View
0
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIAVỀ ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2020TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC BẢNG 7
DANH MỤC HÌNH 8
PHẦN MỞ ĐẦU 10
PHẦN 1: BỐI CẢNH 15
1.1. SựphongphúvàvaitròcủaĐDSHViệtNam 15
1.1.1. SựphongphúcủaĐDSHViệtNam 15
1.1.2. ĐadạngsinhhọcViệtNamcóýnghĩatoàncầu 26
1.1.3. VaitròĐDSHtrongnềnkinhtếquốcgiavàđờisốngngườidânViệtNam 34
1.2. Nhữngnguyênnhântrựctiếpgâysuygiảm,suythoáiĐDSHViệtNam 36
1.2.1. Khaitháctráiphépvàquámứctàinguyênsinhvật 36
1.2.2. Hệsinhtháitựnhiênvànơicưtrúcủaloàibịchiacắtvàsuythoái 39
1.2.3. Ônhiễm 46
1.2.4. Sựdunhậpcácloàingoạilaixâmhại 46
1.2.5. Biếnđổikhíhậu 48
1.2.6. Nạncháyrừng 48
1.3. BảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSHViệtNam 49
1.3.1. Chínhsáchvàkhungpháplý 49
1.3.2. Hệthốngtổchức 57
1.3.3. BảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSH 59
1.3.4. Cácbiệnphápquảnlývàhỗtrợ 69
1.4. Tháchthứcvàcơhội 75
1.4.1. Tháchthức 75
1.4.2. Cơhội 85
PHẦN 2: QUAN ĐIỂM - TẦM NHÌN - MỤC TIÊU 93
2.1. Quanđiểmchỉđạo 93
2.2. Tầmnhìnđếnnăm2030 93
2.3. Mụctiêutổngquátđếnnăm2020 93
2.4. Mụctiêucụthể 93
4 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
PHẦN 3: CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU,CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN VÀ GIẢI PHÁP TỔNG THỂ 94
3.1. Nhiệmvụchủyếu 94
3.1.1. Bảotồncáchệsinhtháitựnhiên 94
3.1.2. Bảotồncácloàihoangdãvàcácgiốngvậtnuôi,câytrồngnguycấp, quý,hiếm 98
3.1.3. Sửdụngbềnvữngvàthựchiệncơchếchiasẻhợplýlợiíchtừdịchvụ hệsinhtháivàĐDSH 101
3.1.4. KiểmsoátcáchoạtđộnggâytácđộngxấuđếnĐDSH 102
3.1.5. BảotồnĐDSHtrongbốicảnhbiếnđổikhíhậu 103
3.2. Cácchươngtrình,đềán,dựánvànhiệmvụưutiêntriểnkhai 104
3.3. Cácgiảipháptổngthể 107
3.3.1. Tạochuyểnbiếnmạnhmẽvềýthứctráchnhiệmcủacáccấp,cácngành, doanhnghiệpvàngườidântrongbảotồnvàsửdụngbềnvữngđadạng sinhhọc 106
3.3.2. Hoànthiệnphápluật,thểchếquảnlý,tăngcườngnănglựcthựcthi phápluậtvềđadạngsinhhọc 108
3.3.3. Đẩymạnhlồngghépnộidungvềbảotồnđadạngsinhhọctronghoạch địnhchínhsách 109
3.3.4 Thúcđẩynghiêncứukhoahọc,pháttriểnvàứngdụngcôngnghệtiêntiến trongbảotồnvàsửdụngbềnvữngđadạngsinhhọc 109
3.3.5. Tăngcườngnguồnlựctàichínhchobảotồnđadạngsinhhọc 109
3.3.6. Tăngcườnghộinhậpvàhợptácquốctếvềbảotồnvàsửdụngbềnvững đadạngsinhhọc 110
PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 111
4.1. BộTàinguyênvàMôitrường 111
4.2. BộKếhoạchvàĐầutư 111
4.3. BộTàichính 111
4.4. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn 111
4.5. CácBộ,cơquanngangBộ 111
4.6. Ủybannhândântỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungương 112
4.7. TráchnhiệmcủaỦybannhândânhuyện 112
4.8. Tráchnhiệmcủacộngđồngdoanhnghiệp 112
4.9. Cáctổchứcchínhtrị-xãhội,tổchứcxãhội,tổchứcxãhội-nghềnghiệp 112
5BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 1: QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NBSAP 116
PHỤ LỤC 2: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN BAP 1995 VÀ 2007 118
PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH SỰ PHÙ HỢP GIỮA CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤVÀ GIẢI PHÁP CỦA NBSAP VIỆT NAM VÀ CÁC MỤC TIÊU ĐDSH AICHI 128
PHỤ LỤC 4: DANH MỤC KHU BẢO TỒN, CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌCVÀ HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC 139
4.1. DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN 139 (BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố1107/QĐ-BTNMT ngày12tháng05năm2015củaBộtrưởngBộTàinguyênvàMôitrường)
4.2. DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 151 (BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố45/QĐ-TTg ngày08tháng01năm2014củaThủtướngChínhphủ)
4.3. DANH MỤC CÁC CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 164 (BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố45/QĐ-TTg ngày08tháng01năm2014củaThủtướngChínhphủ)
