48
MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI PGS.TS Lê Trung Thọ 2015

Benh utp cho sau dai hoc 2016

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Benh utp cho sau dai hoc 2016

MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI

PGS.TS Lê Trung Thọ2015

Page 2: Benh utp cho sau dai hoc 2016

ĐẶT VẤN ĐỀ2012

Page 3: Benh utp cho sau dai hoc 2016

SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ UTP

Page 4: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Dự báo tỷ lệ

mắc và TV do

UTP ở 22 nước

Arab đến 2020

Page 5: Benh utp cho sau dai hoc 2016

CÁC TYP MBH

S mall C ell

S quamous cell

Adenocarcinoma

Larg e-cell(undifferentiated)C arcinoid

2004 2012

Page 6: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Phân loại MBH và lý do thay đổi

1. Phân loại MBH là rất quan trọng, không thể thay thế.

2. Các khối u là rất không đồng nhất: bệnh học, phân tử, lâm sàng, X quang và phẫu

thuật, đặc biệt phát hiện ra đột biến EGFR là một dấu hiệu cho sự đáp ứng với chất

ức chế tyrosine kinase.

3. Các nghiên cứu về bệnh học và phóng xạ cũng đã cho thấy có sự khác biệt rất

đáng kể về tiên lượng bệnh của các thứ typ UTBMT.

4. Theo phân loại của WHO (2004), thứ typ hỗn hợp chiếm tới >60 % các UTBMT

phổi và điều này là không hợp lý về cả điều trị lẫn tiên lượng.

5. Hiện tại, khoảng 70% BN UTP được phát hiện ở GĐ không có chỉ định PT nên việc

chẩn đoán và ĐT hoàn toàn dựa vào các mảnh ST nhỏ, một yêu cầu về bệnh phẩm

không có trong các phân loại trước đó.

Page 7: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Phân loại

Yêu cầu Kỹ thuật mô học/xét nghiệm cận lâm sàng

Yêu cầu bệnh phẩm

1967 HE  

Bệnh phẩm

phẫu thuật1981 HE & Mucin

1999 HE, Mucin và Hóa mô miễn dịch

2004 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch và gen học

2014 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch, gen học

và chẩn đoán hình ảnh

Bao gồm cả

sinh thiết nhỏ

Page 8: Benh utp cho sau dai hoc 2016

2004 2014 UTBM tế bào vảy

Biến thể

+ Nhú

+ Tế bào sáng

+ Tế bào nhỏ

+ Dạng đáy

UTBM tế bào vảy

- Sừng hóa

- Không sừng hóa

- Dạng đáy

- Tiền xâm nhập

+ UTBMV tại chỗ

UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY

Page 9: Benh utp cho sau dai hoc 2016
Page 10: Benh utp cho sau dai hoc 2016

UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA

UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA DƯƠNG TÍNH VỚI P40

Page 11: Benh utp cho sau dai hoc 2016

UTBMV DẠNG ĐÁY

UTBMV DƯƠNG TÍNH VỚI P40

Page 12: Benh utp cho sau dai hoc 2016

UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY TẠI CHỖ

Page 13: Benh utp cho sau dai hoc 2016

U BIỂU MÔ THẦN KINH NỘI TIẾT2004

UTBM tế bào nhỏ

Biến thể

UTBM tế bào nhỏ tổ hợp

2014

- UTBM tế bào nhỏ

UTBM tế bào nhỏ tổ hợp

- UTBMTBLTKNT

Hỗn hợp TBLTKNT

- U cacxinoit

U cacxinoit điển hình

U cacxinoit không điển hình

Page 14: Benh utp cho sau dai hoc 2016

CÁC ĐẶC ĐIỂM GPB- LS GIÚP PHÂN BIỆT CÁC TYP U TKNT

  Car điển hình Car không đh TBL TKNT UTBMTBN

Nhóm tuổi Thập niên 60 Thập niên 60 Thập niên 70 Thập niên 70

Giới Nữ Nữ Nam Nam

Liên quan hút thuốc Không Không hằng định Có Có

Nhân chia/2mm2 0-1 2-10 >10 >10

Hoại tử Không Ổ Có Có

Hình thái TKNT Có Có Có Có

Chỉ số Ki67 Lên tới 5% Lên tới 20% 40-80% 50-100%

Bộc lộ TTF1 Thường âm tính Thường âm tính Dương tính 50% Dương tính 85%

Synap/Chromo Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90%

CD56 Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90%

Hỗn hợp với thành

phần UTBMTBNKhông Không Đôi khi Đôi khi

Page 15: Benh utp cho sau dai hoc 2016

CÁC ĐẶC ĐIỂM VI THỂ CHẨN ĐOÁN CÁC TYP U TKNT

- U carcinoid điển hình: Có hình thái carcinoid, <2 nhân chia/2mm2, không có hoại tử, kích thước ≥0,5cm.

