View
12
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH
Quảng Ninh, tháng 7 năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
NIPPON KOEI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NINH
KENGO NAGANUMA
Quảng Ninh, tháng 7 năm 2014
1
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1-1
1.1 Khái quát ........................................................................................................................... 1-1
1.2 Mục tiêu của Đề án ........................................................................................................... 1-2
1.3 Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh............................................. 1-2
1.4 Danh sách tổng hợp các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh Quảng
Ninh …………………………………………………………………………………...1-7
1.5 Danh sách các dự án đề xuất bởi VINACOMIN............................................................. 1-21
1.6 Các Dự án ƣu tiên đề xuất trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh .................... 1-22
CHƢƠNG 2 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC ............................... 2-1
2.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 2-1
2.2 Nâng cao Công suất Xử lý nƣớc thải sinh hoạt ................................................................ 2-2
CHƢƠNG 3 CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ TỈNH
QUẢNG NINH ................................................................................................................. 3-1
3.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ......................................................................... 3-1
3.2 Dự án Tăng cƣờng Năng lực Quản lý Môi trƣờng ............................................................ 3-1
3.3 Tăng cƣờng năng lực về quan trắc chất lƣợng không khí và quan trắc khí phát thải
tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế................................................................................... 3-4
3.4 Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phƣơng ......................... 3-5
CHƢƠNG 4 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ...................................... 4-1
4.1 Phƣơng pháp chọn các dự án ƣu tiên ................................................................................ 4-1
4.2 Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn........................................................................... 4-2
CHƢƠNG 5 CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ RỪNG .................................................. 5-1
5.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ......................................................................... 5-1
5.2 Tăng cƣờng chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trƣờng ............................................. 5-2
CHƢƠNG 6 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................................................... 6-1
6.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ......................................................................... 6-1
6.2 Lập Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ............................................. 6-1
6.3 Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển ........................... 6-3
6.4 Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar ......................................................... 6-3
CHƢƠNG 7 VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................... 7-1
7.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 7-1
7.2 Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và
cộng đồng dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ƣu tiên dân cƣ ven biển) ..................... 7-1
2
7.3 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trƣởng xanh ASEAN ............................................ 7-3
7.4 Tăng cƣờng năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu ........................................... 7-4
7.5 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu ..................................... 7-5
7.6 Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tƣợng thủy văn tại huyện Cô Tô ............................ 7-6
7.7 Phát triển CSDL về Môi trƣờng và Thiên tai, và Hệ thống Tự động theo dõi và
cảnh báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 7-7
7.8 Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long .......................................... 7-8
7.9 Xúc tiến sử dụng năng lƣợng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn ................................. 7-10
CHƢƠNG 8 GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ............................................................................... 8-1
8.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 8-1
8.2 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trƣờng Tự động tại tỉnh Quảng Ninh ............. 8-1
8.3 Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng ............................................................. 8-4
CHƢƠNG 9 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG ............................... 9-1
9.1 Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tƣ ......................................................................... 9-1
9.2 Giải pháp nâng cao và tổ chức bộ máy quản lý môi trƣờng .............................................. 9-1
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.5-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tình Quảng
Ninh .................................................................................................................. 1-8
Bảng 1.6-1 Tóm tắt chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng giai đoạn 2016-2020 ...................... 1-24
Bảng 1.7-1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng không khí : Nội dung, kinh phí
và lịch thực hiện ............................................................................................. 1-25
Bảng 1.7-2 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn : Nội dung, kinh phí và lịch
thực hiện ......................................................................................................... 1-26
Bảng 1.7-3 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
........................................................................................................................ 1-27
Bảng 1.7-4 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: Nội dung, kinh phí và
lịch thực hiện .................................................................................................. 1-28
Bảng 1.7-5 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu:
Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện .............................................................. 1-29
Bảng 1.7-6 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trƣờng: Nội dung, kinh phí và lịch
thực hiện ......................................................................................................... 1-30
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3R Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế
AAS Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử
A-Cmax Nồng độ cho phép tối đa
AHP Công viên Di sản ASEAN Heritage
AQM Quan trắc chất lƣợng không khí
AQS Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí
ASEAN Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
ASEON Các quan chức cao cấp về Môi trƣờng của ASEAN
AVG Trung bình
BAP Kế hoạch hành động đa dạng sinh học
BOD5 Nhu cầu Ôxy sinh hóa
BTL Vƣờn Quốc gia Bái Tử Long
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CaCl2 Clorua canxi
CBD Công ƣớc về Đa dạng Sinh học
CD Phát triển năng lực
CEPC Hành lang Bảo vệ Môi trƣờng Ven biển
CFB Tầng sôi tuần hoàn
COD Nhu cầu ô xy hóa học
COP Hội nghị các bên
DANIDA Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch
DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DCST Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
DOC Sở Xây dựng
DOET Sở Giáo dục và Đào tạo
DOH Sở Y tế
DOIT Sở Công Thƣơng
DONRE Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
DOST Sở Khoa học và Công nghệ
DOT Sở Giao thông Vân tải
DPI Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
EIA Đánh giá Tác động Môi trƣờng
EMAC Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng
EU Liên minh Châu Âu
EVN Điện lực Việt Nam
FS Nghiên cứu Khả thi
GC-MS Sắc kí khí/Khối phổ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GHG Khí Nhà kính
GIS Hệ thống thông tin địa lý
GPS Hệ thống định vị toàn cầu
HBMD Ban Quản lý Vịnh Hạ Long
IBA Vùng Chim quan trọng
IDB Ngày Quốc tế Đa dạng Sinh học
INDEVCO Công ty Phát triển Công nghiệp
IP Khu Công nghiệp
IUCN Liên minh Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
JSC Công ty Cổ phần
Kp Hệ số Công suất
kPa Kilopascal
2
Kv Hệ số Khu vực
kVA Kilo Vôn Ampe
L/min Lít/phút
LUP Kế hoạch Sử dụng đất
M/P Quy hoạch Tổng thể
MB Ban Quản lý
MCST Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
MOF Bộ Tài chính
MOH Bộ Y tế
MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
MPA Khu Bảo tồn biển
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
MSW Chất thải rắn đô thị
Mw Mega Oát
NDVI Chỉ số Khác biệt Thực vật đã đƣợc chuẩn hóa
NGO Tổ chức phi chính phủ
NKER Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
NORAD Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy
NP Vƣờn Quốc gia
NTFP Sản phẩm Lâm sản ngoài gỗ
ºC Độ C
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
OJT Đào tạo thông qua công việc
PEM Quan trắc Phát thải Nhà máy
PES Chi trả Dịch vụ Môi trƣờng
PM Hạt Vật chất
PM10 Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 10μm
PM2.5 Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 2.5μm
PMU Ban Quản lý Dự án
PPC UBND Tỉnh
PSD Cơ sở dữ liệu Nguồn ô nhiễm
PSI Kiểm kê Nguồn ô nhiễm
PSM Bản đồ Nguồn ô nhiễm
PST Bảng Nguồn ô nhiễm
QA/QC Đảm bảo Chất lƣợng/Kiểm soát Chất lƣợng
QCVN Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam
QD-TTg Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
QN Tỉnh Quảng Ninh
RRD Vùng đồng bằng sông Hồng
SEDP Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
SOP Quy trình vận hành tiêu chuẩn
SUF Rừng Đặc dụng
SW Chất thải rắn
SWM Quản lý Chất thải rắn
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TSP Bụi tổng
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UK Vƣơng quốc Anh
UNDP Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc
UNESCO Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học của Liên hợp quốc
UPS Bộ lƣu điện
URENCO Công ty Môi trƣờng Đô thị
US Hợp chủng quốc Hoa kỳ
US EPA Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng của Hoa kỳ
3
UV Tia cực tím
VEA Tổng cục Môi trƣờng Việt Nam
VEPF Quỹ Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam
VINACOMIN Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam
WG Nhóm Công tác
WQI Chỉ số Chất lƣợng nƣớc
WQM Quan trắc Môi trƣờng Nƣớc
WWTP Nhà máy Xử lý Nƣớc thải
WWV Khối lƣợng Nƣớc thải
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Khái quát
Tỉnh Quảng Ninh là một trong những trung tâm sản xuất than quan trọng nhất của
Việt Nam, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối hàng hóa của khu vực, nơi
có chức năng hoạt động của một khu vực phát triển công nghiệp chủ yếu tại miền Bắc
Việt Nam với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang tiến triển nhanh chóng.
Đồng thời, tỉnh Quảng Ninh có khu vực di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và
du lịch là một ngành quan trọng, là nét đặc thù của tỉnh, do vậy các chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh phải hài hoà với chiến lược bảo vệ môi trường.
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu quan trọng..
Tăng trưởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Tuy nhiên, do yêu cầu phát
triển kinh tế, trong những năm gần đây, các tác động môi trường đã trở nên rõ nét, ví
dự như sự suy giảm chất lượng nước do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và
nước thải từ hoạt động khai thác than, những vấn đề gây ra từ chất thải rắn đô thị và
chất thải rắn công nghiệp, những chất gây ô nhiễm không khí thải ra từ các nhà máy
nhiệt điện, công nghiệp sản xuất xi măng, những tác động tới môi trường tự nhiên của
vùng và tình trạng đa dạng sinh học của khu vực.
Để phù hợp với tình hình hiện nay như đã đề cập, tỉnh Quảng Ninh tiến hành "Phương
pháp tiếp cận nền Kinh tế xanh", với mục tiêu lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi
trường vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Để áp dụng “Phương pháp tiếp cận
nền kinh tế xanh”, một quy hoạch môi trường cấp tỉnh dự kiến sẽ được xây dựng nhằm
thực hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn về môi trường như không khí, nước, và
kiểm soát chất lượng đất, quản lý chất thải rắn, quản lý bảo tồn đa dạng sinh học và
rừng, và các vấn đề biến đổi khí hậu.
Trên cơ sở những vấn đề nêu trên, tỉnh Quảng Ninh hiện đang lập Quy hoạch tổng thể
Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy
hoạch tổng thể Bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Căn cứ vào Thông báo số 108 - TB/TW ngày 1/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề
án “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc Quốc phòng, an
ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng
Cái”, đòi hỏi cần thiết phải làm rõ các dự án ưu tiên đối với các vấn đề nêu trên.
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-2
1.2 Mục tiêu của Đề án
Mục tiêu theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Đề xuất các dự án nhằm thực hiện quy hoạch môi trường tỉnh và quy hoạch môi trường
vịnh Hạ Long theo mục tiêu đã đề ra trong các quy hoạch (có phụ lục đính kèm).
Tổng số dự án đưa ra là 91 dự án, bao gồm 7 lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực quản lý môi trường nước: 21 dự án.
(2) Lĩnh vực quản lý chất lượng không khí: 5 dự án.
(3) Lĩnh vực quản lý chất thải rắn: 16 dự án.
(4) Lĩnh vực quản lý rừng: 17 dự án.
(5) Lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: 12 dự án.
(6) Lĩnh vực giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: 15 dự án.
(7) Lĩnh vực giám sát môi trường: 5 dự án.
1.3 Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh
(1) Tham khảo các Chính sách và Chiến lược cơ bản trong quá trình xây dựng Mục tiêu
và Tầm nhìn cho Quy hoạch Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1) Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hiện nay, Luật Bảo vệ Môi trường, pháp luật cơ bản bảo vệ môi trường ở Việt Nam,
đang được sửa đổi để đưa vào những ý tưởng mới nhất về bảo vệ môi trường và quản
lý bền vững. Những ý tưởng mới nhất đó cũng được phản ánh trong chính sách quốc
gia về quản lý môi trường, “Quyết định số 1216/QD-TTg của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm2030” bắt đầu có hiệu lực từ ngày 05/05/2012. Chiến lược đã được công nhận như
là một dấu mốc quan trọng của Việt Nam để hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bền vững
với bảo vệ môi trường bằng cách đạt được khái niệm “Chiến lược Tăng trưởng Xanh”,
nhằm mục đích giảm ô nhiễm môi trường, giảm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và đa
dạng sinh học vào năm 2020, ngăn ngừa và đảo ngược xu hướng này vào năm 2030.
Những mục tiêu và tầm nhìn này trình bày trong Chiến lược bảo vệ môi trường đã
được tham khảo trong quá trình xây dựng mục tiêu và tầm nhìn cho Quy hoạch Môi
trường tỉnh Quảng Ninh.
(a) Mục tiêu của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2020
Mục tiêu của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2020 như sau:
Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài
nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống;
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-3
nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững đất nước.
Với những mục tiêu ở trên, những mục tiêu cụ thể sau đây được đưa ra:
- Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái;
- Cải thiện điều kiện sống của người dân.
- Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; kiềm chế tốc độ
suy giảm đa dạng sinh học, và
- Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ mức
độ gia tăng phát thải khí nhà kính.
Xem xét những mục tiêu trên, Quy hoạch Môi trường Tỉnh Quảng Ninh cần phải giải
quyết việc giảm nguồn gây ô nhiễm, cải thiện điều kiện sống của người dân, bảo tồn
nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học của
tỉnh và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ và thích ứng với các vấn đề biến đổi khí hậu.
(b) Tầm nhìn của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2030
Tầm nhìn của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2030 như sau:
Ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và
suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng môi trường sống; chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu; hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít
chất thải, các-bon thấp vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững đất nước.
Theo tầm nhìn này, dự kiến rằng quản lý môi trường ở Việt Nam sẽ góp phần không
chỉ giảm thiểu hoặc ngăn chặn các tác động tiêu cực bởi các hoạt động kinh tế như
„Quản lý môi trường thụ động”, mà còn chuyển đổi các hoạt động kinh tế theo đặc
tính thân thiện môi trường theo hướng “quản lý môi trường chủ động”.
2) Thúc đẩy Chiến lược Tăng trưởng Xanh
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), tăng trưởng xanh được định nghĩa
là: “Tăng trưởng xanh là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo
rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường
thiết yếu cho cuộc sống của chúng ta. Để thực hiện điều này, tăng trưởng xanh phải là
nhân tố xúc tác trong việc đầu tư và đổi mới, là cơ sở cho sự tăng trưởng bền vững và
tăng cường tạo ra các cơ hội kinh tế mới”1. Định nghĩa cho thấy tăng trưởng xanh bao
gồm nhiều lĩnh vực không phải chỉ riêng ngành quản lý môi trường. Để đạt được tăng
1 Tóm tắt đa ngôn ngữ “Hướng tới Tăng trưởng Xanh”
http://www.oecd-ilibrary.org/environment/towards-green-growth_9789264111318-en/summaries;jsessionid=d1i8i98i
9fp15.delta
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-4
trưởng xanh, tất cả các ngành liên quan cần xem xét cách thức để góp phần thực hiện
mục tiêu. Mong rằng Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh cũng góp phần hiện thực
hóa Chiến lược tăng trưởng xanh.
Cho đến nay, tỉnh Quảng Ninh đã triển khai các hoạt động nhằm hiện thực hóa các
khái niệm về chiến lược tăng trưởng xanh. Ngày 05 tháng 6 năm 2012, Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức Hội thảo "Kinh tế xanh và phát triển bền vững". Tại
Hội thảo này, ông Đặng Huy Hậu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh đã mô tả
Chiến lược tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Ninh. Ông nêu rằng tỉnh Quảng Ninh cần
chuyển mô hình phát triển từ "tăng trưởng nâu" sang “tăng trưởng xanh" phù hợp với
khái niệm trong Chiến lược quốc gia về "Tăng trưởng xanh". Để đạt được mục tiêu
"tăng trưởng xanh", tăng trưởng kinh tế gắn kết với phát triển bền vững, tỉnh Quảng
Ninh xem xét một số nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung như sau:
a) Tìm giải pháp khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
b) Tăng cường đầu tư và tăng cường xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường
c) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và
thân thiện môi trường
d) Triển khai kế hoạch đồng bộ để bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh và cấp huyện
e) Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm bảo
vệ môi trường.
Ngày 16 tháng 12 năm 2012, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tổ chức Tọa đàm
“Tăng trưởng xanh và những giải pháp thu hút các nhà đầu tư Nhật Bản vào Quảng
Ninh" cùng với Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Tổ chức Xúc tiến Thương
mại Nhật Bản (JETRO), Hiệp Hội Doanh Nghiệp Nhật Bản Tại Việt Nam (JBAV),
Hiệp hội Văn hóa Nhật Bản và đại diện các công ty của Nhật Bản. Trong buổi tọa đàm
này, tỉnh Quảng Ninh đã ký một thỏa thuận với JICA về hợp tác xúc tiến các hoạt động
liên quan phục vụ cho tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Tỉnh Quảng Ninh đã lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 (QHPTKTXH). Về mối quan hệ giữa QHPTKTXH và Chiến
lược tăng trưởng xanh, QHPTKTXH đã được phản ánh như sau:
a) Chương trình phát triển: QHPTKTXH nêu ra 3 trụ cột của phát triển bền vững, đó
là kinh tế, xã hội và môi trường, đó chính là những phần quan trọng trong bản
Quy hoạch. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ "nâu" sang "xanh" được phản ánh
qua kết quả ngày càng gia tăng về du lịch - dịch vụ, chiếm trên 50% GDP. Đến
năm 2018 sẽ dừng khai thác than lộ thiên và theo kế hoạch sẽ cải tạo một số mỏ
thành các điểm du lịch.
b) Giới thiệu các tiêu chuẩn môi trường khắt khe hơn: QHPTKTXH đề xuất để giới
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-5
thiệu tiêu chuẩn môi trường và khí thải / nước thải ở các nước phát triển tại các
khu vực dân cư và du lịch chính.
c) Xúc tiến du lịch xanh / du lịch sinh thái: QHPTKTXH khuyến nghị phát triển các
hoạt động du lịch xanh / du lịch sinh thái thành các hoạt động du lịch chủ đạo
đóng góp không chỉ cho bảo vệ môi trường mà còn phát triển kinh tế.
d) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường: QHPTKTXH đề đạt xây dựng các nhà
máy xử lý nước thải và công trình xử lý chất thải rắn, và các biện pháp bảo vệ
môi trường khác như thúc đẩy hoạt động sản xuất phân vi sinh, cải thiện các biện
pháp bảo vệ môi trường ở những cơ sở liên quan đến khai thác than.
Như đã đề cập ở trên, Chiến lược tăng trưởng xanh là một trong những khái niệm quan
trọng, hình thành nên tầm nhìn và mục tiêu của Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng
Ninh.
3) Thực hiện Thông báo của Bộ chính trị về Phát triển Kinh tế Xã hội tỉnh Quảng
Ninh
Ngày 1 tháng 10 năm 2012, Ban Chấp hành Trung ương công bố ý kiến của Bộ chính
trị về Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng
- an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn,
Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Thông báo nêu rằng tỉnh Quảng Ninh có vị trí chiến lược
về chính trị, kinh tế và có tiềm năng và lợi thế so với các địa phương trong vùng.
Quảng Ninh có đủ khả năng và tiềm lực để trở thành địa bàn động lực, cực tăng trưởng,
đầu tàu, trung tâm kinh tế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng, vành đai kinh tế
Vịnh Bắc Bộ. Đến năm 2020, xây dựng, phát triển Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ,
công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế của miền Bắc Việt Nam. Một kỳ vọng
quan trọng khác là tỉnh Quảng Ninh tích cực chuyển đổi phương thức phát triển từ
"nâu" sang "xanh". Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giữ gìn và
phát huy bền vững Di sản thế giới Vịnh Hạ Long. Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng
Ninh sẽ góp phần hiện thực hóa những nội dung của thông báo này.
(2) Mục tiêu và chỉ tiêu phấn đấu trong Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh
Cân nhắc chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia và khái niệm chiến lược tăng trưởng
xanh, dự kiến xin đề xuất mục tiêu Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh như sau :
Tầm nhìn đến năm 2030
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước thực hiện thành công các chỉ tiêu về
bảo vệ môi trường trong khuôn khổ Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam; có thể trao đổi,
thông tin kinh nghiệm cho các nước trong khối ASEAN.
Mục tiêu đến năm 2020
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước thực hiện thành công các chỉ
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-6
tiêu về bảo vệ môi trường trong khuôn khổ Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020
1. Thành phố Hạ Long: là địa phương điển hình trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và
thực hiện du lịch bền vững ở tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, thu gom và xử lý nước thải và chất thải
rắn.
- Phát triển du lịch bền vững như du lịch sinh thái kết hợp với hoạt động nâng cao
nhận thức môi trường.
- Chấm dứt khai thác than lộ thiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
- Xây dựng đô thị bền vững thông qua đảm bảo diện tích cây xanh tự nhiên, phân
loại chất thải rắn, hạn chế các phương tiện giao thông gây khói bụi trong khu vực
trung tâm thành phố.
2. Tăng cường giá trị môi trường tự nhiên và mạng lưới quản lý tài nguyên thiên nhiên
của tỉnh.
- Thực hiện quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên và đất đai trên cơ sở các phân
vùng môi trường, quản lý đa trục bao gồm hai hệ thống rừng đầu nguồn và ba
hành lang sinh thái (hành lang sinh thái núi, hành lang sinh thái ven biển và hành
lang sinh thái biển).
- Thành lập, nâng cấp, mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên tại các khu vực trọng
điểm cần bảo tồn trên địa bàn tỉnh; cải thiện điều kiện tự nhiên các rừng đầu
nguồn (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) quan trọng để bảo vệ
nguồn nước.
- Nâng cao giá trị môi trường tự nhiên vùng và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên vùng bền vững thông qua thực hiện theo các tiêu chí bảo tồn quốc tế như
Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc dụng như là
nơi cư trú của các loài chim nước tại Móng Cái, Tiên Yên và Quảng Yên (khu
Ramsar) hoặc Vườn di sản thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại Vườn
quốc gia Bái Tử Long (Công viên Di sản ASEAN).
3. Giảm nhẹ tác động môi trường tại các khu vực được dự báo có nguy cơ cao trong
tương lai:
- Phát triển hệ thống thoát nước và các trạm xử lý nước thải tại các khu vực ưu
tiên.
- Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn tại các khu vực ưu tiên.
- Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược ở những khu vực bị tác động bởi các
hoạt động phát triển quy mô lớn như thị xã Quảng Yên và huyện Vân Đồn....
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-7
- Thực hiện các biện pháp thích ứng để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
4. Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh và triển
khai thực hiện:
- Xúc tiến giới thiệu Trung tâm Tăng trưởng xanh của ASEAN tại Quảng Ninh.
- Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu thông qua áp
dụng các chương trình quốc tế.
5. Tăng cường năng lực giám sát và quản lý môi trường cấp tỉnh
- Thành lập trung tâm GIS để giám sát thông tin môi trường trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Nâng cao năng lực quan trắc giám sát môi trường cấp tỉnh để đáp ứng với các tiêu
chuẩn phát triển của quốc gia.
- Tham gia vào mạng lưới quan trắc môi trường quốc tế, như Mạng lưới Giám sát
Lắng đọng Axit Đông Á (EANET) để giải quyết vấn đề môi trường liên quốc gia.
1.4 Danh sách tổng hợp các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh
Bảng 1.4-1 liệt kê danh sách tổng hợp các dự án đề xuất trong Quy hoạch môi trường
tỉnh Quảng Ninh. Tổng cộng có 91 dự án đề xuất gồm 21 dự án đối với lĩnh vực quản
lý môi trường nước, 5 dự án đối với lĩnh vực quản lý chất lượng không khí, 16 dự án
đối với lĩnh vực quản lý chất thải rắn, 17 dự án đối với lĩnh vực quản lý rừng, 12 dự án
đối với lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, 15 dự án đối với lĩnh vực giảm nhẹ và thích
ứng với biến đổi khí hậu và 5 dự án đối với lĩnh vực giám sát môi trường.
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-8
Bảng 1.4-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tình Quảng Ninh
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
Quản lý môi trƣờng Nƣớc
1
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA)
Dự án nhằm phát triển hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị.
95,0 2014-2020 x x x
Tây-1: Hùng Thắng
Đông-1: Hà Tu
2 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
" 170,0 2014-2022 x x x
Tây -2: Giếng Đáy
Tây -3: Đại Yên Tây -4:
Bãi Cháy Đông -2: Hồng Hải
3 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái
" 98,0 2014-2022 x x x
4 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả
" 135 2014-2022 x x x
5 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí
" 98,0 2014-2022 x x x
6 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
" 23,0 2014-2022 x x x
7
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Thị xã Quảng Yên
" 15,0 2016-2027 x x
Nghiên cứu cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư tư nhân trên cơ sở xem xét xử lý
8 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Đông Triều
" 54,0 2016-2027 x x
9 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Bình Liêu
" 6,0 2018-2030 x x
10 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Tiên Yên
" 15,0 2018-2030 x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-9
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
11 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Đầm Hà
" 8,0 2018-2030 x x nước thải theo cụm dân cư
12 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Hải Hà " 129,0 2018-2030 x x
13 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Ba Chẽ
" 11,0 2018-2030 x x
14 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Hoành Bồ
" 41,0 2018-2030 x x
15 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Cô Tô " 4,0 2018-2030 x x
16
Dự án Quy hoạch Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1,0 2014-2016
x x x
17
Dự án lập Sổ tay hướng dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu
Dự án nhằm xây dựng Sổ tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của Châu Âu.
0,5 2015-2017
x x
18
Dự án cải thiện môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe Rè và sông Mông Dương
Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than
10,3 2014-2020 x x
19 Dự án lập quy hoạch giảm lượng nước thất thoát
Dự án nhằm xem xét các biện pháp có thể áp dụng để giảm lượng nước thất thoát.
0,3 2015-2016 x
20
Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải chăn nuôi
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi tiên tiến.
1,0 2016-2020
x x
21
Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản tiên tiến.
1,0 2016-2020
x x
Quản lý Chất lƣợng Không khí
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
0
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
22
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường
Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2)Thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ
0,65 2014-2015 x x
23
Dự án Tăng cường Năng lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC)
Mục đích của dự án là để: (1) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật về phương diện phòng làm việc, khu vực chuyên môn quan trọng (2) Bổ sung các thiết bị theo yêu cầu và nâng cấp những thiết bị hiện có (3) Tăng cường chất lượng và số lượng nhân viên
3,0 2016 x
24
Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế.
Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế.
0,24 2014-2015 x x x
25
Báo cáo bắt buộc về đo giá trị khí thải cho cơ quan quản lý địa phương
Dự án là để giới thiệu quy trình tự giám sát khí thải tại ống khói/ông thải của các nhà máy có quy mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm các kết quả đo khí thải trên cơ sở hằng quý.
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hằng năm cho quan trắc môi trường
2014-2016 x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
1
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
26
Dự án Giới thiệu “Tiêu chuẩn Chất lượng Không khí Châu Âu” nghiêm ngặt hơn cho tỉnh Quảng Ninh
Sau 3 năm tích lũy số liệu của “Trạm Quan trắc Chất lượng không khí Tự động”, thiết lập một Ban Khoa học để thảo luận về Tiêu chuẩn Không khí riêng cho tỉnh Quảng Ninh, cần thiết phải áp dụng tiêu chuẩn PM10 độc lập của Quảng Ninh như là một tỉnh dẫn đầu về môi trường. Giá trị giới hạn có thể trong khoảng 50μg/m3 đến 100μg/m3
0,02 2016-2020 x
Quản lý Chất thải rắn
27
Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
Dự án bao gồm 3 hợp phần như sau: - Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh - Xúc tiến 3R đối với chất thải rắn du lịch - Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp trong việc cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp
0,7 2014-2018 x x x
28
Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng
Dự án nhằm nghiên cứu quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố và thị xã.