4.4. DANH MỤC CÁC HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 168 (BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố45/QĐ-TTg ngày08tháng01năm2014củaThủtướngChínhphủ)
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 171(TheoQuyếtđịnhsố742/QĐ-TTgngày26tháng5năm2010củaThủtướngChínhphủ)
PHỤ LỤC 6: CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NBSAP 172
6 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN HiệphộicácquốcgiaĐôngNamÁ
BCA CụcBảotồnĐadạngsinhhọc
CBD CôngướcĐDSH
CITES Côngướcvềbuônbánquốctếcácloàiđộng,thựcvậthoangdãnguycấp
ĐDSH Đadạngsinhhọc
FSC Hộiđồngquảntrịrừngquốctế
GDP Tổngsảnphẩmquốcnội
GEF QuỹMôitrườngtoàncầu
HST Hệsinhthái
IUCN HiệphộiQuốctếBảotồnthiênnhiên
JICA CơquanHợptácQuốctếNhậtBản
KBT Khubảotồn
KBTTN Khubảotồnthiênnhiên
KHHĐ Kếhoạchhànhđộng
MAP Câythuốcvàcâyhươngliệu
NBSAP ChiếnlượcvàKếhoạchhànhđộngquốcgiavềĐDSH
NN&PTNT NôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn
NTFP Cácsảnphẩmngoàigỗ
ODA Hỗtrợpháttriểnchínhthức
PES Chitrảdịchvụhệsinhthái
REDD+ ChươngtrìnhGiảmphátthảikhínhàkínhthôngquaviệcgiảmmấtrừngvàsuythoáirừng
TN&MT TàinguyênvàMôitrường
UNFCC CôngướckhungcủaLiênhợpquốcvềbiếnđổikhíhậu
UNESCO TổchứcVănhóa,KhoahọcvàGiáodụccủaLiênhợpquốc
UBND Ủybannhândân
VQG Vườnquốcgia
WWF QuỹQuốctếBảovệthiênnhiên
7BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
DANH MỤC BẢNG
Bảng1 SựphongphúthànhphầnloàisinhvậtởViệtNam 24
Bảng2 24chithựcvậtmới,đượcmôtảlầnđầutiênởViệtNamtừnăm1993 26
Bảng3 GDPtheogiásosánh2010phântheokhuvựckinhtế 34
Bảng4 Sựsuygiảmvềđộphủsanhôsốngtrênrạnởmộtsốkhuvựcchủyếuvung biểnvenbờViệtNam 44
Bảng5 ChấtlượngcácRSHởViệtNam(ViệnTàinguyênThếgiới,2008) 44
Bảng6 DanhmụcmộtsốloàingoạilaixâmhạiđãbiếtởViệtNam 47
Bảng7 Cácchiếnlược,quyhoạch,kếhoạchquốcgia,chươngtrìnhvàđềánvề bảotồnĐDSH 50
Bảng8 Cáckhubảotồnthuộchệthốngrừngđặcdụng 59
Bảng9 BiếnđộngdiệntíchvàđộchephủcủarừngViệtNam(Giaiđoạn1990-2014) 63
Bảng10 Kếtquảràsoátcơsởbảotồnchuyểnchỗđộngvật 66
Bảng11 Kếtquảràsoátcơsởbảotồnchuyểnchỗthựcvật 68
Bảng12 CácCôngước/thỏathuậnquốctếvềBảotồnĐDSHmàViệtNamđã phêchuẩn 74
Bảng13 MộtsốđặctrưngdânsốViệtNam 75
Bảng14 Diệntích,sảnlượngvàgiátrịsảnxuấtthủysản 79
Bảng15 Giátrịsảnxuấtlâmnghiệptheogiásosánh2010phântheongànhhoạtđộng 80
Bảng16 Địnhhướngquyhoạchđấtlâmnghiệpđếnnăm2020 96
Bảng17 DanhmụchệthốngcơsởbảotồnĐDSHtheoquyhoạchtổngthểĐadạng sinhhọccảnướcđến2020,địnhhướng2030 100
8 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
DANH MỤC HÌNH
Hình1 PhânvungsinhtháilâmnghiệpViệtNam 16
Hình2 CácvungsinhtháitrênlụcđịacủaViệtNamdựatrênphânkiểurừng 17
Hình3 BảnđồcácHệsinhtháiởViệtNam 18
Hình4 MộtsốhệsinhtháitiêubiểutrênlụcđịaởViệtNam 20
Hình5 Phânvungđịalýsinhvậtbiểnvàcácvungsinhtháibiểnvàcụmkhubảotồn biểncủaViệtNam 21
Hình6 MộtsốhệsinhtháivenbiểntiêubiểuởViệtNam 22
Hình7 PhânbốcácgiốngvậtnuôinộiđịaởViệtNam 25
Hình8 MộtsốgiốngvậtnuôibảnđịaởViệtNam 26
Hình9 Mộtsốloàisinhvậtquý,hiếmcónguycơtuyệtchủngởViệtNamcầnđược bảotồn 29
Hình10 CáckhudựtrữsinhquyểncủaViệtNam 30
Hình11 Bảnđồphânbốcáckiểuthảmthựcvậtvàmộtsốloàiđộngvậtquý,hiếmvà cácvungphânbốđịalýởViệtNam 31
Hình12 BảnđồphânbốmộtsốloàiđộngvậtquýhiếmtạiTâyNguyên 32
Hình13 CáccácvungđadạngsinhhọcquantrọngtrênphầnlụcđịacủaViệtNam 33
Hình14 Mốitươngquangiữacácbonsinhkhốirừngvớicácvungđadạngsinhhọc quantrọng(KBA)vàhànhlangĐDSH 35
Hình15 Sốlượngđộngvậtrừngbịbuônbánquacácnăm(Đơnvịtính:con) 36
Hình16 Mộtsốhìnhảnhgỗquýtừkhaitháctráiphépbịbắtgiữ 37
Hình17 MộtsốhìnhảnhkhaitháchảisảnquámứcvàtráiphépởvungbiểnTâyNamBộ38
Hình18 Tươngquangiữatỷlệnghèo,mậtđộdânsốvàđộchephủrừngcủaViệtNam 39
Hình19 Lượnggỗtrònbịtịchthuquacácnăm(m3) 39
Hình20 ChuyểnđổiđấtLâmnghiệpởViệtNamtừnăm2002đến2009 40
