View
262
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
1
BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ 1. Biểu cầu và biểu cung về xe Toyota Camry 2.4 của Việt Nam trong một
năm như sau:
Giá (ngàn USD) Lượng cầu ( trăm
xe)
Lượng cung (trăm
xe)
40 80 20
45 60 30
50 40 40
55 20 50
60 0 60
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu về xe Toyota Camry 2.4 ở
trên, biết rằng đường cung và đường cầu về xe Camry 2.4 có dạng
đường thẳng.
b. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng. Vẽ đồ thị minh họa
đường cầu, đường cung và điểm cân bằng lên cùng một hệ tọa độ.
c. Khi giá xăng tăng cao thì cầu về xe Camry 2.4 tăng lên hay giảm
xuống. Giả sử giá xăng tăng cao làm cho lượng cầu thay đổi 500 xe
tại mỗi mức giá. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng trong
trường hợp này.
d. Giả sử chi phí sản xuất xe Toyota giảm xuống, khi đó cung về xe
Camry sẽ tăng lên hay giảm xuống. Giả sử, khi chi phí sản xuất
giảm xuống làm cho lượng cung thay đổi 500 xe tại mỗi mức giá.
Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng trong trường hợp này.
2. Thị trường sản phẩm X có đường cầu là 52
1
DQP (đơn vị tính của
QD là sản phẩm, đơn vị tính của P là tỉ đồng/sản phẩm) và đường cung có
đồ thị như hình bên dưới.
Q (sản phẩm)
P (tỉ đồng/sản phẩm)
1
3
4
S
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
2
a. Xác định hàm số cung của thị trường sản phẩm X, biết rằng đường
cung của thị trường sản phẩm X là một đường thẳng.
b. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của thị trường sản phẩm
X.
c. Giả sử giá của các sản phẩm thay thế cho sản phẩm X tăng lên, làm
cho lượng cầu sản phẩm X thay đổi 2 đơn vị sản phẩm tại mỗi mức
giá. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X trong
trường hợp này.
3. Thị trường sản phẩm về X có 3 người mua A, B, C. Biểu cầu về sản phẩm
X của từng người trong một năm như bảng bên dưới.
P 0 5 10 15 20
QA 20 15 10 5 0
QB 40 30 20 10 0
QC 40 30 20 10 0
Giả sử thị trường sản phẩm về X có 2 nhà sản xuất, biết hàm cung của mỗi
doanh nghiệp sản xuất là Q = 7,5P - 50.
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu của thị trường về sản phẩm X.
b. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa
bằng đồ thị.
c. Giả sử 2 nhà sản xuất sát nhập thành một doanh nghiệp độc quyền
(cung trên thị trường vẫn không đổi). Khi đó, tại mức giá cân bằng, để
tăng doanh thu thì doanh nghiệp độc quyền này nên tăng giá bán hay
giảm giá bán.
4. Giả sử thị trường bánh Golden Pie của Công ty cổ phần Đường Quảng
Ngãi có đường cầu có dạng: P = -2Q + 100, (trong đó, đơn vị tính của P là
ngàn/hộp, đơn vị tính của Q là ngàn hộp).
a. Xác định mức giá của bánh Golden Pie mà tại đó cầu co giãn đơn vị
theo giá.
b. Xác định khoảng giá mà tại đó cầu co giãn nhiều; và khoảng giá mà tại
đó cầu co giãn ít.
5. Khi thu nhập của người tiêu dùng là 5 triệu đồng/tháng, người tiêu dùng
sẵn sàng mua 1.000 đơn vị sản phẩm X. Còn khi thu nhập của người tiêu
dùng tăng lên thành 6 triệu đồng/tháng, thì người tiêu dùng sẵn sàng mua
800 đơn vị sản phẩm X.
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
3
a. Tính hệ số co giãn của cầu sản phẩm X theo thu nhập (sử dụng công
thức điểm và công thức trung bình).
b. Dựa vào kết quả câu a, cho biết tính chất của sản phẩm X.
c. Cho biết ý nghĩa của hệ số tính được ở câu a.
6. Giả sử người tiêu dùng sử dụng thu nhập I của mình để chi tiêu vào 2 loại
sản phẩm là kẹo gương và mạch nha. Khi giá của kẹo gương là 20.000
đồng/hộp thì người tiêu dùng mua 2.000 lon mạch nha, nhưng khi giá của
kẹo gương tăng thêm 2.000 đồng/hộp thì lượng mạch nha mà người tiêu
dùng mua là 2.400 lon.
a. Tính hệ số co giãn cầu mạch nha theo giá kẹo gương (sử dụng công
thức điểm và công thức trung bình).
b. Dựa vào kết quả câu a, cho biết mối quan hệ giữa kẹo gương và mạch
nha.
c. Cho biết ý nghĩa của hệ số co giãn tính được ở câu a.