0,2 2014 x x x
29
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, TP Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
Dự án phát triển quản lý chất thải rắn bao gồm: xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn.
21,3 2014-2018 x x x x x
30 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
" 3,6 2014-2018 x x x x x
31 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
" 1,6 2014-2018 x x x x x
32 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn
" 1,6 2014-2018 x x x x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
2
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
33 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
" 3,0 2014-2018 x x x x x
34 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
" 0,9 2014-2018 x x x x x
35 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Móng Cái
" 6,2 2014-2019 x x x x
36 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Bình Liêu
" 1,4 2014-2019 x x x x
37 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho Huyện Tiên Yên
" 1,7 2014-2019 x x x x
38 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đầm Hà
" 1,3 2014-2019 x x x x
39 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Ba Chẽ
" 1,3 2014-2019 x x x x
40 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đông Triều
" 2,9 2014-2019 x x x x
41
Nghiên cứu Cải thiện Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp
Dự án sẽ lập một lộ trình để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp
1,0 2014-2030 x x x x x
42
Đánh giá độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than khu vực Hạ Long - Cẩm Phả
Cải thiện tình hình các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư
4,8 2014-2019 x x
Quản lý Rừng
43
Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững
11,0 2014-2022 x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
3
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
44 Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN
Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long 3,6 2014-2020 x x x
45
Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững
6,0 2014-2019 x x x
46 Dự án Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
Cải thiện quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng 5,6 2016-2021
x
47
Dự án Quản lý khu vực Diện tích rừng Đông Bắc
Rừng tự nhiên kiêm rừng phòng hộ đầu nguồn được bảo tồn như một khu bảo tồn thiên nhiên mới.
2,1 2016-2020 x x
48 Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước.
3,3 2014-2020 x x x
49 Dự án trồng rừng ở các xã dọc tuyến biên giới Trung Quốc-Việt Nam
Diện tích rừng ở vùng biên giới Việt – Trung được quản lý một cách hợp lý.
4,5 2016-2022 x x
50
Dự án phát triển năng lực bảo vệ rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp
Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý có liên quan tại tất cả các cấp cũng như các đơn vị kinh tế liên quan đến bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp.
1,8 2016-2020 x x
51 Dự án Cải thiện Công nghiệp liên quan đến Lâm nghiệp
Cải thiện công nghiệp rừng trên địa bàn tỉnh và tăng sản lượng lâm nghiệp
1,4 2016-2021
x x x
52 Nghiên cứu về công nghệ trồng rừng
Phát triển được các công nghệ lâm nghiệp nhằm đạt được quản lý rừng bền vững
1,7 2017-2022 x x x
53
Dự án quản lý rừng bền vững
Quản lý rừng một cách bền vững được thực hiện trong toàn tỉnh và 30% diện tích rừng sản xuất nhận được chứng chỉ Quản lý rừng bền vững
5,5 2017-2025 x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
4
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
54
Dự án phát triển du lịch sinh thái
Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá.
2,4 2014-2020 x x x
55
Dự án giám sát cải tạo phục hồi môi trường các mỏ than
Ô nhiễm từ các khu vực khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải tạo một cách hợp lý
11,5 2015-2030 x x
56
Dự án Kiểm soát và Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này
1,5 2018-2021 x x
57
Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh
4,8 2016-2020
x
58
Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả 12,0 2014-2018 x x
59
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
Sử dụng đất theo hướng thân thiện môi trường đối với vùng đất sau khi sau đóng cửa mỏ
2,6 2015-2020 x x
Đa dạng sinh học
60 Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
Dự án nhằm chuẩn bị cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học.. 0,25
2015, 2019
x x x
61
Dự án Xúc tiến và Khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận thức công cộng
Dự án nhằm khuyến khích và xúc tiến sự hiểu biết về tầm quan trọng và các biện pháp đặt ra để bảo tồn đa dạng sinh học.
0,3 2015-2020 x x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
5
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
62
Phát triển thể chế và xây dựng năng lực cho các tổ chức có liên quan
Dự án nhằm phổ biến chính sách, luật và thể chế về bảo tồn ĐDSH nhằm tăng cường năng lực và phát triển thể chế của tỉnh Quảng Ninh dựa trên Kế hoạch bảo tồn ĐDSH.
0,1 2015-2016 x x x
63
Khảo sát và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại
Dự án nhằm kiểm soát các thiệt hại tới hệ sinh thái, nông nghiệp và du lịch do các loài ngoại lai xâm nhập, khảo sáthiện trạng và thử nghiệm phương pháp kiểm soát các loài ngoại lai ở QN
0,2 2015-2016 x x
64
Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển
Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san hô, rong biển và thực vật biển.
0,25 2014-2015 x x x
65
Phát triển công nghệ canh tác và trồng rừng đối với các loài thực vật quý hiếm và bản địa.
Dự án nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài có nguy cơ tuyệt chủng và khôi phục các thảm thực vật tự nhiên, kỹ thuật canh tác và nuôi trồng cho các loài thực vật quý hiếm và bản địa của QN
0,1 2015-2016 x x
66
Xây dựng năng lực quản lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Dự án nhằm ngăn chặn việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan
0,2 2014-2015,
2019 x x x
67
Thành lập trung tâm bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật
Dự án nhằm xây dựng trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi chức năng cho các loài động vật hoang dã
1,3 2015-2016 x x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
6
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
68
Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập nước SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền vững, phát triển du lịch sinh thái tại 3 khu đất ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của tỉnh QN và có đăng ký là khu Ramsar
0,98 2014-2020 x x x x x
69
Bảo tồn và sử dụng có lợi nguồn gien
Dự án nhằm thành lập trung tâm nghiên cứu nguồn tài nguyên gen nhằm thúc đẩy việc sử dụng có lợi đối với nguồn gen của QN
1,8 2016-2018 x x x
70
Thực hiện khảo sát đa dạng sinh học toàn diện và giám sát
Dự án nhằm thu thập thông tin cơ bản cho việc bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH, khảo sát và giám sát đa dạng sinh học một cách toàn diện (thực vật, động vật, đa dạng gen,vv) ở QN. Thêm vào đó, cần phải xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để lưu trữ và sử dụng.
0,1 2015-2020 x
71
Xúc tiến giáo dục môi trường
Dự án nhằm xúc tiến và khuyển khích sự hiểu biết về tầm quan trọng, và các biện pháp cần thiết để bảo tồn ĐDSH, Việc giáo dục và nâng cao nhận thức cần được thực hiện thông qua hệ thống giáo dục trong trường học ở QN.
0,4 2014-2020 x
Biến đổi khí hậu
72
Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
Ưu tiên các vùng ven biển, nâng cao nhận thức và kiến thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho các bên liên quan ở tỉnh Quảng Ninh
0,1 2014-2016 x x
73 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN
Nhằm xúc tiến thiết lập Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN ở tỉnh Quảng Ninh
0,3 2014-2015 x x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
7
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
74
Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
Nhằm thực hiện có hiệu quả các biện pháp đối với vấn đề biến đổi khí hậu, xây dựng kế hoạch làm việc hàng năm, làm rõ nhiệm vụ và xây dựng chương trình phối hợp trong cơ cấu tổ chức hiện tại.
0,1 2014-2015 x x x
75 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
Xây dựng các quy định của địa phương làm cơ sở để xúc tiến các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại tỉnh Quảng Ninh
0,1 2014-2016 x x x
76 Lập kế hoạch hành động 5 năm và triển khai thực hiện kế hoạch
Nhằm xúc tiên và thực hiện các hoạt động toàn diện và hiệu quả đối với vấn đề biến đổi khí hậu, để lập kế hoạch hành động giai đoạn 5-năm và thực hiện quản lý PDCA
112,6 2014-2030 x x x
77 Rà soát và kiên cố hóa đê sông, đê biển
Nhằm giảm nhẹ các tác động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng Ninh
55,7 2014-2015 x x x
78 Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
0,5 2014-2016 x x
79
Phát triển CSDL về môi trường, thiên tai và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai
Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm
1,3 2014-2018 x x x
80
Thành lập hệ thống quản lý tài nguyên nước thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu
Nhằm phát triển hệ thống quản lý tài nguyên nước để sử dụng bền vững trong phát triển kinh tế và biến đổi khí hậu; thực hiện 10 tiểu dự án đề xuất trong Quy hoạch Tài nguyên nước Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030
3,6 2014-2020 x x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
8
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
81 Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ phát triển kinh tế và đời sống nhân dân
Nhằm cung cấp đủ nước và ngăn ngừa thảm họa thiên nhiên, để xây dựng và cải tạo các hồ chứa tại tỉnh Quảng Ninh
9,6 2014-2017 x x
82
Phát triển hệ thống đo lường và kiểm kê khí thải nhà kính, hệ thống đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV)
Phát triển Kiểm kê khí nhà kính và hệ thống Đo lường – Báo cáo và Thẩm định tại Quảng Ninh
0,1 2017-2020 x x
83
Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở khu vực Bãi Cháy
Xúc tiến quản lý năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở khu vực Bãi Cháy
0,1 2016-2018 x x
84 Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,3 2014-2017 x x x
85 Xúc tiến quản lý hệ thống giao thông hiệu quả tại khu vực Bãi Cháy
Nâng cao quản lý giao thông tại khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,1 2016-2018 x x
86 Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,3 2014-2017 x x x
Giám sát môi trƣờng
87
Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. (1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đông dân cư hoặc khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp. (2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm). (3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi
28,6 (10,8 triệu USD cho
xây dựng, và 17,8 triệu USD cho
bảo dưỡng và sửa chữa)
2014-2030 (Bao gồm
cả bảo dưỡng và sửa chữa)
X x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-1
9
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
măng lớn: 7 trạm.
88 Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng
Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để: (1) An toàn cho du lịch (2) Ứng phó với biến đổi khí hậu (3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh sống dọc theo ven biển và trên các đảo (4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên (5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
0,5 2014-2015 X x
89 Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng Ninh
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đất, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng và lấy mẫu đất các khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt động công nghiệp (Do khai thác than, do hoạt động công nghiệp...) - Phân tích các độc tố có trong các mẫu
5,0 2016-2030
x
90 Dự án Thực hiện quan trắc các chất phóng xạ
Dự án nhằm tăng cường năng lực quan trắc các chất gây phóng xạ, đặc biệt tại khu vực biên giới giữa tỉnh Quảng Ninh và Trung Quốc.
1,0 2021-2023
x
91 Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh Hạ Long
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển, - Xây dựng các trạm quan trắc di
2,0 2016-2018
x
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
0
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ƣu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn
lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tƣ nhân
Ngân sách
trung ƣơng
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
động và giám sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long (Hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng sinh học ở các khu vực bị suy thoái trong vịnh). - Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu đa dạng sinh học.
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-21
1.5 Danh sách các dự án đề xuất bởi VINACOMIN
Để quản lý tốt môi trường tỉnh Quảng Ninh, điều cần thiết phải thực hiện là kiểm tra
các biện pháp nhằm hài hòa giữa phát triển ngành than và bảo vệ môi trường để tránh
những tác động nghiêm trọng từ khu vực khai thác than. Do đó, trong Quy hoạch Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, đề xuất về các dự án cải thiện môi trường liên quan tới
ngành than đã được xem xét lại trong thời gian tháng chín năm 2013, dựa vào hướng
dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
“Quy hoạch Phát triển Ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến
năm 2030” đã được Thủ tường Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-TTg,
ngày 9/1/2012 nêu rõ chiến lược và kế hoạch phát triển ngành khai thác than. Quy
hoạch này đã tiến hành kiểm tra không chỉ đối với các biện pháp phát triển ngành công
nghiệp khai thác than, mà còn kiểm tra các tác động dự báo tới môi trường. Quy hoạch
có một chương mô tả về các tác động môi trường, cùng các phương pháp tiếp cận
chung như trình bày sau đây để tránh các tác động môi trường nghiêm trọng do hoạt
động khai thác than gây ra:
Kiểm soát các chất gây ô nhiễm tại các nguồn ô nhiễm,
Ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến để quản lý môi trường của các mỏ khai thác
than,
Thiết lập mức ưu tiên cao hơn đối với khai thác hầm lò so với khai thác lộ thiên
Quy hoạch hợp lý các cụm khu vực khai thác than và các cơ sở hạ tầng có liên quan,
xem xét quy hoạch không gian thích hợp và việc lập kế hoạch triển khai,
Quy hoạch các tuyến giao thông hợp lý và phương thức vận tải thích hợp, ví dụ
như đường sắt và băng tải vận chuyển than,
Quy hoạch địa điểm xử lý chất thải khai thác than thích hợp, và
Lập kế hoạch vận hành và bảo trì các cơ sở khai thác than có xem xét tới quản lý
môi trường.
Dựa vào Quy hoạch Phát triển ngành Than, VINACOMIN đã lập “ Đề án Bảo vệ Môi
trường vùng Than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. Quy hoạch
Bảo vệ Môi trường đã đề xuất danh sách các dự án. Tổng kinh phí cần thiết ước tính
là 1.601.840 triệu đồng cho giai đoạn từ 2012-2015; 2.254.150 triệu đồng cho giai
đoạn từ năm 2016 - 2020.
Bảng 1.6-1 Tóm tắt Chƣơng trình Bảo vệ Môi trƣờng giai đoạn 2012-2015
Số
TT Tên dự án/ Chƣơng trình
Số lƣợng công trình/
dự án
Kinh phí (triệu
VNĐ)
I Dự án cải tạo phục hồi môi trường bãi thải, khai trường 9 535.510
II Dự án trạm xử lý nước thải mới 16 580.830
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-22
III Dự án trạm rửa ô tô, toa xe 9 90.000
IV Dự án đường ô tô chuyên dụng 7 236.400
V Dự án cải tạo hệ thống thoát nước 3 40.000
VI Dự án môi trường khác 3 75.000
VII Các đề án bảo vệ môi trường 5 11.500
Tổng cộng 1.569.240
Nguồn: Tóm tắt tổng hợp bởi Nhóm Nghiên cứu dựa trên “Quyết định 1052/QĐ-VINACOMIN phê duyệt Đề án bảo
vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
Bảng 1.6-2 Tóm tắt Chƣơng trình Bảo vệ Môi trƣờng giai đoạn 2016-2020
Số
TT Tên dự án/ Chƣơng trình
Số lƣợng công trình/
dự án
Kinh phí (triệu
VNĐ)
I Dự án cải tạo phục hồi môi trường bãi thải, khai trường 14 835.250
II Dự án trạm xử lý nước thải mới 21 800.000
II.1 Dự án mở rộng, bổ xung trạm xử lý nước thải hiện có 14 447.700
II.2 Dự án trạm xử lý nước thải theo dự án mỏ mới 7 352.300
III Dự án trạm rửa ô tô, toa xe 9 144.000
IV Dự án đường ô tô chuyên dụng 7 84.000
V Dự án cải tạo hệ thống thoát nước 3 74.000
VI Dự án môi trường khác 3 260.000
VII Các đề án bảo vệ môi trường 5 12.500
Tổng cộng 2.209.750
Nguồn: Tóm tắt tổng hợp bởi Nhóm Nghiên cứu dựa trên “Quyết định 1052/QĐ-VINACOMIN phê duyệt Đề án bảo
vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
1.6 Các Dự án ƣu tiên đề xuất trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh
Các bảng từ 0-1 đến 0-7 dưới đây liệt kê các dự án ưu tiên đề xuất cho từng lĩnh vực,
bao gồm 3 dự án về lĩnh vực quản lý môi trường nước, 3 dự án về lĩnh vực quản lý
môi trường không khí, 3 dự án về lĩnh vực quản lý chất thải rắn, 5 dự án về lĩnh vực
quản lý rừng, 3 dự án về lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và 8 dự án về lĩnh vực
giảm nhẹ và thích ứng với những vấn đề biến đổi khí hậu và 2 dự án về lĩnh vực giám
sát môi trường.
Tháng 7 năm 2013, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Ninh đã chọn các dự án ưu
tiên quan trọng trong số những dự án đề xuất. Các dự án ưu tiên đã chọn gồm:
(1) Phát triển hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Hạ Long (Dự án đang triển khai,
xin vay vốn đồng Yên của JICA)
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1-23
(2) Xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động
(3) Phát triển hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Cẩm Phả
(4) Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn cho thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm
Phả và huyện Hoành Bồ
(5) Giám sát cải tạo phục hồi môi trường các khu vực khai thác than (Mỏ than Hà Tu,
Suối Lại và Núi Béo)
(6) Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng
(7) Lập kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
4
Bảng 1.7-1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý Môi trƣờng nƣớc: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Nguồn: Nhóm nghiên cứ
Kinh phí Dự án
(triệu USD)
95,0
170
5
1,0
10,3
GHI CHÚ 1) Mỗi trạm xử lý nước thải sẽ có thiết kế quy trình xử lý hiện dại có thể khử được Nito và Phốt-pho : Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM
cũng như Nhu cầu ô xy sinh học (BOD) và cặn lơ lửng
2) Trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, sẽ nghiên cứu cách thức giảm khối lượng và tái sử dụng bùn cống với vai trò : Xin vốn vay quốc tế, Phê duyệt bởi nhà tài trợ ODA, Lựa chọn Tư vấn
như các biện pháp xử lý tình trạng làm giảm công suất các bãi rác
3) Nước thải bệnh viện, công trình công cộng, nhà hàng và các cơ sở thương mại khác sẽ được thải : Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công
vào hệ thống cống chung sau khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải và hệ thống cống
4) Chủ và đơn vị vận hành các bệnh viện, công trình công cộng, nhà hàng và các cơ sở thương mại phải : Thực hiện
xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống đường ông thoát nước để tuân thủ theo yêu cầu của trạm xử lý nước thải
WEM-2
Xây dựng Hệ thống
xử lý nước thải cho
T.P Móng Cái
T.P Cẩm Phả
T.P Uông Bí
Huyện Vân Đồn
Xây dựng các cơ sở
xử lý nước thải và hệ
thống thoát nước tại
t.p Móng Cái, T.P
Cẩm Phả, T.P Uông
Bí và huyện Vân Đ
ồn
Ngân sách tỉnh
hoặc trung ương v
à ODA (sẽ làm
thủ tục xin vay)
Khuyến nghị lập Nghiên cứu Khả thi và EIA bằng
ngân sách của tỉnh hoặc trung ương.
STT Tên Dự án Nội dung Nguồn kinh phí Hành động cần thực hiện trong năm 2014 Ghi chúNăm
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
WEM-1
Xây dựng Hệ thống
xử lý nước thải cho
Tp. Hạ Long
Xây dựng cơ sở xử l
ý nước thải và hệ
thống thoát nước tại
thành phố Hạ Long
ODA (đang thực
hiện quy trình xin
vay vốn JICA)
Khuyến nghị tiến hành Nghiên cứu Khả thi để cập
nhật kế hoạch hiện có bằng ngân sách tỉnh hoặc
trung ương hoặc
Đề nghị JICA thực hiện Hỗ trợ Đặc biệt để Thiết
lập Dự án (SAPROF).
Vốn ODA (làm
thủ tục xin vay)
Khuyến nghị lập Nghiên cứu Khả thi và EIA bằng
ngân sách của tỉnh hoặc trung ương.
Đối với Nghiên cứu Khả thi, đ
ấu thầu, thiết kế chi tiết và xây
dựng, sẽ cân nhắc xin vay vốn
ODA.
2 triệu USD 100 triệu USD 68 triệu USD
Vốn vay ODA
Ngân sách tỉnh
Khuyến nghị cần đảm bảo kinh phí cho dự án
Có thể cân nhắc bao gồm dự á
n Xử lý Nước thải cho tất cả c
ác khu vực của T.P Hạ Long
vào Dự án đang xin vay vốn
của JICA.2,0 triệu USD 93 triệu USD
Tổng chi phí dự án 354 triệu USD.
Đối với Nghiên cứu Khả thi, đ
ấu thầu, thiết kế chi tiết và xây
dựng, sẽ cân nhắc xin vay vốn
ODA.
-
0,7 triệu USD 0,3 triệu USD
WEM-4
Để bảo đảm về ngân sách,
khuyến nghị hợp tác với
VINACOMIN.
2 triệu USD
Dự án nhằm xây
dựng hệ thống xử lý
nước thải cho ngành
công nghiệp khai
thác than
Ngân sách trung
ương hoặc ngân s
ách tỉnh, hợp tác
với
VINACOMIN
Khuyến nghị thực hiện nghiên cứu khả thi để cập
nhật kế hoạch hiện tại bằng ngân sách trung ương
hoặc ngân sách tỉnh.
Dự án cải tạo môi
trường tại khu vực
suối Lộ Phong, Khe
cá, Khe Rè và sông
Mông Dương và cải
thiện cảnh quan môi
trường bên bờ sông,
suối. 8,3 triệu USD
Dự án cải tạo Hệ
thống xử lý nước thải
nông thôn cho tỉnh
Quảng Ninh
Dự án xem xét hệ
thống xử lý nước thải
đơn lẻ ở khu vực nô
ng thôn trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
WEM-31-2
4
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
5
Bảng 1.7-1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng không khí : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Ngân sách
triệu USD2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
AEM-1
Dự án Tăng cường N
ăng lực Quản lý Môi
trường
Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1)
Thiết bị thanh tra môi trường, 2)Thiết bị quan
trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị
phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ
Ngân sách tỉnh Đề đạt khởi động dự
án trong năm 2014.
0.65
AEM-2
Tăng cường năng lực
về quan trắc chất
lượng không khí và
quan trắc khí phát thải
tại nhà máy bởi chuyê
n gia quốc tế.
Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc
đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm,
và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào
giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và
“Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các
chuyên gia quốc tế.
Ngân sách tỉnh
ODA không hoàn
lại
Đề đạt khởi động dự
án trong năm 2014.
0,24
AEM-3
Báo cáo bắt buộc về
giá trị đo khí thải cho
cơ quan quản lý địa
phương.
Dự án là để giới thiệu quy trình tự giám sát khí
thải tại ống khói/ông thải của các nhà máy có quy
mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm cá
c kết quả đo khí thải trên cơ sở hằng quý.
Ngân sách tỉnh
-
Kinh phí sẽ từ
Ngân sách hằng
năm cho quan
trắc môi trường
: Giai đoạn thực hiện dự án
Năm
STT Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn ngân sáchHành động cần thực
hiện trong năm 2014
1-2
5
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
6
Bảng 1.7-2 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
Chi phí
(triệu USD) 2020 2021 2022 2023 2024 2025
: Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM
: Xin vốn vay quốc tế, Phê duyệt bởi nhà tài trợ ODA, Lựa chọn Tư vấn
: Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công
2017 2018 2019
Hành động cần thực
hiện trong năm 2014Ghi chú
Năm
2013 2014 2015 2016
SWM-1
Dự án Nâng cao nhận
thức về Quản lý Chất
thải rắn
Dự án bao gồm thành phần về 3R như sau:
- Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh
- Xúc tiến 3R về chất thải rắn du lịch
- Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp để
cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp
Nguồn ngân sách tỉnh và trung
ương
Nội dung Dự án Nguồn ngân sách
Khuyến nghị cần đ
ảm bảo kinh phí cho
dự án-
Ưu tiên T.phố/Thị xã/Huyện
0,7
0,35 triệuUSD 0,35 triệuUSD
Nghiên cứu sơ bộ về
Hệ thống Quản lý chất
thải rắn theo vùngSWM-2
Dự án để nghiên cứu về hệ thống quản lý chất
thải rắn theo vùng, bằng cách hợp tác một số
huyện, thành phố và thị xã.
Khuyến nghị cần đ
ảm bảo kinh phí cho
dự án, và bắt đầu dự
án.
Hiện nay, thành phố Hạ Long, T.P
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ cân
nhắc việc cộng tác để quản lý chất
thải rắn
0,2
0.2 triệuUSD
Nguồn ngân sách tỉnh và trung
ương
Để bảo đảm về ngân sách, khuyến
nghị hợp tác với VINACOMIN.
4,8
SWM-3
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn li
ên vùng cho T.P Hạ
Long, T.P Cẩm Phả ,
huyện Hoành Bồ và
huyện Vân Đồn
Dự án Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
bao gồm xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu
gom, xây dựng nhà máy chế biến phân bón sinh
học để phục vụ tái chế chất thải rắn.
Vốn ODA hoặc nguồn ngân sá
ch tỉnh và trung ương, cùng với c
ác nhà đầu tư tư nhân với việc
ủy thác hoạt động của hệ thống
thu gom, làm phân vi sinh và bãi
rác
Đề đạt tiến hành
Nghiên cứu Khả thi
để cập nhật kế
hoạch hiện tại bằng
nguồn ngân sách tỉnh
hoặc trung ương
Kết quả nghiên cứu đối với hệ
thống quản lý chất thải rắn theo vù
ng (SWM-2) sẽ được phản ánh.
10,7
SWM-6
Đánh giá mức độ ổn đ
ịnh, xác định các các
khu vực tiềm năng
nguy cơ trượt lở đất đá
và đề xuất các giải phá
p phòng ngừa đối với cá
c bãi thải ngoài tại khu
vực Hạ Long - Cẩm
Phả.
Dự án nhằm cải thiện tình hình các bãi thải; đảm
bảo an toàn cho các khu dân cư
Ngân sách trung ương hoặc ngâ
n sách tỉnh, hợp tác với
VINACOMIN
Khuyến nghị thực
hiện nghiên cứu khả
thi để cập nhật kế
hoạch hiện tại bằng
ngân sách trung
ương hoặc ngân sách
tỉnh.0.07 triệuUSD
31,4 triệuUSD
(Cty cổ phần trong nước: 1,.3 triệu USD,
ODA hoặc chính quyền địa phương: 17,1 USD)
21,3
0,4 triệuUSD
20,9 triệuUSD
(Cty cổ phần trong nước: 9,5 triệu USD,
ODA hoặc chính quyền địa phương: 11,4 USD)
0,2 triệuUSD
10,5 triệuUSD
(Cty cổ phần trong nước: 4,8 triệu USD,
ODA hoặc chính quyền địa phương: 5,7 USD)
SWM-4
Phát triển Hệ thống
Quản lý Chất thải rắn
cho
T.P Uông Bí
Huyện Hải Hà
Huyện Vân Đồn (phần
còn lại)
Huyện Hoành Bồ
T.X Quảng Yên
Huyện Cô Tô
Dự án phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
bao gồm xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu
gom, xây dựng nhà máy làm phân vi sinh phục
vụ hoạt động tái sử dụng rác.
Vốn ODA hoặc nguồn ngân sá
ch tỉnh và trung ương, cùng với c
ác nhà đầu tư tư nhân với việc
ủy thác hoạt động của hệ thống
thu gom, làm phân vi sinh và bãi
rác
Đề đạt tiến hành
Nghiên cứu Khả thi
để cập nhật kế
hoạch hiện tại bằng
nguồn ngân sách tỉnh
hoặc trung ương
Những t.p, thị xã và huyện được
liệt kê là những khu vực cần ưu tiê
n, vì công suất hiện có của từng bãi
rác sắp sử dụng hết.
Nghiên cứu sơ bộ để giới thiệu nhà
máy đốt rác, sẽ được tiến hành cho
thành phố Hạ Long và huyện đảo
Cô Tô.
