123
Sốt phát ban TS.BS.Hoàng Trường

Sốt phát ban

  • Upload
    som

  • View
    80

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Sốt phát ban

TS.BS.Hoàng Trường

Sang thương làm thay đổi

màu sắc và/hoặc cấu trúc

của da

BAN (RASH)

Đọc sốt phát ban

• Nhận dạng chữ cái = sang thương cơ bản

• Ghép chữ = đặc tính cơ bản sang thương

• Hiểu nghĩa một câu: Phân bố và tiến triển của sang thương

Cơ bản: BAN VS BỀ MẶT DA

DÁT

SẨN

MẢNG

MỤN NƯỚC MỀ ĐAY

Dát (macule)

Sẩn (paplule <1cm), nốt (nodule ≥ 1cm, cảm nhận được khi sờ)

Mề đay (sẩn phù): (phù viêm phần trên của

lớp bì, thượng bị không bị ảnh hưởng)

Mụn nước

• Hồng ban: Dãn mạch máu ở da

• Tử ban: thoát mạch do tổn thưowng, viêm, tắc mạch máu nhỏ

• Mụn nước: Tổn thương tại lớp thượng bì

Hồng ban vs tử ban

Mụn nước vs mụn mủ

Đóng mày

• Mày là hiện tượng khô lại của các chất xuất tiết (huyết thanh, mủ và máu) trên bề mặt da (khi da bị tổn thương).

– Huyết thanh (serum) mày vàng

– Mủ mày vàng –xanh hoặc xanh

– Máu đen, nâu đen

Các dạng hồng ban

Hồng ban dạng sởi

Bạn dạng Rubella

Ban dạng tinh hồng nhiệt

Ban dạng ban đào

Dát hồng ban, nhạt màu thưa thớt

Hồng ban đa dạng Tổn thương hình bia bắn, đồng tử,

BAN/NHIỄM TRÙNG

Ban

Hồng ban Tử ban Mụn nước

Test

Sốt + tử ban

Chấm x.huyết

(thoát mạch: không viêm)

SXH

Sốt + giảm TC

Tử ban dạng viêm mạch máu ( dạng

sẩn nốt sờ cảm nhận được)

Dị ứng thuốc

Henoch scholein

Hoại tử trung tâm

(tắc mạch: không viêm)

NTH: S.Suis,Gr-, Não mô cầu

Dị ứng thuốc nặng

Tử ban điểm (giảm tiểu cầu)

Tử ban bản đồ hoại tử trung tâm (tắc mạch máu nhỏ)

Tử ban do viêm mạch máu (dị ứng thuốc, Henoch scholein)

Tử ban hoại tử trung tâm (strep.suis, não mô cầu, NTH nặng, Dị ứng thuốc)

Sao mạch

Chấm xuất huyết (pethechia < 3mm)

Mảng xuất huyết (echymoses) Tử ban hoại tử trung tâm

Sốt + mụn nước toàn

thân*

Ng.lớn

Thủy đậu Dị ứng thuốc

Trẻ em

Tay chân miệng

Thủy đậu

*thường nhất trên thực hành lâm sàng

Yếu tố Thủy đậu Dị ứng thuốc Tiền căn Vaccin -, tiếp xúc nguồn lây Cơ địa dị ứng, sử dụng thuốc 7-10 ngày trước

Tiền triệu Mệt mỏi, giả cúm Thuốc PNC, Cephalos, ACE,NSAIDS,furosemide.

Sốt Sốt nhẹ từ đầu Có thể sốt cao ngay từ đầu

Mụn nước da Phân bố ly tâm

Mặt da đầu (có tóc)ưu thế

Mọc 2-3 đợt

Mụn nước/viền hồng ban

Ngứa

Nhiều giai đoạn (mụn mủ)

Mụn nước trong, căng khó bể

Nikolsky âm tính

Ít khi kết hợp thành bóng nước

Phân bố không theo quy luật, có vẻ hướng tâm

Mặt và da đầu thường ít bị

Không theo đợt, không theo thứ tự

Mụn nước/da bình thường hoặc một vùng da đỏ

Đau rát nhiều

Không mụn mủ, có thể lõm ở giữa

Mụn nước chùng, có thể có màu tía (kiểu bị bỏng do nhiệt

(dầu ăn)), dễ bể gây vết loét trợt

Nikolsky dương tính,

Kết hợp thành bóng nước (hay gặp ở vành tai)

Loét niêm mạc Khi mụn nước nổi nhiều, loét niêm

mạc dạng vết tròn nhỏ, đau rát.

