34
LÀM MẸ AN TOÀN QUẢN LÍ THAI Ths. BS. TRẦN LỆ THỦY Giảng viên ĐHYD Email: [email protected] Đối tượng SV Y4

Quan li thai lam me an toan

  • Upload
    tlthuy

  • View
    1.778

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài dạy sinh viên Y4 có kèm handout.

Citation preview

Page 1: Quan li thai   lam me an toan

LÀM MẸ AN TOÀN QUẢN LÍ THAI

Ths. BS. TRẦN LỆ THỦY

Giảng viên ĐHYD Email: [email protected]

Đối tượng SV Y4

Page 2: Quan li thai   lam me an toan

BIÊN SOẠN THEO:

- “HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS

2009”- BỘ Y TẾ

- CỔNG THÔNG TIN ĐiỆN TỬ BỘ Y TẾ www.moh.gov.vn

Page 4: Quan li thai   lam me an toan

MỤC TIÊU

ĐỊNH NGHĨA LÀM MẸ AN TOÀN

CÁC BiỆN PHÁP CỤ THỂ GIÚP LÀM MẸ

AN TOÀN

VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHĂM SÓC

SK THIẾT YẾU

VỆ SINH THAI NGHÉN

4 CÔNG CỤ CHÍNH ĐỂ QUẢN LÍ THAI

Page 5: Quan li thai   lam me an toan

LÀM MẸ AN TOÀN

Page 6: Quan li thai   lam me an toan

ĐỊNH NGHĨA

Làm mẹ an toàn là những biện pháp được

áp dụng để đảm bảo sự an toàn cho cả

người mẹ và thai nhi, giảm tỉ lệ tử vong và

bệnh tật ngay từ khi người phụ nữ còn mang

thai, trong khi sinh và suốt trong thời kỳ hậu

sản

Page 7: Quan li thai   lam me an toan

KHHGĐ

Chăm sóc người mẹ trước, trong và sau khi

sanh

Thông tin, giáo dục, truyền thông, tư vấn để

cung cấp kiến thức về SKSS

Phát hiện và xử trí kịp thời những trường

hợp bất thường

CÁC BiỆN PHÁP

Page 8: Quan li thai   lam me an toan

CHĂM SÓC TRƯỚC SANH

Nên khám thai định kì

Tiêm phòng uốn ván

Bổ sung viên sắt và acid folic để chống thiếu

máu.

Giáo dục cho thai phụ về chế độ dinh dưỡng,

lao động, nghỉ ngơi, vệ sinh thai nghén bao

gồm cả vấn đề sinh hoạt tình dục.

Page 9: Quan li thai   lam me an toan

CHĂM SÓC TRƯỚC SANH

Phát hiện những bất thường của thai nhi

Những trường hợp cá biệt

Chuyển tuyến kịp thời những thai kì nguy cơ

Cấp cơ sở phải xử trí được những biến

chứng sản khoa không quá phức tạp

Bệnh nội khoa

Page 10: Quan li thai   lam me an toan

CHĂM SÓC TRONG CHUYỂN DẠ

Khai thác các yếu tố của mẹ và thai

Diễn biến của chuyển dạ

Tiên lượng cuộc đẻ - xử trí thích hợp

Bệnh nội khoa

Vết mổ cũ

Tăng co

Tư vấn trong khi chuyển dạ:

Page 11: Quan li thai   lam me an toan

CHĂM SÓC TRONG THỜI KÌ HẬU SẢN

Băng huyết sau sanh

Theo dõi chặt chẽ bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay

sau khi sinh

Tư vấn sau khi sinh

– nuôi con bằng sữa mẹ, chăm sóc trẻ sơ sinh, sự

phát triển của trẻ sơ sinh

– sinh lý bình thường trong thời kỳ hậu sản

– chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, BPTT sau sinh.

