40
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN --------------------- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN: MÔ HÌNH HÓA Đề tài: Mô hình hóa hoạt động bán hàng trực tuyến Giảng viên hướng dẫn: Lớp: Nguyễn Hoàng Tú KTPM3-K8 Thực hiện: Nhóm 16: 1: Nguyễn Văn Thuyết 2: Nguyễn Hoàng Quân 3: Nguyễn Đức Nam 1

Báo cáo môn mô hình hóa

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo môn mô hình hóa

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

---------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚNMÔN: MÔ HÌNH HÓA

Đề tài: Mô hình hóa hoạt động bán hàng trực tuyến

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp:

Nguyễn Hoàng Tú

KTPM3-K8

Thực hiện: Nhóm 16:

1: Nguyễn Văn Thuyết

2: Nguyễn Hoàng Quân

3: Nguyễn Đức Nam

Hà Nội, 12/2016

1

Page 2: Báo cáo môn mô hình hóa

MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung

Lời nói đầu

II. Tổng quan về hệ thống

III. Phân tích hệ thống

1. Xác định các tác nhân của UC

1.1. Tác nhân khách hàng

1.2. Tác nhân người quản trị

1.3. Tác nhân bộ phận kinh doanh

1.4. Tác nhân bộ phận kho

1.5. Tác nhân bộ phận nhập hàng

1.6. Tác nhân bộ phận giao hàng

2. Đặc tả UC

2.1. Tìm kiếm sản phẩm

2.2. Xem thông tin sản phẩm

2.3. Thêm vào giỏ hàng

2.4. Thanh toán

2.5. Kiểm tra đơn hàng

2.6. Nhận và giao hàng

3. Biểu đồ UC chi tiết

3.1. Biểu đồ UC tìm kiếm sản phẩm

3.2. Biểu đồ UC nhập hàng

3.3. Biểu đồ UC xuất hàng

3.4. Biểu đồ UC mua hàng

4. Biểu đồ hoạt động

4.1. Tìm kiếm sản phẩm

4.2. Xem sản phẩm

4.3. Xem giỏ hàng2

Page 3: Báo cáo môn mô hình hóa

4.4. Thanh toán

4.5. Nhập hàng vào kho

4.6. Nhận hóa đơn và giao hàng

5. Biểu đồ trình tự

5.1. Tìm kiếm sản phẩm

5.2. Thanh toán

5.3. Nhập hàng

5.4. Giao hàng

IV: Mô phỏng hoạt động mua hàng trực tuyến

3

Page 4: Báo cáo môn mô hình hóa

LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời buổi hiện nay, khi mà công nghệ phát triển, thương mại điện tử ngày càng

phát triển trên thế giới cũng như Việt Nam và dần khẳng định được vị thế của mình trong

nền kinh tế thị trường.

Cùng với đó là sự ra đời của các ngôn ngữ lâp trình cho phép thiết kế và xây dựng

các ứng dụng thương mại điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau. Và một trong những

ứng dụng của thương mại điện tử phổ biến ở nước ta là dịch vụ bán hàng qua mạng

internet. Dịch vụ này cho phép người dùng tìm kiếm chọn lựa sản phẩm để mua, thực

hiện giao dịch mà không cần phải trực tiếp đến cửa hàng, mà chỉ cần sử dụng một thiết bị

máy tính có kết nối internet. Tuy nhiên hiện nay dịch vụ này vẫn còn khá mới với nhiều

người tiêu dùng nước ta, đặc biệt là những người không có kiến thức về tin học nói chung

và thương mại điện tử nói riêng. Nên hiện giờ các đối tượng chính của thương mại điện

tử vẫn chủ yếu là tầng lớp tri thức và học sinh,sinh viên. Là những người sinh viên, cũng

có chút kiến thức về tin học cũng như tiếp xúc với thương mại điện tử tuy nhiên đôi lúc

cũng gặp một số khó khăn trong việc mua bán trên các hệ thống bán hàng qua mạng hiện

tại. Như hình thức thanh toán, nhận hàng, chất lượng sản phẩm thực tế không được như

trên website.

Hiểu được các vấn đề đó cũng như mong muốn đưa thương mại điện tử đến với

nhiều người hơn chúng em thực hiện đề tài: mô hình hóa hệ thống bán hàng trực tuyến.

