View
3
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -1-
Gv: Đinh Ngọc Thời
CHỦ ĐỀ: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC - VẬN TỐC - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
DÀN BÀI
A. Chuyển động cơ học
I. ______________________________________
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
III. Một số chuyển động thường gặp
B. Vận tốc
I. Vận tốc là gì?
II. _______________________________________
C. Chuyển động đều. Chuyển động không đều
I. Định nghĩa
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng
Bài tự soạn trước của học sinh
A. Chuyển động cơ học
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác
gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối tùy thuộc
vào vật chọn làm mốc.
Câu 1: Chọn vật mốc để xác định học sinh đang ngồi trên xe buýt
đi học là chuyển động.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2: Ô tô đang đứng yên trong nhà để xe vì:
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -2-
III. Một số chuyển động thường gặp
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà vật chuyển động
vạch ra.
Các dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. Vận tốc
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đường vật chuyển động trong một đơn vị thời gian
gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của
chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường
đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc
Hay
Trong đó: v: vận tốc (m/s; km/h)
s: quãng đường đi được (m; km)
t: thời gian để đi hết quãng đường đó (s; h)
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: km/h hoặc m/s.
- 1m/s = 3,6 km/h.
- Đo độ lớn của vận tốc dùng dụng cụ: Tốc kế.
Câu 3: Để xác định một vật đứng yên hay chuyển động người ta
thường dựa vào vật mốc, vậy vật mốc được chọn là gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4: Khi nào một vật được xem là đứng yên? Khi nào một vật
được xem là chuyển động?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 5: Người ngồi trên tàu chuyển động so với vật mốc nào?
Đứng yên so với vật mốc nào?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 6: Em hãy lấy VD về những chuyển động trong cuộc sống.
______________________________________________________
______________________________________________________
t
sv
Quãng đường
Vận tốc =
Thời gian
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -3-
C. Chuyển động đều. Chuyển động không đều
I. Định nghĩa
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ khi hoạt động…
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của vận động viên điền kinh…
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Trong đó: vtb: vận tốc trung bình (m/s; km/h)
t: thời gian để đi hết quãng đường đó (s; h)
s: quãng đường đi được (m; km) PHẦN MỞ RỘNG
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 7: Xác định dạng chuyển động trong các trường hợp sau:
Chuyển động của máy bay đang bay trên trời:
______________________________________________________
Chuyển động của xe đạp khi rẽ trái:
______________________________________________________
Chuyển động của một điểm ở đầu kim đồng hồ khi
hoạt động:
______________________________________________________
Câu 8: Để biết sự nhanh chậm của chuyển động người ta dùng
đại lượng nào?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 9: Viết công thức tính vận tốc. Cho biết tên, đơn vị của từng
đại lượng trong công thức.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 10: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? Kể tên một số đơn vị
khác của vận tốc.
______________________________________________________
______________________________________________________
Tổng quãng đường
Vtb =
Tổng thời gian
S S1 + S2 + … + Sn
Vtb = =
t t1 + t2 + … + tn
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -4-
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 11: Nói vận tốc của xe máy là 30km/h điều đó có nghĩa gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 12: Trong hàng hải người ta đo vận tốc bằng đơn vị gì?
______________________________________________________
Câu 13: Viết công thức tính quãng đường s, thời gian t. Nêu tên,
đơn vị từng đại lượng trong công thức.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 14: Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình
60km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đi được quãng đường
180km?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -5-
Dạng 1: So sánh vận tốc chuyển động của các vật. Đổi đơn vị vận tốc.
- Bước 1: Đổi về cùng đơn vị đo
- Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Đổi các đơn vị sau:
a. 180 km/h = ________________________________ m/s
b. 220 km/h = _________________________________ m/s
c. 62 km/h = __________________________________ m/s
d. 100 km/h = _________________________________ m/s
Bài 2. Đổi các đơn vị sau:
a. 60 m/s = __________________________________ km/h
b. 10 m/s = __________________________________ km/h
c. 40 m/s = __________________________________ km/h
d. 54 m/s = __________________________________ km/h
Ví dụ 1: Đổi các đơn vị vận tốc sau: 10m/s; 54km/h
Bài giải ví dụ 1
10m/s = (10.3,6) km/h = 36km/h
54km/h = (54:3,6) m/s = 15m/s
Ví dụ 2: Vận tốc của một ô tô là 10m/s; vận tốc của tàu hỏa là
54km/h; vận tốc của một người đi xe đạp là 9km/h.
Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
Bài giải ví dụ 2
Cách 1: 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h
Vì 9km/h < 36km/h < 54km/h nên chuyển động của
tàu hỏa là nhanh nhất, của người đi xe đạp là chậm nhất.
Cách 2: 54km/h = (54:3,6) m/s = 15m/s
9km/h = (9:3,6) m/s = 2,5m/s
Vì 2,5m/s < 10m/s < 15m/s nên chuyển động của tàu là
nhanh nhất, của người đi xe đạp là chậm nhất.
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -6-
Bài 3. Vận tốc của một ô tô là 20m/s; của một tàu hỏa là 54km/h;
của một người đi xe đạp là 7km/h. Chuyển động nào
nhanh nhất, chậm nhất?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 5. Dạng chuyển động của quả táo rơi từ trên cây xuống là:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Bài 7. Hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua
một ngôi nhà. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các ô tô chuyển động đối với nhau
B. Các ô tô đứng yên đối với ngôi nhà
C. Các ô tô đứng yên đối với nhau
D. Ngôi nhà đứng yên đối với các ô tô
Bài 9. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường
3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s C. 1,5m/s
B. 15m/s D. 2/3m/s
Bài 4. Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném
bom B52 là:
A. Chuyển động thẳng C. Chuyển động cong
B. Chuyển động tròn D. Chuyển động tự do
Bài 6. Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song,
cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu
thứ nhất sẽ:
A. Chuyển động so với tàu thứ hai
B. Đứng yên so với tàu thứ hai
C. Chuyển động so với tàu thứ nhất
D. Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai
Bài 8. Chuyển động của đầu van xe đạp so với trục xe khi xe
chuyển động thẳng trên đường là:
A. Chuyển động tròn
B. Chuyển động thẳng
C. Chuyển động cong
D. Sự kết hợp chuyển động thẳng với chuyển động tròn
Bài 10. Nhà Lan cách trường 2km, Lan đạp xe từ nhà tới trường
mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
A. 0,2km/h C. 200m/s
B. 3,33m/s D. 2km/h
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -7-
Bài 11. An ngồi yên trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Khi đó:
A. An chuyển động so với toa tàu
B. An đứng yên so với toa tàu
C. An chuyển động so với chiếc ghế trên toa tàu
D. An đứng yên so với hàng cây bên đường
Bài 13. Phát biểu đúng: Chuyển động cơ học:
A. Là sự dịch chuyển của vật
B. Là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác theo thời gian
C. Là sự thay đổi vận tốc của vật
D. Là sự chuyển dời vị trí của vật
Bài 15. Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song,
cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên tàu thứ hai sẽ:
A. Chuyển động so với tàu thứ nhất
B. Đứng yên so với tàu thứ nhất
C. Chuyển động so với tàu thứ hai
D. Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ nhất
Bài 17. Hai xe máy chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang
qua một ngôi nhà. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các xe máy chuyển động đối với nhau
B. Các xe máy đứng yên đối với ngôi nhà
C. Các xe máy đứng yên đối với nhau
D. Ngôi nhà đứng yên đối với các xe máy
Bài 12. Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó
xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của
Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 50m/s C. 4,67m/s
B. 8m/s D. 3m/s
Bài 14. Một chiếc bè thả trôi theo dòng nước. Khi đó:
A. Bè đang đứng yên so với dòng nước
B. Bè đang chuyển động so với dòng nước
C. Bè đang đứng yên so với bờ sông
D. Bè đang đứng yên so với nhà bên sông
Bài 16. Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm Thuỷ Phù lên Huế,
nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé
B. Tài xế
C. Trạm Thủy Phù
D. Khu công nghiệp Phú Bài
Bài 18. Một đoàn tàu đang chạy vào ga, mô tả nào sau đây là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu
C. Đoàn tàu chuyển động so với hành khách ngồi trên tàu
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang
đứng dưới sân ga
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -8-
Bài 19*. Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh tâm Trái Đất,
cách tâm Trái Đất 42 000km. Thời gian vệ tinh quay
1 vòng là 1 ngày đêm. Tính vận tốc của vệ tinh.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 20. Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông nhìn xuống
dòng nước lũ đang chảy xiết ta thấy cầu như bị "trôi"
ngược lại. Hãy giải thích.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dạng 2: Tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Đưa các đại lượng về đơn vị chuẩn
- Áp dụng công thức v = s/t, tính các đại lượng đề bài yêu cầu: Quãng đường s = v.t, thời gian t = s/v
Ví dụ 1: Một đoàn tàu trong thời gian 2h
đi được quãng đường dài 60km.
