1
Trong tháng 11, giá cả các sản phẩm chăn nuôi có nhiều diễn biến trái ngược. Cụ thể, giá cá tra tiếp tục tăng cao do nhu cầu nhập khẩu cá tra nguyên liệu của các thị trường tăng mạnh đặc biệt là thị trường Trung Quốc – Hồng Kông, trong khi nguồn cung ngày một thiếu hụt. Ngược lại, giá cá lóc tiếp tục giảm giá khi nguồn cung đang quá lớn so với nhu cầu tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, giá gà lông màu và giá trứng có xu hướng tăng mạnh do người dân và doanh nghiệp tăng mua chuẩn bị cho dịp lễ tết. Giá heo thịt vẫn chưa cho thấy một dấu hiệu tích cực nào khi tiếp tục rớt giá so với tháng trước, nguyên nhân chủ yếu là sự phụ thuộc quá lớn vào thị trườngTrung Quốc. TỔNG HỢP DIỄN BIẾN GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI THÁNG 11/2016 Tổng hợp: Hoàng Hoàn Mỹ, Đoàn Phạm Chánh Minh. - Tháng 11 ghi nhận giá heo tại khu vực ĐNB liên tục giảm trong 6 tháng liên tiếp, tuy nhiên biên độ giảm chỉ còn khoảng 500 – 1.000 VNĐ/kg. Hiện tại giá heo tại đây nằm trong khoảng 37.000 – 40.000 VNĐ/kg. - Mức giá trung bình trong tháng nằm ở mức 41.000 VNĐ/kg, mức giá này thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cùng kỳ năm 2015 khoảng 5.000 VNĐ/kg. Đặc biệt mức giá thu mua trong thời điểm hiện tại của thương lái tại khu vực này có sự phân biệt như sau: Heo <110kg khoảng: 40.000 VNĐ/kg. Heo >110kg khoảng: 37.000 VNĐ/kg. 56.000 54.000 52.000 50.000 48.000 46.000 44.000 40.000 42.000 38.000 47.500 47.500 45.000 47.000 48.500 53.500 44.500 44.500 43.000 44.000 39.000 39.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BÌNH PHƯỚC ĐỒNG NAI TÂY NINH BÌNH DƯƠNG BÀ RỊA - VŨNG TÀU TP HỒ CHÍ MINH 56.000 54.000 52.000 50.000 48.000 46.000 44.000 40.000 42.000 38.000 47.500 47.500 40.500 45.000 47.000 48.500 53.500 44.500 44.500 43.000 44.000 37.000 39.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.09.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB BÌNH PHƯỚC ĐỒNG NAI TÂY NINH BÌNH DƯƠNG BÀ RỊA - VŨNG TÀU TP HỒ CHÍ MINH - Trong tháng 11, giá heo tại khu vực ĐBSCL ghi nhận sự bình ổn trở lại sau 2 tháng liên tục giảm mạnh. Hiện tại giá heo tại khu vực này dao động trong khoảng 38.000 – 40.000 VNĐ/kg. - Mức giá trung bình trong tháng đã thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg, nằm trong khoảng 39.000 – 40.000 VNĐ/kg. 49.000 47.500 46.500 46.500 46.000 52.500 44.000 44.000 42.000 38.500 38.000 55.000 53.000 51.000 49.000 47.000 45.000 43.000 41.000 39.000 37.000 35.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐBSCL LONG AN TIỀN GIANG BẾN TRE TRÀ VINH VĨNH LONG ĐỒNG THÁP AN GIANG CẦN THƠ SÓC TRĂNG KIÊN GIANG CÀ MAU BẠC LIÊU - Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự sụt giảm của giá heo thịt tại khu vực miền Trung, hiện tại giá heo thịt tại khu vực này nằm trong khoảng 37.000 – 39.000 VNĐ/kg. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp ghi nhận mức giá heo thịt giảm tại khu vực này. - Mức giá trung bình tháng 11 vào khoảng 38.000 đến 40.000 VNĐ/kg thấp hơn tháng 10 khoảng 1.000 VNĐ/kg và thấp hơn 5.