12
THÁNG 4/2016 KHU VỰC TRUNG TÂM TP. HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU TRUNG TÂM

HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

Accelerating successwww.colliers.com/vietnam

THÁNG 4/2016KHU VỰC TRUNG TÂM TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU TRUNG TÂM

Page 2: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

MỤC LỤCTỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Văn phòng

Bán lẻ

Khách sạn

Căn hộ dịch vụ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1

Biểu đồ 2

Biểu đồ 3

Biểu đồ 4

Biểu đồ 5

Biểu đồ 6

Biểu đồ 7

Biểu đồ 8

Biểu đồ 9

Biểu đồ 10

DANH MỤC BẢNG Bảng 1

Bảng 2

Bảng 3

Bảng 4

Bảng 5

Bảng 6

TRANG BÌA: Khung cảnh Sài Gòn

Trang

3-5

6-7

8-9

10-11

3

3

3

6

6

8

8

8

10

10

4

6

7

9

10

11

.............................................................................................................

.............................................................................................................

............................................................................................................

......................................................................................................

Văn phòng, Tổng quan thị trường............................................................

Văn phòng, Công suất thuê trung bình theo hạng.................................

Văn phòng, Giá thuê trung bình theo hạng............................................

Bán lẻ, Tổng quan thị trường ...............................................................

Bán lẻ, Tổng quan thị trường trung tâm thương mại..............................

Khách sạn, Tổng quan thị trường..........................................................

Khách sạn, Giá phòng trung bình..........................................................

Khách sạn, Công suất thuê trung bình..................................................

Căn hộ dịch vụ, Công suất thuê theo hạng............................................

Căn hộ dịch vụ, Giá thuê trung bình theo hạng......................................

Các dự án văn phòng tiêu biểu.............................................................

Các dự án bán lẻ tiêu biểu đang xây dựng............................................

Các dự án bán lẻ tiêu biểu....................................................................

Các dự án khách sạn tiêu biểu..............................................................

Căn hộ dịch vụ, Nguồn cung tương lai..................................................

Các dự án căn hộ dịch vụ tiêu biểu.......................................................

Page 3: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

Biểu đồ 2: Văn phòng, Giá thuê trung bình theo hạng

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNGGiá chào thuê thực trung bình của văn phòng thương mại Hạng A và B khu trung tâm tăng 1.98 điểm phần trăm trong tháng qua, đạt USD30.8/m2/tháng. Giá thuê được dự đoán sẽ tiếp tục tăng do ít nguồn cung mới và nhu cầu cao trong năm 2016.

Tỷ lệ lấp đầy trung bình toàn thị trường giảm nhẹ 0.2% so với tháng trước, giữ ở mức cao 93%. Hạng A và Hạng B có tỷ lệ lấp đầy lần lượt là 92.3% và 93.7%.

NGUỒN CUNGThị trường trung tâm hiện tại có 11 tòa văn phòng Hạng A và 31 toàn văn phòng Hạng B, cung cấp lần lượt khoảng 212.655m2 NLA và 405.851m2 NLA. Nguồn cung văn phòng khu vực trung tâm không thay đổi cho đến khi Saigon Waterfront hoàn thành vào quý ba năm nay.

Đến cuối năm 2018, thị trường sẽ có thêm 4 dự án văn phòng Hạng A bao gồm Deutsches Haus, Saigon Centre (giai đoạn 2), Saigon One Tower và The One, cung cấp khoảng 172.859m2 NLA.

NGUỒN CẦUDoanh nghiệp nước ngoài nắm vai trò then chốt trong thị trường văn phòng thành phố Hồ Chí Minh, chiếm hơn 70% khách thuê hiện hữu. Do vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh hơn, số lượng ngày càng nhiều các công ty nước ngoài sẽ tiếp tục duy trì nguồn cầu mạnh đối với thị trường văn phòng cho thuê.

Với vị trí thuận lợi và gần các trục giao thông, văn phòng khu vực trung tâm là lựa chọn hàng đầu của các công ty nước ngoài và nội địa. Đối với những công ty tìm kiếm môi trường làm việc rộng rãi với giá thuê cạnh tranh, thị trường văn phòng mới ở Quận 7 hoặc khu đô thị mới Thủ Thiêm sẽ là lựa chọn hấp dẫn trong tương lai.

