Upload
nguyen-ngoc-du
View
539
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯƠNG ĐAI HOC GIAO THÔNG VÂN TAI – CƠ SƠ IIBÔ MÔN : ĐIÊN – ĐIÊN TƯ
LƠP KY THUÂT VIÊN THÔNG – K53
BAO CAOMÔN : THÔNG TIN VÊ TINH
Bài thảo luận: Kỹ thuật truyễn dẫn số
GVHD : Võ Trường Sơn
NHOM 3 : 1. Nguyễn Ngọc Dự 2. Phan Thanh Ngọc
3. Thái Văn Viên 4. Nguyễn Hoàng Sâm
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KỸ THUẬT TRUYỀN DẪN SỐ
Tài liệu tham khảo:
Digital and analog communication system.
G.Maral, M.Bousquet, Satellite Communications
Systems,… (P261-301).
Các nguồn trên mạng khác.
2
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
NỘI DUNG CHÍNH
A. Tổng quan về hệ thống thông tin số.
B. Các phương pháp điều chế sử dụng trong truyền dẫn số.
C. Kết luận.
3
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
A. Tổng quan về hệ thống thông tin sốI. Khái quát về hệ thống thông tin.
Tùy theo dạng của các tín hiệu được sử dụng để truyền tải tin
tức trong các hệ thống truyền tin là các tín hiệu tương tự
(analog) hay tín hiệu số (digital) và tương ứng sẽ có các hệ
thống thông tin tương tự hay hệ thống thông tin số.
4
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
A. Tổng quan về hệ thống thông tin số
I. Khái quát về hệ thống thông tin.
Truyền tin số có nhiều ưu điểm hơn kỹ thuật tương tự trong đó chỉ sử
dụng một số hữu hạn dạng sóng (ký hiệu truyền tách biệt nhau) để
truyền tin.
Tín hiệu được truyền đi dưới dạng các mã nhị phân.
5
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
I. Khái quát về hệ thống thông tin
6
Hệ thống các kỹ thuật và thiết bị dùng để truyền tin tức từ nguồn tin (nơi sinh ra tin tức) đến bộ nhận tin
(đích).
Tín hiệu Ưu điểm của HTTT Số
HTTT số
-Biểu diễn vật lý của một bản tin
-Tiết kiệm năng lượng-Có khả năng tái sinh tín hiệu nếu vượt qua ngưỡngTín hiệu số khỏe hơn tín hiệu tương tự
Bản tin
Dạng hình thức chứa đựng một lượng thông tin
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
III. Sơ đồ tổng quát của truyền dẫn
7
Nguồn tin Nhận tinKênh tin
Tạp âm, nhiễu, méo
Là nơi sản sinh hay chứa các tin cần chuyền đi
Là tập hợp các tin mà hệ thống thông tin dùng để lập các bản tin khác nhau để
truyền đi
Là cơ cấu khôi phục lại thông tin ban đầu từ tín hiệu
lấy ở đầu ra của kênh tin
Là môi trường truyền lan thông tin. Trong thực tế, kênh tin có nhiều dạng khác nhau như: cáp xoắn
đôi, cáp đồng trục, cáp quang, sóng vô tuyến
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
III. Sơ đồ tổng quát của truyền dẫn
Sơ đồ khối tổng quát của 1 hệ thống thông tin.
8
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Ưu điểm
Truyền tin số có tính kháng nhiễu tốt hơn.
Tín hiệu số thuận lợi và dễ dàng hơn trong quá trình xử lí và ghép kênh.
Lỗi truyền trong tín hiệu số được phát hiện và sữa lỗi 1 cách dễ dàng.
Có khả năng chính xác nhiều hơn.
9
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Nhược điểmKhi truyền tín hiệu tương tự được số hóa phải cần có độ rộng dải tần khá
lớn.
Các tín hiệu tương tự muốn truyền dẫn số,phải chuyển đổi thành tín hiệu
số,và tại đầu thu phải chuyển đổi ngược lại,là phải mất thêm 1 mạch mã
hóa và giải mã.
Cần có sự đồng bộ thời gian chính xác.
Không tương thích với các phương tiện tuyền dẫn tương tự cổ điển.