Page 12: Quan li thai   lam me an toan

Các bất thường trong khi có thai, trong chuyển dạ và hậu sản

Xuất huyết trong ba tháng đầu, giữa, cuối

Băng huyết sau sanh

Thai kèm bệnh lí

HIV

Page 13: Quan li thai   lam me an toan

Xử trí sớm giảm tử vong

Đến cơ sở y tế muộn

Chuyển tuyến muộn

Xử trí muộn, không thích hợp

không an toàn

Page 14: Quan li thai   lam me an toan

Thực hiện nạo hút thai an toàn.

Mặc dù phá thai không an toàn có thể phòng

tránh được, nhưng những tai biến của nó

vẫn xảy ra trên thế giới!!

Tử vong mẹ do phá thai chiếm tới 1/8 tử

vong mẹ

Page 15: Quan li thai   lam me an toan

GiẢM TỈ LỆ TỬ VONG DO PHÁ THAI

Quy tắc vô khuẩn và kỹ thuật.

Phát hiện sớm và xử trí kịp thời những tai

biến

BPTT dễ dàng

Page 16: Quan li thai   lam me an toan

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LMAT

Liên quan giữa các chương trình và chính

sách:

– Hệ thống luật pháp và chính sách

– Hỗ trợ của gia đình và cộng đồng

– Người phụ nữ cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp

– Chú trọng vào 3 lĩnh vực chính: KHHGĐ, phát

hiện và xử trí kịp thời các tai biến sản khoa.

Page 17: Quan li thai   lam me an toan

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LMAT

Kiến thức và kỹ năng của nữ hộ sinh đào

tạo bà đỡ dân gian

Mối liên hệ chặt chẽ giữa người cung cấp

dịch vụ và cộng đồng

Page 18: Quan li thai   lam me an toan

CHĂM SÓC SỨC KHỎE SẢN KHOA THIẾT YẾU

Page 19: Quan li thai   lam me an toan

Dinh dưỡng

Tăng lượng ít nhất ¼

Tăng chất

Không nên ăn mặn, không hút thuốc lá, uống

rượu.

Không uống thuốc nếu không có chỉ định của

thầy thuốc.

Tránh táo bón

Page 20: Quan li thai   lam me an toan

Làm việc

Làm việc theo khả năng: Những người có

công việc nặng nhọc hay độc hại

Không mang vác nặng

Không để kiệt sức.

Không làm việc dưới nước hoặc trên cao.

Quan hệ tình dục thận trọng.

Page 21: Quan li thai   lam me an toan

VỆ SINH THAI NGHÉN

Page 22: Quan li thai   lam me an toan

Vệ sinh trong sinh hoạt

Thai phụ cần tắm rửa hàng ngày, tránh bơm

rửa trong âm đạo

Chăm sóc răng miệng tốt

Mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát.

Chăm sóc vú cho bé bú sau này.

Tránh nắng, bụi và mọi tác nhân độc hại.

Page 23: Quan li thai   lam me an toan

Vệ sinh trong lao động

Duy trì cuộc sống thoải mái, tránh căng

thẳng. Ngủ ít nhất 8 giờ mỗi ngày. Chú trọng

ngủ trưa.

Không lao động nặng nhọc.

Không chơi các môn thể thao cần dùng

nhiều sức.

Tập thể dục nhẹ nhàng.

Page 24: Quan li thai   lam me an toan

QUẢN LÍ THAI

Page 25: Quan li thai   lam me an toan

Có 4 công cụ chính để quản lý thai:

Sổ khám thai

Phiếu khám thai

Bảng quản lý thai sản

Hộp hẹn và phiếu hẹn

Page 26: Quan li thai   lam me an toan

Sổ khám thai

Sổ khám thai theo mẫu của Bộ Y tế hiện nay

có tất cả 26 cột dọc.

Sổ khám thai là sổ ghi các dữ kiện trong mỗi

lần khám thai cho thai phụ.

Sổ khám thai được cấp khi người phụ nữ

khám thai lần đầu.

Giúp nắm bắt được diễn biến trong quá trình

mang thai của thai phụ.

Page 27: Quan li thai   lam me an toan

Phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà hoặc phiếu khám thai.

Phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà

Kể cả khám thai và sinh đẻ

Phiếu được lập cho phụ nữ từ tuổi 15 đến

49.

Khi có thai, phiếu này sẽ là phiếu theo dõi

khám thai - Phiếu sẽ được lập hai bản

Page 28: Quan li thai   lam me an toan

Phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà

Phần bản thân

Phần tiền sử sản khoa: với các ô trắng ghi chữ "không" và

các ô có mầu ghi chữ “có” có từ một dấu hiệu hay tình trạng

được ghi ở ô có mầu trở lên thì thuộc nhóm thai kì nguy cơ cao

Phần chăm sóc thai nghén hiện tại

Diễn biến chuyển dạ, sinh đẻ, tình trạng sơ sinh và

diễn biến hậu sản.

Kế hoạch hóa gia đình sau đẻ

Lời khuyên của cán bộ y tế

Page 29: Quan li thai   lam me an toan

Phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà hoặc phiếu khám thai.

Phiếu khám thai

Ở những nơi chưa thực hiện được việc lập

phiếu TDSKBMTN thì dùng “phiếu khám thai”

Mẫu phiếu này có thể không giống nhau tùy

từng địa phương

Page 30: Quan li thai   lam me an toan

Bảng quản lý thai sản

Là một bảng lớn treo tường

Có gắn mẩu bìa nhỏ ghi các thông tin về thai

phụ và tháng dự sanh của thai phụ đó. - "con

tôm".

13 cột dọc, trong đó cột đầu tiên là tên thôn

(xóm,tổ), 12 cột sau là các tháng ghi từ tháng 1

đến tháng 12

Các ô ngang: thôn

Phần cuối là các ô "Sau đẻ".

Page 31: Quan li thai   lam me an toan

Bảng quản lý thai sản

Mỗi "con tôm" được ghi 6 thông tin chính là:

họ tên, tuổi, PARA, số đăng ký thai, KC và

DS

Màu xanh: con so; màu vàng: lần 2 và màu

đỏ: từ lần 3 trở lên.

Thai kì nguy cơ cao: dấu hoa thị ở góc mẩu

bìa.

Vị trí: trong tháng dự kiến sinh của thai phụ,

vị trí thôn

Page 32: Quan li thai   lam me an toan

Bảng quản lý thai sản giúp cho cán bộ y tế xã biết được:

Số dự kiến sẽ sinh mỗi tháng (và số nguy cơ cao)

kế hoạch cho việc sinh đẻ (nhất là vào những tháng

có thể xẩy ra thiên tai, bão lụt)

Tình hình KHHGĐ: qua số “màu con tôm”

Phát hiện kịp thời số sản phụ có thai quá hạn, hoặc

đã sinh ở nơi khác… (khi đến hết tháng mà "con

tôm" vẫn còn nằm tại chỗ chưa được lột ra chuyển

xuống dưới).

Số lượng sản phụ đã đẻ thăm mẹ và con tại nhà.

Page 33: Quan li thai   lam me an toan

Hộp (hay túi) luân chuyển phiếu hẹn

Giúp theo dõi thai phụ có được khám thai

định kỳ theo hẹn của trạm hay không.

Một hộp bằng gỗ hay bằng giấy có 12 ngăn,

tương đương 12 tháng, đánh số từ 1 đến 12.

(túi nilon)

Thai phụ đến khám vào tháng nào thì tìm

phiếu TDSKBMTN của thai phụ đó ở trong

ngăn (túi) của tháng đó.

Page 34: Quan li thai   lam me an toan

Hộp (hay túi) luân chuyển phiếu hẹn

Sau khi khám xong, hẹn ngày tái khám vào

tháng nào thì để phiếu lưu vào ngăn của

tháng đó.

Hết tháng mà trong ngăn còn phiếu người

được hẹn đã không đến khám cán bộ y tế

phải tìm hiểu nguyên nhân.

Trường hợp không có phiếu TDSKBMTN thì

viết vào phiếu hẹn để vào các ngăn đó.