DỰ ĐOÁNDiện tích trống hạn chế trong khu vực trung tâm sẽ giúp các chủ tòa nhà có khả năng tăng giá thuê. Các tòa văn phòng cao cấp với dịch vụ chuyên nghiệp có thể tăng giá thuê đến 10%.

Do Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế, các chủ tòa nhà nên chú ý hơn đến dịch vụ quản lý để làm hài lòng các khách thuê đa quốc gia. Bên cạnh đó, các dự án văn phòng tương lai nên chú trọng đến thiết kế xanh thân thiện với môi trường.

THÁNG 4/2016 | VĂN PHÒNG

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 3

Biểu đồ 1: Văn phòng, Tổng quan thị trường

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Biểu đồ 2: Văn phòng, Công suất thuê trung bình theo hạng

90%

92%

94%

96%

98%

100%

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

30.0

35.0

40.0

Hạng A Hạng B

USD

/m2 /t

háng

Giá thuê Công suất thuê

2022242628303234363840

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g 10

Thán

g 11

Thán

g 12

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

2015 2016

US

$/m

2 /th

áng

Hạng A Hạng B

100% 50% 0% 50% 100%

Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 6Tháng 7Tháng 8Tháng 9

Tháng 10Tháng 11Tháng 12

Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4

2015

2016

Hạng B Hạng A

Page 4: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

* USD/m2/tháng (tính trên diện tích thực thuê)

Bảng 2: Các dự án văn phòng tiêu biểu

Stt Tên dự án Địa chỉ Nămhoàn thành

Diện tích cho thuê

(m2)

Phí dịch vụ (*)

Tỷ lệ lấp đầy

Giá chào thuê (**)

1 Saigon Centre 65 Lê Lợi 1996 11,650 6.5 99% 33.0

2 Saigon Tower 29 Lê Duẩn 1997 13,950 6.0 99% 35.03 Sunwah Tower 115 Nguyễn Huệ 1997 20,800 6.0 98% 40.04 The Metropolitan 235 Đồng Khởi 1997 15,200 6.0 90% 35.05 Diamond Plaza 34 Lê Duẩn 1999 15,936 8.0 77% 37.06 Kumho Asiana Plaza 39 Lê Duẩn 2009 26,000 8.0 89% 43.0

7 Bitexco Financial Tower 45 Ngô Đức Kế 2010 37,710 8.0 96% 34.08 President Place 93 Nguyễn Du 2012 8,330 7.0 98% 42.0

9 Times Square 22-36 Nguyễn Huệ 2012 12,704 7.0 72% 40.010 Le Meridien 3C Tôn Đức Thắng 2013 9,125 6.0 94% 29.011 Vietcombank Tower 5 Công trường Mê Linh 2015 41,250 7.0 95% 37.0

Hạng A 212,655 7.1 92.3% 37.0

1 OSIC 8 Nguyễn Huệ 1993 6,500 6.0 98% 25.02 Yo Co Building 41 Nguyễn Thị Minh Khai 1995 5,000 3.0 100% 23.03 Somerset Chancellor Court 21-23 Nguyễn Thị Minh Khai 1996 3,200 5.0 100% 22.04 Central Plaza 17 Lê Duẩn 1997 6,094 6.5 93% 24.0

5 Harbour View Tower 35 Nguyễn Huệ 1997 8,000 5.0 77% 20.06 Saigon Riverside Office 2A-4A Tôn Đức Thắng 1997 10,000 5.0 100% 28.07 Saigon Trade Center 37 Tôn Đức Thắng 1997 31,416 6.5 71% 24.0

8 MeLinh Point Tower 2 Ngô Đức Kế 1999 17,600 6.0 99% 27.09 Zen Plaza 54-56 Nguyễn Trãi 2001 11,037 5.0 86% 22.0

10 Bitexco Building 19-25 Nguyễn Huệ 2003 6,000 6.0 92% 27.011 The Landmark 5B Tôn Đức Thắng 2005 8,000 6.0 100% 20.012 Opera View 161-167 Đồng Khởi 2006 3,100 7.0 100% 27.013 City Light 45 Võ Thị Sáu 2007 10,000 5.0 100% 19.014 Petro Tower 1-5 Lê Duẩn 2007 13,304 6.5 94% 26.015 The Lancaster 22 – 22 Bis Lê Thánh Tôn 2007 7,000 5.0 90% 25.016 CJ Building 5 Lê Thánh Tôn 2008 14,000 6.5 97% 25.017 Continential Tower 81-85 Hàm Nghi 2008 15,000 6.0 98% 22.018 Havana Tower 132 Hàm Nghi 2008 7,326 6.0 81% 22.0