- U carcinoid không điển hình: Có hình thái carcinoid, 2-10 nhân chia/2mm2 và/hoặc hoại tử (ổ nhỏ) hoặc cả

hai.

- UTTBLTKNT:

+ Có hình thái TKNT (các ổ dạng cơ quan, hình dậu, hoa hồng, bè)

+ Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 70 nhân chia)

+ Hoại tử (vùng rộng)

+ Hình thái tế bào của một UTBMKTBN: Cỡ nhân lớn, tỷ lệ nhân/bào tương thấp, có hạt, chất

nhiễm sắc thô và/hoặc hạt nhân rõ. Một số u có chất nhiễm sắc mịn và không có hạt nhân nhưng kích thước

tế bào u lớn và bào tương rộng.

+ Dương tính với 1 hoặc nhiều dấu ấn TKNT ngoài NSE và hoặc có hạt TKNT dưới HVĐT

- UTBMTBN:

+ Kích thước tế bào nhỏ (gấp 3 lần KT lympho bào thành thục)

+ Bào tương hẹp (ít)

+ Chất nhiễm sắc mịn, không có hạt nhân

+ Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 80 nhân chia)

+ Hoại tử (vùng rộng)

Page 16: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Ung thư biểu mô tế bào lớn TKNT phải được phân biệt với SCLC, carcinoid điển hình và NSCLCs vì

có ảnh hưởng đến phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh.

Annette Fisseler-Eckhoff and Melanie Demes . Cancers 2012, 4, 777-798

Page 17: Benh utp cho sau dai hoc 2016

UTBMTBN

GI: U carcinoid điển hình (<2 mitoses/10 hpf, không hoại tử)GII: U carcinoid không điển hình (2-10 mitoses/10 hpf, hoại tử ổ)GIII: UTBMTBN, UTBMTBLTKNT (>10 mitoses/10 hpf)

Page 18: Benh utp cho sau dai hoc 2016

HỖN HỢP UTBMTBN VÀ TBL

HỖN HỢP UTBMTBN VÀ UTBMT

Page 19: Benh utp cho sau dai hoc 2016
Page 20: Benh utp cho sau dai hoc 2016

A: U CARCINOID ĐIỂN HÌNH. B:NỔI TRỘI TB HÌNH THOI. C: THỂ BÈ. D: TB LỚN ƯA ACID

Page 21: Benh utp cho sau dai hoc 2016

A: U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CHROMOGRANINB. U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CD56

U CARCINOID KHÔNG ĐIỂN HÌNH

Page 22: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Carcinoids SCLC LCNEC

Synaptophysin,

Chromogranin A,

CD56/NCAM, TTF1: 50%

dương tính yếu hoặc ổ.

ER dương tính 50%

Synaptophysin, 

Chromogranin A: (dương

tính yếu)

CD56: thường dương tính

CK (AE1/AE3, CAM 5.2),

34ßE12, TTF-1: dương tính

90% 

Synaptophysin, 

Chromogranin A: dương

tính 70%

TTF1: Dương tính 50%

Page 23: Benh utp cho sau dai hoc 2016

• Điều gì trong phân loại của WHO 2004 là không đúng?- Ung thư tuyến hỗn hợp- Ung thư biểu mô tiểu phế quản – phế nang- Chẩn đoán trên các mảnh sinh thiết nhỏ• Giải pháp mới- Mô hình subtyping chiếm ưu thế- Adenocarcinoma tại chỗ- Ung thư tuyến xâm lấn tối thiểu- Khối u đa ổ- Xác định thứ typ bằng IHC

Arch Pathol Lab Med. 2013; 137; 668-684, 685-705.

UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN

Page 24: Benh utp cho sau dai hoc 2016
Page 25: Benh utp cho sau dai hoc 2016

LÝ DO CẦN THAY ĐỔI

+ Tiến bộ trong y học phân tử đặc hiệu đã mở ra con đường mới để ĐT và đặc điểm sinh

học phân tử của BN UTBMT quyết định điều trị đích.

+ Phân biệt UTBMV với UTBMKTBN, đặc biệt là UTBMT vì một số hóa chất chống chỉ định

với UTBMV.

+ Tiêu chuẩn chẩn đoán typ TPQ-PN không rõ ràng, khó khả thi và thứ typ chế nhầy hoặc

hỗn hợp chế nhầy và không chế nhầy không có cùng tiên lượng như typ UT TPQ-PN

không chế nhầy.

+ Phân loại 2004 đã không đưa ra chẩn đoán phân biệt trên những mảnh sinh thiết nhỏ

và gộp vào nhóm "ung thư tế bào không nhỏ". Phân loại 2014 có hướng dẫn về cách sử

dụng bảng kết quả HMMD để xác định typ (ví dụ, p63, TTF-1, cytokeratin 5/6) khi đặc

điểm của dòng TB u không rõ ràng trên ST nhỏ.

+ Trong phân loại 1999 và 2004, typ UTBMT hỗn hợp được sử dụng để chỉ các khối u có

từ 2 mẫu mô học trở lên.

Page 26: Benh utp cho sau dai hoc 2016

BIẾN ĐỔI TYP MÔ HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÍCH THEO THỜI GIAN

Page 27: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Đường cong sống thêm

Micropapillary pattern (MPP), một mẫu mô học đặc biệt có ý

nghĩa tiên lượng

Page 28: Benh utp cho sau dai hoc 2016

THEO DÕI SỐNG THÊM SAU PHẪU THUẬT Ở CÁC THỨ TYP ADENOCARCINOMA PHỔI

AIS: U ≤ 3 cm, cho thấy mẫu phát triển lepidic, lây lan dọc theo vách PN, không phá hủy phế nang, sự vắng mặt của mô đệm, mạch máu và xâm nhập màng phổi.MIA: U ≤ 3 cm, Khối u nhỏ, đơn độc với mẫu phát triển lepidic thuần khiết hoặc lepidic chiếm ưu thế với xâm nhập mô đệm ≤ 5 mm .

Page 29: Benh utp cho sau dai hoc 2016

2004 2014- Chùm nang - Nhú - Tiểu PQ-PN + Không nhầy + Nhầy + Hỗn hợp - Đặc với chất nhầy - Hỗn hợp Biến thể:+ Tuyến thai biệt hoá rõ + Nhày dạng keo+ Tuyến nang nhầy+ Tế bào nhẫn+ Tế bào sáng

- Tổn thương tiền xâm lấn: + Quá sản dạng u tuyến không điển hình + UTBMT tại chỗ * Không chế nhày * Chế nhầy- UTBMT xâm lấn tối thiểu + Không chế nhày + Chế nhầy- UTBMT xâm lấn + Lepidic + Chùm nang + Nhú + Vi nhú + Đặc + UT tuyến nhầy xâm nhập Hỗn hợp chế nhầy và không chế nhày Biến thể - Dạng keo- Tuyến thai- Ruột

Page 30: Benh utp cho sau dai hoc 2016

NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT

1. Thuật ngữ UTBMT tiểu PQ - PN không còn được sử dụng và mô hình tăng trưởng của BAC không chế nhầy được

gọi là mô hình lepidic;

2. UTBMT tại chỗ (AIS) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với mẫu tăng trưởng

lepidic thuần khiết và không có bằng chứng của sự xâm nhập;

3. UTBMT xâm lấn tối thiểu (MIA) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với mẫu cấu

trúc lepidic chiếm ưu thế và xâm nhập mô đệm ≤0.5 cm;

4. UTBMT xâm lấn được phân loại theo các thứ typ chiếm ưu thế sau khi thực hiện kiểm tra mô học toàn diện với

việc đánh giá theo phương pháp bán định lượng;

5. UTBMT vi nhú (MP) được thêm vào như là một thứ typ chính vì ý nghĩa tiên lượng xấu của nó đã được chứng

minh trong nhiều nghiên cứu UTBMT phổi giai đoạn sớm.

