53
BCÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------------- ------------- Báo cáo thực tp ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 & NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DNG WEBSITE ĐỌC TIN TC CHO ATHENA BNG WORDPRESS Đơn vị thc tp: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUN TRMNG & AN NINH MNG QUC TATHENA GVHD: Võ Đỗ Thng SVTH: Nguyễn Văn Hà MSSV: 11269741 Hc kII Năm học: 2014-2015 TP.HChí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2015

Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

------------- -------------

Báo cáo thực tập

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ

PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 & NGHIÊN CỨU VÀ XÂY

DỰNG WEBSITE ĐỌC TIN TỨC CHO ATHENA BẰNG

WORDPRESS

Đơn vị thực tập:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &

AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA

GVHD: Võ Đỗ Thắng

SVTH: Nguyễn Văn Hà

MSSV: 11269741

Học kỳ II – Năm học: 2014-2015

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2015

Page 2: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

------------- -------------

Báo cáo thực tập

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ

PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 & NGHIÊN CỨU VÀ XÂY

DỰNG WEBSITE ĐỌC TIN TỨC CHO ATHENA BẰNG

WORDPRESS

Đơn vị thực tập:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &

AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA

GVHD: Võ Đỗ Thắng

SVTH: Nguyễn Văn Hà

MSSV: 11269741

Học kỳ II – Năm học: 2014-2015

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2015

Page 3: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên CBHD thực tập: ..............................................................................................

Cơ quan thực tập: ............................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ................................................ Fax: ...........................................................

Email: ...................................................... Website: ....................................................

Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: .......................................................

Lớp: .................................................... Khoa: .......................................................

Tên đề tài thực tập: ........................................................................................................

Thời gian thực tập: Học kỳ II – năm 2014 - 2015

Nội dung nhận xét:

.........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………

.........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Điểm (số): ……….

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2014

Cán bộ hƣớng dẫn

(Ký tên và ghi họ tên)

VÕ ĐỖ THẮNG

Page 4: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015

GVHD

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 5: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN - KHOA CNTT - TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ

MINH ............................................................................................................................... 1

LỜI CẢM ƠN - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG

QUỐC TẾ ATHENA ...................................................................................................... 2

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 3

GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH

MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ......................................................................................... 4

TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH................................................................... 4

NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ................................................................ 5

CÁC SẢN PHẨM ........................................................................................................ 5

CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................... 6

Phần I: Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3 ..................... 7

Chƣơng 1: Nội dung đề tài thực hiện ........................................................................... 7

Chƣơng 2: Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3 .................... 8

1. Giới thiệu về Cisco ............................................................................................ 8

2. Giới thiệu GNS3 ................................................................................................ 9

3. Giả lập router cisco trên nền GNS3 ................................................................. 15

4. Tìm hiểu các câu lệnh căn bản ......................................................................... 19

5. Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động ................. 23

6. Các mô hình thực hành .................................................................................... 25

Phàn II: Nghiên cứu và xây dựng web bằng wordpress ................................................ 36

Chƣơng 1: Nội dung thực tập ..................................................................................... 36

Chƣơng 2: Đăng ký domain, hosting ......................................................................... 37

I. Tìm hiểu về domain, hosting ........................................................................... 37

II. Tìm hiểu WordPress ........................................................................................ 37

III. Hƣớng dẫn cài đăng ký domain, hosting, cài đặt wordpress tại trang

hostinger.vn............................................................................................................. 39

Phụ Lục .......................................................................................................................... 46

Phụ lục 1: Đƣờng link video youtube ........................................................................ 46

Phụ lục 2: Hình ảnh .................................................................................................... 46

Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 48

Page 6: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 1

LỜI CẢM ƠN - KHOA CNTT - TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HỒ CHÍ MINH

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa CNTT - Trƣờng đại học Công nghiệp

TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học

tập tại trƣờng.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths Nguyễn Minh Hải, thầy đã tận tình giúp

đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Trong thời gian làm

việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học đƣợc

tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần

thiết cho em trong quá trình học tập và đi làm sau này.

Bƣớc đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ.

Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận đƣợc

những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn.

Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa CNTT - Trƣờng đại học Công

nghiệp TP. Hồ Chí Minh thật dồi dào sức khỏe để có thể hƣớng dẫn, truyền đạt kinh

nghiệm quý báu, dẫn dắt đạt đƣợc những thành công sau này cho chúng em.

Em xin chân thành cảm ơn!

Page 7: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 2

LỜI CẢM ƠN - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN

NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA

Em xin chân thành cảm ơn tới:

Thầy Võ Đỗ Thắng - Giám đốc T.T Đào Tạo

Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế

Athena đã đồng ý tiếp nhận em thực tập tại T.T

Đào Tạo Quản TrịMạng Và An Ninh Mạng

Quốc Tế Athena.

Quý Thầy cô và các anh chị trong T.T Đào Tạo

Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế

Athena đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời

gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.

Hinh 1: Thầy hƣớng dẫn và

sinh viên thực tập

Page 8: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm của

Cisco bùng phát và nhanh chóng công ty Cisco trở nên thống trị thị trƣờng Internet.

Bên cạnh đó thì Cisco cũng phát triển các cơ chế Routing đảm bảo cung cấp cho ngƣời

dùng thiết bị có một hệ thống mạng xuyên suốt, đảm bảo an toàn và độ bảo mật cao.

Đề tài “NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ PHỎNG TRÊN

GNS3” giúp chúng ta phần nào hiểu rõ hơn về cơ chế định tuyến của cisco qua đó có

thể áp dụng vào thực tế học tập cũng nhƣ làm việc sau này.

Đồng thời, lĩnh vực thiết kế web ngày càng phát triển. Trong số các công cụ hỗ trợ lập

trình web, wordpress có số lƣợng các website ngày càng phát triển.

Đƣợc sự hỗ trợ từ phía nhà trƣờng – trƣờng Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh –

và sự tiếp nhận của Trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế

Athena để em đƣợc thực tập theo đúng chuyên ngành của mình nhằm tìm hiểu kiến

thức thực tế, bổ sung thêm kiến thức lý thuyết đƣợc học tại trƣờng.

Em cam kết bài báo này đƣợc hoàn thành trong thời gian thực tập tại Trung tâm Đào

Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena dƣới sự hƣớng dẫn, giúp đỡ

của thầy Võ Đỗ Thắng, cùng các anh chị nhân viên tại Trung Tâm, nội dung bài báo

cáo hoàn toàn do em tự làm, không sao chép của bất cứ ai. Mặc dù đã cố gắng nhƣng

không thể tránh khỏi sai sót. Em mong đƣợc sự hƣớng dẫn, nhận xét từ quý thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

Page 9: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 4

GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN

NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, tiền thân

là Công ty TNHH Tƣ vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thƣơng hiệu viết

tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), đƣợc chính thức thành lập theo giấy phép

kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 04

tháng 11 năm 2008.

Hinh 2: Trung tâm Athena

Tên giao dịch nƣớc ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK

SECURITY COMPANY LIMITED.

ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt

huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào

công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nƣớc nhà.

TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH

Trụ sở chính

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.

Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phƣờng Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại: (84-8) 3824 4041.

Hotline: 094 323 00 99.

Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.

92 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Website: www.athena.edu.vn

Điện thoại: (84-8) 2210 3801.

Hotline: 094 320 00 88.

Page 10: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 5

NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG

Trung tâm Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị

mạng, an ninh mạng, thƣơng mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng

nổi tiếng nhƣ Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH,...Song song đó, Trung

tâm Athena còn có những chƣơng trình đào tạo cao cấp và cung cấp nhân sự CNTT,

quản trị mạng, an ninh mạng chất lƣợng cao theo đơn đặt hàng của các đơn vị nhƣ

Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ

chức,…

Ngoài chƣơng trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chƣơng trình hợp tác

và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn nhƣ đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ

Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bƣu Chính Viễn

Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự,......

CÁC SẢN PHẨM

Các khóa học dài hạn:

Chƣơng trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng, (AN2S) Athena network

security specialist.

Chƣơng trình Quản trị viên an ninh mạng, (ANST) Athena network

security Technician.

Chuyên viên quản trị mạng nâng cao, (ANMA) Athena network manager

Administrator.