19 Royal Center 235 Nguyễn Văn Cừ 2008 14,320 6.0 100% 23.020 Sailing Tower 51 Nguyễn Thị Minh Khai 2008 16,910 6.0 100% 26.0

21 TMS 172 Hai Bà Trưng 2009 4,000 4.0 100% 24.022 A&B Tower 76 Lê Lai 2010 17,120 6.0 95% 29.023 Bao Viet Tower 233 Đồng Khởi 2010 10,650 5.0 100% 22.024 Green Power Tower 35 Tôn Đức Thắng 2010 15,600 6.0 99% 25.025 Maritime Bank Tower 192 Nguyễn Công Trứ 2010 19,596 5.0 84% 22.026 Saigon Royal 91 Pasteur 2010 5,340 6.0 100% 23.027 Vincom Center 68 -70 -72 Lê Thánh Tôn 2010 56,600 5.0 94% 24.028 Empress Tower 138 Hai Bà Trưng 2012 19,538 6.0 100% 30.029 Lim Tower 9-11 Tôn Đức Thắng 2013 22,000 6.0 99% 28.030 MB Sunny Tower 259 Trần Hưng Đạo 2013 13,200 6.0 99% 23.031 Lim Tower 2 Võ Văn Tần 2015 8,400 5.5 100% 24.0

Hạng B 405,851 5.7 93.7% 24.6

THÁNG 4/2016 | VĂN PHÒNG

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 4

Page 5: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

THÁNG 4/2016 | VĂN PHÒNG

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

TÒA NHÀ VĂN PHÒNG HẠNG A TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM TP. HCM

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 5

KUMHO ASIANA PLAZA39 Le Duan, District 1

26,000/1,402$ 43.00$ 8.00

DIAMOND PLAZA SAIGON34 Le Duan, District 1

15,936/2,200$ 37.00$ 8.00

LE MERIDIEN 3C Ton Duc Thang, District 1

9,125/NA$ 36.00$ 7.50

SAIGON TOWER29 Le Duan, District 1

13,950/NA$ 35.00$ 6.00

GERMAN HOUSE3-5 Le Van Huu, District 1

THE METROPOLITAN235 Dong Khoi, District 1

15,200/1,000$ 35.00$ 6.00

PRESIDENT PLACE93 Nguyen Du, District 1

8,330/1,000$ 42.00$ 7.00

BITEXCO FINANCIAL TOWER45 Ngo Duc Ke, District 1

37,710/900-1,300$ 34.00$ 8.00

VIETCOMBANK TOWER5 Me Linh Square, District 1

41,250/NA$ 37.00$ 7.00

TIMES SQUARE SAIGON22-36 Nguyen Hue, District 1

12,704/1,450$ 40.00$ 7.00

SAIGON CENTRE65 Le Loi, District 1

11,650/ 1,073$ 33.00$ 6.50

SUNWAH TOWER115 Nguyen Hue, District 1

20,800/ 1,166$ 40.00$ 6.00

Page 6: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

THÁNG 4/2016 | BÁN LẺ

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNGGiá chào thuê thực trung bình của trung tâm thương mại tăng 3.2 điểm phần trăm so với tháng trước, đạt USD93/m2/tháng do City Plaza đóng cửa. Trung tâm thương mại này đang được trùng tu và dự kiến sẽ mở cửa lại trong vòng 4 năm tới. Khối đế bán lẻ và cửa hàng bách hóa duy trì giá thuê lần lượt ở mức USD74.1/m2/tháng và USD129.4/m2/tháng.

Tỷ lệ lấp đầy trung bình giảm 0.2 điểm phần trăm, ở mức 95.2% do ảnh hưởng của City Plaza. Trong ba loại hình bán lẻ, cửa hàng bách hóa có tỷ lệ lấp đầy cao nhất là 99.4% so với khối đế bán lẻ 98% và trung tâm thương mại 88.2%.

NGUỒN CUNGDo quỹ đất trung tâm hạn chế, các trung tâm mua sắm lớn gần đây nằm tại các quận ngoại ô. Những dự án này thường nhắm đến khách hàng trung lưu đang sinh sống tại các khu vực đông dân cư.