Với mục đích xây dựng một hệ thống bán hàng qua mạng uy tín, đơn giản, thân thiện,

cũng như đem lại cho khách hàng những lựa chọn tối ưu để ngay cả những người không

có kiến thức về tin học cũng có thể tham gia mua hàng qua mạng chỉ với một số thao tác

đơn giản. Vì sản phẩm này đã dần trở thành vô cùng cần thiết cho nhu cầu học tập, làm

việc, giải trí. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hoàng Tú đã giúp đỡ

chúng em thực hiện đề tài này!

Xin trân thành cảm ơn !

4

Page 5: Báo cáo môn mô hình hóa

II – TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Khi bạn xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến của riêng mình, bạn có toàn quyền

điều hành. Bạn có thể tùy chỉnh từng khu vực hàng hóa để tối ưu hóa hoạt động và tích

hợp với các hệ thống kế toán, kiểm kê có sẵn cũng như các nguồn tài nguyên khác...

1. Hệ thống bán hàng trực tuyến

Khi bạn quyết định mở cửa hàng trực tuyến, bạn phải đối mặt với đủ thứ chọn lựa,

từ chuyện đặt hàng cho đến chuyện phải tự làm lấy mọi việc. Lựa chọn phần mềm

sẽ sử dụng cho cửa hàng sẽ là công đoạn phức tạp nhất, thậm chí nếu bạn không

có ý định tự làm việc này thì bạn vẫn phải cần có đủ thông tin để có những lựa

chọn sáng suốt. 

Để giúp bạn quyết định, lướt qua một cách khái quát về những thuận lợi và khó

khăn trong sự lựa chọn của bạn.

2. Xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến của riêng mình.

a. Thuận lợi khi lựa chọn xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến

Khi bạn xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến của riêng mình, bạn có toàn

quyền điều hành. Bạn có thể tùy chỉnh từng khu vực hàng hóa để tối ưu hóa hoạt

động và tích hợp với các hệ thống kế toán, kiểm kê có sẵn cũng như các nguồn tài

nguyên khác. Bạn có thể sửa lại theo ý thích và nhanh chóng thay đổi cửa hàng để

đón nhận những cơ hội mới.

Một số nhà bán lẻ cung cấp các công cụ giúp bạn hệ thống bán hàng trực

tuyến theo ý muốn. Các công ty như Microsoft và Macromedia cung cấp trọn gói

công nghệ và công cụ phát triển để xây dựng một hệ thống bán hàng điện tử.

Những công cụ này bao gồm các chương trình phần mềm cơ bản để quản lý cửa

hàng, các "hooks" (móc nối) phần mềm có thể liên kết các cơ sở dữ liệu tới các hệ 5

Page 6: Báo cáo môn mô hình hóa

thống "back-end" (quản tri) khác và thậm chí tương thích với các ngôn ngữ lập

trình khác.

Nếu bạn có kế hoạch hệ thống bán hàng trực tuyến từ cơ sở thì bạn phải chuẩn

bị làm tất cả những bước cơ bản nhất, sử dụng code (đoạn mã lập trình) riêng của

mình để kết nối nhiều thứ khác nhau như cơ sở dữ liệu, thuế, vận tải, giải quyết

đơn hàng và cả trang phục vụ với nhau để tạo nên một trang web hoàn chỉnh. Đó

là những công việc đòi hỏi tốn nhiều thời gian và việc xây dựng cửa hàng của bạn

sẽ lâu hơn là việc áp dụng một hệ thống bán hàng trực tuyếnsẵn có. Ngay cả để

có một cửa hàng đơn giản nhất thì bạn cũng phải chi ít nhất là 10.000 đô la và có

rất nhiều cửa hàng tốn hàng trăm nghìn đô la để xây dựng và duy trì. Điểm cuối

cùng là nếu bạn không có những lý do thuyết phục trong việc xây dựng một hệ

thống của riêng mình thì tốt hơn hết là bạn nên sử dụng hệ thống bán hàng trực

tuyến đã có sẵn.