Hình21 Diệntíchrừng(ha)chuyểnđổimụcđíchsửdụngchopháttriểncơsởhạtầng vàcácmụcđíchngoàinôngnghiệp,thủylợiquacácnămtrêntoànquốc 40
Hình22 Dẫnliệuvềdiệntíchrừngđãbịchuyểnđổimụcđíchsửdụngtừnăm2005 tới2012 41
Hình23 Mộtsốhìnhảnhchuyểnđổicáchệsinhtháivenbiểnthànhkhunuôitrồng hảisản 42
Hình24 DiễnbiếndiệntíchrừngngậpmặnViệtNamtừ1943tớinăm2012 43
9BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình25 DiễnbiếnphạmviphânbốcủarạnsanhôtạiVịnhHạLong-CátBàbịthuhẹp
dầntừnăm1995đến2011 43
Hình26 Bảnđồphânbốmộtsốcôngtrìnhđậpvàhồchứathủyđiệnởcácdòngsông
chínhcủaViệtNam 45
Hình27 DiệntíchrừngbịmấtdocháyrừngởViệtNamtừnăm2002đến2010 48
Hình28 SơđồtổchứcquảnlýnhànướcvềĐDSHởViệtNam 58
Hình29 SơđồhệthốngkhubảotồncủaViệtNamvớicácphânhạngtheoluậtBảovệ
vàPháttriểnrừngvàLuậtThủysản 60
Hình30 BảnđồhệthốngcáckhubảotồnhiệncóởViệtNamvớiphânhạngtheo
LuậtĐDSH 61
Hình31 Diễnbiễnđộchephủrừngtrongnhữngnămqua 62
Hình32 DiệntíchrừngởViệtNamtừnăm1943đến2009 62
Hình33 Bảnđồdiễnbiếnđộchephủrừngtừ1943tới2010 63
Hình34 Sơđồquyhoạchhệthốngkhubảotồnbiển(A)vàkhubảotồnđấtngậpnước
nộiđịa(B) 64
Hình35 ĐặcđiểmphânbốmậtđộdânsốViệtNam 76
Hình36 Sơđồthểhiệntỷlệkhuvựccótỷlệhộnghèovớivungrừnggiàuvàrừng
nguyênsinh 78
Hình37 Bảnđồtỷlệsửdụngđấtdửdụngchonôngnghiệp(A),lâmnghiệp(B)vànuôi
trồngthủysản(C) 80
Hình38 NhiệtđộtăngvànướcbiểndângởViệtNamtrongKịchbảnBiếnđổikhíhậu201285
Hình39 TrữlượngcácbonởViệtNam 88
Hình40 BaloạihìnhrừngliênquantớichươngtrìnhREDDvàcácmứctrữlượngcácbon 89
Hình41 Mốitươngquangiữacácbonsinhkhối,độchephủrừngvàcácloàicónguycơ
tuyệtchủng 90
Hình42 Cácbonsinhkhốirừngvàđộphongphúcácloàicónguycơtuyệtchủng 91
Hình43 BảnđồquyhoạchtổngthểcáckhubảotồncảnướctheoLuậtĐadạngsinh
họcđếnnăm2020 95
Hình44 TỷlệcherừngcủaViệtNamtừ1943đến2010vàđịnhhướng2020 96
Hình45 Bảnđồquyhoạchhệthốnghànhlangđadạngsinhhọctoànquốcđến2020,
địnhhướng2030 106
10 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ViệtNamđượcghinhậnlàmộttrongnhữngnước có ĐDSH cao của thế giới với nhiềukiểuhệsinhtháitựnhiên,các loàisinhvật,nguồn gen phong phú và đặc hữu. ĐDSHởViệtNammang lạinhững lợi íchtrựctiếpchoconngườivàđónggóptolớnchonềnkinhtế,đặcbiệtlàtrongsảnxuấtnông,lâmnghiệpvàthủysản;làcơsởđảmbảoanninhlươngthựcquốcgia;duytrìnguồngentạogiốngvậtnuôi,câytrồng;cungcấpvật liệuchoxâydựngvàlàcácnguồndượcliệu,thựcphẩm…Cáchệsinhtháitựnhiêncòncóvaitròquantrọngtrongđiềutiếtkhíhậuvàbảovệmôitrường.NgoàiraĐDSHcònlànguồncảmhứngvănhoánghệthuậtvàgắnliềnvớiđờisốngtinhthầncủaconngườiViệtNamtừhàngngànnămnay.
Đếnnay,trongsinhgiớiViệtNamcókhoảng49.200 loài sinhvậtđãđượcxácđịnhbaogồm: khoảng 7.500 loài/chủng vi sinh vật;khoảng20.000loàithựcvậttrêncạnvàdướinước;khoảng10.500loàiđộngvậttrêncạn;khoảng 2.000 loài động vật không xươngsốngvàcáởnướcngọt;dướibiển,cótrên11.000loàisinhvậtbiển1.
Cáckếtquảnghiêncứutừtrướctớinaycho
thấy có hàng trăm loài, giống sinh vậtmới
chokhoahọcởtrêncạn,trongnướcngọtnội
địađượctìmthấyvàmôtảlầnđầuởnướcta,
thểhiệnmứcđộđặchữukhácaocủakhuhệ
sinhvậtnộiđịaViệtNam.Chỉtrongkhoảng
thờigianngắntừnăm2006đến2011,cótới
trên100loàisinhvậtmớichokhoahọcđược
pháthiệnvàmôtảđầutiênởnướcta.Đặc
biệttrongđó,có21loàibòsát,6loàiếchvà
1loàichồn.Cácnhàkhoahọcdựbáocòn
nhiềuloàisinhvậthoangdãkhácởViệtNam
chưađượcbiếttớivàsốloàisinhvậtđãbiết
như trêncòn thấphơnnhiềusovới số loài
thựccótrongthiênnhiên2.
1 Nguồnthôngtin:BáocáoquốcgiavềĐDSHnăm20112 ThôngtincậpnhậtbổsungtrêncơsởBáocáoquốcgiavềĐDSH-2011
11BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trongthànhphầncác loàisinhvậtđãbiết,
có882loàithựcvật,độngvậthoangdãquý
hiếm,cógiátrịkinhtếcaođangbịđedoạ
ở cácmức độ khác nhau, được ghi trong
Sách Đỏ Việt Nam năm 2007. Theo đánh
giá, Việt Nam là một trong những trung
tâmcónguồngencâytrồngvàvậtnuôiđịa
phươngđadạngcủathếgiới,gồmkhoảng
800loàicâytrồng,14loàigiasúc,giacầm
chính.Đây chính là những nguồn gen bản
địaquýcủanướctacầnphảibảovệ,giữgìn
vàpháttriển.