Saigon Center giai đoạn 2 là dự án bán lẻ duy nhất trong khu vực trung tâm sẽ được khai trương trong năm 2016, cung cấp 50,000m2 GFA. Đến năm 2019, thị trường bán lẻ sẽ mở rộng hơn với 5 dự án phức hợp là The One, Saigon MeLinh Tower, Lavenue Crown, Saigon One và Tax Plaza.

NGUỒN CẦUThị trường bán lẻ Việt Nam có nhiều tiềm năng nhờ vào niềm tin khách hàng cải thiện, sức mua tăng trưởng và thu nhập gia tăng. Nhiều nhà bán lẻ nước ngoài đang mở rộng đầu tư vào Việt Nam để đón đầu các cơ hội từ những thỏa thuận thương mại tự do và Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương.

Tập đoàn Berli Jucker (BJC) từ Thái Lan đặt mục tiêu trở thành nhà bán lẻ lớn nhất Việt Nam trong tương lai, sau khi đầu tư 876 triệu đô Mỹ mua lại Metro Cash & Carry Việt Nam năm ngoái. Những tên tuổi khác đang nhắm đến thị trường bán lẻ nội địa bao gồm Aeon Mall, Lotte Mart, Auchan, và những công ty Đông Nam Á khác.

DỰ ĐOÁNMô hình bán lẻ hiện đại sẽ đóng vai trò chủ chốt trên thị trường bán lẻ Việt Nam trong tương lai, nhờ vào tỷ lệ tăng trưởng nhanh chóng của các khu đô thị mới và khách hàng tiêu dùng trẻ.

Do thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam vẫn thấp hơn các nước trong khu vực Đông Nam Á, thị phần bán lẻ cao cấp sẽ không tăng trưởng nhanh chóng trong ngắn hạn. Các loại hình bán lẻ dành cho khách trung lưu sẽ phát triển khả quan hơn.

Trang 6

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Biểu đồ 5: Bán lẻ, Tổng quan thị trường trung tâm thương mại

Biểu đồ 4: Bán lẻ, Tổng quan thị trường

Bảng 3: Các dự án bán lẻ tiêu biểu đang xây dựng

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Tên dự án Chủ đầu tưDT cho thuê dự

kiến

Dự kiến hoàn thành

Saigon Center Phase 2 Keppel Land 55,000 Q3/2016

The One Bitexco Land 35,000 Q4/2017

Saigon MeLinh Point Frasers Centrepoint TBA 2019

Lavenue Crown Lavenue Investment 5,000 2019

Saigon One Saigon M&C 23,000 2019

Tax Plaza Satra Corporation TBA 2019

95%

96%

97%

98%

99%

100%

0

20

40

60

80

100

120

140

Khối đế bán lẻ Trung tâm thương mại

Trung tâm bách hóa

USD

/m2 /t

háng

Giá thuê trung bình Công suất thuê

80%

85%

90%

95%

100%

50

60

70

80

90

100Th

áng

1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g 10

Thán

g 11

Thán

g 12

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

2015 2016

US

D/m

2 /th

áng

Giá thuê trung bình Công suất thuê

Page 7: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

Bảng 4: Các dự án bán lẻ tiêu biểu

Stt Tên dự án/Tòa nhà Địa chỉ Quận Nămhoàn thành

Diện tích cho thuê (m2)

Giá chào thuê (*) Tỷ lệ lấp đầy

1 Saigon Center 65 Lê Lợi Quận 1 1996 Đang nâng cấp Đang nâng cấp Đang nâng cấp2 Times Square 22-36 Nguyễn Huệ Quận 1 2013 9,000 90 100.0%3 Caravelle Hotel 19 Công trường Lam Sơn Quận 1 2000 150 220 100.0%4 Continental Saigon 132-134 Đồng Khởi Quận 1 2000 200 90 100.0%5 New World Hotel 76 Lê Lai Quận 1 2000 1,000 60 100.0%6 Zen Plaza 54-56 Nguyễn Trãi Quận 1 2001 6,817 50 94.0%7 Sheraton Saigon 88 Đồng Khởi Quận 1 2002 750 200 69.0%8 Opera View 161 Đồng Khởi Quận 1 2006 1,260 85 100.0%9 Kumho Asiana 35 Lê Duẩn Quận 1 2009 6,830 75 100.0%

10 Rex Arcade 141 Đồng Khởi Quận 1 2010 2,000 120 100.0%11 ICON 68 45 Ngô Đức Kế Quận 1 2011 8,000 50 99.0%12 President Place 93 Nguyễn Du Quận 1 2012 800 70 100.0%

