Upload
nguyen-ha
View
50
Download
10
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------- -------------
Báo cáo thực tập
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ
PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 & NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG WEBSITE ĐỌC TIN TỨC CHO ATHENA BẰNG
WORDPRESS
Đơn vị thực tập:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
GVHD: Võ Đỗ Thắng
SVTH: Nguyễn Văn Hà
MSSV: 11269741
Học kỳ II – Năm học: 2014-2015
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2015
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------- -------------
Báo cáo thực tập
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ
PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 & NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG WEBSITE ĐỌC TIN TỨC CHO ATHENA BẰNG
WORDPRESS
Đơn vị thực tập:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
GVHD: Võ Đỗ Thắng
SVTH: Nguyễn Văn Hà
MSSV: 11269741
Học kỳ II – Năm học: 2014-2015
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2015
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên CBHD thực tập: ..............................................................................................
Cơ quan thực tập: ............................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................ Fax: ...........................................................
Email: ...................................................... Website: ....................................................
Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: .......................................................
Lớp: .................................................... Khoa: .......................................................
Tên đề tài thực tập: ........................................................................................................
Thời gian thực tập: Học kỳ II – năm 2014 - 2015
Nội dung nhận xét:
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điểm (số): ……….
TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký tên và ghi họ tên)
VÕ ĐỖ THẮNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
GVHD
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN - KHOA CNTT - TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ
MINH ............................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG
QUỐC TẾ ATHENA ...................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 3
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH
MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ......................................................................................... 4
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH................................................................... 4
NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ................................................................ 5
CÁC SẢN PHẨM ........................................................................................................ 5
CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................... 6
Phần I: Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3 ..................... 7
Chƣơng 1: Nội dung đề tài thực hiện ........................................................................... 7
Chƣơng 2: Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3 .................... 8
1. Giới thiệu về Cisco ............................................................................................ 8
2. Giới thiệu GNS3 ................................................................................................ 9
3. Giả lập router cisco trên nền GNS3 ................................................................. 15
4. Tìm hiểu các câu lệnh căn bản ......................................................................... 19
5. Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động ................. 23
6. Các mô hình thực hành .................................................................................... 25
Phàn II: Nghiên cứu và xây dựng web bằng wordpress ................................................ 36
Chƣơng 1: Nội dung thực tập ..................................................................................... 36
Chƣơng 2: Đăng ký domain, hosting ......................................................................... 37
I. Tìm hiểu về domain, hosting ........................................................................... 37
II. Tìm hiểu WordPress ........................................................................................ 37
III. Hƣớng dẫn cài đăng ký domain, hosting, cài đặt wordpress tại trang
hostinger.vn............................................................................................................. 39
Phụ Lục .......................................................................................................................... 46
Phụ lục 1: Đƣờng link video youtube ........................................................................ 46
Phụ lục 2: Hình ảnh .................................................................................................... 46
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 48
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 1
LỜI CẢM ƠN - KHOA CNTT - TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.
HỒ CHÍ MINH
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa CNTT - Trƣờng đại học Công nghiệp
TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học
tập tại trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths Nguyễn Minh Hải, thầy đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Trong thời gian làm
việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học đƣợc
tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần
thiết cho em trong quá trình học tập và đi làm sau này.
Bƣớc đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa CNTT - Trƣờng đại học Công
nghiệp TP. Hồ Chí Minh thật dồi dào sức khỏe để có thể hƣớng dẫn, truyền đạt kinh
nghiệm quý báu, dẫn dắt đạt đƣợc những thành công sau này cho chúng em.
Em xin chân thành cảm ơn!
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 2
LỜI CẢM ƠN - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
Em xin chân thành cảm ơn tới:
Thầy Võ Đỗ Thắng - Giám đốc T.T Đào Tạo
Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế
Athena đã đồng ý tiếp nhận em thực tập tại T.T
Đào Tạo Quản TrịMạng Và An Ninh Mạng
Quốc Tế Athena.
Quý Thầy cô và các anh chị trong T.T Đào Tạo
Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế
Athena đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời
gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.
Hinh 1: Thầy hƣớng dẫn và
sinh viên thực tập
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 3
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm của
Cisco bùng phát và nhanh chóng công ty Cisco trở nên thống trị thị trƣờng Internet.
Bên cạnh đó thì Cisco cũng phát triển các cơ chế Routing đảm bảo cung cấp cho ngƣời
dùng thiết bị có một hệ thống mạng xuyên suốt, đảm bảo an toàn và độ bảo mật cao.
Đề tài “NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ PHỎNG TRÊN
GNS3” giúp chúng ta phần nào hiểu rõ hơn về cơ chế định tuyến của cisco qua đó có
thể áp dụng vào thực tế học tập cũng nhƣ làm việc sau này.
Đồng thời, lĩnh vực thiết kế web ngày càng phát triển. Trong số các công cụ hỗ trợ lập
trình web, wordpress có số lƣợng các website ngày càng phát triển.
Đƣợc sự hỗ trợ từ phía nhà trƣờng – trƣờng Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh –
và sự tiếp nhận của Trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế
Athena để em đƣợc thực tập theo đúng chuyên ngành của mình nhằm tìm hiểu kiến
thức thực tế, bổ sung thêm kiến thức lý thuyết đƣợc học tại trƣờng.
Em cam kết bài báo này đƣợc hoàn thành trong thời gian thực tập tại Trung tâm Đào
Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena dƣới sự hƣớng dẫn, giúp đỡ
của thầy Võ Đỗ Thắng, cùng các anh chị nhân viên tại Trung Tâm, nội dung bài báo
cáo hoàn toàn do em tự làm, không sao chép của bất cứ ai. Mặc dù đã cố gắng nhƣng
không thể tránh khỏi sai sót. Em mong đƣợc sự hƣớng dẫn, nhận xét từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 4
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, tiền thân
là Công ty TNHH Tƣ vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thƣơng hiệu viết
tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), đƣợc chính thức thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 04
tháng 11 năm 2008.
Hinh 2: Trung tâm Athena
Tên giao dịch nƣớc ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK
SECURITY COMPANY LIMITED.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt
huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào
công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nƣớc nhà.
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH
Trụ sở chính
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phƣờng Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: (84-8) 3824 4041.
Hotline: 094 323 00 99.
Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
92 Nguyễn Đình Chiểu, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website: www.athena.edu.vn
Điện thoại: (84-8) 2210 3801.
Hotline: 094 320 00 88.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 5
NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
Trung tâm Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị
mạng, an ninh mạng, thƣơng mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng
nổi tiếng nhƣ Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH,...Song song đó, Trung
tâm Athena còn có những chƣơng trình đào tạo cao cấp và cung cấp nhân sự CNTT,
quản trị mạng, an ninh mạng chất lƣợng cao theo đơn đặt hàng của các đơn vị nhƣ
Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ
chức,…
Ngoài chƣơng trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chƣơng trình hợp tác
và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn nhƣ đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ
Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bƣu Chính Viễn
Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự,......
CÁC SẢN PHẨM
Các khóa học dài hạn:
Chƣơng trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng, (AN2S) Athena network
security specialist.
Chƣơng trình Quản trị viên an ninh mạng, (ANST) Athena network
security Technician.
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao, (ANMA) Athena network manager
Administrator.
Các khóa học ngắn hạn
- Khóa Quản trị mạng
Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN.
Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.
Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE.
Quản trị window Vista.
Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012.
Lớp Master Exchange Mail Server.
Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA.
Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.
- Khóa thiết kế web và bảo mật mạng
Xây dựng, quản trị web thƣơng mại điện tử với Joomla và
VirtuMart.
Lập trình web với Php và MySQL.
Bảo mật mạng quốc tế ACNS.
Hacker mũ trắng.
Athena Mastering Firewall Security.
Bảo mật website.
Các sản phẩm khác
Chuyên đề thực hành sao lƣu và phục hồi dữ liệu.
Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 6
Chuyên đề Ghost qua mạng.
Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn.
Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián.
Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin.
Chuyên đề kỹ năng thƣơng mại điện tử.