NhậnthứcđượctầmquantrọngcủaĐDSH,
tronghai thậpniêngầnđây,Nhànướcđã
banhànhkhungpháp lý tươngđốiđầyđủ
liênquanđếnbảotồnĐDSH.Nhiềubộluật
quantrọngtronglĩnhvựcquảnlýtàinguyên
thiên nhiên đã ra đời và được hoàn thiện,
như: Luật Bảo vệ và phát triển rừng (năm
1991; sửa đổi, bổ sung năm 2004); Luật
Đất đai (năm1993; sửa đổi, bổ sung năm
1998và2003);LuậtBảovệmôitrường(năm
1993;sửađổi,bổsungnăm2005);LuậtTài
nguyênnước (năm1998,sửađổi,bổsung
năm2012);LuậtThủysản(năm2003).Đặc
biệt,LuậtĐDSH(năm2008)đãmởramộtbướcngoặtđốivớicôngtácbảotồnĐDSH,trongđóxácđịnhcácnguyêntắcvàưutiênbảotồnĐDSHcủacáccấp,từquốcgia,bộngành,đếnđịaphương; tạocơsởpháp lýđểcáccộngđồngđịaphươngthamgiabảotồncácnguồntàinguyênthiênnhiênthôngquacáccơchếmớivềđồngquảnlývàchiasẻlợiích.
Trongthờigianqua,ChínhphủcũngđãbanhànhcácChínhsách,Chiếnlược,Kếhoạchnhằm thúc đẩy công tác bảo tồn ĐDSH.Năm1995“KếhoạchHànhđộngĐDSHcủaViệtNam”(BAP1995)lầnđầutiênđượcbanhànhngaysaukhiViệtNamtrởthànhthànhviêncủaCôngướcĐDSHvàonăm1994.Kếhoạch1995trởthànhkimchỉnamchocáchànhđộngbảotồnĐDSHởViệtNamtrongsuốtgiaiđoạn1995-2005.
Tớinăm2005,BộTN&MTđãtrìnhThủtướngChínhphủphêduyệt“Kếhoạchhànhđộngquốc gia vềĐDSHđến năm2010 và địnhhướng đến năm 2020” (BAP 2007). BAP2007 đã được Thủ tướng Chính phủ banhành tại Quyết định 79/2007/QĐ-TTg ngày31tháng5năm2007.Sauhơn3nămthựchiệnBAP2007,BộTN&MTđãtổchứcđánhgiávàbáocáoThủtướngChínhphủvềkếtquảthựchiệnQuyếtđịnh79/2007/QĐ-TTg.Báo cáo đã chỉ ra rằng, bên cạnh nhữngthànhtựuđạtđượctrongcôngtácbảotồnĐDSHnhưdiệntíchcáchệsinhtháitựnhiênđượcbảotồnngàycàngtăng,cácloàimớiđượcpháthiệnđónggópnhiềuýnghĩachokhoahọc,cácnguồngenđượcbảotồnvàlưugiữpháthuygiátrịtrongcôngtácchọn,tạo giống…, công tác bảo tồnĐDSH hiệnnay vẫncònđốimặt với nhiều thách thức,cầncótầmnhìnvàbướcđichiếnlượcphuhợpvớibốicảnhtrongvàngoàinướctrong
giaiđoạnmới.
12
ViệtNamlàquốcgiađangpháttriểnvàchuyểnsangnướccóthunhậptrungbình,đờisốngnhândânđãcảithiệnhơnvàsứcéplêntàinguyênĐDSHdonghèođóigiảmđi;Tuynhiêncácmẫuhìnhtiêuthụkhôngbềnvững,vấnđềquyhoạchbảotồnnổilênthànhnhữngđiểmnóngcủaĐDSH;Bêncạnhđó,nhiềuvấnđềliênquantớibảotồnĐDSHcầngiảiquyết,như:LợiíchtừĐDSH,dịchvụhệsinhtháilàmthếnàođểđượcchiasẻcôngbằngvàhợplýcósựthamgiacủacộngđồng;Cơchếnàođểthúcđẩysựthamgiacủacộngđồng,đểcôngtácquảnlýbảotồnvàpháttriểnĐDSHdựavàocộngđồng;Làmthếnàođểcôngtácgiữgìn,phụchồivàpháttriểnĐDSHđượctriểnkhainhưmộthànhđộngthíchnghivớibiếnđổikhíhậu.Chínhphủđãcókhởixướngvàđịnhhướngpháttriểnmộtnềnkinhtếxanh,bềnvữngchođấtnước,nhưngthựctếchothấynền kinh tế ViệtNamđã tăng trưởng nhanh chóng,đemlạinhiềulợiíchkinhtếxãhộiđồngthờicũnggâyranhiềuáplựclênĐDSH;DânsốViệtNamđangtiếptụctăngtừdưới73triệunăm1995lêntrên88,772triệutrong năm 2012, đưa Việt Nam trở thànhmột trongnhữngnướcđôngdânnhấttrongkhuvựcchâuÁ,đãtạoramộtnhucầulớnvềtiêuthụtàinguyêncũngnhưsửdụngđất.
Bốicảnhtoàncầucũngđặt ranhữngtháchthứcvànhữngcơhộimới:mộtmặt,mứcđộbiếnđổikhíhậutrởnênnghiêmtrọnghơnvàngàycàngtácđộngtiêucựcđếnĐDSH,mặtkhác,hơnbaogiờhếtbảo tồnĐDSHđãđượcquantâmởquymôtoàncầuvànăm2010đãđượcLiênhiệpquốclựachọnlànămquốctếvềĐDSHvàthậpniên2010-2020làthậpniênĐDSHcủathếgiới.Lầnđầutiêntronglịchsử,ĐạihộiđồngLiênhiệpquốctrongphiênhọplầnthứ65đãtổchứcmộtcuộchọpcấpcaovềĐDSHvớisựthamgiacủacácnguyênthủquốcgiavàChínhphủ.Ngoàira,trongcuộchọpcácbênthamgiaCôngướcĐDSHlầnthứ10, tại thànhphốNagoya, tỉnhAichi,NhậtBản, cácnướcthànhviênđãcamkếtsẽxâydựngmộtChiếnlượcmới vềĐDSHchocác thậpniên tiếp theobaogồm tầmnhìnđếnnăm2050 và sứmệnhđếnnăm2020 cũng như các biện pháp thực hiện và cơ chếgiámsátvàđánhgiátiếnđộđạtđượcmụctiêuchung
toàncầu.