Khối đế bán lẻ 36,807 74.1 98.0%

1 Parkson Saigontourist 35 Lê Thánh Tôn Quận 1 2002 17,000 90 99.0%2 Nowzone 235 Nguyễn Văn Cừ Quận 1 2008 9,000 55 100.0%3 Vincom Center B 72 Lê Thánh Tôn Quận 1 2010 45,000 120 99.0%4 Union Square 171 Đồng Khởi Quận 1 2012 38,000 73 65.0%5 Diamond Plaza 34 Lê Duẩn Quận 1 1999 9,000 90 100.0%

Trung tâm thương mại 118,000 93.3 88%

1 Saigon Square 1 77-89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 1 2006 1,300 77 100.0%2 Taka Plaza 102 Đồng Khởi Quận 1 2011 1,000 167 100.0%3 Lucky Plaza 38 Nguyễn Huệ Quận 1 2013 1,000 160 98.0%

Trung tâm bách hóa 3,300 129.4 99.4%

THÁNG 4/2016 | BÁN LẺ

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 7

(*) Giá thuê trung bình: Tất cả giá thuê được tính theo giá thực thuê trên mỗi mét vuông, bao gồm phí dịch vụ, không bao gồm thuế GTGT.

Page 8: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

THÁNG 4/2016 | KHÁCH SẠN

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNGTrong mùa du lịch thấp điểm, công suất phòng trung bình giảm 2.5 điểm phần trăm xuống 84.5% trong khi giá phòng tăng 0.95 điểm phần trăm so với tháng trước, đạt USD179.9/phòng/đêm.Phân khúc khách sạn năm sao ghi nhận công suất phòng và giá phòng khả quan, đạt 88% và USD236.8/phòng/đêm. Tình hình hoạt động của phân khúc bốn sao giảm với công suất phòng và giá phòng lần lượt là 81% và USD123.1/phòng/đêm.

NGUỒN CUNGKhông có nguồn cung mới trong năm 2016, giúp ổn định tình hình hoạt động của những khách sạn hiện hữu trong khu vực trung tâm.

Mặc dù chính phủ đang mở rộng trung tâm thành phố sang Khu Đô Thị mới Thủ Thiêm, Quận 1 vẫn là vị trí vàng dành cho các khách sạn hạng sang trong vòng 5 năm tới. Có 7 dự án lớn đang được dự tính xây dựng, cung cấp khoảng 1,100 phòng.

NGUỒN CẦULà điểm kết nối với các vùng miền khác của Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh có tiềm năng cho cả du lịch nghỉ dưỡng và công tác.

Trong năm 2015, số lượng du khách nội địa với mục đích Hội Họp, Xúc tiến, Hội Thảo và Triển lãm (MICE) tăng 15% trong khi khách nước ngoài tăng 20-25%. Số lượng khách công tác được dự báo sẽ tăng nhiều hơn trong tương lai nhờ vào nỗ lực đẩy mạnh phân khúc tiềm năng này của chính quyền thành phố. Tăng trưởng khách MICE sẽ dẫn đến nhu cầu thuê phòng khách sạn nhiều hơn.

DỰ ĐOÁNĐể khai thác tiềm năng du lịch MICE tại Thành phố Hồ Chí Minh, cần có nỗ lựa hợp tác giữa đơn vị quản lý công và khối tư nhân.

Trong khi nhà nước nên đầu tư vào các chiến dịch quảng bá du lịch quy mô và cơ sở hạ tầng đồng bộ, các nhà quản lý khách sạn hiện hữu và tương lai nên đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hội thảo để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch công tác.

Trang 8

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Biểu đồ 7: Khách sạn, Giá thuê trung bình

Biểu đồ 8: Khách sạn, Công suất thuê trung bình

Biểu đồ 6: Khách sạn, Tổng quan thị trường

75

80

85

90

95

100

0

50

100

150

200

250

5 sao 4 sao

%

USD

/phò

ng/đ

êm

Giá thuê trung bình Công suất thuê

0

50

100

150

200

250

Thá

ng 1

Thá

ng 2

Thá

ng 3

Thá

ng 4

Thá

ng 5

Thá

ng 6

Thá

ng 7

Thá

ng 8

Thá

ng 9

Thá

ng 1

0

Thá

ng 1

1

Thá

ng 1

2

Thá

ng 1

Thá

ng 2

Thá

ng 3

Thá

ng 4

2015 2016

US

$/ph

òng/

đêm

5 sao 4 sao

40

50

60

70

80

90

100

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g 10

Thán

g 11

Thán

g 12

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

2015 2016

%

5 sao 4 sao

Page 9: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

THÁNG 4/2016 | KHÁCH SẠN

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Bảng 4: Các dự án khách sạn tiêu biểu