Các khóa học ngắn hạn

- Khóa Quản trị mạng

Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN.

Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.

Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE.

Quản trị window Vista.

Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012.

Lớp Master Exchange Mail Server.

Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA.

Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.

- Khóa thiết kế web và bảo mật mạng

Xây dựng, quản trị web thƣơng mại điện tử với Joomla và

VirtuMart.

Lập trình web với Php và MySQL.

Bảo mật mạng quốc tế ACNS.

Hacker mũ trắng.

Athena Mastering Firewall Security.

Bảo mật website.

Các sản phẩm khác

Chuyên đề thực hành sao lƣu và phục hồi dữ liệu.

Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi.

Page 11: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 6

Chuyên đề Ghost qua mạng.

Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn.

Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián.

Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin.

Chuyên đề kỹ năng thƣơng mại điện tử.

Các dịch vụ hỗ trợ.

Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn.

Giới thiệu việc làm cho mọi học viên.

Thực tập có lƣơng cho học viên khá giỏi.

Ngoài giờ học chính thức, học viên đƣợc thực hành thêm miễn phí, không

giới hạn thời gian.

Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Hinh 3: cơ cấu tổ chức

Page 12: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 7

Phần I: Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3

Chƣơng 1: Nội dung đề tài thực hiện

Khi bƣớc vào môi trƣờng thực tập tại đơn vị thì công việc đƣợc phân công rõ ràng với

đề tài mình tự chọn. Tên đề tài thực tập là Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco mô

phỏng trên nền GNS3.

Nội dung đề tài bao gồm:

Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3.

Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản (các mode dòng lệnh, cách gán IP vào

interface, kiểm tra các thông số IP).

Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động.

Thực hiện các mô hình lab static route.

Thực hiện các mô hình lab RIPv2, OSPF, EIGRP.

Page 13: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 8

Chƣơng 2: Tim hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3

1. Giới thiệu về Cisco

Tập đoàn Hệ thống Cisco đƣợc thành lập năm 1984 bởi hai nhà khoa học về

máy tính và bắt đầu trở nên nổi tiếng năm 1990. Sản phẩm đầu tiên của công ty

là “Bộ định tuyến”, kết nối với phần mềm và phần cứng hoạt động nhƣ hệ

thống giao thông trên tổ hợp mạng TCP/IP1 để tạo ra mạngInternet (Giống

trong các doanh nghiệp gọi là Intranet-Mạng nội bộ).

Với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm của Cisco

bùng phát và nhanh chóng công ty trở nên thống trị thị trƣờng Internet. Vào

năm 1997, đây là năm đầu tiên công ty đƣợc lọt vào Bảng xếp hạng danh sách

500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ tính theo tổng thu nhập. Theo đó, Cisco đƣợc bầu

chọn trong top 5 công ty lớn nhất về chỉ số về lợi nhuận trên tổng tài sản và lợi

nhuận trên doanh thu. Chỉ có 2 công ty khác là Intel và Microsoft cũng từng đạt

đƣợc thành tựu đó.

Vào ngày 17 tháng 7 năm 1998, sau 14 năm thành lập, vốn hóa thị trƣờng của

Cisco đã vƣợt qua mốc 100 triệu USD (gấp 15 lần doanh thu năm 1997). Một

số chuyên gia trong ngành công nghiệp này đã nhận định rằng Cisco sẽ là 1

trong 3 công ty lớn nhất-song song với Microsoft và Intel-góp phần hình thành

nên cuộc cải cách kỹ thuật số.

Ông Don Valentine, đối tác của Sequoia Capital và Phó chủ tịch Hội đồng quản

trị Cisco, là ngƣời đầu tiên đầu tƣ vào Cisco. Ông đã nắm lấy cơ hội đầu tƣ

công ty non trẻ này trong khi các chuyên gia tài chính khác tỏ ra rất thận trọng.

Cách mà Valentine có thể đảm bảo đƣợc khoản đầu tƣ ban đầu của mình 2,5

triệu USD là duy trì quyền điều hành doanh nghiệp khi ông thấy là thích hợp.

Vào năm 1998, Valentine đã thuê John Morgride làm Giám đốc điều hành.

Morgride là chuyên gia trong lĩnh vực công nghiệp máy tính, nên ngay lập tức

ông bắt tay vào việc xây dựng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp. Đội ngũ này

nhanh chóng có những xung đột với những nhà sáng lập Cisco và, sau khi Cisco

chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng vào năm 1990, cả hai nhà sáng lập đã

bán hết số cổ phần của họ và rời khỏi công ty. Sự ra đi này đã khiến cho

Morgride đƣợc tự do tiếp tục kế hoạch lắp đặt một cơ cấu điều hành hệ thống

một các hoàn hảo.

Morgride tin tƣởng rằng rất nhiều doanh nghiệp tại Thung Lũng Silicon sẽ phân

quyền một cách nhanh chóng và ông không đánh giá cao khả năng minh chứng

cho các cơ quan chức năng trong việc phát triển mà không cần có công cụ quản

lý hoàn hảo. Theo đó, Morgride đã duy trì một tổ chức chức năng tập trung.

Trong khi bộ phận Marketing Sản phẩm và bộ phận Nghiên cứu và Phát triển

đƣợc phân quyền thành 3 "Hình thức kinh doanh" (Doanh nghiệp, Doanh

nghiệp nhỏ và vừa, Nhà cung cấp dịch vụ, thì Bộ phận sản xuất, hỗ trợ khách

hàng, tài chính, nhân sự, công nghệ thông tin và các tổ chức kinh doanh đƣợc

duy trì quản lý một cách tập trung.

Page 14: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 9

Hiện nay, Cisco là một trong những nhà cung cấp các thiết bị mạng hàng đầu

trên thế giới. Các thiết bị này đang đƣợc sử dụng ngày càng rộng rãi trong hệ

thống mạng internet tại Việt Nam, trong các mô hình mạng của các công ty, tổ

chức, doanh nghiệp… Ngoài ra đó cũng là một trong những chuẩn thiết bị đƣợc

sử dụng cho việc đào tạo các kỹ sƣ trong hệ thống ở nƣớc ta. CISCO cũng đƣa

ra chứng chỉ nhằm đánh giá năng lực của cá nhân muốn theo học các khóa học

để trở thành chuyên viên mạng

Một số loại Router của CISCO hiện nay

Cisco Router 7600 Series

Cisco Router 7500 Series

Cisco Router 7200 Series

Cisco Router 3900 Series

Cisco Router 3800 Series

Cisco Router 2900 Series

Cisco Router 1900 Series

Cisco Router 1800 Series

Cisco Router 800 Series

2. Giới thiệu GNS3

GNS3 là một trình giả lập mạng có giao diện đồ hoạ (graphical network

simulator) cho phép dễ dàng thiết kế các mô hình mạng và sau đó chạy giả lập

trên chúng. Tại thời điểm hiện tại GNS3 hỗ trợ các IOS của Router,

ATM/Frame Relay/Ethernet switch và hub. Ta thậm chí có thể mở rộng mạng

của mình bằng cách kết nối nó vào mạng ảo này. Để làm đƣợc điều này, GNS3

đã dựa trên Dynamips và một phần của Dynagen, nó đƣợc phát triển bằng

Python và thông qua PyQt và phần giao diện đồ hoạ thì sử dụng thƣ viện Qt, rất

nổi tiếng về tính hữu dụng của nó trong dự án KDE. GNS3 cũng sử dụng kỹ

thuật SVG (Scalable Vector Graphics) để cung cấp các biểu tƣợng chất lƣợng

cao cho việc thiết kế mô hình mạng.

Phần mềm này đƣợc viết ra nhằm giúp mọi ngƣời làm quen với thiết bị Cisco.

Kiểm tra và thử nghiệm những tính năng trong cisco IOS.

Test các mô hình mạng trƣớc khi đi vào cấu hình thực tế.

2.1. Cách download GNS3 và cài đặt GNS3

2.1.1. Download GNS3

Để sử dụng GNS3, ta có thể download tại trang web:

https://community.gns3.com/community/software/download

Với ngƣời sử dụng windows

Ngƣời mới sử dụng GNS3 đƣợc đề nghị cài đặt gói GNS3 all-in-one, bao

gồm Dynamips, Winpcap, Qemu/Pemu, Putty, VPCS và Wireshark giúp ta

không cần phải cài Python, PyQt và Qt. Nó cũng cung cấp tính năng

Explorer “tích hợp” nên bạn có thể double-click lên tập tin network để chạy

chúng.