7. Sản phẩm X có đường cầu và đường cung của thị trường lần lượt là:
502 PQD và 5 PQS . Đơn vị tính của P là ngàn đồng/sản phẩm, đơn
vị tính của Q là ngàn sản phẩm.
a. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X trên thị
trường. Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử thị trường sản phẩm X chỉ có một doanh nghiệp sản xuất. Tại
điểm cân bằng, để tăng doanh thu thì doanh nghiệp này nên tăng giá
bán hay giảm giá bán? Tại sao?
c. Nếu Chính phủ quy định giá trần của sản phẩm X là P = 20, thì trên thị
trường xảy ra hiện tượng dư thừa hay thiếu hụt?
d. Nếu Chính phủ quy định giá trần của sản phẩm X là P = 12, thì trên thị
trường xảy ra hiện tượng dư thừa hay thiếu hụt? Tính lượng dư thừa
hay thiếu hụt đó.
e. Giả sử Chính phủ đánh thuế 3 ngàn đồng trên một ngàn sản phẩm bán
ra. Hãy viết lại đường cung của sản phẩm X sau khi Chính phủ đánh
thuế. Tính gánh nặng thuế của người tiêu dùng và gánh nặng thuế của
người sản xuất.
8. Sản phẩm X có đường cầu và đường cung của thị trường lần lượt là:
1005 PQD
và 505 PQS
. Đơn vị tính của P là ngàn đồng/sản phẩm,
đơn vị tính của Q là ngàn sản phẩm.
a. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X trên thị
trường. Minh họa bằng đồ thị.
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
4
b. Tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất.
c. Nếu Chính phủ quy định giá trần của sản phẩm X là P = 13. Tính
thặng dự của người tiêu dùng và người sản xuất trong trường hợp này.
Chính sách này của chính phủ tác động đến người tiêu dùng và sản
xuất như thế nào (tích cực hay tiêu cực).
d. Tính tổn thất xã hội với giả định ở câu c.
e. Giả sử Chính phủ đánh thuế 3 ngàn đồng trên một ngàn sản phẩm bán
ra. Tính thặng dư của người tiêu dùng và người sản xuất trong trường
hợp này.
f. Tính tổn thất xã hội với giả định của câu e.
g. Giả sử Chính phủ đánh thuế t ngàn đồng trên một ngàn sp bán ra, làm
cho lượng cân bằng trên thị trường giảm xuống còn 20 ngàn sản phẩm.
Tính gánh nặng thuế của người tiêu dùng và gánh nặng thuế của người
sản xuất.
9. Thị trường Tỏi Lý Sơn có đường cầu và đường cung lần lượt là:
1005 PQD
và 505 PQS
. Đơn vị tính của P là chục ngàn đồng/kg,
đơn vị tính của Q là tấn.
a. Tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất.
b. Nếu Chính phủ quy định giá sàn của sản phẩm Tỏi Lý Sơn là P = 18.
Tính thặng dự của người tiêu dùng và người sản xuất trong trường
hợp này.
c. Tính tổn thất của xã hội khi chính phủ quy định giá sản P = 18.
d. Giả sử Chính phủ đánh thuế t ngàn đồng trên một tấn bán ra, làm cho
lượng cân bằng trên thị trường giảm xuống còn 20 tấn. Tính gánh nặng
thuế của người tiêu dùng và gánh nặng thuế của người sản xuất.
10. Thị trường sản phẩm X đang cân bằng tại mức giá P0 = 4 triệu/sản phẩm,
và lượng cân bằng Q0 = 50 sản phẩm. Tại điểm cân bằng, thị trường sản
phẩm X có hệ số co giãn cầu và cung lần lượt là: -0,4 và 0,8.
a. Xác định hàm số cầu và hàm số cung của thị trường về sản phẩm X,
biết rằng đường cầu và đường cung có dạng đường thẳng.
b. Tại điểm cân bằng, để tăng doanh thu thì doanh nghiệp nên tăng giá
bán hay giảm giá bán.
c. Giả sử chính phủ quy định giá sàn là 5 và hứa sẽ mua hết lượng sản
phẩm dư thừa. Tính số tiền chính phủ bỏ ra để mua hết lượng dư thừa.
d. Nếu lượng cung giảm đi 50% tại mỗi mức giá thì mức giá cân bằng mới
và lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu?