1-2
6
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
7
Bảng 1.7-3 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
Chi phí
(triệu USD)
11
3,6
6,0
3,3
1,5
12,0
2,6
: Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM
: Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công
2029 2030
Năm
2022 2023 2024 20252019 20212018 2026 2027 20282020
2,0 triệu USD
FM-7
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình
sử dụng đất thân thiện môi trường
sau đóng cửa mỏ
: Đề nghị đầu tư (Ngân sách Nhà nước/Tỉnh, vốn vay quốc tế, nguồn khác), Phê duyệt bởi chính quyền, Lựa chọn Tư vấn
FM-1
Dự án cải tạo hành lang sinh thái
ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
Dự án tập trung vào trồng 3.000 ha rừng ngập mặn đã bị
tuyệt chủng và 20.000 ha diện tích bị xuống cấp cùng
hoạt động xúc tiến quản lý bền vững ở TX Quảng Yên,
TP Hạ Long, huyện Hoành Bồ, TP Cẩm Phả, huyện Vâ
n Đồn, huyện Tiên Yên, huyện Đầm Hà, huyện Hải Hà,
TP Móng Cái và huyện đảo Cô Tô.
Ngân sách tỉnh
2,0 triệu USD
9,0 triệu USD
-
-
Đề đạt thảo luận
với VINACOMIN
để bắt đầu dự án.
3,0 triệu USD 9,0 triệu USD
Sử dụng đất theo hướng thân thiện môi trường đối với vù
ng đất sau khi sau đóng cửa mỏ
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
-
0,6 triệu USD
1,8 triệu USD
Quản lý các khu vực rừng ngập mặn
được phục hồi hoặc cải tạo theo khái
niệm mô hình SATOYAMA do Nhật
Bản đề xuất nhằm quản lý bền vững
môi trường thiên nhiên
FM-2
Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo
nguồn cung cấp nước.
Ngân sách trung
ương
Ngân sách tỉnh
Đề đạt bắt đầu các
hoạt động chuẩn bị
cho dự án
Dự án dự kiến sẽ đóng góp vào việc
bảo vệ nguồn nước chính tại tỉnh
Quảng Ninh
Đề đạt phân bố ng
ân sách cần thiết
FM-4
Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu
nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
Ghi chú2014 2015 2016 20172013
FM-6
Phát triển vành đai cây xanh tại thà
nh phố Hạ Long và thành phố Cẩm
Phả
Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường th
ành phố Hạ Long, Cẩm Phả
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
2,1 triệu USD
Dự án Xây dựng Vườn Quốc gia B
ái Tử Long được đăng ký thành
Vườn Di sản ASEAN
Dự án nhằm phát triển một vườn quốc gia cùng với khu
vực bảo tồn biển, và đăng ký là một Vườn Di sản
ASEAN.
Ngân sách trung
ương
Ngân sách tỉnh
Đề đạt phân bố ng
ân sách cần thiết
Với việc đăng ký là một Vườn Di
sản ASEAN, các giá trị của khu vực
Vịnh Bái Tử Long sẽ được công
nhận rộng rãi hơn. Du lịch sinh thái
sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ hơn 1,5 triệu USD
1,5 triệu USD
STT Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn ngân sách
Hành động cần
thực hiện trong nă
m 2014
1,5 triệu USD
FM-3
Dự án thành lập và nâng cấp rừng
Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc
gia Yên Tử
Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn
quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững
Ngân sách trung
ương
Ngân sách tỉnh
Đề đạt phân bố ng
ân sách cần thiết
-
0,8 triệu USD 5,2 triệu USD
FM-5
Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm
môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ
Long và biện pháp giảm thiểu.
Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm
trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
và đường bờ biển của các vịnh này
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
- -
1-2
7
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
8
Bảng 1.7-4 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
Chi phí
(triệu USD)
0,25
0,25
0,98
: Thực hiện dự án
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
BDC-1
Lập Quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học của tỉnh
Quảng Ninh
Dự án Lập Kế hoạch Hành động đa dạng sinh
học chi tiết
Ngân sách tỉnh và trung ương Đề đạt xin ngân sách từ
UBND tỉnh
Ưu tiên Dự án Nội dung Dự án Nguồn Ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014
Năm
-
-
Khu vực Ramsar dự kiến sẽ gó
p phần thúc đẩy các hoạt động
du lịch sinh thái trong tỉnh
Quảng Ninh
Sáng kiến SATOYAMA là ý
tưởng của Nhật Bản để quản lý
môi trường khu vực cùng với
người dân địa phương, thúc đ
ẩy bởi Hội nghị Các bên 10
(COP 10).
BDC-2
Phục hồi và cải tạo chức nă
ng rạn san hô và thảm thực
vật cỏ biển và rong biển
Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái biển bị phá hủy
bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san
hô, rong biển và thực vật biển.
Ngân sách tỉnh và trung ương Đề đạt bắt đầu các hoạt đ
ộng chuẩn bị dự án
BDC-3Xúc tiến du lịch sinh thái và
thành lập khu Ramsar
Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập nước
SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền
vững, phát triển du lịch sinh thái tại 3 khu đất
ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của
tỉnh QN và có đăng ký là khu Ramsar
Vốn vay ODA hoặc ngân sách
trung ương cùng với nhà đầu tư
tư nhân
Đề đạt bắt đầu lập hồ sơ y
êu cầu nếu dự án có dự đ
ịnh xin vay vốn ODA .
1-2
8
Đề á
n C
ải th
iện M
ôi trư
ờng
Tỉn
h Q
uả
ng
Nin
h
1-2
9
Bảng 1.7-5 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
Chi phí
(triệu USD) 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
CC-1
Truyền thông để nâng cao kiến thức
về biến đối khí hậu và nước biển dâ
ng cho cán bộ các Sở, cộng đồng và
trên các địa bàn địa phương
Truyền thông để nâng cao kiến thức
về biến đổi khí hậu và nước biển dâ
ng đối với các cán bộ, các phòng
ban và cộng đồng địa phương.
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh- 0.1
CC-2Nghiên cứu về phát triển Trung tâm
Tăng trưởng Xanh của ASEAN
Thúc đẩy việc thiết lập Trung tâm T
ăng trưởng Xanh của ASEAN tại
tỉnh Quảng Ninh.
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh
Tỉnh Quảng Ninh là một
tỉnh ứng cử viên thiết lập
Trung tâm Tăng trưởng
Xanh của ASEAN .
0,3
CC-3Cải thiện cơ cấu tổ chức để đối phó
với vấn đề biến đổi khí hậu
Cải thiện cơ cấu tổ chức để đối phó
với vấn đề biến đổi khí hậu
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh- 0.1
CC-4
Xây dựng các quy chế của địa
phương về các vấn đề biến đổi khí
hậu
Xây dựng các quy chế của địa
phương về các vấn đề biến đổi khí
hậu
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh- 0,1
CC-5Xây dựng, nâng cấp và cải tiến trạm
Khí tượng -Thủy văn tại huyện Cô Tô
Xây dựng, nâng cấp và cải tiến trạm
Khí tượng -Thủy văn tại huyện Cô T
ô
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh- 0,5
CC-6
Phát triển CSDL về môi trường và tì
nh trạng nguy hiểm, và hệ thống tự đ
ộng giám sát và cảnh báo thiên tai
Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng
nhiều càng tốt, để phát triển một hệ
thống theo dõi thiên tai và cảnh báo
sớm
ODA không hoàn lại
Ngân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh- 1,3
CC-7
Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu
du lịch ở Vịnh Hạ Long
Xúc tiến hoạt động có hiệu quả của
các tàu thuyền du lịch trên Vịnh Hạ
Long
FDI
Ngân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh
Cơ chế JCM/BOCM đề
xuất bởi Chính phủ Nhật
Bản có thể được áp dụng
0,3
CC-8
Xúc tiến hiệu quả năng lượng trong c
ác nhà sản xuất lớn
Để nâng cao sử dụng năng lượng
hiệu quả của các nhà sản xuất lớn
nhằm giảm phát thải khí nhà kính
FDI
Ngân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân
sách tỉnh
Cơ chế JCM/BOCM đề
xuất bởi Chính phủ Nhật
Bản có thể được áp dụng
0,3
: Thực hiện dự án
Nguồn ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014Ghi chú
Năm
Ưu tiên Dự án Nội dung Dự án
1-2
9
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1-30
Qu
y hoạ
ch M
ôi trư
ờng
tỉnh
Qu
ảng
Nin
h đ
ến n
ăm
202
0, tầ
m n
hìn
đến
nă
m 2
030
Bảng 1.7-6 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trƣờng: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
EM-1
Dự án Thực hiện quan
trắc đất tại tỉnh
Quảng Ninh
Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trjam quan
trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không
khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh:
(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đô chất
lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đ
ông dân cư hoặc khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động c
ông nghiệp.
(2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước
mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm).
(3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí
thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng
lớn: 7 trạm.
Ngân sách trung ương Dự án sẽ được bắt đầu
phụ thuộc vào việc phê
duyệt của UBND Tỉnh
Để vận hành và bảo dưỡng cá
c trạm quan trắc tự động thì
hằng năm đòi hỏi phải có một
lượng ngân sách đầu tư nhất
định.
28,6
EM-2
Xây dựng kế hoạch
thiết lập Trung tâm
GIS vùng
Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để:
(1) An toàn cho du lịch
(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu
(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho
người dân sinh sống dọc theo ven biển và trên các đảo
(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên
(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Ngân sách trung ương Đề đạt bắt đầu quy trình
xin ngân sách từ UBND
tỉnh
Trung tâm GIS dự kiến sẽ
thực hiện nhiều chức năng để
xây dựng CSDL thông tin môi
trường, ví dụ như về bảo tồn
đa dạng sinh học, bảo vệ tài
nguyên trên biển và đất liền v
à quản lý hiểm họa.
0,5
: Thực hiện dự án
NămNgân sá
ch
triệu USD
Ưu tiên Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn Ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014Ghi chú
1-3
0
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-1
CHƯƠNG 2 DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
2.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Để cải thiện môi trường nước tỉnh Quảng Ninh thì cần tăng cường kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm nước. Đặc biệt, cần tăng cường năng lực kiểm soát các chất ô nhiễm hữu cơ
và chất rắn lơ lửng xả ra từ các nguồn gây ô nhiễm khác nhau.
Liên quan đến tác động của nước thải từ hoạt động khai thác than, nước của những con
suối bị tác động bởi nước thải khai thác than sẽ có kế hoạch được xử lý. Ngoài ra, các dự
án đề xuất bởi “Đề án Bảo vệ Môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030" theo Quyết định số 60 QĐ-TTg trong năm 2012 bởi VINACOMIN
đã được đề xuất thực hiện như là những dự án ưu tiên, để ngăn ngừa những tác động do
xói mòn, đảm bảo tiêu thoát nước tại những sông, suối có liên quan bằng cách nạo vét và
xử lý nước thải khai thác than thông qua xây dựng các nhà máy xử lý nước thải mỏ.
2.1.1 Các Dự án ưu tiên đề xuất
(1) Nâng cao Công suất Xử lý nước thải sinh hoạt
Để nâng cao công suất xử lý nước thải sinh hoạt, những dự án sau đây được đề xuất là
những dự án ựu tiên.
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn
vay JICA)
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
Đối với các khu vực khác ngoài những khu vực trên, đề xuất tiến hành nghiên cứu khả thi
đối với phát triển hệ thống xử lý nước thải để được thực hiện vào năm 2020. Căn cứ vào
đề xuất này, đối với toàn bộ các khu vực đô thị trong Tỉnh Quảng Ning, hệ thống xử lý
nước thải sẽ được xây dựng hoặc được lập quy hoạch. Với các hoạt động này, tỉnh Quảng
Ninh được cho rằng có thể có khả năng đạt được tiêu chuẩn của các quốc gia phát triển ở
cấp tỉnh.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-2
(2) Nâng cao Công suất xử lý nước thải khai thác than
Để nâng cao công suất xử lý nước thải khai thác than, những dự án sau đây được đề
xuất là những dự án ựu tiên.
Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe Rè và sông
Mông Dương và cải thiện cảnh quan môi trường 2 bên bờ sông, suối.
VINACOMIN cũng đề xuất các dự án sau đây trong “Đề án Bảo vệ Môi trường vùng than
Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030":với những dự án:
Nhóm các Dự án cải tạo tình trạng môi trường sông, suối bằng cách chống xói
mòn , nạo vét sông, suối đảm bảo tiêu thoát nước
Xây dựng các Nhà máy XLNT khai thác than (đối với các mỏ than khai thác
hầm lò và khai thác lộ thiên)
(3) Nâng cao Công suất xử lý nước thải Nông thôn
Để nâng cao khả năng xử lý nước thải nông thôn, các dự án sau đây được đề xuất như
những dự án ưu tiên. Dự án nhằm kiểm tra hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ, như bể tự
hoại "Jokasho" hoặc hệ thống xử lý chất thải của người, áp dụng hệ thống lò phản ứng
khí sinh học.
Dự án cải tạo Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
Chi tiết của tất cả các dự án được mô tả trong phần sau đây.
2.2 Nâng cao Công suất Xử lý nước thải sinh hoạt
2.2.1 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay
JICA)
(1) Khu vực Hùng Thắng, thành phố Hạ Long
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Hùng Thắng
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14% lượng
nước thải từ các khu vực đô thị của tỉnh Quảng Ninh được xử lý
trước khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước
tính, lượng nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều
theo tốc độ tăng dân số và mức sống của nhân dân ngày càng được
cải thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh
Quảng Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-3
thải của năm 2012.
Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, du lịch của tỉnh
Quảng Ninh, và cũng là nơi có dân số cao nhất trong tỉnh. Do đó,
nước thải từ khu vực đô thị thành phố Hạ Long là một trong những
nguồn chính gây ra ô nhiễm nước, và việc phát triển hệ thống xử lý
nước thải đô thị sẽ có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi
trường Vịnh Hạ Long và xây dựng nơi đây thành một khu vực có
môi trường cấp tiến.
Ngoài ra, dự án phát triển hệ thống xử lý nước thải tại khu vực
Hùng Thắng, thành phố Hạ Long lại đang được UBND tỉnh Quảng
Ninh đề nghị để vay vốn của JICA từ chính phủ Nhật Bản. Do đó,
đây là một dự án có tính khẩn cấp nhất để cải thiện môi trường
nước tại tỉnh Quảng Ninh.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
04 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 10,000m3/ngày
Quy trình xử lý nước thải = Quy trình hoạt hóa bùn thông
thường để khử Nitơ và phốt pho
2. Đường ống thoát nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 1,7km
D 500mm: 0,7km
D 600mm: 0,8km
D 800mm: 2,3km
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Hùng Thắng – Thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
KV mục tiêu
Khu vực Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-4
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
(JICA) hoặc nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2020
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 23,0 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 2,8 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 3,1 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 2,6 triệu USD
5. Dự phòng : 2,6 triệu USD
TỔNG: 34,1 triệu USD (Hãy tham khảo Ghi chú 1)
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự
án sử dụng vốn vay ODA
1. Hỗ trợ đặc biệt để Thiết lập Dự án (SAPROF) bởi một Cơ quan
Hợp tác Quốc tế (Nhà tài trợ ODA)
Điều cần thiết là phải xem xét, cập nhật và hoàn thiện Báo cáo
Nghiên cứu Khả thi hiện tại để đạt được dự án thực hiện bằng vốn
vay ODA.
(1) Xem xét Báo cáo Nghiên cứu Khả thi hiện tại
(2) Cập nhật về khối lượng nước thải đô thị phát sinh và Năng lực
xử lý nước thải đòi hỏi
(3) Thiết lập Cơ cấu cơ bản của Hệ thống Xử lý Nước thải đô thị
- Công suất và địa điểm của NMXLNT
- Công suất và địa điểm của các trạm bơm
- Công suất, kích thước và tuyến đặt các đường ống dẫn nước
thải
(4) Điều tra thực địa
- Khảo sát địa hình tại địa điểm của NMXLNT đề xuất và các
trạm bơm
- Khảo sát dọc theo tuyến đặt các đường ống dẫn nước thải
- Khảo sát địa kỹ thuật và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm tại
các vị trí được đề xuất cho NM XLNT và các trạm bơm, các
tuyến đề xuất đặt đường ống dẫn nước thải.
(5) Thiết kế sơ bộ Hệ thống Xử lý nước thải Đô thị
- NMXLNT (Chi tiết về địa điểm, quá trình xử lý nước thải, kết
cấu của nhà máy, sơ đồ kế hoạch, phương pháp xây dựng)
- Các trạm bơm (Chi tiết về địa điểm, kết cấu của từng trạm, sơ
đồ kế hoạch, phương pháp xây dựng).
- Đường ống dẫn nước thải (Chi tiết tuyến, kích thước, độ sâu đặt
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-5
ống, vật liệu, phương pháp xây dựng)
(6) Bản vẽ thiết kế sơ bộ
(7) Ước tính chi phí Dự án
(8) Phân tích Tài chính và Kinh tế
(9) Đánh giá tác động môi trường
(10) Kế hoạch thực thi Dự án
2. Trưng dụng đất cho khu vực NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
(1) Đánh giá BC Khả thi
(2) Khảo sát thực địa
(3) Tính toán Thiết kế chi tiết cho NMXLNT & các trạm bơm
(4) Tính toán Thiết kế chi tiết & lập kế hoạch cho các đường ống
dẫn nước thải
(5) Kế hoạch Xây dựng
(6) Chuẩn bị các bản vẽ
(7) Chuẩn bị các yêu cầu về kỹ thuật
(8) Ước toán chi phí
6. Chuẩn bị hồ sơ Đấu thầu
7. Đầu thầu Công ty Xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
(1) NMXLNT
(2) Các trạm bơm
(3) Đường ống dẫn nước thải
9. Vận hành Hệ thống Xử lý nước thải
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh (hãy
tham khảo Lưu ý 2)
12 ĐTM Có yêu cầu
Lưu ý 1: Hợp phần dự án này có dự kiến xin áp dụng vay vốn của JICA. Trong hồ sơ xin vay vốn, năm mục tiêu của dự án này là năm 2015. Trong báo cáo này, năm mục tiêu là 2030, và mức kinh phí dự kiến khác so với mức kinh phí trong hồ sơ xin vay vốn JICA.
Lưu ý 2: Dự án này có dự kiến xin vay vốn của JICA
(2) Khu vực Hà Tu, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Hà Tu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-6
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14% lượng
nước thải từ các khu vực đô thị của tỉnh Quảng Ninh được xử lý
trước khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước
tính, lượng nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều
theo tốc độ tăng dân số và mức sống của nhân dân ngày càng được
cải thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh
Quảng Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước
thải của năm 2012.
Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, du lịch của tỉnh
Quảng Ninh, và cũng là nơi có dân số cao nhất trong tỉnh. Do đó,
nước thải từ khu vực đô thị thành phố Hạ Long là một trong những
nguồn chính gây ra ô nhiễm nước, và việc phát triển hệ thống xử lý
nước thải đô thị sẽ có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi
trường Vịnh Hạ Long và xây dựng nơi đây thành một khu vực có
môi trường cấp tiến.
Ngoài ra, dự án phát triển hệ thống xử lý nước thải tại khu vực Hà
Tu, thành phố Hạ Long lại đang được UBND tỉnh Quảng Ninh đề
nghị để vay vốn của JICA từ chính phủ Nhật Bản. Do đó, đây là
một dự án có tính khẩn cấp nhất để cải thiện môi trường nước tại
tỉnh Quảng Ninh.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại khu vực
Hà Tu.
04 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 22,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Trạm bơm
Công suất= 15m3/phút
3. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 0,6km
D 500mm: 2,1km
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-7
D 600mm: 0,7km
D 1000mm: 1,0km
D 1100mm: 1,5km
D 1200mm: 0,2km
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Hà Tu – Thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2020
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 39,6 triệu USD
2. Trạm bơm: 3,5 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 3,3 triệu USD
4. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 5,6 triệu USD
5. Chi phí hành chính: 4,6 triệu USD
6. Dự phòng : 4,6 triệu USD
TỔNG: 61,2 triệu USD (hãy xem Lưu ý 2)
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự
án sử dụng vốn vay ODA
1. Hỗ trợ đặc biệt để Thiết lập Dự án (SAPROF) bởi một Cơ quan
Hợp tác Quốc tế (Nhà tài trợ ODA)
Điều cần thiết là phải xem xét, cập nhật và hoàn thiện Báo cáo
Nghiên cứu Khả thi hiện tại để đạt được dự án thực hiện bằng vốn
vay ODA.
(1) Xem xét Báo cáo Nghiên cứu Khả thi hiện tại
(2) Cập nhật về khối lượng nước thải đô thị phát sinh và Năng lực
xử lý nước thải đòi hỏi
(3) Thiết lập Cơ cấu cơ bản của Hệ thống Xử lý Nước thải đô thị
- Công suất và địa điểm của NMXLNT
K.V mục tiêu
Phía Đông T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-8
- Công suất và địa điểm của các trạm bơm
- Công suất, kích thước và tuyến đặt các đường ống dẫn nước
thải
(4) Điều tra thực địa
- Khảo sát địa hình tại địa điểm đề xuất của NMXLNT và các
trạm bơm
- Khảo sát dọc theo tuyến đặt các đường ống dẫn nước thải
- Khảo sát địa kỹ thuật và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm tại
các vị trí được đề xuất cho NMXLNT và các trạm bơm, các
tuyến đề xuất đặt đường ống dẫn nước thải.
(5) Thiết kế sơ bộ Hệ thống Xử lý nước thải Đô thị
- NMXLNT (Chi tiết về địa điểm, quá trình xử lý nước thải, kết
cấu của nhà máy, sơ đồ kế hoạch, phương pháp xây dựng)
- Các trạm bơm (Chi tiết về địa điểm, kết cấu của từng trạm, sơ
đồ kế hoạch, phương pháp xây dựng).
- Đường ống dẫn nước thải (Chi tiết tuyến, kích thước, độ sâu đặt
ống, vật liệu, phương pháp xây dựng)
(6) Bản vẽ thiết kế sơ bộ
(7) Ước tính chi phí Dự án
(8) Phân tích Tài chính và Kinh tế
(9) Đánh giá tác động môi trường
(10) Kế hoạch thực thi Dự án
2. Trưng dụng đất cho khu vực NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
(1) Đánh giá BC Khả thi
(2) Khảo sát thực địa
(3) Tính toán Thiết kế chi tiết và lập kế hoạch cho NMXLNT & các
trạm bơm
(4) Tính toán Thiết kế chi tiết & lập kế hoạch cho các đường ống
dẫn nước thải
(5) Kế hoạch Xây dựng
(6) Chuẩn bị các bản vẽ
(7) Chuẩn bị các yêu cầu về kỹ thuật
(8) Ước toán chi phí
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-9
6. Chuẩn bị hồ sơ Đấu thầu
7. Đầu thầu Công ty Xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
(1) NMXLNT
(2) Các trạm bơm
(3) Đường ống dẫn nước thải
9. Vận hành Hệ thống Xử lý nước thải
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh (Hãy
xem Lưu ý 2)
12 ĐTM Có yêu cầu
Lưu ý 1: Hợp phần dự án này có dự kiến xin áp dụng vay vốn của JICA. Trong hồ sơ xin vay vốn, năm mục tiêu của dự án này là năm 2015. Trong báo cáo này, năm mục tiêu là 2030, và mức kinh phí dự kiến khác so với mức kinh phí trong hồ sơ xin vay vốn JICA.
Lưu ý 2: Dự án này có dự kiến xin vay vốn của JICA.
2.2.2 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
(1) Khu vực Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Giếng Đáy
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14%
lượng nước thải từ các khu vực đô thị của tỉnh Quảng Ninh được
xử lý trước khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo
ước tính, nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều theo
tốc độ tăng dân số và mức sống của nhân dân ngày càng được cải
thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh Quảng
Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước thải của
năm 2012.
Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, du lịch của tỉnh
Quảng Ninh, và cũng là nơi có dân số cao nhất trong tỉnh. Do đó,
nước thải từ khu vực đô thị thành phố Hạ Long là một trong những
nguồn chính gây ra ô nhiễm nước, và việc phát triển hệ thống xử lý
nước thải đô thị sẽ có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi
trường Vịnh Hạ Long và xây dựng nơi đây thành một khu vực có
môi trường cấp tiến.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-10
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
04 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 10,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Trạm bơm
Công suất= 12m3/phút
3. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 2,0km
D 500mm: 3,0km
D 600mm: 2,0km
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Giếng Đáy – thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 23,0 triệu USD
2. Trạm bơm: 2,8 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 3,4 triệu USD
6. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 3,5 triệu USD
7. Chi phí hành chính: 2,9 triệu USD
8. Dự phòng : 2,9 triệu USD
TỔNG: 38,5 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự
K.V mục tiêu
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-11
án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết
(D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Hùng Thắng.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
(2) Khu vực Đại Yên, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Đại Yên
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14%
lượng nước thải từ các khu vực đô thị của tỉnh Quảng Ninh được xử
lý trước khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước
tính, nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều theo tốc
độ tăng dân số và mức sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh Quảng Ninh
vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước thải của năm
2012.
Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, du lịch của tỉnh
Quảng Ninh, và cũng là nơi có dân số cao nhất trong tỉnh. Do đó,
nước thải từ khu vực đô thị thành phố Hạ Long là một trong những
nguồn chính gây ra ô nhiễm nước, và việc phát triển hệ thống xử lý
nước thải đô thị sẽ có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi
trường Vịnh Hạ Long và xây dựng nơi đây thành một khu vực có
môi trường cấp tiến.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-12
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
04 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 17,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 1,5km
D 500mm: 1,6km
D 600mm: 0,8km
D 700mm: 0,8km
D 800mm: 1,0km
D 900mm: 1,2km
D 1100mm: 1,2km
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Đại Yên – thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 34,9 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 4,3 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 4,7 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 3,9 triệu USD
5. Dự phòng : 3,9 triệu USD
TỔNG: 51,7 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự án sử dụng vốn vay ODA
K.V mục tiêu
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-13
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với khu vực Hùng Thắng.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
(3) Khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Mở rộng Nhà máy Xử lý Nước thải Bãi Cháy, thành phố Hạ
Long
02 Sự cần thiết Khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ Long là một trung tâm du lịch của
tỉnh Quảng Ninh, rất nhiều khách du lịch tới tham quan và nghỉ lại
tại khu vực Bãi Cháy để chiêm ngưỡng cảnh đẹp của Di sản Thiên
nhiên Thế giới Vịnh Hạ Long. Vì vậy, nước thải từ các hộ gia đình
và khách du lịch đã gây tác động tới môi trường Vịnh Hạ Long.
Đóng vai trò là một biện pháp để cải thiện môi trường của khu vực,
Nhà máy Xử lý nước thải Bãi Cháy (Công suất 3.500m3/ngày) đã
được xây dựng và đi vào vận hành kể từ năm 2007.
Tuy nhiên, sự phát sinh nước thải của khu vực Bãi Cháy được ước
tính sẽ tăng lên ngày càng nhiều theo tốc độ tăng dân số và mức
sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. Giống như các thành
phố khác của tỉnh Quảng Ninh, dự đoán lượng nước thải phát sinh
tại khu vực Bãi Cháy vào năm 2030 sẽ tăng hơn 3 lần so với năm
2012. Do đó, công suất của nhà máy xử lý nước thải Bãi cháy trong
một vài năm tới sẽ là không đủ. Xuất phát từ tình hình trên, việc
tăng công suất của nhà máy xử lý nước thải Bãi Cháy là điều cần
thiết.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-14
khi xả ra các nguồn nước công cộng, Nhà máy Xử lý nước thải Bãi
Cháy sẽ được mở rộng.