10
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
So sánh Analog and Digital
11
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Kênh truyền tin
Kênh truyền tin ta nói đến ở đây là môi trường vật lý để truyền sóng
điện từ mang tin, là vấn đề trung tâm của một hệ thống truyền tin.
Các loại kênh truyền(đường điện thoại,cáp đồng trục,sợi
quang,kênh vi-ba,kênh vô tuyến di động và kênh vệ tinh.)
12
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Kênh truyền tin
13
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Kênh truyền tin
14
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Số hóa các tín hiệu tương tự
Quá trình số sang tương tự có 3 giai đoạn:
Lấy mẫu
Lượng tử hóa
Mã hóa nguồn
15
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Số hóa các tín hiệu tương tự
16
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Số hóa các tín hiệu tương tự
17
Mã hóa kênhMật mãhóa
Ghép kênh
Mã hoá nguồn Điều chếĐịnh dạng Đa truy
cập
Giải mã kênhGiải mậtmã
Tách kênh
Giải mãnguồn
Giải điều chế
Giải địnhdạng
Giải truycập
Kênhthông
tin
Chuyển đổi tín hiệu từ tương tự ra dãy từ mã số.Việc chuyển đổi theo phương pháp điều xung mã PCM (Pulse Code Modulation)
Làm giảm số bit nhị phân yêu cầu để truyền bản tin
Thực hiện công việc ngược lại, chuyển đổi tín hiệu từ số sang tương tự
Mã hóa bản tin gốc nhằm mục đích an ninh
Làm nhiệm vụ đưa thêm các bit dư vào tín hiệu số theo một quy luật nào đấy, nhằm giúp bên thu có thể phát hiện và sửa lỗi xảy ra trên kênh truyền
Giúp cho tuyến thông tin có thể cùng chia sẻ một đường truyền vật lý chung như: cáp, đường truyền vô tuyến…Trong thông tin số, kiểu ghép kênh thường là ghép kênh phân chia theo thời gian (TDM), sắp xếp các từ mã PCM nhánh vào trong một khung TDM
Giúp cho dòng tín hiệu số có thể truyền đi qua một phương tiện vật lý cụ thể theo một tốc độ cho trước, với mức độ méo chấp nhận được, yêu cầu một băng thông tần số cho phép
Cho phép nhiều cặp thu phát cùng chia sẻ một phương tiện vật lý chung như: sợi quang, bộ phát đáp của vệ tinh…
Bên thu chuyển dạng sóng thu được ngược lại thành tín hiệu băng gốc
Phân chia dòng bit thu thành các tín hiệu PCM nhánh
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Ghép kênh tín hiệu số,TDM
Được hiểu là sắp xếp các bit cho tín hiệu khác nhau vào các khe
thời gian khác nhau của 1 khung thời gian.
Truyền tín hiệu từ nhiều nguồn khác nhau xuất hiện trên cùng 1
đường truyền nhưng không cùng thời gian.
Dạng phổ biến nhất của điều chế được sử dụng cho các hệ thống
ghép kênh TDM là điều chế xung mã PCM18
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Ghép kênh tín hiệu số,TDM
Ghép kênh số và phân bậc theo chuẩn Châu Âu
19
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Ghép kênh tín hiệu số,TDM
Ghép kênh số và phân bậc theo chuẩn Mỹ
20
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh gồm có:
Dồn kênh.
Đồng bộ giữa các mạng.
Bảo mật thông tin.
Mã hóa kênh.
21
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Dồn kênh là kỹ thuật dồn kênh trong TTVT nhằm giảm bớt số
kênh vệ tinh so với mặt đất truyền qua vệ tinh.
22
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Đồng bộ giữa các mạng
Các vệ tinh trên quỹ đạo không hoàn toàn đứng yên,nó có sự chuyễn động nhẹ trên quỹ đạo của nó.
Sự chuyễn động đó tạo ra hiệu ứng Doppler làm cho tốc độ bịt thu được và phát đi có sự khác biệt.
Để khắc phục ta phải đồng bộ nghiêm khắc khi truyền tín hiệu số từ vệ tinh,sử dụng bộ nhớ đệm đặt ở các giao diện trạm mặt đất/mạng.
