản sự hấp thu quá mức sắt bằng cách duy trì nồng độ sắt trong bào tương cao, ngăn cản vận chuyển quá nhiều sắt từ ruột vào huyết tương+ Đồng thời niêm mạc ruột cũng bài tiết lượng sắt thừa ra ngoài

+ nồng độ sắt trong bào tương tế bào niêm mạc ruột thấp sẽ tăng vận chuyển sắt từ lòng ruột vào huyết tương, + nồng độ sắt mới được hấp thu vào bào tương sẽ tác động như một vật cản tạm thời, làm ngưng vận chuyển sắt trong vài giờ.

dự trữ sắt cao

dự trữ sắt thấp

Page 20: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Page 21: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu sắt

Page 22: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Những đối tượng cần bổ sung sắt Phụ nữ:

kinh nguyệt dài mang thai đang cho con bú.

Trẻ sinh thiếu tháng Những người bị rối loạn hấp thụ sắt.Đối tượng sau phẫu thuật hoặc bị chảy máu đường tiêu hóa và

sinh sản…

Câu 5.Những đối tượng cần bổ sung sắt? Nhu cầu sắt cho các đối tượng này như thế nào?

Page 23: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Nhu cầu sắt được hấp thu (mg/ngày)

Lưu ý: nữ vị thành niên và nữ có thai cần lượng sắt hấp thu cao hơn ít nhất là 2 lần so với nam trưởng thành hằng ngày.

Page 24: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Page 25: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

những yếu tố nào có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhânTiền sử:- 10 năm chảy máu kinh nguyệt nặng- Mất máu đường tiêu hóa:

+ Có thể do dùng kháng viêm không steroid + Có thể do loét dạ dày tá tràng tái phát

- Do cơ thể giảm hấp thu sắt: do sử dụng thuốc ức chế bơm proton và thuốc tetracyclin- Suy giảm dự trữ sắt : do phụ nữ có 2 con

NHỮNG YẾU TỐ DẪN ĐẾN THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở BỆNH NHÂN

Câu hỏi 6: Kết luận trong ca này cho thấy bệnh nhân bị thiếu máu thiếu sắt. Bệnh nhân được kiểm tra phần tiêu hoá trên và

bao gồm phần đầu ruột non để đánh giá cơn đau thượng vị. Như vậy, những yếu tố nào có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt ở

bệnh nhân này?

Page 26: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Câu hỏi 7: Các dấu hiệu chủ quan và khách quan, các triệu chứng và xét nghiệm nào thể hiện tình trạng thiếu máu của bệnh nhân?

7.1 Dấu hiệu chủ quan và khách quan:+ Mệt mỏi, chóng mặt+ Thể trạng xanh xao, lơ mơ, bộ dạng như già hơn tuổi+ Giường móng tay, chân nhợt nhạt và lách to

7.2 Dấu hiệu triệu chứng+ giảm dung nạp với vận động và biểu hiện xanh xao sự giảm oxy mô+ nhịp tim bệnh nhân tăng lên nhanh 100 nhịp/phút mất cân đối giữa nhu cầu oxy và nguồn cung câp đang bị giảm dần

Page 27: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

7.3 Xét nghiệm- Dấu hiệu của suy giảm dự trữ sắt:

• Ferritin: 9 ng/mL giảm (15 – 200)• TIBC : 450g/dl tăng ( 250-400g/dl)

cũng cho thấy sự suy giảm của sắt dự trữ nhưng nó ít nhạy cảm hơn ferritin huyết thanh.