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015. NHẬN XÉT 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000 46.000 51.000 45.000 40.000 46.000 43.000 37.000 43.000 42.000 47.000 38.000 39.000 Giá cao nhất Giá thấp nhất 50.000 NHẬN XÉT 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000 46.000 51.000 45.000 39.000 46.000 43.000 37.000 43.000 42.000 47.000 38.000 39.000 Giá cao nhất Giá thấp nhất 50.000 BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG - Giá heo thịt tại miền Bắc trong tháng 11 có xu hướng tăng nhẹ vào cuối tháng. Nếu như giữa tháng giá heo giảm từ 45.000 VNĐ/kg xuống còn 42.000kg thì đến cuối tháng giá heo đã tăng trở lại, đạt mức 44.000 VNĐ/kg. - Giá heo trung bình tháng 11 tại khu vực này nằm trong khoảng 39.000 – 43.000 VNĐ/kg, thấp hơn tháng 10 và cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg. 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 50.000 49.000 46.000 47.000 47.000 44.500 55.000 45.500 43.000 42.000 45.000 38.000 40.000 38.000 42,000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000 54.000 56.000 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN BẮC THÁI NGUYÊN LAI CHÂU LÀO CAI SƠN LA YÊN BÁI HÀ GIANG TUYÊN QUANG BẮC KẠN CAO BẰNG LẠNG SƠN QUẢNG NINH BẮC GIANG HẢI PHÒNG THÁI BÌNH NAM ĐỊNH HÀ NỘI PHÚ THỌ HÒA BÌNH THANH HÓA NGHỆ AN Vĩnh Yên Hưng Yên Hải Dương Ninh Bình Phủ Lý ĐIỆN BIÊN - Tháng 11 ghi nhận sự tăng giá rất mạnh của giá gà lông màu. Nếu đầu tháng giá gà lông màu chỉ ở mức 36.000 VNĐ/kg thì đến cuối tháng đã đạt mức 41.000 VNĐ/kg tăng hơn 5.000 VNĐ/kg. Diễn biến này rất giống với thời điểm tháng 11/2015. - Mức giá trung bình trong tháng dao động trong khoảng 35.000 – 37.000 VNĐ/kg, cao hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cao hơn khoảng 4.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm trước. 50.000 45.000 40.000 35.000 30.000 20.000 25.000 35.000 35.500 42.000 40.000 51.000 35.000 21.000 26,000 27.000 30.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất 50.000 45.000 40.000 35.000 30.000 20.000 25.000 35.000 35.500 41.000 42.000 40.000 51.000 35.000 21.000 26,000 27.000 30.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU - Trái với diễn biến tích cực của giá gà lông màu, giá gà trắng trong tháng 11 có xu hướng giảm nhẹ, hiện tại giá gà trắng đã giảm hơn 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, nằm trong khoảng 20.000 – 21.000 VNĐ/kg. - Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 và tháng 11/2015 khoảng 1.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 22.000 VNĐ/kg. 36.000 33.000 30.000 27.000 24.000 21.000 18.000 15.000 12.000 29.500 28.000 29.000 31.000 29.500 21.000 19.000 20.000 15.000 18.500 19.500 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ GÀ TRẮNG 21.500 - Đợt tăng giá trứng gà cuối tháng 10 đã kéo dài qua tháng 11 giúp cho giá trứng gà hiện tại đã tăng hơn 200 VNĐ/trứng so với đầu tháng, nằm trong khoảng 2.000 – 2.050 VNĐ/trứng. - Giá trứng gà trung bình trong tháng nằm ở mức 1.950 VMĐ/trứng, cao hơn 200 VNĐ/trứng so với tháng 10 và cao hơn 400 VNĐ/trứng so với cùng kỳ năm ngoái. 