Hãy mua một hệ thống bán hàng trực tuyến đã có sẵn. Có rất nhiều đại lý bán lẻ

cung cấp các gói bán hàng online (trực tuyến) phù hợp với rất nhiều nhu cầu kinh

doanh khác nhau. Bằng việc pha trộn và kết hợp những tính năng của các gói này,

bạn có thể tạo ra một trang bán hàng trực tuyến tinh vi trong một thời gian tương

đối ngắn.

Các hệ thống bán hàng trực tuyến cơ bản thường cung cấp các mẫu cửa hàng đã

được xây dựng sẵn, hay bí quyết hướng dẫn bạn toàn bộ quá trình lắp đặt, giúp bạn

xây dựng và quản lý cửa hàng. Họ cũng có bán những phần mềm dùng được ngay

dùng để lưu trữ các thông tin mua bán của khách hàng khi họ lựa chọn chúng, tính

toán giá cả, chọn lọc thông tin của khách hàng và sau đó xuất thông tin trên thẻ tín

dụng tới ngân hàng của bạn. Các hệ thống bán hàng trực tuyến cao cấp hơn còn

cho phép bạn nhập và xuất bản các catalog giới thiệu các sản phẩm hiện có trên

trang Web và kết nối cửa hàng trực tuyến của bạn tới một cơ sở dữ liệu hay các hệ

thống khác.

6

Page 7: Báo cáo môn mô hình hóa

Nếu bạn lựa chọn một hệ thống bán hàng trực tuyến lỗi thời, đồng nghĩa với

việc bạn bỏ đi một số tính năng linh hoạt, ngay bây giờ và về sau cũng thế. Có

nhiều công cụ hạn chế khả năng của bạn trong việc tuy chỉnh cửa hàng, catalog và

thậm chí là cả giao diện của cửa hàng. Tuy nhiên, hầu hết doanh nghiệp đều tìm

kiếm phần mềm bán hàng đáp ứng được nhu cầu của họ và thực tế là các nhà bán

lẻ cung cấp dịch vụ, hỗ trợ và thậm chí cả hệ thống trợ giúp tích hợp luôn chiếm

ưu thế.

Hãy mua dịch vụ bán hàng trực tuyến của nhà cung cấp hệ thống bán hàng trực

tuyến. Giải pháp nhanh nhất và dễ nhất là đăng ký sử dụng một dịch vụ bán hàng

trực tuyến có sẵn, nhà cung cấp dịch vụ này sẽ xây dựng và tổ chức giao diện cửa

hàng cho bạn. Bạn không cần phải có chuyên gia kỹ thuật, chuyên gia phần mềm

hay phần cứng. Thực tế, tất cả bạn cần chỉ là tên giao dich và danh sách các sản

phẩm. Một vài nhà cung cấp giao diện sẽ tính tiền theo một tỉ lệ cố định hàng

tháng dựa trên số lượng danh mục trong catalog trực tuyến của bạn, trong khi một

số nhà cung cấp khác lại tính theo phần trăm doanh thu. Những dịch vụ này cung

cấp các hợp đồng bán hàng từng tháng và họ kiểm soát toàn bộ quá trình giao dịch,

dịch vụ Web, dịch vụ hỗ trợ và vv... Một số dịch vụ bán hàng qua mạng sẽ tạo cho

bạn một tài khoản kinh doanh trực tuyến nếu như bạn chưa có.

b. Khó khăn khi lựa chọn hệ thống bán hàng trực tuyến

Các nhà cung cấp thương mại điện tử mang lại cho bạn giải pháp ít tốn kém nhất

để xây dựng một hệ thống bán hàng trực tuyến, tuy nhiên cũng có nhiều hạn

chế.

Hầu hết những nhà cung cấp đều giới hạn quyền tùy ý chỉnh cửa hàng của bạn và

có lẽ bạn cũng nhận thấy rằng, tất cả các mẫu của hàng đưa ra đều gần gần như

nhau. Và, trong khi hầu hết các nhà cung cấp đều là những doanh nghiệp có tiếng,

thì những dịch vụ họ cung cấp có thể phát sinh những chi phí không lường trước

hoặc có lỗi về vấn đề bảo mật.