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
5
11. Hàm cầu và hàm cung của sản phẩm X có dạng: (D): Q = -4P + 120 ; (S):
65
1 QP (với đơn vị của Q là sản phẩm, đơn vị của P triệu đồng/sản
phầm).
a. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng.
b. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng. Nêu ý nghĩa
của hệ số này.
c. Nếu chính phủ đánh thuế 10 triệu đồng/sp sản xuất ra. Tìm sản lượng
cân bằng mới và gánh nặng thuế của người bán trên một đơn vị sản
phẩm.
d. Nếu chính phủ đánh thuế trên người bán làm cho sản lượng cân bằng
giảm xuống còn 50 sản phẩm. Tính tổng số tiền thuế chính phủ thu
được.
e. Giả sử người ta mới phát minh ra công nghệ sản xuất sản phẩm X tiên
tiến hơn, làm cho lượng cung sản phẩm X tăng lên 9 đơn vị tại mỗi
mức giá. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng mới.
12. Bạn Đức Phổ sử dụng khoản thu nhập 1.200.000 đồng của mình để chi tiêu
vào hai loại sản phẩm là Bò khô Quảng Ngãi (X) và bia Dung Quất (Y).
Biết rằng giá của X và Y lần lượt là 20.000 đồng/lạng và 10.000 đồng/lon.
Giả sử bạn Đức Phổ có hàm tổng hữu dụng là 2YXTU , với X và Y lần
lượt là số lượng bò khô và bia mà bạn Đức Phổ mua.
a. Viết đường ngân sách của bạn Đức Phổ đối với 2 sản phẩm trên.
b. Minh họa đường ngân sách bằng đồ thị (đồ thị 1).
c. Vẽ đường đẳng ích (đường bàng quan) của bạn Đức Phổ đối với 2 sản
phẩm trên ứng với mức TU = 100 (đồ thị 2).
d. Tìm kết hợp giữa X và Y để bạn Đức Phổ đạt mức hữu dụng tối đa. Và
tính mức hữu dụng tối đa đó.
13. Chị Hương có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng và tất cả thu nhập này
được sử dụng để mua thịt (M) và khoai tây (P). Biết rằng giá thịt và giá
khoai tây lần lược là 20.000 và 5.000 đồng/kg. Giả sử hàm hữu dụng của
chị Hương là TU = (M-2)P.
a. Thiết lập phương trình đường ngân sách của chị Hương đối với thịt và
khoai tây.
b. Tìm những kết hợp tối đa giữa thịt và khoai tây mà chị Hương có thể
mua được ứng với khoản thu nhập trên (thịt và khoai tây đều tính theo
kg chẳn).
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
6
c. Tìm kết hợp giữa thịt và khoai tây để đem lại cho chị Hương mức thỏa
mãn cao nhất. Tìm mức thỏa mãn cao nhất của chị Hương.
d. Nếu giá khoai tây tăng lên thành 10.000 đồng/kg thì đường ngân sách
dịch chuyển thế nào? Xác định kết hợp giữa thịt và khoai tây đem lại
cho chị Hương mức thỏa mãn cao nhất trong giới hạn ngân sách trên.
e. Tính tỉ lệ thay thế biên của thịt cho khoai tây khi chị Hương đạt mức
hữu dụng tối đa.
14. Một người sử dụng thu nhập 210 đvt để mua hai sản phẩm X và Y. Biết
rằng, giá sản phẩm X và Y lần lượt là 30 và 10 đvt/sp. Giả sử mức hữu
dụng biên của người này như bảng bên dưới. Tính mức hữu dụng tối đa
mà người này đạt được.
Q 1 2 3 4 5 6 7
MUX 20 18 16 14 12 10 8
MUY 9 8 7 6 5 4 3
15. Một cá nhân sử dụng thu nhập không đổi là I = 60 nghìn đồng để chi tiêu
cho hoạt động giải trí trong tuần, đó là: xem phim (X) và ăn kem (Y). Biết
rằng, giá vé xem phim và kem lần lượt là Px = 20 nghìn đồng/vé và PY = 5
nghìn đồng/ly; và tổng độ hữu dụng của cá nhân đó đối với sản phẩm X và
Y như sau
QX 1 2 3 4 5 6
TUX 80 120 140 150 150 145
QY 1 2 3 4 5 6
TUY 40 70 90 100 100 95
Tính mức hữu dụng tối đa mà người này đạt được.