Tính vận tốc của tàu.
Bài giải
Vận tốc của tàu là:
v = s/t = 60/2 = 30km/h
Ví dụ 3: Một ô tô đi được quãng đường dài
120km với vận tốc 40km/h.
Tính thời gian ô tô đi.
Bài giải
Thời gian ô tô đi là: t = s/v = 120/40
= 3h
Ví dụ 2: Một ô tô đi trong thời gian 30 phút
với vận tốc 40km/h. Quãng đường
ô tô đi được là bao nhiêu?
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được là:
s = v.t = 40.0,5 = 20km
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -9-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài
100km. Tính vận tốc của tàu.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 3. Một người đi xe đạp trong thời gian 25 phút với vận tốc
8km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 5. Để đo độ sâu của một vùng biển, người ta phóng một luồng
siêu âm thẳng đứng xuống đáy biển. Sau 30 giây máy nhận
được siêu âm trở lại. Tính độ sâu của vùng biển đó. Biết rằng
vận tốc siêu âm trong nước là 1 500m/s.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 2. Một ô tô đi được quãng đường 150km với vận tốc 45km/h.
Tính thời gian ô tô đi.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 4. Một vận động viên xe đạp đang chuyển động trên
đường đua với vận tốc trung bình 20km/h. Sau 6 phút
vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu?
______________________________________________________
______________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
Bài 6. Một đoàn tàu trong thời gian 140 phút đi được quãng đường
dài 90km. Tính vận tốc của tàu.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -10-
Bài 7*. Ô tô đang chuyển động với vận tốc 50km/h, gặp đoàn tàu đi
ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt
mình trong thời gian 3s. Biết vận tốc của đoàn tàu là 60km/h.
Tính chiều dài đoàn tàu.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 8*. Một vật chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 1m
với vận tốc 1,2m/s. Hỏi sau bao lâu vật đi được 6 vòng?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dạng 3: Tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và trên nhiều đoạn đường.
- Đưa các đại lượng về đơn vị chuẩn
- Áp dụng công thức v1 = s1/t1, v2 = s2/t2,
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
Ví dụ: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 320m hết 80s.
Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài
360m trong 120s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của
xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và
trên cả hai quãng đường.
Bài giải
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc:
v1 = s1 / t 1 = 320 : 80 = 4 m/s
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang:
v2 = s2 / t 2 = 360 : 120 = 3 m/s
Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường:
vtb = (s1 + s2) / (t 1 + t 2 ) = (320+360) : (80+120) = 3,4m/s
m/s
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -11-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Một viên bi được thả lăn xuống một cái máng nghiêng dài
2,4m hết 0,8s. Khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đường
nằm ngang dài 4,2m trong 1,8s rồi dừng lại. Tính vận tốc
trung bình của bi trên quãng đường dốc, trên quãng đường
nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 3. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 250m hết 50s.
Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài
280m trong 70s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe
trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và
trên cả hai quãng đường.
Bài 2. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 180m hết 40s.
Khi hết dốc, xe chuyển động tiếp một quãng đường
nằm ngang dài 150m trong 1 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc
trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường
nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 4. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 420m hết 60s.
Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài
240m trong 1 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình
của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang
và trên cả hai quãng đường.