• Nồng độ sắt huyết thanh thấp: 40 μg/dL (50-160)

- MCV thấp: 75 μm3 (80-94)- MCH thấp: 23 pg (27-31)

Điển hình của thiếu máu thiếu sắt

Page 28: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

7.3 Xét nghiệm

Giảm sắt dự trữ

Giảm tổng hợp hem và hemoglobin

• MCHC thấp:hồng cầu nhược sắt• MCV thấp: hồng cầu nhỏ• Các chỉ số hồng cầu trở nên bất thường khi nồng độ Hb 

Nam < 12 g/dLNữ < 10 g/dL

Thực tế Hb : 8g/dL 

Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược săt

Page 29: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

7.3 Xét nghiệm• Tiểu cầu tăng: 800.000 ((150.000-

300.000) trong đợt chảy máu cấp do dùng thuốc NSAIDs sẽ trở lại bình thường sau khi điều trị đầy đủ với sắt.

(Tiểu cầu tăng có thể xảy ra ở 50% đến 70% BN thiếu máu nhược sắt dẫn đến thiếu máu mạn tính)• hồng cầu lưới thấp: 0.2% (0.5-

1.5%)• phản ánh hiệu quả sản xuất hồng

cầu giảm

• guaiac phân 4+ mất máu qua đường tiêu hoá

Phù hợp với tình trạng thiếu máu thiếu sắt

Xét nghiệm khác: nội soi, chụp phim đường tiêu hoá để xác định

nguyên nhân

Page 30: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

 Trường hợp không thất thoát sắt khi bị mất máu thì theo khuyến cáo liều sắt nguyên tố để đáp ứng tỷ lệ tái tạo Hemoglobin cao nhất là 0,25g Hgb/dL máu/ngày là:

Ta có: Thể tích máu trung bình: V = 5 Lít.0,25g Hgb …………………… 100ml máu

Xg Hgb …………………… 5 Lít máu = 5000 ml. X= = 12,5g Hgb

Câu 8: Trường hợp thiếu sắt của bệnh nhân này được xử lý như thế nào? Liều thuốc sắt sử dụng là bao nhiêu và

điều trị trong bao lâu?

Page 31: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

* Tổng liều sắt nguyên tố đã hấp thu cần để đáp ứng tỷ lệ tái tạo Hemoglobin cao nhất trong bệnh nhân là:

Do 1g Hgb chứa 3,4 mg Fe (sắt nguyên tố) 12,5g Hgb cần M’ mg Fe (sắt nguyên tố)

M’ = = 42,5mg Fe

* Tổng liều sắt nguyên tố cần để đáp ứng tỷ lệ tái tạo Hemoglobin cao nhất trong bệnh nhân là:

M = x100 = 212,5mg Fe

(Tỉ lệ hấp thu sắt trung bình của bệnh nhân trong tình trạng thiếu sắt là 10 - 20%)

Page 32: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Hàm lượng sắt nguyên tố trong các dạng chế phẩm là:

Page 33: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Hàm lượng sắt nguyên tố trong các dạng chế phẩm là:

Trường hợp sắt (II) Fumarat 324mg/viên:Tổng hàm lượng sắt cần uống trong ngày là:

A = x100 = 644 mg sắt (chế phẩm)Vậy, liều dùng trong ngày của sắt (II) Fumarat 324mg là:

L = = 2 (viên) (1,99)

STT Dạng chế phẩm Hàm lượng/viên % sắt nguyên tố

1 Sắt Sulfat 325 mg 202 Sắt Fumarat 324 mg 333 Sắt Gluconat 300 mg 12

Page 34: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Page 35: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Để phục hồi lượng Hgb đến mức bình thường là 14g/dL, thì nhu cầu tổng lượng sắt nguyên tố cần bù là:

Ta có: Lượng trữ sắt bị thiếu: Nam: 1200mg, Nữ: 600mgHgb của bệnh nhân: 8g/dlHgb bình thường: 14 – 18g/dlCân nặng bệnh nhân: 55kg = 2,2046 x 55 (pounds) = 121 (pounds)

Sắt nguyên tố (mg) = (14-8) x 121 + 600 = 1326 mg Fe.Vậy, thời gian của đợt điều trị của bệnh nhân này là:

T = 1326/42,5 = 32 (ngày)

Sắt nguyên tố (mg) = [(Hgb bình thường – Hgb bệnh nhân đo) x cân nặng (pounds)] + lượng dự trữ sắt bị thiếu

Page 36: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Kết luận: Bệnh nhân này sử dụng chế phẩm sắt (II) fumarat 324mg với liều dùng 2 viên/ngày thì thời gian điều trị được tính khoảng 32 ngày.