CHIẾNLƯỢCQUỐCGIAVỀĐADẠNGSINHHỌC-ĐẾNNĂM2020,TẦMNHÌNĐẾNNĂM2030
13BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trướcbốicảnhđó,việcxâydựngChiếnlượcquốcgia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn đến năm2030mộtmặtthựchiệncamkếtđốivớiCôngướcĐDSHmàViệtNamlà thànhviên,mặtkhácquantrọnghơn là xácđịnh cácmục tiêu, nhiệmvụưutiêngiảiquyếtchocôngtácbảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSHởnướctaphuhợpvớithờikỳmớinhư:
1: Xác định các nguyên nhân chính làmmấtĐDSH,quađógiảmcácáplựctrựctiếp tácđộng tớiĐDSH,đặcbiệt cầnngănchặnsuygiảmĐDSHtạicácKBT;
5: Nguồngenđượcbảotồnvàpháttriểnthông qua việc điều tra, nghiên cứu,kiểm kê ĐDSH, nguồn lợi sinh vật vàcác tri thứcbảnđịa trongsửdụng tàinguyênsinhvậttrênphạmvitoànquốc;
2: Giảiquyếthợplýxungđộtgiữabảotồnvàphát triển,đặcbiệtvấnđềchuyểnđổimụcđíchsửdụngđất,mặtnướcởnhữngnơicómứcĐDSHcao;
6: Đẩymạnhquản lývàkiểmsoát rủi rocủa sinh vật ngoại lai xâm hại, sinhvậtbiếnđổigenvàcácsảnphẩmcủachúngtớimôitrườngvàsứckhoẻcủaconngười;
3: Hệ thống KBTTN (rừng, đất ngậpnước, biển) với các hệ sinh thái điểnhìnhtrongđóvàcácvungĐDSHquantrọngkhácđượcbảotồnvàpháthuydịchvụhệsinhthái.ƯutiêntăngcườngbảotồntrướctiêntạimộtsốkhuBTTNởcácvungsinhtháiquantrọng;
7: Lợi ích từ ĐDSH và dịch vụ hệ sinhthái cần được chia sẻ công bằng vàhợplýcósựthamgiacủacộngđồng.Xâydựng,hoàn thiệnvàápdụngcơchếtiếpcậnnguồngenvàchiasẻlợiích.Xâydựngcácmôhìnhchitrảdịchvụsinhtháinhằmxãhộihoácôngtácbảotồn;
4: Tăng cường bảo tồn và phát triểnĐDSHởcảcácmứcđộhệsinh thái,loài và nguồn gen. Hạn chế tiến tớichấm dứt khai thác và buôn bán tráiphépvàkhaithácquámứctàinguyênsinhvật,đặcbiệtcácloàiquý,hiếm,cónguycơtuyệtchủng;
8: NghiêncứuđánhgiávaitròcủaĐDSHứngphóvớibiếnđổikhíhậuvàđềxuấtcácgiảiphápthíchhợp.
14 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Triển khai chỉđạocủaThủ tướngChínhphủ tại các vănbản số3533/VPCP-QHQTngày31tháng5năm2011vàsố4148/VPCP-KGVXngày23tháng6năm2011,BộTN&MT trìnhThủ tướngChínhphủDự thảoChiến lượcquốcgiavềĐDSHđếnnăm2020,tầmnhìnđếnnăm2030,gồmcócácphầnchính:
• Phần I: Bối cảnh
• Phần II: Quan điểm - Tầm nhìn - Mục tiêu
• Phần III: Các nhiệm vụ chủ yếu và chương trình, đề án, dự án ưu tiên
• Phần IV: Tổ chức thực hiện
ChiếnlượcquốcgiavềĐDSHđếnnăm2020,tầmnhìnđếnnăm2030làmộtbộphậnkhôngthểtáchrờicủaChiếnlượcpháttriểnkinhtế,xãhộicủađấtnướcnhằmbảovệvàsửdụngbềnvữngtàinguyênĐDSH,tạocơsởchopháttriểnbềnvữngđấtnướctrongbốicảnhbiếnđổikhíhậuhiệnnay.
15BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.1. SỰ PHONG PHÚ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐDSH VIỆT NAM
1.1.1. Sự phong phú của ĐDSH Việt Nam
Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ,
từ phíaBắc xuống phíaNam với chiều dài
khoảng1.650kmtrênbánđảoĐôngDương
với tổng diện tích tự nhiên trên đất liền là
330.591km2.Dođịahìnhchiacắtmạnhmẽ,
cungvớilượngmưatrungbìnhnămlàtương
đối cao nênmạng lưới sông suối khá dầy
đặc,mậtđộ lưới sông từdưới 0,5 km/km2
đến2km/km2.Trênphầnlụcđịa,có16lưu
vựcsôngchính,trongđó,10lưuvựcsôngcó
diện tíchhơn10.000km2,chiếm80%diện
tíchcảnước.Haihệthốngsônglớnnhấtlà
sôngHồng ởmiền Bắc và sôngMê Kông
-CửuLongởmiềnNamđãhình thànhhai
vungđồngbằngchâu thổ rộngnhấtởViệt
NamlàđồngbằngchâuthổsôngHồngvà
đồngbằngchâuthổsôngCửuLong.Phần
lớn diện tích lãnh thổ ViệtNam là địa hình
đồinúivớingọnnúicaonhấtởdãyHoàng
LiênSơnlàđỉnhPhanXipăng3.143msovới
mựcnướcbiển.
ĐịahìnhvàkhíhậucủaViệtNamđãtạorasự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiêntrênphầnlụcđịa,trongđócáchệsinhtháirừng bao gồm: rừng kín thường xanhmưaẩmnhiệtđới;rừngkínnửarụngláẩmnhiệtđới;rừnglárộngthườngxanhtrênnúiđávôi;rừng lákimtựnhiên;rừngthưacâyhọdầu(rừngkhộprụnglá);rừngtràmđầmlầynướcngọt; rừng tre, nứa; rừng ngập mặn. Bêncạnh 8 kiểu HST rừng, các nhà khoa họcLâmnghiệpcònphânchia14kiểuthảmthựcvậtrừngtheocácyếutốsinhthái(TháiVănTrừng,1999).Dựatrêncácyếutốtựnhiênvềkhíhậu,địahình,địachất,thổnhưỡng,trênphầnlụcđịaViệtNamđượcphânchiathành8vungsinhtháilâmnghiệpvới47tiểuvungcócácđặctrưngriêngvềkiểuthảmthựcvậtvàcảnhquan.
