View
0
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
www.ssi.com.vn- 1
TỔNG QUAN
VN-Index HNX-Index
Chỉsố 738.81 94.36
Thayđổi -2.99 0.37
-0.40% 0.39%
KLGD (triệu cp.) 184.5 46.6
GTGD (tỷđồng) 4,428.1 630.2
NĐTNN (tỷđồng) 1,120.5 29.5
Mua 598.5 9.3
Bán 522.1 20.2
GTGD ròng 76.4 -11.0
VN-INDEX
HNX-INDEX
02.10.2015
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
Hai chỉ số tăng điểm trái chiều với VN-Index giảm 2,99 điểm và HNX-
Index tăng nhẹ 0,37 điểm.
NĐTNN tiếp tục mua ròng trên thị trường với SSI, HPG và HCM là các cổ
phiếu được khối ngoại mua ròng tích cực nhất trong khi GAS là mã bị
bán mạnh nhất.
Quỹ ETF của DB vừa công bố kết quả review đợt 2 năm 2017.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán là nhóm có diễn biến tích cực nhất trong
phiên giao dịch với HCM (+6,8%), SHS (+6,5%), VIX (+6,2%) là ba mã
tăng điểm mạnh nhất, tiếp đến là SSI, MBS, VND, CTS.
Dòng tiền đầu cơ quay trở lại khiến nhóm cổ phiếu đầu cơ có nhiều mã
tăng mạnh, điển hình là nhóm cổ phiếu khoáng sản với các mã như KSA,
AMD, KSH, cùng với một số cổ phiếu BĐS như DCS, HAR,…
CẬP NHẬT CÔNG TY
Công ty Cổ phần Nhựa và Môi trƣờng Xanh An Phát (AAA: HNX)
Nguyễn Trung Kiên, CFA, kiennt@ssi.com.vn
Hiện tại, AAA đang giao dịch tại PE 2017 và 2018 là 9,3x và 10,3x. Chúng tôi
điều chỉnh tăng giá mục tiêu đối với AAA từ 28.500 đồng/cp lên 32.400 đồng/cp,
dựa trên điều chỉnh tăng ước tính KQKD năm 2018 và PE mục tiêu tăng từ 9,5
lên 10x.
Trong ngắn hạn, khi hầu hết các chứng quyền chưa đến kỳ thực hiện, chúng tôi
ước tính tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ trong năm 2017, và kế hoạch cổ tức
tiền mặt cao (25-30% cổ tức tiền mặt) có thể là yếu tố tích cực hỗ trợ AAA trong
năm 2017.
Điểm nhấn thị trƣờng 1
Cập nhật công ty 3
Giao dịch của NĐTNN 5
Thống kê giao dịch 7
Download data
MỤC LỤC
Ngày 02 thang 06 năm 2017 Diễn biến tích cực ở nhóm chứng khoán - Cập nhật AAA
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
www.ssi.com.vn- 2
VN-INDEX INTRADAY
HNX-INDEX INTRADAY
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
Quách Đức Khánh, khanhqd@ssi.com.vn
Hai chỉ số tăng điểm trái chiều với VN-Index giảm 2,99 điểm và HNX-Index tăng
nhẹ 0,37 điểm. Thanh khoản của hai sàn cũng có sự hồi phục khá mạnh, tổng
giá trị thị trường đạt trên 5.000 tỷ đồng, trong đó, giá trị giao dịch của sàn
HOSE tăng 23,1% so với phiên hôm qua. NĐTNN tiếp tục mua ròng trên thị
trường với SSI, HPG và HCM là các cổ phiếu được khối ngoại mua ròng tích
cực nhất trong khi GAS là mã bị bán mạnh nhất.
Quỹ ETF của DB vừa công bố kết quả review đợt 2 năm 2017. ETF này thêm
vào danh mục FTSE Vietnam Index hai cổ phiếu mới đó là NVL và STB, trong
khi loại ra BVH, NT2 và HAG, kết quả này gần sát với dự báo của chúng tôi.