Lượng sắt nguyên tố hấp thu ở ruột không cố định, còn phụ thuộc nhiều yếu tố như cơ địa, hàm lượng Hemoglobin, lượng dự trữ của bệnh nhân… Nên không thể tính được chính xác tỉ lệ phần trăm sắt được hấp thu cho từng bệnh nhân. Liều và thời gian điều trị chỉ mang tính chất tương đối, cần phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số cận lâm sàng của bệnh nhân này để điều chỉnh cho phù hợp.

Page 37: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Câu 9: Nêu số chế phẩm sắt đường uống, chế phẩm nào phù hợp cho bệnh nhân này.

Chế phẩm sắt đường uống

Sắt (II) fumarat

Sắt (II) sulfat

Sắt (II) gluconat

Sắt (II) succinate

Sắt (II) oxalate

Page 38: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

1. Sắt (II) fumarat

Page 39: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

2. Sắt (II) sulfat

Page 40: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

3. Sắt (II) Gluconate 4. Sắt (II) Succinate

5. Sắt (II) Oxalat

Page 41: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Lựa chọn chế phẩm phù hợp với bệnh nhân

Chỉ cần sử dụng chế phẩm thông thường dạng sắt fumarat hay gluconate ở bệnh nhân này.

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày và đang uống Ibuprofen.

Sắt (II) oxalate, chế phẩm kết hợp với Vitamin C chống chỉ định loét dạ dày tá tràng.

Chế phẩm dạng Sắt (II) fumarat (ferrovit, tophem), sắt (II) gluconate, sắt (II) succinat hay sắt (II) oxalate dưới dạng sắt hữu cơ sẽ được cơ thể hấp thụ

tốt hơn chế phẩm dạng sắt vô cơ như sắt (II) sulfat và giảm được tác dụng phụ như kích ứng đường tiêu hóa hay táo bón.

Page 42: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Mục tiêu điều trị:

Câu 10: Mục tiêu trị liệu bằng sắt là gì? Bệnh nhân này nên được theo dõi như thế nào?

- Kiểm soát hàm lượng Hemoglobin (Hb), Hematocrit (Hct).- Hàm lượng dự trữ sắt trong cơ thể (Ferritin)

Page 43: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Hemoglobin Fe Các giai đoạn 

nguyên hồng cầu

Hồng cầu lướiHb tăng 1g/dL

hematocrit tăng 6%

Hồng cầu

3-4 ngàysau 2-3 tuần

Sau tuần thứ 2(Ức chế HC lưới)

Sau 1 tháng

Sắt vẫn phải được duy trì cho đến 3 – 6 tháng sauđể bảo đảm lượng sắt dự trữ

Phục hồiHấp thu

35 mg Fe /ngày

Hấp thu 5 -10 mg Fe/ngày

Đến tháng thứ 3

Page 44: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc nên để xa tầm tay trẻ em vì trẻ em uống dù là 1 lượng nhỏ 3-4 viên sẽ bị ngộ độc nghiêm trọng.

Câu 11: Cần tư vấn gì cho bệnh nhân khi dùng các chế phẩm sắt theo đường uống? Cần phải xử lý như thế nào nếu bệnh nhân không dung nạp qua đường tiêu

hóa như bệnh nhân bị nôn và dạ dày tá tràng?

Page 45: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

►Cho bệnh nhân biết dùng thuốc này

sẽ làm cho phân bị đen.

Không uống thuốc lúc quá no vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc 40-50%.

Page 46: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• Tác dụng phụ (5-20%): buồn nôn đau thượng vị

→ phụ thuộc liều: ↑ khi SL sắt nguyên tố hòa tan tiếp xúc với dạ dày tá tràng ↑.