04 Phạm vi công việc Tăng công suất xử lý nước thải của NMXLNT Bãi Cháy hiện tại, từ
3.500m3/ngày 11.000m
3/ngày
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Bãi Cháy – thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 17,3 triệu USD 2. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 2,1 triệu USD 3. Chi phí hành chính: 1,7 triệu USD 4. Dự phòng : 1,7 triệu USD TỔNG: 22,8 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT (nếu có)
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Khu vực Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh)
12 ĐTM Có yêu cầu
NMXLNT Bãi Cháy Cháy Chay
WWTP
Phía Tây t.p Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-15
(4) Khu vực Hồng Hải, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Mở rộng Trạm Xử lý nước thải Hồng Hải, thành phố Hạ
Long
02 Sự cần thiết Khu vực Hồng Hải, thành phố Hạ Long là một trung tâm chính trị
và kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, đồng thời cũng là khu vực có dân
số cao nhất trong thành phố. Vì vậy, nước thải từ các hộ gia đình,
các cơ sở thương mại và các cơ quan hành chính đã gây tác động tới
môi trường của Vịnh Hạ Long. Đóng vai trò là một biện pháp để cải
thiện môi trường của khu vực, Trạm Xử lý nước thải Hồng Hải
(Công suất 7.200m3/ngày) đã được xây dựng và đi vào vận hành kể
từ năm 2009.
Tuy nhiên, sự phát sinh nước thải của khu vực Hồng Hải được ước
tính sẽ tăng lên ngày càng nhiều theo tốc độ phát triển dân số và
mức sống của nhân dân cũng ngày càng được cải thiện giống như
các thành phố khác của tỉnh Quảng Ninh. Dự đoán lượng nước thải
phát sinh tại khu vực Hồng Hải vào năm 2030 sẽ tăng hơn 3 lần so
với năm 2012, do đó, công suất của trạm xử lý nước thải Hồng Hải
trong một vài năm tới sẽ là không đủ. Xuất phát từ tình hình trên,
việc tăng công suất của Trạm xử lý nước thải Hồng Hải là điều cần
thiết.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ mở rộng NMXLNT Hồng
Hải.
04 Phạm vi công việc Tăng công suất của Trạm Xử lý nước thải Hồng Hải từ
7,000m3/ngày 31,000m
3/ngày.
05 Địa bàn thực hiện Khu vực Hồng Hải – thành phố Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
NMXLNT Hồng Hải
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-16
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 43,2 triệu USD
2. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 5,2 triệu USD
3. Chi phí hành chính: 4,3 triệu USD
4. Dự phòng : 4,3 triệu USD
TỔNG: 57,0 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT (nếu có)
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
2.2.3 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại Thành phố Móng Cái
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14% lượng
nước thải từ các khu vực đô thị tỉnh Quảng Ninh được xử lý trước
khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước tính,
lượng nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều theo
tốc độ tăng dân số và và mức sống của nhân dân ngày càng được cải
thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh Quảng
Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước thải của
năm 2012.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-17
Thành phố Móng Cái có vị trí sát biên giới Trung Quốc, do đó có
vai trò là trung tâm thương mại giữa Việt nam và Trung Quốc.
Ngoài ra, tại Móng cái còn có một khu kinh tế lớn, do đó dân số của
thành phố Mong Cái cao hơn những huyện và thị xã khác trong
tỉnh, nước thải từ khu vực đô thị của thành phố Móng Cái là một
trong những nguồn chính gây ra ô nhiễm nước và việc phát triển hệ
thống xử lý nước thải đô thị tại thành phố Móng Cái sẽ có mối liên
quan trực tiếp tới việc cải thiện môi trường tại các nguồn nước và
xây dựng nơi đây thành một khu vực có môi trường cấp tiến.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành
phố Móng Cái.
04 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 50,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 11,5km
D 600mm: 14,6km
D 800mm: 3,80km
D1000mm: 2,0km
D1200mm: 3,2km
05 Địa bàn thực hiện Thành phố Móng Cái
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
K.V mục tiêu
Area
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-18
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 55,0 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 19,0 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 9,0 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 7,5 triệu USD
5. Dự phòng : 7,5 triệu USD
TỔNG: 98,0 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
2.2.4 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Cẩm Phả
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu cho
các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực phía
trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14% lượng nước
thải từ các khu vực đô thị của tỉnh Quảng Ninh được xử lý trước khi
xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước tính, lượng
nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều theo tốc độ
tăng dân số và và mức sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh Quảng Ninh
vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước thải của năm
2012.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-19
Thành phố Cẩm Phả là trung tâm khai thác than và sản xuất điện của
tỉnh, có nhiều người dân liên quan tới những hoạt động này sống
trong khu vực đô thị. Do đó, thành phố Cẩm Phả có số dân đông hơn
những huyện và thị xã khác, nước thải từ khu vực đô thị của thành
phố Cẩm Phả là một trong những nguồn chính gây ra ô nhiễm nước.
Phát triển hệ thống xử lý nước thải đô thị tại thành phố Cẩm Phả sẽ
có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi trường tại các nguồn
nước và xây dựng nơi đây thành một khu vực có môi trường cấp tiến.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước khi
xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử lý
nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành phố
Cẩm Phả.
04 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị.
1. Hai Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
Công suất NMXLNT-1 = 34,000m3/ngày
Công suất NMXLNT-2 = 29,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 4,0km
D 500mm: 5,5km
D 700mm: 3,6km
D 900mm: 3,3km
D 1000mm: 2,4km
D 1100mm: 2,5km
D 1200mm: 1,3km
D 1500mm: 2,5km
05 Địa bàn thực hiện Thành phố Cẩm phả
K.V mục tiêu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-20
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT-1: 47,8 triệu USD
2. NMXLNT-2: 40,6 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 13,9 triệu USD
4. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 12,3triệu USD
5. Chi phí hành chính: 10,2 triệu USD
6. Dự phòng : 10,2 triệu USD
TỔNG: 135.0 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
2.2.5 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý nước thải tại Thành phố Uông Bí
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14% lượng
nước thải từ các khu vực đô thị tỉnh Quảng Ninh được xử lý trước
khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo ước tính,
lượng nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng nhiều theo
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-21
tốc độ tăng dân số và và mức sống của nhân dân ngày càng được cải
thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh Quảng
Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước thải của
năm 2012.
Thành phố Uông Bí là trung tâm khai thác than và sản xuất điện của
tỉnh, có nhiều người dân liên quan tới những hoạt động này sống
trong khu vực đô thị. Do đó, thành phố Uông Bí có số dân đông hơn
những huyện và thị xã khác, nước thải từ khu vực đô thị của thành
phố Uông Bí là một trong những nguồn chính gây ra ô nhiễm nước.
Phát triển hệ thống xử lý nước thải đô thị tại thành phố Uông Bí sẽ
có mối liên quan trực tiếp tới việc cải thiện môi trường tại các
nguồn nước và xây dựng nơi đây thành một khu vực có môi trường
cấp tiến.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành
phố Uông Bí.
04 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị.
1. Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
Công suất = 52,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 2,6km
D 500mm: 6,6km
D 700mm: 3,3km
D 800mm: 1,1km
D 1000mm: 2,6km
D 1200mm: 2,5km
D 1800mm: 1,2km
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-22
05 Địa bàn thực hiện Thành phố Uông Bí
06 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hoặc
nhà tài trợ ODA khác
08 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
09 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 57,2 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 17,2 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 8,8 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 7,4 triệu USD
5. Dự phòng : 7,4 triệu USD
TỔNG: 98,0 triệu USD
10 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được dự
án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với khu vực Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
KV mục tiêu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-23
2.2.6 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý nước thải tại Huyện Vân Đồn
02 Sự cần thiết Nước thải đô thị là một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
cho các nguồn nước công cộng như các con suối, sông và khu vực
phía trong Vịnh của tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, chỉ có 14%
lượng nước thải từ các khu vực đô thị tỉnh Quảng Ninh được xử
lý trước khi xả ra môi trường theo số liệu của năm 2012. Theo
ước tính, lượng nước thải phát sinh từ khu vực đô thị ngày càng
nhiều theo tốc độ tăng dân số và và mức sống ngày càng được cải
thiện. Theo dự báo, lượng nước thải phát sinh trong toàn tỉnh
Quảng Ninh vào năm 2030 sẽ tăng gấp hơn 3 lần tổng lượng nước
thải của năm 2012.
Hiện nay, huyện Vân Đồn chưa phải hơn một thành phố trong tỉnh
Quảng Ninh. Tuy nhiên, huyện Vân đồn có kế hoạch phát triển
một khu kinh tế và cảng thương mại lớn, như vậy dự kiến dân số
của Vân Đồn và tốc độ đô thị hóa sẽ tăng cao trong tương lai. Do
đó, nước thải từ khu vực đô thị của huyện Vân Đồn sẽ là một
trong những nguồn chính gây ra ô nhiễm nước và việc phát triển
hệ thống xử lý nước thải đô thị tại huyện Vân Đồn sẽ có mối liên
quan trực tiếp tới việc cải thiện môi trường tại Vịnh Bái Tử Long
và xây dựng nơi đây thành một khu vực có môi trường cấp tiến.
03 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy
xử lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại
huyện Vân Đồn.
04 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị.
1. Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
NMXLNT: 13,000m3/ngày
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 300mm: 4,0km
D 400mm: 1,5km
D 600mm: 1,0km
05 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
06 Chủ đầu tư Nhà Phát triển và/hoặc Nhà điều hành Khu Kinh tế Vân Đồn
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-24
Chính quyền Tỉnh Quảng Ninh
07 Giai đoạn thực hiện 2014-2022
08 Kinh phí 1. NMXLNT: 14,3 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 3,6 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 1,7 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 1,7 triệu USD
5. Dự phòng : 1,7 triệu USD
TỔNG: 23,0triệu USD
09 Lưu ý Điều cần thiết là phải thực hiện những bước sau đây để có được
dự án sử dụng vốn vay ODA
1. Nghiên cứu Khả thi (F/S)
2. Trưng dụng đất cho NMXLNT và các trạm bơm
3. Đề nghị vay vốn quốc tế và thẩm định vốn ODA của nhà tài
trợ
4. Lựa chọn tư vấn
5. Thiết kế chi tiết (D/D)
6. Chuẩn bị Hồ sơ đấu thầu
7. Đấu thầu Nhà thầu xây dựng
8. Mua sắm vật tư và thi công Công trình
9. Vận hành hệ thống Xử lý Nước thải
Nội dung công việc về Nghiên cứu Khả thi (F/S) và Thiết kế chi
tiết (D/D) hãy tham khảo trong phần (1) đối với Hùng Thắng.
11 Nguồn tài chính có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế cùng với ngân sách của tỉnh Quảng Ninh
12 ĐTM Có yêu cầu
2.2.7 Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh
Quảng Ninh
02 Mục tiêu Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở khu vực nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
03 Phạm vi công việc 1. Lập kế hoạch xây dựng hệ thống xử lý nước thải nông thôn đơn
lẻ ở Quảng Ninh
2. Đào tạo kỹ thuật vận hành trạm xử lý nước thải đơn lẻ như hệ
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-25
thống Jokaso và bể phản ứng khí – sinh học
3. Chương trình nâng cao nhận thức cho người dân ở các khu vực
nông thôn về hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ
4. Dự án thí điểm vận hành hệ thống xử lý nước thải
04 Cơ quan thực hiện SỞ XD, SỞ TN-MT
05 Giai đoạn thực hiện 2014-2016
06 Kinh phí 1,0triệu USD
2.2.8 Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe Rè và Sông Mông
Dương.
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe
Rè và Sông Mông Dương.
02 Sự cần thiết Hoạt động khai thác than tác động mạnh tới môi trường. Các tác động
không chỉ dừng lại ở chính khu vực khai thác than, mà thực chất chúng
ảnh hưởng đáng kể theo hệ thống lưu vực, đặc biệt là ở phần hạ lưu.
Các bãi thải của các mỏ than luôn tiềm ẩn nguy cơ phát sinh rủi ro, tai
biến. Độ cao của nhiều bãi thải đạt trên 200m với bề dày tầng thải đến
trên 100m, độ dốc sườn lớn, trong các đợt mưa lũ thế kỷ dưới tác động
của biến đổi khí hậu có thể phát sinh hiện tượng trượt lở đất, dòng lũ
bùn đá mang tính thảm họa. Vụ sạt lở bãi thải mỏ than Phấn Mễ tháng
4/2012, vỡ đập Khe Rè tháng 7/2006 gây nhiều tổn thất và gây tâm lý
hoang mang, lo lắng cho cộng đồng cư dân xung quanh các vùng mỏ là
ví dụ điển hình.
Do hoạt động xói mòn và hiện tượng trượt lở đất tại các khu vực khai
thác than, đặc biệt là tại các bãi thải đã cung cấp một lượng vật liệu
đáng kể cho các sông suối. Vào mùa mưa bão, nguồn vật liệu từ khu
vực khai thác than được cuốn vào dòng chảy, đưa xuống hạ lưu, gây
bồi lấp luồng lạch, các hoạt động kinh tế ở hạ lưu, đặc biệt là gây bồi
lắng và ô nhiễm môi trường vũng vịnh ven bờ, ảnh hưởng nghiêm
trọng đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng cửa sông như khu vực
cửa sông Diễn Vọng, cửa suối Lộ Phong.
Bồi tích từ hoạt động khai thác than đã gây cạn và thu hẹp đáng kể diện
tích vịnh Cửa Lục. Sông Mông Dương ở phía bắc Cẩm Phả trước đây
đã được coi là sông trong, sạch, nay lòng sông đang ngập bùn đất, nước
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-26
đen ngòm, dòng chảy thì khô cạn. Nguyên nhân được xác định là do
đất đá từ các khai trường của các đơn vị sản xuất than trên địa bàn theo
nước mưa chảy tràn xuống lòng sông. Từ năm 2005-2007, Công ty cổ
phần Than Mông Dương - Vinacomin đã đầu tư nhiều tỷ đồng để nạo
vét và xây 4km kè dọc 2 bên bờ khu vực đông dân cư của con sông
Mông Dương. Tuy nhiên, lượng bùn cát lớn vẫn được vận chuyển ra
vịnh Bái Tử Long, mở rộng nhanh các bãi nổi cửa sông.
Nhằm giảm thiểu, phòng ngừa nguy cơ rủi ro tai biến do các bãi thải
gây ra, giảm nguồn vật liệu bồi lấp vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, cải tạo
được hệ sinh thái rừng ngập mặn và đặc biệt là tạo nên cảnh quan thân
thiện môi trường phù hợp với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ
Long, cần phải quy hoạch và cải tạo môi trường phần cửa các sông suối
bắt nguồn từ vùng khai thác than, trước mắt là các khu vực có nguy cơ
bồi lắng trầm tích và ô nhiễm môi trường cao như suối Lộ Phong, Khe
Rè và sông Mông Dương.
03 Mục tiêu Đánh giá được thực trạng cảnh quan, môi trường và mức độ ảnh hưởng
tới các khu dân cư, các hệ sinh thái của vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do
quá trình vận chuyển bồi tích của các lưu vực sông suối bắt nguồn từ
hoạt động khai thác than; quy hoạch/thiết kế không gian sử dụng đất
thân thiện môi trường cho vùng cửa sông và đầu tư mô hình cải tạo môi
trường khu vực suối Lộ Phong, Khe Rè và sông Mông Dương theo
hướng thân thiện môi trường.
04 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá thực trạng cảnh quan, môi trường, các đặc trưng
thủy – thạch động lực và mức độ ảnh hưởng tới các hệ sinh thái của
vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do quá trình vận chuyển bồi tích của
các lưu vực sông suối bắt nguồn từ hoạt động khai thác than;
2. Quy hoạch/thiết kế chi tiết không gian kiến trúc cảnh quan, không
gian sử dụng đất thân thiện môi trường cho vùng cửa suối Lộ
Phong, Khe Rè và cửa sông Mông Dương
3. Đầu tư thử nghiệm mô hình cải tạo môi trường theo hướng sử dụng
đất thân thiện môi trường (cơ sở hạ tầng, công nghệ, nguyên vật
liệu,…) cho khu vực cửa suối Lộ Phong;
05 Địa bàn thực hiện Khu vực cửa suối Lộ Phong, Khe Rè và cửa sông Mông Dương (gồm
cả phần biển ven bờ đến độ sâu 6m nước).
06 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn,
sở Xây dựng, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng sản Việt Nam.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
2-27
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 – 2020
09 Dự kiến Kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 215 tỷ, với 2 tiểu dự án:
- Tiểu dự án 1: 15 tỷ;
- Tiểu dự án 2: 200 tỷ
10 Lưu ý 10,3triệu USD
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước /Vốn vay Quốc tế
12 ĐTM Cần thiết (đối với tiểu dự án 2)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-1
CHƢƠNG 3
CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ TỈNH QUẢNG NINH
3.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên
Xem xét tình trạng hiện tại và đặc điểm của các nguồn gây ô nhiễm, các thông số quan
trọng nhất được quan tâm là vấn đề về hạt vật chất bao gồm PM10 từ các nguồn cố định,
chẳng hạn như các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp xi măng, và ngành công nghiệp khai
thác than. Quản lý chất lượng không khí sẽ tập trung vào vấn đề này. Ngoài ra, khả năng
kiểm tra môi trường để xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn về phát khí thải và môi
trường tiên tiến cùng mức tiêu chuẩn của các nước phát triển đã được đặt thành mục tiêu
đạt được của Quy hoạch Phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh. Các dự án ưu tiên được đề
xuất như sau;
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường
Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải
tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế.
Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phương.
Chi tiết của từng dự án ưu tiên đề xuất được mô tả trong phần sau đây.
3.2 Dự án Tăng cƣờng Năng lực Quản lý Môi trƣờng
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án : Dự án tăng cường năng lực quản lý môi trường
02 Sự cần thiết Như đã nêu trong báo cáo Lập quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh/
Vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030, trong các hoạt động đo
khí thải ống khói và quan trắc, hiện có rất nhiều khó khăn. Trong đó,
những khó khăn về 1) Cân phòng thí nghiệm, 2) Máy lấy mẫu không khí
lưu lượng thấp, 3) Đồng hồ đo bụi kỹ thuật số và 4) Máy phân tích khí
cầm tay sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
03 Mục tiêu Ở Quảng Ninh, hoạt động giám sát chất lượng không khí theo các thông
số SO2, CO, NOx, O3 và TSP do Trung tâm quan trắc và phân tích môi
trường (EMAC) – Sở TN-MT thực hiện. Các mục tiêu của dự án là 1)
Trang bị các thiết bị / dụng cụ cần thiết cho EMAC; 2) Thay thế thiết bị bị
hỏng để đảm bảo hoạt động và hiệu quả các hoạt động quan trắc và thanh
tra môi trường.
04 Nội dung
thực hiện
Có 4 loại dụng cụ máy móc được đầu tư bao gồm thiết bị phục vụ cho
thanh tra môi trường, thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí và
nước), thiết bị phòng thí nghiệm và thiết bị phụ trợ.
1) Thiết bị phục vụ thanh tra và quan trắc môi trường
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-2
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số
lượng 1 Máy định vị vệ tinh (GPS) Chiếc 3
2 Đồng hồ đo pH cầm tay Chiếc 3
3 Máy tính laptop Chiếc 3
4 Máy ảnh kỹ thuật số Chiếc 3
5 Máy quay video HD (Sử dụng vào ban đêm) Chiếc 3
6 Máy in xách tay (dùng cho đi hiện trường) Chiếc 3
7 Thiết bị đo khí tượng cầm tay Chiếc 3
8 Thiết bị đo độ ồn Chiếc 1
9 Thiết bị đo độ rung Chiếc 1
10 Thiết bị đo khí thải ống khói Chiếc 1
11 Thiết bị đo phóng xạ Chiếc 1
12 Thiết bị đo đa chỉ tiêu nước Chiếc 1
13 Máy đo DO Chiếc 1
14 Máy đo độ đục cầm tay Chiếc 1
15 Máy đo độ mặn hiện trường Chiếc 1
16 Quần áo, kính bảo hộ, găng tay, ủng, áo khoác Bộ 1
2) Thiết bị quan trắc hiện trường
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lượng
I Môi trường không khí 17 Thiết bị lấy mẫu bụi khói lò Chiếc 1
1 Thiết bị đo ánh sáng Chiếc 1
19 Hệ thống lấy mẫu VOCs Chiếc 1
20 Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất của khí thải
Chiếc 1
21 Thiết bị đo bụi nhanh PM10, PM2.5, PM1
Chiếc 1
22 Thiết bị lấy mẫu bụi không khí xung quanh, lưu lượng cao
Chiếc 1
23 Thiết bị đo khí thải ống khói Chiếc 1
24 Thiết bị lấy mẫu không khí xung quanh
Chiếc 1
25 Thiết bị đo độ ồn Chiếc 1
26 Máy định vị vệ sinh Chiếc 1
27 Máy quang phổ IR (phổ kế hồng ngoại)
Chiếc 1
II Môi trường nước
28 Thiết bị đo lưu lượng nước trong mương hở
Chiếc 1
29 Máy đo các thông số (pH, T) cầm tay Chiếc 1
30 Máy đo DO cầm tay Chiếc 1 31 Máy đo độ đục cầm tay Chiếc 1 32 Máy đo TSS Chiếc 1 33 Máy lấy mẫu sinh vật biển Chiếc 1
34 Thiết bị đo độ sâu nước biển sâu Chiếc 1
35 Thiết bị lấy mẫu trầm tích Chiếc 1
3) Thiết bị phòng thí nghiệm
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-3
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lượng
36 Hệ thống ICP/MS Chiếc 1
37 Máy xục khí (dùng cho phân tích BOD)
Chiếc 1
38 Đồng hô đo DO phòng thí nghiệm Chiếc 1
39 Cân phân tích (5 số lẻ) Chiếc 1
40 Hệ thống phân tích COD Chiếc 1 41 Đồng hồ đo pH phòng thí nghiệm Chiếc 1
42 Thiết bị xác định thành phần cơ lý của đất (độ đầm chặt, độ mùn)
Chiếc 1
43 Bơm chân không Chiếc 1
4) Thiết bị phụ trợ
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lượng
44 Máy hút ẩm cỡ lớn Chiếc 1
45 Tủ lạnh 320L Chiếc 1
46 Tủ chứa hóa chất, dung môi có chụp
hút hơi hóa chất Chiếc 1
47 Buồng cân Chiếc 2
48 Ghế phòng thí nghiệm Chiếc 5
49 Bàn làm việc phòng thí nghiệm Chiếc 5
05 Địa bàn
thực hiện
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường (EMAC)
06 Cơ quan
thực hiện
UBND tỉnh
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh
08 Thời gian
thực hiện
2014 – 2015, 1 năm
09 Dự kiến
Kinh phí
USD 0,65 triệu
10 Lưu ý Dự án này đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Về cơ bản, thiết bị liệt kê trong dự án là cần thiết phục vụ cho hoạt động
tốt hơn. Trong số những mục liệt kê đó, cần ưu tiên theo trình tự các mục
sau đây cần mua / thay thế càng sớm càng tốt. Đặc biệt, cần có ngay cân
phân tích (5 số lẻ).
a) Số 39: Cân phân tích (5 số lẻ): Giới hạn độ nhạy / phát hiện (0,00001g:
10μg)
b) Số 22: thiết bị lấy mẫu bụi không khí môi trường xung quanh, lưu
lượng cao (Dụng cụ lấy mẫu lưu lượng lớn)
c) Số 21: thiết bị đo bụi nhanh PM10, PM2.5, PM1
d) Số 17: thiết bị lấy mẫu bụi lò
e) Số 1: GPS...
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-4
11 Nguồn kinh
phí có thể
huy động
Đã có nguồn của UBND tỉnh
12 Đánh giá
tác động
môi trường
(ĐTM)
Không cần.
3.3 Tăng cƣờng năng lực về quan trắc chất lƣợng không khí và quan trắc khí phát thải
tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án : Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí
phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế
02 Sự cần thiết Trong thời gian vừa qua, đã diễn ra một số dự án quốc tế liên quan tới
phát triển năng lực bảo vệ môi trường, kiểm soát phát thải, lập kế hoạch
quan trắc và kiểm kê nguồn ô nhiễm, nhưng không may nội dung của các
hoạt động trên chỉ chủ yếu liên quan tới chất lượng nước. Sở TNMT cần
có một dự án hoặc một chương trình hợp tác kỹ thuật về xây dựng năng
lực trong lĩnh vực quản lý chất lượng không khí. Cùng với “Dự án xây
dựng các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, cần triển
khai phát triển năng lực Quan trắc chất lượng nước (AQM) và Quan trắc
khí thải nhà máy (PEM) cho nhân viên của Sở TNMT/EMAC thông qua
hỗ trợ kỹ thuật của chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong quan
trắc chất lượng không khí môi trường xung quanh và tạo điều kiện thuận
lợi từ khi bắt đầu vận hành các trạm AQM và PEM tự động.
Ở Việt Nam, cách đây 12 năm đã thiết lập các trạm AQM ở thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội với tổng số hơn 30 trạm nhưng đến nay hầu hết đã
không còn hoạt động nữa. Tất nhiên trong lĩnh vực này có một số chuyên
gia Việt Nam nhưng với bài học của hơn 10 năm qua thì cần có sự tham
gia của chuyên gia quốc tế.
03 Mục tiêu Để tạo điều kiện vận hành trôi chảy từ ban đầu cho các trạm AQM và
PEM tự động.
Để giải quyết những khó khăn về đo bụi tại hiện trường và trong phòng
thí nghiệm.
04 Nội dung
thực hiện
1. Tăng cường năng lực vận hành “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM
tự động”
2. Giới thiệu phương pháp tiêu chuẩn quốc tế, lấy mẫu Isokinetic, và đo
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-5
bụi khói lò ở ống khói
3. Giới thiệu tiêu chuẩn về nồng độ O-xy để tính toán/quy đổi
4. Tăng cường năng lực thanh tra / đo quan trắc cho Sở TN-MT /EMAC
5. Tăng cường kiểm kê nguồn ô nhiễm không khí
6. Giới thiệu Đảm bảo chất lượng / Kiểm soát chất lượng (QA/QC)
trong quan trắc chất lượng không khí.
05 Địa bàn
thực hiện
Sở TNMT/EMAC
06 Cơ quan
thực hiện
Nhà tài trợ quốc tế
07 Chủ đầu tư Đăng ký nhà tài trợ quốc tế năm 2014 - 2015
08 Thời gian
thực hiện
0,24 triệu USD
09 Dự kiến
Kinh phí
Nhà tài trợ quốc tế
3.4 Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phƣơng
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án : Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phương
02 Sự cần thiết Đo lường khí thải ống khói nhà máy và báo cáo định kỳ tới chính quyền
địa phương là một loại hoạt động thông thường ở các nước EU, Mỹ và
Nhật Bản. Hoạt động này được gọi là "Tự giám sát". Trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, hàng quý các nhà máy thực hiện nghĩa vụ nêu trong ĐTM
về việc quan trắc không khí xung quanh và gửi báo cáo tới Sở TN & MT,
ngoại trừ các nhà máy chưa thực hiện ĐTM. Trong số đó có Nhà máy
nhiệt điện Quảng Ninh và Nhà máy xi măng Cẩm Phả hàng quý lập báo
cáo có chứa kết quả đo khí lò. Việc giới thiệu hoạt động tự giám sát trong
các nhà máy quy mô lớn là phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng
không khí của các ngành công nghiệp.