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -12-
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 5*. Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 6km với
vận tốc 3m/s. Ở đoạn đường sau dài 9km người đó đi hết
thời gian 1h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên
cả hai quãng đường.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 6*. Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến một hành tinh, người ta
phóng lên hành tinh đó một tia laze, sau 24 giây máy
thu được tia laze phản hồi. Biết vận tốc của tia laze là
3.105km/s. Tính khoảng cách từ Trái Đất đến hành tinh đó.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dặn dò học sinh:
_______________________________________________________________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -13-
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
DÀN BÀI
I. Ôn lại khái niệm lực
II. Biểu diễn lực
1. _______________________________________
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng
Bài tự soạn trước của học sinh
I. Ôn lại khái niệm lực
Lực có thể làm biến dạng vật, thay đổi chuyển động của vật.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
Lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều nên lực là một
đại lượng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Cách biểu diễn lực:
Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b. Kí hiệu vectơ lực: F
Kí hiệu cường độ lực: F
Câu 1: Một quả táo rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết:
a. Lực nào đã tác dụng lên quả táo? Xác định phương chiều
của lực đó.
______________________________________________________
______________________________________________________
b. Dưới tác dụng của lực đã làm đại lượng nào thay đổi?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2: Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 3: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -14-
PHẦN MỞ RỘNG
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4: Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 8kg.(tỉ xích
tùy chọn)
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dạng 1: Biểu diễn trọng lực.
Dùng một mũi tên có:
+ Gốc: Đặt tại vật.
+ Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích.
Dạng 2: Biểu diễn vectơ lực.
Dùng một mũi tên có:
+ Gốc: Đặt tại vật.
+ Phương, chiều theo đề bài cho.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích.
Ví dụ 1: Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 3kg.
(tỉ xích tùy chọn)
Bài giải
Trọng lực tác dụng vào vật:
P = 10.m = 10.3 = 30N A
Điểm đặt: Tại A
Phương thẳng đứng.
Chiều từ trên xuống. P
Tỉ xích: 15N
Ví dụ 2: Biểu diễn vectơ lực kéo 50 000N theo phương nằm
ngang, chiều từ trái sang phải. (tỉ xích tùy chọn)
Bài giải
Điểm đặt: Tại B. B
Phương nằm ngang. F
Chiều từ trái sang phải.
Tỉ xích: 25 000N
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -15-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Biểu diễn những vectơ lực sau đây: (tỉ xích tùy chọn)
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
b. Lực kéo 8 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
c. Lực kéo 26 000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải
sang trái.
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 2. Biểu diễn những vectơ lực sau đây: (tỉ xích tùy chọn)
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 4 000g.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
b. Lực kéo 12 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
c. Lực kéo 75 000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải
sang trái.
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -16-
d. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng với
lực 4 000N.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 3. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Trọng lực của vật có:
A. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên
C. Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải
D. Phương xiên, chiều chuyển động
Bài 5. Khi có lực tác dụng lên một vật thì...
A. Làm vật chuyển động nhanh lên
B. Làm vật chuyển động chậm lại
C. Có thể làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
của vật
D. Làm biến đổi chuyển động của vật
d. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng với
lực 6 000N.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 4. Một vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất,
thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Giảm dần theo thời gian
B. Tăng dần theo thời gian
C. Không thay đổi
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm
Bài 6. Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của
lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đong đưa
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng bị bật ngược trở lại
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -17-
Bài 7. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do
tác dụng của trọng lực.
A. Xe đi trên đường
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất
Bài 9. Hãy chọn câu trả lời đúng.
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các
yếu tố:
A. Phương, chiều
B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Bài 11. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ:
A. Không thay đổi
B. Chỉ có thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần
Bài 8. Trường hợp nào dưới đây vật chuyển động mà không có
lực tác dụng?
A. Xe máy đang đi trên đường
B. Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính
C. Chiếc thuyền chạy trên sông
D. Chiếc đu quay đang quay
Bài 10. Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật
chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì
ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc
C. Có phương vuông góc với vận tốc
D. Có phương bất kỳ so với vận tốc
Bài 12. Chọn câu sai.
A. Lực có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vận tốc
B. Lực có tác dụng làm thay đổi hướng vận tốc
C. Lực là một đại lượng vectơ
D. Lực không là đại lượng vectơ
Dặn dò học sinh:
______________________________________________________________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -18-
Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
DÀN BÀI
I. Hai lực cân bằng
1. ________________________________________________
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
II. Quán tính
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng
Bài tự soạn trước của học sinh
I. Hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì có quán tính.
Câu 1: Một vật khối lượng m = 10kg buộc vào một sợi dây.
Cần phải giữ dây một lực bao nhiêu để vật không bị rơi?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2: Hãy kể tên các lực tác dụng lên quả cầu khi treo
thẳng đứng vào sợi dây mảnh.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -19-
Ví dụ: Xe máy đang đứng yên nếu xe đột ngột chuyển động thì
người ngồi trên xe máy bị ngã về phía sau.
