Upload
greenfeed-viet-nam
View
91
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trong tháng 11, giá cả các sản phẩm chăn nuôi có nhiều diễn biến trái ngược. Cụ thể, giá cá tra tiếp tục tăng cao do nhu cầu nhập khẩu cá tra nguyên liệu của các thị trường tăng mạnh đặc biệt là thị trường Trung Quốc – Hồng Kông, trong khi nguồn cung ngày một thiếu hụt. Ngược lại, giá cá lóc tiếp tục giảm giá khi nguồn cung đang quá lớn so với nhu cầu tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, giá gà lông màu và giá trứng có xu hướng tăng mạnh do người dân và doanh nghiệp tăng mua chuẩn bị cho dịp lễ tết. Giá heo thịt vẫn chưa cho thấy một dấu hiệu tích cực nào khi tiếp tục rớt giá so với tháng trước, nguyên nhân chủ yếu là sự phụ thuộc quá lớn vào thị trườngTrung Quốc.
TỔNG HỢP
DIỄN BIẾN GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI THÁNG 11/2016
Tổng hợp: Hoàng Hoàn Mỹ, Đoàn Phạm Chánh Minh.
- Tháng 11 ghi nhận giá heo tại khu vực ĐNB liên tục giảm trong 6 tháng liên tiếp, tuy nhiên biên độ giảm chỉ còn khoảng 500 – 1.000 VNĐ/kg. Hiện tại giá heo tại đây nằm trong khoảng 37.000 – 40.000 VNĐ/kg.
- Mức giá trung bình trong tháng nằm ở mức 41.000 VNĐ/kg, mức giá này thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cùng kỳ năm 2015 khoảng 5.000 VNĐ/kg.
Đặc biệt mức giá thu mua trong thời điểm hiện tại của thương lái tại khu vực này có sự phân biệt như sau:
Heo <110kg khoảng: 40.000 VNĐ/kg.Heo >110kg khoảng: 37.000 VNĐ/kg.
56.00054.00052.00050.00048.00046.00044.000
40.00042.000
38.000
47.500 47.500
45.000
47.00048.500
53.500
44.500 44.50043.000
44.000
39.00039.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNGNAI
TÂYNINH
BÌNHDƯƠNG
BÀ RỊA -VŨNG TÀU
TP HỒ CHÍ MINH
56.00054.00052.00050.00048.00046.00044.000
40.00042.000
38.000
47.500 47.500
40.500
45.000
47.00048.500
53.500
44.500 44.50043.000
44.000
37.00039.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.09
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNGNAI
TÂYNINH
BÌNHDƯƠNG
BÀ RỊA -VŨNG TÀU
TP HỒ CHÍ MINH
- Trong tháng 11, giá heo tại khu vực ĐBSCL ghi nhận sự bình ổn trở lại sau 2 tháng liên tục giảm mạnh. Hiện tại giá heo tại khu vực này dao động trong khoảng 38.000 – 40.000 VNĐ/kg.
- Mức giá trung bình trong tháng đã thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg, nằm trong khoảng 39.000 – 40.000 VNĐ/kg.
49.00047.500
46.500
46.500
46.000
52.500
44.000 44.000
42.000
38.50038.000
55.00053.00051.00049.00047.00045.00043.00041.00039.00037.00035.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐBSCL
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
- Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự sụt giảm của giá heo thịt tại khu vực miền Trung, hiện tại giá heo thịt tại khu vực này nằm trong khoảng 37.000 – 39.000 VNĐ/kg. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp ghi nhận mức giá heo thịt giảm tại khu vực này.
- Mức giá trung bình tháng 11 vào khoảng 38.000 đến 40.000 VNĐ/kg thấp hơn tháng 10 khoảng 1.000 VNĐ/kg và thấp hơn 5.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015.
NHẬN XÉT
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000
46.000
51.000
45.000
40.000
46.000
43.000
37.000
43.00042.000
47.000
38.00039.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
50.000
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG
HÀ TĨNH
QUẢNG BÌNH
QUẢNG TRỊ
THỪA THIÊN - HUẾĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
KON TUM
GIA LAI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
ĐẮK LẮK
KHÁNH HÒA
NINH THUẬNLÂM ĐỒNG
BÌNH THUẬN
Phan Thiết
NHẬN XÉT
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000
46.000
51.000
45.000
39.000
46.000
43.000
37.000
43.00042.000
47.000
38.00039.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
50.000
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG
HÀ TĨNH
QUẢNG BÌNH
QUẢNG TRỊ
THỪA THIÊN - HUẾĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
KON TUM
GIA LAI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
ĐẮK LẮK
KHÁNH HÒA
NINH THUẬNLÂM ĐỒNG
BÌNH THUẬN
Phan Thiết
- Giá heo thịt tại miền Bắc trong tháng 11 có xu hướng tăng nhẹ vào cuối tháng. Nếu như giữa tháng giá heo giảm từ 45.000 VNĐ/kg xuống còn 42.000kg thì đến cuối tháng giá heo đã tăng trở lại, đạt mức 44.000 VNĐ/kg.
- Giá heo trung bình tháng 11 tại khu vực này nằm trong khoảng 39.000 – 43.000 VNĐ/kg, thấp hơn tháng 10 và cùng kỳ năm 2015 khoảng 3.000 VNĐ/kg.