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950 1.750 1.850 1.850 900 1.200 1.000 1.400 Giá cao nhất Giá thấp nhất 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950 1.750 1.850 1.850 2.050 900 1.200 1.000 1.400 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ - Trong tháng 11 ghi nhận nhiều biến động của giá trứng vịt. Nếu như giữa tháng, giá trứng gà tăng 100 VMĐ/trứng lên 2.600 VNĐ/trứng thì đến cuối tháng mức giá này chỉ còn 2.400 VNĐ/trứng. - Mức giá trung bình trong tháng 11 cao hơn tháng 10/2016 và 11/2015 lần lượt là 600 VNĐ/trứng và 800 VNĐ/trứng, nằm ở mức 2.500 VNĐ/trứng. 2.300 2.600 1.500 2.200 1.500 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 2.400 2.600 2.800 2.300 2.250 1.700 2.200 1.500 1.600 1.200 Giá cao nhất Giá thấp nhất 2.300 BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG VỊT 22.500 19.000 18.500 22.500 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 22.700 24.000 21.700 26.600 23.500 20.000 Giá cao nhất Giá thấp nhất LONG AN TIỀN GIANG TRÀ VINH VĨNH LONG ĐỒNG THÁP AN GIANG CẦN THƠ SÓC TRĂNG KIÊN GIANG CÀ MAU BẠC LIÊU - Tiếp tục đà tăng giá trong tháng 10, giá cá tra cuối tháng 11 đã tăng khoảng 1.500 VNĐ/kg so với đầu tháng lên mức 24.500 VNĐ/tháng. Mức giá trung bình trong tháng vào khoảng 23.500 VNĐ/kg cao hơn 1.000 VNĐ/kg so với tháng 10 và cao hơn 2.000 VNĐ/kg so với tháng 11 năm trước. Nguồn nguyên liệu giảm mạnh sau thời gian dài người nuôi cá tra ngưng thả cá vì mức giá quá thấp, trong khi nhu cầu của thị trường nhập khẩu nhất là thị trường Trung Quốc rất cao đã làm cho mức giá cá tra tăng trong thời gian qua. 29.000 27.000 25.000 23.000 19.000 21.000 17.000 06.01.2015 29.000 27.000 25.000 23.000 19.000 21.000 17.000 22.700 24.500 24.000 21.700 26.600 23.500 20.000 19.000 18.500 22.500 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA LONG AN TIỀN GIANG BẾN TRE TRÀ VINH VĨNH LONG ĐỒNG THÁP AN GIANG CẦN THƠ SÓC TRĂNG KIÊN GIANG CÀ MAU BẠC LIÊU - Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự giảm sâu của giá cá lóc nuôi tại ĐBSCL, giá cá lóc nuôi hiện tại đã giảm khoảng 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, chỉ còn khoảng 27.000 – 29.000 VNĐ/kg. Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn tháng 11/2015 gần 13.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 29.000 VNĐ/kg. Nguyên nhân của sự sụt giảm nghiêm trọng này là do nguồn cung dư thừa vì lượng ao nuôi tăng mạnh với số lượng lớn, bên cạnh đó nhu cầu của thị trường trong nước lẫn xuất khẩu không có sự tăng trưởng. 46.000 43.000 40.000 37.000 31.000 34.000 28.000 42.000 42.000 42.000 29.200 40.000 40.000 30.000 35.000 28.000 31.000 06.01.2015 06.02.2015 06.03.2015 06.04.2015 06.05.2015 06.06.2015 06.07.2015 06.08.2015 06.09.2015 06.10.2015 06.11.2015 06.12.2015 06.01.2016 06.02.2016 06.03.2016 06.04.2016 06.05.2016 06.06.2016 06.07.2016 06.08.2016 06.09.2016 06.10.2016 06.11.2016 Giá cao nhất Giá thấp nhất BIỂU ĐỒ DIỄN BIẾN GIÁ CÁ LÓC LONG AN TIỀN GIANG BẾN TRE TRÀ VINH VĨNH LONG ĐỒNG THÁP AN GIANG CẦN THƠ SÓC TRĂNG KIÊN GIANG CÀ MAU BẠC LIÊU