Hiếm khi nào loét miệng ngay từ đầu

hoặc loét miệng mà sang thương da ít

chỉ có vài nốt (dưới 10-50 nốt)

Tổn thương niêm mạc (khoang miệng và niêm mạc niệu dục)

rất hay đi kèm (hơn ½ trường hợp)

Triệu chứng đi

kèm

Hồng ban đa dạng, hoặc tử ban có hoại tử trung tâm, hoặc

biểu hiện bệnh lý huyết thanh (đau khớp, thiếu máu….)

CTM Tiểu cầu giảm nhẹ xung quanh

100k/ml.

BC tăng cao, Neutrophile ưu thế trong 1-2 ngày đầu, có thể có

tăng Eos ,thiếu máu tán huyết, tổn thương gan, thận…

Tay chân miệng Thủy đậu

Dịch tể Tiếp xúc trẻ bệnh Tiếp xúc người bệnh, chưa có miễn dịch thủy đậu

Thời gian ủ bệnh 3-7 ngày 14-17 ngày

Độ tuồi Dưới 5 tuổi 87% [1] Mọi lứa tuổi

Sốt 98% [4] Trẻ thường sốt nhẹ. Mức dộ tủy theo mật độ sang thương

Nôn ói 37,2% [4] - 57% [1] Chưa ghi nhận

Sang

thương

da

Vị trí bàn tay 87.6% [1]

bàn chân 86.8% [1]

mông 54.3% [1]

không tổn thương 4.7% [1]

đầu gối, khuỷu tay (?)

toàn thân (???)

Toàn thân, cả da đầu, mặt

Phân bố ly tâm từ đầu mặt thân , nhiều ở đầu-mặt, liên bả,

ngực.

Lòng bàn tay, bàn chân mọc cuối (spare the soles and

palms) [3]

Hình thái Mụn nước trên nền hồng ban

không đau, không ngứa

Có thể tập trung thành bóng nước

Không lõm ở trung tâm, hơi mờ, không thấy đáy

sang thương

Mụn nước trên nền hồng ban

Đau, ngứa

Có thể tập trung thành bóng nước

Lõm trung tâm, có thể thấy được đáy sang thương

Mọc từng đợt, có mụn mủ

Diễn tiến Sẩn hồng ban mụn nước đóng mày vàng

Không hóa mủ đục

Sẩn hồng ban mụn nước lõm ở giữa, hóa mủ đục

đóng mày vàng. Mọc nhiều đợt trên 1 vùng da

Tính chất Sang thương đồng dạng Sang thương nhiều tuổi trên 1 vùng da

Thời gian Thường dưới 7 ngày Khoảng 5 -10 ngày

Sang

thương

niêm

mạc

Vị trí Vết loét, mụn nước (oral ulcer) ở ½ trước vùng

hầu họng.

Herpagina có vết loét thường ở ½ sau vùng hầu

họng

Vết loét, mụn nước niêm mạc hầu họng, kết mạc, khí

quản, hậu môn, cơ quan sinh dục

xuất độ 96.1% [1] ??

Tương quan Hiếm khi xuất hiện trước hay đơn độc với sang

thương da [3]

Thường xuất hiện sớm ngay từ đầu (???)

Xuất hiện khi sang thương da đã mọc nhiều,

Giật mình, 66% ở những ca nặng [2] Không ghi nhận

Tồn thương thân não

Có trong ca nặng Hầu như không có

• Nữ 35 tuổi. Giáo viên

• LDNV: Mụn nước

• N1-N2

– sốt 38.5 độ, uể oải, nổi vài sẩn đỏ ngứa ở mặt và cổ

N3-4:

– Mụn nước ngứa, mọc thành 02 đợt

– 3-4 vết loét miệng, loét sinh dục đau rát, vết loét đáy sạch 0.5 x1 cm, quần đỏ xung quanh.

– Hạch cổ, hạch bẹn (+) viêm cấp đau

– Miễn dịch thủy đậu (-), nguồn lây (-)

– Rx khớp 1 tháng nay.

• CLS: Tiểu cầu giảm nhẹ: 120 k/ml. Men gan:3xN

• Nam 50 tuổi, lái xe. NV: Khó thở N4

• N1-2 Sốt cao, nổi mụn nước toàn thân

• N3 triệu chứng nặng nề hơn, kèm nuốt đau, môi hơi sưng và tê rần

• N4 xuất hiện thêm khó thở liên tục kèm ho khan, ngồi dậy có giảm khó thở một chút. Tiêu phân lỏng lợn cợn kèm đau quặn bụng, 3 lần/ngày ,số lượng phân 200cc/3 lần.