Ngoàihệsinh thái rừng,ViệtNamcũngcónhiều hệ sinh thái khác trên lục địa rất đadạng,nhưđồngcỏ,núiđávôi,cácvungđấtngậpnướcnộiđịa(suối,sông,hồ,hồchứa,hồngầmtronghangđộngkáctơ),đụncát...Cũngdođiềukiệntựnhiên,cáchệsinhtháitựnhiên, loàisinhvậtcủaViệtNamcóquy
mônhỏvàrấtdễbịtổnthương.
Phần 1:BỐICẢNH
16 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 1 - Phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam
(Nguồn: Báo cáo Phân vùng sinh thái lâm nghiệp ở Việt Nam, UN-REDD, Trung tâm Nghiên cứu sinh thái, môi trường rừng – RCFEE, 2011)
17BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
DựatrêntàiliệucủaWegeetal.(1999),BCA,WWFvàĐạihọcStockholm,ThụyĐiển(2013)đã
xâydựngbảnđồphânbốcácvungsinhtháicủaViệtNamdựatrênsựphânbiệtcáckiểuthảm
thựcvậtrừngtheohệthốngcủaUNESCO.
Hình 2 - Các vùng sinh thái trên lục địa của Việt Nam dựa trên phân kiểu rừng
(Nguồn: BCA,WWF, Đại học Stockholm, 2013)
18 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trongkhuônkhổdựán“LồngghéptiếpcậnHệsinhtháitrongứngphóBiếnđổiKhíhậuvàoQuyhoạchbảotồnĐadạngSinhhọcởViệtNam”(DựánEBA),vớicácbênthamgialàBCA,WWFvàĐạihọcStockholm,ThụyĐiểnđãxâydựngbảnđồcáchệsinhtháiởViệtNamnhằmchothấynétcơbảnvềcácHSTchínhởViệtNam.Tuynhiên,trongbảnđồnàychưathểhiệnđượcnhómcácHSTbiển,đặcbiệtcácHSTbiểnquantrọngnhưrạnsanhô,thảmcỏbiển.
Hình 3 - Bản đồ các Hệ sinh thái ở Việt Nam(Nguồn: BCA, WWF, Đại học Stockholm, 2013)
19BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HST rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới HST rừng thưa cây họ dầu
HST rừng lá kim tự nhiên HST rừng trên núi đá vôi
HST rừng ngập mặn HST rừng tràm đầm lầy nước ngọt
HST rừng tre, nứa HST hang động (động Sơn Đòong)
20 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HST sông (sông Côn, Bình Định) HST hồ (hồ Tây)
HST nông nghiệp HST đô thị
Vung biển Việt Nam có bờ biển dài hơn
3.260km(trừbờcácđảo)vớihàngnghìnđảo
lớnnhỏvenbờvàhaiquầnđảoHoàngSa
vàTrườngSa.Vungbiểnđặcquyềnkinhtế
củaViệtNamrộngtrên1triệukm2.Ởđớibờ,
trêncơsởvềđặcđiểmvềyếu tốđịahình,
động lực, thủy-hải văn…, 5 vung bờ biển
đượcphânbiệtgồm:bờbiểnBắcBộ;Bắc
TrungBộ;TrungTrungBộ;ĐôngNamBộ;và
vungbiểnTâyNam,với11khuvựcvenbờ
là:MóngCái-ĐồSơn;ĐồSơn-MũiRòn;Mũi
Ròn-HảiVân;HảiVân-SaHuỳnh;SaHuỳnh-
MũiĐạiLãnh;MũiĐạiLãnh-MũiCàNá;Cà
Ná-VũngTàu;VũngTàu-MũiCàMau;vàMũi
CàMau-RạchGiá;RạchGiá-HàTiên (Trần
ĐứcThạnh,2015).
ThềmlụcđịaViệtNamlàphầnkéodàicủa
lụcđịachâuÁvớiranhgiớingoàicóđộsâu
150-300m. Sườn lục địa có độ sâu trung
bình2.500-3.000m,sâunhấtcó thể lên tới
4.000m. Vung biển thẳm có độ sâu trung
bình4.000m,sâunhấtcóthểlêntới5.500m.
Sựcómặtcủahệthốngnúingầmcóchiều
caotừ200-3.800mtrênnềnđồngbằngbiển
thẳmvớicácchỏmđásanhôrấtđặctrưng
chođiềukiệnđịahìnhbiểnrìa(Tàinguyênvà
Môitrườngđườngbiển,TậpIV,2003).Chotới
nay,cácdẫnliệuđiềutraĐDSHvungthềm
lụcđịa, sườn lụcđịa vàvungbiểnsâucủa
ViệtNamcònít,thậmchíchưađượcbiết.Bởi
vậy,khicóđiềukiệnthựchiệnnhữngnghiên
cứu ở đây, chắc chắn đặc trưng ĐDSH ở
vung biển sâu này sẽ có nhiều điều thú vị
đượcbiếtđến.
Hình 4 - Một số hệ sinh thái tiêu biểu trên lục địa ở Việt Nam
21BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Ởgócđộđịalýsinhvậtbiển,mộtsốtácgiảtừIUCN(1995)chorằngvungbiểnViệtNamnằmởPhânvungbiểnrìacạnnhiệtđớiphíaĐông(thuộcvung13-biểnĐôngÁ)vớicáckhuvựcBắcViệtNam;NamViệtNam;ĐôngvịnhTháiLan.
Trêncơsởvềđiềukiệntựnhiên,môitrườngbiểnvàgiớisinhvậtbiển,đặcbiệtvớitínhđadạngsinhhọccủasanhôtạorạn,NguyễnHuyYết(2000)đãphânchiavungbiểnViệtNamthành6vungsinhtháivớicácđặctrưngriêngvềđadạngsinhhọclà:
- VịnhBắcbộ(đếnphíanamđảoCồnCỏ,tỉnhQuảngTrị);
- Biển ven bờ Đông Nam bộ (mũi VũngTàuđếnmũiCàMau);
- BiểnvenbờTrungTrungbộ(đảoCồnCỏđếnmũiDinhởPhanRang-mũiVarella);
- BiểnvenbờTâyNambộ(mũiCàMautớiđảoPhúQuốcthuộcvịnhTháiLan);
- Biển ven bờ Nam Trung bộ (mũi DinhđếnmũiVũngTàu);
- Biển khơi (vung biển quanh các quầnđảoTrườngSa-HoàngSa).