Stt Tên dự án Address Location Launched Year Room Occupancy

Rate ARR (*)

1 Caravelle 19 Công trường Lam Sơn District 1 2000 335 86% 2372 New World Saigon 76 Lê Lai District 1 2000 533 94% 1983 Rex 141 Nguyễn Huệ District 1 2000 286 99% 1904 Sofitel Plaza Saigon 17 Lê Duẩn District 1 2000 286 83% 2285 Lotte Legend Hotel Saigon 2A - 4A Tôn Đức Thắng District 1 2001 283 70% 1696 Renaissance Riverside 8 - 15 Tôn Đức Thắng District 1 2001 350 84% 2077 Sheraton 88 Đồng Khởi District 1 2002 485 96% 289

8 Park Hyatt Saigon 02 Công trường Lam Sơn District 1 2005 259 76% 322

9 Majestic Saigon 1 Đồng Khởi District 1 2007 175 67% 147

10 InterContinental Asiana 39 Lê Duẩn District 1 2009 305 92% 247

11 Nikko Saigon 235 Nguyễn Văn Cừ District 1 2011 334 100% 212

12 Le Meridien 3C Tôn Đức Thắng District 1 2013 345 85% 226

13 Pullman Saigon Centre 146 Trần Hưng Đạo District 1 2013 306 86% 202

14 The Reverie Times Square 22 - 36 Nguyễn Huệ District 1 2015 286 97% 439

15 Hotel Des Arts Saigon 76-78 Nguyễn Thị Minh Khai District 3 2015 168 71% 218

Khách sạn 5 sao 4,736 88% 236.8

1 Continental 132-134 Đồng Khởi District 1 1990 83 60% 1272 Norfolk Hotel 117-119 Lê Thánh Tôn District 1 1992 104 44% 1703 Duxton 63 Nguyễn Huệ District 1 1996 191 90% 1334 Oscar 68A Nguyễn Huệ District 1 2000 108 94% 695 Palace Saigon 56-66 Nguyễn Huệ District 1 2000 144 92% 966 Royal City 133 Nguyễn Huệ District 1 2000 135 65% 947 Paragon Saigon Hotel 22-24 Thi Sách District 1 2009 173 92% 1288 Liberty Central 179 Lê Thánh Tôn District 1 2010 140 84% 1219 Golden Central Saigon 140 Lý Tự Trọng District 1 2011 120 77% 107

10 Grand Silverland Hotel & Spa 125-133 Lý Tự Trọng District 1 2011 89 93% 14211 Liberty Central Saigon Riverside 17 Tôn Đức Thắng District 1 2013 170 80% 16012 Liberty Saigon City Point Hotel 59-61 Pasteur District 1 2014 171 80% 144

13 Eden Saigon Hotel 38 Bùi Thị Xuân District 1 2013 123 83% 95

Khách sạn 4 sao 1,751 81% 123

THÁNG 4/2016 | KHÁCH SẠN

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 9

* USD/phòng/đêm, Giá chưa bao gồm VAT

Page 10: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

THÁNG 4/2016 | CĂN HỘ DỊCH VỤ

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNGGiá chào thuê của các hạng tăng nhẹ 0.8 điểm phần trăm so với tháng trước, đạt trung bình USD29.3/m2/tháng. Trong khi giá thuê hạng A giảm 1.52 điểm phần trăm, xuống USD32.5/m2/tháng, hạng B ghi nhận giá tăng 3.5 điểm phần trăm, đạt USD26.2/m2/tháng.

Công suất phòng trung bình đạt 86.1%, tăng 0.1 điểm phần trăm so với quý trước. Công suất phòng Hạng A đạt 88.6% và Hạng B đạt 83.6%.

NGUỒN CUNGNguồn cung căn hộ dịch vụ hiện hữu ở thành phố Hồ Chí Minh khoảng 4.100 căn. Phần lớn căn hộ hạng A và B tập trung ở khu vực trung tâm do có giao thông thuận tiện, với 1.294 căn.

Nguồn cung mới từ nay đến năm 2016 giới hạn khoảng 660 căn từ 4 dự án chính là Ascott Waterfront Saigon, Saigon Plaza, New Pearl và Saigon Center Giai đoạn 2.