• T.căn: Lần đầu nhập viện, chưa từng bị tương tự lần nào

• Đang Rx ARV được một tháng.

• Tỉnh vẻ mệt. Thở nhanh, khó thở 2 thì, thở ra khó hơn. SpO2 85% (khí trời). Mạch 90l/ph HA 130/90mmHg.

• Phổi ran ngáy, rít.

• Mụn nước, đau rát, dễ vỡ, một số nơi tập hợp thanh bóng nước.

• Vành tai 2 bên đau rát,đỏ tía.

• Loét miệng + môi đóng mày trắng.

• Loét da qui đầu dạng loét chợt nông đau rát d# 3x2 cm.

• Xq phổi tăng sáng nhẹ đáy phổi, ứ khí nhẹ vùng đáy phổi hai bên.

• Men gan tang 3 lần bình thường

• Bé nữ 26 tháng. NV: Mụn nước. N4

• N1-2 sốt nhẹ, chơi. N2 nổi vài sẩn đỏ ngứa ngực và cánh tay phải. N3 mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, gãi chảy máu sang thương.

• N4 mụn nước mọc thêm ở tay chân, than đau miệng, sốt cao 39 độ kèm co giật trợn mắt,một lần #15 s tự hết. Sau co giật bé vẫn chơi.

• Chưa chính ngừa thủy đậu. Có tiếp xúc bé bị mụn nước ở người và tay chân cách 1 tuần.

• Tiền căn sốt cao co giật cách 8 tháng trước.

• Tỉnh chơi, sinh hiệu bình thường, không dấu TK khu trú.

• 2 vết loét miệng ở niêm mạc nứu răng cửa dưới, d # 1-2cmm, đáy sạch, đau khi ăn.

• Hạch cổ

• CTM: Trong giới hạn bình thường. CRP tang 2 lần bình thường.

Sốt + hồng ban

N.Lớn

Dị ứng

SXH

Sởi

rubella

T.em

Rubella

Kawashaki

Sốt svi: HHV 6, Parovirus

Dị ứng

Tinh hồng nhiệt

Sởi

Zika virus

Sốt + hồng ban

N.Lớn

Dị ứng

SXH

Rubella-sởi

T.em

Rubella-Sởi

Kawashaki

Dị ứng

Tinh hồng nhiệt

Zika virus

Sởi: (3 số 3) Tiền triệu: N1-3

1. Sốt cao 2. Viêm long (ho+++) 3. Koplik

Phát ban: N4-6 1. Trình tự không gian và thời gian và tồn tại ≥ 3 ngày 2. Vẻ mặt sởi + rất mệt mỏi (tiền triệu rõ rệt và nặng nề

nhất) vào ngày đầu phát ban (N4-5) 3. Sốt giảm khi ban tới chân (N6) Hồi phục: N7-9 Ban bay để lại 1.vết thâm và2. vảy trắng nhỏ mịn (từ N6-N9), 3.Ho còn nhưng cải thiện nhiều

• Nam 32 tuổi. NV: Phát ban. N4

• N1-2 Sốt cao đột ngột, kèm cay mắt, chảy nước mắt. Ho khan nhiều, nghẹt mũi và chảy mũi trong. Nuốt không đau.

• N3-4 Triệu chứng nặng hơn, đau rát miệng, kèm tiêu chảy toàn nước 4 lần/ngày, 1500cc/lần. Ăn uống kém người mệt lả. Ho và cay mắt nhiều hơn khi ra gió - nắng.

• Sáng N4 nổi ban đỏ ở mặt, không ngứa sau đó lan tới cổ ngực vào cuối ngày 4.

Tiền sử: miễn dịch với sởi và rubella (-). nguồn lây( –). Không Rx thuốc 2 tuần trước phát ban. Dị ứng thuốc kèm nổi ban cách nay 2 năm.

Khám:

– Tổng trạng đừ, sinh hiệu ổn.

– Ho nhiều, có khi có đàm, thở dễ.

– 2 hạch cổ bên T, d1.5cm, chắc di động ấn đau

– Họng viêm đỏ xuất tiết, không loét. Niêm mạc miệng viêm đỏ.