Tên nhà máy Kết quả đo khí lò trong báo cáo
Ghi chú
Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh
Báo cáo định kỳ Hàng quý
Nhà máy xi măng Cẩm Phả
Báo cáo định kỳ Hàng quý
Uong Bi Power Plant
Không báo cáo định kỳ
Không thường xuyên đối với Giaid doạn 1
Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả
Không báo cáo định kỳ
Một lần trong thủ tục phê duyệt ĐTM
Nhà máy xi măng Thăng
Có báo cáo nhưng không phải là nồng
Một số giái trị phục vụ điều
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-6
Long độ khí thải ống khói hành sản xuất Nhà máy điện Mạo Khê
Không báo cáo -
Nhà máy xi măng Lam Thạch
Không báo cáo -
Nhà máy xi măng Hạ Long Không báo cáo -
03 Mục tiêu Là một phần trong Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR), các nhà
máy cần phải nỗ lực đáp ứng yêu cầu của các tiêu chuẩn khí thải và trong
tương lai cần phát hành công khai tới Sở TN-MT và công cộng. Theo
cách thức như vậy, nhà máy hoàn thành được những trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp thông qua áp dụng những tiêu chuẩn các công ty quốc
tế ở những nước phát triển.
04 Nội dung thực hiện
Xin khuyến nghị đưa hoạt động tự giám sát khí lò tại ống khói / đường
ống đối với những nhà máy quy mô lớn thành nghĩa vụ bắt buộc báo cáo
các kết quả đo khí lò trên cơ sở hàng quý.
Bảng dưới đây trình bày mẫu bảng báo cáo kết quả áp dụng cho nhà máy
nhiệt điện và nhà máy xi măng.
Mục Đơn vị
tính
QCVN(19,22,23) A-Cmax Kp=*.*, Kv=*.*
Giá trị đo
Những điều kiện chung khi đo
Chiều cao ống khói được đo
m
Đường kính đỉnh ống khói
m
Vận tốc khí lò m/s Thể tích khí lò m3/h Nhiệt độ ºC Hàm lượng Ô-xy (O2)
%
Hàm lượng các chất ô nhiễm không khí
Bụi mg/Nm3
CO mg/Nm3
SO2 mg/Nm3
NOx mg/Nm3
Điều kiện hoạt động tại thời điểm đo
Sản lượng điện tại thời điểm đo (đối với nhà máy điện)
Mw/h
Sản lượng (clanke) tại thời điểm đo (đối với nhà máy xi măng)
Tấn/h
Tiêu thụ nhiên liệu / than tại thời điểm đo
Tấn/h
Tấn/ngày
05 Địa bàn thực hiện
1. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí (Giai đoạn 1, Giai đoạn 2 và Giai đoạn
3)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
3-7
2. Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh (Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2)
3. Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả (Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2)
4. Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê (Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2)
5. Nhà máy xi măng Lam Thạch
6. Nhà máy xi măng Lam Thạch 2
7. Nhà máy xi măng Hạ Long
8. Nhà máy xi măng Thăng Long
9. Nhà máy xi măng Cẩm Phả
06 Cơ quan thực hiện
Sở TN-MT/Chi cục bảo vệ môi trường
07 Thời gian thực hiện
2014 - 2015
08 Dự kiến kinh phí
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hằng năm cho quan trắc môi trường
09 Lưu ý Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh và Nhà máy xi măng Cẩm Phả có báo
cáo kết quả đo khí lò hàng quý.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-1
CHƢƠNG 4 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
4.1 Phƣơng pháp chọn các dự án ƣu tiên
Mặc dù tỉnh Quảng Ninh đã nỗ lực cải thiện công tác quản lý chất thải rắn nhưng từ
nay đến năm 2020 vẫn cần phải thực hiện một số dự án nhằm đạt chi tiêu đề ra cho
năm 2020. Trong bản Quy hoạch môi trường này, đã đề xuất các hệ thống quản lý chất
thải rắn tích hợp bao gồm các hệ thống thu gom, tái chế và khu vực chôn lấp rác theo
các biện pháp hợp vệ sinh. Ngoài ra, Quy hoạch cũng xem xét những biện pháp tiên
tiến về quản lý chất thải rắn như phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn liên vùng
thông qua việc phối hợp giữa các địa bàn hành chính lân cận nhau như thành phố Hạ
Long, thành phố Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ và các huyện khác.
Liên quan đến các vấn đề về chất thải rắn từ khai thác than, "Quy hoạch phát triển
ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030" đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ- TTg ngày 09 tháng 1 năm 2012
có trình bày những chiến lược và kế hoạch quản lý chất thải rắn từ khai thác than. Căn
cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển ngành than, VINACOMIN đã lập "Đề án bảo vệ
môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" và đề
xuất các dự án được cải tạo phục hồi các bãi thải mỏ và mở rộng nhà máy xử lý chất
thải nguy hại.
Căn cứ theo các phương pháp tiếp cận nên trên, các dự án ưu tiên đã được đề xuất.
4.1.1 Đề xuất các dự án ưu tiên
(1) Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
Trong thời gian tới đây, ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có các bãi
rác sắp phát huy hết công suất phục vụ. Để giải quyết vấn đề quản lý chất thải rắn tại
những địa bàn như vậy, sẽ cần triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất thải rắn tiên
tiến bao gồm từ hệ thống thu gom, tái chế và chôn lấp rác theo các biện pháp hợp vệ
sinh. Đồng thời cũng cần phải triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức để thúc đẩy
các hoạt động 3R. Đối với các hoạt động trên, xin đề xuất ưu tiên các dự án sau:
Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn (phần còn lại)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-2
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
(2) Cải thiện quản lý chất thải khai thác than
Các hoạt động khai thác than, đặc biệt khai thác than lộ thiên luôn phát sinh khối
lượng lớn đất đá thải, bao gồm cả chất thải nguy hại. Để cải thiện hoạt động quản lý
chất thải khai thác than, xin đề xuất các dự án ưu tiên sau đây, phối hợp với
VINACOMIN theo "Đề án bảo vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030" mà cơ sở pháp lý của quy hoạch này là Quyết định số
1052/QĐ-VINACOMIN năm 2013.
Đánh giá độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đát đá và
đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than
khu vực Hạ Long – Cẩm Phả
Phần tiếp theo trình bày chi tiết đề xuất các dự án ưu tiên.
4.2 Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
4.2.1 Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
2 Sự cần thiết Một lượng lớn chất thải từ chai nhựa nước uống (PET), vỏ lon
bia, lọ thủy tinh được tiêu thụ hàng ngày và những chất thải này
đang đe dọa tới thể tích của các bãi rác. Giảm lượng rác thải
thông qua chương trình 3R là đòi hỏi cấp thiết đối với Quản lý
Chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh.
3 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến trong tỉnh Quảng Ninh. Hoạt động 3R đối với xử lý
chất thải đòi hỏi phải được xúc tiến. Quản lý chất thải rắn không
thể được thực hiện một cách trôi chảy nếu không có sự cộng tác của
người dân và cộng đồng địa phương. Không thể không có sự cộng
tác của các hộ gia đình trong việc xúc tiến chương trình 3R và giới
thiệu hoạt động thu gom rác sau khi phân loại trong tương lai. Để
thực hiện trôi chảy chương trình 3R, hoạt động giáo dục cộng đồng
là hết sức quan trọng và việc giáo dục, nâng cao cần thiết phải được
thực hiện khẩn trương.
4 Nội dung thực hiện Lập tờ rơi để quảng bá về 3R
Lập tờ rơi về phân loại rác
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-3
Thực hiện quảng bá thông qua tivi, đài, báo
Lập kế hoạch hội thảo về 3R tại mỗi huyện
Quảng cáo việc ủ phân vi sinh tại hộ gia đình
Khác
5 Địa bàn thực hiện Tất cả các huyện và thành phố trong tỉnh Quảng Ninh
6 Chủ đầu tư UBND Tỉnh
7 Thời gian thực hiện 2014-2018
8 Dự kiến Kinh phí Tổng: 700.000 US$
4.2.2 Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý Chất thải rắn theo vùng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý Chất thải rắn theo vùng
2 Sự cần thiết Trong hoạt động quản lý Chất thải rắn đô thị hiện tại, UBND
huyện là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý vận hành Bãi rác tại
huyện đó. Trong những bãi rác có quy mô nhỏ, không có cán bộ
chuyên trách được phân công phụ trách vận hành bãi rác. Hiện
nay, việc xây dựng bãi rác hợp vệ sinh dựa trên những hướng dẫn
của Chính phủ và luật pháp cho mỗi huyện nhỏ là rất khó khăn do
những lý do sau đây:
Chi phí xây dựng là rất lớn và việc bố trí nguồn ngân sách là
khó khăn cho từng huyện nhỏ.
Vận hành trạm xử lý nước rác đòi hỏi phải có cán bộ có kỹ
năng kỹ thuật đặc biệt và khó có thể tuyển dụng được một
nhân viên có kỹ năng về bãi rác, đặc biệt là đối với bãi rác có
quy mô nhỏ.
3 Mục tiêu Khuyến nghị rằng các bãi rác có thể được vận hành kết hợp bởi
một số huyện nhỏ. Trong trường hợp này, một bãi rác có quy mô
lớn với công suất đủ cho 2 – 3 huyện được xây dựng tại một địa
điểm. Để làm rõ điều kiện của địa điểm bãi rác, việc khảo sát thực
địa và nghiên cứu về việc phân nhóm là hết sức cần thiết để đảm
bảo thực thi thuận lợi của dự án cải thiện quản lý chất thải rắn.
4 Nội dung thực hiện Thu thập số liệu và thông tin
Thảo luận với cơ quan vận hành và các tổ chức có trách
nhiệm về Quản lý chất thải rắn tại huyện/thành phố
Nghiên cứu về địa điểm đề xuất
Nghiên cứu về các tuyến vận chuyển
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-4
Khác
5 Địa bàn thực hiện Tất cả các huyện và thành phố của tỉnh Quảng Ninh
6 Chủ đầu tư UBND tỉnh
7 Thời gian thực hiện 2014-2015
8 Dự kiến Kinh phí Tổng: 20.000 US$
4.2.3 Cải thiện Quản lý Chất thải rắn cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại Thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
02 Sự cần thiết Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp
mà không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như
phân loại rác tại nguồn, và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có
nhiều vấn đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này.
Các bãi chôn lấp rác hiện tại sẽ dự kiến đạt công suất tối đa trong
vòng vài năm tới. Điều quan trọng là phải lựa chọn địa điểm và
quy hoạch những bãi rác hợp vệ sinh mới tuân theo quy định của
Chính phủ.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến tại thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả và huyện
Hoành Bồ. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của khu vực Vịnh Hạ
Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải được cải
thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt đầu
trong thành phố Hạ Long và khu vực ven biển của Vịnh. Để xử lý
chất thải thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm tái chế chất
thải tại thành phố Hạ Long sẽ được hoàn thành và việc xây dựng
một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi
vào hoạt động càng sớm càng tốt.
04 Nội dung thực hiện 1. Xây dựng Bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh vào năm 2020:
81.941 tấn/năm (T.P Hạ Long)
28.583 tấn/năm (T.P Cẩm Phả)
4.008 tấn/năm (Huyện Hoành Bồ)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-5
Diện tích bãi rác: Khoảng 14,2 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích
khu xử lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất
che phủ v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ
thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng
chuẩn bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp
điện, hệ thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-6
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe ủi - Xe xúc lật - Xe đổ rác - Xe tải công suất 40 tấn
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải - Máy xúc lật - Máy nghiền - Cầu cân - Sàng quay - Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực hiện Thành phố Hạ Long, Thành phố Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
06 Cơ quan thực hiện Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư Tỉnh Quảng Ninh: Xây dựng bãi rác, Trung tâm tái chế, Nhà máy
làm phân vi sinh.
C.ty Cổ phần: Mua sắm toàn bộ thiết bị vận hành
08 Thời gian thực hiện 2014-2018
09 Dự kiến Kinh phí 21,3 triệu US$
4.2.4 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án: Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
02 Sự cần thiết Dân số năm 2020 (ước tính): 113.809 người
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp mà
không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như phân
loại rác tại nguồn, và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có nhiều vấn
đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này.
Bãi rác không phải là bãi rác hợp vệ sinh khi: không có hệ thống lót
đáy, hệ thống thu gom nước rác, xử lý nước rác và hệ thống thông khí,
giống như bãi rác mở không được che phủ đất.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến mạnh tại thành phố Uông Bí. Để bảo tồn môi trường tự nhiên
của khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn
phải được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được
bắt đầu tại thành phố Uông Bí. Để xử lý chất thải thu gom được, việc
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-7
xây dựng một Trung tâm tái chế chất thải và việc xây dựng một nhà máy
sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt động càng
sớm càng tốt.
04 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 14.954 tấn/năm (ước tính cho năm
2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 2,1 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-8
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe xúc lật - Xe tải công suất 40 tấn
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Máy xúc lật mini
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực
hiện
Thành phố Uông Bí
06 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư C.ty Cổ phần: Xây dựng bãi rác, Trung tâm tái chế, Nhà máy làm phân
vi sinh, mua sắm toàn bộ thiết bị vận hành
08 Thời gian thực
hiện
2014-2018
09 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 3,6 triệu US$
10 Lưu ý Khu vực bao phủ của bãi rác (phân nhóm) sẽ được nghiên cứu theo
ước tính về khoảng cách, điều kiện về đường giao thông và tuyến vận
chuyển rác. Để hợp nhất hệ thống quản lý chất thải rắn, cần phải có sự
nhất trí của chính quyền địa phương cho từng huyện mục tiêu (Xem
hình vẽ đính kèm: Nhóm 1: T.P Uông Bí, Thị xã Quảng Yên,
huyện Đông Triều).
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngành tư nhân
12 ĐTM Có yêu cầu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-9
4.2.5 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
02 Sự cần thiết Dân số năm 2020 (ước tính): 63.042 người
Bãi rác hiện tại dự kiến sẽ đạt công suất tối đa trong một vài năm tới.
Điều quan trọng là phải lựa chọn địa điểm và quy hoạch những bãi
rác hợp vệ sinh mới tuân theo quy định của Chính phủ.
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp mà
không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như phân
loại rác tại nguồn, và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có nhiều vấn
đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này.
Bãi rác không phải là bãi rác hợp vệ sinh khi: không có hệ thống lót
đáy, hệ thống thu gom nước rác, xử lý nước rác và hệ thống thông
khí, giống như bãi rác mở không được che phủ đất.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến mạnh tại huyện Hải Hà, chất lượng hoạt động quản lý
chất thải rắn phải được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh
hoạt hộ gia đình sẽ được bắt đầu tại huyện Hải Hà. Để xử lý chất thải
thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm tái chế chất thải và việc
xây dựng một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành
và đi vào hoạt động càng sớm càng tốt.
04 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng Bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh vào năm 2020 (ước tính): 4.142
tấn/năm
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-10
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu
xử lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che
phủ v.v...)
1. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
2. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng
rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng
chuẩn bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện,
hệ thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1)Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-11
- Xe cuốn ép
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo
- Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực hiện Quy hoạch Chất thải rắn khuyến nghị một địa điểm tại khu vực
Đường Hoa Huyện Hải Hà. Địa điểm có thể được xem xét là một
ứng cử địa điểm bãi rác mới. Khuyến nghị thực hiện nghiên cứu khả
thi để kiểm tra tính phù hợp của địa điểm đối với bãi rác.
06 Cơ quan thực hiện Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư C.ty Cổ phần: Xây dựng tất cả các cơ sở bao gồm bãi rác, trung tâm
tái chế, nhà máy làm phân vi sinh và mua sắm toàn bộ thiết bị vận
hành
08 Thời gian thực
hiện
2014-2018
09 Dự kiến Kinh phí C.ty Cổ phần: 1,6 triệu US$
10 Lưu ý Khu vực bao phủ của bãi rác (phân nhóm) sẽ được nghiên cứu theo
ước tính về khoảng cách, điều kiện về đường giao thông và tuyến
vận chuyển rác. Để hợp nhất hệ thống quản lý chất thải rắn, cần phải
có sự nhất trí của chính quyền địa phương cho từng huyện mục tiêu
(Xem hình vẽ đính kèm: Nhóm 3: T.P Móng Cái và huyện Hải Hà)
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngành tư nhân
12 ĐTM Có yêu cầu
4.2.6 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn (phần còn lại)
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án: Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn (phần
còn lại)
02 Sự cần thiết Dân số năm 2020 (ước tính): 48.351 người
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-12
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp mà
không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như phân
loại rác tại nguồn, và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có nhiều vấn
đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này. Huyện Vân Đồn nhìn ra
bờ biển Vịnh Hạ Long và việc cải thiện bãi rác là hết sức cần thiết để
bảo vệ môi trường và làm đẹp thêm cho cảnh quan của khu vực. Bãi
rác hiện tại không phải là bãi rác hợp vệ sinh, đó là bãi rác: không có
hệ thống lót đáy, hệ thống thu gom nước rác, xử lý nước rác và hệ
thống thông khí, giống như bãi rác mở không được che phủ đất.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến mạnh tại huyện Vân Đồn. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của
khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải
được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt đầu
tại huyện Vân Đồn. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây dựng một
Trung tâm tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây dựng một
nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt
động càng sớm càng tốt.
04 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 3.971 tấn/năm (ước tính cho
2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-13
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo - Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải - Máy nghiền - Cầu cân - Sàng quay - Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực
hiện
Huyện Vân Đồn
06 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư C.ty Cổ phần: Xây dựng toàn bộ cơ sở vật chất bao gồm bãi rác hợp vệ
sinh, trung tâm tái chế, nhà máy làm phân vi sinh và mua sắm toàn bộ
thiết bị vận hành
08 Thời gian thực
hiện
2014-2018
09 Dự kiến Kinh C.ty Cổ phần: 1,6 triệu US $
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-14
phí
10 Lưu ý Bãi rác quy mô nhỏ
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngành tư nhân
12 ĐTM Có yêu cầu
4.2.7 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại Thị xã Quảng Yên
02 Sự cần thiết Dân số năm 2020 (ước tính): 154.669 người
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp mà
không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như phân
loại rác tại nguồn và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có nhiều vấn
đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này.
Bãi rác hiện tại không phải là bãi rác hợp vệ sinh, đó là bãi rác:
không có hệ thống lót đáy, hệ thống thu gom nước rác, xử lý nước rác
và hệ thống thông khí, giống như bãi rác mở không được che phủ đất.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến tại Thị xã Quảng Yên. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của
khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải
được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt
đầu tại Thị xã Quảng Yên. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây
dựng một Trung tâm tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây
dựng một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi
vào hoạt động càng sớm càng tốt.
04 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 10.162 tấn/năm (ước tính cho
2020)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-15
Diện tích bãi rác: Khoảng 1.6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng
rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-16
- Xe tải
- Xe cuốn ép
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe xúc lật
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy xúc lật
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực
hiện
Thị xã Quảng Yên
06 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư C.ty Cổ phần: Xây dựng bãi rác, trung tâm tái chế, nhà máy làm phân
vi sinh, mua sắm toàn bộ thiết bị vận hành
08 Thời gian thực
hiện
2014-2018
09 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 3,0 triệu US $
10 Lưu ý Khu vực bao phủ của bãi rác (phân nhóm) sẽ được nghiên cứu theo
ước tính về khoảng cách, điều kiện về đường giao thông và tuyến vận
chuyển rác. Để hợp nhất hệ thống quản lý chất thải rắn, cần phải có sự
nhất trí của chính quyền địa phương cho từng huyện mục tiêu (Xem
hình vẽ đính kèm: Nhóm 1: Thị xã Quảng Yên, thành phố Uông Bí,
huyện Đông Triều)
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngành tư nhân
12 ĐTM Có yêu cầu
4.2.8 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
STT Hạng mục Mô tả
01 Tên Dự án: Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại huyện Cô Tô
02 Sự cần thiết Dân số năm 2020 (ước tính): 6.187 người
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-17
Bãi rác hiện tại dự kiến sẽ đạt công suất tối đa trong một vài năm tới.
Cần thiết phải lựa chọn địa điểm và quy hoạch những bãi rác hợp vệ
sinh mới tuân theo quy định của Chính phủ.
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện tại chỉ là thu gom hỗn hợp mà
không thực hiện tái chế hoặc tái sử dụng chính thức cũng như phân
loại rác tại nguồn, và không có cơ sở tái chế rác, nên đã có nhiều vấn
đề về môi trường nảy sinh từ tình trạng này.
Bãi rác không phải là bãi rác hợp vệ sinh khi: không có hệ thống lót
đáy, hệ thống thu gom nước rác, xử lý nước rác và hệ thống thông khí,
giống như bãi rác mở không được che phủ đất.
03 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến để cải thiện chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn tại huyện
Cô Tô. Để bảo vệ môi trường tự nhiên tại Vịnh Hạ Long, hoạt động 3R
đối với chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình sẽ được bắt đầu tại huyện
Cô Tô. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm
tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây dựng một Nhà máy sản
xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt động càng
sớm càng tốt.
04 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 452 tấn/năm (ước tính cho 2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,2 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-18
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo
- Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
05 Địa bàn thực
hiện
Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại huyện Cô Tô
06 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
07 Chủ đầu tư C.ty Cổ phần: Xây dựng bãi rác, Trung tâm tái chế, Nhà máy làm phân
vi sinh, mua sắm toàn bộ thiết bị vận hành
08 Thời gian thực 2014-2018
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-19
hiện
09 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 0,9 triệu US $
10 Lưu ý Bãi rác quy mô nhỏ
Kinh nghiệm từ dự án thí điểm về nhà máy đốt rác nên được chia sẻ
với các huyện khác để vận hành nhà máy đốt rác trong tương lai.
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngành tư nhân
12 ĐTM Có yêu cầu
4.2.9 Giải pháp kỹ thuật công nghệ giảm thiểu tác động xấu của các bãi thải ngoài khu vực
Ha Long – Cẩm Phả
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Đánh giá mức độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở
đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do
khai thác than khu vực Hạ Long - Cẩm Phả
02 Sự cần thiết Hoạt động khai thác than gây tác động lớn tới môi trường, gây nên nhiều
dạng tai biến thiên nhiên nghiêm trọng ( trượt lở đất đá , lũ bùn đá,..) gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất, tài sản và sinh mạng cư dân sống
liền kề, ảnh hưởng chất lượng môi trường , bồi lấp vũng , vịnh Của Lục,
vịnh Hạ Long và Bái Tử Long :
- Hoạt động khai thác than tạo ra các địa hình nhân sinh mới - các bãi
thải ngoài, kéo dài từ Hà Khánh Hòn Gai đến Mông Dương Cẩm Phả.
- Là tỉnh có trữ lượng than lớn nhất, với sản lượng khai thác gần 16 triệu
tấn/năm, lợi nhuận từ ngành than đã đóng góp không nhỏ vào GDP của
tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên ngành công nghiệp khai thác mỏ hàng năm
đã tạo ra khối lượng đất đá thải rất lớn.
Theo Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét
triển vọng đến năm 2030, lượng đá thải ở Quảng Ninh từ nay đến 2025 dự
kiến khoảng 7 đến 8 tỷ m3 đất đá. Tính trung bình từ năm 2005 đến 2010,
chỉ riêng 5 mỏ lớn là: Cao Sơn, Cọc Sáu, Đèo Nai, Hà Tu, Núi Béo đã có
lượng đất, đá thải từ 21-30 triệu m3/năm. Khối lượng đất, đá thải tăng
nhanh đồng nghĩa với diện tích các bãi thải không ngừng tăng. Hiện nay,
diện tích bãi thải khu vực Cẩm Phả là gần 900ha, khu Hòn Gai là 750ha;
nhiều bãi có chiều cao tầng thải tới 100-200m như bãi thải Núi Béo, Đèo
Nai, Cọc Sáu. Các bãi thải đã tạo nên những đồi cao như: Cọc Sáu cao
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-20
280m, Nam Đèo Nai 200m, Đông Cao Sơn 200m, Núi Béo 250m,…
Về mùa mưa, các bãi thải bị xói mòn mạnh, tạo thành các khe rãnh sâu,
rộng từ 2-5m, đất đá và bùn thải bị cuốn trôi theo nước mưa và di chuyển
xuống hạ lưu gây bồi lấp dòng chảy, sông suối đất canh tác. Theo kết quả
nghiên cứu, lượng đất trung bình bị xói mòn khỏi các bãi thải khoảng 2.960
tấn/ha/năm. Lượng đất đá bị xói mòn này là nguồn vật liệu cơ bản gây bồi
lắng, ô nhiễm môi trường vịnh Hạ Long.
- Đất đá thải tạo thành các dãy đồi cùng với cường độ mưa lớn cơ bản là
nguyên nhân dẫn đến tác động cộng hưởng có ảnh hưởng không nhỏ tới
sản xuất và sinh sống của cư dân bao quanh .
- Nhằm khắc phục tác động xấu của hoạt động khai thác khoáng sản, Chính
phủ Việt Nam đã có nhiều chủ trương và giải pháp liên quan với phục hồi
môi trường, được thể hiện rõ nhất là Quyết định số: 18/2013/QĐ-TTg ngày
29 tháng 03 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về
cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản; Thông tư số: 34 /2009/TT-BTNMT ngày
31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về việc
lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Trong Đánh giá tác động môi trường chiến lược của quy hoạch ngành than
Việt Nam cũng như báo cáo đánh giá tác động môi trường của các mỏ cụ
thể cũng đã đưa ra các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường sau khi đóng
cửa mỏ, tuy nhiên việc triển khai còn gặp nhiều khó khăn.
Để hạn chế các tác động xấu của khai thác than cũng như đất đá thải tới môi
trường, cần có những giải pháp phù hợp. Ngoài việc thiết kế các bãi thải
như hạn chế chiều cao các bãi đổ thải, phân tầng phù hợp cũng như tạo
mương dẫn nước xung quanh bãi thải, trồng cây phủ xanh các bãi thải, hạn
chế xói mòn, sạt lở đất,… cần phải có giải pháp tổng thể, hướng tới việc
khai thác than ít ảnh hưởng xấu tới môi trường bao quanh.
03 Mục tiêu - Đánh giá và xác định các khu vực tiềm ẩn sự nguy hiểm, rủi ro trượt lở
đất đá, lũ bùn đá của các bãi thãi ngoài do khai thác than lộ thiện ở Hạ
Long , Cẩm Phả,
- Xác định không gian bị ảnh hưởng bởi trượt lở đất đá, lũ bùn đá của các
bãi thãi ngoài do khai thác than lộ thiện ở Hạ Long , Cẩm Phả,
- Lựa chọn và áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và phù
hợp nhằm giảm thiểu sự ảnh hưởng xấu tới khu vực xung quah và vịnh
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
4-21
Của Lục, vịnh Hạ Long – Bái Tử long do sự vận chuyển bồi tích của
các dòng suối bắt nguồn từ bãi thải khai thác than.
04 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1.Điều tra, đánh giá tổng thể và xác định mức độ ổn định, độ nguy hiểm,
rủi ro về trượt lở đất đá, lũ bùn đá của các bãi thải ngoài từ khu vực Hà
Khánh tới Mông Dương
2. Xác định các dòng chảy bùn đá và xác định các khu vực bao quanh bãi
thải ngoài có nguy cơ bị ảnh hưởng (Ưu tiên đối với các khu vực dân cư,
công nghiệp…),
3. Lựa chọn và áp dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ : ổn định bãi
thải, kiên cố chân bãi thải và xây dựng công trình mương thoát nước từ
khai trường mỏ than (ưu tiên các khu vực có độ nguy hiểm trượt lở cao và
ảnh hưởng lớn ).