Các dịch vụ hỗ trợ.
Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn.
Giới thiệu việc làm cho mọi học viên.
Thực tập có lƣơng cho học viên khá giỏi.
Ngoài giờ học chính thức, học viên đƣợc thực hành thêm miễn phí, không
giới hạn thời gian.
Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Hinh 3: cơ cấu tổ chức
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 7
Phần I: Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3
Chƣơng 1: Nội dung đề tài thực hiện
Khi bƣớc vào môi trƣờng thực tập tại đơn vị thì công việc đƣợc phân công rõ ràng với
đề tài mình tự chọn. Tên đề tài thực tập là Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco mô
phỏng trên nền GNS3.
Nội dung đề tài bao gồm:
Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3.
Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản (các mode dòng lệnh, cách gán IP vào
interface, kiểm tra các thông số IP).
Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động.
Thực hiện các mô hình lab static route.
Thực hiện các mô hình lab RIPv2, OSPF, EIGRP.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 8
Chƣơng 2: Tim hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3
1. Giới thiệu về Cisco
Tập đoàn Hệ thống Cisco đƣợc thành lập năm 1984 bởi hai nhà khoa học về
máy tính và bắt đầu trở nên nổi tiếng năm 1990. Sản phẩm đầu tiên của công ty
là “Bộ định tuyến”, kết nối với phần mềm và phần cứng hoạt động nhƣ hệ
thống giao thông trên tổ hợp mạng TCP/IP1 để tạo ra mạngInternet (Giống
trong các doanh nghiệp gọi là Intranet-Mạng nội bộ).
Với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm của Cisco
bùng phát và nhanh chóng công ty trở nên thống trị thị trƣờng Internet. Vào
năm 1997, đây là năm đầu tiên công ty đƣợc lọt vào Bảng xếp hạng danh sách
500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ tính theo tổng thu nhập. Theo đó, Cisco đƣợc bầu
chọn trong top 5 công ty lớn nhất về chỉ số về lợi nhuận trên tổng tài sản và lợi
nhuận trên doanh thu. Chỉ có 2 công ty khác là Intel và Microsoft cũng từng đạt
đƣợc thành tựu đó.
Vào ngày 17 tháng 7 năm 1998, sau 14 năm thành lập, vốn hóa thị trƣờng của
Cisco đã vƣợt qua mốc 100 triệu USD (gấp 15 lần doanh thu năm 1997). Một
số chuyên gia trong ngành công nghiệp này đã nhận định rằng Cisco sẽ là 1
trong 3 công ty lớn nhất-song song với Microsoft và Intel-góp phần hình thành
nên cuộc cải cách kỹ thuật số.
Ông Don Valentine, đối tác của Sequoia Capital và Phó chủ tịch Hội đồng quản
trị Cisco, là ngƣời đầu tiên đầu tƣ vào Cisco. Ông đã nắm lấy cơ hội đầu tƣ
công ty non trẻ này trong khi các chuyên gia tài chính khác tỏ ra rất thận trọng.
Cách mà Valentine có thể đảm bảo đƣợc khoản đầu tƣ ban đầu của mình 2,5
triệu USD là duy trì quyền điều hành doanh nghiệp khi ông thấy là thích hợp.
Vào năm 1998, Valentine đã thuê John Morgride làm Giám đốc điều hành.
Morgride là chuyên gia trong lĩnh vực công nghiệp máy tính, nên ngay lập tức
ông bắt tay vào việc xây dựng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp. Đội ngũ này
nhanh chóng có những xung đột với những nhà sáng lập Cisco và, sau khi Cisco
chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng vào năm 1990, cả hai nhà sáng lập đã
bán hết số cổ phần của họ và rời khỏi công ty. Sự ra đi này đã khiến cho
Morgride đƣợc tự do tiếp tục kế hoạch lắp đặt một cơ cấu điều hành hệ thống
một các hoàn hảo.
Morgride tin tƣởng rằng rất nhiều doanh nghiệp tại Thung Lũng Silicon sẽ phân
quyền một cách nhanh chóng và ông không đánh giá cao khả năng minh chứng
cho các cơ quan chức năng trong việc phát triển mà không cần có công cụ quản
lý hoàn hảo. Theo đó, Morgride đã duy trì một tổ chức chức năng tập trung.
Trong khi bộ phận Marketing Sản phẩm và bộ phận Nghiên cứu và Phát triển
đƣợc phân quyền thành 3 "Hình thức kinh doanh" (Doanh nghiệp, Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Nhà cung cấp dịch vụ, thì Bộ phận sản xuất, hỗ trợ khách
hàng, tài chính, nhân sự, công nghệ thông tin và các tổ chức kinh doanh đƣợc
duy trì quản lý một cách tập trung.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 9
Hiện nay, Cisco là một trong những nhà cung cấp các thiết bị mạng hàng đầu
trên thế giới. Các thiết bị này đang đƣợc sử dụng ngày càng rộng rãi trong hệ
thống mạng internet tại Việt Nam, trong các mô hình mạng của các công ty, tổ
chức, doanh nghiệp… Ngoài ra đó cũng là một trong những chuẩn thiết bị đƣợc
sử dụng cho việc đào tạo các kỹ sƣ trong hệ thống ở nƣớc ta. CISCO cũng đƣa
ra chứng chỉ nhằm đánh giá năng lực của cá nhân muốn theo học các khóa học
để trở thành chuyên viên mạng
Một số loại Router của CISCO hiện nay
Cisco Router 7600 Series
Cisco Router 7500 Series
Cisco Router 7200 Series
Cisco Router 3900 Series
Cisco Router 3800 Series
Cisco Router 2900 Series
Cisco Router 1900 Series
Cisco Router 1800 Series
Cisco Router 800 Series
2. Giới thiệu GNS3
GNS3 là một trình giả lập mạng có giao diện đồ hoạ (graphical network
simulator) cho phép dễ dàng thiết kế các mô hình mạng và sau đó chạy giả lập
trên chúng. Tại thời điểm hiện tại GNS3 hỗ trợ các IOS của Router,
ATM/Frame Relay/Ethernet switch và hub. Ta thậm chí có thể mở rộng mạng
của mình bằng cách kết nối nó vào mạng ảo này. Để làm đƣợc điều này, GNS3
đã dựa trên Dynamips và một phần của Dynagen, nó đƣợc phát triển bằng
Python và thông qua PyQt và phần giao diện đồ hoạ thì sử dụng thƣ viện Qt, rất
nổi tiếng về tính hữu dụng của nó trong dự án KDE. GNS3 cũng sử dụng kỹ
thuật SVG (Scalable Vector Graphics) để cung cấp các biểu tƣợng chất lƣợng
cao cho việc thiết kế mô hình mạng.
Phần mềm này đƣợc viết ra nhằm giúp mọi ngƣời làm quen với thiết bị Cisco.
Kiểm tra và thử nghiệm những tính năng trong cisco IOS.
Test các mô hình mạng trƣớc khi đi vào cấu hình thực tế.
2.1. Cách download GNS3 và cài đặt GNS3
2.1.1. Download GNS3
Để sử dụng GNS3, ta có thể download tại trang web:
https://community.gns3.com/community/software/download
Với ngƣời sử dụng windows
Ngƣời mới sử dụng GNS3 đƣợc đề nghị cài đặt gói GNS3 all-in-one, bao
gồm Dynamips, Winpcap, Qemu/Pemu, Putty, VPCS và Wireshark giúp ta
không cần phải cài Python, PyQt và Qt. Nó cũng cung cấp tính năng
Explorer “tích hợp” nên bạn có thể double-click lên tập tin network để chạy
chúng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 10
Nó cung cấp mọi thứ bạn cần để có thể chạy đƣợc GNS3 trên máy cá nhân
hay máy ở xa
Với ngƣời sử dụng Linux
Ngƣời dùng Linux cần download Dynamips và giải nén vào một chỗ thích
hợp. Cài đặt những gói phụ thuộc của GNS3 và sau đó chạy GNS3. Ngƣời
dùng cũng có thể thử phiên bản binar y dành cho Linux, giúp không cần phải
cài Python, PyQt và Qt. GNS3 cũng có thể đƣợc sử dụng để thử nghiệm các
tính năng của Cisco IOS, Juniper JunOS hoặc kiểm tra cấu hình mà đã đƣợc
triển khai trên router thật. Nhờ tích hợp với VirtualBox mà ngày nay ngay cả
những kỹ sƣ hệ thống và quản trị viên có thể tận dụng lợi thế của GNS3 để
làm những thí nghiệm và học tập trên Redhat (RHCE, RHCT), Microsoft
(MSCE, MSCA), Novell (CLP) và nhiều chứng nhận nhà cung cấp khác.