Page 15: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 10

Nó cung cấp mọi thứ bạn cần để có thể chạy đƣợc GNS3 trên máy cá nhân

hay máy ở xa

Với ngƣời sử dụng Linux

Ngƣời dùng Linux cần download Dynamips và giải nén vào một chỗ thích

hợp. Cài đặt những gói phụ thuộc của GNS3 và sau đó chạy GNS3. Ngƣời

dùng cũng có thể thử phiên bản binar y dành cho Linux, giúp không cần phải

cài Python, PyQt và Qt. GNS3 cũng có thể đƣợc sử dụng để thử nghiệm các

tính năng của Cisco IOS, Juniper JunOS hoặc kiểm tra cấu hình mà đã đƣợc

triển khai trên router thật. Nhờ tích hợp với VirtualBox mà ngày nay ngay cả

những kỹ sƣ hệ thống và quản trị viên có thể tận dụng lợi thế của GNS3 để

làm những thí nghiệm và học tập trên Redhat (RHCE, RHCT), Microsoft

(MSCE, MSCA), Novell (CLP) và nhiều chứng nhận nhà cung cấp khác.

2.1.2. Cài đặt GNS3

Kích đúp chuột vào file vừa download về (version hiện tại là v0.8.7) và tiến hành cài

đặt bình thƣờng theo chế độ mặc định bằng cáchnhấn Next.

Hinh 4: Bƣớc 1 cài đặt GNS3

Nhấn “I Agree” để tiếp tục

Hinh 5: Bƣớc 2 cài đặt GNS3

Nhấn “Next” để tiếp tục

Page 16: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 11

Hinh 6: Bƣớc 3 cài đặt GNS3

Chọn các phần mềm cài đặt cùng GNS3 và nhấn “Next” để tiếp tục

Hinh 7: Bƣớc 4 cài đặt GNS3

Chọn đƣờng dẫn để lƣu GNS3 và nhấn “Install” để cài đặt

Hinh 8: Bƣớc 5 cài đặt GNS3

Nhấn “OK” để cài đặt WinPcap

Hinh 9: Bƣớc 6 cài đặt GNS3

Nhấn “Next” để tiếp tục

Page 17: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 12

Hinh 10: Bƣớc 7 cài đặt GNS3

Nhấn “I Agree” để tiếp tục

Hinh 11: Bƣớc 8 cài đặt GNS3

Nhấn “Install” để cài đặt Winpcap

Hinh 12: Bƣớc 9 cài đặt GNS3

Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt WinPcap

Page 18: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 13

Hinh 13: Bƣớc 10 cài đặt GNS3

Nhấn Next để tiếp tục

Hinh 14: Bƣớc 11 cài đặt GNS3

Fish để kết thúc

Hinh 15: Bƣớc 12 cài đặt GNS3

2.1.3. Cấu hình GNS3

Sau khi cài đặt GNS3, ta tiến hành cài đặt nhƣ sau

Page 19: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 14

Hinh 16: Cấu hinh GNS3

1. Kiểm tra đƣờng dẫn hoạt động tốt chƣa.

2. Kiểm tra xem Dynamips hoạt động đúng hay chƣa.

3. Thêm File IOS.

2.1.3.1. Test Dynamips

Nhấn EditPreferences…

Hinh 17: Đƣờng dẫn Test Dynamips

Chọn Dynamips

Tìm đƣờng dẫn tới file chứa Dynamips của GNS3

Chọn Test để kiểm tra xem Dynamips đã hoạt động tốt chƣa

Hinh 18: Test Dynamips

2.1.3.2. Load file IOS

Vào EditIOS images and hypervisors

Page 20: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 15

Hinh 19: Đƣờng dẫn Load file ISO

Tại Image file tìm đến file chứa IOS

Nhấn Test Setting để kiểm tra

Nhấn Save để lƣu

Hinh 20: Load file ISO

3. Giả lập router cisco trên nền GNS3

Để giả lập router của cisco trên nền GNS3, bạn giữ và kéo thả một router vào ô

bên cạnh. Lúc này bạn sẽ thấy ở tab Topology Summary router (Ro) sẽ báo màu

đỏ nghĩa là router đang chế độ Turn off.

Page 21: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 16

Hinh 21: Giả lập router trên nền GNS3

Khởi động lên bằng cách nhấn vào nút màu xanh ở trên màn hình hoặc click

chuột phải vào router và chọn start

Hinh 22: Start router

Lúc này bạn sẽ thấy ở tab Topology Summary router (Ro) sẽ báo màu xanh

nghĩa là router đang chế độ Turn on.

Bạn quan sát Task Manager, sẽ thấy CPU là 50% --> 100%

Page 22: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 17

Hinh 23: Quan sat Task Manager(1)

Để giảm CPU xuống, bạn click chuột phải vào router và chon Idle PC

Hinh 24: Chọn IdlePC

Chọn vào cái có dấu *

Page 23: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 18

Hinh 25: Chọn mục có dấu *

Lúc này bạn sẽ thấy CPU giảm đáng kể

Hinh 26: Quan sat Task Manager (2)

Để cấu hình dây cho Router, bạn click chuột phải và chọn Configure

Hinh 27: Chọn Configure

Page 24: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 19

Click vào Routers c3600 slots

Tại slots 0 chọn NM-4T để chọn đƣờng dây nối giữa hai router

Tại slots 1 chọn NM-1FE-TX để chọn đƣờng dây nối giữa router và PC

Hinh 28: Chọn đƣờng dây cho Router

Để vào cấu hình, bạn click chuột phải và chọn console

Hinh 29: Chọn console

4. Tim hiểu các câu lệnh căn bản

4.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS

4.1.1. Kiến trúc hệ thống

Giống nhƣ 1 máy tính, router có 1 CPU có khả năng xử lý các câu lệnh

dựa trên nền tảng của router. Hai ví dụ về bộ xử lý mà Cisco thƣờng dùng

là Motorola 68030 và Orion/R4600. Phần mềm Cisco IOS chạy trên

Router đòi hỏi CPU hay bộ vi xử lý để giải quyết việc định tuyến và bắc

cầu, quản lý bản định tuyến và một vài chức năng khác của hệ thống. CPU

phải truy cập vào dữ liệu trong bộ nhớ để giải quyết các vấn đề hay lấy các

câu lệnh.

Có 4 loại bộ nhớ thƣờng dùng trên 1 router của Cisco là:

NVRAM: NVRAM (Nonvolatile radom-access memory) là loại RAM

có thể lƣu lại thông tin ngay cả khi không còn nguồn nuôi. Trong Cisco

Router NVRAM thƣờng có nhiệm vụ sau:

Chứa file cấu hình startup cho hầu hết các loại router ngoại trừ có

Flash file system dạng Class A. (7xxx)

Page 25: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 20

Chứa Software configuration register, sử dụng để xác định IOS

image dùng trong quá trình boot của router

Flash memory: Flash memory chứa Cisco IOS software image. Đối

với một số loại, Flash memory có thể chứa các file cấu hình hay boot

image. Tùy theo loại mà Flash memory có thể là EPROMs, single-line

memory (SIMM) module hay Flash memory card.

Internal Flash memory:

Internal Flash memory thƣờng chứa file system image

Một số loại router có từ 2 flash memory trở lên dƣới dạng single in-

line memory modules (SIMM). Nếu nhƣ SIMM có 2 bank thì đƣợc

gọi là dual-bank Flash memory. Các bank này có thể đƣợc phân

thành nhiều phần logic nhỏ Bootflash

Bootflash thƣờng chứa boot image

Bootflash đôi khi chứa ROM Monitor, Flash memory PC card hay

PCMCI card. Flash memory PC card dùng để gắn vào Personal

Computer Memory Card International Association (PCMCIA) slots.