6. Các UTTPQ - PN chế nhầy được phân loại là ung thư tuyến nhầy xâm lấn vì hầu hết các khối u này sẽ có các

thành phần xâm lấn, ít biểu hiện dấu ấn TTF-1, thường xuyên có đột biến KRAS, trên CT phát hiện chủ yếu là đám

đặc, tiên lượng xấu hơn so với loại UT có mẫu cấu trúc lepidic và không chế nhầy chiếm ưu thế, đồng thời chúng

không đáp ứng với các thuốc ức chế tyrosine kinase và

7. UTBM TB sáng và TB nhẫn được công nhận do những thay đổi về hình thái tế bào hơn là một hình thái thứ typ

mô học riêng biệt. Do đó, thuật ngữ UTBM TB sáng và TB nhẫn không còn được sử dụng. Đồng thời, UTBMT nang

nhầy trước đây được xếp vào nhóm UTBMT “dạng keo” và UTBMT typ ruột được thêm vào.

Page 31: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Về phân độ mô học của UTBMT

Một số tác giả đề nghị chia độ mô học của UTBMT dựa vào

mẫu cấu trúc như sau:

* Grade 1: Lepidic

* Grade 2: Chùm nang và nhú

* Grade 3: Typ đặc, vi nhú và typ nhầy.

Với mẫu hỗn hợp, tiêu chí để phân độ mô học như sau:

* Grade 1: Lepidic 40%, đặc 30%, chùm nang 30%

* Grade 2: Chùm nang 40%, Lepidic 30%, đặc 30%

* Grade 3: Đặc 40%, chùm nang 30%, Lepidic 30%

Page 32: Benh utp cho sau dai hoc 2016

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TYP UTBMTTYP U GPB CT

Adenocarcinoma in situ (AIS)

U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc, không xâm nhập. Mẫu cấu trúc lepidic thuần khiết, hiếm khi chế nhầy

Thường không đặc nhưng cũng có thể bán đặc

Minimally invasiveadenocarcinoma (MIA)

U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc với mẫu cấu trúc lepidic nổi trội, xâm nhập ≤ 5mm, hiếm khi chế nhầy

Vùng đặc trung tâm ≤ 5mm

Lepidic predominantadenocarcinoma

UTBMT nhầy xâm nhập nhưng có mẫu cấu trúc lepidic nổi trội

Thường bán đặc nhưng cũng có thể không đặc

Typ chùm nang, nhú, vi nhú hoặc UT tuyến đặc có thành phần mẫu lepidic

UTBMT nhầy nổi trội thành phần xâm nhập (chùm nang, nhú, vi nhú hay đặc) cùng với tỷ lệ nhỏ lepidic

Thường đặc nhưng cũng có thể có ổ nhỏ không đặc

Invasive mucinousadenocarcinoma

UTBNT nhầy xâm nhập có thành phần lepidic nổi trội

Đa dạng, từ đặc hoặc chủ yếu là đặc tới bán đặc hay không đặc, 1 ổ hay nhiều ổ

Page 33: Benh utp cho sau dai hoc 2016

UTBMT tại chỗ. A. Nốt mờ tròn, đều trên CT. B hình ảnh mô học có tăng sinh mẫu lepidic nhưng không thấy bằng chứng xâm nhập mô đệm

Page 34: Benh utp cho sau dai hoc 2016

MIA:A. Một phần của nốt đặc có vùng nhỏ ở trung tâm <5mm. B> Mẫu mô với cấu trúc ống tuyến chế nhầy xâm nhập trong mô đệm xơ

Page 35: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Ung thư biểu mô tuyến chùm nang và nhú xâm nhập trên CT và MBH

Page 36: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập typ vi nhú trên CT và MBH

Ung thư biểu mô

tuyến xâm nhập typ

đặc trên CT, PET- CT và

MBH

Page 37: Benh utp cho sau dai hoc 2016

CHẨN ĐOÁN TRÊN CÁC MẢNH SINH THIẾT NHỎ

Page 38: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Những vấn đề của chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ

+ Có >70% các TH UTP phát hiện bệnh ở GĐ không mổ được, việc CĐ bắt

buộc dựa vào các mảnh ST nhỏ hoặc các phiến đồ TBH.