2.1.2. Cài đặt GNS3
Kích đúp chuột vào file vừa download về (version hiện tại là v0.8.7) và tiến hành cài
đặt bình thƣờng theo chế độ mặc định bằng cáchnhấn Next.
Hinh 4: Bƣớc 1 cài đặt GNS3
Nhấn “I Agree” để tiếp tục
Hinh 5: Bƣớc 2 cài đặt GNS3
Nhấn “Next” để tiếp tục
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 11
Hinh 6: Bƣớc 3 cài đặt GNS3
Chọn các phần mềm cài đặt cùng GNS3 và nhấn “Next” để tiếp tục
Hinh 7: Bƣớc 4 cài đặt GNS3
Chọn đƣờng dẫn để lƣu GNS3 và nhấn “Install” để cài đặt
Hinh 8: Bƣớc 5 cài đặt GNS3
Nhấn “OK” để cài đặt WinPcap
Hinh 9: Bƣớc 6 cài đặt GNS3
Nhấn “Next” để tiếp tục
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 12
Hinh 10: Bƣớc 7 cài đặt GNS3
Nhấn “I Agree” để tiếp tục
Hinh 11: Bƣớc 8 cài đặt GNS3
Nhấn “Install” để cài đặt Winpcap
Hinh 12: Bƣớc 9 cài đặt GNS3
Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt WinPcap
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 13
Hinh 13: Bƣớc 10 cài đặt GNS3
Nhấn Next để tiếp tục
Hinh 14: Bƣớc 11 cài đặt GNS3
Fish để kết thúc
Hinh 15: Bƣớc 12 cài đặt GNS3
2.1.3. Cấu hình GNS3
Sau khi cài đặt GNS3, ta tiến hành cài đặt nhƣ sau
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 14
Hinh 16: Cấu hinh GNS3
1. Kiểm tra đƣờng dẫn hoạt động tốt chƣa.
2. Kiểm tra xem Dynamips hoạt động đúng hay chƣa.
3. Thêm File IOS.
2.1.3.1. Test Dynamips
Nhấn EditPreferences…
Hinh 17: Đƣờng dẫn Test Dynamips
Chọn Dynamips
Tìm đƣờng dẫn tới file chứa Dynamips của GNS3
Chọn Test để kiểm tra xem Dynamips đã hoạt động tốt chƣa
Hinh 18: Test Dynamips
2.1.3.2. Load file IOS
Vào EditIOS images and hypervisors
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 15
Hinh 19: Đƣờng dẫn Load file ISO
Tại Image file tìm đến file chứa IOS
Nhấn Test Setting để kiểm tra
Nhấn Save để lƣu
Hinh 20: Load file ISO
3. Giả lập router cisco trên nền GNS3
Để giả lập router của cisco trên nền GNS3, bạn giữ và kéo thả một router vào ô
bên cạnh. Lúc này bạn sẽ thấy ở tab Topology Summary router (Ro) sẽ báo màu
đỏ nghĩa là router đang chế độ Turn off.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 16
Hinh 21: Giả lập router trên nền GNS3
Khởi động lên bằng cách nhấn vào nút màu xanh ở trên màn hình hoặc click
chuột phải vào router và chọn start
Hinh 22: Start router
Lúc này bạn sẽ thấy ở tab Topology Summary router (Ro) sẽ báo màu xanh
nghĩa là router đang chế độ Turn on.
Bạn quan sát Task Manager, sẽ thấy CPU là 50% --> 100%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 17
Hinh 23: Quan sat Task Manager(1)
Để giảm CPU xuống, bạn click chuột phải vào router và chon Idle PC
Hinh 24: Chọn IdlePC
Chọn vào cái có dấu *
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 18
Hinh 25: Chọn mục có dấu *
Lúc này bạn sẽ thấy CPU giảm đáng kể
Hinh 26: Quan sat Task Manager (2)
Để cấu hình dây cho Router, bạn click chuột phải và chọn Configure
Hinh 27: Chọn Configure
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 19
Click vào Routers c3600 slots
Tại slots 0 chọn NM-4T để chọn đƣờng dây nối giữa hai router
Tại slots 1 chọn NM-1FE-TX để chọn đƣờng dây nối giữa router và PC
Hinh 28: Chọn đƣờng dây cho Router
Để vào cấu hình, bạn click chuột phải và chọn console
Hinh 29: Chọn console
4. Tim hiểu các câu lệnh căn bản
4.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS
4.1.1. Kiến trúc hệ thống
Giống nhƣ 1 máy tính, router có 1 CPU có khả năng xử lý các câu lệnh
dựa trên nền tảng của router. Hai ví dụ về bộ xử lý mà Cisco thƣờng dùng
là Motorola 68030 và Orion/R4600. Phần mềm Cisco IOS chạy trên
Router đòi hỏi CPU hay bộ vi xử lý để giải quyết việc định tuyến và bắc
cầu, quản lý bản định tuyến và một vài chức năng khác của hệ thống. CPU
phải truy cập vào dữ liệu trong bộ nhớ để giải quyết các vấn đề hay lấy các
câu lệnh.
Có 4 loại bộ nhớ thƣờng dùng trên 1 router của Cisco là:
NVRAM: NVRAM (Nonvolatile radom-access memory) là loại RAM
có thể lƣu lại thông tin ngay cả khi không còn nguồn nuôi. Trong Cisco
Router NVRAM thƣờng có nhiệm vụ sau:
Chứa file cấu hình startup cho hầu hết các loại router ngoại trừ có
Flash file system dạng Class A. (7xxx)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 20
Chứa Software configuration register, sử dụng để xác định IOS
image dùng trong quá trình boot của router
Flash memory: Flash memory chứa Cisco IOS software image. Đối
với một số loại, Flash memory có thể chứa các file cấu hình hay boot
image. Tùy theo loại mà Flash memory có thể là EPROMs, single-line
memory (SIMM) module hay Flash memory card.
Internal Flash memory:
Internal Flash memory thƣờng chứa file system image
Một số loại router có từ 2 flash memory trở lên dƣới dạng single in-
line memory modules (SIMM). Nếu nhƣ SIMM có 2 bank thì đƣợc
gọi là dual-bank Flash memory. Các bank này có thể đƣợc phân
thành nhiều phần logic nhỏ Bootflash
Bootflash thƣờng chứa boot image
Bootflash đôi khi chứa ROM Monitor, Flash memory PC card hay
PCMCI card. Flash memory PC card dùng để gắn vào Personal
Computer Memory Card International Association (PCMCIA) slots.
Card này chứa file system image, boot image và file cấu hình
Các loại router sau co PCMCIA slots:
- Cisco 1600 series router: 01 PCMCIA slots
- Cisco 3600 series router: 02 PCMCIA slots
- Cisco 7200 series Network Processing Engine: 02 PCMCIA slots
- Cisco 7000 RSP700 card và 7500 series Router Switch Processor
(RSP) card : 02 PCMCIA slots
DRAM: Dynamic random-access memory (DRAM) bao gồm 2 loại:
Primary, main, hay processor memory, dành cho CPU dùng để thực
hiện Cisco IOS software và lƣu giữ running configuration và các
bảng routing table
Shared, packet, or I/O memory, which buffers data transmitted or
recived by the router’s netword interface
Tùy vào IOS và phần cứng mà có thể phải nâng cấp Flash RAM và
DRAM
ROM: Read only memory thƣờng đƣơc sử dụng để chứa các thông tin
sau:
ROM monitor, cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng khi router
không tìm thấy các file image không phù hợp
Boot image, giúp router boot khi không tìm thấy ISO image thích
hợp trên flash memory
4.1.2. Các mode image config
User mode: Đây là mode đầu tiên mà ngƣời sử dụng truy cập vào sau
khi đăng nhập vào router. User mode có thể đƣợc nhận ra bởi ký hiệu >
ngay sau tên router. Mode này cho phép ngƣời dùng chỉ thực thi đƣợc
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 21
một số câu lệnh cơ bản chẳng hạn nhƣ xem trạng thái của hệ thống. Hệ
thống không thể đƣợc cấu hình hay khởi động lại ở mode này.