– Hồng ban như hình, không ngứa.

CLS: CTM: tiểu cầu 145k/ml Men gan 3 xN, BC 4.5 lympho 60%. Phân soi bình thường.

Xq phổi: tăng sinh mạch máu, hình ảnh dạng kính mờ lưới nốt hai đáy phổi, đậm rốn phổi hai bên.

• Nữ 23 tuổi. K. toán. Nv Phát ban N3. Quận 2 (dịch Zika)

• N1 sốt nhẹ, cảm giác uể oải, nghẹt mũi, cay mắt, ho vài tiếng. Vẫn đi làm được. Nổi hạch sau tai P ấn đau vào cuối N1

• N2 Nổi hạch sau tai P rõ hơn, đau nhiều khi sờ. Xuất hiện nổi ban sau tai sau đó lan ra mặt rồi tới bụng vào cuối N2

• N3 ban nổi toàn thân, sốt giảm. Cảm giác mỏi các ngón tay, ngón chân và mắt ca, khó nắm tay khi ngủ dậy.

• Tiền căn: lần đầu bị sốt phát ban, chưa chích ngừa sởi rubella, không tiếp xúc với người sốt phát ban trước đây. Thai được 8 tuần (khó có con). Có người nhà bị sốt xuất huyết tuần trước.

• Sốt nhẹ 38 độ 2

• Nổi hạch tai Phải, d 1.5 cm, di động, chắc ấn đau, da vùng hạch không viêm đỏ.

• Ban toàn thân, không có lòng bàn tay,không ngứa

• Các khớp không sung nề, vận động không đau

• Họng có chấm xuất huyết

• CLS: BC 3 k/ml. Neutro 45%. TC 90k/ml. Men gan 3 lần N.

• Xét nghiệm gì để chẩn đoán Rubella, SXH, Zika...?

• Tư vấn thai ntn?

• Bé trai 10 tuổi. Nhập viện Phát ban N4

• N1. Sốt cao 40 độ, Nuốt đau họng, không ho, không sổ mũi.

• N2: Nổi hạch góc hàm hai bên sưng đau, di dộng.

• N3 phát ban và khám như hình chụp

• CLS: CTM BC 15 k/ml Neutro 78%. TC 230k/ml.

• CRP tăng 30 lần bình thường.

• Chứa từng bị tương tự lần nào.

• Bé trai 3 tuổi, nhập viện: Phát ban N5

• N1-2 Sốt cao liên tục khó hạ

• N3 -4 nổi ban kèm tổn thương như hình chụp

• Khám: tổng trạng tỉnh, sốt cao.

• Hạch cổ, nách bẹn di động ấn đau.

• CLS: BC 20 K/ml neutron 90% CPR 120ng/ml men gan tang 5 lần N,

SỐT HỒNG BAN

Toàn thân

Trẻ em

Sởi -Rubella

Ban đào

Tinh hồng nhiệt

Dị ứng thuốc

Kawasaki

Zika virus

Virus khác (Enterovirus, arbovirus (dengue),..)

Người lớn

Sởi –Rubella

Tăng đơn nhân nhiễm khuẩn

(EBV, HIV sơ nhiễm)

Dengue

Zika virus

Dị ứng thuốc

Tự miễn: , Bệnh Still người lớn (AOSD), lupus

VK: sốt mò

Khác: Leptospirosis, viêm nội tâm mạc, giang mai, toxoplasmosis

Chủ yếu ở chi

Sởi không điển hình

Giang mai

Leptospirosis

Bệnh Tiền triệu Ban Yếu tố giúp chẩn đoán

Sởi Viêm long (+++) 3-4 ngày Sốt cao

Ban dạng sởi . Ban mọc theo thứ tự N1: đầu mặt N2 Thân mình N3 Chi Ban bay 3 ngày theo trình tự mọc trước bay trước Ban mọc dày ở thân mình

Koplik(+) Viêm long luôn có Ban mọc theo trình tự không gian và thời gian. Vết thâm da , bong da sau khi ban bay (trừ lòng bàn tay chân) Vẻ mặt sởi (mặt kèm nhèm mắt đỏ)

Sởi Đức (bệnh sốt 3 ngày)

Sốt nhẹ <38.5 , ≤ 2 ngày, Viêm long không rõ rệt. Tổng trạng không thay đổi

Ban dạng rubella hoặc dạng sởi hoặc tinh hồng nhiệt Nhanh chóng lan toàn thân trong vòng 24-48h. Ban mọc thưa ở bụng và tứ chi. Mọc dày ở mặt và vùng thắt lưng – mông.

