13
CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP.NET Lập trình Web Lập trình Web 1 Lập trình Web

Objects in asp.net and transfer data between each page

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Objects in asp.net and transfer data between each page

CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP.NET

Lập trình Web Lập trình Web

1 Lập trình Web

Page 2: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng RequestĐối tượng RequestRequest là đối tượng cho phép đọc các thông tin do các

trang khác gửi (Submit) đến.Các phương thức chính:

Request.QueryString.Get("Tên_Phần tử cần đọc"): Để đọc giá trị của một phần tử được gửi theo phương thức Get (Method = "Get").

Request.Form.Get("Tên_Phần tử cần đọc"): Để đọc giá trị của một phần tử được gửi theo phương thức Post (Method = "Post").

Chú ý: Có thể dùng Request.Form.GetValues và Request.Form.GetValues để đọc

Lập trình Web 2

Page 3: Objects in asp.net and transfer data between each page

Ví dụ sử dụng đối tượng RequestVí dụ sử dụng đối tượng Request

Lập trình Web 3

Page 4: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng ResponseĐối tượng ResponseĐối tượng này được dùng để gửi nội dung (một xâu) bất

kỳ về cho trình duyệt.Các thành phần chính:

Phương thức: Response.write(<Biểu thức>) dùng để gửi giá trị biều thức truyền vào cho phía trình duyệt.

Phương thức: Response.Flush() dùng để đưa dữ liệu còn trong bộ đệm phía server về cho phía trình duyệt.

Phương thức: Response.Redirect(“URL”): Chuyển tới trang có địa chỉ là URL.

Lập trình Web 4

Page 5: Objects in asp.net and transfer data between each page

Ví dụ sử dụng đối tượng ResponseVí dụ sử dụng đối tượng Response

Lập trình Web 5

Page 6: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng ServerĐối tượng ServerDùng để tạo các đối tượng COMLấy thông tin về tên máyÁnh xạ đường dẫn ảo thành đường dẫn vật lý

Các phương thức chính:Phương thức: Server.CreateObject(“COMSpecification”):

Tạo đối tượng COM (Ít dùng trong ứng dụng .NET)Thuộc tính: Server.MachineName: Trả về tên của máy tính

server đang chạy.Phương thức: Server.Mappath(“Virtual path”): Trả về

đường dẫn vật lý của đường dẫn ảo tương ứng.

Lập trình Web 6

Page 7: Objects in asp.net and transfer data between each page

Ví dụVí dụIn ra tên của máy chủ hiện hành:

Response.Write(Server.MachineName)Cho biết đường dẫn thực sự trên ổ cứng (thư mục vật lý)

của trang hiện hành (trang default.aspx) : Server.Mappath(“default.aspx”);

Cho biết đường dẫn vật lý ứng với tệp QLCB.Mdb, biết rằng tệp này nằm trong một thư mục con là “App_Data”: Server.Mappath(“App_Data/QLDB.MDB”);

Lập trình Web 7

Page 8: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng SessionĐối tượng Session1. Biến Sesstion2. Đối tượng Session

Lập trình Web 8

Page 9: Objects in asp.net and transfer data between each page

Biến SessionBiến SessionKhi vào một website, người dùng có thể duyệt rất nhiều

trang web của website đó. Nếu muốn lưu trữ thông tin về khách thăm này trong cả phiên làm việc thì có thể lưu vào các biến, gọi là biến Session.

Biến session là một biến mà mọi trang trong một phiên (Session) đều có thể truy xuất.

Lập trình Web 9

Page 10: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng SessionĐối tượng SessionLà đối tượng dùng để quản lý (tạo, đọc, ghi) các biến

sesstion và một số thông số khác.Cú pháp tạo biến session:

Session.Add("Tên_Biến",<Giá trị khởi tạo>);Lưu ý: Tên biến phải đặt trong cặp dấu nháy kép. <Giá trị>

có thể là kiểu bất kỳ.Ví dụ : Tạo một biến tên là MaNguoiDung và gán giá trị là

TK34: Session.Add(“MaNguoiDung”,“TK34”);

Lập trình Web 10

Page 11: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng Session (2)Đối tượng Session (2)Cú pháp để đọc giá trị của một biến sesstion như sau:

Session.Contents[“Tên_Biến”] hoặc dùng chỉ số: Session.Contents[i];hoặc dùng chỉ số: Session[i];hoặc dùng: Session[“Tên_Biến”];

Cú pháp để ghi (thay đổi) giá trị của biến session:Session.Contents[“Tên_Biến”] = <Giá trị mới>

Ví dụ:Response.write(“Mã người dùng là :”

+Session.Contents[“MaNguoiDung”].ToString())

Lập trình Web 11

Page 12: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng ApplicationĐối tượng ApplicationDùng để quản lý các biến có phạm vi toàn ứng dụng. Có tác

dụng đến mọi người dùng.Cú pháp tạo biến Application:

Application.Add(“Tên_Biến”, <Giá trị khởi tạo>);Ví dụ: Tạo biến So_Nguoi_Truy_Cap

Application.Add(“So_Nguoi_Truy_Cap”, 0);Truy xuất đến biến Application:

Application.Contents[“Tên_Biến”] Hoặc chỉ số:Application.Contents[i]

Ví dụ : Đọc và ghi biến Application.Application.Contents["Count"] =

int.Parse(Application.Contents["Count"].ToString()) + 1;Lập trình Web 12

Page 13: Objects in asp.net and transfer data between each page

Đối tượng Application (2)Đối tượng Application (2)Đối tượng Application có 2 phương thức là Lock và

Unlock. Khi gọi phương thức Lock (khóa) thì tất cả các ứng dụng

không được phép thay đổi các giá trị Application. Để mở khóa cho các ứng dụng khác được phép thay đổi

các biến Application thì gọi phương thức Unlock.

Lập trình Web 13