Diễn Biến Giá Sản Phẩm Chăn Nuôi Tháng 11/2016

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Diễn Biến Giá Sản Phẩm Chăn Nuôi Tháng 11/2016

Trong tháng 11, giá cả các sản phẩm chăn nuôi có nhiều diễn biến trái ngược. Cụ thể, giá cá tra tiếp tục tăng cao do nhu cầu nhập khẩu cá tra nguyên liệu của các thị trường tăng mạnh đặc biệt là thị trường Trung Quốc – Hồng Kông, trong khi nguồn cung ngày một thiếu hụt. Ngược lại, giá cá lóc tiếp tục giảm giá khi nguồn cung đang quá lớn so với nhu cầu tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, giá gà lông màu và giá trứng có xu hướng tăng mạnh do người dân và doanh nghiệp tăng mua chuẩn bị cho dịp lễ tết. Giá heo thịt vẫn chưa cho thấy một dấu hiệu tích cực nào khi tiếp tục rớt giá so với tháng trước, nguyên nhân chủ yếu là sự phụ thuộc quá lớn vào thị trườngTrung Quốc.

TỔNG HỢP

DIỄN BIẾN GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI THÁNG 11/2016

Tổng hợp: Hoàng Hoàn Mỹ, Đoàn Phạm Chánh Minh.

- Tháng 11 ghi nhận giá heo tại khu vực ĐNB liên tục giảm trong 6 tháng liên tiếp, tuy nhiên biên độ giảm chỉ còn khoảng 500 – 1.000 VNĐ/kg. Hiện tại giá heo tại đây nằm trong khoảng 37.000 – 40.000 VNĐ/kg.

- Mức giá trung bình trong tháng nằm ở mức 41.000 VNĐ/kg, mức giá này thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cùng kỳ năm 2015 khoảng 5.000 VNĐ/kg.

Đặc biệt mức giá thu mua trong thời điểm hiện tại của thương lái tại khu vực này có sự phân biệt như sau:

Heo <110kg khoảng: 40.000 VNĐ/kg.Heo >110kg khoảng: 37.000 VNĐ/kg.

56.00054.00052.00050.00048.00046.00044.000

40.00042.000

38.000

47.500 47.500

45.000

47.00048.500

53.500

44.500 44.50043.000

44.000

39.00039.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB

BÌNH PHƯỚC

ĐỒNGNAI

TÂYNINH

BÌNHDƯƠNG

BÀ RỊA -VŨNG TÀU

TP HỒ CHÍ MINH

56.00054.00052.00050.00048.00046.00044.000

40.00042.000

38.000

47.500 47.500

40.500

45.000

47.00048.500

53.500

44.500 44.50043.000

44.000

37.00039.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.09

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB

BÌNH PHƯỚC

ĐỒNGNAI

TÂYNINH

BÌNHDƯƠNG

BÀ RỊA -VŨNG TÀU

TP HỒ CHÍ MINH

- Trong tháng 11, giá heo tại khu vực ĐBSCL ghi nhận sự bình ổn trở lại sau 2 tháng liên tục giảm mạnh. Hiện tại giá heo tại khu vực này dao động trong khoảng 38.000 – 40.000 VNĐ/kg.

- Mức giá trung bình trong tháng đã thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg, nằm trong khoảng 39.000 – 40.000 VNĐ/kg.

49.00047.500

46.500

46.500

46.000

52.500

44.000 44.000

42.000

38.50038.000

55.00053.00051.00049.00047.00045.00043.00041.00039.00037.00035.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐBSCL

LONG AN

TIỀN GIANG

BẾN TRETRÀ VINH

VĨNHLONG

ĐỒNG THÁP

AN GIANG

CẦNTHƠ

SÓC TRĂNG

KIÊNGIANG

CÀ MAU

BẠC LIÊU

- Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự sụt giảm của giá heo thịt tại khu vực miền Trung, hiện tại giá heo thịt tại khu vực này nằm trong khoảng 37.000 – 39.000 VNĐ/kg. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp ghi nhận mức giá heo thịt giảm tại khu vực này.

- Mức giá trung bình tháng 11 vào khoảng 38.000 đến 40.000 VNĐ/kg thấp hơn tháng 10 khoảng 1.000 VNĐ/kg và thấp hơn 5.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015.