NGUỒN CẦUTăng trưởng đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng như việc ký kế Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ thu hút nhiều nhân công có tay nghề từ các nước khác đến Việt Nam. Nhu cầu thuê căn hộ dịch vụ sẽ tăng trưởng trong dài hạn.

DỰ ĐOÁN Mặc dù nhu cầu thuê căn hộ dịch vụ sẽ tăng trưởng mạnh nhờ vào lực lượng lao động nước ngoài tăng, phân khúc thị trường này phải cạnh tranh với căn hộ cho thuê và nhà riêng với giá thuê cạnh tranh cho khách thuê lâu dài.

Để duy trì công suất phòng cao, các chủ nhà cần điều chỉnh giá thuê khi có nguồn cung mới hoàn thành đưa vào sử dụng.

©2016 Nghiên cứu Colliers International Trang 10

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Nguồn: Nghiên cứu Colliers International

Biểu đồ 10: Căn hộ dịch vụ, Công suất thuê trung bình theo hạng

Bảng 5: Căn hộ dịch vụ, Nguồn cung tương lai

Biểu đồ 9: Căn hộ dịch vụ, Tổng quan thị trường

Tên tòa nhà Quận Số căn dự kiến Dự kiến hoàn thành

Ascott Waterfront Saigon 1 222 2016

Saigon Center Phase 2 1 89 2016

Saigon Plaza 1 119 2016

New Pearl Residence 3 120 2016

70%

75%

80%

85%

90%

95%

100%

0

5

10

15

20

25

30

35

Hạng A Hạng B

US

D/m

2 /th

áng

Giá thuê trung bình Công suất thuê

20

25

30

35

40

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g 10

Thán

g 11

Thán

g 12

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

2015 2016

USD/

m2 /t

háng

Hạng A Hạng B

Page 11: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

THÁNG 4/2016 | CĂN HỘ DỊCH VỤ

Bảng 6: Các dự án căn hộ dịch vụ tiêu biểu

Stt Tên dự án Địa chỉ Quận Nămhoàn thành

Tổng số phòng Tỷ lệ lấp đầy

Giá chào thuê TB (*) (**)

1 The Landmark 5B Tôn Đức Thắng Quận 1 1995 66 90.0% 322 Sedona Suites 65 Lê Lợi Quận 1 1996 89 82.0% 293 Somerset Chancellor Court 21-23 Nguyễn Thị Minh Khai Quận 1 1996 172 90.0% 264 Nguyen Du Park Villas 111 Nguyễn Du Quận 1 2004 41 100.0% 305 The Lancaster 22-22 Bis Lê Thánh Tôn Quận 1 2007 55 73.0% 446 Intercontinental Asian Saigon 39 Lê Duẩn Quận 1 2009 260 91.0% 36

Hạng A 683 88.6% 32.5

1 Norfork Mansion 17-21 Lý Tự Trọng Quận 1 1998 126 85.0% 262 Saigon Sky Garden 20 Lê Thánh Tôn Quận 1 1998 154 85.0% 343 Somerset HCM 8A Nguyễn Bỉnh Khiêm Quận 1 1998 165 86.0% 234 Diamond Plaza 34 Lê Duẩn Quận 1 1999 42 86.0% 295 Garden View Court 101 Nguyễn Du Quận 1 2000 76 100.0% 246 Ben Thanh Luxury 172-174 Ký Con Quận 1 2010 88 91.0% 187 Lafayette De SaiGon 8 Phùng Khắc Khoan Quận 1 2010 18 95.0% 28

8 Vincom Center 45A Lý Tự Trọng Quận 1 2010 60 34.0% 26

9 Nikko Saigon 235 Nguyễn Văn Cừ Quận 1 2011 54 100.0% 30

10 Saigon City Residence 8A/3D2 Thái Văn Lung Quận 1 2011 17 84.0% 26

11 Spring Court 1Bis Phùng Khắc Khoan Quận 1 2011 14 76.0% 17

Hạng B 814 83.6% 26.2

THÁNG 4/2016 | CĂN HỘ DỊCH VỤ

©2016 Nghiên cứu Colliers International

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG KHU VỰC TRUNG TÂM

Trang 11

(*) USD/m2/tháng(**) Giá thuê trung bình: Tất cả giá thuê được tính theo giá thực thuê trên mỗi mét vuông, bao gồm phí dịch vụ, không bao gồm thuế GTGT.