PhânvungđịalýsinhvậtbiểnViệtNam(Nguồn: IUCN, 1995)
Ghi chú: I.Phân vungbiển rìa cậnnhiệtđớiphíaĐông(thuộcvung13-biểnĐôngÁ)vớicáckhuvực:1.BắcViệtNam;2.NamViệtNam;3.ĐôngvịnhTháiLan;4.GiữavịnhTháiLan;5.TâyvịnhTháiLan;6.ĐôngBắcMalaysia.
CácvungsinhtháibiểnvàcụmkhubảotồnbiểnViệtNam
(Nguyễn Huy Yết, 2000)
Hình 5 - Phân vùng địa lý sinh vật biểnvà các vùng sinh thái biển và cụm khu bảo tồn biển của Việt Nam
22 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 6 - Một số hệ sinh thái ven biển tiêu biểu ở Việt Nam
Trong6vungsinhtháibiểnViệtNamkểtrên,đãphânbiệt20kiểuhệsinh tháibiển.Cáchệsinhtháibiểnđiểnhìnhởđớivenbờnhưbãi triều, rừng ngập mặn cửa sông, đầmphá,vũng,vịnhbiển,tung,áng,rạnsanhô,thảm cỏ biển…Ngoài ra, còn các hệ sinhtháivungnướcquanhcácđảovenbờ,đảoxabờ,đặcbiệtvungnướcvàvungđáybiểnsâu(vungbiểnquanhcácquầnđảoHoàngSavàTrườngSa).Trongcáchệsinhtháibiểnđó,rừngngậpmặn,rạnsanhôvàthảmcỏbiểnđượcxemlàcáchệsinhtháiđặctrưngvàquantrọngnhấtdochúngcótínhđadạngsinhhọcvàcógiátrịbảotồncaonhất.
HST rạn san hô
HST thảm cỏ biển
HST đầm phá (phá Tam Giang)
HST đầm Châu Trúc/Trà Ổ (Bình Định)
HST vũng, vịnh (vịnh Hạ Long)
HST hồ nước mặn trên đảo Cống Đỏ,vịnh Hạ Long (Nguồn: Waltham Tony)
23BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Vớicáckiểuhệsinhtháirấtđadạngởtrêncạncũngnhưởdướinướcbaogồmcảvựcnước ngọt nội địa và vung biển rộng lớn,thànhphần loàisinhvật trongsinhgiớicủaViệt Nam rất đa dạng và phong phú. ViệtNam là nơi sống củagần16.500 loài thựcvậtbậccao,nấmlớnvàrêuởtrêncạn,trongđó,sốlượngcácloàithựcvậtđặchữuchiếmmộttỷlệlớn(khoảng30%).ĐiềuđóchothấytínhđadạngcaocủahệthựcvậtViệtNam.
Trên cạn có khoảng 10.500 loài động vật,gồmxấpxỉ8.000loàicôntrungvàđộngvậtkhông xương sống ở đất, gần 500 loài bòsát-ếchnhái,850loàichimvà312loàithú.
Ởnướcngọt,cókhoảng1.500loàivitảovà
rong,trên1.000loàiđộngvậtkhôngxương
sống và khoảng 600 loài cá; dưới biển có
trên1.200loàirong,cỏvàvitảo,trên7.000
loài động vật không xương sống, khoảng
2.500loàicávàxấpxỉ50loàirắnbiển,rua
biểnvàthúbiển.
Ngoàira,cácnhàkhoahọcchorằngởViệt
Nam,số loàisinhvậtđãbiết trênđây thấp
hơn nhiều so với số loài đang sống trong
thiênnhiên,chắcchắncònnhiềuloàisinhvật
hoangdãkhácchưađượcbiếttới3.
3 ChuyênkhảoSinhvậtvàsinhtháibiển,tậpIVtrongBộchuyênkhảoBiểnĐông(NhàxuấtbảnKhoahọcvàCôngnghệ,2009);BáocáoquốcgiavềĐDSH(2011).
24 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng 1. Sự phong phú thành phần loài sinh vật ở Việt Nam
Nhóm sinh vật Số loài đã xác định được
1.Thựcvậtnổi-Nướcngọt-Biển
Khoảng2.0001.438537
2.Rong-Nướcngọt-Biển
Khoảng680Khoảng20653
3.Cỏbiển 14
4.Thựcvậtngậpmặn 94
5.Thựcvậtởcạn-Thựcvậtbậccaocómạch-Thựcvậtbậcthấp(rêu,nấmlớn)
16.42813.7472.681
6.Độngvậtkhôngxươngsốngnướcngọt Khoảng1000
7.Độngvậtkhôngxươngsốngbiển-Độngvậtnổi-Độngvậtđáy
Khoảng7.000657Khoảng6.300
8.Độngvậtkhôngxươngsốngởđất khoảng1.000
9.Sánkýsinh 190
10.Côntrung 6.600
11.Cá-Cánướcngọt-Cábiển
Khoảng3.500Khoảng600Khoảng2.500
11.Cá-Cánướcngọt-Cábiển
Khoảng3.500Khoảng600Khoảng2.500
12.Ếch-nhái 167
13.Bòsáttrêncạn 317
14.Bòsátbiển(rắnbiển,ruabiển) 21
15.Chim 840
16.Thútrêncạn 312
17.Thúbiển 25
Nguồn: Báo cáo Quốc gia về ĐDSH, Bộ TN&MT (2011), chuyên khảo Biển Đông-Tập IV-Sinh
vật và sinh thái biển, nhà xuất bản KHTN &CN (2009)
25BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Bêncạnhhệsinhvậttựnhiênđadạng,ViệtNamcũngsởhữumộthệĐDSHnôngnghiệpphongphú,thuộcmộttrongcácTrungtâmxuấtxứthựcvậtđượcthuầnhóaVavilovvàlànguồngốccủakhoảng40giốngvậtnuôi.Cácgiốngvậtnuôivàcâytrồngđịaphươngđãđượcpháttriểnquahàngtrămnămnayvàcócácđặcđiểmditruyềncógiátrị,chẳnghạnnhưkhảnăngchốngchịubệnhtậtvàcôntrunggâyhại.Hơn6.000giốnglúavànguồngenđãđượcghinhậntạiViệtNam.