23
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Bảo mật thông tin là nhằm ngăn chặn các xâm nhập bất hợp pháp,nghe trộm và phá hoại.
Phương pháp sử dụng là dùng mật mã có khóa hoặc khóa công khai.
24
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Bảo mật thông tin có 2 hướng:
Sử dụng mã hóa mật để tránh việc khai thác thông tin của những
người bất hợp pháp.
Xác thực đoạn tin,đảm bảo tin toàn vẹn của đoạn tin không bị
thay đổi.
25
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Bảo mật thông tin có 2 kỹ thuật thường được sử dụng:
Mật mã trực tuyến là dạng mật mã luồng,tức là một bit của dãy nhị
phân nguyên thủy được hỗn hợp bằng cách sử dụng phép toán( cộng 2
mudul).
Mã theo khối tức là biến đổi luồng nhị phân nguyên thủy thành 1 dãy
được mã hóa theo từng khối một phù hợp với khóa được đưa vào.
26
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Xử lý tín hiệu số trong các kênh thông tin vệ tinh
Mã hóa kênh làm việc bằng cách thêm vào các bit thông tin
một số bit dư thừa để làm nhiệm vụ kiểm tra lỗi or sữa lỗi trong
quá trinh hoạt động
27
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốI. Khái niệm điều chế số Điều chế số là kĩ thuật gắn thông tin số vào dao động hình sin (sóng
mang), làm cho sóng mang có thể mang thông tin cần truyền đi.
Ta cũng có thể hiểu: điều chế số là sử dụng thông tin số tác động lên các thông số của sóng mang, làm cho các thông số của sóng mang biến đổi theo quy luật của thông tin.
28
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốI. Khái niệm điều chế số Sóng mang hình Sin có dạng : Có ba thông số của sóng mang có thể mang tin: là biên độ A,
tần số f(c) và góc pha ( ɸ ). Do đó ta có thể tác động lên một trong ba thông số của sóng
mang để có các phương pháp điều chế tương ứng. Ngoài ra, ta cũng có thể tác động một lúc lên 2 thông số của
sóng mang để có phương pháp điều chế kết hợp.
29
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốI. Khái niệm điều chế số Hình ảnh quá trình điều chế :
30
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốI. Khái niệm điều chế số Có các phương pháp điều chế số sau : Amplitude-Shift Keying (ASK): điều chế khóa – dịch biên độ Frequency-Shift Keying (FSK): điều chế khóa – dịch tần số. Phase-Shift Keying (PSK): điều chế khóa – dịch pha. Quadrature Amplitude Modulation (QAM): điều chế biên độ cầu
phương, đây là phương pháp kết hợp giữa ASK và PSK.
31
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốI. Khái niệm điều chế số Có các phương pháp điều chế số sau:
32
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốII. Điều chế khóa dịch biên độ ASK Mức thấp nhất là ASK hai mức (2-ASK). Bit 1 nhị phân được biểu diễn bằng một sóng mang có biên độ là hằng
số. Bit 0 nhị phân: không xuất hiện sóng mang.
33
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốII. Điều chế khóa dịch biên độ ASK Sơ đồ và dạng song điều chế ASK nhị phân:
34
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốII. Điều chế khóa dịch biên độ ASKSơ đồ và dạng sóng điều chế ASK nhị phân:
Ngoài ra có thể tạo ra được 4ASK, 16ASK… Tuy nhiên các loại điều chế này có khả năng chống nhiễu kém.
35
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốII. Điều chế khóa dịch biên độ ASK Sơ đồ và dạng sóng tín hiệu ASK nhị phân:
36
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIII. Điều chế khóa dịch tần số FSK Mức thấp nhất là FSK hai mức (2FSK hay BFSK). Cả hai bit nhị phân 0 và 1 được biểu diễn ở 2 tần số sóng mang khác
nhau. Sử dụng 2 tần số khác nhau f1 và f2, trong đó f2 = f1 + ∆f, để truyền 1
chuỗi thông tin nhị phân.
37
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIII. Điều chế khóa dịch tần số FSK Sơ đồ và dạng sóng điều chế FSK nhị phân:
38
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIV. Điều chế khóa dịch pha PSK Trong điều chế pha sóng mang, thông tin truyền qua kênh thông tin được mang đi trên pha của sóng mang.