05 Địa bàn thực hiện - Nghiên cứu toàn bộ dải bãi thải ngoài khu vực từ Hà Khánh tới
Mông Dương
- Ưu tiên thực hiện các khu vực bãi thải có độ nguy hiểm cao.
06 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng
sản Việt Nam.
07 Chủ đầu tư Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam , UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 – 2025
09 Dự kiến Kinh phí 4,8 triệu US $
10 Lưu ý Dự án có thể tách thành 2 tiểu dự án, hoặc 2 pha:
- Tiểu dự án 1: Thực hiện nội dung 1 và 2
- Tiểu dự án 2: Thực hiện nội dung 3
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước
12 ĐTM
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-1
CHƯƠNG 5 CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ QUẢN LÝ RỪNG
5.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng trong khu vực nội địa và khu
vực ven biển. Những khu vực rừng phải được liên kết với nhau để duy trì tốt điều kiện
môi trường tự nhiên của Quảng Ninh ở mức độ cấp tỉnh. Một trong những phương
pháp tiếp cận chủ chốt là liên kết những khu rừng có điều kiện môi trường tốt để nâng
cao chất lượng và tăng diện tích khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh và tạo thành một mạng
lưới môi trường rừng phù hợp. Rừng nội địa và rừng ven biển bao gồm cả rừng ngập
mặn có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, vì vậy Quy hoạch môi trường này đề xuất các
cách tiếp cận bảo vệ chung cho cả hai môi trường này. Các dự án ưu tiên được lựa
chọn để đảm bảo chức năng của những khu vực được bảo vệ bằng cách tăng cường
đặc tính của các khu vực này trong quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Ngành Lâm nghiệp dự kiến cũng sẽ góp phần giảm thiểu tác động từ hoạt động khai
thác than bằng cách triển khai trồng rừng và phát triển vùng đệm. Từ quan điểm này,
một số dự án ưu tiên đã được đề xuất.
5.1.1 Dự án ưu tiên đề xuất
Các dự án ưu tiên đề xuất trong lĩnh vực quản lý rừng là như sau. Chi tiết của từng dự
án sẽ được trình bày trong phần dưới đây:
(1) Tăng cường chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trường
Để tăng cường chức năng của các khu bảo tồn trong quản lý môi trường, các dự án ưu
tiên sau đây đã được đề xuất. Các dự án này dự kiến sẽ đóng góp không chỉ quản lý
môi trường tỉnh Quảng Ninh mà còn tăng cường tài nguyên thiên nhiên để phát triển
du lịch bền vững.
Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản
ASEAN
Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên
Tử
(2) Tăng cường chức năng rừng là nguồn cung cấp nước sinh hoạt quan trọng
Một số diện tích rừng như rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Yên Lập có vai trò quan trọng
là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho tỉnh Quảng Ninh. Đến năm 2020, nhu cầu nước
sẽ tăng do tăng dân số. Tuy nhiên, được cho rằng diện tích rừng đó đang bị ảnh hưởng
bởi các hoạt động công nghiệp như khai thác mỏ than lộ thiên và tình trạng rừng hiện
tại cần được cải thiện. Để thực hiện quản lý tốt hơn các khu vực rừng là nguồn cung cấp
nước sinh hoạt chính, các dự án sau đây đã được đề xuất.
Dự án Quản lý bảo vệ rừng đầu nguồn (hồ Yên Lập và hồ Tràng Vinh)
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-2
(3) Giảm thiểu tác động từ hoạt động khai thác than
Đến năm 2020, chủ trương của Tỉnh Quảng Ninh sẽ chấm dứt các hoạt động khai thác
lộ thiên. Tuy nhiên, khu vực khai thác than lộ hiện tại sẽ gây ảnh hưởng bởi sự xói mòn
nếu các hành động không được thực hiện. Để giảm thiểu tác động tiềm năng từ các khu
vực khai thác than hiện tại, các dự án ưu tiên sau đây đã được đề xuất.
Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long và
biện pháp giảm thiểu.
Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng
cửa mỏ
5.2 Tăng cường chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trường
5.2.1 Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
02 Sự cần thiết Hành lang sinh thái biển bao gồm các khu bảo tồn biển (MPA) là
những khu vực dược chỉ định bảo tồn tài nguyên biển, phân bố từ phía
Đông bắc của vùng biển tỉnh và các hành lang trải dài dọc theo bờ biển
của tỉnh đến tận Vườn quốc gia Cát Bà của thành phố Hải
Phòng. Hành lang này bảo vệ các nguồn tài nguyên và đa dạng sinh
học biển, bảo đảm các hoạt động nghề cá bền vững cho ngư dân của
tỉnh Quảng Ninh và du lịch bền vững của tỉnh.
Do biến đổi khí hậu, tác động đến hệ sinh thái có thể xảy ra, và giám
sát thường xuyên và liên tục và quản lý tài nguyên một cách cẩn trọng
là chìa khóa duy trì bền vững các hoạt động thủy sản và du lịch –
những ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
Các khu vực chính nằm trong hành lang này là: Các Vườn quốc gia
đang được đề xuất là Đảo Trần và Đảo Cô Tô (đề xuất là khu bảo tồn
biển), Vườn quốc gia vịnh Bái Tử Long (Hiện nay vừa là Vườn Quốc
gia, và đang đề xuất thêm chức năm là Khu bảo tồn biển), vùng lõi Di
sản quốc gia của Vịnh Hạ Long và một số khu vực bảo tồn nguồn tài
nguyên biển.
Không chỉ với môi trường biển, hệ thống sinh thái hải đảo cũng sẽ
được bảo tồn, ví dụ như hệ thống sinh thái đảo Cô Tô và Vườn quốc
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-3
gia vịnh Bái Tử Long. Các đảo đá vôi ở Vịnh Hạ Long và Vịnh Bái Tử
Long cũng rất đặc biệt đến mức cần được nghiên cứu thêm và bảo tồn
cho những hoạt động liên quan đến du lịch bền vững.
03 Mục tiêu Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình
quản lý bền vững.
04 Nội dung thực hiện Các hoạt động chính và dự kiến nội dung thực hiện của Dự án được
tóm tắt như sau:
1. Thiết lập được 3.000 ha rừng ngập mặn và rừng ven biển và tái sinh
hoặc quản lý bền vững 20.000 ha rừng.
2. Xây dựng mô hình quản lý ven biển có sự tham gia của công đồng
và giáo dục môi trường trong trường học.
3. Công nghệ nuôi trồng thủy sản thân thiện với rừng ngập mặn ở tỉnh
4. Xây dựng công nghệ trồng và cải tạo rừng ngập mặn và trồng cây ở
khu vực ven biển và biên tập thành sổ tay hướng dẫn.
5. Ở huyện Tiên Yên và TX Quảng Yên, sẽ xây dựng mô hình hệ
thống quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng thông qua mô hình
SATOYAMA và khu vực này sẽ được chỉ định là Khu Ramsar.
6. Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng ngập
mặn và thảm thực vật ven biển.
Hành lang sinh thái ven biển
05 Địa bàn thực hiện TX. Quảng Yên, TP. Hạ Long, H. Hoành Bồ, TP. Cẩm Phả, H. Vân
Đồn, H. Tiên Yên, H. Đầm Hà, H. Hải Hà, TP. Móng Cái, và H. Cô Tô
06 Cơ quan thực hiện Sở TNMT: QHSDĐ, Khu bảo tồn đất ngập nước, Khu Ramsar
Sở NNPTNT: Quản lý
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 - 2022
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-4
09 Dự kiến Kinh phí 11triệu USD
10 Lưu ý Mặc dù việc thiết lập hai khu vực bảo tồn biển (MPA) là Khu vực bảo
tồn biển Đảo Trần và Khu vực bảo tồn biển Đảo Cô Tô được liệt kê
trong danh sách Khu bảo tồn biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định 742/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn
biển Việt Nam đến năm 2020, xin khuyến nghị nên kết hợp hai khu
vực bảo tồn biển thành một để có thể quản lý hành lang sinh thái ven
biển hiệu quả hơn đối với một vùng sinh cảnh có diện tích rộng hơn
cho động và thực vật biển. Trong hành lang này, khu vực quan trọng
đặc biệt cho việc sinh sản của động vật biển và khu vực san hô và cỏ
biển cần được bảo tồn có áp dụng giới thiệu và thực hiện các khu vực
cấm riêng cho từng loài quan trọng.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước /Vốn vay Quốc tế
12 ĐTM Cần thiết
5.2.2 Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên Di sản ASEAN
STT Nội dung Thông tin chung về dự án
01 Tên dự án Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên
Di sản ASEAN
02 Sự cần thiết Vịnh Bái Tử Long hiện đang được quản lý như một vườn quốc gia,
vịnh này có vai trò quan trọng và mức độ quý hiếm không kém gì
vịnh Hạ Long. Xét về tầm quan trọng thì không chỉ kể đến hệ sinh
thái trên đảo như đảo Ba Mùn và đảo Cái Lim mà còn phải kể đến hệ
sinh thái biển, vì thế khu vực này được đề xuất nên đổi tên là Khu
vực bảo vệ biển kiêm Vườn quốc gia để tăng cường năng lực quản lý
khu vực này hiệu quả hơn. Hơn nữa, nên đăng ký Khu vực bảo tổn
biển kiêm vườn quốc gia là khu Công viên di sản ASEAN để nâng
cao tầm bảo tồn và du lịch sinh thái.
03 Mục tiêu Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long và
đăng ký Vườn quốc gia trở thành Công viên di sản ASEAN.
04 Nội dung thực hiện Dự án gồm 04 hợp phần với các hoạt động chính như sau:
1. Cải tạo cơ sở hạ tầng, dịch vụ tiện ích phục vụ công tác bảo tồng
và bảo vệ rừng
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-5
- Xây dựng nhà làm việc, trạm kiểm lâm và chòi canh lửa rừng
- Xây dựng đường tuần tra kết hợp phát triển du lịch sinh thái
- Cung cấp trang thiết bị phòng chống cháy rừng
- Lập kế hoạch quản lý vườn quốc gia kiêm khu bảo tồn biển và
Công viên di sản ASEAN.
2. Bảo vệ và phát triển rừng
- Trồng 20 ha rừng trên cạn và 90 ha rừng ngập mặn
- Bảo vệ và quản lý bền vững 5.356 ha rừng tự nhiên và rừng trồng
- Khôi phục 90 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
có trồng bổ sung
3. Nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường
- Xây dựng vườn thực vật, vườn ươm và rừng mẫu
- Nghiên cứu về đa dạng sinh học và hệ sinh thái
- Xây dựng phòng thí nghiệm và trạm nghiên cứu khao học
- Xây dựng trạm giám sát sinh học và lập danh lục thực vật;
- Xây dựng trung tâm cứu hộ và bảo tồn ngoại vi
- Tập huấn, tuyên truyền về bảo vệ/bảo tồn môi trường
- Cung cấp trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học
4. Hỗ trợ các hoạt động phát triển du lịch sinh thái
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái
- Hỗ trợ phát triển 6 mô hình sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng
sinh học
- Xây dựng 03 làng du lịch sinh thái cộng đồng, bao gồm cả việc phát
triển các điểm danh thắng mới
- Xây dựng 01 nhà tiếp nhận du khách
- Cải tạo bãi tắm (tại xã Minh Châu)
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-6
Vùng dự án
05 Địa bàn thực hiện Vườn quốc gia Bái Tử Long tại huyện Vân Đồn
06 Cơ quan thực hiện Sở TNMT: QHSDĐ
Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long: Quản lý
Chi Cục Nuôi Trồng Thủy Sản Quảng Ninh: Quy hoạch bảo tồn biển
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 - 2020
09 Dự kiến kinh phí 3,6 triệu USD
10 Lưu ý Để đăng ký là Công viên di sản ASEAN, cần tiến hành khảo sát và
các thủ tục để xin được sự đồng thuận của ASEON (Hội nghị các
quan chức cấp cao ASEAN môi trường). Các khu vực mục tiêu bao
gồm các khu vực đất liền và biển của Vườn quốc gia Bái Tử Long,
và có khả năng mở rộng khu vực.
Trong vườn quốc gia, cần lập kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất bảo
tồn ngoại vi và trung tâm cứu hộ để phục vụ bảo tồn đa dạng sinh
học tốt hơn.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước (TƯ)
12 ĐTM Cần thiết
5.2.3 Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
STT Nội dung Thông tin cơ bản về dự án
01 Tên dự án Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn
quốc gia Yên Tử
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-7
02 Sự cần thiết Để bảo tồn lưu vực sông của Huyện Đông Triều và thành phố Uông
Bí, kết nối núi và biển để tạo thành hệ thống các lưu vực sông phía
Tây, việc cải tạo rừng đầu nguồn của tỉnh là thiết yếu. Khu vực này
lại là khu vực có trữ lượng than lớn và đặc biệt cần thực hiện công
tác cải tạo ở vùng đệm của Vườn quốc gia Yên Tử.
03 Mục tiêu Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử
và được quản lý bền vững
04 Nội dung thực hiện Dự án này gồm các hợp phần và hoạt động chính như sau:
1. Bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng
- Xây dựng đường lâm nghiệp kết hợp dân sinh: 9,5 km đường
bê-tông loại rộng 3,5 m và 1,5 km đường bê-tông loại rộng 2,5 m
- Xây dựng 6,2 km đường cấp phối đất
- Xây dựng 9,5 km hàng rào có trụ bê-tông và trụ đá.
- Xây dựng 18,5 km hàng rào lưới thép B40
- Xâu dựng 270 cột mốc để xác định đường ranh giới của Vườn
quốc gia
- Xây dựng 20 biển báo phục vụ công tác bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
- Xây dựng 3 trạm và nâng cấp 7 trạm bảo vệ rừng
- Nâng cấp và xây dựng mới đường lâm nghiệp, đường ranh cản
lửa, đập giữ nước và bể chứa nước phục vụ phòng chống cháy rừng
2. Phát triển rừng và cải tạo cảnh quan
- Bảo vệ 2.227 ha rừng trong vùng dự án.
- Trồng 91,3 ha rừng (bao gồm cả trồng mới và trồng lại)
- Khôi phục 46,3 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi tái sinh tự
nhiên
- Khôi phục và làm giàu 450 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung (các loài cây bản địa).
- Trồng 2.800 cây cảnh quan, 500 chậu hoa và 4.000 cây bóng mát
3. Nâng cấp Vườn quốc gia
- Xây dựng văn phòng làm việc của BQL Vườn quốc gia
- Xây dựng 01 vườn phong lan
- Xây dựng kế hoạch quản lý vường quốc gia, bảo gồm cả kế hoạch
quảnlý vùng đệm
- Hỗ trợ hoạt động phát triển cộng đồng tại 5 thôn/bản vùng đệm
4. Nghiên cứu khoa học và tuyên truyền, giáo dục về môi trường
- Xây dựng 01 Vườn thực vật
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-8
- Xây dựng 01 bảo tàng động thực vật
- Xây dựng trung tâm nghiên cứu khoa học
- Xây dựng 01vườn thuốc nam
- Bảo tồn đa dạng sinh học
5. Phát triển du lịch sinh thái
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái phù hợp với quy
mô của vùng dịch vụ.
- Phát triển cơ sở vật chất, dịch vụ và nguồn nhân lực cho phát triển
du lịch sinh thái
- Xây dựng trung tâm đón tiếp du khách
Vườn Quốc gia Yên Tử
05 Địa bàn thực hiện TP. Uông Bí
06 Cơ quan thực hiện Sở TNMT: QHSDĐ
Sở VH-TT-DL: đồng quản lý
Sở NN-PTNT: đồng quản lý
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 - 2019
09 Dự kiến kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 6,0 triệu USD
10 Lưu ý Khu vực mục tiêu quản lý là khu đề xuất mở rộng Vườn quốc gia
Yên Tử. Theo báo cáo, sự thay đổi che phủ rừng ở huyện Đông
Triều và TP Uông Bí đang trở nên tồi tệ hơn so với các vùng trên địa
bàn tỉnh, nên sự mở rộng của khu rừng quốc gia thành vườn quốc
gia là điều hết sức quan trọng kết hợp với quản lý vùng đệm. Rừng
và điều kiện hệ sinh thái trong khu vực này được kết nối với hệ sinh
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-9
thái của sông Bạch Đằng, Cát Bà và vịnh Hạ Long.
Và, hiện nay Yên Tử Rừng Quốc gia là một trong những điểm đến
du lịch phổ biến nhất trên địa bàn tỉnh, với các tính năng có tầm
quan trọng về lịch sử, tôn giáo và thiên nhiên. Đây là một trong 34
di tích quốc gia đặc biệt ở Việt Nam. Cùng với các giá trị văn hoá,
lịch sử và tôn giáo, nơi này còn có tiềm năng thu hút sự quan tâm
của mọi người đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực. Đối với việc
sử dụng bền vững tài nguyên du lịch này, cần xây dựng khái niệm
sinh thái và du lịch văn hóa cân nhắc tới sức chứa của khu vực.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách nhà nước (TƯ)
5.2.4 Dự án Quản lý bảo vệ rừng đầu nguồn (hồ Yên Lập và hồ Tràng Vinh)
STT Nội dung Thông tin cơ bản về dự án
01 Tên dự án Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
02 Sự cần thiết Do địa hình nên các con sông trên địa bàn tỉnh tương đối ngắn vì thế
cần bảo tồn nguồn nước để khai thác một cách có hiệu quả. Đối với
các TP Hạ Long và thành phố Móng Cái, rừng phòng hộ đầu nguồn
được chỉ định riêng cho các đập hồ chứa nước.
Các khu rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò rất quan trọng trong
cung cấp nước sạch cho người dân tại các thành phố, do đó việc bảo
tồn phải được đặt ưu tiên cao nhất đối với công tác quản lý các khu
vực này. Hoạt động phục hồi các khu vực bị suy thoái và bảo tồn sau
khi đã thực hiện các hoạt động phát triển cần được ưu tiên.
03 Mục tiêu Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung
cấp nước.
04 Nội dung thực hiện 1. Tiến hành điều tra khảo sát vùng dự án
- Điều tra khảo sát rừng và đa dạng sinh học
- Điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội của các địa phương vùng dự án
2. Thành lập 2 Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập, và
Tràng Vinh)
- Xây dựng trụ sở Ban quản lý rừng phòng hộ
- Xác định ranh giới khu vực phòng hộ đầu nguồn (đường lâm
nghiệp và các cột mốc ranh giới)
- Xây dựng vườn ươm cũng cấp cây giống cho hoạt động trồng và
cải tạo rừng
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-10
3. Bảo vệ và phát triển rừng
- Trồng rừng mới trên đất trống và các khu vực rừng bị suy thoái
nghiêm trọng
- Khôi phục rừng qua hoạt động khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
- Cải tạo rừng thông qua hoạt động khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ
sung các loài cây bản địa
- Xây dựng các biển báo, biển cấm phục vụ công tác bảo vệ rừng và
phòng chống cháy rừng
- Xây dựng đường ranh cản lửa và chòi canh cháy rừng
- Xây dựng và nâng cấp các trạm bảo vệ rừng
4. Quản lý rừng bền vững có sự tham gia của cộng đồng
- Xây dựng kế hoạch quản lý vùng đệm và kế hoạch quản ký tài
nguyên dựa vào cộng đồng
- Hỗ trợ người dân địa phương trong hoạt động sản xuất nông lâm
kết hợp
- Nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp chống xói mòn đất.
Khu vực của ba rừng đầu nguồn
05 Địa bàn thực hiện Huyện Hoành Bồ (hồ Yên Lập), TP. Móng Cái (hồ Tràng Vinh),
Cẩm Phả (Cao Vân)
06 Cơ quan thực hiện Sở TN & MT: Quy hoạch SDĐ
Sở NN & PTNT: Quản lý
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2014 - 2020
09 Dự kiến kinh phí 3,3 triệu USD
10 Lưu ý Liên quan đến khu vực rừng phòng hộ Cao Vân, xin khuyến nghị
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-11
liên kết Rừng phòng hộ Cao Vân với khu bảo tồn thiên nhiên Đồng
Sơn - Kỳ Thượng để tích hợp quản lý tốt hơn đối với các lưu vực
sông và hệ sinh thái.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước (TƯ)
12 ĐTM Cần thiết
5.2.5 Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Cửa Lục và Vịnh
Hạ Long và biện pháp giảm thiểu
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long
và biện pháp giảm thiểu
02 Sự cần thiết Vịnh Hạ Long được hình thành và phát triển do các điều kiện độc đáo về tự
nhiên, đặc biệt là cấu trúc địa chất – kiến tạo. Sự tồn tại hàng nghìn năm nay
với bề dày trầm tích đáy không lớn, lớp nước chỉ dày trung bình 15-20m,
song ít bị vẩn đục do phù sa cả những khi biển động. Môi trường trầm tích
đáy vịnh, môi trường nước biển trong lành đã tạo điều kiện cho sự phát triển
khá phong phú của các hệ sinh thái biển đặc thù như san hô và các loài
nhuyễn thể có giá trị; là những yếu tố quan trọng bậc nhất tạo nên giá trị của
Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây tốc độ bồi lắng trầm tích đáy vịnh có sự
tăng lên đáng kể, một số khu vực ven các đảo đã thấy rõ hiện tượng “đầm lầy
hóa” khi bồi tích với các lớp bùn màu đỏ lộ ra ngay chân các vách đá. Một số
luồng lạch ra vào các cảng bị nông khá nhanh, thường xuyên phải nạo vét.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn vật liệu bồi lắng đáy vịnh có sự tăng
nhanh do chủ yếu được đưa ra từ các cửa sông suối bắt nguồn từ các khu vực
khai thác than tại Quảng Ninh, đặc biệt là từ các suối nhánh ở phía đông vịnh
Cửa Lục, suối Lộ Phong, sông Mông Dương,…
Ngoài tác động từ khai thác than, hoạt động du lịch, các hoạt động nuôi trồng
thủy sản trên vịnh và các hoạt động chung từ dải ven bờ cũng làm gia tăng
đáng kể lượng bồi tích cũng như các chất nguy hại tới môi trường đáy vịnh
Hạ Long.
Bồi lắng và ô nhiễm trầm tích đáy vịnh Hạ Long đã dẫn tới nhiều hệ lụy, thể
hiện khá rõ ở làm suy giảm chất lượng các hệ sinh thái, có nguy cơ đe dọa
cảnh quan, môi trường và đa dạng sinh học vịnh Hạ Long. Ví dụ dưới đây về
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-12
suy giảm của hệ sinh thái san hô:
Bảng 1: Biến đổi số lượng loài tại một số rạn san hô điển hình khu vực Hạ
Long – Cát Bà (Báo cáo đề tài KC.09.26/06-10, TS. Nguyễn Huy Yết, 2010)
TT Rạn Số loài khảo
sát năm 1998
Số loài khảo sát năm
2002-2003
Suy giảm
(%)
1 Cống Lá 73 39 46,6
2 Hang Trai 78 22 71,8
3 Cống Híp 46 40 13,0
4 Cống Đỏ 51 27 47,0
5 Tùng Ngón 75 29 61,3
6 Cọc Chèo 58 48 17,2
Trung bình 63,5 34,2 42,8
Theo Nguyễn Huy Yết, ranh giới phân bố của rạn san hô ở vịnh Hạ Long có
xu hướng dịch chuyển khá nhanh theo hướng từ bờ ra phía biển, thể hiện ở sự
suy thoái hệ sinh thái san hô do tác động từ phía lục địa.
Cần phải có các giải pháp tích cực nhằm giảm thiểu tác hại của bồi lắng và ô
nhiễm trầm tích, góp phần tạo môi trường sạch, trong lành cho vịnh Hạ Long,
bảo vệ được sự đa dạng sinh học và các giá trị quý giá của Hạ Long.
03 Mục tiêu Đánh giá được hiện trạng, tốc độ, xu hướng bồi lắng và ô nhiễm trầm tích đáy
vịnh; xác định được nguyên nhân, đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác hại,
bảo đảm sự ổn định và phát triển bền vững cho vịnh Hạ Long là hết sức cần
thiết và cấp bách.
04 Nội dung thực
hiện
Các hoạt động chính và dự kiến nội dung thực hiện của Dự án được tóm tắt
như sau:
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá về lượng bồi tích, môi trường trầm tích, các
yếu tố thủy thạch động lực liên quan với phân tán trầm tích vịnh Hạ Long;
2. Đánh giá hiện trạng, tốc độ, xu hướng bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm
tích đáy vịnh Hạ Long;
3. Đánh giá các nguồn gây bồi tích và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh
Hạ Long;
4. Xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu bồi tích và ô nhiễm môi trường
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-13
trầm tích đáy vịnh Hạ Long;
5. Thử nghiệm các giải pháp công nghệ làm sạch môi trường trầm tích đáy
vịnh Hạ Long
05 Địa bàn thực hiện - Đánh giá chung cho toàn bộ không gian vịnh Hạ Long;
- Đánh giá chi tiết cho dải ven bờ và ven một số đảo đã tổ chức hoạt động du
lịch (đến độ sâu 6m);
06 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng sản
Việt Nam, Ban Quản lý vịnh Hạ Long
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực
hiện
2018 - 2021
09 Dự kiến Kinh phí 1,5 triệu USD
10 Lưu ý - Có thể tách thành 2 tiểu dự án riêng:
+ Tiểu dự án 1 (nội dung 1-4): Điều tra, đánh giá thực trạng bồi lắng và xác
lập luận cứ khoa học cho giải pháp công nghệ làm sạch trầm tích đáy vịnh Hạ
Long;
+ Tiểu dự án 2 (nội dung 5): Thử nghiệm làm sạch môi trường trầm tích đáy
vịnh Hạ Long tại khu vực lựa chọn
11 Nguồn kinh phí
có thể huy động
Ngân sách Nhà nước /Vốn vay Quốc tế
12 ĐTM Cần thiết (đối với phần thử nghiệm làm sạch)
5.2.6 Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát
triển và tái sinh rừng tự nhiên
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến
khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
02 Mục tiêu Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai,
để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh
03 Nội dung thực hiện 1. Điều tra cơ bản (kiểm kê rừng, khảo sát kinh tế-xã hội và khảo sát đa dạng
sinh học)
2. Lập kế hoạch quản lý
3. Lập kế hoạch quản lý vùng đệm và tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng
đồng
4. Phân định ranh giới
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-14
5. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng
6. Phục hồi rừng
7. Công tác kiểm soát xói mòn đất
04 Thời gian thực hiện 2016 – 2020
05 Dự kiến Kinh phí 4,8 triệu USD
5.2.7 Phát triển vành đai cây xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Phát triển vành đai cây xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
02 Sự cần thiết Hoạt động khai thác than tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả tác
động mạnh tới môi trường khu dân cư và vịnh Hạ Long phía dưới hạ lưu.
Hiện nay khu vực này đang có nhiều hoạt động nhằm cải thiện vấn đề này.