7

Page 8: Báo cáo môn mô hình hóa

Hãy hành động, tìm hiểu kỹ quy trình của nhà cung cấp dịch vụ và tất cả những hệ

thống bán hàng trực tuyến chung quanh trước khi bạn quyết định chọn nhà cung

cấp dịch vụ bán hàng trực tuyến.

III - PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Xác định các tác nhân của UC

1.1. Tác nhân khách hàng

- Tìm kiếm, xem, bình luận sản phẩm

- Mua hàng

- Xem, sửa, xóa thông tin giỏ hàng

- Thanh toán

1.2. Tác nhân người quản trị

- Thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm

- Đăng các bài viết lên trang web

- Quản lý các đơn hang trên website

1.3. Tác nhân bộ phận kinh doanh8

Page 9: Báo cáo môn mô hình hóa

- Kiểm tra đơn hàng

- Xác nhận thông tin đơn hàng

1.4. Tác nhân bộ phận kho

- Nhập hàng

- Xuất hàng

1.5. Tác nhân bộ phận nhập hàng

- Nhập hàng

- Kiểm tra hàng trong kho

1.6. Tác nhân bộ phận chuyển hàng

- Kiểm tra đơn hàng

- Nhận hàng từ bộ phận kho

- Chuyển hàng cho khách

- Thực hiện thanh toán

2. ĐẶC TẢ UC

2.1. TÌM KIẾM SẢN PHẨM

a. Tác nhân: Khách hàng

b. Mô tả: cho phép tìm kiếm các sản phẩm

c. Luồng sự kiện:

- Người sử dụng điền vào mục tìm kiếm sản phẩm Nhấn nút tìm kiếm

- Hệ thống báo kết quả tìm kiếm

- 6 Kết thúc UC

9

Page 10: Báo cáo môn mô hình hóa

2.2. XEM THÔNG TIN SẢN PHẨM

a. Tác nhân: người quản trị website, khách hàng

b. Mô tả: cho phép người quản trị, khách hàng xem thông tin về các

sản phẩm có trong cửa hàng

c. Luồng sự kiện chính:

- Người quản trị, khách hàng chọn sản phẩm cần xem

- Form xem thông tin sản phẩm xuất hiện, hệ thống hiển thị thông

tin về sản phẩm đã chọn

- Người quản lý, khách hàng xem thông tin chi tiết về sản phẩm

được hiển thị

- UC kết thúc.

2.3. THÊM VÀO GIỎ HÀNG

a. Tác nhân: khách hàng

b. Mô tả: UC cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ hang

c. Tiền điều kiện: chọn sản phẩm trên website

d. Luồng sự kiện chính:

- Chọn chức sản phẩm mong muốn để thêm vào giỏ hang.

- Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đã được đưa vào giỏ hàng

- UC kết thúc

2.4. THANH TOÁN

a. Tác nhân: khách hàng

b. Mô tả: UC cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến hành thanh toán

giỏ hàng sản phẩm10

Page 11: Báo cáo môn mô hình hóa

c. Tiền điều kiện: khách hàng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng

d. Luồng sự kiện chính:

- Khách hàng nhấn thanh toán để tạo đơn hàng.

- Form thanh toàn xuất hiện, hệ thống hiển thị một số thông tin mặc

định của đơn hàng

- Khách hàng nhập các thông tin : họ tên, số điện thoại, địa chỉ giao

hàng, thời gian giao hàng, chọn “gửi” để gửi đơn hàng. Nếu sai thì

thực hiện sáng luồng rẽ nhánh A1

- UC kết thúc

e. Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Luồng rẽ nhánh A1: đơn hàng nhập sai

- Hệ thống thông báo việc tạo đơn hàng không thành công

- Hệ thống hiển thị lại form nhập thông tin và các trường nhập sai

- Trước khi khách hàng nhập lại thông tin, nếu muốn ngừng giao dịch

thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A2

- Quay lại luồng sự kiện chính

Luồng rẽ nhánh A2: khách hàng hủy đơn hàng

- Khách hàng nhấn biểu tượng “thùng rác” bên phải mặt hang để hủy

bỏ đơn hàng

- UC kết thúc

f. Hậu điều kiện: đơn hàng được gửi

2.5. KIỂM TRA ĐƠN HÀNG

a. Tác nhân: Bộ phận kinh doanh,người quản trị website

b. Mô tả: cho phép nhân viên kinh doanh và người quản trị website kiểm

tra và xác nhận thông tin đơn hàng

c. Luồng sự kiện:

- Kiểm tra đơn hàng

- Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng

11

Page 12: Báo cáo môn mô hình hóa

- Nhân viên xác nhận thông tin trên đơn hàng

- Kết thúc UC

2.6. NHẬN VÀ GIAO HÀNG

a. Tác nhân: Bộ phận chuyển hàng

b. Mô tả: UC cho phép nhân viên nhận đơn hang, thực hiện giao hang và

thanh toán trực tiếp với khác hang.

c. Luồng sự kiện:

- Nhân viên nhận được đơn hàng cần thực hiện.

- Thay đổi trạng thái đơn hàng.

- Gửi thông tin phản hồi, giao hàng thành công.

- Lấy xác nhận của khách hàng,và thanh toán với khách hàng.

- Kết thúc UC

3. BIỂU ĐỒ UC CHI TIẾT

III.1 Biểu đồ UC Tìm kiếm sản phẩm

12

Page 13: Báo cáo môn mô hình hóa

Hình 1:Biểu đồ UC chức năng Tìm kiếm

3.2 Biểu đồ UC Nhập hàng

Hình 2: Biểu đồ UC nhập hàng

13

Page 14: Báo cáo môn mô hình hóa

3.3 Biểu đồ UC Xuất hàng

Hình 3:Biểu đồ UC xuất hàng

14

Page 15: Báo cáo môn mô hình hóa

3.4 Biểu đồ UC Mua hàng

Hình 4: Biểu đồ UC mua hàng

15

Page 16: Báo cáo môn mô hình hóa

4. Biểu đồ hoạt động

4.1. Tìm kiếm sản phẩm

Dưới đây là biểu đồ hoạt động của chức năng tìm kiếm sản phẩm trên trang web

của hệt thống bán hàng trực tuyến:

Hình 5: Sơ đồ hoạt đọng chúc năng tìm kiếm

16

Page 17: Báo cáo môn mô hình hóa

4.2 Xem sản phẩm

Hình 6: Biểu đồ hoạt động của chức năng xem sản phẩm

17

Page 18: Báo cáo môn mô hình hóa

4.2. Xem giỏ hàng

Hình 7: Biểu đồ hoạt động của chức năng xem giỏ hàng

18

Page 19: Báo cáo môn mô hình hóa

4.3 Thanh toán

Hình 8:biểu dồ hoạt động chức năng thanh toán

19

Page 20: Báo cáo môn mô hình hóa

4.4 Nhập hàng vào kho

Hình 9:biểu dồ hoạt động nhập hàng vào kho

20

Page 21: Báo cáo môn mô hình hóa

4.6 Nhận hóa đơn và giao hàng

Hình 10:biểu dồ hoạt động quá trình nhận hóa đơn và giao hàng

21

Page 22: Báo cáo môn mô hình hóa

5.Biểu đồ trình tự

5.1. Tìm kiếm sản phẩm

Hình 11:biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm của hệ thống

22

Page 23: Báo cáo môn mô hình hóa

5.2 Thanh toán

Hình 12:biểu đồ trình tự thanh toán của hệ thống

23

Page 24: Báo cáo môn mô hình hóa

5.3 Nhập hàng

Hình 13:biểu đồ trình tự hoạt dộng nhập hàng của hệ thống

24

Page 25: Báo cáo môn mô hình hóa

5.4 Giao hàng

Hình 14:biểu đồ trình tự giao hàng của hệ thống

25

Page 26: Báo cáo môn mô hình hóa

IV: Mô phỏng hoạt động mua hàng trực tuyến

Sau khi truy cập vào trang web bán hàng trực tuyến, trên giao diện của các sản

phẩm có Button “Mua hàng” để tiến hành mua sản phẩm.

Trang chủ:

26

Page 27: Báo cáo môn mô hình hóa

Trang chi tiết mặt hàng:

Sau khi chọn “Mua hàng” sản phẩm sẽ được thêm vào giỏ hàng, người dùng có thể chọn

“Trở lại ” để tiếp tục mua hàng hoặc lựa chọn “Thanh toán” , phần nhập thông tin khách

hàng sẽ hiện ra.

27

Page 28: Báo cáo môn mô hình hóa

Lựa chọn “Thanh toán” để đặt hàng:

Sau khi điền đầy đủ thông tin, người sử dụng chọn “Gửi” để đặt hàn, nhấn “Nhập lại” để

thay đổi thông tin người dùng

28

Page 29: Báo cáo môn mô hình hóa

Giỏ hàng sẽ tự xóa các sản phẩm trong giỏ hàng sau khi người dùng gửi đi thông

tin đặt hàng.

# Source Code

<?php

include "./admin/model/cart.php";

$act = isset($_GET["act"]) ? $_GET["act"]:"";

switch ($act) {

case 'add':

$id = isset($_GET["id"]) ? $_GET["id"]:"";

$product = fetch_one("select * from tbl_product where pk_product_id =

$id");

cart_add($product,$id);

header("location:index.php?controller=cart"); break;

case 'delete':

$id = isset($_GET["id"]) ? $_GET["id"]:"";

cart_delete($id);

header("location:index.php?controller=cart"); break;

case 'destroy':

cart_destroy();

header("location:index.php?controller=cart"); break;29

Page 30: Báo cáo môn mô hình hóa

case 'do_bill':

$c_fullname = $_POST["fullname"];

$c_address = $_POST["address"];

$c_phone = $_POST["phone"];

$c_create = date("Y-m-d");

$recive_date = $_POST["date"];

$c_recive = str_replace("-","/",$recive_date);

$c_sum = cart_total();

execute("insert into tbl_order(c_fullname,c_address,c_phone,c_create,c_recive,c_sum)

values('$c_fullname','$c_address','$c_phone','$c_create','$c_recive',$c_sum)");

// insert into tbl_order_detail

$insert_id = fetch_one("select pk_order_id from tbl_order order by pk_order_id desc

limit 0,1");

$fk_order_id = $insert_id["pk_order_id"];

foreach ($_SESSION['cart'] as $product) {

$fk_product_id = $product["pk_product_id"];

$c_number = $product["number"];

$c_price = $product["c_price"];

execute("insert into

tbl_order_detail(fk_order_id,fk_product_id,c_number,c_price) values($fk_order_id,

$fk_product_id,$c_number,$c_price)");

}

cart_destroy(); break;

}

include "view/view_cart.php";

?>

Bên trên là quy trình người sử dụng đặt mua một sản phẩm trên website.

Phần quản trị sẽ cho ta thấy đơn đặt hàng của khách hàng sau khi đặt.

Trong trang quản trị người quản trị có thể lựa chọn xem thông tin chi tiết đơn đặt

hàng, cho phép giao hàng …

30

Page 31: Báo cáo môn mô hình hóa

Lựa chọn “Chi tiết” để xem chi tiết đơn đặt hàng và cho phép giao hàng hoặc xóa đơn

hàng.

31

Page 32: Báo cáo môn mô hình hóa

Sau khi lựa chọn giao hàng:

#Source Code

<?php

$id_order_detail = isset($_GET["id"]) ? $_GET["id"] : "";

$arr_order_detail = fetch("select * from tbl_order_detail where fk_order_id =

$id_order_detail");

$arr_order = fetch_one("select * from tbl_order where pk_order_id = $id_order_detail");

$act = isset($_GET["act"]) ? $_GET["act"]:"";

switch ($act) {

case 'send_product':

$id= isset($_GET["id"]) ? $_GET["id"] : "";

execute("update tbl_order set c_status=1 where pk_order_id = $id");

header("location:index.php?controller=order"); break;

case 'destroy_product':

$id= isset($_GET["id"]) ? $_GET["id"] : "";

execute("update tbl_order set c_status=0 where pk_order_id = $id");

header("location:index.php?controller=order"); break;

case 'back_to_order':

header("location:index.php?controller=order"); break;

32

Page 33: Báo cáo môn mô hình hóa

}

include "view/view_order_detail.php";

?>

Trên đây là mô phỏng hoạt động mua một mặt hàng trực tuyến. Hệ thống chưa được hoàn

thiện tuyệt đối nên sẽ cần bổ sung thêm nhiều chức năng mới phục vụ nhu cầu người sử

dụng.

33