Việc quỹ này loại ra HAG là khá bất ngờ nhưng theo chúng tôi nguyên nhân có
thể là do LNST của cổ đông công ty mẹ và LNST chưa phân phối năm 2016 bị
âm khiến cho HAG bị rơi vào diện cảnh báo của HOSE và việc cổ phiếu bị rơi
vào diện cảnh báo vi phạm quy định của FTSE. Hiện tại, ETF này đang nắm
giữ xấp xỉ 10,1 triệu cổ phiếu HAG và số lượng này sẽ được bán ra vào đợt cơ
cấu danh mục tới đây.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán là nhóm có diễn biến tích cực nhất trong phiên
giao dịch với HCM (+6,8%), SHS (+6,5%), VIX (+6,2%) là ba mã tăng điểm
mạnh nhất, tiếp đến là SSI, MBS, VND, CTS. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu
ngân hàng cũng xuất hiện dòng tiền vào mua khá mạnh lúc cuối phiên nhưng
cũng chỉ giúp nhiều cổ phiếu đóng cửa cao hơn mức giá thấp nhất trong phiên
một chút. Các mã tăng điểm trong nhóm cổ phiếu ngân hàng gồm SHB, CTG,
trong khi BID, MBB, ACB, STB giảm điểm, riêng VCB đóng cửa tại giá tham
chiếu.
Dòng tiền đầu cơ quay trở lại khiến nhóm cổ phiếu đầu cơ có nhiều mã tăng
mạnh, điển hình là nhóm cổ phiếu khoáng sản với các mã như KSA, AMD,
KSH, cùng với một số cổ phiếu BĐS như DCS, HAR,…
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn- 3
Công ty Cổ phần Nhựa và Môi trƣờng Xanh An Phát
(AAA: HNX)
Nguyễn Trung Kiên, CFA, kiennt@ssi.com.vn
Tổng quan kết quả kinh doanh quý 1/2017
(tỷ đồng) 1Q17 1Q16 YoY 4Q16 QoQ % KH 2017 TSLN
1Q17 1Q16 4Q16 2016 Doanh thu thuần 728,7 423,6 72,10% 667,5 9,20% 25,10% Lợi nhuận gộp 101,7 56,2 81,20% 98,8 3,00% 14,00% 13,30% 14,80% 14,30% Lợi nhuận từ HĐKD 106,3 37,6 183,10% 54,8 94,10% 14,60% 8,90% 8,20% 8,70% EBIT 106,4 38,3 177,80% 55,6 91,40% 14,60% 9,00% 8,30% 9,00% EBITDA 143,4 59,7 140,20% 80 79,30% 19,70% 14,10% 12,00% 13,40% Lợi nhuận trước thuế 89,6 32 179,80% 48,3 85,40% 12,30% 7,60% 7,20% 7,80% Lợi nhuận ròng 71,8 28,5 152,40% 41,4 73,30% 9,90% 6,70% 6,20% 6,70% Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông
66,9 28,4 135,90% 41,3 62,00% 33,40% 9,20% 6,70% 6,20% 6,60%
Nguồn: AAA
AAA công bố doanh thu và lợi nhuận ròng đạt 729 tỷ đồng (+72,1% YoY) và 67 tỷ đồng
(+135,9% YoY). Doanh thu tăng nhờ sản lượng đầu ra hợp nhất đạt 18.662 tấn, tăng sát với
tăng trưởng doanh thu là 65% YoY. Sản lượng đầu ra bao bì nhựa đạt 14,4 nghìn tấn trong
quý 1/2017, tăng 54% YoY.
Lợi nhuận cốt lõi đạt 38 tỷ đồng, tăng 36% YoY. Trong quý 1/2017, AAA đã bán thành công
khoảng 1 triệu cổ phần VBC (CTCP Nhựa Bao bì Vinh), ghi nhận thu nhập tài chính sau thuế
là 28 tỷ đồng.
Sản lượng đầu ra tăng chủ yếu nhờ nhà máy mới đi vào hoạt động (bao gồm nhà máy 6A và
nhà máy 7) trong quý 1/2017.
Trong tháng 4, AAA công bố sản lượng tiêu thụ đạt mức cao là 7.882 tấn/tháng, bao gồm
5.918 tấn bao bì nhựa và 1.900 tấn chất độn nhựa Filler Masterbatch CaCO3 và hạt nhựa.
Theo công ty, kế hoạch sản lượng đầu ra bao bì nhựa trong quý 2/2017 đạt 18.000 tấn, trong
khi kế hoạch sản lượng tiêu thụ hợp nhất đạt 24.000 tấn.
Tính đến cuối năm 2017, AAA đặt kế hoạch sản xuất 8.000 tấn bao bì nhựa/ tháng, với tất cả
các nhà máy đều hoạt động hết công suất. Mặc dù vậy, chúng tôi ước tính chỉ nhà máy 6A
hoạt động hết công suất (1.500 tấn/tháng) trong khi nhà máy 6A và nhà máy 7 chỉ hoạt động
60% công suất, với 1.740 tấn/tháng (công suất đạt 2.900 tấn/tháng).
AAA gần đây công bố phát hành 1,7 triệu ESOP và tối đa 585.000 cổ phiếu chuyển đổi thành
50.850 chứng quyền. Do đó, tổng số lượng cổ phiếu có thể đạt 59,25 triệu cổ phiếu vào cuối
năm 2017. Phần chứng quyền còn lại (243.500 chứng quyền tương ứng 24,35 triệu cổ phiếu)
sẽ chuyển đổi trong năm 2018.
Triển vọng năm 2017
Chúng tôi ước tính sản lượng đầu ra bao bì nhựa đạt 60 nghìn tấn trong năm 2017, tăng 29%
YoY. Doanh thu khác (bao gồm chất độn nhựa Filler Masterbatch CaCO3 và hạt nhựa) ước
tính đạt 1.100 tỷ đồng.
Nhìn chung, chúng tôi ước tính doanh thu đạt 3.656 tỷ đồng (+70,4% YoY). Lợi nhuận ròng
ước tính đạt 222 tỷ đồng (+57% YoY), tương ứng EPS đạt 3.459 đồng.
Năm 2018, khi nhà máy 6A, 6B và 7 hoạt động 80% công suất, chúng tôi ước tính sản lượng
đầu ra bao bì nhựa đạt 80 nghìn tấn, tăng 33% YoY. Chúng tôi ước tính doanh thu đạt 4.942
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn- 4
tỷ đồng (+35% YoY), và lợi nhuận ròng ước tính đạt 282 tỷ đồng (+27,2% YoY), tương ứng
EPS pha loãng đạt 3.143 đồng, cao hơn 5% so với ước tính trước của chúng tôi.
Quan điểm đầu tƣ
Hiện tại, AAA đang giao dịch tại PE 2017 và 2018 là 9,3x và 10,3x. Chúng tôi điều chỉnh tăng
giá mục tiêu đối với AAA từ 28.500 đồng/cp lên 32.400 đồng/cp, dựa trên điều chỉnh tăng ước
tính KQKD năm 2018 và PE mục tiêu tăng từ 9,5 lên 10x.
Trong ngắn hạn, khi hầu hết các chứng quyền chưa đến kỳ thực hiện, chúng tôi ước tính tăng
trưởng lợi nhuận mạnh mẽ trong năm 2017, và kế hoạch cổ tức tiền mặt cao (25-30% cổ tức
tiền mặt) có thể là yếu tố tích cực hỗ trợ AAA trong năm 2017.
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
IAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
www.ssi.com.vn- 5
Market Vectors Vietnam ETF
CK SLCP n mgi
Tỷ ệ KL
mua an01.06 KL mua an 1 tuần
Gia (VND)
EPS 4 quýgầnnhất
P/E Giá T+3 Giá T+15
LNST Q1.2017
vs Q1.2016
VNM 3,613,290 8.37% 9,430 9,430 150,900 6,991 21.59 0.80% 4.21% 36.1%
VIC 11,109,082 6.86% 27,680 27,680 40,600 641 63.38 0.87% 0.25% 17.5%
NVL 6,361,220 6.53% 15,850 15,850 68,000 2,793 24.35 3.19% -1.45%
MSN 8,891,260 5.94% 22,150 22,150 43,800 2,451 17.87 2.34% 2.82% -6.4%
VCB 10,654,182 5.89% 26,540 26,540 36,300 2,000 18.15 0.00% -0.41% 20.1%
HPG 10,473,220 4.84% 26,090 26,090 30,000 5,944 5.05 2.21% 1.01% 89.2%
SSI 12,464,661 4.74% 31,050 31,050 25,800 2,073 12.45 4.24% 9.79% 53.6%
BVH 4,429,466 3.93% 11,040 11,040 58,000 1,911 30.34 0.00% 0.69% -3.0%
STB 17,077,602 3.29% 42,550 42,550 12,400 233 53.11 -1.59% 1.64% 30.0%
VCG 10,717,397 2.95% 26,700 26,700 17,800 1,129 16.03 -3.26% 12.66% 49.0%
KDC 4,503,040 2.95% 11,220 11,220 43,100 5,526 7.80 1.41% 6.42% -31.2%
DPM 6,715,780 2.34% 16,730 16,730 22,550 2,412 9.35 0.45% -1.90% -45.1%
SBT 5,993,185 2.84% 14,930 14,930 31,400 1,353 23.20 3.63% 21.24% 80.6%
HAG 16,360,354 2.20% 40,760 40,760 8,920 -1,366 -6.53 1.13% 3.00%
NT2 4,429,319 1.94% 11,030 11,030 28,550 3,623 7.88 3.25% -4.84% -16.4%
FLC 15,480,512 1.72% 38,570 38,570 7,230 1,715 4.22 -0.28% -0.69% 29.9%
PVS 5,551,150 1.43% 13,800 13,800 16,800 2,150 7.86 0.00% 0.00% -9.6%
PVD 4,531,175 1.07% 11,290 11,290 15,400 -357 -43.11 -3.14% -3.75%
db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 6/2/2017
CK Sàn GD SLCP n mgi Tỷ ệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15
LNST Q1.2017
vs Q1.2016
VNM HOSE 5,854,178 16.76% 150,900 6,991 21.59 0.80% 4.21% 36.1%
VIC HOSE 17,088,931 13.16% 40,600 641 63.38 0.87% 0.25% 17.5%
MSN HOSE 15,509,711 12.82% 43,800 2,451 17.87 2.34% 2.82% -6.4%
HPG HOSE 18,606,403 10.82% 30,000 5,944 5.05 2.21% 1.01% 89.2%
ROS HOSE 2,970,545 7.50% 123,500 999 123.65 -5.73% -23.77% 12.4%
VCB HOSE 8,645,013 5.99% 36,300 2,000 18.15 0.00% -0.41% 20.1%
SSI HOSE 10,739,991 5.09% 25,800 2,073 12.45 4.24% 9.79% 53.6%
CII HOSE 4,203,057 3.14% 39,250 8,279 4.74 0.64% 1.16% 4675.9%
HSG HOSE 4,648,820 2.92% 32,000 5,046 6.34 4.23% 13.13% -0.8%
DPM HOSE 4,701,622 2.07% 22,550 2,412 9.35 0.45% -1.90% -45.1%
KBC HOSE 6,490,437 1.96% 16,200 1,363 11.89 2.21% -1.52% 86.7%
GTN HOSE 5,856,990 1.83% 16,650 156 106.83 2.78% 1.52% 380.0%
TTC HNX 3,726,331 2.14% 18,600 3,339 5.57 1.64% 3.33% -23.7%
BVH HOSE 1,635,406 1.80% 58,000 1,911 30.34 0.00% 0.69% -3.0%
HAG HOSE 10,103,137 1.68% 8,920 -1,366 -6.53 1.13% 3.00%
DXG HOSE 4,190,840 1.37% 17,900 2,924 6.12 3.47% -13.93% 414.9%
PVD HOSE 5,362,224 1.60% 15,400 -357 -43.11 -3.14% -3.75%
NT2 HOSE 2,738,084 1.45% 28,550 3,623 7.88 3.25% -4.84% -16.4%
FLC HOSE 9,390,376 1.31% 7,230 1,715 4.22 -0.28% -0.69% 29.9%
BHS HOSE 3,847,189 1.56% 21,500 1,565 13.74 -5.70% 6.97% -9.5%
HBC HOSE 1,204,062 1.36% 60,900 7,430 8.20 3.92% 10.73% 257.3%
ITA HOSE 13,809,809 0.89% 3,390 65 52.32 1.19% 1.19% 37.2%
ASM HOSE 3,236,979 0.87% 14,100 914 15.42 0.71% -6.93% -43.4%
iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 31-May
CK Sàn GD SLCP n mgi Tỷ ệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15 LNST
Q1.2017 vs Q1.2016
VNM HOSE 4,460,980 4.81% 150,900 6,991 21.59 0.80% 4.21% 36.1%
VIC HOSE 4,727,630 1.36% 40,600 641 63.38 0.87% 0.25% 17.5%
MSN HOSE 3,494,180 1.09% 43,800 2,451 17.87 2.34% 2.82% -6.4%
HPG HOSE 3,203,310 0.69% 30,000 5,944 5.05 2.21% 1.01% 89.2%
VCB HOSE 2,004,475 0.52% 36,300 2,000 18.15 0.00% -0.41% 20.1%
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
IAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
www.ssi.com.vn- 6
VN-Index vs MSCI EFM Asia Index
Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN
Biểu đồ Mua-Bán ròng của NĐTNN tại các nhóm ngành chính
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
THỐNG KÊ THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
IAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
www.ssi.com.vn- 7
Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng và tăng trƣởng GDP
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Tăng trƣởng ngành
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
6.2
3.2
5.04.2
6.9 6.7
1.11.6 1.8
6.2
3.2
5.04.2
6.8 6.7
1.01.6 1.7
6.4
3.4
5.24.6
6.5 6.6
1.32.2 1.7
15.9 15.9
23.5
16.9
21.7
16.7
19.3
21.6
25.6
-1.0
4.0
9.0
14.0
19.0
24.0
29.0
Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU
Market PE vs GDP Growth
GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE
THỐNG KÊ THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
IAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
www.ssi.com.vn- 8
Biến động vốn hóa ngành
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
THỐNG K THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
THỐNG KÊ GIAO DỊCH TRONG NGÀY
www.ssi.com.vn- 9
THỐNG K GIAO DỊCH HÀNG NGÀ HOSE
HNX Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngàytrƣớc
Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngàytrƣớc
CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1
1 CMX 3,660 182,160 1736.7% 0.00% 1 SJ1 14,000 133,882 80746.6% -6.67%
2 FCM 5,140 643,170 620.0% 5.98% 2 KHL 800 47,700 16935.7% 0.00%
3 VOS 1,430 1,614,460 596.7% 6.72% 3 MIM 5,200 157,000 4721.9% 8.33%
4 HCD 8,950 2,769,190 480.4% 1.70% 4 HLD 12,000 283,500 1831.2% -1.64%
5 NVT 3,470 5,108,730 410.0% -6.97% 5 SDD 2,300 240,400 1350.3% -4.17%
6 SAM 10,200 2,251,260 370.4% 6.92% 6 SGO 1,200 276,000 852.4% -7.69%
7 DRC 28,700 1,617,900 357.9% -2.38% 7 NAG 5,600 35,000 850.1% -3.45%
8 CHP 24,300 286,030 289.7% 3.85% 8 PCG 5,500 30,100 361.7% 1.85%
9 LCM 1,030 230,860 269.6% 3.00% 9 FID 1,600 311,500 330.1% -5.88%
10 KDC 43,100 1,211,850 196.9% 0.47% 10 PGT 4,500 60,138 235.7% 0.00%
Top CP có KLGD đột iến (Giatăng, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột iến (Giatăng, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1 CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1
1 AMD 19,250 17,394,648 126.9% 6.94% 1 DCS 2,700 2,333,667 18.5% 8.00%
2 SAM 10,200 2,251,260 370.4% 6.92% 2 NDN 9,700 1,944,411 140.7% 4.30%
3 FCN 24,100 2,216,630 147.8% 6.87% 3 TTZ 3,500 162,200 1.3% 2.94%
4 HCM 44,500 1,660,730 66.1% 6.84% 4 SHB 7,300 20,480,998 29.4% 1.39%
5 VOS 1,430 1,614,460 596.7% 6.72% 5 VGC 19,000 810,751 71.2% 9.83%
6 KSH 3,020 1,700,950 22.8% 6.71% 6 HKB 4,800 2,399,905 51.1% 9.09%
7 VPH 12,050 488,460 178.3% 6.64% 7 KSK 1,300 2,158,800 58.5% 8.33%
8 KSA 2,110 5,619,910 25.9% 6.57% 8 SPI 2,600 1,581,810 44.0% 8.33%
9 FCM 5,140 643,170 620.0% 5.98% 9 VIG 1,500 220,600 56.4% 7.14%
10 TYA 12,850 121,120 108.8% 5.76% 10 KSQ 1,700 209,900 71.1% 6.25%
Top CP có KLGD đột iến (Giagiảm, KLGDTB>50000) Top CP có KLGD đột iến (Giagiảm, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thayđổi Giá T+1
1 NVT 3,470 5,108,730 410.036% -6.97%
1 VAT 3,500 112,800 19.37% -7.89%
2 ROS 123,500 6,449,910 26.648% -6.44%
2 FID 1,600 311,500 330.12% -5.88%
3 TCH 20,100 3,603,060 31.874% -4.74%
3 MPT 4,100 412,500 98.19% -4.65%
4 PLX 59,700 1,244,790 38.040% -2.45%
4 VMI 5,800 153,918 18.12% -3.33%
5 PC1 40,100 100,100 53.096% -2.43%
5 G20 3,000 94,950 82.46% -3.23%
6 DRC 28,700 1,617,900 357.893% -2.38%
6 SVN 3,100 140,970 8.72% -3.13%
7 GAS 54,600 944,820 92.986% -1.97%
7 BVS 18,300 69,610 38.23% -2.14%
8 VTO 7,350 119,630 6.889% -1.21%
8 PVC 7,300 126,177 91.82% -1.35%
9 ITC 14,000 103,930 38.142% -1.06%
9 VC3 28,500 1,417,074 58.25% -1.04%
Top CP có GTGD nhiềunhất
Top CP có GTGD nhiềunhất
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
1 ROS 123,500 814.35 -6.44% -5.73%
1 SHB 7,300 148.19 1.39% 5.80%
2 AMD 19,250 297.02 6.94% 22.22%
2 ACB 24,700 58.19 -0.40% -1.20%
3 VNM 150,900 240.96 -0.66% 0.80%
3 VCG 17,800 42.61 -1.66% -3.26%
4 NVL 68,000 215.38 0.89% 3.19%
4 VC3 28,500 39.58 -1.04% -8.06%
5 SSI 25,800 145.09 3.61% 4.24%
5 SHS 11,500 29.77 6.48% 8.49%
6 FPT 43,250 128.06 -0.46% 0.58%
6 PIV 24,400 21.44 2.52% 23.23%
7 HPG 30,000 107.02 -0.99% 2.21%
7 NDN 9,700 18.79 4.30% 4.30%
8 BID 18,250 91.62 -0.27% -0.54%
8 CVT 43,500 16.01 2.11% 4.07%
9 HSG 32,000 84.27 -1.08% 4.23%
9 CEO 11,300 15.61 -1.74% -2.59%
10 SBT 31,400 75.18 0.96% 3.63%
10 SHN 10,300 15.52 0.00% -0.96%
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX
CK Giá Thayđổi Index Pt KLGD
CK Giá Thayđổi Index Pt KLGD
1 SAB 191,000 1,000 0.27 11,640 1 NVB 6,800 600 0.19 26,900
2 SSI 25,800 900 0.18 5,719,180 2 VGC 19,000 1,700 0.15 810,751
3 HCM 44,500 2,850 0.16 1,660,730 3 SHB 7,300 100 0.10 20,480,998
4 NVL 68,000 600 0.15 3,185,120 4 SHS 11,500 700 0.07 2,624,320
5 DHG 112,500 4,000 0.15 309,680 5 HUT 12,000 200 0.03 1,290,360
6 HT1 21,000 900 0.14 437,140 6 VND 19,200 300 0.03 411,631
7 VJC 131,000 1,000 0.13 510,930 7 CVT 43,500 900 0.03 373,555
8 CTG 18,700 50 0.08 1,569,140 8 PVX 2,200 100 0.02 846,975
9 DIG 13,350 650 0.07 3,439,410 9 SGC 71,300 6,400 0.02 1,400
10 PGD 50,000 1,500 0.06 10 10 API 29,500 1,000 0.02 65,800
THỐNG K THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
THỐNG KÊ GIAO DỊCH TRONG NGÀY
www.ssi.com.vn- 10
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX
CK Giá Thayđổi Index Pt KLGD
CK Giá Thayđổi Index Pt KLGD
1 ROS 123,500 (8,500) -1.53 6,449,910
1 ACB 24,700 (100) -0.09 2,358,110
2 GAS 54,600 (1,100) -0.88 944,820
2 PTI 25,200 (2,200) -0.05 4,100
3 PLX 59,700 (1,500) -0.81 1,244,790
3 NTP 65,300 (1,100) -0.04 15,621
4 VNM 150,900 (1,000) -0.61 1,596,020
4 VCG 17,800 (300) -0.04 2,372,320
5 HPG 30,000 (300) -0.16 3,559,100
5 DBC 28,700 (500) -0.03 47,964
6 STB 12,400 (250) -0.16 1,721,590
6 PVS 16,800 (100) -0.03 477,347
7 TCH 20,100 (1,000) -0.15 3,603,060
7 SLS 187,000 (4,500) -0.03 14,330
8 EIB 11,600 (200) -0.10 256,820
8 PVI 31,000 (800) -0.02 235,790
9 MBB 19,000 (100) -0.07 962,630
9 KLF 2,400 (100) -0.02 620,067
10 BID 18,250 (50) -0.07 5,040,700
10 IVS 9,200 (800) -0.02 109,800
TOP MUA BÁN NƢỚC NGOÀI MUA R NG
BÁN R NG
HOSE
HOSE
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 SSI 25,800 3.61% 55.21 27.40 27.818
1 GAS 54,600 -1.97% 4.11 23.05 -18.938
2 HPG 30,000 -0.99% 22.74 0.39 22.354
2 VJC 131,000 0.77% 0.28 8.56 -8.284
3 HCM 44,500 6.84% 23.24 1.28 21.955
3 BMP 183,900 -0.59% 1.54 8.21 -6.662
4 E1VFVN30 11,780 -0.08% 18.90 - 18.900
4 NVL 68,000 0.89% 0.03 5.76 -5.727
5 CTD 213,000 -0.23% 16.33 0.02 16.312
5 DPM 22,550 -1.31% 4.57 10.00 -5.437
6 DHG 112,500 3.69% 19.19 9.68 9.509
6 SKG 70,000 0.00% 7.05 12.19 -5.145
7 KDC 43,100 0.47% 25.44 16.17 9.274
7 HSG 32,000 -1.08% 0.85 5.68 -4.828
8 VCB 36,300 0.00% 15.70 9.34 6.359
8 PVD 15,400 -0.32% - 4.72 -4.718
9 VIC 40,600 0.12% 10.56 5.07 5.483
9 NT2 28,550 -0.52% 7.43 11.45 -4.018
10 PHR 32,750 0.46% 5.17 0.06 5.103
10 ROS 123,500 -6.44% 0.17 3.65 -3.481
HNX
HNX
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 VND 19,200 1.59% 2.04 0.96 1.084
1 SHB 7,300 1.39% - 5.29 -5.287
2 VGC 19,000 9.83% 0.92 0.08 0.843
2 VCG 17,800 -1.66% - 4.99 -4.992
3 BVS 18,300 -2.14% 0.72 - 0.717
3 CEO 11,300 -1.74% 0.11 2.18 -2.062
4 PVS 16,800 -0.59% 2.18 1.67 0.515
4 DL1 11,700 9.35% - 1.84 -1.842
5 CTS 10,800 3.85% 0.45 - 0.452
5 NET 29,000 0.00% 0.00 0.87 -0.867
6 IDV 49,000 -2.00% 0.28 - 0.279
6 SHS 11,500 6.48% 0.01 0.44 -0.429
7 MAS 99,300 0.00% 0.27 - 0.268
7 VKC 10,500 0.00% - 0.40 -0.403
8 KVC 2,800 3.70% 0.20 - 0.204
8 DBC 28,700 -1.71% 0.01 0.34 -0.336
9 NHP 3,400 -2.86% 0.20 - 0.199
9 NTP 65,300 -1.66% 0.00 0.31 -0.309
10 DHT 73,100 -1.08% 0.19 - 0.191
10 CVT 43,500 2.11% - 0.25 -0.245
PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn- 11
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA,
NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu
so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị
MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị
BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ
khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.
Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá
cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố
thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác
khuyến nghị 12 tháng.
Đanh gia ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như
sau:
Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.
Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau
ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.
Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.
*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi
tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng
phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị
của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi
đáng kể.
Phòng PT&TVĐT Khach hàng cá nhân
Chuyên viên phân tích cao cấp
Nguyễn Lý Thu Ngà
nganlt@ssi.com.vn
Trợ lý phân tích
Nguyễn Thị Kim Tân
tanntk@ssi.com.vn
CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
KHU ẾN CÁO
Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm
cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy;
tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy
đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa
ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan
của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận
định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước.
Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán
bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân
viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty
được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục
cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ
không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự
kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông
tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay
một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận
của SSI.
Recommended