Hạch sau tai (80%) Chấm xuất huyết vòm khẩu cái (dấu Forschheimer) Ban mất nhanh trong 48h không để lại dấu vết Sốt nhẹ và biến mất vào ngày thứ 3 (một ngày sau phát ban)

Sốt tinh hồng nhiệt

Sốt cao Đau họng Ói Khoảng 12-48 h

Ban dạng tinh hồng nhiệt sau sốt 12-48h. Khởi phát và rõ rệt ở các nếp gấp ở gốc chi rồi nhanh chóng lan toàn thân trừ vùng tam giác nguy hiểm ở mặt. Ban bay sau 3-6 ngày.

Viêm họng amidan do vi trùng (Strep..). Lưỡi dâu tây (N1: trắng N2: Đỏ). Dấu Pastia line: vết hằn đỏ sậm tại các nếp gấp, tồn tại sau khi ban đã bay. Bong da lòng bàn tay, quanh đầu ngón tay sau khi ban lặn( # 10 ngày từ khi sốt)

Sốt ban đào

Sốt cao 3 ngày rồi hết

Ban đào xuất hiện khi sốt giảm. Khởi phát ở ngực và thân mình, tập trung nhiều ở cổ và thân

Trẻ em ≤ 3 tuổi Ban xuất hiện khi sốt giảm Ban tồn tại ngắn 12-24h

Virus đường ruột

Giả cúm Tiêu chảy.

Hay găp nhất là ban đào do Echovirus 16 (ngoại ban Boston) kín đáo

Phát ban Boston = sốt phát ban + viêm màng não gây dịch.

MNI (Kissing dz)

Sốt cao Viêm họng giả mạc

90% phát ban dạng sởi hoặc tinh hồng nhiệt sau uống Ampicillin , tồn tại 5-7 ngày

Tam chứng: Sốt + Viêm họng giả mạc + gan lách hạch to. (RASH: Rash –Ampicillin- Adenopathy –Sore throat -Splenohepatomegaly) Tăng lympho bào và tế bào lympho không điển hình

Kawasaki Sốt cao Dạng tinh hồng nhiệt hoặc hồng ban đa dạng, kèm nổi hạch xảy ra trong pha đầu của bệnh (2 tuần đầu)

Phản ứng viêm dữ dội + bạch cầu tăng cao, ưu thế Neutrophil , Tiểu cầu giảm. Lâm sàng: My HEART*

Dị ứng thuốc

Thay đổi Hồng ban đa dạng, mề đay, dạng tinh hồng nhiệt, dạng sởi. Có thể có tất cả các dạng ban.

Tiền sử dùng thuốc trước đó (khoảng 10 ngày trước). Ngứa (++).Kèm phù nề niêm mạc các lỗ tự nhiên. Eosophil tăng cao, có thể có men gan tăng.

Still ở người lớn

Sốt cao > 39 độ ,kéo dài

Ban dát sẩn màu hồng tươi giống thịt cá hồi rất đặc trưng. Ban tới và đi cùng với sốt.

Tam chứng: Sốt + Đau viêm khớp + gan lách hạch to Bạch cầu tăng chủ yếu neutrophil. Nhưng không có vẻ mặt nhiễm trùng

Sốt mụn nước

Toàn thân

Thủy đậu

Chàm herpes (herpeticum eczema)

Tay chân miệng (Trẻ em)

Dị ứng thuốc

Nhiễm HSV toàn thân

Zona toàn thân

Khu trú

Zona

Viêm da tiếp xúc

Viêm da do côn trùng

Viêm da tiết bã

Chàm

• Nhiễm herpes dạng chàm: Thường gặp ở những bệnh nhân đã có các bệnh

ngoài da trước đó (viêm da cơ địa.) và bi nhiễm virus thuộc nhóm herpes ngoài

da.Sang thương lúc đầu khu trú tại vùng da tổn thương, nhưng sau đó lan rộng ra

các vùng khác của cơ thể trong vòng 7-10 ngày với đặc điểm: các sẩn mụn nước ,

mụn mủ kích thước rất đều nhau, đôi khi vai mụn nước kết hợp tạo thành bóng

nước và bể tao vết loét trên da.

• Zona thể lan tỏa: cơ

địa đặc biệt: AIDS

hoặc sơ sinh.

Bài tập mô tả sang thương