Thành phố Cẩm Phả đã xác định lộ trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn
2015-2020. Theo đó, Cẩm Phả sẽ chấm dứt đổ thải bãi phía Nam thành phố,
toàn bộ diện tích được hoàn nguyên, giao cho các tổ chức trồng rừng phòng
hộ tạo thành vành đai cây xanh che chắn bụi cho thành phố. Đối với thành
phố Hạ Long, nhằm giảm nguồn vật liệu bồi lấp vịnh Hạ Long, cải tạo được
môi trường khu dân cư, đặc biệt là tạo nên cảnh quan thân thiện môi trường
phù hợp với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, cần phải quy hoạch hệ
thống vành đai cây xanh đệm cách ly khu khai thác than với khu dân cư phía
dưới hạ lưu.
03 Mục tiêu Tạo được vành đai cây xanh bao quanh dải bãi thải ngoài khu vực Hạ Long,
Cẩm Phả với mục tiêu đạt được lợi ích kép :
- Giảm thiểu tác động tiêu cực của tai biến trượt lở đất đá, lũ bùn đá xảy ra
đối với các bãi thải ngoài tới cư dân và các khu sản xuất bao quanh khi có
mưa bão lớn, nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu .
- Đảm bảo được môi trường xanh – sạch – đẹp cho khu dân cư thành phố.
- Đảm bảo cho việc khai thác than được thực hiện theo kế hoạch của ngành
Than,
04 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá thực trạng cảnh quan, môi trường; xác định các khu
vực dân cư bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác, vận chuyển than; đánh
giá, lượng giá các lợi ích và thiệt hại của hoạt động khai thác than đối với
khu dân cư theo các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường;
2. Lập quy hoạch chi tiết không gian xanh cho thành phố Hạ Long và thành
phố Cẩm Phả: quy hoạch xử lý tạo cảnh mảng rừng thiên nhiên hiện có;
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-15
quy hoạch tổ hợp không gian xanh với không gian khu xây dựng; quy
hoạch mới các mảng xanh, rừng nhỏ, khóm cây, cây độc lập,…; quy
hoạch kết nối các không gian xanh tạo hành lang đa dạng sinh học.
3. Di chuyển dân và giải phóng mặt bằng
4. Đầu tư thiết kế và triển khai xây dựng các không gian xanh tại hai thành
phố; thiết kế hình thức cây ở dạng tự nhiên hoặc cắt xén, uốn theo hình
thù nhất định phù hợp với cảnh quan và chức năng môi trường của khu
vực.
05 Địa bàn thực hiện Khu vực cách ly giữa bãi thải ngoài do khai thác than với khu dân cư bao
quanh thuộc thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả.
06 Cơ quan thực hiện Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tập đoàn Than &
Khoáng sản Việt Nam.
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh.
08 Thời gian thực hiện 2014 – 2018
09 Dự kiến Kinh phí 12 triệu USD
10 Lưu ý Tách thành 3 tiểu dự án:
- Tiểu dự án 1: Lập quy hoạch chi tiết không gian xanh cho thành phố Hạ
Long và thành phố Cẩm Phả ( Nội dung 1 và 2).
- Tiểu dự án 2: Giải phóng mặt bằng ( Chuyển dân cư và đền bù – nội dung
3)
- Tiểu dự án 3: Đầu tư thiết kế và triển khai xây dựng ( Nội dung 4 )
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước /Vốn vay Quốc tế
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-16
12 ĐTM Cần thiết (đối với tiểu dự án 1)
5.2.8 Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau
đóng cửa mỏ vùng than Quảng Ninh
02 Sự cần thiết Hoạt động khai thác than gây tác động lớn tới môi trường, gây nên nhiều
dạng tai biến thiên nhiên nghiêm trọng. Chất lượng đất khu vực khai thác
than ngày càng nghèo kiệt, hàm lượng các chất dinh dưỡng nghèo đi, đất trở
nên khô cứng, bở rời. Hoạt động khai khoáng làm thay đổi đáng kể bề mặt
địa hình như tạo ra các moong sâu, đổi do bãi thải cao; làm mất đi thảm thực
vật trên bề mặt. Khối lượng đất đá bóc của lộ thiên là rất lớn, khi đổ thải sẽ
hình thành các dạng địa hình phát sinh các tai biến trượt lở, lũ quét cuốn theo
bùn cát gây bồi lấp dòng chảy mặt, gia tăng bồi lấp vũng vịnh. Kèm theo các
tác động này là sự suy giảm chất lượng các hệ sinh thái trên cạn và dưới
nước, thu hẹp diện tích rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn ở hạ lưu.
Là tỉnh có trữ lượng than lớn nhất, với sản lượng khai thác gần 16 triệu
tấn/năm, lợi nhuận từ ngành than đã đóng góp không nhỏ vào GDP của tỉnh
Quảng Ninh. Tuy nhiên ngành công nghiệp khai thác mỏ hàng năm đã tạo ra
khối lượng đất đá thải rất lớn.
Theo Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển
vọng đến năm 2030, lượng đá thải ở Quảng Ninh từ nay đến 2025 dự kiến
khoảng 7 đến 8 tỷ m3 đất đá. Tính trung bình từ năm 2005 đến 2010, chỉ riêng
5 mỏ lớn là: Cao Sơn, Cọc Sáu, Đèo Nai, Hà Tu, Núi Béo đã có lượng đất, đá
thải từ 21-30 triệu m3/năm. Khối lượng đất, đá thải tăng nhanh đồng nghĩa với
diện tích các bãi thải không ngừng tăng. Hiện nay, diện tích bãi thải khu vực
Cẩm Phả là gần 900ha, khu Hòn Gai là 750ha; nhiều bãi có chiều cao tầng thải
tới 100-200m như bãi thải Núi Béo, Đèo Nai, Cọc Sáu. Các bãi thải đã tạo nên
những đồi cao như: Cọc Sáu cao 280m, Nam Đèo Nai 200m, Đông Cao Sơn
200m, Núi Béo 250m,…
Về mùa mưa, các bãi thải bị xói mòn mạnh, tạo thành các khe rãnh sâu, rộng từ
2-5m, đất đá và bùn thải bị cuốn trôi theo nước mưa và di chuyển xuống hạ lưu
gây bồi lấp dòng chảy, sông suối đất canh tác. Theo kết quả nghiên cứu, lượng
đất trung bình bị xói mòn khỏi các bãi thải khoảng 2.960 tấn/ha/năm. Lượng
đất đá bị xói mòn này là nguồn vật liệu cơ bản gây bồi lắng, ô nhiễm môi
trường vịnh Hạ Long.
Đất đá thải cũng là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến tác động cộng hưởng về sự
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-17
phát triển bụi thải từ các mỏ trong khu vực gây suy giảm môi trường không khí
cho khu dân cư đô thị vùng than, ảnh hưởng tới sức khỏe và đời sông của cộng
đồng.
Nhằm khắc phục tác động xấu của hoạt động khai thác khoáng sản, Chính phủ
Việt Nam đã có nhiều chủ trương và giải pháp liên quan với phục hồi môi
trường, được thể hiện rõ nhất là Quyết định số: 18/2013/QĐ-TTg ngày 29
tháng 03 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cải tạo,
phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản; Thông tư số: 34 /2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về việc lập, phê duyệt,
kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Trong Đánh giá tác động môi trường chiến lược của quy hoạch ngành than Việt
Nam cũng như báo cáo đánh giá tác động môi trường của các mỏ cụ thể cũng
đã đưa ra các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường sau khi đóng cửa mỏ, tuy
nhiên việc triển khai còn gặp nhiều khó khăn.
Để hạn chế các tác động xấu của khai thác than cũng như đất đá thải tới môi
trường, cần có những giải pháp phù hợp. Ngoài việc thiết kế các bãi thải như
hạn chế chiều cao các bãi đổ thải, phân tầng phù hợp cũng như tạo mương dẫn
nước xung quanh bãi thải, trồng cây phủ xanh các bãi thải, hạn chế xói mòn, sạt
lở đất,… cần phải có giải pháp tổng thể, hướng tới việc sử dụng đất thân thiện
với môi trường.
03 Mục tiêu Xây dựng được quy hoạch sử dụng đất theo hướng thân thiện với môi trường
của hoạt động khai thác than, đề xuất và thử nghiệm mô hình sử dụng đất
thân thiện môi trường tại các khu vực trọng điểm
04 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá tổng thể hiện trạng (điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, môi trường,…) của các mỏ than và tác động tới môi trường xung
quanh mỏ.
2. Điều tra, đánh giá nhu cầu, điều kiện và khả năng trồng các loại cây có
giá trị tại các khu vực khai thác than sau đóng cửa mỏ.
3. Quy hoạch sử dụng đất thân thiện môi trường khu vực khai thác than tỉnh
Quảng Ninh;
4. Điều tra, đánh giá chi tiết một số khu vực trọng điểm cho thử nghiệm mô
hình sử dụng đất thân thiện môi trường;
5. Thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường (thiết kế không
gian sử dụng đất; đầu tư vật tư, thiết bị, giống,…; trồng và chăm sóc;
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
5-18
đánh giá,…);
05 Địa bàn thực hiện - Quy hoạch chung cho khu vực khai thác than chính:Thành phố Hạ Long,;
- Thử nghiệm cho bãi thải lựa chọn đại diện cho khu vực thành phố Hạ Long.
06 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng sản
Việt Nam.
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh Quảng Ninh
08 Thời gian thực hiện 2015 - 2020
09 Dự kiến Kinh phí 2,6 triệu USD
10 Lưu ý Dự án có thể tách thành 2 tiểu dự án, hoặc 2 pha:
- Tiểu dự án 1: Điều tra, đánh giá và xây dựng quy hoạch sử dụng đất thân
thiện môi trường khu vực khai thác than Quảng Ninh;
- Tiểu dự án 2: Thử nghiệm sử dụng đất thân thiện môi trường 2 khu vực
đại diện
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách Nhà nước /Vốn vay Quốc tế
12 ĐTM Cần thiết (đối với phần thử nghiệm sử dụng đất thân thiện môi trường 2 khu
vực đại diện)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
6-1
CHƯƠNG 6 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
6.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có nhiều nguồn tài nguyên sinh học phong phú khác nhau do môi
trường tự nhiên đa dạng, từ môi trường núi đến môi trường biển. Những nguồn tài
nguyên sinh học này cần được duy trì để không chỉ bảo vệ môi trường mà còn là
nguồn lực quan trọng cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh từ
“tăng trường nâu” sang “tăng trưởng xanh”. Bảo tồn đa dạng sinh học sẽ đóng vai trò
quan trọng để tiến hành các chiến lược tăng trưởng xanh. Trong Quy hoạch Môi
trường này, các phương pháp tiếp cận để bảo tồn đa dạng sinh học được đề xuất dựa
trên kinh nghiệm và ý tưởng của Nhật Bản, được gọi là sáng kiến “SATOYAMA”. Xin
trình bày những dự án ưu tiên đề xuất như sau:
Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển
Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
Các chi tiết của từng dự án đề xuất được mô tả trong phần sau đây:
6.2 Lập Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Lập Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
2 Mục tiêu Nhằm triển khai các hoạt động cụ thể bảo tồn đa dạng sinh học,
cần lập kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh bao
gồm cả khu vực vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
dựa vào Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến 2020, tầm
nhìn đến 2030 và Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long đến 2020,
tầm nhìn đến 2030.
Quy hoạch bảo tồn này sẽ thể hiện các kế hoạch chi tiết triển khai
các hoạt động cụ thể trong các dự án đề xuất khác một cách hiệu
quả và toàn diện cho tỉnh Quảng Ninh bao gồm cả khu vực Vịnh
Hạ Long.
3 Nội dung thực hiện 1.Thu thập tài liệu
2. Khảo sát cơ sở
(1) Vùng sinh vật
(2) Thảm thực vật và cảnh quan
(3) Phân bố rạn san hô, tảo biển và cỏ biển
(4) Các loài bị đe dọa
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
6-2
(4) Các loài độc hai bao gồm cả các loài xâm hại ngoại lai
3. Phân tích dữ liệu đa dạng sinh học
4. Cập nhật bản đồ đa dạng sinh học
5. Xác định các điểm nóng về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
6. Lập kế hoạch chi tiết
- Ưu tiên đầu tiên
(1) Dự án xúc tiến và khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận
thức cộng đồng
(2) Phân vùng khu di sản thiên nhiên thế giới vinh Hạ Long và
Vườn quốc gia Bái Tử Long
(3) Cải tạo và phục hồi các rạn san hô, cỏ biển và thảm thực vật
rong biển
(4) Xây dựng năng lực kỹ năng quản lý đối với kiểm soát buôn
lậu các loài đang bị đe dọa
(5) Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
(6) huyến khích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững
- Ưu tiên thứ 2
(7) Phát triển thể chế và xây dựng năng lực cho các tổ chức có
liên quan
(8) Khảo sát và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại
- Ưu tiên thứ hai
(9) Mở rộng và tăng cường các Khu Bảo tồn hiện có và thành
lập khu bảo tồn mới
(10) Phát triển công nghệ trồng rừng và canh tác các loài thực
vật quý hiếm và bản địa
(11) Thành lập trung tâm bảo tồn thực vật và động vật ngoại vi
(12) Bảo tồn và sử dụng có lợi nguồn gien
(13) Thực hiện khảo sát toàn diện đa dạng sinh học và giám sát
(14) Thực hiện quản lý đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng
(15) Xúc tiến Giáo dục môi trường
7. Lịch thực hiện
8. Ngân sách
9. Khác
4 Cơ quan thực hiện Sở TN-MT
5 Thời gian thực hiện 2014-2015, 2019
6 Dự kiến kinh phí Chính quyền tỉnh Quảng Ninh: US$ 250.000
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
6-3
6.3 Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Phục hồi và cải tạo rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển
2 Mục tiêu Để phục hồi hệ sinh thái biển bị gây hại do các hoạt động đánh
bắt trái phép và ô nhiễm trầm tích và nước, cần xây dựng và triển
khai các hoạt động cải tạo và phục hồi các rạn san hô, cỏ biển và
thảm thực vật rong biển.
3 Nội dung thực hiện 1. Khảo sát thực địa
(1) Vùng sinh vật rạn san hô
(2) Vùng sinh vật cỏ biển và rong biển
(3) Khảo sát chất lượng nước và chất lượng trầm tích đáy
2. Phân tích kết quả khảo sát thực địa
(1) Sự xuống cấp của rạn san hô
(2) Sự xuống cấp của cỏ biển và rong biển
(3) Xây dựng bản đồ mức độ xuống cấp các rạn san hô
(4) Xây dựng bản đồ mức độ xuống cấp cỏ biển và rong biển
(5) Xây dựng bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường
3. Xác định khu vực cải tạo và phục hồi
4. Lập kế hoạch cải tạo và phục hồi
5. Xem xét sự sinh sản và trồng rạn san hô, cỏ biển và rong biển
6. Các hoạt động thí điểm trồng san hô, cỏ biển và rong biển
7.Thực thi cải tạo và phục hồi
4 Cơ quan thực hiện Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đơn vị phối hợp: Sở TN-MT, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban
QL Vịnh Hạ Long
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến kinh phí US$ 0,25 triệu
6.4 Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
2 Mục tiêu Để được bảo tồn như các các vùng đất ngập nước Satoyama và
thúc đẩy khai thác bền vững và du lịch sinh thái, ba vùng đất ngập
nước ven biển (Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái) trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh cần phải là các khu vực bảo tồn và là khu vực
Ramsar.
3 Nội dung thực hiện 1.Khảo sát thực địa
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
6-4
(1) Vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế
(2) Đánh giá dựa trên Tiêu chí vùng đất ngập nước
2. Phân tích khảo sát thực địa
3. Xác định ranh giới khu bảo tồn
Quy hoạch khu vực
công nghiệp
Quy hoạch
đường
Khu vực lõi
(Khu vực
Rừng ngập
mặn dày đặc)Khu vực lõi(Khu vực
Rừng ngập
mặn dày
đặc)
Vùng đệm(Đầm tôm)
Vùng đệm(Đầm tôm)
Khu vực lõi
(Khu vực Rừng
ngập mặn dày đặc)
Đảo Đồng Rui
Vùng đệm(Đầm tôm)
Quy
hoạch
sân bay
Core Area(Mangrove
Dense Area)
Buffer Zone(Shrimp Pond,
Mud Flat)
4. Lập hồ sơ thủ tục đăng ký là vùng bảo tồn và khu Ramsar
5. Lập kế hoạch và đào tạo về cách sử dụng bền vững cho người
dân địa phương
(1) Khảo sát hiện trạng sử dụng hóa chất trong nông nghiệp
(2) Khảo sát hiện trạng sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy
sản
(3) Đánh giá mặt độc tố của các hóa chất
Vùng lõi
(rừng ngập mặn dày đặc
Vùng đệm (Đầm tôm,
bãi triều)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
6-5
(4) Xây dựng “Phương pháp Quảng Ninh” trong sản xuất nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững
(5) Lập sổ tay sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền
vững
(6) Quảng bá và xây dựng thương hiệu Các sản phẩm vì sức khỏe
và thân thiện sinh thái cho các sản phẩm của phương pháp bền
vững
(7) Xây dựng chương trình tập huấn cho nông dân và ngư dân
(8) Tập huấn cho nông dân và ngư dân
6. Xây dựng hệ thống bảo tồn dựa vào cộng đồng
(1) Nghiên cứu điển hình về quản lý dựa vào cộng đồng ở đảo
Đồng Rui
(2) Xây dựng phương pháp quản lý dựa vào cộng đồng ở tỉnh
Quảng Ninh.
(3) Lập sổ tay quản lý dựa vào cộng đồng
(4) Lập chương trình tập huấn cho người dân địa phương
(5) Tập huấn cho người dân địa phương
(6) Đăng ký vùng đất ngập nước Quảng Yên, Tiên Yên và Móng
Cái
7. Xây dựng các chương trình tour sinh thái
8. Đào tạo thuyết minh viên du lịch sinh thái
9. Xúc tiến sáng kiến SAYTOYAMA ở các khu Ramsar
10. Thiết kế và xây dựng các cơ sở vật chất phục vụ du lịch sinh
thái
11. Lịch thực hiện
12. Ngân sách
13. Khác
4 Cơ quan thực hiện Sở TN-MT
Đơn vị phối hợp: Sở TN-MT, Sở KH-CN
5 Thời gian thực hiện 2015-2016
6 Dự kiến kinh phí Chính quyền tỉnh Quảng Ninh: US$ 0,98 triệu.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-1
CHƯƠNG 7 VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
7.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có thể bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, như nước biển
dâng và tăng nguy cơ về các hiểm họa thiên nhiên. Việc kiểm tra các biện pháp thích ứng
với tác động của biến đổi khí hậu là rất quan trọng nhằm giảm mức độ của các tác động đó.
Các biện pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu có mối quan hệ chặt chẽ với việc
tiến hành các chiến lược tăng trưởng xanh. Hiện nay, đã có ý tưởng thành lập Trung tâm
Chiến lược Tăng trưởng xanh ASEAN tại tỉnh Quảng Ninh. Nếu điều đó được thực hiện,
các tác động đối với bảo vệ môi trường và thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh sẽ là rất lớn. Để thúc đẩy vấn đề này, Quy hoạch Môi trường đề xuất giới thiệu
một số biện pháp giảm thiểu trong lĩnh vực môi trường. Các dự án ưu tiên được đề xuất như
sau:
Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp
và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển)
Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN
Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để theo dõi và
cảnh báo thiên tai
Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
7.2 Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp
và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển)
Stt. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Truyền thông nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy
quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
02 Sự cần thiết Quảng Ninh là một tỉnh ven biển với đường bờ biển dài 250 km,
dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu, đặc biệt tập trung ở những
huyện thị ven biển. Vấn đề biến đổi khí hậu là một vấn đề mới và
là vấn đề liên ngành. Vì vậy, mức độ hiểu biết về biến đổi khí hậu
của cán bộ và nhân dân nói chung còn bị hạn chế.
Tỉnh Quảng Ninh đã bắt đầu thực hiện chương trình nâng cao
nhận thức nhằm vào đối tượng nhân dân tại cộng đồng địa
phương cũng như các cán bộ viên chức. Khuyến nghị rằng
chương trình nâng cao nhận thức này nên có sự tham gia của các
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-2
ngành kinh doanh.
03 Mục tiêu Ưu tiên cho những khu vực ven biển, nâng cao nhận thức và
hiểu biết về biến đổi khí hậu và nước biển dâng của tất cả các bên
có liên quan trong tỉnh Quảng Ninh.
04 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng về nhận thức, kiến thức, thái độ
và hành vi của người dân về biến đổi khí hậu, và xác định
cách đối phó với các thảm họa thiên nhiên và nhu cầu của
cộng đồng về các thông tin liên quan tới biến đổi khí hậu.
2. Biên soạn, in ấn các tài liệu và sản phẩm sử dụng cho đào tạo
và truyền thông về biến đổi khí hậu.
3. Thực hiện các chương trình và chiến dịch nâng cao nhận thức
về biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong cộng đồng dân
cư (ưu tiên dân cư ven biển), bao gồm đào tạo, truyền thông
và tổ chức các cuộc hội nghị.
4. Các chương trình nâng cao nhận thức nhằm mục tiêu vào các
lĩnh vực kinh doanh ví dụ như dịch vụ vận tải, các cửa hàng
bán xe, ngành du lịch v.v... và chương trình nâng cao nhận
thức hợp tác với các ngành này.
5. Tiến hành phát triển năng lực (phát triển nguồn nhân lực) cho
đội ngũ cán bộ các cấp thông qua giáo dục, đào tạo và phổ
biến các chính sách và đề xuất các chính sách và thúc đẩy
truyền thông về biến đổi khí hậu.
05 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở TN&MT
Cơ quan cộng tác: UBND các huyện mục tiêu
07 Chủ đầu tư Sở TN&MT
08 Thời gian thực hiện 2014-2015
09 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu 1. Đến năm 2015, các tài liệu để nâng cao nhận thức và kiến
thức về biến đổi khí hậu sẽ được biên soạn.
2. Đến năm 2015, các cuộc hội thảo để nâng cao nhận thức và
kiến thức về biến đổi khí hậu sẽ được tổ chức tại Sở
TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở KH-CN và Sở Giao thông.
3. Đến năm 2015, các cuộc hội thảo để nâng cao nhận thức và
kiến thức về biến đổi khí hậu sẽ được tổ chức tại các huyện
ưu tiên.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-3
7.3 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Nghiên cứu xây dựng Trung tâm trăng trưởng xanh ASEAN
02 Sự cần thiết Tỉnh Quảng Ninh nhằm vào mục tiêu trở thành vùng lõi tăng
trưởng xanh ở Việt Nam. Xây dựng một Trung tâm tăng trưởng
Xanh ASEAN là một trong các hoạt động phục vụ ý tưởng này.
Theo kế hoạch, Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN sẽ là một
trung tâm nghiên cứu và cũng là một vườn ươm các hoạt động
xanh.
03 Mục tiêu Nhằm mục tiêu xúc tiến thành lập Trung tâm Tăng trưởng Xanh
của ASEAN tại tỉnh Quảng Ninh
04 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá về nhu cầu đối với Trung tâm Tăng trường Xanh
ASEAN
2. Lập kế hoạch về xây dựng cơ cấu tổ chức
2.1 Lập kế hoạch về cơ cấu tổ chức
2.2 Lập danh sách các ứng cử viên nhà nghiên cứu và nhân
viên
3. Lập kế hoạch về xây dựng các cơ sở và thiết bị
3.1 Lập kế hoạch xây dựng các cơ sở
3.2 Lập kế hoạch mua sắm thiết bị
4. Lập kế hoạch ngân sách
5. Phát triển các thành phố có quan hệ đối tác và / hoặc trung
tâm nghiên cứu tại Nhật Bản
5.1 Lựa chọn ứng cử viên, ví dụ như thành phố
Kitakyushu, thành phố Osaka, Viện Chiến lược Môi
trường Toàn cầu (IGES), v.v...
5.2 Liên hệ và thảo luận với các ứng cử viên
5.3 Ký kết thỏa thuận quan hệ đối tác
05 Địa bàn thực hiện Sẽ quyết định sau
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh và Sở TN&MT
Cơ quan hợp tác: Sở KH – ĐT, Sở Tài chính
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh
08 Thời gian thực hiện 2014-2015
09 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
10 Chỉ tiêu Đến năm 2014, kế hoạch xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh
ASEAN sẽ được chuẩn bị
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế, Chính quyền địa phương của Nhật Bản, Trung
tâm nghiên cứu của Nhật Bản
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-4
7.4 Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
02 Sự cần thiết Ở tỉnh Quảng Ninh, việc thiết lập một cơ cấu tổ chức rõ ràng để xây
dựng chiến lược và thực hiện các biện pháp giải quyết các vấn đề
biến đổi khí hậu là hết sức cần thiết
Căn cứ Quyết định số 713/QĐ-UBND của UBND tỉnh, cơ cấu tổ
chức đã được xây dựng. Mặc dù ơ cấu này đã được xây dựng nhưng
hiện nay chưa hoạt động một cách hiệu quả. Để cải thiện chức năng
của cơ cấu này, trước hết xin đề xuất xây dựng một kế hoạch làm
việc hàng năm và lịch họp cho cơ cấu tổ chức này.
Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu
và Nước biển dâng là một tổ chức có chức năng tham vấn cho Ban
chỉ đạo. Đầu tư (Sở KH & ĐT), nhưng trong quy chế không nêu rõ
nhiệm vụ cụ thể của các cán bộ này. Do đó, cần phải được làm rõ.
Liên quan tới tính thích ứng, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn của tỉnh Quảng Ninh đã được thành lập trước khi
thành lập Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo Ứng phó với Biến
đổi khí hậu và Nước biển dâng. Cơ quan đầu mối của Ban là Sở
NN & PTNT. Điều quan trọng là cả hai văn phòng này hợp tác và
chia sẻ thông tin một cách chặt chẽ.
03 Mục tiêu Mục tiêu nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các biện pháp đối
với biến đổi khí hậu, để chuẩn bị kế hoạch hoạt động năm, làm rõ
các nhiệm vụ và phát triển chương trình cộng tác trong phạm vi
cơ cấu tổ chức hiện tại.
04 Nội dung thực hiện 1. Nâng cao tính hiệu quả của Ban Chỉ đạo
1.1 Rà soát các nhiệm vụ, sửa đổi nếu cần thiết
1.2 Rà soát các thành viên, điều chỉnh thành viên nếu cần
thiết
1.3 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
2. Nâng cao hiệu quả của Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo
Ứng phó với Biến đổi khí hậu và Nước biển dâng.
2.1 Rà soát các nhiệm vụ của Sở TN&MT và Sở KH&ĐT,
sửa đổi nếu cần thiết
2.2 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
3. Nâng cao hiệu quả của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Ninh
3.1 Rà soát các nhiệm vụ của Sở NN&PTNT, sửa đổi nếu cần
thiết
3.2 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-5
4. Cải thiện sự cộng tác của ba cơ quan nêu trên
4.1 Lập Chương trình quản lý cộng tác và kế hoạch
4.2 Thực hiện kế hoạch
05 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan đầu mối: UBND tỉnh, Sở TN&MT
Cơ quan cộng tác: Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, Sở
GD&ĐT, DIC, Sở Y tế, Sở KH&CN, Sở LĐTB&XH, NRCC,
Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quảng Ninh, Chính quyền cấp
huyện, thị xã và thành phố v.v...
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh
08 Thời gian thực hiện 2014-2015
09 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu 1. Đến năm 2014, kế hoạch hoạt động năm của Ban Chỉ đạo sẽ
được lập.