Card này chứa file system image, boot image và file cấu hình

Các loại router sau co PCMCIA slots:

- Cisco 1600 series router: 01 PCMCIA slots

- Cisco 3600 series router: 02 PCMCIA slots

- Cisco 7200 series Network Processing Engine: 02 PCMCIA slots

- Cisco 7000 RSP700 card và 7500 series Router Switch Processor

(RSP) card : 02 PCMCIA slots

DRAM: Dynamic random-access memory (DRAM) bao gồm 2 loại:

Primary, main, hay processor memory, dành cho CPU dùng để thực

hiện Cisco IOS software và lƣu giữ running configuration và các

bảng routing table

Shared, packet, or I/O memory, which buffers data transmitted or

recived by the router’s netword interface

Tùy vào IOS và phần cứng mà có thể phải nâng cấp Flash RAM và

DRAM

ROM: Read only memory thƣờng đƣơc sử dụng để chứa các thông tin

sau:

ROM monitor, cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng khi router

không tìm thấy các file image không phù hợp

Boot image, giúp router boot khi không tìm thấy ISO image thích

hợp trên flash memory

4.1.2. Các mode image config

User mode: Đây là mode đầu tiên mà ngƣời sử dụng truy cập vào sau

khi đăng nhập vào router. User mode có thể đƣợc nhận ra bởi ký hiệu >

ngay sau tên router. Mode này cho phép ngƣời dùng chỉ thực thi đƣợc

Page 26: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 21

một số câu lệnh cơ bản chẳng hạn nhƣ xem trạng thái của hệ thống. Hệ

thống không thể đƣợc cấu hình hay khởi động lại ở mode này.

Privileged mode: mode này cho phép ngƣời dùng xem cấu hình

của hệ thống, khởi động lại hệ thống và đi vào mode cấu hình. Nó cũng

cho phép thực thi tất cả các câu lệnh ở user mode. Privileged mode

đƣợc nhận biết bởi ký hiệu # ngay sau tên router. Ngƣời sử dụng sẽ gõ

câu lệnh enable để cho IOS biết là họ muốn đi vào Privileged mode từ

User mode. Nếu enable password hay enabel secret password đƣợc

cài đặt, nguời sử dụng cần phải gõ vào đúng mật khẩu thì mới có quyền

truy cập vào privileged mode.

Configuration mode: mode này cho phép ngƣời sử dụng chỉnh sửa cấu

hình đang chạy. Để đi vào configuration mode, gõ câu lệnh

configure terminal từ privileged mode. Configuration mode có nhiều

mode nhỏ khác nhau, bắt đầu với global configuration mode, nó có thể

đƣợc nhận ra bởi ký hiệu (config)# ngay sau tên router. Các mode nhỏ

trong configuration mode thay đổi tuỳ thuộc vào bạn muốn cấu hình cái

gì, từ bên trong ngoặc sẽ thay đổi. Chẳng hạn khi bạn muốn vào mode

interface, ký hiệu sẽ thay đổi thành (config-if)# ngay sau tên router. Để

thoát khỏi configuration mode, ta có thể gõ end hay nhấn tổ hợp phím

Ctrl-Z.

4.1.3. Các câu lệnh căn bản

Đặt tên cho router:

Router(config)#hostname R

R(config)#

Việc đặt tên giúp ngƣời dùng dễ dàng kiểm soát các router hơn

Đặt password enable, secret:

Mục đích: Cài đặt đƣợc mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào,

router phải kiểm tra các loại mật khẩu cần thiết.

Các cấp độ mã hóa của mật khẩu:

Cấp độ 5: mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa một

chiều , không thể giải mã đƣợc (cấp độ này dùng để mã hóa mặc

định cho mật khẩu enable secrect gán cho router)

Cấp độ 7: mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,

có thể giải mã đƣợc (cấp độ này dùng để mã hóa passwork khác khi

cần: enable password, vty, line console,…)

Cấp độ 0: đây là cấp độ không mã hóa

Qui tắc đặt mật khẩu: mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ

thƣờng,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhƣng

không đƣợc sử dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên.

Các loại mật khẩu cho Router

Page 27: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 22

Enable secret: nếu đặt mật khẩu loại này cho router, bạn sẽ cần phải

khai báo khi đăng nhập vào chế độ user mode, đây là loại mật khẩu

có hiệu lực cao nhất trong router, đƣợc mã hóa mặc định cấp 5

Enable password: đây là loại mật khẩu có chức năng tƣơng tự nhƣ

enable secret nhƣng hiệu lực yếu hơn, loại password này không đƣợc

mã hóa mặc định, nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ đƣợc mã hóa cấp 7

Line Vty: đây là một dạng mật khẩu dùng để gán đƣờng line Vty,

mật khẩu này sẽ đƣợc kiểm tra khi bạn đăng nhập vào router qua

đƣờng Telnet

Line console: đây là laoij mật khẩu đƣợc kiểm tra để cho phép bạn

sử dụng Console để cấu hình cho Router

Line aux: đây là loại mật khẩu đƣợc kiểm tra khi bạn sử dụng cổng

aux

Đặt Password cho router

Router(config)#enable password cisco

Router(config)#enable secret cisco

Các bạn chú ý một điều ở đây là password để vào mode

Privileged tức là sau khi mình đã vào đƣợc mode User

Đặt password cho cổng console:

Router(config)#line console 0

Router(config-line)#password cisco

Router(config-line)#login

Đây là pass mà bạn phải nhập vào để các bạn có thể vào đƣợc

mode User. Còn gọi là pass console pass này giúp các bạn bảo

mật khi có một ai đó cắm vào cổng console để đăng nhập vào

thiết bị của mình nhƣng mà họ không có pass này thì sẽ không

làm gì đƣợc. Ở đây các bạn nhớ đánh lệnh login không thì pass

console sẽ không có hiệu lực.

Mã hóa tất cả các password đã đặt:

Router(config)#service password-encryption

Câu lệnh trên sẽ mã hóa tất cả các password của thiết bị từ pass

console, pass enable, v..v... Ở đây nó mã hóa theo thuật toán MD7

hoặc là MD5

Gỡ bỏ password:

Router(config)#no enable secret athena

Router(config)#exit

Bật cổng (no shut) và đặt địa chỉ IP cho cổng Ethernet:

Router(config)#interface f0/0

Router(config-if)#no shutdown

Router(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

Bật cổng (no shut) và đặt địa chỉ IP cho cổng Serial:

Page 28: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 23

- Bật cổng serial lên:

Router(config)#interface serial S0/0/0

Router(config-if)#no shutdown

- Kiểm tra thử xem cổng này đang nối với đầu DCE hay đầu

DTE:

Router#show controllers s0/0/0

- Nếu cổng serial là đầu nối DCE, ta phải thực hiện lệnh cấp

xung clock trên cổng này:

Router(config)#interface s0/0/0

Router(config-if)#clock rate 6400

- Đặt địa chỉ IP cho cổng serial:

Router(config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0

Các lệnh show và ping kiểm tra:

- Lệnh Ping:

Router#ping 192.168.12.1

- Xem trạng thái các cổng:

Router#show ip interface brief

Xem cấu hình đang chạy:

Router#show running-config

- Xem version, xem tình trạng phần cứng, bộ nhớ, thanh

ghi:

Router#show version

Lƣu cấu hình hệ thống

Dùng lệnh copy running-config startup-config hay write memory để

lƣu file cấu hình từ DRAM vào NVRAM (có thể dùng lệnh tắt copy

run start hay wr)

Router #copy running-config startup-config

5. Tim hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động

5.1. Định tuyến (Routing)

Là một quá trình mà Router thực thi và sử dụng để chuyển một gói tin (Packet)

từ một địa chỉ nguồn (soucre) đến một địa chỉ đích (destination) trong mạng.

Trong quá trình này Router phải dựa vào những thong tin định tuyến để đƣa ra

những quyết định nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã đinh trƣớc

Có 2 loại định tuyến: Định tuyến tĩnh và định tuyễn động

5.2. Định tuyến tĩnh (Static Route)

Là một quá trình định tuyến mà để thực hiện bạn phải cấu hình bằng tay từng

địa chỉ đích cụ thể cho Router

Một dạng mặc định của đinh tuyến tĩnh là Default Router, dạng này đƣợc sử

dụng cho các mạng “Stub Network”

Phân loại định tuyến tĩnh

Page 29: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 24

5.2.1. Standard Static route

Đây là dạng thông thƣờng mà ta hay gặp nhất của định tuyến tĩnh.