Vì khi xe máy chuyển động, chân và phần thân người
gắn với xe máy chuyển động cùng với xe nhưng do
quán tính nên phần thân trên chưa kịp chuyển động nên
bị ngã về phía sau.
PHẦN MỞ RỘNG
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 3: Ta đang cầm một quyển sách, quyển sách đứng yên vì:
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4: Khi buông tay, quyển sách rơi vì:
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 5: Khái niệm hai lực cân bằng.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 6*: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, chân ta bị gập lại?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 7*: Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ
mạnh cán búa xuống đất. Hãy giải thích cách làm đó.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -20-
Phương pháp giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Một người đang đi bộ, nếu chẳng may bị vấp ngã thì ngã về
phía nào? Dùng khái niệm quán tính giải thích.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 3. Khi bút máy tắc mực, học sinh thường cầm bút vẩy mạnh.
Học sinh đã vận dụng kiến thức vật lí nào? Giải thích.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 2. Một người đang đi trên nền gạch men bị ướt, nếu chẳng may
bị trượt chân thì ngã về phía nào? Dùng khái niệm quán tính
giải thích.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 4. Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì
phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Ví dụ: Xe máy đang chuyển động nếu đột ngột hãm phanh thì
người ngồi trên xe máy bị ngã về phía nào? Hãy dùng
khái niệm quán tính để giải thích.
Bài giải
Vì khi hãm phanh, phần thân người gắn với xe máy ngừng
chuyển động đột ngột nhưng do quán tính, phần trên của
thân người chưa kịp ngừng theo nên bị ngã về phía trước.
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -21-
Bài 5. Ô tô đang chuyển động đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe
ngã về bên nào? Vì sao?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 7. Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động
thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng
B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau
D. Hai lực tác dụng có cùng chiều
Bài 9. Hai lực cân bằng là hai lực :
A. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều
B. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ
bằng nhau
C. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và
cường độ bằng nhau
D. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và
cường độ bằng nhau
Bài 6*. Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Tìm cách lấy tờ giấy
ra mà không làm dịch cốc nước. Giải thích cách làm đó.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 8. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là
chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống
B. Xe máy chạy trên đường
C. Lá rơi từ trên cao xuống
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa
Bài 10. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động chậm dần
C. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động đều
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang
chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -22-
Bài 11. Một chiếc xe đang đứng yên, khi chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ:
A. Chuyển động đều
B. Đứng yên
C. Chuyển động nhanh dần
D. Chuyển động tròn
Bài 13. Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người
sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc
B. Xe đột ngột giảm vận tốc
C. Xe đột ngột rẽ sang phải
D. Xe đột ngột rẽ sang trái
Bài 15. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực
tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Bài 12. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại.
Hành khách trên xe sẽ như thế nào?
A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau
Bài 14. Khi xe đạp đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách
an toàn nên hãm phanh bánh nào trước?
A. Bánh trước
B. Đồng thời cả 2 bánh
C. Bánh sau
D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được
Bài 16. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. Thay đổi khối lượng
B. Thay đổi vận tốc
C. Không thay đổi trạng thái
D. Không thay đổi hình dạng
Dặn dò học sinh:
______________________________________________________________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -23-
Bài 6. LỰC MA SÁT
DÀN BÀI
I. Khi nào có lực ma sát?
1. ________________________________
2. Lực ma sát lăn
3. ________________________________
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
2. Lực ma sát có thể có ích
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng
Bài tự soạn trước của học sinh
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một
vật khác.
2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một
vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng
của lực khác.
Câu 1: Học sinh đang đi học, lực xuất hiện giữa đế giày và
mặt đường là lực gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2: Khi ô tô chuyển động, tài xế phanh gấp, lực giữa má phanh
và vành bánh xe là lực gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -24-
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
2. Lực ma sát có thể có ích
Có thể tăng hoặc giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
PHẦN MỞ RỘNG
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 3: Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4: Tìm ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống.