Privileged mode: mode này cho phép ngƣời dùng xem cấu hình
của hệ thống, khởi động lại hệ thống và đi vào mode cấu hình. Nó cũng
cho phép thực thi tất cả các câu lệnh ở user mode. Privileged mode
đƣợc nhận biết bởi ký hiệu # ngay sau tên router. Ngƣời sử dụng sẽ gõ
câu lệnh enable để cho IOS biết là họ muốn đi vào Privileged mode từ
User mode. Nếu enable password hay enabel secret password đƣợc
cài đặt, nguời sử dụng cần phải gõ vào đúng mật khẩu thì mới có quyền
truy cập vào privileged mode.
Configuration mode: mode này cho phép ngƣời sử dụng chỉnh sửa cấu
hình đang chạy. Để đi vào configuration mode, gõ câu lệnh
configure terminal từ privileged mode. Configuration mode có nhiều
mode nhỏ khác nhau, bắt đầu với global configuration mode, nó có thể
đƣợc nhận ra bởi ký hiệu (config)# ngay sau tên router. Các mode nhỏ
trong configuration mode thay đổi tuỳ thuộc vào bạn muốn cấu hình cái
gì, từ bên trong ngoặc sẽ thay đổi. Chẳng hạn khi bạn muốn vào mode
interface, ký hiệu sẽ thay đổi thành (config-if)# ngay sau tên router. Để
thoát khỏi configuration mode, ta có thể gõ end hay nhấn tổ hợp phím
Ctrl-Z.
4.1.3. Các câu lệnh căn bản
Đặt tên cho router:
Router(config)#hostname R
R(config)#
Việc đặt tên giúp ngƣời dùng dễ dàng kiểm soát các router hơn
Đặt password enable, secret:
Mục đích: Cài đặt đƣợc mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào,
router phải kiểm tra các loại mật khẩu cần thiết.
Các cấp độ mã hóa của mật khẩu:
Cấp độ 5: mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa một
chiều , không thể giải mã đƣợc (cấp độ này dùng để mã hóa mặc
định cho mật khẩu enable secrect gán cho router)
Cấp độ 7: mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,
có thể giải mã đƣợc (cấp độ này dùng để mã hóa passwork khác khi
cần: enable password, vty, line console,…)
Cấp độ 0: đây là cấp độ không mã hóa
Qui tắc đặt mật khẩu: mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ
thƣờng,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhƣng
không đƣợc sử dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên.
Các loại mật khẩu cho Router
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 22
Enable secret: nếu đặt mật khẩu loại này cho router, bạn sẽ cần phải
khai báo khi đăng nhập vào chế độ user mode, đây là loại mật khẩu
có hiệu lực cao nhất trong router, đƣợc mã hóa mặc định cấp 5
Enable password: đây là loại mật khẩu có chức năng tƣơng tự nhƣ
enable secret nhƣng hiệu lực yếu hơn, loại password này không đƣợc
mã hóa mặc định, nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ đƣợc mã hóa cấp 7
Line Vty: đây là một dạng mật khẩu dùng để gán đƣờng line Vty,
mật khẩu này sẽ đƣợc kiểm tra khi bạn đăng nhập vào router qua
đƣờng Telnet
Line console: đây là laoij mật khẩu đƣợc kiểm tra để cho phép bạn
sử dụng Console để cấu hình cho Router
Line aux: đây là loại mật khẩu đƣợc kiểm tra khi bạn sử dụng cổng
aux
Đặt Password cho router
Router(config)#enable password cisco
Router(config)#enable secret cisco
Các bạn chú ý một điều ở đây là password để vào mode
Privileged tức là sau khi mình đã vào đƣợc mode User
Đặt password cho cổng console:
Router(config)#line console 0
Router(config-line)#password cisco
Router(config-line)#login
Đây là pass mà bạn phải nhập vào để các bạn có thể vào đƣợc
mode User. Còn gọi là pass console pass này giúp các bạn bảo
mật khi có một ai đó cắm vào cổng console để đăng nhập vào
thiết bị của mình nhƣng mà họ không có pass này thì sẽ không
làm gì đƣợc. Ở đây các bạn nhớ đánh lệnh login không thì pass
console sẽ không có hiệu lực.
Mã hóa tất cả các password đã đặt:
Router(config)#service password-encryption
Câu lệnh trên sẽ mã hóa tất cả các password của thiết bị từ pass
console, pass enable, v..v... Ở đây nó mã hóa theo thuật toán MD7
hoặc là MD5
Gỡ bỏ password:
Router(config)#no enable secret athena
Router(config)#exit
Bật cổng (no shut) và đặt địa chỉ IP cho cổng Ethernet:
Router(config)#interface f0/0
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
Bật cổng (no shut) và đặt địa chỉ IP cho cổng Serial:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 23
- Bật cổng serial lên:
Router(config)#interface serial S0/0/0
Router(config-if)#no shutdown
- Kiểm tra thử xem cổng này đang nối với đầu DCE hay đầu
DTE:
Router#show controllers s0/0/0
- Nếu cổng serial là đầu nối DCE, ta phải thực hiện lệnh cấp
xung clock trên cổng này:
Router(config)#interface s0/0/0
Router(config-if)#clock rate 6400
- Đặt địa chỉ IP cho cổng serial:
Router(config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
Các lệnh show và ping kiểm tra:
- Lệnh Ping:
Router#ping 192.168.12.1
- Xem trạng thái các cổng:
Router#show ip interface brief
Xem cấu hình đang chạy:
Router#show running-config
- Xem version, xem tình trạng phần cứng, bộ nhớ, thanh
ghi:
Router#show version
Lƣu cấu hình hệ thống
Dùng lệnh copy running-config startup-config hay write memory để
lƣu file cấu hình từ DRAM vào NVRAM (có thể dùng lệnh tắt copy
run start hay wr)
Router #copy running-config startup-config
5. Tim hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động
5.1. Định tuyến (Routing)
Là một quá trình mà Router thực thi và sử dụng để chuyển một gói tin (Packet)
từ một địa chỉ nguồn (soucre) đến một địa chỉ đích (destination) trong mạng.
Trong quá trình này Router phải dựa vào những thong tin định tuyến để đƣa ra
những quyết định nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã đinh trƣớc
Có 2 loại định tuyến: Định tuyến tĩnh và định tuyễn động
5.2. Định tuyến tĩnh (Static Route)
Là một quá trình định tuyến mà để thực hiện bạn phải cấu hình bằng tay từng
địa chỉ đích cụ thể cho Router
Một dạng mặc định của đinh tuyến tĩnh là Default Router, dạng này đƣợc sử
dụng cho các mạng “Stub Network”
Phân loại định tuyến tĩnh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 24
5.2.1. Standard Static route
Đây là dạng thông thƣờng mà ta hay gặp nhất của định tuyến tĩnh.
Cấu trúc câu lệnh cấu hình:
Router (config) #ip route network-address subnet-mask {ip-
address |interface-type interface number [ip-address]} [distance]
[name name]
Hinh 30: Standard static router
5.2.2. Default Static route
Default Static route là một con đƣờng phù hợp với tất cả các gói.