Cấu trúc câu lệnh cấu hình:

Router (config) #ip route network-address subnet-mask {ip-

address |interface-type interface number [ip-address]} [distance]

[name name]

Hinh 30: Standard static router

5.2.2. Default Static route

Default Static route là một con đƣờng phù hợp với tất cả các gói.

Default Static route xác định địa chỉ IP gateway router sẽ gửi tất cả

các gói IP mà nó không có một con đƣờng học bằng định tuyến động

hoặc tĩnh. Default Static route chỉ đơn giản là một tuyến đƣờng tĩnh

với 0.0.0.0 / 0 là địa chỉ IPv4 đích. Default Static route tạo ra một

Gateway của Last Resort.

Lƣu ý: Tất cả các tuyến đƣờng xác định một điểm đến cụ thể với một

mặt nạ mạng con lớn hơn đƣợc ƣu tiên hơn các Default Static route.

Default Static route đƣợc sử dụng: Khi không có các tuyến đƣờng

khác trong bảng định tuyến phù hợp với địa chỉ IP đích gói tin. Nói

cách khác, khi đƣờng đi đến đích cụ thể hơn không tồn tại.

Câu lệnh cấu hình

Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 {ip-address | exit-intf}

Hinh 31: Deafault static router

5.2.3. Summary Static Route

Để giảm số lƣợng các mục bảng định tuyến, nhiều tuyến đƣờng tĩnh

có thể đƣợc tóm tắt thành một tuyến đƣờng tĩnh duy nhất nếu:

Page 30: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 25

- Các mạng đích là tiếp giáp và có thể đƣợc tóm tắt thành một

địa chỉ mạng duy nhất.

- Các đƣờng định tuyến tĩnh cùng sử dụng exit interface hoặc

next-hop IP.

Hinh 32: Summary static route

5.2.4. Floating static route

Một loại tuyến tĩnh là Floating static route. Floating static route là

các tuyến đƣờng tĩnh đƣợc sử dụng để cung cấp một đƣờng dẫn sao

lƣu của một tuyến đƣờng tĩnh hoặc động chính, trong trƣờng hợp

đƣờng chính có sự cố xảy ra. Floating static route chỉ đƣợc sử dụng

khi các tuyến đƣờng chính là không có sẵn.

Để thực hiện điều này, Floating static route đƣợc cấu hình với một

AD cao hơn so với các tuyến đƣờng chính. AD đại diện cho độ tin

cậy của một tuyến đƣờng.Nếu có nhiều con đƣờng đến đích tồn tại,

router sẽ chọn con đƣờng với AD thấp nhất.

Hinh 33: Floating static route

5.3. Định tuyến động (Dynamic Router)

Là một dạng định tuyến mà khi đƣợc cấu hình ở dạng này, Router sẽ sử dụng

những giao thức định tuyến nhƣ RIP (Routing Information Protocol), OSPF

(Open Shortest Path First), EIGRP,… để thực thi việc định tuyến một cách tự

động mà bạn không phải cấu hình trực tiếp bằng tay.

6. Các mô hinh thực hành

6.1. Static router

Mô hình

Page 31: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 26

Hinh 34: Mô hinh static router

Các bƣớc thực hiện

Cấu hình địa chỉ Router tại R1

- Cấu hình s0/1

Hinh 35: cấu hinh s0/1

- Cấu hình s0/2

Hinh 36: cấu hinh s0/2

- Cấu hình f1/0

Page 32: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 27

Hinh 37: cấu hinh f1/0

Cấu hình định tuyến Static Route trên router R1:

- Cấu hình Standard Static Route:

R1 (config) #ip route 172.168.0.0 255.255.255.252 S0/1

Cấu hình Summary Static Route:

R1 (config) #ip route 11.0.0.0 255.255.255.0 S0/1

Cấu hình Default Static Route:

R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5

Cấu hình Floating Static Route:

Ta cấu hình sao cho các gói tin từ R1 sẽ đi qua cổng S0/1, chỉ

khi nào cổng S0/1 bị đứt các gói tin mới đi qua cổng S0/2.

Bằng cách tăng chỉ số AD (ở đây cấu hình AD=5) của đƣờng

Default static route lên cao hơn đƣờng standard static route.

R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 S0/2 5

Hinh 38: cấu hinh default static router

Cấu hình tƣơng tự nhƣ trên cho 2 router: router 2 và router 3

6.2. RIP v2

6.2.1. Định nghĩa

RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để

quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và

thu thập thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table) cho

Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn

đƣờng chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip

muốn quảng bá đƣợc gởi đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và

Classless (đối với RIP version 2).

Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15

nên giao thức này chỉ đƣợc sử dụng trong các mạng nhỏ (dƣới 15 hop).

Đặc điểm chính của RIP

Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách.

Sử dụng số lƣợng hop để làm thông số chọn đƣờng đi.

Nếu số lƣợng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ

bỏ.

Page 33: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 28

Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây.

6.2.2. Hoạt động của RIP

RIP gửi broadcast bản tin Request ra tất cả các active interface. Sau đó

lắng nghe hay đợi Response message từ router khác. Còn các router

neighbor nhận đƣợc các Request message rồi gửi Response message

chứa toàn bộ routing table.

Hinh 39: Bảng định tuyến RIP

6.2.3. RIP v2

- RIP v2 cung cấp định tuyến cố định, truyền thông tin cố định và truyền

thông tin subnet mask trong các cập nhật định tuyến. RIP v2 đƣợc phát

triển từ RIP v1 nên vẫn giữ các đặc điểm nhƣ RIP v1

- Là một giao thức theo Distance Vector, sử dụng số lƣợng hop làm

thông số định tuyến.

- Sử dụng thời gian holddown để chống loop với thời gian mặc định là

180 giây.

- Sử dụng cơ chế split horizon để chống loop.

- Số hop tối đa là 16.

6.2.4. Mô hình thực hiện

Hinh 40: Mô hinh RIP

Yêu cầu cấu hình thực hành

Cấu hình RIP v2 cho router R1, R2, R3

Các bƣớc cấu hình

Tại router R1:

+ vào chế độ configuration mode router rip ver 2

+ khai báo các đƣờng mạng mà router R1 kết nối trực tiếp

Network 10.0.0.0

Page 34: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 29

Network 192.168.0.0

Hinh 41: Cấu hinh RIPv2 tại R1

Tƣơng tự tại Router 2 và Router 3

Hinh 42: Cấu hinh RIPv2 tại R2

Hinh 43: Cấu hinh RIPv2 tại R3

Kết quả

Hinh 44: Kết quả RIPv2

Page 35: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 30

6.3. OSPF

6.3.1. Định nghĩa

Giao thức OSPF (Open Shortest Path First) thuộc loại link-state routing

protocol và đƣợc hỗ trợ bởi nhiều nhà sản xuất. Giao thức OSPF sử dụng

thuật toán SPF để tính toán ra đƣờng đi ngắn nhất cho một router. Giao thức

OSPF có thể đƣợc sử dụng cho mạng nhỏ cũng nhƣ mạng lớn. Do các router

sử dụng giao thức OSPF sử dụng thuật toán để tính metric cho các route rồi

từ đó xây dựng nên đồ hình của mạng nên tốn rất nhiều bộ nhớ cũng nhƣ

hoạt động của CPU router. Nếu nhƣ có một mạng quá lớn thì việc này diễn ra

rất lâu và tốn rất nhiều bộ nhớ. Để khắc phục tình trạng này, giao thức OSPF

cho phép chia một mạng thành nhiều area khác nhau. Các router trong cùng

một area trao đổi thông tin với nhau, không trao đổi các router khác vùng. Vì

vậy, việc xây dựng đồ hình của router đƣợc giảm đi rất nhiều. Các vùng khác

nhau muốn lien kết đƣợc với nhau phải nối với area 0 (còn đƣợc gọi là

backbone) bằng một router biên.

Các router chay giao thức OSPF giữ một liên lạc với nhau bằng cách gửi các

gói Hello cho nhau. Nếu router vẫn còn nhận đƣợc các gói Hello từ một

router kết nối trực tiếp qua một đƣờng kết nối thì nó biết đƣợc rằng đƣờng

kết nối và router đầu xa vẫn hoạt động tốt. Nếu nhƣ router không nhận đƣợc

gói Hello trong một khoảng thời gian nhất định, đƣợc gọi là deal interval, thì

router biết rằng router đầu xa đã bị down và khi đó router sẽ chạy thuật toán

SPF để tính router mới.

OSPF có một số ƣu điểm là: thời gian hội tụ nhanh, đƣợc hỗ trợ bởi nhiều

nhà sản xuất, hỗ trợ VLSM, có thể sử dụng một trang mạng lớn, có tính ổn

định cao.

6.3.2. Mô hình bài lab

Hinh 45: Mô hinh OSPF

Yêu cầu bài lab:

Page 36: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 31

Cấu hình OSPF cho mạng

+ AREA 0 cho các đƣờng mạng 192.168.0.0 và 192.168.1.0

+ AREA 1 cho các đƣờng mạng 192.168.2.0, 192.168.3.0 và

192.168.4.0

Các bƣớc thực hiện

- Tiến hành cấu hình OSPF cho 3 router

Tại R1:

Hinh 46: Cấu hinh OSPF trên R1

Tại R2

Hinh 47: Cấu hinh OSPF trên R2

Tại R3

Hinh 48: Cấu hinh OSPF trên R2

Kết quả

Page 37: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 32

Hinh 49: Kết quả OSPF

6.4. EIGRP

6.4.1. Định nghĩa EIGRP

EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các

sản phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao

thức khác.

EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector đƣợc cải tiến (Advanced

Distance vector). EIGRP không sử dụng thuật toán truyền thống cho

Distance – vector là thuật toán Bellman – Ford mà sử dụng một thuật

toán riêng đƣợc phát triển bởi J.J. Garcia Luna Aceves – thuật toán

DUAL. Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và

vay mƣợn một số cấu trúc và khái niệm của OSPF nhƣ: xây dựng quan

hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology

và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thƣờng đƣợc gọi là

dạng giao thức lai ghép (hybrid).

6.4.2. Đặc điểm giao thức EIGRP

Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không

gửi cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng

giềng cho lần đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập

nhật khi có sự thay đổi.

Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng. Việc sử dụng bảng

topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc độ hội tụ rất

nhanh.

EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều

thông số: Bandwidth, delay, load và reliability.

Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route

external. EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88.

6.4.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP

Giống OSPF, ngay khi bật EIGRP trên một cổng, router sẽ gửi các gói

tin hello ra khỏi cổng để thiết lập quan hệ láng giềng với router kết nối

trực tiếp với mình. Điểm khác biệt là các gói tin hello đƣợc gửi đến địa

Page 38: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 33

chỉ multicast dành riêng cho EIGRP là 224.0.0.10 với giá trị hello–timer

(khoảng thời gian định kỳ gửi gói hello) là 5s.

Và cũng giống nhƣ OSPF, không phải cặp router nào kết nối trực tiếp với

nhau cũng xây dựng đƣợc quan hệ láng giềng. Để quan hệ láng giềng

thiết lập đƣợc giữa hai router, chúng phải khớp với nhau một số thông số

đƣợc trao đổi qua các gói tin hello, các thông số này bao gồm:

Giá trị AS đƣợc cấu hình trên mỗi router.

Các địa chỉ đấu nối giữa hai router phải cùng subnet.

Thỏa mãn các điều kiện xác thực.

Cùng bộ tham số K.

6.4.4. Tính toán metric với EIGRP

Metric của EIGRP đƣợc tính theo một công thức rất phức tạp với đầu

vào là 04 tham số: Bandwidth min trên toàn tuyến, Delay tích lũy trên

toàn tuyến (trong công thức sẽ ghi ngắn gọn là Delay), Load và Reliabily

cùng với sự tham gia của các trọng số K:

Metric = [K1*10^7/Bandwidthmin + (K2*10^7/Bandwidthmin) / (256 –

Load) + K3* Delay] * 256 * [K5/(Reliabilty + K4)]

Ta lƣu ý về đơn vị sử dụng cho các tham số trong công thức ở trên:

Bandwidth: đơn vị là Kbps.

Delay: đơn vị là 10 micro second.

Load và Reliability là các đại lƣợng vô hƣớng.

Nếu K5 = 0, công thức trở thành:

Metric = [K1*10^7/Bandwidthmin + (K2*10^7/Bandwidthmin) / (256 –

Load) + K3* Delay]*256

Mặc định bộ tham số K đƣợc thiết lập là: K1 = K3 = 1; K2 = K4 = K5 =

0 nên công thức dạng đơn giản nhất ở mặc định sẽ là:

Metric = [10^7/Bandwidth min + Delay]*256.

6.4.5. Xác thực MD5 với EIGRP

EIGRP chỉ hỗ trợ một kiểu xác thực duy nhất là MD5. Với kiểu xác

thực này, các password xác thực sẽ không đƣợc gửi đi mà thay vào đó là

các bản hash đƣợc gửi đi. Các router sẽ xác thực lẫn nhau dựa trên bản

hash này. Ta có thủ tục cấu hình xác thực trên EIGRP sẽ gồm các bƣớc

nhƣ sau:

R (config) #key chain tên của key-chain

R (config-keychain) #key key-id

R (config-keychain-key) #key-string password

R (config-if) #ip authentication mode eigrp AS md5

R (config-if) #ip authentication key-chain eigrp AS tên-key-chain

Page 39: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 34

6.4.6. Mô hình thực hiện

Hinh 50: Mô hinh EIGRP

Yêu cầu bài lab

- Cấu hình EIGRP cho các Router

Các bƣớc thực hiện

- Cấu hình EIGRP cho các router

Tại R1

Hinh 51: Cấu hinh EIGRP trên R1

Tại R2

Hinh 52: Cấu hinh EIGRP trên R2

Tại R3

Page 40: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 35

Hinh 53: Cấu hinh EIGRP trên R3

- Kết quả

Hinh 54: Kết quả EIGRP

Page 41: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 36

Phàn II: Nghiên cứu và xây dựng web bằng wordpress

Chƣơng 1: Nội dung thực tập

Nội dung thực tập bao gồm các nội dung:

- Đăng ký domain, hosting

- Nghiên cứu và cài đặt wordpress trên hosting internet

Page 42: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 37

Chƣơng 2: Đăng ký domain, hosting

I. Tim hiểu về domain, hosting

1. Domain là gi?

Các bạn cứ hiểu là một địa chỉ mà khi bạn gõ vào sẽ dẫn bạn tới các tập tin nằm trên

một host nào đó. Bởi vì trên host không có bất cứ một đƣờng dẫn cụ thể nào cả mà chỉ

có thể dẫn vào bởi một địa chỉ IP, tức là mặc định khi bạn mua host thì bạn chỉ có thể

truy cập và xem các tập tin nằm trên đó thông qua việc gõ IP lên trình duyệt. Lúc này

bạn sẽ cần tên miền để có thể thay thế dãy IP đó để mình dễ nhớ hơn, mà cụ thể nó sẽ

kế thừa các truy vấn dẫn tới host thông qua IP.

Tên miền cũng có hai loại là miễn phí và có phí:

Tên miền có phí là những tên miền cấp quốc tế và quốc gia nhƣ: .vn, .com, .net,... Phí

tên miền khá rẻ, hầu hết các host đều bán hoặc tặng kèm tên miền. (Hostinger tặng

kèm tên miền khi mua host).

Tên miền miễn phí cũng có nhiều loại nhƣng mình thấy đẹp và ổn nhất là .tk:blush:.

Tuy miễn phi nhƣng cũng hỗ trợ khá nhiều tính năng nhƣ một tên miền có phí.

Hostinger có cho tên miền miễn phí dạng sub-domain, nhƣng cũng không tốt lắm, vì

đôi khi bị chặn bởi facebook.

2. Hosting là gi?

Website là một kho tổng hợp dữ liệu bao gồm: Hình ảnh, các tập tin,…(dữ liệu tĩnh).

Database – Cơ sở dữ liệu (dữ liệu động).