Page 47: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• TDP (5-20%): táo bón, đau quặn bụng và có thể tiêu chảy.

→ dùng 1 viên sắt II sulfat 325 mg/ngày, sau 2-3 ngày tăng 1 viên cho đến khi đạt liều điều trị là 3 viên/ngày.

Page 48: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Tương tác thuốc

Vd: Esomeprazol.thuốc này làm ↑ pH dạ dày, làm ↓ độ hòa tan của muối Fe(II) .→ ức chế hấp thu Fe.

Tetracyclin

↓ hấp thu cả 2 thuốc

thuốc ức chế bơm proton

→ dùng thuốc Fe trước 1 giờ hoặc 3 giờ sau khi dùng thuốc ức chế bơm proton (Esomeprazol).

→ Fe nên uống 3 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng tetracyclin là tốt nhất.

Chế phẩm Fe

Page 49: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

KHÔNG DÙNG CHUNG

TRÀ

Thực phẩm axit oxalic: vì cản trở hấp thu sắt.

Page 50: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

NÊN TRÁNH SỬ DỤNG

Các loại thực phẩm giàu phytate:

KHÔNG nên tự ý dùng các thuốc khác.

Page 51: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Bệnh nhân không đáp ứng thuốc sắt với đường uốngKhông tuân thủ liều điều trị hoặc cách sử dụng.Kém hấp thu (trong loét ruột, viêm ruột do bức xạ, cắt bỏ một phần ruột..)Vẫn bị mất máu như cũ hoặc nhiều hơn tỷ lệ sản xuất hồng cầu.Cần tăng nhanh lượng chất sắt để tránh biến chứng nghiêm trọng hoặc tránh truyền máu (chẳng hạn, trước hoặc sau ca mổ lớn, thiếu máu nghiêm trọng vào cuối thai kỳ hoặc sau khi sinh con) 

Bị suy thận hoặc tim mãn tính

Câu hỏi12: khi nào thì được chỉ định tiêm sắt qua đường tĩnh mạch đối với bệnh nhân này?

Page 52: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Ngoài ra:Không dung nạp đường uốngĐang dùng kháng acid hay mất máu trầm trọng ở BN từ chối

truyền máu

BN ca này nếu có chuẩn đoán là kém hấp thu Fe thì phải dùng Fe dạng tiêm.

Page 53: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Các chế phẩm sắt tĩnh mạch ở Mỹ được FDA phê chuẩn

• Sắt dextran: INFeD®, DexFerrum®• Sắt sucrose: Venofer®• Natri gluconat sắt : Ferrlecit®• Ferumoxytol: Feraheme®• Ferric carboxymaltose: Injectafer®

Câu hỏi 13: Đường truyền nào thích hợp khi đưa sắt vào tĩnh mạch ?

Page 54: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Tốc độ tiêm truyền

Page 55: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Stt

Thuốc Đường dùng

Trường hợp Cách truyền Hấp thu

1 Sắt dextran tiêm TM rất chậm

Khối cơ bị giởi hạn Hấp thu ở khối cơ giảm (ứ dịch, phù nề)Có nguy cơ chảy máu không kiểm soát Sử dụng liều cao

Pha loãng trong 250 – 1000 ml NaCl 0.9%

tiêm bắp BN bị giới hạn đường tiêm tĩnh mạch

Không pha loãng ≤ 50mg (1ml)/phútKỹ thuật Z-trackLiều tối đa/ ≤ 100 mg/ngày

60%: trong 72h đầu40%: trong vài tuần đến vài tháng

2 Sắt III gluconat Tiêm TM chậm

BN chạy thận nhân tạo mạn tính và đang bổ sung erythropoietin

Không pha loãng ≤ 12,5 mg/phút

Truyền TM 125mg sắt III gluconat trong 100 ml NaCl 0.9% /1h

3 Sắt sucrose Tiêm TM chậm

Không pha loãng≤ 20 mg/phút

Truyền TM Pha loãng trong 100 ml NaCl 0.9%/1h

4 Ferumoxytol Tiêm TM chậm

Không pha loãngLiều I: 510 mg, ≤ 30 mg/s liều II: 510 mg, ≤ 30 mg/s3-8 ngày sau liều đầu