Default Static route xác định địa chỉ IP gateway router sẽ gửi tất cả
các gói IP mà nó không có một con đƣờng học bằng định tuyến động
hoặc tĩnh. Default Static route chỉ đơn giản là một tuyến đƣờng tĩnh
với 0.0.0.0 / 0 là địa chỉ IPv4 đích. Default Static route tạo ra một
Gateway của Last Resort.
Lƣu ý: Tất cả các tuyến đƣờng xác định một điểm đến cụ thể với một
mặt nạ mạng con lớn hơn đƣợc ƣu tiên hơn các Default Static route.
Default Static route đƣợc sử dụng: Khi không có các tuyến đƣờng
khác trong bảng định tuyến phù hợp với địa chỉ IP đích gói tin. Nói
cách khác, khi đƣờng đi đến đích cụ thể hơn không tồn tại.
Câu lệnh cấu hình
Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 {ip-address | exit-intf}
Hinh 31: Deafault static router
5.2.3. Summary Static Route
Để giảm số lƣợng các mục bảng định tuyến, nhiều tuyến đƣờng tĩnh
có thể đƣợc tóm tắt thành một tuyến đƣờng tĩnh duy nhất nếu:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 25
- Các mạng đích là tiếp giáp và có thể đƣợc tóm tắt thành một
địa chỉ mạng duy nhất.
- Các đƣờng định tuyến tĩnh cùng sử dụng exit interface hoặc
next-hop IP.
Hinh 32: Summary static route
5.2.4. Floating static route
Một loại tuyến tĩnh là Floating static route. Floating static route là
các tuyến đƣờng tĩnh đƣợc sử dụng để cung cấp một đƣờng dẫn sao
lƣu của một tuyến đƣờng tĩnh hoặc động chính, trong trƣờng hợp
đƣờng chính có sự cố xảy ra. Floating static route chỉ đƣợc sử dụng
khi các tuyến đƣờng chính là không có sẵn.
Để thực hiện điều này, Floating static route đƣợc cấu hình với một
AD cao hơn so với các tuyến đƣờng chính. AD đại diện cho độ tin
cậy của một tuyến đƣờng.Nếu có nhiều con đƣờng đến đích tồn tại,
router sẽ chọn con đƣờng với AD thấp nhất.
Hinh 33: Floating static route
5.3. Định tuyến động (Dynamic Router)
Là một dạng định tuyến mà khi đƣợc cấu hình ở dạng này, Router sẽ sử dụng
những giao thức định tuyến nhƣ RIP (Routing Information Protocol), OSPF
(Open Shortest Path First), EIGRP,… để thực thi việc định tuyến một cách tự
động mà bạn không phải cấu hình trực tiếp bằng tay.
6. Các mô hinh thực hành
6.1. Static router
Mô hình
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 26
Hinh 34: Mô hinh static router
Các bƣớc thực hiện
Cấu hình địa chỉ Router tại R1
- Cấu hình s0/1
Hinh 35: cấu hinh s0/1
- Cấu hình s0/2
Hinh 36: cấu hinh s0/2
- Cấu hình f1/0
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 27
Hinh 37: cấu hinh f1/0
Cấu hình định tuyến Static Route trên router R1:
- Cấu hình Standard Static Route:
R1 (config) #ip route 172.168.0.0 255.255.255.252 S0/1
Cấu hình Summary Static Route:
R1 (config) #ip route 11.0.0.0 255.255.255.0 S0/1
Cấu hình Default Static Route:
R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5
Cấu hình Floating Static Route:
Ta cấu hình sao cho các gói tin từ R1 sẽ đi qua cổng S0/1, chỉ
khi nào cổng S0/1 bị đứt các gói tin mới đi qua cổng S0/2.
Bằng cách tăng chỉ số AD (ở đây cấu hình AD=5) của đƣờng
Default static route lên cao hơn đƣờng standard static route.
R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 S0/2 5
Hinh 38: cấu hinh default static router
Cấu hình tƣơng tự nhƣ trên cho 2 router: router 2 và router 3
6.2. RIP v2
6.2.1. Định nghĩa
RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để
quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và
thu thập thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table) cho
Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn
đƣờng chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip
muốn quảng bá đƣợc gởi đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và
Classless (đối với RIP version 2).
Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15
nên giao thức này chỉ đƣợc sử dụng trong các mạng nhỏ (dƣới 15 hop).
Đặc điểm chính của RIP
Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách.
Sử dụng số lƣợng hop để làm thông số chọn đƣờng đi.
Nếu số lƣợng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ
bỏ.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 28
Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây.
6.2.2. Hoạt động của RIP
RIP gửi broadcast bản tin Request ra tất cả các active interface. Sau đó
lắng nghe hay đợi Response message từ router khác. Còn các router
neighbor nhận đƣợc các Request message rồi gửi Response message
chứa toàn bộ routing table.
Hinh 39: Bảng định tuyến RIP
6.2.3. RIP v2
- RIP v2 cung cấp định tuyến cố định, truyền thông tin cố định và truyền
thông tin subnet mask trong các cập nhật định tuyến. RIP v2 đƣợc phát
triển từ RIP v1 nên vẫn giữ các đặc điểm nhƣ RIP v1
- Là một giao thức theo Distance Vector, sử dụng số lƣợng hop làm
thông số định tuyến.
- Sử dụng thời gian holddown để chống loop với thời gian mặc định là
180 giây.
- Sử dụng cơ chế split horizon để chống loop.
- Số hop tối đa là 16.
6.2.4. Mô hình thực hiện
Hinh 40: Mô hinh RIP
Yêu cầu cấu hình thực hành
Cấu hình RIP v2 cho router R1, R2, R3
Các bƣớc cấu hình
Tại router R1:
+ vào chế độ configuration mode router rip ver 2
+ khai báo các đƣờng mạng mà router R1 kết nối trực tiếp
Network 10.0.0.0
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 29
Network 192.168.0.0
Hinh 41: Cấu hinh RIPv2 tại R1
Tƣơng tự tại Router 2 và Router 3
Hinh 42: Cấu hinh RIPv2 tại R2
Hinh 43: Cấu hinh RIPv2 tại R3
Kết quả
Hinh 44: Kết quả RIPv2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 30
6.3. OSPF
6.3.1. Định nghĩa
Giao thức OSPF (Open Shortest Path First) thuộc loại link-state routing
protocol và đƣợc hỗ trợ bởi nhiều nhà sản xuất. Giao thức OSPF sử dụng
thuật toán SPF để tính toán ra đƣờng đi ngắn nhất cho một router. Giao thức
OSPF có thể đƣợc sử dụng cho mạng nhỏ cũng nhƣ mạng lớn. Do các router
sử dụng giao thức OSPF sử dụng thuật toán để tính metric cho các route rồi
từ đó xây dựng nên đồ hình của mạng nên tốn rất nhiều bộ nhớ cũng nhƣ
hoạt động của CPU router. Nếu nhƣ có một mạng quá lớn thì việc này diễn ra
rất lâu và tốn rất nhiều bộ nhớ. Để khắc phục tình trạng này, giao thức OSPF
cho phép chia một mạng thành nhiều area khác nhau. Các router trong cùng
một area trao đổi thông tin với nhau, không trao đổi các router khác vùng. Vì
vậy, việc xây dựng đồ hình của router đƣợc giảm đi rất nhiều. Các vùng khác
nhau muốn lien kết đƣợc với nhau phải nối với area 0 (còn đƣợc gọi là
backbone) bằng một router biên.
Các router chay giao thức OSPF giữ một liên lạc với nhau bằng cách gửi các
gói Hello cho nhau. Nếu router vẫn còn nhận đƣợc các gói Hello từ một
router kết nối trực tiếp qua một đƣờng kết nối thì nó biết đƣợc rằng đƣờng
kết nối và router đầu xa vẫn hoạt động tốt. Nếu nhƣ router không nhận đƣợc
gói Hello trong một khoảng thời gian nhất định, đƣợc gọi là deal interval, thì
router biết rằng router đầu xa đã bị down và khi đó router sẽ chạy thuật toán
SPF để tính router mới.