NHẬN XÉT

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000

46.000

51.000

45.000

40.000

46.000

43.000

37.000

43.00042.000

47.000

38.00039.000

Giá cao nhất Giá thấp nhất

50.000

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG

HÀ TĨNH

QUẢNG BÌNH

QUẢNG TRỊ

THỪA THIÊN - HUẾĐÀ NẴNG

QUẢNG NAM

QUẢNG NGÃI

KON TUM

GIA LAI

BÌNH ĐỊNH

PHÚ YÊN

ĐẮK LẮK

KHÁNH HÒA

NINH THUẬNLÂM ĐỒNG

BÌNH THUẬN

Phan Thiết

NHẬN XÉT

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000

46.000

51.000

45.000

39.000

46.000

43.000

37.000

43.00042.000

47.000

38.00039.000

Giá cao nhất Giá thấp nhất

50.000

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG

HÀ TĨNH

QUẢNG BÌNH

QUẢNG TRỊ

THỪA THIÊN - HUẾĐÀ NẴNG

QUẢNG NAM

QUẢNG NGÃI

KON TUM

GIA LAI

BÌNH ĐỊNH

PHÚ YÊN

ĐẮK LẮK

KHÁNH HÒA

NINH THUẬNLÂM ĐỒNG

BÌNH THUẬN

Phan Thiết

- Giá heo thịt tại miền Bắc trong tháng 11 có xu hướng tăng nhẹ vào cuối tháng. Nếu như giữa tháng giá heo giảm từ 45.000 VNĐ/kg xuống còn 42.000kg thì đến cuối tháng giá heo đã tăng trở lại, đạt mức 44.000 VNĐ/kg.

- Giá heo trung bình tháng 11 tại khu vực này nằm trong khoảng 39.000 – 43.000 VNĐ/kg, thấp hơn tháng 10 và cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg.

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

50.00049.000

46.00047.000 47.000

44.500

55.000

45.50043.000

42.000

45.000

38.000

40.00038.000

42,000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000 54.000 56.000

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN BẮC

THÁI NGUYÊN

LAI CHÂULÀO CAI

SƠN LA

YÊN BÁI

HÀ GIANG

TUYÊNQUANG

BẮC KẠN

CAO BẰNG

LẠNG SƠN

QUẢNG NINHBẮC GIANG

HẢI PHÒNG

THÁI BÌNH

NAMĐỊNH

HÀ NỘI

PHÚTHỌ

HÒA BÌNH

THANH HÓA

NGHỆ AN

Vĩnh Yên

HưngYên

Hải Dương

Ninh Bình

Phủ Lý

ĐIỆN BIÊN

- Tháng 11 ghi nhận sự tăng giá rất mạnh của giá gà lông màu. Nếu đầu tháng giá gà lông màu chỉ ở mức 36.000 VNĐ/kg thì đến cuối tháng đã đạt mức 41.000 VNĐ/kg tăng hơn 5.000 VNĐ/kg. Diễn biến này rất giống với thời điểm tháng 11/2015.

- Mức giá trung bình trong tháng dao động trong khoảng 35.000 – 37.000 VNĐ/kg, cao hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cao hơn khoảng 4.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm trước.

50.00045.00040.00035.00030.000

20.00025.000

35.000 35.500

42.00040.000

51.000

35.000

21.00026,000 27.000

30.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU

50.00045.00040.00035.00030.000

20.00025.000

35.000 35.500

41.00042.00040.000

51.000

35.000

21.00026,000 27.000

30.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU

- Trái với diễn biến tích cực của giá gà lông màu, giá gà trắng trong tháng 11 có xu hướng giảm nhẹ, hiện tại giá gà trắng đã giảm hơn 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, nằm trong khoảng 20.000 – 21.000 VNĐ/kg.

- Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 và tháng 11/2015 khoảng 1.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 22.000 VNĐ/kg.

36.00033.00030.00027.00024.00021.00018.00015.00012.000

29.50028.000

29.00031.000

29.500

21.00019.000 20.000

15.000

18.50019.500

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ GÀ TRẮNG

21.500

- Đợt tăng giá trứng gà cuối tháng 10 đã kéo dài qua tháng 11 giúp cho giá trứng gà hiện tại đã tăng hơn 200 VNĐ/trứng so với đầu tháng, nằm trong khoảng 2.000 – 2.050 VNĐ/trứng.

- Giá trứng gà trung bình trong tháng nằm ở mức 1.950 VMĐ/trứng, cao hơn 200 VNĐ/trứng so với tháng 10 và cao hơn 400 VNĐ/trứng so với cùng kỳ năm ngoái.

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950

1.7501.850 1.850

900

1.200

1.000

1.400

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950

1.7501.850 1.850

2.050

900

1.200

1.000

1.400

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ

- Trong tháng 11 ghi nhận nhiều biến động của giá trứng vịt. Nếu như giữa tháng, giá trứng gà tăng 100 VMĐ/trứng lên 2.600 VNĐ/trứng thì đến cuối tháng mức giá này chỉ còn 2.400 VNĐ/trứng.

- Mức giá trung bình trong tháng 11 cao hơn tháng 10/2016 và 11/2015 lần lượt là 600 VNĐ/trứng và 800 VNĐ/trứng, nằm ở mức 2.500 VNĐ/trứng.

2.300

2.600

1.500

2.200

1.500

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 2.400 2.600 2.800

2.300 2.250

1.700

2.200

1.5001.600

1.200

Giá cao nhất Giá thấp nhất

2.300

BIỂU ĐỒ

DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG VỊT

22.500

19.000 18.500

22.500

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

22.70024.000

21.700

26.600

23.500

20.000

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA

LONG AN

TIỀN GIANG

BẾN TRETRÀ VINH

VĨNHLONG

ĐỒNG THÁP

AN GIANG

CẦNTHƠ

SÓC TRĂNG

KIÊNGIANG

CÀ MAU

BẠC LIÊU

- Tiếp tục đà tăng giá trong tháng 10, giá cá tra cuối tháng 11 đã tăng khoảng 1.500 VNĐ/kg so với đầu tháng lên mức 24.500 VNĐ/tháng. Mức giá trung bình trong tháng vào khoảng 23.500 VNĐ/kg cao hơn 1.000 VNĐ/kg so với tháng 10 và cao hơn 2.000 VNĐ/kg so với tháng 11 năm trước.

Nguồn nguyên liệu giảm mạnh sau thời gian dài người nuôi cá tra ngưng thả cá vì mức giá quá thấp, trong khi nhu cầu của thị trường nhập khẩu nhất là thị trường Trung Quốc rất cao đã làm cho mức giá cá tra tăng trong thời gian qua.

29.00027.00025.00023.000

19.00021.000

17.000

06.01

.2015

29.00027.00025.00023.000

19.00021.000

17.000

22.700

24.50024.000

21.700

26.600

23.500

20.00019.000 18.500

22.500

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA

LONG AN

TIỀN GIANG

BẾN TRETRÀ VINH

VĨNHLONG

ĐỒNG THÁP

AN GIANG

CẦNTHƠ

SÓC TRĂNG

KIÊNGIANG

CÀ MAU

BẠC LIÊU

- Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự giảm sâu của giá cá lóc nuôi tại ĐBSCL, giá cá lóc nuôi hiện tại đã giảm khoảng 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, chỉ còn khoảng 27.000 – 29.000 VNĐ/kg. Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn tháng 11/2015 gần 13.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 29.000 VNĐ/kg.

Nguyên nhân của sự sụt giảm nghiêm trọng này là do nguồn cung dư thừa vì lượng ao nuôi tăng mạnh với số lượng lớn, bên cạnh đó nhu cầu của thị trường trong nước lẫn xuất khẩu không có sự tăng trưởng.

46.00043.00040.00037.000

31.00034.000

28.000

42.000 42.000 42.000

29.200

40.00040.000

30.000

35.000

28.00031.000

06.01

.2015

06.02

.2015

06.03

.2015

06.04

.2015

06.05

.2015

06.06

.2015

06.07

.2015

06.08

.2015

06.09

.2015

06.10

.2015

06.11

.2015

06.12

.2015

06.01

.2016

06.02

.2016

06.03

.2016

06.04

.2016

06.05

.2016

06.06

.2016

06.07

.2016

06.08

.2016

06.09

.2016

06.10

.2016

06.11

.2016

Giá cao nhất Giá thấp nhất

BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ LÓC

LONG AN

TIỀN GIANG

BẾN TRETRÀ VINH

VĨNHLONG

ĐỒNG THÁP

AN GIANG

CẦNTHƠ

SÓC TRĂNG

KIÊNGIANG

CÀ MAU

BẠC LIÊU