Nếu các bạn đã học qua làm website cơ bản với HTML thì có thể thấy ta có thể xem

đƣợc website của mình do mình tạo ra ngay trên máy tính vì ở máy ta đã có các tập tin

đó. Nhƣng nếu bạn muốn cho tất cả mọi ngƣời cùng thấy thì bạn phải tiến hành đƣa nó

lên một máy chủ có kết nối internet băng thông rộng, rồi mọi ngƣời truy cập vào thƣ

mục máy chủ của website của mình thì sẽ xem đƣợc nội dung. Và cái nơi mà bạn lƣu

tập tin ấy chính là Hosting.

Có 2 loại hosting là có phí và miễn phí, trong đó host có phí bạn có thể mua của

Matbao, PAVietnam,... còn host có phí bạn có thể dùng của Hostinger và trong bài viết

này cũng chỉ dùng gói free của Hostinger.

II. Tim hiểu WordPress

1. WordPress là gi ?

WordPress là phần mềm mã nguồn mở đƣợc cung cấp miễn phí, sử dụng ngôn ngữ lập

trình PHP và hệ cơ sở dữ liệu MySQL. Do đó, nó thích hợp cho ai muốn đặt blog trên

chính website sử dụng tên miền của riêng mình. Tuy nhiên, nếu không có tên miền

riêng và chịu đƣợc một vài hình ảnh quảng cáo đôi khi xuất hiện, bạn vẫn có thể dùng

chung với nhà cung cấp Automattic Production tại địa chỉ http://wordpress.com

tƣơng tự các nhà cung cấp khác.

Page 43: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 38

WordPress là một dạng phần mềm mã nguồn mở, là hậu duệ chính thức của

b2/cafelog, đƣợc phát triển bởi Michel Valdrighi. Cái tên WordPress đƣợc đề xuất bởi

Christine Selleck, một ngƣời bạn của nhà phát triển chính Matt Mullenweg.

WordPress viết bằng PHP và sử dụng hệ quản trị MySQL. WordPress chạy tốt trên

PHP5, hầu hết mọi host (dịch vụ lƣu trữ trực tuyến) có PHP đều hỗ trợ WordPress.

Nhiều Host (Godaddy, Host Gator, …) còn có chức năng tự động cài đặt WordPress.

WordPress để đăng tải thông tin lên mạng, WordPress có chức năng nhƣ mọi Website

khác. Nó có thể làm site tin tức, đánh giá, bán hàng… thậm chí là mạng xã hội.

Ngoài ra, WordPress còn hỗ trợ tạo Blog miễn phí trên WordPress.com để những ai

không có điều kiện tài chính, kỹ thuật, thời gian… có thể sử dụng đƣợc WordPress.

WordPress còn thêm vào một số tính năng nhỏ nhằm hỗ trợ ngƣời dùng trong quá trình

sử dụng nhƣ khả năng tự động lƣu liên tục khi soạn thảo, nạp nội dung từ blog khác

hay chia mục cho bài viết. Tuy nhiên, WordPress lại không có chức năng xem trƣớc

(preview) nội dung bài viết của mình, điều gây khó khăn cho ngƣời dùng khi họ cần

xem xét và chỉnh sửa.

Các bản nâng cấp chính đƣợc chỉ định tên mã (codenames) đại diện cho các nhạc sĩ

nhạc jazz nổi tiếng.

2. Các loại Wordpress

Wordpress tạm đƣợc phân ra thành hai loại:

- Sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp (wordpress.com).

WordPress.com là do 1 nhóm ngƣời dựa trên mã nguồn của WordPress tinh chỉnh lại

để cung cấp dịch vụ tạo blog cho những ngƣời sử dụng, nhằm đơn giản hơn cho ngƣời

dùng không chuyên. Khối lƣợng theme khá lớn, sử dụng mã nguồn mở PHP, tuỳ biến

giao diện khá, xứng đáng là một đối thủ ngang tài đối với google blogger

Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cung cấp 50 kiểu giao diện khác nhau và cập nhật

thƣờng xuyên, hệ thống quản lý bài viết và comment mạnh mẽ, cho phép nhiều ngƣời

cùng viết bài và cùng quản lý blog, kết nối với cộng đồng wordpress.com thông qua

trang chủ, hỗ trợ tốt tiếng Việt và nhiều điểm nổi bật khác nữa.

- Cài đặt online trên các trang đăng ký domain

3. Các tính năng cơ bản của Wordpress

- Khi tạo một blog cho riêng bạn có thể sẽ có những lý do riêng, nhƣng nếu so với các

script và dịch vụ blog khác, có thể bạn sẽ thích Wordpress ở những tính năng dƣới

đây.

Dễ cài đặt, chỉ cần khởi tạo database, upload và thiết lập tham số trong file wp-

config.php, sau 1,2 lần click chuột, bạn đã sẵn sàng để viết blog.

Không giới hạn số lƣợng category và sub-category: bạn có thể tạo vô số chuyên

mục và các chuyên mục con trong các chuyên mục chính mà không gặp phải

bất kì rắc rối nào.Tự động xuất RSS và Atom: giúp cập nhật các thông tin về

blog của bạn ngay lập tức.

Sử dụng giao diện XML RPC để trackback và viết bài từ xa.

Có thể đăng bài trên blog từ email.

Page 44: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 39

Hỗ trợ plugin và theme: đây là một điểm mạnh nhất của Wordpress. Nó tạo cơ

hội cho hàng nghìn nhà phát triển cùng tham gia phát triển các plugin và theme

cho Wordpress, làm cho nó càng ngày càng phong phú về tính năng và giao

diện.

Có thể nhập dữ liệu từ Blogger, Blogware, Bunny’s Technorati Tags, DotClear,

GreyMatter, Jorome’s Keyword, LiveJournal, Movable Type, TypePad, RSS,

Simple Tagging, Textpattern, B2evoluton, v.v. Đây là chức năng tuyệt vời nếu

nhƣ bạn muốn chuyển từ một blog khác sang sử dụng Wordpress, nó giúp lại

lấy lại tất cả các bài viết trên các blog khác để chuyển qua Wordpress.

Rất nhiều tài liệu hƣớng dẫn để giúp phát triển thêm tính năng, và nhiều bộ API

để mở rộng.

Dễ quản lý và duy trì mà chẳng cần phải có nhiều kĩ năng hay kinh nghiệm

Khả năng tìm kiếm trên blog rất tốt.

Xuất bản nội dung ngay lập tức bất kể chiều dài của bài viết là bao nhiêu.

Hỗ trợ viết blog đa ngôn ngữ.

Administration Panel đƣợc tổ chức rất tốt với rất nhiều tính năng nhƣng lại dễ

hiểu và dễ sử dụng.

Quản lý liên kết dễ dàng.

Với sự trợ giúp của các plugin và rất nhiều bộ API, bạn có thể chỉnh sửa Wordpress

tùy thích theo nhu cầu của bạn, và thậm chí bạn cũng có thể sử dụng Wordpress để

làm một website hoàn chỉnh. Wordpress có hàng ngàn plugin và theme, cộng với một

đồng ngƣời sử dụng cực kì đông đảo luôn sẵn sàng góp sức phát triển, điều này làm

cho Wordpress ngày càng lớn mạnh thể hiện vai trò số 1 của mình

III. Hƣớng dẫn cài đăng ký domain, hosting, cài đặt wordpress tại trang

hostinger.vn

Đăng kí tài khoản tại hostinger Việt Nam

Truy cập vào linh này hostinger.vn và chọn Đăng kí ngay trên trang chủ

Page 45: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 40

Hinh 55: Đăng ký tài khoản trên hostinger

Hoàn thành mẫu trên và chọn tạo tài khoản và sẽ xuất hiện thông báo này khi làm xong

Hinh 56: thông báo dăng ký thành công

Bây giờ bạn truy cập vào hòm mail của bạn và truy cập vào link đƣợc hostinger gửi tới

Hinh 57: mail xác nhân đăng ký thành công

Tiếp đó xuất hiện bảng chọn dƣới .Tất nhiên ta sẽ chọn free để tiếp tục

Page 46: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 41

Hinh 58: Lựa chọn gói đăng ký

Bây giờ đến phần chọn tên miền cho blog của bạn

Tạm thời bạn hãy chọn 1 tên miền miễn phí theo kèm host này chẳng hạn nhƣ

tenban.p.ht , vuive.vv.si ...