+ TH không PT được cần được ĐT đúng, đánh giá chính xác tiên lượng,

có thể ĐT trúng đích nên cần có phân loại mô học chính xác. Tuy nhiên,

việc phân typ dựa chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ và/hoặc TBH gặp các

trở ngại sau:

+ Tỷ lệ phân loại typ mô học chính xác dựa trên hình thái học đơn thuần

là không cao.

+ Độ chính xác phụ thuộc typ u và vị trí nguyên phát song nhiều khi

không thể xác định vị trí nguyên thủy của u.

+ Tính không đồng nhất của mô u.

Page 39: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Chẩn đoán trên các ST nhỏ theo phân loại 2014

+ Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái thể hiện đầy đủ:

* Có biệt hóa tuyến và/hoặc chất nhầy: UTBM tuyến

* Có cầu nối gian bào và/hoặc cầu sừng: UTBM vảy

+ Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái không rõ ràng: Xét nghiệm HMMD:

* UTBM tuyến: TTF1, Napsin (dương tính, có thể thành ổ), cũng có thể bộc lộ dấu ấn

của UTBM vảy.

* UTBM vảy: Dương tính lan tỏa với p40, p63, CK 5/6; âm tính với TTF1.

* NSCLC, NOS note: Dương tính với các dấu ấn của adenosquamous carcinoma (ADSC):

TTF1 và p40 bộc lộ lan tỏa trong quần thể tế bào u.

* TTF1 Dương tính: NSCLC thiên về UTBM tuyến.

* p40 dương tính: NSCLC thiên về UTBM vảy.

* Không thể khẳng định typ: NSCLC, NOS.

Page 40: Benh utp cho sau dai hoc 2016

A. TRÊN MẢNH ST NHỎ THẤY ĐÁM ĐẶC TẾ BÀO U KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA BIỆT HÓA VẢY HAY TUYẾN. B. CÁC TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40

UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMV.

C. CÁC TB U PHÁT TRIỂN DẠNG ĐẶC, GIẢ BIỂU MÔ VẢY NHƯNG KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA BIỆT HÓA VẢY HAY CÓ CẤU TRÚC NHÚ, CHÙM NANG,

LEPIDIC HOẶC CHẤT NHẦY NỘI BÀO. D. CÁC TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMT

Page 41: Benh utp cho sau dai hoc 2016

A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBLB: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMT ĐẶC

A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBLB: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA

Page 42: Benh utp cho sau dai hoc 2016

G. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓAH: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. I: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 VÀ KHÔNG CHẾ NHẦY UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO LỚN

Page 43: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Nhuộm hóa mô/HMMD giúp phân loại chính xác NSCLC khi không có bằng chứng chính xác sự biệt hóa về mô học

Dấu ấn Typ u Độ nhậy Độ đặc hiệu

Mucin ADC 23% 100%

TTF1

TTF=thyroid transcription factor

ADC 54-84% 97-100%

P63 SCC 92-100% 68-74%

CD5/6 SCC 84-98% 79-82%

© 2012 Parkhurst, publisher of Oncology Exchange. All rights reserved.

Page 44: Benh utp cho sau dai hoc 2016

CÁC BƯỚC XÉT NGHIỆM MẪU

BỆNH PHẨM SINH THIẾT NHỎ

HOẶC TẾ BÀO HỌC

Page 45: Benh utp cho sau dai hoc 2016

PHÂN LOẠI PHÂN TỬ

- Hầu hết các phân typ UTBMT có thể bộc lộ quá mức EGFR, đột biến gen KRAS cũng như

xắp xếp lại gen ALK tương quan với MBH là yếu tố quan trọng trong việc dự đoán tiên lượng

và khả năng đáp ứng điều trị trúng đích.

- Tần suất đột biến EGFR cao ở AIS (85,7%), MIA (83,3%), lepidic (71,4%) và nhóm có cấu trúc

nhú chiếm ưu thế (68,5%), chùm nang (38,4%) và vi nhú chiếm ưu thế (40,1%), chỉ 14,3%

đột biến ở typ đặc.