Page 56: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Câu hỏi 14: Tổng liều dextran để truyền tĩnh mạch là bao nhiêu để hemoglobin đạt giá trị bình thường và đáp ứng

cho lượng sắt dự trữ cho bệnh nhân này? Tốc độ đáp ứng ở bệnh nhân này như thế nào ?

Page 57: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Công thức tính tổng liều dextran để truyền tĩnh mạch

Page 58: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Page 59: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Page 60: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• Thời gian đáp ứng tương tự như điều tị bằng sắt đường uống 

2 tuần đầu tiên

• Hb tăng    1,5 -2.2 g/dL/tuần

Mỗi tuần

• Hb tăng   0,7-1.6 g/dL

Bình thường

• 14-18 g/dL

Page 61: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Câu hỏi 15: Tác dụng không mong muốn nào có thế xảy ra khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch?

sắt sucrose sắt

dextran

theo dõi dấu hiệu của sốc 

phản vệ ít nhất 1h  sau liều thử.

test 25 mg bằng IM hay IV chậm trong 5-10 phút

sắt III gluconat

Không cần làm test 

Sốc phản vệ có thể xảy ra ở < 1% bệnh nhân

Page 62: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

sắt dextran

Đau đầuTức ngựcLo âuLoạn nhịp tim đỏBừng mặtHạ huyết áp

SốtNổi mề đayĐau khớp Nổi hạch

Dấu

hiệ

u số

c ph

ản v

ệ sa

u 1h

Phản ứ

ng chậm sau 24 – 48h

Không được dùng liều còn lại

Sau khi dùng một liều lớn sắt

dextran

1 – 2 % BN có phản ứng chậm sau 3-7

ngày

Page 63: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Một số tác dụng phụ khác thường gặp

• Có thay đổi tạm thời ở vị giác (ví dụ: vị tanh)• Nhức đầu, buồn nôn hoặc ói mửa• Đau cơ và khớp• Thở hụt hơi• Ngứa, nổi mẫn đỏ da (rash) • Huyết áp hoặc nhịp tim thay đổi • Rát và sưng ở chỗ chích• Chuột rút tiêu chảy• Lưu ý: sắt dạng tiêm truyền không được pha trộn với các thuốc khác cũng

như dung dịch bổ sung dinh dưỡng

Page 64: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

Tài liệu tham khảo:Sách cơ sở dữ liệu ca lâm sàng – PGS.TS Thái Nguyễn Hùng Thu , GS.TS Hoàng Thị Kim

Huyền American society of Hematology:Link: http://www.hematology.org/ Diễn đàn đọc sách y sinh:Link: http://www.docsachysinh.com/ Câu lạc bộ dinh dưỡng:Link: https://www.clbdinhduong.com/ Giáo trình huyết học- Trường đại học Y Dược Huế Báo sức khỏe đời sống1. Giáo trình Huyết học – Trường ĐH Y Dược Huế - 20152. Drugs.com - http://www.drugs.com3. Pubmed central: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3105608/table

Page 65: Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt

• Therap Adv Gastroenterol. 2011 May; 4(3): 177–184.Diagnosis and management of iron deficiency anemia in the 21st centuryhttp://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3105608/#bibr25-1756283X11398736• http://www.globalrph.com/irondextran.htm• U.S. National Library of Medicine (dược thư quốc gia Hoa Kỳ)https://www.nlm.nih.gov/medlineplus/druginfo/meds/a614033.html#side-effects• Feraheme™ (ferumoxytol) Injection For Intravenous (IV) use Initial

U.S. Approval: XXXXhttp://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2009/022180lbl.pdf