16. Công ty Sa Huỳnh có hàm sản xuất là 22 LKQ (trong đó, Q là số
lượng sản phẩm sản xuất trong tuần; K và L lần lượt là số giờ vốn và số
giờ lao động được sử dụng). Giả sử giá đơn vị của vốn và lao động lần lượt
là PK = 10 USD/h và PL = 5 USD/h.
a. Xác định và vẽ đường đẳng phí của công ty ứng với mức chi phí là
1.200 USD.
b. Vẽ đường đẳng lượng thể hiện mức sản xuất tương ứng với Q = 200
sản phẩm.
c. Xác định hàm năng suất biên của vốn và hàm năng suất biên của lao
động.
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
7
d. Giả sử công ty sử dụng toàn bộ 1.200 USD để mua vốn và lao động.
Tìm kết hợp tối ưu giữa vốn và lao động. Tính lượng sản phẩm sản
xuất được trong trường hợp này.
e. Tìm chi phí tối thiểu của công ty khi công ty sản xuất ra 2.048.000 sản
phẩm.
17. Công ty Núi Dâu sử dụng 100 USD để mua vốn và lao động. Biết rằng giá
đơn vị của vốn và lao động lần lượt là 8 USD/ giờ và 2 USD/ giờ, và công ty
có hàm sản xuất KLQ 10 .
a. Viết đường đẳng phí của công ty ứng với mức chi phí 100 USD.
b. Vẽ đường đẳng lượng thể hiện mức sản lượng 360 đơn vị sản phẩm.
c. Tìm kết hợp tối ưu giữa vốn và lao động khi công ty sản xuất 80 đơn vị
sản phẩm.
d. Tìm kết hợp tối ưu giữa vốn và lao động khi công ty sử dụng toàn bộ
100 USD để mua vốn và lao động.
e. Tính hệ số tỉ lệ thay thế kĩ thuật biên của vốn cho lao động tại kết hợp
sản xuất ở câu c.
18. Công ty Mỹ Khê có hàm sản xuất là LKQ )2( (trong đó, Q là số lượng
sản phẩm sản xuất trong tuần; K và L lần lượt là số giờ vốn và số giờ lao
động được sử dụng). Giả sử giá đơn vị của vốn và lao động lần lượt là PK =
50 USD/h và PL = 5 USD/h.
a. Xác định và vẽ đường đẳng phí của công ty ứng với mức chi phí là
1.000 USD.
b. Xác định hàm năng suất biên của vốn và hàm năng suất biên của lao
động.
c. Giả sử công ty muốn sản xuất 4.000 sản phẩm, xác định kết hợp giữa
vốn và lao động để công ty có mức chi phí trung bình nhỏ nhất (với giả
định công ty chỉ gánh chịu chi phí vốn và lao động). Tính mức chi phí
trung bình trong trường hợp này.
19. Công ty Châu Me sử dụng toàn bộ số tiền TC = 152 USD để đầu tư vào
vốn (K) và lao động (L). Biết rằng, giá đơn vị của vốn và lao động lần lượt
là PK = 20 USD/h và PL = 4 USD/h. Tìm kết hợp tối ưu giữa vốn và lao
động khi năng suất biên của vốn và lao động như sau:
K MPK L MPL
1 10 3 6
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
8
2 9 4 5
3 8 5 4
4 7 6 3
5 6 7 2
6 5 8 1
20. Công ty Núi Ấn có hàm tổng chi phí có dạng TC = 2Q2 + 240 (với đơn vị
của Q là sản phẩm/tháng; đơn vị của TC là triệu đồng/tháng), và có đường
cầu như hình vẽ:
a. Xác định hàm hàm số cầu của công ty Núi Ấn.
b. Xác định mức sản lượng mà tại đó công ty Núi Ấn hòa vốn.
c. Giả sử công ty Núi Ấn muốn mở rộng thị phần. Tìm mức sản lượng tối
đa mà công ty có thể sản xuất để không bị lỗ.
d. Giả sử mục tiêu của công ty Núi Ấn là tối đa hóa doanh thu. Xác định
mức sản lượng để công ty Núi Ấn đạt doanh thu cao nhất. Tính lợi
nhuận của công ty tại mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
21. Hàm cầu về sản phẩm của công ty Sông Trà có dạng P = -3Q + 50. Biết
rằng chi phí cố định trung bình AFC và chi phí biến đổi trung bình AVC
của công ty X lần lượt là Q
35và (2Q + 10), (với đơn vị của Q là ngàn sản
phẩm/tháng; đơn vị của P là triệu đồng/ngàn sản phẩm; đơn vị của các
loại chi phí trung bình là triệu đồng/ngàn sản phẩm/tháng).
a. Xác định hàm tổng chi phí của công ty Sông Trà.
b. Xác định mức sản lượng mà tại đó công ty Sông Trà hòa vốn.
c. Giả sử mục tiêu của công ty Sông Trà là tối đa hóa lợi nhuận. Xác định
mức sản lượng để công ty Sông Trà đạt lợi nhuận cao nhất. Tính lợi
nhuận cực đại của công ty Sông Trà.