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 5: Xác định loại lực ma sát, cho biết chúng có ích hay có hại.
a. Lốp xe máy đi một thời gian bị mòn.
b. Lốp xe máy phải có khía rãnh sâu trên 0,6cm.
c. Giày đi mãi đế bị mòn.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 6*: Tại sao trong máy móc người ta phải tra dầu mỡ vào
những chi tiết cọ xát lên nhau? Việc tra dầu mỡ có
tác dụng gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -25-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:
A. Ma sát trượt
B. Ma sát nghỉ
C. Ma sát lăn
D. Quán tính
Bài 3. Ý nghĩa của vòng bi (bạc đạn) là:
A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt
B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn
D. Thay ma sát bằng lực quán tính
Bài 5. Cách nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Bài 7. Trường hợp nào sau đây không cần tăng ma sát?
A. Phanh xe để xe dừng lại
B. Khi đi trên nền đất trơn
C. Khi kéo vật trên mặt đất
D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy
Bài 2. Mặt lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:
A. Tăng ma sát C. Tăng quán tính
B. Giảm ma sát D. Giảm quán tính
Bài 4. Cách nào sau đây tăng được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Giảm lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Giảm độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc
Bài 6. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
B. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm ngang
C. Kéo quyển sách trên mặt bàn
D. Nâng quyển sách lên
Bài 8. Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là
lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt
phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
A. Lăn vật C. Kéo vật
B. Cả 2 cách như nhau D. Không so sánh được
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -26-
Bài 9. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau
Bài 11. Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng
phanh xe để:
A. Tăng ma sát trượt C. Tăng ma sát lăn
B. Tăng ma sát nghỉ D. Tăng quán tính
Bài 13. Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác
giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Ma sát trượtMa sát nghỉ
B. Ma sát lăn
C. Lực quán tính
Bài 15. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát
B. Bánh xe đạp chạy trên đường
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động
D. Khi viết phấn trên bảng
Bài 10. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B. Ma sát khi đánh diêm
C. Ma sát tay cầm quả bóng
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Bài 12. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ
A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà
B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống
C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi
D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc
Bài 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt
trên vật khác
B. Vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
D. Vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
Bài 16. Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm
vài vòng chỉ quanh cúc để:
A. Tăng ma sát lăn C. Tăng ma sát nghỉ
B. Tăng ma sát trượt D. Tăng quán tính
Dặn dò học sinh: ______________________________________________________________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -27-
Bài 7. ÁP SUẤT
DÀN BÀI
I. Áp lực là gì?
II. Áp suất
1. _______________________________________
2. Công thức tính áp suất
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng
Bài tự soạn trước của học sinh
I. Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và
diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
Trong đó: p là áp suất (Pa)
F là áp lực (N)
S là diện tích bị ép (m2)
Chú ý: P = 10.m; 1Pa = 1N/m2
Câu 1: Áp lực là gì?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2: Cho ví dụ vật gây ra áp lực lên vật khác.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 3: Viết công thức tính áp suất và cho biết tên của từng
đại lượng trong công thức.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Áp lực
Áp suất =
Diện tích bị ép S
Fp
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -28-
PHẦN MỞ RỘNG
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của
khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 5: Tại sao những cột đình làng thường kê trên những
hòn đá rộng và phẳng?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất.
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép
B. Áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
C. Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn
D. Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có
diện tích càng nhỏ thì chịu áp suất càng nhỏ
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất.
1. Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang, áp lực của vật bằng:
A. Trọng lượng của vật
B. Khối lượng của vật
C. Thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của chất làm vật
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -29-
2. Áp suất tăng khi:
A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng được giữ
nguyên không đổi
B. Diện tích tăng và áp lực không đổi
C. Áp lực và diện tích tăng theo cùng tỉ lệ
D. Áp lực và diện tích giảm theo cùng tỉ lệ
3. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Đơn vị của áp suất là N/m2
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
4. Trường hợp nào áp lực nhỏ nhất?
A. Khi thầy xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
B. Khi thầy xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy không xách cặp đứng co một chân và
nhón chân còn lại
D. Khi thầy xách cặp đứng co một chân và nhón chân
còn lại
2. Áp suất giảm khi:
A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng được
giữ nguyên không đổi
B. Diện tích tăng và áp lực không đổi
C. Áp lực và diện tích tăng theo cùng tỉ lệ
D. Áp lực và diện tích giảm theo cùng tỉ lệ
3. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
A. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
B. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
C. Để tăng áp suất lên mặt đất
D. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
4. Trường hợp nào áp suất lớn nhất?
A. Khi thầy xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
B. Khi thầy xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy không xách cặp đứng co một chân và nhón
chân còn lại
D. Khi thầy xách cặp đứng co một chân và nhón chân
còn lại
Dạng 1: Tính áp suất và giải thích hiện tượng
- Vận dụng công thức p = F/s.
- So sánh áp suất của các vật.
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -30-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 3. Một xe tăng có khối lượng 20 000kg. Một ô tô có khối lượng
5 000kg. Diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng với
mặt đất là 1,4m2, diện tích tiếp xúc của các bánh xe ô tô với
mặt đất là 0,018m2.
a. Tính áp suất của xe tăng và ô tô tác dụng lên mặt đất
nằm ngang.
b. Tại sao xe tăng nặng nề lại chạy được trên đất mềm,
còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên
chính quãng đường này?
Bài 4. Một xe tăng có trọng lượng 800 000N. Một ô tô có
trọng lượng 70 000N. Diện tích tiếp xúc của các bản xích
xe tăng với mặt đất là 1,4m2, diện tích tiếp xúc của các
bánh xe ô tô với mặt đất là 0,025m2.
a. Tính áp suất của xe tăng và ô tô tác dụng lên mặt đất
nằm ngang.
b. Tại sao xe tăng nặng nề lại chạy được trên đất mềm,
còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy
trên chính quãng đường này?
Ví dụ 1: Một xe tăng có trọng lượng 500 000N. Một ô tô có trọng lượng 30 000N. Biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng
với mặt đất là 1,5m2, diện tích tiếp xúc của các bánh xe ô tô với mặt đất là 0,025m
2.
a. Tính áp suất của xe tăng và ô tô tác dụng lên mặt đất.
b. Tại sao xe tăng nặng nề lại chạy được trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính
quãng đường này?
Bài giải
a. Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đất: p1 = F1 / S1 = 500 000 / 1,5 = 333 333Pa
Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đất là: p2 = F2 / S2 = 20 000 / 0,025 = 1 200 000Pa
b. Vì áp suất do xe tăng gây ra nhỏ hơn áp suất do ô tô gây ra, nên xe tăng nặng nề lại chạy được trên đất mềm, còn ô tô
nhẹ hơn nhiều lại bị lún bánh và sa lầy.
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -31-
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dạng 2: Tính các đại lượng liên quan đến áp suất
Áp dụng công thức tính áp suất suy ra công thức tính áp lực, trọng lượng của vật P = F = p.s
Ví dụ 2: Một người đứng thẳng tác dụng lên mặt sàn một áp suất 20 000N/m2. Diện tích mỗi bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,016m
2.
a. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
b. Làm cách nào để người đó tăng áp suất tác dụng lên mặt sàn lên gấp đôi một cách nhanh chóng nhất?
Bài giải
a. Trọng lượng và khối lượng của người đó:
P = F = p.s = 20 000. (0,016.2) = 640N
m = P/10 = 64kg
b. Để tăng áp suất do người đó tác dụng lên mặt sàn lên gấp đôi một cách nhanh chóng
ta giảm diện tích tiếp xúc đi một nửa, bằng cách người đó đứng một chân.
Tóm tắt
p = 20 000N/m2
s = 0,016.2 = 0,032m2
a. P = ?(N)
m = ?(kg)
b. Cách tăng áp suất lên gấp đôi
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -32-
Bài tập GV và HS làm trên lớp
Bài tập tương tự HS làm ở nhà để chấm điểm
Bài 5*. Một người đứng thẳng tác dụng lên mặt sàn một áp suất
21 000N/m2. Diện tích mỗi bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là
0,016m2.
a. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
b. Làm cách nào để người đó tăng áp suất lên gấp đôi
một cách nhanh chóng nhất?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Bài 6*. Một người đứng thẳng tác dụng lên mặt sàn một áp suất là
20 000N/m2. Diện tích mỗi bàn chân tiếp xúc với mặt sàn
là 0,019m2.
a. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
b. Làm cách nào để người đó giảm áp suất lên sàn nhà
một cách nhanh chóng nhất?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Dặn dò học sinh: ______________________________________________________________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai -33-
Recommended