OSPF có một số ƣu điểm là: thời gian hội tụ nhanh, đƣợc hỗ trợ bởi nhiều
nhà sản xuất, hỗ trợ VLSM, có thể sử dụng một trang mạng lớn, có tính ổn
định cao.
6.3.2. Mô hình bài lab
Hinh 45: Mô hinh OSPF
Yêu cầu bài lab:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 31
Cấu hình OSPF cho mạng
+ AREA 0 cho các đƣờng mạng 192.168.0.0 và 192.168.1.0
+ AREA 1 cho các đƣờng mạng 192.168.2.0, 192.168.3.0 và
192.168.4.0
Các bƣớc thực hiện
- Tiến hành cấu hình OSPF cho 3 router
Tại R1:
Hinh 46: Cấu hinh OSPF trên R1
Tại R2
Hinh 47: Cấu hinh OSPF trên R2
Tại R3
Hinh 48: Cấu hinh OSPF trên R2
Kết quả
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 32
Hinh 49: Kết quả OSPF
6.4. EIGRP
6.4.1. Định nghĩa EIGRP
EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các
sản phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao
thức khác.
EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector đƣợc cải tiến (Advanced
Distance vector). EIGRP không sử dụng thuật toán truyền thống cho
Distance – vector là thuật toán Bellman – Ford mà sử dụng một thuật
toán riêng đƣợc phát triển bởi J.J. Garcia Luna Aceves – thuật toán
DUAL. Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và
vay mƣợn một số cấu trúc và khái niệm của OSPF nhƣ: xây dựng quan
hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology
và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thƣờng đƣợc gọi là
dạng giao thức lai ghép (hybrid).
6.4.2. Đặc điểm giao thức EIGRP
Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không
gửi cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng
giềng cho lần đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập
nhật khi có sự thay đổi.
Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng. Việc sử dụng bảng
topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc độ hội tụ rất
nhanh.
EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều
thông số: Bandwidth, delay, load và reliability.
Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route
external. EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88.
6.4.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP
Giống OSPF, ngay khi bật EIGRP trên một cổng, router sẽ gửi các gói
tin hello ra khỏi cổng để thiết lập quan hệ láng giềng với router kết nối
trực tiếp với mình. Điểm khác biệt là các gói tin hello đƣợc gửi đến địa
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 33
chỉ multicast dành riêng cho EIGRP là 224.0.0.10 với giá trị hello–timer
(khoảng thời gian định kỳ gửi gói hello) là 5s.
Và cũng giống nhƣ OSPF, không phải cặp router nào kết nối trực tiếp với
nhau cũng xây dựng đƣợc quan hệ láng giềng. Để quan hệ láng giềng
thiết lập đƣợc giữa hai router, chúng phải khớp với nhau một số thông số
đƣợc trao đổi qua các gói tin hello, các thông số này bao gồm:
Giá trị AS đƣợc cấu hình trên mỗi router.
Các địa chỉ đấu nối giữa hai router phải cùng subnet.
Thỏa mãn các điều kiện xác thực.
Cùng bộ tham số K.
6.4.4. Tính toán metric với EIGRP
Metric của EIGRP đƣợc tính theo một công thức rất phức tạp với đầu
vào là 04 tham số: Bandwidth min trên toàn tuyến, Delay tích lũy trên
toàn tuyến (trong công thức sẽ ghi ngắn gọn là Delay), Load và Reliabily
cùng với sự tham gia của các trọng số K:
Metric = [K1*10^7/Bandwidthmin + (K2*10^7/Bandwidthmin) / (256 –
Load) + K3* Delay] * 256 * [K5/(Reliabilty + K4)]
Ta lƣu ý về đơn vị sử dụng cho các tham số trong công thức ở trên:
Bandwidth: đơn vị là Kbps.
Delay: đơn vị là 10 micro second.
Load và Reliability là các đại lƣợng vô hƣớng.
Nếu K5 = 0, công thức trở thành:
Metric = [K1*10^7/Bandwidthmin + (K2*10^7/Bandwidthmin) / (256 –
Load) + K3* Delay]*256
Mặc định bộ tham số K đƣợc thiết lập là: K1 = K3 = 1; K2 = K4 = K5 =
0 nên công thức dạng đơn giản nhất ở mặc định sẽ là:
Metric = [10^7/Bandwidth min + Delay]*256.
6.4.5. Xác thực MD5 với EIGRP
EIGRP chỉ hỗ trợ một kiểu xác thực duy nhất là MD5. Với kiểu xác
thực này, các password xác thực sẽ không đƣợc gửi đi mà thay vào đó là
các bản hash đƣợc gửi đi. Các router sẽ xác thực lẫn nhau dựa trên bản
hash này. Ta có thủ tục cấu hình xác thực trên EIGRP sẽ gồm các bƣớc
nhƣ sau:
R (config) #key chain tên của key-chain
R (config-keychain) #key key-id
R (config-keychain-key) #key-string password
R (config-if) #ip authentication mode eigrp AS md5
R (config-if) #ip authentication key-chain eigrp AS tên-key-chain
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 34
6.4.6. Mô hình thực hiện
Hinh 50: Mô hinh EIGRP
Yêu cầu bài lab
- Cấu hình EIGRP cho các Router
Các bƣớc thực hiện
- Cấu hình EIGRP cho các router
Tại R1
Hinh 51: Cấu hinh EIGRP trên R1
Tại R2
Hinh 52: Cấu hinh EIGRP trên R2
Tại R3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 35
Hinh 53: Cấu hinh EIGRP trên R3
- Kết quả
Hinh 54: Kết quả EIGRP
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 36
Phàn II: Nghiên cứu và xây dựng web bằng wordpress
Chƣơng 1: Nội dung thực tập
Nội dung thực tập bao gồm các nội dung:
- Đăng ký domain, hosting
- Nghiên cứu và cài đặt wordpress trên hosting internet
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 37
Chƣơng 2: Đăng ký domain, hosting
I. Tim hiểu về domain, hosting
1. Domain là gi?
Các bạn cứ hiểu là một địa chỉ mà khi bạn gõ vào sẽ dẫn bạn tới các tập tin nằm trên
một host nào đó. Bởi vì trên host không có bất cứ một đƣờng dẫn cụ thể nào cả mà chỉ
có thể dẫn vào bởi một địa chỉ IP, tức là mặc định khi bạn mua host thì bạn chỉ có thể
truy cập và xem các tập tin nằm trên đó thông qua việc gõ IP lên trình duyệt. Lúc này
bạn sẽ cần tên miền để có thể thay thế dãy IP đó để mình dễ nhớ hơn, mà cụ thể nó sẽ
kế thừa các truy vấn dẫn tới host thông qua IP.
Tên miền cũng có hai loại là miễn phí và có phí:
Tên miền có phí là những tên miền cấp quốc tế và quốc gia nhƣ: .vn, .com, .net,... Phí
tên miền khá rẻ, hầu hết các host đều bán hoặc tặng kèm tên miền. (Hostinger tặng
kèm tên miền khi mua host).
Tên miền miễn phí cũng có nhiều loại nhƣng mình thấy đẹp và ổn nhất là .tk:blush:.
Tuy miễn phi nhƣng cũng hỗ trợ khá nhiều tính năng nhƣ một tên miền có phí.
Hostinger có cho tên miền miễn phí dạng sub-domain, nhƣng cũng không tốt lắm, vì
đôi khi bị chặn bởi facebook.
2. Hosting là gi?
Website là một kho tổng hợp dữ liệu bao gồm: Hình ảnh, các tập tin,…(dữ liệu tĩnh).
Database – Cơ sở dữ liệu (dữ liệu động).
Nếu các bạn đã học qua làm website cơ bản với HTML thì có thể thấy ta có thể xem
đƣợc website của mình do mình tạo ra ngay trên máy tính vì ở máy ta đã có các tập tin
đó. Nhƣng nếu bạn muốn cho tất cả mọi ngƣời cùng thấy thì bạn phải tiến hành đƣa nó
lên một máy chủ có kết nối internet băng thông rộng, rồi mọi ngƣời truy cập vào thƣ
mục máy chủ của website của mình thì sẽ xem đƣợc nội dung. Và cái nơi mà bạn lƣu
tập tin ấy chính là Hosting.