Page 12: HCMC CBD Market Report | Apr 2016 (VN)

COLLIERS INTERNATIONAL VIETNAM

TP. HCMTòa nhà Bitexco, Lầu 719-25 Nguyễn Huệ,Quận 1, TP. HCM, Việt NamĐt: + 84 8 3827 5665

HÀ NỘITòa nhà Press Club, Lầu 459A Lý Thái Tổ,Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt NamĐt: +84 8 3827 5665

502 văn phòng trên67 quốc gia tại6 châu lục

DAVID JACKSON

Tổng Giám Đốc

[email protected]

+84 8 3827 5665

Giới thiệu về Colliers InternationalColliers International là công ty hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản toàn cầu với hơn 16.300 chuyên viên trên khắp 502 văn phòng ở 67 quốc gia. Colliers International, công ty con của Tập đoàn First Services, cung cấp đầy đủ tất cả các dịch vụ bất động sản đến người sử dụng, chủ tòa nhà và nhà đầu tư trên toàn thế giới, bao gồm giải pháp doanh nghiệp toàn cầu, môi giới, quản lý bất động sản và tài sản, môi giới đầu tư và tư vấn khách sạn, định giá, tư vấn và thẩm định, thẩm định tài sản vay thế chấp và nghiên cứu chuyên sâu thị trường. Theo khả sát gần đây của Công ty Lipsey, Colliers International được xếp thứ hai trong lĩnh vực bất động sản.

Với hơn 100 nhân viên của 2 văn phòng tại Việt Nam. Đội ngũ nhân viên hiểu biết rõ về thị trường bất động sản và được chứng tỏ bởi các dự án thành công trong nước và quốc tế.Từ Hà Nội tới TP.HCM, chúng tôi cung cấp các dịch vụ đầy đủ về bất động sản.

Các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp dựa trên nền tảng sức mạnh và kinh nghiệm chuyên sâu.

Báo cáo Bao quát Định kỳ Nội dung Khả dụng

Báo cáo nhận định thị trường/ Tâm điểm thị trường

Các TP của Việt Nam

Hàng Quý

Tất cả các mảng thị trường

Đăng tải đại chúng

Báo cáo đầu tư Việt Nam Hàng Quý

Cập nhật tình hình kinh tế và đầu tư

Đăng tải đại chúng

Báo cáo khu vực trung tâm TP.HCM

Khu vực trung tâm TP. HCM

Hàng tháng

Văn phòng, Bán lẻ, Khách sạn và Căn

hộ DV cho thuê

Đăng tải đại chúng

Cập nhật các dự án căn hộ mở bán

TP.HCM Hàng tháng

Thị trường căn hộ Đăng tải đại chúng

Báo cáo TT Văn phòng châu Á TBD

Châu Á TBD bao gồm Việt Nam

Hàng Quý

Thị trường văn phòng

Đăng tải đại chúng

Báo cáo thị trường BĐS Việt Nam

Các TP của Việt Nam

Hàng Quý

Tất cả các mảng thị trường

Theo đăng ký

Đề xuất phát triển Các TP của Việt Nam

Theo yêu cầu

Tất cả các mảng thị trường

Theo đăng ký

$2.30tỷ đô doanh thuhằng năm

1.7tỷ feet vuông được quản lý

16,300chuyên viên và nhân viên

Báo cáo này được Công ty Colliers International thực hiện chỉ nhằm mục đích quảng cáo và cung cấp thông tin tổng quát. Colliers International không đảm bảo, đại diện hay chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hình thức, diễn đạt hoặc thực hiện, liên quan đến các thông tin ở đây, nhưng không giới hạn, tính chính xác và độ tin cậy của nội dung. Các bên liên quan quan tâm cần tiến hành xác minh lại tính chính xác của thông tin. Colliers International không chịu trách nhiệm nào đối với bất kỳ thiệt hại hay hậu quả phát sinh từ việc sử dụng tài liệu này. Tài liệu này là tài sản có bản quyền của Công ty Colliers International và/hoặc của người cấp bản quyền. ©2016. Mọi bản quyền được bảo lưu.

MọI THôNG TIN CHI TIếT, VUI LòNG LIêN Hệ:

©2016 Nghiên cứu Colliers International www.colliers.com/vietnam

HÀ VÕ

Trưởng Phòng Nghiên Cứu

[email protected]

+84 8 3827 5665