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
50.00049.000
46.00047.000 47.000
44.500
55.000
45.50043.000
42.000
45.000
38.000
40.00038.000
42,000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000 54.000 56.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN BẮC
THÁI NGUYÊN
LAI CHÂULÀO CAI
SƠN LA
YÊN BÁI
HÀ GIANG
TUYÊNQUANG
BẮC KẠN
CAO BẰNG
LẠNG SƠN
QUẢNG NINHBẮC GIANG
HẢI PHÒNG
THÁI BÌNH
NAMĐỊNH
HÀ NỘI
PHÚTHỌ
HÒA BÌNH
THANH HÓA
NGHỆ AN
Vĩnh Yên
HưngYên
Hải Dương
Ninh Bình
Phủ Lý
ĐIỆN BIÊN
- Tháng 11 ghi nhận sự tăng giá rất mạnh của giá gà lông màu. Nếu đầu tháng giá gà lông màu chỉ ở mức 36.000 VNĐ/kg thì đến cuối tháng đã đạt mức 41.000 VNĐ/kg tăng hơn 5.000 VNĐ/kg. Diễn biến này rất giống với thời điểm tháng 11/2015.
- Mức giá trung bình trong tháng dao động trong khoảng 35.000 – 37.000 VNĐ/kg, cao hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và cao hơn khoảng 4.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm trước.
50.00045.00040.00035.00030.000
20.00025.000
35.000 35.500
42.00040.000
51.000
35.000
21.00026,000 27.000
30.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU
50.00045.00040.00035.00030.000
20.00025.000
35.000 35.500
41.00042.00040.000
51.000
35.000
21.00026,000 27.000
30.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU
- Trái với diễn biến tích cực của giá gà lông màu, giá gà trắng trong tháng 11 có xu hướng giảm nhẹ, hiện tại giá gà trắng đã giảm hơn 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, nằm trong khoảng 20.000 – 21.000 VNĐ/kg.
- Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 và tháng 11/2015 khoảng 1.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 22.000 VNĐ/kg.
36.00033.00030.00027.00024.00021.00018.00015.00012.000
29.50028.000
29.00031.000
29.500
21.00019.000 20.000
15.000
18.50019.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ GÀ TRẮNG
21.500
- Đợt tăng giá trứng gà cuối tháng 10 đã kéo dài qua tháng 11 giúp cho giá trứng gà hiện tại đã tăng hơn 200 VNĐ/trứng so với đầu tháng, nằm trong khoảng 2.000 – 2.050 VNĐ/trứng.
- Giá trứng gà trung bình trong tháng nằm ở mức 1.950 VMĐ/trứng, cao hơn 200 VNĐ/trứng so với tháng 10 và cao hơn 400 VNĐ/trứng so với cùng kỳ năm ngoái.
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950
1.7501.850 1.850
900
1.200
1.000
1.400
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950
1.7501.850 1.850
2.050
900
1.200
1.000
1.400
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ
- Trong tháng 11 ghi nhận nhiều biến động của giá trứng vịt. Nếu như giữa tháng, giá trứng gà tăng 100 VMĐ/trứng lên 2.600 VNĐ/trứng thì đến cuối tháng mức giá này chỉ còn 2.400 VNĐ/trứng.
- Mức giá trung bình trong tháng 11 cao hơn tháng 10/2016 và 11/2015 lần lượt là 600 VNĐ/trứng và 800 VNĐ/trứng, nằm ở mức 2.500 VNĐ/trứng.
2.300
2.600
1.500
2.200
1.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 2.400 2.600 2.800
2.300 2.250
1.700
2.200
1.5001.600
1.200
Giá cao nhất Giá thấp nhất
2.300
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG VỊT
22.500
19.000 18.500
22.500
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
22.70024.000
21.700
26.600
23.500
20.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
- Tiếp tục đà tăng giá trong tháng 10, giá cá tra cuối tháng 11 đã tăng khoảng 1.500 VNĐ/kg so với đầu tháng lên mức 24.500 VNĐ/tháng. Mức giá trung bình trong tháng vào khoảng 23.500 VNĐ/kg cao hơn 1.000 VNĐ/kg so với tháng 10 và cao hơn 2.000 VNĐ/kg so với tháng 11 năm trước.
Nguồn nguyên liệu giảm mạnh sau thời gian dài người nuôi cá tra ngưng thả cá vì mức giá quá thấp, trong khi nhu cầu của thị trường nhập khẩu nhất là thị trường Trung Quốc rất cao đã làm cho mức giá cá tra tăng trong thời gian qua.
29.00027.00025.00023.000
19.00021.000
17.000
06.01
.2015
29.00027.00025.00023.000
19.00021.000
17.000
22.700
24.50024.000
21.700
26.600
23.500
20.00019.000 18.500
22.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
- Tháng 11 tiếp tục ghi nhận sự giảm sâu của giá cá lóc nuôi tại ĐBSCL, giá cá lóc nuôi hiện tại đã giảm khoảng 1.000 VNĐ/kg so với đầu tháng, chỉ còn khoảng 27.000 – 29.000 VNĐ/kg. Mức giá trung bình tháng 11 thấp hơn tháng 10 khoảng 2.000 VNĐ/kg và thấp hơn tháng 11/2015 gần 13.000 VNĐ/kg, nằm ở mức khoảng 29.000 VNĐ/kg.
Nguyên nhân của sự sụt giảm nghiêm trọng này là do nguồn cung dư thừa vì lượng ao nuôi tăng mạnh với số lượng lớn, bên cạnh đó nhu cầu của thị trường trong nước lẫn xuất khẩu không có sự tăng trưởng.
46.00043.00040.00037.000
31.00034.000
28.000
42.000 42.000 42.000
29.200
40.00040.000
30.000
35.000
28.00031.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ LÓC
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU