Upload
ngoc-phuong
View
69
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Tiết 55: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
NỘI DUNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1 SỐ DẠNG BÀI TẬP
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sắt- Cấu hình electron: [Ar]3d64s2
- Dễ nhường 2e: Fe -> Fe2+ + 2e
- Có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d: Fe -> Fe3++ 3e
- Tác dụng với phi kim, H2O, axit và dung dịch muối
KIẾN THỨC CẦN NHỚ2/ Hợp chất của sắt Tính chất đặc trưng của hợp chất Fe(II):
Tính khửFe2+ -> Fe3+ + 1e
Tính chất đặc trưng của hợp chất Fe(III): Tính oxi hóa
Fe3+ + 1e-> Fe2+ hoặc Fe3+ + 3e -> Fe
Tính chất hóa học của Fe3O4 : Tính khử và tính oxi hóa
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
3/ Hợp kim của sắt- Thành phần của gang và thép
- Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang
Gang Thép
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP1. Dạng hỗn hợp sắt và các oxit ( hoặc đốt cháy sắt
trong không khí rồi cho sản phẩm ) phản ứng với chất oxi hóa mạnh
2. Dạng khử không hoàn toàn Fe2O3 sau cho sản phẩm phản ứng với chất oxi hóa mạnh là HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng
3. Dạng chuyển đổi hỗn hợp tương đương
4. Dạng phản ứng với axit thường: H+
o Hỗn hợp oxit sắto Sắt và hỗn hợp oxit sắt
PHƯƠNG PHÁP GIẢI PP: QUY ĐỔI HỖN HỢP
• Fe, O2ĐƠN CHẤT
• Fe, ONGUYÊN TỐ
• VD dạng 3HỢP CHẤT
Xét cả quá trình chất nhường e là Fe, chất nhận e là O (O2 ) và NO3
-
( SO42- )
(Dạng 1+2)
Ngoài ra còn sử dụng thêm pp: Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron…
PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1 SỐ DẠNG BÀI TẬP
VD1: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m ?
(Dạng 1)
Giải: Coi hh X: Fe và O; nNO = 0,06 molGọi số mol Fe và O là x và y ta có: 56x + 16y = 11,36 (1)
Chất khử Chất oxi hóaFe -> Fe3+ + 3e O + 2e -> O2-
x 3x y 2y y
N + 3 e -> NO 0,18 0,06
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (2)Giải hpt (1), (2) -> x = 0,16 và y = 0,15
-> n = n = 0,16 mol Vậy m = 38,72 gam
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+2+5
3 3Fe(NO )Fe
VD2: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
( Dạng 1)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1 SỐ DẠNG BÀI TẬP
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Giải tương tự VD1, nhưng ở đây chất nhận e là SO4
2- -> sẽ thu được kết quả:nO = 0,15 mol
Vậy m = mFe+ mO= 16,8 gam
2 2 43 4( ) 2
2 3 2 4 3
,
à Fe du ( )O kk H SO dnFeO Fe O SO
FeFe O v Fe SO
VD1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
(Dạng 2)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
3o
3 4 2HNO dnCO2 3 t
2 32 3
FeO,Fe O NOFe O
Fe(NO )Fe O , Fe
Giải tương tự VD1 sẽ thu được kết quả: nFe = 0,15 mol
m = 12 gam Nhận xét:Trong bài toán trên ta cũng có thể giải theo cách tính số mol O bị CO lấy theo phương trình:
Sau đó dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = 10,44 + mO
2 3Fe On =0,075mol
2-2CO+ O -2e CO
45
21N e N O
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
3. Dạng chuyển đổi hỗn hợp tương đương Fe3O4 , FeO và Fe2O3
Xét số mol FeO và Fe2O3 :
Bằng nhau: hh Fe3O4
Khác nhau: hh FeO và Fe2O3
VD1: Cho m gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4 gam muối, mặt khác cho Clo dư đi qua X rồi cô cạn thì thu được 77,5 gam muối.
Tính m?
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PHƯƠNG PHÁP GIẢI Giải: Coi hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3
PT: FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2OFe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
theo pt: 2Fe2+ + Cl2 -> 2Fe3+ + 2Cl-
-> -> mà
->
->
Vậy m = 30,4 gam
77,5 70,40,2
35,5Cln mol
24
0,2FeSO FeOFen n n mol 4 2 4 3( ) 70,4FeSO Fe SOm m
2 4 3 2 3( )
70,4 0,2.1520,1
400Fe SO Fe On n mol
2 30,2.72 0,1.160 30,4( )FeO Fe Om m m gam
Clmuoi
m m
PHƯƠNG PHÁP GIẢI 4. Dạng phản ứng với axit thường: H+
o Hỗn hợp oxit sắt
Là phản ứng của: và tạo ra các muối Fe2+ và Fe3+ trong dung dịch. Biết : nH
+ -> nO/hh oxit -> mO/hh oxit -> mFe/hh ban đầu
o Hỗn hợp sắt và oxit sắt
Sản phẩm phản ứng ngoài H2O còn có H2 do Fe phản ứng
Dựa vào tổng số mol H+ và số mol H2 -> số mol
của O2- tổng số mol của Fe
222H O H O
2
22
2 2
2
H e H
H O H O
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
VD1: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
2 22 3 2 3
3 33 4
( )
( )HCl NaOH nungtrongkk
FeOFeCl Fe OH
Fe O Fe OFeCl Fe OH
Fe O
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Giải: Ta có :Theo phương trình:
0,26 0,13Theo định luật BTKL có: mFe + mO =7,68 -> mFe = 7.68 – 0,13x16 =5,6(gam) -> nFe = 0,1 molTa lại có: 2Fe -> Fe2O3
0,1 0,05 -> m = 0,05x160 = 8 gam
Nhận xét: Cách khác: có thể quy hỗn hợp về chỉ còn FeO và Fe2O3
0,26HClHn n mol
222H O H O
VD2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
22
2 2 32 3 3
33 4
( )
( )HCl NaOH nungtrongkk
FeH
FeO Fe OHFeCl Fe O
Fe O Fe OHFeCl
Fe O
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Giải: Ta có Ta có pt:
-> -> ->
Theo định luật BTKL : mFe + mO =20-> mFe = 20 – 0,2x16 =16,8 (gam) -> nFe = 0,3 mol -> n = 0,15 mol -> m = 24 g
20,7 , 0,15HCl HH
n n mol n mol
2
22
2 2 (1)
2 (2)
H e H
H O H O
(1)0,3
Hn mol (2)
0,4Hn mol
2 0,2On mol
2 3Fe O 2 3Fe O
Câu 1: Sắt có cấu tạo mạng tinh thể A. lập phương tâm diệnB. lăng trụ lục giác đều hoặc lục phương C. lập phương tâm khốiD. lập phương tâm diện hoặc tâm khối
10090807060504030201Hết giờStart
Câu 5: Gang là hợp kim của sắt chứa:A. Hàm lượng cacbon lớn hơn 2%B. Hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%C. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2% D. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%
Hãy chọn đáp án đúng
10090807060504030201Hết giờStart
Câu 6: Những quặng tự nhiên quan trọng nhất của sắt là:A. Quặng hematitB. Quặng manhetitC. Quặng criolitD. Quặng xiđerit
Hãy chỉ ra ý nêu sai
10090807060504030201Hết giờStart
Câu 7: Chọn 1 sơ đồ đúng nêu được nguyên tắc sản xuất gang theo nguyên tắc dùng CO khử oxit sắt ở t0 cao:A. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → FeB. FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → FeC. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → FeD. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe
10090807060504030201Hết giờStart
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 →5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
H2SO4 FeSO4 KMnO4
Câu 8: Quan sát thí nghiệm Viết PT phản ứng
10090807060504030201Hết giờ
Start
Câu 9: Cân bằng các PTHH sau:
a/ FexOy +HNO3 (đặc) -> Fe(NO3 )3 +NO2 + H2O FexOy + (6x-2y) HNO3 (đặc) ->
xFe(NO3 )3 + (3x-y) H2O+ (3x-2y) NO2
b/ FexOy + HCl -> FeCl2y/x + H2OFexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
10090807060504030201Hết giờ
Start
THE END