Có 2 loại hosting là có phí và miễn phí, trong đó host có phí bạn có thể mua của
Matbao, PAVietnam,... còn host có phí bạn có thể dùng của Hostinger và trong bài viết
này cũng chỉ dùng gói free của Hostinger.
II. Tim hiểu WordPress
1. WordPress là gi ?
WordPress là phần mềm mã nguồn mở đƣợc cung cấp miễn phí, sử dụng ngôn ngữ lập
trình PHP và hệ cơ sở dữ liệu MySQL. Do đó, nó thích hợp cho ai muốn đặt blog trên
chính website sử dụng tên miền của riêng mình. Tuy nhiên, nếu không có tên miền
riêng và chịu đƣợc một vài hình ảnh quảng cáo đôi khi xuất hiện, bạn vẫn có thể dùng
chung với nhà cung cấp Automattic Production tại địa chỉ http://wordpress.com
tƣơng tự các nhà cung cấp khác.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 38
WordPress là một dạng phần mềm mã nguồn mở, là hậu duệ chính thức của
b2/cafelog, đƣợc phát triển bởi Michel Valdrighi. Cái tên WordPress đƣợc đề xuất bởi
Christine Selleck, một ngƣời bạn của nhà phát triển chính Matt Mullenweg.
WordPress viết bằng PHP và sử dụng hệ quản trị MySQL. WordPress chạy tốt trên
PHP5, hầu hết mọi host (dịch vụ lƣu trữ trực tuyến) có PHP đều hỗ trợ WordPress.
Nhiều Host (Godaddy, Host Gator, …) còn có chức năng tự động cài đặt WordPress.
WordPress để đăng tải thông tin lên mạng, WordPress có chức năng nhƣ mọi Website
khác. Nó có thể làm site tin tức, đánh giá, bán hàng… thậm chí là mạng xã hội.
Ngoài ra, WordPress còn hỗ trợ tạo Blog miễn phí trên WordPress.com để những ai
không có điều kiện tài chính, kỹ thuật, thời gian… có thể sử dụng đƣợc WordPress.
WordPress còn thêm vào một số tính năng nhỏ nhằm hỗ trợ ngƣời dùng trong quá trình
sử dụng nhƣ khả năng tự động lƣu liên tục khi soạn thảo, nạp nội dung từ blog khác
hay chia mục cho bài viết. Tuy nhiên, WordPress lại không có chức năng xem trƣớc
(preview) nội dung bài viết của mình, điều gây khó khăn cho ngƣời dùng khi họ cần
xem xét và chỉnh sửa.
Các bản nâng cấp chính đƣợc chỉ định tên mã (codenames) đại diện cho các nhạc sĩ
nhạc jazz nổi tiếng.
2. Các loại Wordpress
Wordpress tạm đƣợc phân ra thành hai loại:
- Sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp (wordpress.com).
WordPress.com là do 1 nhóm ngƣời dựa trên mã nguồn của WordPress tinh chỉnh lại
để cung cấp dịch vụ tạo blog cho những ngƣời sử dụng, nhằm đơn giản hơn cho ngƣời
dùng không chuyên. Khối lƣợng theme khá lớn, sử dụng mã nguồn mở PHP, tuỳ biến
giao diện khá, xứng đáng là một đối thủ ngang tài đối với google blogger
Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cung cấp 50 kiểu giao diện khác nhau và cập nhật
thƣờng xuyên, hệ thống quản lý bài viết và comment mạnh mẽ, cho phép nhiều ngƣời
cùng viết bài và cùng quản lý blog, kết nối với cộng đồng wordpress.com thông qua
trang chủ, hỗ trợ tốt tiếng Việt và nhiều điểm nổi bật khác nữa.
- Cài đặt online trên các trang đăng ký domain
3. Các tính năng cơ bản của Wordpress
- Khi tạo một blog cho riêng bạn có thể sẽ có những lý do riêng, nhƣng nếu so với các
script và dịch vụ blog khác, có thể bạn sẽ thích Wordpress ở những tính năng dƣới
đây.
Dễ cài đặt, chỉ cần khởi tạo database, upload và thiết lập tham số trong file wp-
config.php, sau 1,2 lần click chuột, bạn đã sẵn sàng để viết blog.
Không giới hạn số lƣợng category và sub-category: bạn có thể tạo vô số chuyên
mục và các chuyên mục con trong các chuyên mục chính mà không gặp phải
bất kì rắc rối nào.Tự động xuất RSS và Atom: giúp cập nhật các thông tin về
blog của bạn ngay lập tức.
Sử dụng giao diện XML RPC để trackback và viết bài từ xa.
Có thể đăng bài trên blog từ email.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 39
Hỗ trợ plugin và theme: đây là một điểm mạnh nhất của Wordpress. Nó tạo cơ
hội cho hàng nghìn nhà phát triển cùng tham gia phát triển các plugin và theme
cho Wordpress, làm cho nó càng ngày càng phong phú về tính năng và giao
diện.
Có thể nhập dữ liệu từ Blogger, Blogware, Bunny’s Technorati Tags, DotClear,
GreyMatter, Jorome’s Keyword, LiveJournal, Movable Type, TypePad, RSS,
Simple Tagging, Textpattern, B2evoluton, v.v. Đây là chức năng tuyệt vời nếu
nhƣ bạn muốn chuyển từ một blog khác sang sử dụng Wordpress, nó giúp lại
lấy lại tất cả các bài viết trên các blog khác để chuyển qua Wordpress.
Rất nhiều tài liệu hƣớng dẫn để giúp phát triển thêm tính năng, và nhiều bộ API
để mở rộng.
Dễ quản lý và duy trì mà chẳng cần phải có nhiều kĩ năng hay kinh nghiệm
Khả năng tìm kiếm trên blog rất tốt.
Xuất bản nội dung ngay lập tức bất kể chiều dài của bài viết là bao nhiêu.
Hỗ trợ viết blog đa ngôn ngữ.
Administration Panel đƣợc tổ chức rất tốt với rất nhiều tính năng nhƣng lại dễ
hiểu và dễ sử dụng.
Quản lý liên kết dễ dàng.
Với sự trợ giúp của các plugin và rất nhiều bộ API, bạn có thể chỉnh sửa Wordpress
tùy thích theo nhu cầu của bạn, và thậm chí bạn cũng có thể sử dụng Wordpress để
làm một website hoàn chỉnh. Wordpress có hàng ngàn plugin và theme, cộng với một
đồng ngƣời sử dụng cực kì đông đảo luôn sẵn sàng góp sức phát triển, điều này làm
cho Wordpress ngày càng lớn mạnh thể hiện vai trò số 1 của mình
III. Hƣớng dẫn cài đăng ký domain, hosting, cài đặt wordpress tại trang
hostinger.vn
Đăng kí tài khoản tại hostinger Việt Nam
Truy cập vào linh này hostinger.vn và chọn Đăng kí ngay trên trang chủ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 40
Hinh 55: Đăng ký tài khoản trên hostinger
Hoàn thành mẫu trên và chọn tạo tài khoản và sẽ xuất hiện thông báo này khi làm xong
Hinh 56: thông báo dăng ký thành công
Bây giờ bạn truy cập vào hòm mail của bạn và truy cập vào link đƣợc hostinger gửi tới
Hinh 57: mail xác nhân đăng ký thành công
Tiếp đó xuất hiện bảng chọn dƣới .Tất nhiên ta sẽ chọn free để tiếp tục
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 41
Hinh 58: Lựa chọn gói đăng ký
Bây giờ đến phần chọn tên miền cho blog của bạn
Tạm thời bạn hãy chọn 1 tên miền miễn phí theo kèm host này chẳng hạn nhƣ
tenban.p.ht , vuive.vv.si ...