Hinh 59: đăng ký tên domain

Hoàn thành mẫu và tiếp tục

Hinh 60: hoàn thành đăng ký

Chọn hiển thị kết quả ở góc dƣới bên phải

Trong cửa sổ tiếp theo ta sẽ chọn “Hoạt Động”

Tìm trong trang dòng chữ "Trình tự động cài đặt"

Page 47: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 42

Hinh 61: Trinh tự cài đặt

Chọn wordpress trong bản chọn tiếp theo ta sẽ đƣợc nhƣ hình sau

Hinh 62: cài đặt wordpress

Chú ý là ta nên đặt các username và password trong các form theo cùng 1 cái để dễ

nhớ (user name và pass word này sẽ dùng để đăng nhập và viết bài cho blog của bạn)

Xong thì chọn cài đặt

Chọn hiển thị kết quả khi cài đặt xong ta đƣợc

Hinh 63: Phiên bản đƣợcc cài đặt

Chọn Thông tin chi tiết

Page 48: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 43

Hinh 64: Chi tiết ứng dụng

Vào admin url và đăng nhập bằng username và password ở bƣớc trên

Hinh 65: Đăng nhập vào wordpress

Cơ bản là xong phần host và phần cài đặt

Tùy biến giao diện và bắt đầu viết bài

Cài đặt giao diện cho blog của bạn

Vào Appearance -> Theme

Page 49: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 44

Hinh 66: chọn Theme

Chọn Install theme

Hinh 67: Install theme

Sau đó chọn activate để hoàn tất

Xem qua blog của bạn nào truy cập Blog -> Visit Site để xem hoặc gõ trực tiếp địa chỉ

blog của bạn cũng đƣợc ..,

Đến phần cập nhật bài viết cho blog của bạn

Chọn Post -> Add New

Page 50: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 45

Hinh 68: Add post

Soạn thảo bài viết nào

Hinh 69: soạn thảo bài viết

Sau khi đã xong thì chọn Publish để xuất bản bài đăng của bạn

Page 51: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 46

Phụ Lục

Phụ lục 1: Đƣờng link video youtube

- Giới thiệu bản thân: https://www.youtube.com/watch?v=nGTQp4b7UfY

- Tuần 1: https://www.youtube.com/watch?v=X0JrdTZb2N0&feature=youtu.be

- Tuần 2: https://www.youtube.com/watch?v=Ydyh4CBj3-E&feature=youtu.be

- Tuần 3: https://www.youtube.com/watch?v=hsPKpAO6_bU&feature=youtu.be

- Tuần 4: https://www.youtube.com/watch?v=gbM0vR4wnGU&feature=youtu.be

- Tuần 5: https://www.youtube.com/watch?v=-YhicmPgYqc&feature=youtu.be

- Tuần 6: https://www.youtube.com/watch?v=Z8-msEz-4Bg&feature=youtu.be

- Tuần 7 và tuần 8: https://www.youtube.com/watch?v=rrIYRdPugrc

- Thuận lợi và khó khăn: https://www.youtube.com/watch?v=3mXVrZw_-Uo

Phụ lục 2: Hinh ảnh

Hình 1: Thầy hƣớng dẫn và sinh viên thực tập ............................................................... 2

Hình 2: Trung tâm Athena ............................................................................................... 4

Hình 3: cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 6

Hình 4: Bƣớc 1 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 10

Hình 5: Bƣớc 2 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 10

Hình 6: Bƣớc 3 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11

Hình 7: Bƣớc 4 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11

Hình 8: Bƣớc 5 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11

Hình 9: Bƣớc 6 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11

Hình 10: Bƣớc 7 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12

Hình 11: Bƣớc 8 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12

Hình 12: Bƣớc 9 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12

Hình 13: Bƣớc 10 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13

Hình 14: Bƣớc 11 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13

Hình 15: Bƣớc 12 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13

Hình 16: Cấu hình GNS3 .............................................................................................. 14

Hình 17: Đƣờng dẫn Test Dynamips ............................................................................. 14

Hình 18: Test Dynamips ................................................................................................ 14

Hình 19: Đƣờng dẫn Load file ISO ............................................................................... 15

Hình 20: Load file ISO .................................................................................................. 15

Hình 21: Giả lập router trên nền GNS3 ......................................................................... 16

Hình 22: Start router ...................................................................................................... 16

Hình 23: Quan sat Task Manager(1) ............................................................................. 17

Hình 24: Chọn IdlePC ................................................................................................... 17

Hình 25: Chọn mục có dấu * ......................................................................................... 18

Hình 26: Quan sat Task Manager (2) ............................................................................ 18

Hình 27: Chọn Configure .............................................................................................. 18

Hình 28: Chọn đƣờng dây cho Router ........................................................................... 19

Hình 29: Chọn console .................................................................................................. 19

Page 52: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 47

Hình 30: Standard static router ...................................................................................... 24

Hình 31: Deafault static router ...................................................................................... 24

Hình 32: Summary static route ..................................................................................... 25

Hình 33: Floating static route ........................................................................................ 25

Hình 34: Mô hình static router ...................................................................................... 26

Hình 35: cấu hình s0/1 ................................................................................................... 26

Hình 36: cấu hình s0/2 ................................................................................................... 26

Hình 37: cấu hình f1/0 ................................................................................................... 27

Hình 38: cấu hình default static router .......................................................................... 27

Hình 39: Bảng định tuyến RIP ...................................................................................... 28

Hình 40: Mô hình RIP ................................................................................................... 28

Hình 41: Cấu hình RIPv2 tại R1 .................................................................................... 29

Hình 42: Cấu hình RIPv2 tại R2 .................................................................................... 29

Hình 43: Cấu hình RIPv2 tại R3 .................................................................................... 29

Hình 44: Kết quả RIPv2 ............................................................................................... 29

Hình 45: Mô hình OSPF ................................................................................................ 30

Hình 46: Cấu hình OSPF trên R1 .................................................................................. 31

Hình 47: Cấu hình OSPF trên R2 .................................................................................. 31

Hình 48: Cấu hình OSPF trên R2 .................................................................................. 31

Hình 50: Kết quả OSPF ................................................................................................. 32

Hình 51: Mô hình EIGRP .............................................................................................. 34

Hình 52: Cấu hình EIGRP trên R1 ................................................................................ 34

Hình 53: Cấu hình EIGRP trên R2 ................................................................................ 34

Hình 54: Cấu hình EIGRP trên R3 ................................................................................ 35

Hình 55: Kết quả EIGRP ............................................................................................... 35

Hình 56: Đăng ký tài khoản trên hostinger ................................................................... 40

Hình 57: thông báo dăng ký thành công ........................................................................ 40

Hình 58: mail xác nhân đăng ký thành công ................................................................. 40

Hình 59: Lựa chọn gói đăng ký ..................................................................................... 41

Hình 60: đăng ký tên domain ........................................................................................ 41

Hình 61: hoàn thành đăng ký ......................................................................................... 41

Hình 62: Trình tự cài đặt ............................................................................................... 42

Hình 63: cài đặt wordpress ............................................................................................ 42

Hình 64: Phiên bản đƣợcc cài đặt .................................................................................. 42

Hình 65: Chi tiết ứng dụng ............................................................................................ 43

Hình 66: Đăng nhập vào wordpress .............................................................................. 43

Hình 67: chọn Theme .................................................................................................... 44

Hình 68: Install theme ................................................................................................... 44

Hình 69: Add post ......................................................................................................... 45

Hình 70: soạn thảo bài viết ............................................................................................ 45

Page 53: Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng

Nguyễn Văn Hà Trang 48

Tài liệu tham khảo

- http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-cui-k-ti-nghin-cu-c-ch-routing-ca-cisco-

m-phng-trn-gns3

- http://www.slideshare.net/vngnhuhaiyen236/bo-co-thc-tp-chuyn-wordpress

- http://www.slideshare.net/hary9311/bo-co-thc-tp-cui-k-phm-tin-qun

- http://www.slideshare.net/TPhm13/athena-bo-co-thc-tp-ti-wordpress

- ATHENA CCNA LAB

Version 1.0

- Tài liệu thực hành xây dựng web bằng wordpress - ATHENA