2. Đến năm 2014, Ban chỉ đạo tổ chức họp định kỳ.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
-
7.5 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Xây dựng các quy định của địa phương đối với các vấn đề biến đổi
khí hậu
02 Sự cần thiết Các biện pháp ứng phó với vấn đề biến đổi khí hậu bao gồm biện
pháp của một loạt các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, năng lượng, cơ sở hạ tầng, v.v... Bên cạnh đó, đây là khái
niệm tương đối mới đối với chính quyền địa phương ở Việt Nam.
Các quy chế địa phương về vấn đề biến đổi khí hậu chưa được xây
dựng một cách đầy đủ.
03 Mục tiêu Xây dựng các quy định củađịa phương làm cơ sở để xúc tiến các
biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại tỉnh Quảng Ninh
04 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá các quy định của địa phương liên quan tới các biện
pháp thích ứng và giảm nhẹ và xác định những bất cập, đặc
biệt đối với:
- Bảo vệ đê biển và phòng chống ngập lụt do nước biển
- Kiểm kê Khí nhà kính và Hệ thống đo lường, báo cáo và
thẩm định (MRV)
- Hiệu quả năng lượng trong ngành du lịch
- Hiệu quả năng lượng trong các ngành sản xuất
- Quản lý giao thông trong khu vực Bãi Cháy
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-6
2. Lập bản dự thảo quy chế và đệ trình lên UBND tỉnh
3. Vấn đề cần thiết đối với các quy định của địa phương
05 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh
Cơ quan cộng tác: Sở TN&MT, Sở Công Thương, Sở Giao
thông,Sở NN&PTNT, Sở VH-TT&DL
07 Chủ đầu tư UBND tỉnh
08 Thời gian thực hiện 2014-2016
09 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu Cho đến năm 2015, ít nhất các quy định của địa phương sau đây, sẽ được ban hành:
1. Sử dụng năng lượng hiệu quả quả trong ngành du lịch
2. Sử dụng năng lượng hiệu quả quả trong các nhà máy sản xuất
3. Quản lý giao thông vận tải tại khu vực Bãi Cháy
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
-
7.6 Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô
Tô
02 Sự cần thiết Một trạm khí tượng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống dự báo
thời tiết và cảnh báo sớm. Do đó, Dự án này nhằm mục đích cải tạo
trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô bao gồm xây dựng một
văn phòng mới.
03 Mục tiêu Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải
tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô và nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ.
04 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá điều kiện của trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
2. Đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên tại Trung tâm khí tượng tỉnh và lập sổ tay vận hành
3. Chuẩn bị kế hoạch cải tạo về cơ cấu tổ chức
3.1 Lập kế hoạch về cơ cấu tổ chức
3.2 Lập danh sách các ứng cử viên kỹ sư và nhân viên
4. Lập kế hoạch cải tạo về cơ sở vật chất và thiết bị
4.1 Lập kế hoạch phát triển cơ sở vật chất
4.2 Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị
5. Lập kế hoạch ngân sách
6. Thực hiện cải tạo bao gồm cả mua sắm thiết bị
7. Tiến hành đào tạo cho các cán bộ của Trung tâm khí tượng tỉnh
8. Tiến hành theo dõi
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-7
8.1 Theo dõi hoạt động của trạm
8.2 Theo dõi năng lực của nhân viên
05 Địa bàn thực hiện Huyện Cô Tô
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh
Cơ quan cộng tác:UBND huyện Cô Tô, Sở TN&MT
07 Chủ đầu tư Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh , UBND tỉnh
08 Thời gian thực hiện 2014-2016
09 Dự kiến kinh phí 0,5 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu Vào năm 2015, trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô được cải
tạo.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế hoặc ngân sách của chính phủ
7.7 Phát triển CSDL về Môi trường và Thiên tai, Hệ thống Tự động theo dõi và cảnh
báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, hệ thống tự động để
theo dõi và cảnh báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh.
02 Sự cần thiết Dự án này được phát triển bằng cách kết hợp và điều chỉnh hai dự
án được đề xuất trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Quảng Ninh (các dự án ưu tiên thứ bảy và thứ 20 trong
Bảng IV.10 trong Kế hoạch hành động).
Giảm thiểu tác động bởi tình trạng môi trường cực đoan, xây
dựng cơ sở dữ liệu thiên tai và cảnh báo sớm tại Quảng Ninh là
rất quan trọng. Những hoạt động này cần được thực hiện đồng
thời với việc cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô.
03 Mục tiêu Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ
thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm
04 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá điều kiện hiện tại của hệ thống cảnh báo sớm và quản
lý và thiên tai, cơ sở dữ liệu và lập kế hoạch phát triển và kế
hoạch ngân sách tại tỉnh Quảng Ninh
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu để theo dõi thiên tai
2.1 Khảo sát các khu vực xảy ra thiên tai
2.2 Lập bản đồ khu vực thiên tai
2.3 Phổ biến cho cộng đồng
2.4 Củng cố các khu vực nguy hiểm để ngăn chặn hiểm họa
thiên nhiên
3. Xây dựng hệ thống giám sát thiên tai
3.1 Xây dựng kế hoạch giám sát định kỳ các khu vực thiên tai
tại tuyến cộng đồng
3.2 Xây dựng hệ thống truyền dữ liệu từ tuyến cộng đồng về
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-8
Sở TN&MT
4. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm
4.1 Xây dựng hệ thống truyền dữ liệu từ trạm khí tượng thủy
văn về Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh và Sở
TN&MT.
4.2 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm cho cộng đồng, ví dụ
sử dụng hệ thống rađiô tại cộng đồng, và nội dung công
bố công khai trong trường hợp xảy ra thảm họa
4.3 Lập sổ tay vận hành đối với hệ thống cảnh báo sớm và
đào tạo nhân viên
5. Xây dựng kế hoạch sơ tán khẩn cấp trong cộng đồng
5.1 Xây dựng các tuyến sơ tán
5.2 Chỉ định những địa điểm sơ tán ví dụ như trường học, các
cơ sở công cộng v.v…
5.3 Xây dựng bản đồ sơ tán khẩn cấp
5.4 Phổ biến tới cộng đồng và tiến hành các lớp đào tạo nâng
cao nhận thức trong cộng đồng
05 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở TN&MT
Cơ quan phối hợp: Sở NN & PTNT, Trung tâm KTTV tỉnh
07 Chủ đầu tư Sở TN&MT
08 Thời gian thực hiện 2014-2018
09 Dự kiến kinh phí 1,3 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu Đến năm 2015, hệ thống tự động để theo dõi thiên tai và cảnh báo
bắt đầu hoạt động
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Nhà tài trợ quốc tế
7.8 Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
02 Sự cần thiết Các tàu thuyền du lịch trên Vịnh Hạ Long đóng một vai trò quan
trọng trong kinh doanh du lịch. Cần phải nâng cao hiệu quả hoạt
động của các tàu thuyền du lịch này nhằm giảm lượng phát khí thải
CO2.
Hầu hết các tàu thuyền được trang bị động cơ đã qua sử dụng sản
xuất bởi Yanmar. Tuy nhiên, hiện nay, không có số liệu chi tiết về
các loại động cơ và mức tiêu thụ năng lượng của các tàu thuyền
du lịch. Vì vậy, việc khảo sát những dữ liệu cơ bản này để xem
xét thêm cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động những tàu thuyền
du lịch là rất quan trọng. Dựa trên kết quả khảo sát, có thể đưa ra
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-9
một số biện pháp, ví dụ như, thiết lập một số quy định về các đặc
điểm kỹ thuật của động cơ, hỗ trợ thay mới động cơ cũ, thiết lập
quy tắc hoạt động tàu thuyền tại Vịnh Hạ Long, v.v…
Mặt khác, Sở NN-PTNT, Sở GT-VT và JICA đã bắt đầu nghiên
cứu về việc ứng dụng diesel sinh học cho các tàu thuyền du lịch từ
tháng 6 năm 2013. Trong nghiên cứu này, tổng số có hai tàu từ một
công ty và từ Ban quản lý Vịnh Hạ Long sẽ vận hành bằng nhiên
liệu sinh học trên vịnh Hạ Long.
Số lượng tàu du lịch hữu bởi một công ty có khác nhau, từ 1 đến
23 tàu tùy thuộc quy mô của từng công ty. Hiện nay, có Chi hội Tàu
du lịch Hạ Long thuộc Hiệp hội Du lịch Quảng Ninh với tổng số 15
thành viên. Có hai loại tàu du lịchloại tàu Vận chuyển khách tham
quan du lịch và tàu lưu trú khách du lịch trên Vịnh Hạ Long. Theo
Sở VH-TT-DL, tổng số tàu du lịch đăng ký 509 bao gồm 329 tàu
Vận chuyển khách tham quan du lịch và 180 tàu lưu trú khách du
lịch qua đêm trong tháng 5 năm 2012.
Để cải thiện hiệu quả năng lượng và giảm phát thải khí CO2 từ
hoạt động của tàu thuyền, những hoạt động sau đây được đề xuất
trong dự án này.
03 Mục tiêu Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới
thiệu dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
04 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát các loại thiết bị và hoạt động của chúng
1.1 Khảo sát loại động cơ, loại máy phát điện, hệ thống đèn chiếu sáng và mức tiêu thụ năng lượng
1.2 Khảo sát hoạt động của các động cơ phổ biến
1. 2. Xây dựng chương trình hỗ trợ tài chinh để nâng cao hiệu quả năng lượng trong hoạt động tàu thuyền
2. 3. Thay mới động cơ tàu cũ
3. 3.1 Xác định các động cơ cũ phải được thay thế
4. 3.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
5. 3.3 Thay mới các động cơ tàu cũ
6. 4. Thay mới các máy phát điện diesel
4.1 Xác định các máy phát điện cũ phải được thay mới
4.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
4.3 Thay mới các máy phát điện cũ
5. Lắp đặt các bóng đèn có hiệu quả năng lượng như đèn CEL
và đèn LED
5.1 Cung cấp hỗ trợ tài chính
5.2 Thay mới hệ thống chiếu sáng
6. Cải thiện hoạt động của động cơ
6.1 Xây dựng quy chế hoạt động của động cơ
6.2 Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn để phổ biến
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-10
6.3 Tổ chức hội thảo để xúc tiến quy tắc hoạt động của động
cơ
7. Xúc tiến dầu diesel sinh học trong hoạt động tàu thuyền
7.1 Thử nghiệm về khả năng sử dụng dầu diesel sinh học đối
với động cơ
7.2 Thực thi hoạt động bằng dầu diesel sinh học
8. Theo dõi sự cải thiện hiệu quả trong hoạt động tàu thuyền
8.1 Theo dõi sự tiêu thụ năng lượng
8.2 Theo dõi việc thực hiện các quy tắc về hoạt động của
động cơ
8.3 Theo dõi sự cung cấp hỗ trợ tài chính
05 Địa bàn thực hiện Vịnh Hạ Long
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông, Công ty Tàu Du lịch, Chi hội Tàu
Du lịch Hạ Long
Cơ quan cộng tác:Sở VH-TT&DL, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT
07 Chủ đầu tư Các công ty tàu du lịch: Đầu tư để cải thiện hiệu quả năng lượng
JICA: Tài trợ để xúc tiến dầu diesel sinh học
UBND tỉnh: Trợ cấp cho các công ty tàu du lịch
08 Thời gian thực hiện 2014-2017
09 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu 1. Đến năm 2016, 30% tàu du lịch hoạt động trên Vịnh Hạ Long
thay mới động cơ
2. Đến năm 2016, tàu du lịch hoạt động bằng diesel sinh học
bắt đầu vận hành
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Chính phủ Nhật Bản thông qua Chương trình Cơ chế tín dụng bù
đắp song phương (JCM)
7.9 Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
02 Sự cần thiết Trong năm 2010, Nghị quyết số 51/2010/QH10, Luật về Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được ban hành. Theo luật này,
Nghị định số 21/2011/ND-CP về Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được ban
hành trong năm 2011. Theo Nghị định này, các cơ sở sản xuất công
nghiệp mà hàng năm tiêu thụ tổng năng lượng tương đương một
ngàn tấn dầu hoặc cao hơn được coi là những người tiêu dùng năng
lượng lớn. Họ phải có nghĩa vụ phải bổ nhiệm cán bộ quản lý năng
lượng, lập kế hoạch quản lý năng lượng hàng năm và năm năm và
các báo cáo, và thực hiện kiểm toán năng lượng ba năm một lần.
Theo nghị định, Sở Công thương đã xác định các nhà sản xuất lớn
trong tỉnh Quảng Ninh
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
7-11
03 Mục tiêu Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn
nhằm giảm phát thải khí nhà kính
04 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát các nhà sản xuất lớn và khảo sát hoạt động của họ
1.1 Khảo sát về cơ sở vật chất
1.2 Khảo sát về tiêu thụ năng lượng
1.3 Xác định những đơn vị tiêu thụ năng lượng lớn được xác
định trong Nghị định số 21/2001/ND-CP
2. Xây dựng chương trình hỗ trợ tài chính để cải thiện hiệu quả
năng lượng
3. Cải thiện hệ thống điều hòa nhiệt độ
3.1 Xác định các cơ sở mà hệ thống tại đó phải được cải thiện
3.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
3.3 Cải thiện các cơ sở
4. Xúc tiến tuân thủ với Nghị định 21/2001/ND-CP
4.1 Chuẩn bị các tài liệu về hỗ trợ kỹ thuật
4.2 Tổ chức các cuộc hội thảo và đào tạo
5. Theo dõi sự tiến bộ về hiệu quả năng lượng
5.1 Theo dõi sự tiêu thụ năng lượng
5.2 Theo dõi sự tuân thủ với Nghị định 21/2001/ND-CP
5.3 Theo dõi việc cung cấp hỗ trợ tài chính
05 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
06 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương, Các đơn vị tiêu thụ năng
lương lớn mục tiêu.
Cơ quan cộng tác: Sở Xây dựng, Sở TN&MT
07 Chủ đầu tư Các đơn vị tiêu thụ năng lượng lớn mục tiêu: Đầu tư để cải thiện
hiệu quả năng lượng và quản lý năng lượng.
UBND tỉnh: Trợ cấp cho những đơn vị tiêu thụ năng lượng
08 Thời gian thực hiện 2014-2018
09 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu Cho đến năm 2017, tất cả các nhà sản xuất chuyển nhượng quản lý
năng lượng, chuẩn bị kế hoạch quản lý năng lượng và báo cáo
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Công ty Dịch vụ Năng lượng, Chính phủ Nhật Bản thông qua
Chương trình Cơ chế tín dụng bù đắp song phương (JCM).
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
8-1
CHƯƠNG 8 GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
8.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh giới thiệu các tiêu chuẩn
của các nước phát triển trong một số khu vực của tỉnh.. Để thực hiện được biện pháp này
một cách trôi chảy, việc nâng cao năng lực giám sát môi trường là rất cần thiết. Ngoài ra,
tỉnh Quảng Ninh dự kiến sẽ phát triển hệ thống thông tin môi trường, như thành lập
trung tâm GIS tại tuyến tỉnh và tăng cường hợp tác quốc tế để giám sát ô nhiễm môi
trường liên vùng. Các dự án ưu tiên được đề xuất như sau:
Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
Chi tiết của từng dư án được mô tả trong phần sau đây.
8.2 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Stt Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh
Quảng Ninh
2 Sự cần thiết Nhóm nghiên cứu đã kiểm tra nội dung của đề xuất dự án lập bởi
Sở TN-MT và có kết luận rằng dự án là rất cần thiết. Dự án sẽ hỗ
trợ một cách rất đắc lực cho việc quản lý môi trường của Sở
TN-MT, với những lý do sau đây:
Trạm quan trắc chất lượng không khí tự động (AQM) có khả năng
nắm bắt được về chất lượng không khí như các Hạt Vật chất (TSP,
PM10, PM2,5), Ôzôn (O3), CO, NOx, SO2, cùng với một số
thông số khí tượng như tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm và
mưa trên giá trị bán tức thì (semi instant value), trung bình mỗi
giờ, trung bình hàng ngày và trung bình hàng năm.
Bằng cách áp dụng các AQM, Sở TN-MT có thể nắm bắt được
nồng độ đo hàng giờ, hàng ngày, hàng tháng, hàng năm đối với
thông số TSP, PM10, O3, CO, NOx và SO2, để so sánh với tiêu
chuẩn chất lượng không khí (AQS), QCVN 05/2009/BTNMT.
Đến năm 2020, khi áp dụng AQS khắt khe hơn so với các tiêu
chuẩn quốc gia, thì các trạm AQS là hết sức thiết yếu.
3 Mục tiêu Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi
trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng
không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đông dân cư hoặc
khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
8-2
(2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2
trạm) và nước ven biển (5 trạm).
(3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống
khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm.
4 Nội dung thực hiện 1. Xây dựng đặc tính kỹ thuật trạm AQM, trạm quan trắc chất
lượng nước tự động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ
ống khói
2. Mua thiết bị trạm AQM, trạm quan trắc chất lượng nước tự
động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ ống khói
3. Lắp thiết bị trạm AQM, trạm quan trắc chất lượng nước tự
động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ ống khói
4. Xây dựng chương trình vận hành, bảo dưỡng và thay thế
5. Xây dựng chương trình quản lý dữ liệu quan trắc
6. Xây dựng chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực
5 Địa bàn thực hiện Tỉnh Quảng Ninh
6 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên Môi trường
7 Chủ đầu tư UBND tỉnh
8 Thời gian thực hiện 2014-2030
9 Dự kiến Kinh phí 28,6 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu 1. Phát triển mạng lưới quan trắc tự động tại tuyến tỉnh để giám
sát môi trường xung quanh
2. Phát triển mạng lưới quan trắc tự động tại tuyến tỉnh để giám
sát khí thải tại các nguồn thải cố định lớn.
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách nhà nước (đã đề nghị UBND tỉnh)
12 Lưu ý Để vận hành bền vững các trạm quan trắc môi trường tự động, các
yếu tố sau đây nên được xem xét:
(1) Độ ẩm cao
Hầu hết các thiết bị thiết lập trong "Trạm AQM tự động" áp dụng
một loại công nghệ cảm biến như đo phổ UV, đo phổ IR, phát
quang hóa chất, huỳnh quang tia cực tím. Là điều kiện tiên quyết
của các công nghệ này, khí mẫu phải ở tình trạng khô, do đó cần
thường xuyên thay thế các chất hút ẩm không khí như hạt chống
ẩm silica gel, CaCl2. Trong một số trường hợp, nếu công suất hút
ẩm không đảm bảo thì sẽ gây hại cho bộ cảm biến. Có một số nhà
sản xuất nổi tiếng tại Mỹ, Đức, Pháp, Anh, Úc và Nhật Bản. Vì ở
các nước này không gặp tình trạng độ ẩm cao liên tục như Việt
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
8-3
Nam nên chi phí hoạt động đối với các chất chống ẩm sẽ cao hơn
so với chi phí thông thường ở các nước này.
(2) Mất điện thường xuyên:
Thật không may sự cố mất điện thường xuyên xảy ra ở Việt Nam,
cũng như ở tỉnh Quảng Ninh. Sự cố mất điện là vấn đề đối với
hầu hết những thiết lập trong thiết bị "trạm AQM tự động". Mặc
dù sẽ bố trí cả UPS (Bộ lưu điện), nhưng tiêu thụ điện năng của
"trạm AQM tự động" là khá lớn, từ 3kVA đến 5KVA, UPS chỉ có
thể cấp điện cho thời gian khoảng 10 phút. Mất điện sẽ vô hiệu
hóa các chế độ được thiết lập trong thiết bị "trạm AQM tự động".
Các nước sản xuất những thiết bị này cũng chưa nhìn nhận ra vấn
đề này. Do vậy, chi phí sửa chữa xử lý sẽ cao hơn rất nhiều so với
chi phí thông thường tại các nước này. Cần nghiên cứu kỹ phương
án sử dụng máy phát điện trong thời gian mất điện bởi máy phát
điện sẽ phát ra CO, NOx, SO2 và PM (TSP, PM10 và PM2.5) và
gây ảnh hưởng đến các dữ liệu đo. Một trong những giải pháp là
đặt máy phát điện cách xa trạm hơn 50 m.
(3) Về các thiết bị phụ trợ, tiêu hao, phụ tùng thay thế
Trước hết, các thiết bị phân tích quan trắc chất lượng không khí
liên tục như thiết bị phân tích bụi (TSP, PM10, PM2,5), Ôzôn (O-
3), CO, NOx và SO2 hoàn toàn khác so với các thiết bị gia dụng
như tủ lạnh. Những thiết bị này đòi hỏi chi phí tốn kém để duy trì
hoạt động. Ví dụ, đối với hầu hết các thiết bị phân tích bụi (TSP,
PM10, PM2.5), Ôzôn (O3), CO, NOx và SO2 trong mục a) " trạm
AQM tự động " và CO, NOx và SO2 trong mục c) " trạm PEM tự
động", đều có trang bị máy bơm màng ở phía đầu hút. Màng bơm
là một loại màng làm bằng cao su đặc biệt cần phải được thay thế
2 năm một lần. Giá của một màng bơm là vài trăm đến 500 đô la
Mỹ, tổng số 500x5x10 +500x3x7 = 35.500 USD là cần thiết cho
tối đa là 2 năm một lần. Đối với các bình khí tiêu chuẩn cho CO,
NO và SO2, mỗi trạm cần 3 bình. Các bình khí chuẩn được nhập
khẩu từ Singapore và thường sẽ hết hạn trong vòng 2 năm. Một
bình khí chuẩn mất khoảng 500 USD đến 1.000 USD, tổng số sẽ
là 1.000x3x10 = 30.000 USD là cần thiết cho tối đa là 2 năm một
lần.
Đây chỉ là những ví dụ về các thiết bị phụ tiêu hao và phụ tùng
thay thế. Dựa trên danh mục trong Sổ tay hướng dẫn Sử dụng từ
nhà sản xuất, thì nhiều hạng mục phải được thay thế định kỳ.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
8-4
8.3 Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
2 Sự cần thiết Vấn đề thiên tai ở Quảng Ninh đã và đang hạn chế sự phát triển
nền kinh tế của tỉnh đồng thời tàn phá môi trường, môi sinh tác
động mạnh đến đời sống xã hội của tỉnh. Cùng với những diễn
biến tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, đã làm trầm trọng
thêm mức độ thiên tai ở nước ta nói chung và Quảng Ninh nói
riêng.
Nhận thức được vấn đề này, trong Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Quảng Ninh lần thứ XIII nhiệm kỳ 2010 – 2015 đã nêu rõ các
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để phát triển bền vững, một trong
những giải pháp đó là “Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ công tác
lãnh đạo, quản lý, điều hành, trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, cải cách hành chính, dịch vụ công, bảo vệ môi trường”.
Hiện nay các số liệu điều tra cơ bản về tài nguyên thiên nhiên
môi trường và biển đảo trên địa bàn tỉnh là khá lớn, thông qua sản
phẩm của các đề tài, dự án, chương trình cấp quốc gia và tỉnh
(các dự án, nhiệm vụ hàng năm của tỉnh, dự án “xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường”, Đề án 47: Điều tra
cơ bản và quản lý tài nguyên môi trường biển đến năm 2010, tầm
nhìn đến năm 2020…vv). Các sản phẩm khá đa dạng, bao gồm
bộ cơ sở dữ liệu về tự nhiên, xã hội cũng như hệ thống bản đồ,
ảnh vệ tinh các loại, phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu dựa trên
công nghệ GIS.
3 Mục tiêu Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để:
(1) An toàn cho du lịch
(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu
(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh
sống dọc theo ven biển và trên các đảo
(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên
(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
4 Nội dung thực hiện 1. Lập kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và thiết bị
2. Lập kế hoạch mua sắm thiết bị
3. Xây dựng đề án, thuyết minh sự cần thiết để trình cấp có thầm
quyền phê duyệt.
4. Lựa chọn mô hình quản lý: tập trung hay phân tán trong từng
lĩnh vực chuyên môn, cơ chế chính sách cụ thể cho mô hình
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
8-5
tập trung (tại trung tâm thông tin TNMT hay 1 Trung tâm
Ứng phó nếu có, tại các phòng chức năng hay Chi cục
BVMT)
5. Tăng cường năng lực con người: tổ chức lớp đào tạo về sử
dụng thiết bị, phần mềm, lập báo cáo; gửi đào tạo các cơ sở
chuyên môn trong và ngoài nước
6. Tăng cường năng lực phần cứng, phần mềm
7. Đánh giá hiệu quả: thông bao các báo cáo giám sát trong thời
gian triển khai (VD: báo cáo đánh giá thiệt hại sau 1 cơn bão,
trận lũ lụt; ô nhiễm nước do tràn dầu…vv)
8. Lập kế hoạch phát triển cơ cấu tổ chức
9. Liệt kê danh sách các ứng viên nghiên cứu và nhân viên
5 Địa bàn thực hiện Sẽ quyết định sau
6 Cơ quan thực hiện UBND tỉnh, Sở Tài nguyên – Môi trường, Sở Công thương, Sở
Kế hoạch – Đầu tư
7 Chủ đầu tư UBND tỉnh
8 Thời gian thực hiện 2014-2015
9 Dự kiến Kinh phí 0,5 triệu USD
10 Chỉ tiêu phấn đấu Năm 2014, lập chương trình xây dựng trung tâm GIS và đề xuất
được nguồn kinh phí xây dựng trung tâm GIS
11 Nguồn kinh phí có
thể huy động
Ngân sách nhà nước
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh
9-1
CHƯƠNG 9 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
9.1 Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tư
Đề xuất với Trung ương về nguồn ngân sách đặc biệt phục vụ cho hoạt động bảo vệ môi
trường.
Tích cực huy động nguồn kinh phí từ các Quỹ tài trợ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Huy động vốn FDI (vốn đầu tư nước ngoài).
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư các dự án bảo vệ môi trường: có sự tham gia đóng góp
kinh phí của người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước (chiếm 30% tổng kinh phí).
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh khoáng sản bố trí đủ nguồn lực để thực
hiện các dự án cải thiện môi trường do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, chế biến, vận
chuyển, tiêu thụ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Xác lập các cơ chế khuyến khích, các chế tài hành chính và thực hiện một cách công bằng,
hợp lý đối với tất cả các cơ sở nhà nước và tư nhân khi tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
9.2 Giải pháp tổ chức và nâng cao năng lực bộ máy quản lý môi trường
Thành lập Ban quản lý Dự án quản lý vốn môi trường.
Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn quản lý môi
trường của tỉnh.
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường; cụ thể một mặt nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của công dân và doanh nghiệp, mặt khác tăng cường việc giám sát, quản
lý của các cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thi hành pháp luật.
Đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường: thu thuế, phí bảo vệ
môi trường, thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ sở có nguồn nước
thải, khí thải lớn... (theo Luật Thuế tài nguyên 2009, Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011, Nghị định 67/2002/NĐ-CP....).
Xây dựng và mở rộng quan hệ quốc tế với các tổ chức quốc tế như: Chương trình phát triển của
Liên hợp quốc (UNDP), Chương trình môi trường Liên hợp quốc (UNEP), Ngân hàng Thế giới
(WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Quỹ môi trường toàn cầu (GEF), các tổ chức chính
phủ, phi chính phủ khác để huy động các nguồn lực đầu thông qua các đề án, dự án khoa học và
đầu tư cụ thể.
Recommended