- NC ở Hàn Quốc: Tỷ lệ đột biến KRAS trong typ chùm nang là 23,1%, đặc là 25%; MIA là 8,3%

và nhú chỉ có 4,5%, không thấy đột biến KRAS ở typ lepidic, AIS nhưng tất cả các UT nhầy

xâm lấn đều đột biến KRAS.

- Dựa trên nhiều nghiên cứu khác nhau, một phân loại phân tử UTP đã được giới thiệu.

- Phân nhóm phân tử được định nghĩa là những khối u có chứa cùng một bộ phân tử (chủ

yếu là di truyền) khuyết tật và con đường liên quan của nó, ứng với nhóm phân tử là các loại

thuốc tiềm năng có thể ức chế sự phát triển của bệnh dựa trên các xét nghiệm đã được FDA

chấp thuận và thương mại hóa.

Page 46: Benh utp cho sau dai hoc 2016

Subtypes Mô tả Đường tín hiệu Tiềm năng điều trị thích hợp Typ mô học thích hợp Mức độ đáp ứng lâm sàng

1.1. Đột biến EGFR EGFR TKls & hóa trị Adenocarcinoma Cao

1.2. Đột biến kháng bao

gồm T790M

EGFR Phối hợp egfr/her2 tkI, chất ức chế c-MET + / - thế hệ 1 hoặc

thế hệ thứ 2 EGFR TKIs, chất ức chế Hsp90, phối hợp MET/

chất ức chế VEGFR2, chất ức chế Chk1

Adenocarcinoma Cao

1.3 VeriStrat proteomic

signature

EGFR TKl & bevacizumab Adenocarcinoma Cao

2.1 Đột biến Kras Kras Phối hợp chất ức chế MAPK & AKT/PI3K, chất ức chế

Hsp90

Adenocarcinoma Cao

3.1. EML4-ALK EML4-ALK Chất ức chế ALK, chất ức chế Hsp90 Adenocarcinoma Cao

4.1. Bộc lộ quá mức

c- MET

c-MET Ức chế c-MET, ức chế đồng thời Met/VEGFR2, ức chế

ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET

Adenocarcinoma, UT tế

bào nhỏ, UT tế bào vảy

Trung bình

4.2. Đột biến c- MET c- MET Ức chế c-MET, ức chế đồn thời Met/VEGFR2, ức chế

ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET

Adenocarcinoma, vảy, tế

bào lớn, tế bào nhỏ

Thấp

5.1. Khuyếch đại/đột biến

PI3CA

AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp

5.2 Mất đoạn PTEN/methyl

hóa

AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp

6.1 Bộc lộ quá mức

VEGFR

VEGFR Ức chế VEGFR UT tế bào nhỏ Thấp

6.2 Bộc lộ quá mức Bcl-2 P53/BCL Ức chế BCL UT tế bào nhỏ Thấp

7.1 Chuyển đoạn ROS1 ROS-1 Ức chế ROS1 Adenocarcinoma (1.5%) Thấp

8.1 Thay đổi kiểu gen Ức chế HDAC, ức chế thay đổi gen bằng tác nhân độc tế bào Thấp

9.1 Thay đổi IGF IGF Kháng thể đơn dòng kháng IGF1R Adenocarcinoma, UT tế

bào vảy, UT tế bào nhỏ

Thấp

Page 47: Benh utp cho sau dai hoc 2016

KẾT LUẬN

- UTP là loại UT phổ biến, phát hiện bệnh thường ở giai đoạn không PT được.

- CĐ MBH là không thể thay thế.

- Yêu cầu cần có chẩn đoán MBH chính xác kể cả trên các BP sinh thiết nhỏ

và/hoặc phiến đồ tế bào và phải có mối tương quan chặt chẽ giữa MBH với LS,

chẩn đoán HA, SHPT, có giá trị tiên lượng và khả năng ĐT trúng đích.

- Phân loại MBH của TCYTTG năm 2014 đã đáp ứng được các tiêu chí nêu trên.

- Việc ứng dụng phân loại mới này vào thực hành chẩn đoán cũng như thực

hiện các bước xét nghiệm mô bệnh học một cách tuần tự, khách quan sẽ giúp

ích đắc lực cho các nhà lâm sàng nâng cao hiệu quả chẩn đoán, điều trị bệnh.

Page 48: Benh utp cho sau dai hoc 2016

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN