Bai 8 tong cau va chinh sach tai khoa

Preview:

Citation preview

BAI 8Tông câu va chinh sach

tai khoa

Hoang Yen 2009

Personal and marital life of J.M KeynesBorn at 6 Harvey Road, Cambridge, John Maynard Keynes was the son of John Neville Keynes, an economics lecturer at Cambridge University, and Florence Ada Brown, a successful author and a social reformist. His younger brother Geoffrey Keynes (1887–1982) was a surgeon and bibliophile and his younger sister Margaret (1890–1974) married the Nobel-prize-winning physiologist Archibald Hill.Keynes was very tall at 1.98 m (6 ft 6 in). In 1918, Keynes met Lydia Lopokova, a well-known Russian ballerina, and they married in 1925. By most accounts, the marriage was a happy one. Before meeting Lopokova, Keynes's love interests had been men, including a relationship with the artist Duncan Grant and with the writer Lytton Strachey. For medical reasons, Keynes and Lopokova were unable to have children, though both his siblings had children of note.

The Keynesian Theory of Income Determination: the theory that will be presented hereafter was developed by the Cambridge economist John Maynard Keynes in the wake of the 1920s Great Depression. He argued that the cause of a low level of income (GDP) in the economy was given by the lack of AD.John Maynard Keynes (right) and Harry Dexter White at the

Bretton Woods Confer..

Nội dung1. Nhập đề

2. Tổng cầu trong các nền kinh tế

3. Chính sách tài khóa

I. Nhập đề

• Chương này nghiên cứu AD theo quan điểm của Keynes

• 2 giả thiết: P không đổi, AS sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu

• AS nằm ngang ở mức giá cho trước P0

• Sản lượng cân bằng hoàn toàn do AD quyết định

• Chính sách tài khóa kích cầu dịch phải sẽ có tác dụng tốt với nền kinh tế vi làm tăng trưởng kinh tế mà không làm tăng lạm phát

Tổng cầu theo quan điểm Keynes trong mô hinh AD-AS

P

Y

AS

AD1AD2

Y1 Y2

Y

Po

• Vi P là không đổi nên Keynes đưa P ra ngoài mô hinh khi nghiên cứu AD

• Thay vi nghiên cứu AD có độ dốc âm, phụ thuộc ngược vào P, trong mô hinh AD-AS, Keynes nghiên cứu đường tổng cầu AE có độ dốc dương trong mô hinh đường 45o, phụ thuộc dương vào thu nhập quốc dân Y

Tổng cầu theo quan điểm Keynes trong mô hinh AE với đường 45 độ

AE=AE0+aY

E

Giao điểm Keynes

AE

YYE

45 độ

AEo

0

• AE0 - Chi tiêu tự định (Không phụ thuộc thu

nhập)

• a : Độ dốc của AE ( 0<a<1)

• Y :GDP thực tế / SL Thực tế

Giao điểm Keynes và số nhân chi tiêu

• Giao điểm Keynes chính là điểm cân bằng trên thị trường hàng hóa,

Tổng cung(Y) =Tổng cầu(AE) =YE (sản lượng CB)Thay (Y=YE) và (AE=YE) vào phương trinh

AE=AE0+aYYE=AE0+aYE

(1-a)YE=AE0

YE=AE0/(1-a)= m. AE0

m = 1/(1-a)= số nhân chi tiêu ( m>1) vi (0<a<1)

II. Tổng cầu trong các nền kinh tế mở, đóng và giản đơn

AEopen= C+I+G+Ex-Im

AEclose= C+I+G

AE simple= C+I

• Tổng cầu trong mô hinh Keynes được định nghĩa là tổng chi tiêu dự kiến có khả năng thanh toán của các tác nhân trong nền kinh tế ứng với mỗi mức thu nhập quốc dân nhất định.

AE=AE0 +aY

• Nghiên cứu tổng cầu bằng cách xem xét các thành tố của nó xem có phụ thuộc thu nhập quốc dân hay không?

1. Hàm tiêu dùng C

• C=Co+MPC.Yd• Co= Tiêu dùng tối thiểu (không phụ thuộc Yd)• MPC= Marginal Propensity to Consume (to Yd)• MPC=ΔC/ ΔYd• (0<MPC<1)• Yd= Disposable IncomeYd= Y-T(Disposable Income=National Income – net Tax)T=(To+tY)-TR Net Tax= tax- transfer

Hàm tiêu dùng phụ thuộc thu nhập quốc dân

• C= Co+ MPC.Yd

• Thay Yd=Y-T

• Thay T= (To+tY) –TR

• C=(Co+ MPC.TR - MPC.To) + MPC(1-t).Y

• MPC(1-t)= MPC’= ΔC/ ΔY =Xu hướng tiêu dùng cận biên theo thu nhập quốc dân

• MPC’<MPC vi (0<t<1)

Hàm tiết kiệm

• Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng

• S= Yd – C• S= Yd – (Co+ MPC.Yd)• S= -Co + (1-MPC).Yd• S= - Co+ MPS. Yd• MPS= Marginal Propensity to Save (to Yd)• (0<MPS<1) vi (0<MPC<1) và (MPC+MPS=1)

Đồ thị đường tiêu dùng và đường tiết kiệm

Yd

Co

- Co

C=Co+MPC.Yd

S=- Co+ MPS.Yd

450

Điểm vừa đủ A

Yd*

0

Bài tập tinh huống 1• Hãy sử dụng quan điểm tiêu dùng và tiết

kiệm của Keynes để phân tích hành vi ứng xử của các hộ gia đình trước các tình huống sau đây:a. Chính phủ tăng thuế thu nhập trong năm

nay.b. Chính phủ tăng thuế thu nhập trong một

thời kỳ dài.c. Dân cư có dự đoán rằng Chính phủ sẽ

tăng thuế thu nhập trong tương lai.

2. Hàm đầu tư • Đầu tư khu vực tư nhân (I= Investment)

– Đầu tư cố định vào SXKD– Đầu tư vào nhà ở– Đầu tư vào hàng tồn kho

Hàm đầu tư phụ thuộc ngược vào lãi suất thực tế I(r)

Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát (r=i-Π)

Đầu tư ròng : In{ MPK, (Pk/P)(r-ϭ) }= ΔK

Đầu tư = Đầu tư ròng + Khấu hao

Đầu tư I = In{ MPK, (Pk/P)(r-ϭ) } + ϭK

Đường biểu diễn đầu tư

I(r)

I

r

MPK,Pk/P,K,ϭ…

Chú ý

• Trong chương này Keynes chưa đưa yếu tố lãi suất vào mô hinh.

• Giả định I=Io (Đầu tư không phụ thuộc thu nhập quốc dân)

3. Chi tiêu Chính phủ

• G=Go

• G không phụ thuộc thu nhập quốc dân

4. Hàm Xuất khẩu

• Ex(Yf,e,i)

Yf: Income of Foreigner

e: Exchange Rate

i: Interest rate

Ex= Exo

(Ex không phụ thuộc thu nhập quốc dân trong nước)

5. Hàm nhập khẩu

• Im( Y, e, i)

• Im= Imo+ MPM.Y

• Imo: Phần nhập khẩu không phụ thuộc thu nhập quốc dân

• MPM= ΔIm/ ΔY = Marginal Propensity to Import (xu hướng nhập khẩu cận biên theo thu nhập quốc dân)

• (0<MPM<1)

Tổng cầu trong nền kinh tế mở

• AEopen= C+I+G+Ex – Im• AEopen=(Co + Io + Go + Exo- Imo+ MPC.TR -

MPC.To) + {MPC(1- t) - MPM}.Y• Chi tiêu tự định • AEo= Co +Io +Go +Exo-Imo+MPC.TR -MPC.To• Độ dốc a = MPC(1-t)-MPM• Số nhân m = 1/(1-a) = 1/{1-MPC(1-t)+MPM}

• Sản lượng cân bằng YE=m.AE0

Tổng cầu trong nền kinh tế Đóng

• AEclose= C + I + G • AE close = (Co + Io + Go + MPC.TR - MPC.To)

+ MPC(1 - t).Y• Chi tiêu tự định • AE0= Co + Io + Go + MPC.TR - MPC.To• Độ dốc a= MPC(1- t)• Số nhân m= 1/{1 - MPC(1 - t)}• Sản lượng cân bằng YE=m.AE0

• Nếu (t=0) thì m= 1/(1 – MPC)

Tổng cầu trong nền kinh tế Giản đơn

• AEsimple= C +I

• AEsimple= (Co + Io) + MPC.Y

• Chi tiêu tự định AEo= Co + Io

• Độ dốc a= MPC

• Số nhân chi tiêu m= 1/(1 - MPC)

• Sản lượng cân bằng YE=m.AE0= {1/(1 - MPC) }(Co+Io)

So sánh giữa các nền kinh tế• a simple > a close > a open

• m simple > m close > m open

YE=m.AE0

YE= m(Co+Io+Go+Exo-Imo+MPC.TR- MPC.To)• mc = mI = mG =mEx =m

mIm = -m

mTr =MPCm. mT = -MPC.m

m = 1/[1- MPC(1-t)+MPM].

Bài tập tinh huống 2

Hãy chứng tỏ rằng trong một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập, Khi tăng chi tiêu chính phủ bằng nguồn thu từ thuế một lượng là bao nhiêu thì sản lượng cân bằng sẽ tăng một lượng là bấy nhiêu

Bài tập tinh huống 3• Cho 2 đường AB và CD là các đường tổng cầu

trong nền kinh tế đóng và mở (Như hình vẽ)• Hãy xác định đường nào là đường tổng cầu đóng,

đường nào là đường tổng cầu mở. Giải thích.• Điểm nào là điểm cân bằng của nền kinh tế đóng?

Điểm nào là điểm cân bằng của nền kinh tế mở?• Mức sản lượng nào là mức sản lượng cân bằng

của nền kinh tế đóng? Mức sản lượng nào là mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở?

• Tại điểm H, cán cân thương mại như thế nảo?• Tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở,

cán cân thương mại là thâm hụt hay thặng dư?

Đồ thị của bài tập tinh huống 3

A

C

D

B

Y

AE

45 0

E

F

H

F’

YEYF YH

0

450

Bài tập tính toánCho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:

C = 80+0,8(Y-T) I = 100G = 100T = 20+0,2YEx = 50Im =10+0,14Y

1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng cầu, biểu diễn nó trên đồ thị

đường 45 độ và tính toán giá trị sản lượng cân bằng.

2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản

lượng cân bằng, của Cán cân ngân sách, của tiêu dùng, của tiết kiệm

và của đầu tư tương ứng.

3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2

4/ So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệt.

III. Chính sách tài khóa

• 2 công cụ Chính sách tài khóa : (T,G)

• Chính sách tài khóa mở rộng (Tăng G, giảm T) Tăng AD dịch phải tăng Y

• Chính sách tài khóa thu hẹp ( giảm G/ tăng T) giảm AD dịch trái giảm Y

• Chính sách tài khóa gắn liền với ngân sách chính phủ

Ngân sách chính phủ

• Bud = T - G

G

T=(To -TR) + tY

YYp

Bud > 0

Bud<0

Tài trợ thâm hụt ngân sách

• Trong trường hợp nền kinh tế suy thoái, để chống đớ suy thoái, chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng, tuy nhiên sẽ làm tăng thâm hụt ngân sách.

• Nguồn tài trợ thâm hụt ngân sách: vay dân, vay nợ nước ngoài, in tiền..

Chính sách tài khóa (Lý thuyết và Thực tiễn)

• Theo Keynes, chính sách tài khóa có hiệu quả mạnh

• Trong thực tế, chính sách tài khóa có nhiều yếu điểm: – Khó xác định liều lượng – Độ trễ khá lớn– Hiệu lực kém

CHI TIÊU CÔNG Ở VIỆT NAM

Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Chi NSNN

399402 494600 584695 661370 725773 747200

36

Đơn vị : Tỷ đồng

(Nguồn:Tổng cục thống kê)

CHÍNH SÁCH TAI KHÓA MỤC TIÊU MÔI CHÍNH SÁCH TAI KHÓA MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNGTRƯỜNG

• Chi tiêu công cho BVMT Đồ thị 2.1.1(a): Tỷ lệ Chi tiêu môi trường của khu vực nhà nước tính theo phần trăm GDP

Nguồn: TS. Đỗ Nam Thắng, Viện Khoa học quản lý môi trường –TCMT, “Mức chi cho môi trưởng của VN thấp hơn các nước”,

Bài tập tinh huống 1• Hãy sử dụng quan điểm tiêu dùng và tiết

kiệm của Keynes để phân tích hành vi ứng xử của các hộ gia đình trước các tình huống sau đây:a. Chính phủ tăng thuế thu nhập trong năm

nay.b. Chính phủ tăng thuế thu nhập trong một

thời kỳ dài.c. Dân cư có dự đoán rằng Chính phủ sẽ

tăng thuế thu nhập trong tương lai.

Giải bài tập tinh huống 1

• Chính phủ tăng thuế thu nhập trong năm nay Yd giảm trong năm nay C giảm (di chuyển) và S giảm ( di chuyển)

Yd

C= Co + MPC. Yd

S= -Co + MPS. Yd

Co

-CoYd1Yd2

C1

C2

S1

S2

45o

Giải bài tập tinh huống 1

• Chính phủ tăng thuế thu nhập trong một thời kỳ dài Yd giảm trong thời kỳ dàiCon người sẽ trở nên ngèo đi MPC tăng, MPS giảm Đường C tăng xoay lên, đường S giảm xoay xuống.

Yd

C1= Co + MPC1. Yd

S1= -Co + MPS1. Yd

Co

-Co

C2= Co + MPC2. Yd

S2= -Co + MPS2. Yd

Giải bài tập tinh huống 1(3)

• Dân cư dự đoán rằng Chính phủ sẽ tăng thuế thu nhập trong tương lai Co giảm C giảm (dịch chuyển) và S tăng ( dịch chuyển)

Yd

C= Co2 + MPC. Yd

S= -Co2 + MPS. Yd

-Co2

S= -Co1 + MPS. Yd

C= Co1 + MPC. Yd

Co1

-Co1

Co2

Bài tập tinh huống 2

Hãy chứng tỏ rằng trong một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập, Khi tăng chi tiêu chính phủ bằng nguồn thu từ thuế một lượng là bao nhiêu thì sản lượng cân bằng sẽ tăng một lượng là bấy nhiêu

Giải bài tập tinh huống 2

• Nền kinh tế đóng có (t=0) m= 1/(1-MPC)• mG =1/(1-MPC)• mT = -MPC/(1-MPC)• mG + mT =1• ΔG =ΔT=Z• Ye= m.AEo

• Ye=(1/1-MPC)((Co+Io+Go+MPC.TR- MPC.To) • ΔYe = (1/1-MPC) ( ΔG - MPC ΔT)=Z.(1-MPC)/(1-

MPC)=Z

Bài tập tinh huống 3• Cho 2 đường AB và CD là các đường tổng cầu

trong nền kinh tế đóng và mở (Như hình vẽ)• Hãy xác định đường nào là đường tổng cầu đóng,

đường nào là đường tổng cầu mở. Giải thích.• Điểm nào là điểm cân bằng của nền kinh tế đóng?

Điểm nào là điểm cân bằng của nền kinh tế mở?• Mức sản lượng nào là mức sản lượng cân bằng

của nền kinh tế đóng? Mức sản lượng nào là mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở?

• Tại điểm H, cán cân thương mại như thế nảo?• Tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở,

cán cân thương mại là thâm hụt hay thặng dư?

Đồ thị của bài tập tinh huống 3

A

C

D

B

Y

AE

45 0

E

F

H

F’

YEYF YH

0

450

Giải bài tinh huống 3

• [a close= MPC(1-t) ] > [a open=MPC(1-t)-MPM]• AB có độ dốc lớn hơn CD nên :• AB là AE close và CD là AE open

• Giao giữa đường AE và đường 45o là điểm cân bằng trên thị trường hàng hóa

• Nên E là điểm cân bằng của nền kinh tế đóng và F là điểm cân bằng của nền kinh tế mở vi nó thoa mãn tính chất AE=AS=Y trong từng nền kinh tế

• (Các tam giác cân vuông)• Ye là sản lượng cân bằng của nền kinh tế đóng• Yf là sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở

• Tại H :

• [AEclose= C+I+G]=[AEopen= C+I+G+NX]= |HYH| NX=0-> cán cân thương mại là cân bằng

• Tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở (mức Yf ): Cán cân thương mại thặng dư một lượng = NX=|FF’|>0

Bài tập 4 (tính toán)Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:

C = 80+0,8(Y-T) I = 100G = 100T = 20+0,2YEx = 50Im =10+0,14Y

1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng cầu, biểu diễn nó trên đồ thị

đường 45 độ và tính toán giá trị sản lượng cân bằng.

2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản

lượng cân bằng, của Cán cân ngân sách, của tiêu dùng, của tiết kiệm

và của đầu tư tương ứng.

3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2

4/ So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệt.

Giải bài 4 câu 1

• AE=C+I+G+Ex-Im

• AE = {80+0,8[Y-(20+0,2Y)]}+100+100+50-[10+0,14Y]

• AE= 304+0,5Y

• AEo=304, a=0,5m=1/(1-a)=2

• Ye =m. AEo= 2x304=608

Đồ thị của bài tập 4 câu 1AE

Y

AE=304+0,5Y

45o

304

608

E

Giải bài tập 4 câu 2

• ΔY= m. ΔG=2x50=100• T= 20+0,2YΔT= 0,2 ΔY = 0,2x 100= 20• (Vì t= ΔT/ ΔY =0,2)

• Yd=Y-T ΔYd= ΔY- ΔT=100-20=80• C=80+0,8Yd ΔC= 0,8ΔYd= 0,8x80=64• S=Yd-C ΔS= ΔYd- ΔC= 80-64=16• Bud= T-G Δbud= ΔT- ΔG = 20-50=-30• I=100 ΔI=0 vi I không phụ thuộc Y• Im=10+0,14Y ΔIm=0,14ΔY=0,14x100=14• NX=Ex-Im ΔNX= ΔEx- ΔIm = 0-14=-14

Giải bài tập 4 (câu 3)

• ΔY= m. ΔEx=2x50=100• T= 20+0,2YΔT= 0,2 ΔY = 0,2x 100 = 20• Yd=Y-T ΔYd= ΔY- ΔT=100-20=80• C=80+0,8Yd ΔC= 0,8ΔYd= 0,8x80=64• S=Yd-C ΔS= ΔYd- ΔC= 80-64=16• Bud= T-G Δbud= ΔT- ΔG = 20-0=20• I=100 ΔI=0 vi I không phụ thuộc Y• Im=10+0,14Y ΔIm=0,14ΔY=0,14x100=14• NX=Ex-Im ΔNX= ΔEx- ΔIm = 50-14=36