Q (sản phẩm)
P (triệu đồng/sản phẩm)
50
100
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
9
d. Nếu Chính phủ đánh thuế 10 triệu đồng/ngàn sản phẩm sản xuất thì
sản lượng và giá bán của công ty Sông Trà là bao nhiêu để công ty có
thể đạt lợi nhuận tối đa?
22. Hàm cầu của công ty Lý Sơn có dạng Q = -1/2P + 50. Biết rằng FC và
AVC của công ty Lý Sơn lần lượt là 500 và (0,5Q + 5).
a. Xác định hàm tổng chi phí của công ty Lý Sơn.
b. Xác định sản lượng và giá bán sản phẩm của công ty Lý Sơn để tối đa
hóa doanh thu. Tính lợi nhuận của công ty trong trường hợp này.
c. Xác định sản lượng và giá bán sản phẩm của công ty Lý Sơn để tối đa
hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận của công ty trong trường hợp này.
d. Giả sử công ty Lý Sơn muốn mở rộng thị trường, hãy tìm mức sản
lượng tối đa mà công ty Lý Sơn có thể sản xuất để không bị lỗ.
e. Tìm mức sản lượng để công ty Lý Sơn đạt lợi nhuận bằng 400 đơn vị
tiền.
f. Nếu Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/bất kì mức sản xuất nào của
công ty thì sản lượng và giá bán của công ty Lý Sơn là bao nhiêu để
công ty có thể đạt lợi nhuận tối đa?
23. Công ty Phổ Cường là một công ty độc quyền và đang đối diện với đường
cầu trong một năm có dạng Q = -P + 1000, (đơn vị của Q là sản phẩm, đơn
vị của P là triệu/sản phẩm). Biết rằng công ty này có chi phí biên không
đổi và bằng 300 triệu/sản phẩm, và khi công ty sản xuất được 500 sản
phẩm/năm thì chi phí trung bình của mỗi đơn vị sản phẩm là AC = 365
triệu/sản phẩm.
a. Xác định giá bán và sản lượng bán để công ty Phổ cường đạt doanh thu
cao nhất.
b. Xác định giá bán và sản lượng bán để công ty Phổ cường đạt lợi nhuận
cao nhất.
c. Xác định giá bán và sản lượng bán để công ty Phổ cường hòa vốn.
d. Giả sử Chính phủ đánh thuế t triệu/sản phẩm, xác định t để Chính phủ
thu được lượng thuế cao nhất (Với giả định rằng mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận). Xác định giá bán và sản lượng bán của
doanh nghiệp khi đó.
24. Thác Trắng là một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo có số liệu trong ngắn hạn như sau:
Q (sp) VC TC Q (sp) VC TC
0 0 2000 8 2800 4800
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 10/2013
10
1 340 2340 9 3550 5550
2 640 2640 10 4450 6450
3 900 2900 11 5500 7500
4 1140 3140 13 6700 8700
5 1400 3400 13 8100 10100
6 1750 3750 14 9700 11700
7 4200 6200 15 11500 13500
a. Xác định chi phí cố định của doanh nghiệp Thác Trắng.
b. Xác định AVC, AC và MC của doanh nghiệp Thác Trắng.
c. Xác định ngưỡng sinh lời của doanh nghiệp Thác Trắng.
d. Xác định ngưỡng đóng cửa của doanh nghiệp Thác Trắng
25. Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi có 2 nhà máy sản xuất sữa đậu nành
Fami như sau:
Nhà máy tại Quảng Ngãi: 50010 2
11 QTC
Nhà máy tại Bắc Ninh: 20020 2
22 QTC
Biết rằng, đường cầu về sữa đậu nành Fami của Công ty cổ phần Đường
Quảng Ngãi có dạng P = 700 -5Q, (trong đó Q = Q1 + Q2 ).
a. Xác định hàm chi phí biên của từng nhà máy: MC1 và MC2.
b. Xác định hàm chi phí biên tổng MCT; hàm doanh thu trung bình (AR)
và hàm doanh thu biên (MR).
c. Xác định mức sản lượng và giá bán của từng nhà máy để Công ty cổ
phần Đường Quảng Ngãi đạt lợi nhuận cao nhất.
Recommended