Hinh 59: đăng ký tên domain
Hoàn thành mẫu và tiếp tục
Hinh 60: hoàn thành đăng ký
Chọn hiển thị kết quả ở góc dƣới bên phải
Trong cửa sổ tiếp theo ta sẽ chọn “Hoạt Động”
Tìm trong trang dòng chữ "Trình tự động cài đặt"
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 42
Hinh 61: Trinh tự cài đặt
Chọn wordpress trong bản chọn tiếp theo ta sẽ đƣợc nhƣ hình sau
Hinh 62: cài đặt wordpress
Chú ý là ta nên đặt các username và password trong các form theo cùng 1 cái để dễ
nhớ (user name và pass word này sẽ dùng để đăng nhập và viết bài cho blog của bạn)
Xong thì chọn cài đặt
Chọn hiển thị kết quả khi cài đặt xong ta đƣợc
Hinh 63: Phiên bản đƣợcc cài đặt
Chọn Thông tin chi tiết
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 43
Hinh 64: Chi tiết ứng dụng
Vào admin url và đăng nhập bằng username và password ở bƣớc trên
Hinh 65: Đăng nhập vào wordpress
Cơ bản là xong phần host và phần cài đặt
Tùy biến giao diện và bắt đầu viết bài
Cài đặt giao diện cho blog của bạn
Vào Appearance -> Theme
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 44
Hinh 66: chọn Theme
Chọn Install theme
Hinh 67: Install theme
Sau đó chọn activate để hoàn tất
Xem qua blog của bạn nào truy cập Blog -> Visit Site để xem hoặc gõ trực tiếp địa chỉ
blog của bạn cũng đƣợc ..,
Đến phần cập nhật bài viết cho blog của bạn
Chọn Post -> Add New
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 45
Hinh 68: Add post
Soạn thảo bài viết nào
Hinh 69: soạn thảo bài viết
Sau khi đã xong thì chọn Publish để xuất bản bài đăng của bạn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 46
Phụ Lục
Phụ lục 1: Đƣờng link video youtube
- Giới thiệu bản thân: https://www.youtube.com/watch?v=nGTQp4b7UfY
- Tuần 1: https://www.youtube.com/watch?v=X0JrdTZb2N0&feature=youtu.be
- Tuần 2: https://www.youtube.com/watch?v=Ydyh4CBj3-E&feature=youtu.be
- Tuần 3: https://www.youtube.com/watch?v=hsPKpAO6_bU&feature=youtu.be
- Tuần 4: https://www.youtube.com/watch?v=gbM0vR4wnGU&feature=youtu.be
- Tuần 5: https://www.youtube.com/watch?v=-YhicmPgYqc&feature=youtu.be
- Tuần 6: https://www.youtube.com/watch?v=Z8-msEz-4Bg&feature=youtu.be
- Tuần 7 và tuần 8: https://www.youtube.com/watch?v=rrIYRdPugrc
- Thuận lợi và khó khăn: https://www.youtube.com/watch?v=3mXVrZw_-Uo
Phụ lục 2: Hinh ảnh
Hình 1: Thầy hƣớng dẫn và sinh viên thực tập ............................................................... 2
Hình 2: Trung tâm Athena ............................................................................................... 4
Hình 3: cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 6
Hình 4: Bƣớc 1 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 10
Hình 5: Bƣớc 2 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 10
Hình 6: Bƣớc 3 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11
Hình 7: Bƣớc 4 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11
Hình 8: Bƣớc 5 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11
Hình 9: Bƣớc 6 cài đặt GNS3 ........................................................................................ 11
Hình 10: Bƣớc 7 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12
Hình 11: Bƣớc 8 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12
Hình 12: Bƣớc 9 cài đặt GNS3 ...................................................................................... 12
Hình 13: Bƣớc 10 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13
Hình 14: Bƣớc 11 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13
Hình 15: Bƣớc 12 cài đặt GNS3 .................................................................................... 13
Hình 16: Cấu hình GNS3 .............................................................................................. 14
Hình 17: Đƣờng dẫn Test Dynamips ............................................................................. 14
Hình 18: Test Dynamips ................................................................................................ 14
Hình 19: Đƣờng dẫn Load file ISO ............................................................................... 15
Hình 20: Load file ISO .................................................................................................. 15
Hình 21: Giả lập router trên nền GNS3 ......................................................................... 16
Hình 22: Start router ...................................................................................................... 16
Hình 23: Quan sat Task Manager(1) ............................................................................. 17
Hình 24: Chọn IdlePC ................................................................................................... 17
Hình 25: Chọn mục có dấu * ......................................................................................... 18
Hình 26: Quan sat Task Manager (2) ............................................................................ 18
Hình 27: Chọn Configure .............................................................................................. 18
Hình 28: Chọn đƣờng dây cho Router ........................................................................... 19
Hình 29: Chọn console .................................................................................................. 19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 47
Hình 30: Standard static router ...................................................................................... 24
Hình 31: Deafault static router ...................................................................................... 24
Hình 32: Summary static route ..................................................................................... 25
Hình 33: Floating static route ........................................................................................ 25
Hình 34: Mô hình static router ...................................................................................... 26
Hình 35: cấu hình s0/1 ................................................................................................... 26
Hình 36: cấu hình s0/2 ................................................................................................... 26
Hình 37: cấu hình f1/0 ................................................................................................... 27
Hình 38: cấu hình default static router .......................................................................... 27
Hình 39: Bảng định tuyến RIP ...................................................................................... 28
Hình 40: Mô hình RIP ................................................................................................... 28
Hình 41: Cấu hình RIPv2 tại R1 .................................................................................... 29
Hình 42: Cấu hình RIPv2 tại R2 .................................................................................... 29
Hình 43: Cấu hình RIPv2 tại R3 .................................................................................... 29
Hình 44: Kết quả RIPv2 ............................................................................................... 29
Hình 45: Mô hình OSPF ................................................................................................ 30
Hình 46: Cấu hình OSPF trên R1 .................................................................................. 31
Hình 47: Cấu hình OSPF trên R2 .................................................................................. 31
Hình 48: Cấu hình OSPF trên R2 .................................................................................. 31
Hình 50: Kết quả OSPF ................................................................................................. 32
Hình 51: Mô hình EIGRP .............................................................................................. 34
Hình 52: Cấu hình EIGRP trên R1 ................................................................................ 34
Hình 53: Cấu hình EIGRP trên R2 ................................................................................ 34
Hình 54: Cấu hình EIGRP trên R3 ................................................................................ 35
Hình 55: Kết quả EIGRP ............................................................................................... 35
Hình 56: Đăng ký tài khoản trên hostinger ................................................................... 40
Hình 57: thông báo dăng ký thành công ........................................................................ 40
Hình 58: mail xác nhân đăng ký thành công ................................................................. 40
Hình 59: Lựa chọn gói đăng ký ..................................................................................... 41
Hình 60: đăng ký tên domain ........................................................................................ 41
Hình 61: hoàn thành đăng ký ......................................................................................... 41
Hình 62: Trình tự cài đặt ............................................................................................... 42
Hình 63: cài đặt wordpress ............................................................................................ 42
Hình 64: Phiên bản đƣợcc cài đặt .................................................................................. 42
Hình 65: Chi tiết ứng dụng ............................................................................................ 43
Hình 66: Đăng nhập vào wordpress .............................................................................. 43
Hình 67: chọn Theme .................................................................................................... 44
Hình 68: Install theme ................................................................................................... 44
Hình 69: Add post ......................................................................................................... 45
Hình 70: soạn thảo bài viết ............................................................................................ 45
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Võ Đỗ Thắng
Nguyễn Văn Hà Trang 48
Tài liệu tham khảo
- http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-cui-k-ti-nghin-cu-c-ch-routing-ca-cisco-
m-phng-trn-gns3
- http://www.slideshare.net/vngnhuhaiyen236/bo-co-thc-tp-chuyn-wordpress
- http://www.slideshare.net/hary9311/bo-co-thc-tp-cui-k-phm-tin-qun
- http://www.slideshare.net/TPhm13/athena-bo-co-thc-tp-ti-wordpress
- ATHENA CCNA LAB
Version 1.0
- Tài liệu thực hành xây dựng web bằng wordpress - ATHENA