Các pha của sóng mang được sử dụng để truyền thông tin số thông qua điều chế pha số là:ɸ(m) = 2πm/M,với m= 0,1,2,..M-1.
Và mỗi trạng thái pha hay dạng sóng đều có mức năng lượng bằng nhau.
39
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIV. Điều chế khóa dịch pha PSK Mức thấp nhất là PSK 2 mức (2-PSK). Sử dụng 2 góc pha biểu diễn cho hai bit nhị phân.
40
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIV. Điều chế khóa dịch pha PSK Mức thấp nhất là PSK 2 mức (2-PSK).
41
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốIV. Điều chế khóa dịch pha PSKDạng sóng tín hiệu BPSK hay 2-PSK.
42
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốV. Điều chế biên độ cầu phương QAM QAM là sự kết hợp của ASK và PSK. Về bản chất đây là 2 tín hiệu được phát đi trên cùng 1 tần số sóng mang. Nhằm làm tăng tối đa sự khác nhau giữa các tín hiệu.
43
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốV. Điều chế biên độ cầu phương QAMCác trạng thái điều chế của 4-QAM và 8-QAM.
44
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế sốV. Điều chế biên độ cầu phương QAM Các biểu đồ sao tín hiệu 16-QAM.
45
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
C. KẾT LUẬN
I. Truyền tin số
Ưu điểm :
• Linh hoạt.
• Di động.
• Chống nhiễu trên đường truyền tốt.
46
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
C. KẾT LUẬN
I. Truyền tin số
Nhược điểm :
• Tài nguyên tần số bị hạn chế.
• Ảnh hưởng bởi môi trường truyền dẫn: khí hậu, thời tiết.
• Ảnh hưởng bởi địa hình,suy hao lớn.
• Dễ bị nghe trộm và sử dụng trái phép đường truyền thông tin.
47
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Bài Thảo Luận
Cảm ơn thầy và các bạn lắng nghe!
48
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
49
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
50
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
51
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
52
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
53
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
B. Phương pháp điều chế số
I. Tổng quan
Tín hiệu bị điều chế là tín hiệu số còn tín hiệu song mang vẫn là
tín hiệu tương tự.
Điều chế số trong các kênh truyền tin TTVT cũng hoàn toàn giống
như trong lý thuyết về radio số.
54
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Điều chế số
II. Sơ đồ nguyên lý một bộ điều chế số M mức,gồm các khối:
Bộ tạo ký hiệu(symbol).Bộ mã hóa.Bộ tạo tín hiệu sóng mang tần số vô tuyến.
55
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Điều chế số
III.Hai dạng mã hóa thường gặp
Mã hóa trực tiếp,tức là một trạng thái của kí hiệu xác định một
trạng thái của sóng mang.
Mã hóa chuyễn tiếp,tức là một trạng thái của ký hiệu xác định
một sự chuyển tiếp giữa hai trạng thái liên tiếp nhau của sóng
mang.56
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Điều chế số
IV. So sánh chọn lọc:
TTVT phổ biến nhất là sử dụng kỹ thuật điều chế khóa dịch pha
PSK(Phase Shift Keying) bởi vi nó có ưu điểm là đường bao sóng
mang là hằng số so vơi kỷ thuật điều chế khóa dịch tần
FSK(Frequency Shift Keying) thì PSK có hiệu suất phổ tốt hơn
57
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Điều chế số
V. Các bộ điều chế PSK thường gặp:
Loại điều chế hai trạng thái(M=2)Khóa dịch pha nhị phân BPSK và khóa dịch pha nhị phân mã hóa vi phân DE-BPSK.
Loại điều chế 4 trạng thái(M=4) Khóa dịch pha cầu Phương QPSK và khóa dịch pha cầu phương mã hóa vi phân DE-QPSK.
Ngoài ra còn có các loại điều chế 8-PSK,16-PSK,32-PSK
58
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
Điều chế số
1. Điều chế số hai trạng thái
59
THÔNG TIN VỆ TINH NHÓM 2
DIGITAL MODULATION
60