Hình 7 - Phân bố các giống vật nuôi nội địa ở Việt Nam(Nguồn: Báo cáo quốc gia về ĐDSH, Bộ TN&MT, 2011)
26 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1.1.2. Đa dạng sinh học Việt Nam có ý nghĩa toàn cầu
Bêncạnhưuthếvềđadạngcáchệ
sinhtháitựnhiênvàthànhphầnloài
sinhvậttrongtựnhiên,tronghơn20
nămqua,nhiềuloàisinhvậtmớiđã
được phát hiện đã lần nữa khẳng
định tầm quan trọng toàn cầu của
ĐDSHViệtNam.Năm1992,Saola
(Pseudoryx nghetinhensis), loài thútrêncạnlớnnhấtthếgiớimớiđược
pháthiệnởnướctasauhơn50năm
kể từ khi phát hiện loài bò xám –
Bos sauveli ở ĐôngDương (1937).
Ba loài hươu mới cũng được phát
hiệntrongthờigianqua:cheocheo
lưngbạc(Tragulus versicolor),manglớn (Megamuntiacus vuquangensis) và mang trường sơn (Munticus truongsonensis).Nhiều loàisinhvậtmớikhácđãđượcpháthiệnvàmô
tả lần đầu: 3 loài rua, 15 loài thằn
lằn, 4 loài rắn, 31 loài ếch, 55 loài
cá, hơn 500 loài động vật không
xươngsốngvàhơn200loàithựcvật
cómạch(tậphợpnhiềunguồndẫn
liệutừViệnSinhtháitàinguyênsinh
vật,TạpchíSinhhọcvàcácTạpchí
nướcngoài thuộccácnhómcóchỉ
sốtríchdẫncao(SCI,SCIE)nhưZoo
Taxa,Crustaceana...).
Bảng 2 - 24 chi thực vật mới, được mô tả lần đầu
tiên ở Việt Nam từ năm 1993
1. Hiepia (Asclepiadaceae) -2012
2. Lockia(Orchidaceae) -2012
3. Theana(Orchidaceae)-2012
4. Lanonia(Arecaceae)-2011
5. Miguelia(Orchidaceae)-2011
6. Newmania (Zingiberaceae)-2011
7. Hayata(Orchidaceae)-2009
8. Hamularia (Orchidaceae) -2006
9. Xyloselinum(Apiaceae)-2006
10. Kontumia(Dryopteridaceae)-2005
11. Vietorchis (Orchidaceae)-2003
12. Zeuxinella (Orchidaceae) -2003
13. Xanthocyparis (Cupressaceae) -2002
14. Caobangia(Dryopteridaceae) -2002
15. Metapanax(Araliaceae)-2001
16. Ascocentropsis(Orchidaceae) -2000
17. Rubovietnamia(Rubiaceae)-1998
18. Vidalasia (Rubiaceae)-1998
19. Fosbergia(Rubiaceae) -1997
20. Distichochlamys(Zingiberaceae)-1995
21. Vietnamochloa(Poaceae)-1995
22. Grushvitzkya(Araliaceae)-1994
23. Vietnamia(Asclepiadaceae)-1994
24. Christensonia(Orchidaceae)-1993
(Nguồn: Vườn thực vật Missouri, năm 2012)
Hình 8 - Một số giống vật nuôi bản địa ở Việt Nam(Nguồn: Viện Chăn nuôi, Bộ NN&PTNT)
27BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ViệtNamlàquêhươngcủamộtsốlượnglớncácloàiđộng,thựcvậtnguycấptrêntoàncầuvàcầnphảicócáchànhđộngcấpthiếtđểbảotồncácloàinày.Trongđó,baogồmcácloài:
Linh trưởng:
- Vượncaovít(Nomascus nasutus),CR-loàirấtnguycấp;
- Vọocmũihếch(Rhinopithecus avunculus),CRvàđặchữu;
- Vọoccátbà(Trachypithecus poliocephalus),CRvàđặchữu;
- Vọocmôngtrắng(Trachypithecus delacouri),CRvàđặchữu;
- Vượnđentuyềntâybắc(Nomascus concolor),CR;
- Chàváchânxám(Pygathrix cinerea),CRvàđặchữu.
Thú móng guốc:
- Saola(Pseudoryx nghetinhensis),CR–chỉtìmthấyởViệtNamvàLào.
Chim:
- Gàlôilammàotrắng(Lophura edwardsi),CRvàđặchữu.
Bò sát:
- Ruatrungbộ(Mauremys annamensis),CRvàđặchữu;
- Ruahồgươm(Rafetus swinhoei), CR.
Cá:
- Cálợthâncao(Cyprinus hyperdorsalis),loàiđặchữubịđedoạtuyệtchủng.
Động vật thân mềm nước ngọt:
- Traicócnhẵn(Cuneopsisdemangei),DD,đặchữuvàcónguycơtuyệtchủng;
- Traicócdày(Gibbosulacrassa),CR,cónguycơtuyệtchủng.
Thực vật (tất cả đều là loài đặc biệt nguy cấp tại Việt Nam):
- Trầmhương(Aquilaria crassna),nguycấpquốctế;
- Gỗtrắctháilan(Dalbergia cochinchinensis),dễbịtổnthương;
- Cẩmlai(Dalbergia oliveri),bịđedọatoàncầu;
- Munsừng(Diospyros mun),EN,đặchữu;
- Thôngnước/thủytung(Glyptostrobus pensilis),CR,nguycấptầmquốctế;
- Saoláhìnhtim(Hopea cordata),đặchữu;
- Saolácong(Sorea falcata),CR,đặchữu;
- Lanhàiđỏ(Paphiopedilum delenatii),CR,đặchữu;
- Báchvàng(Xanthocyparis vietnamensis),đặchữu.
28 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thủy tùng (Glyptostrobus pensilis)còn sót lại ở Ea Ral, Đắk Lắc
Sao la(Pseudoryx nghetinhensis)
Vọoc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus)Ảnh: Lê Khắc Quyết
Vọoc mông trắng(Trachypithecus delacouri)
29BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trong số 238 vung sinh thái ưu tiên toàn
cầuđượcQuỹđộngthựcvậthoangdãthế
giới (WWF) ghi nhận thì tại Việt Nam, đã
có6vung:RừngẩmtrêndãyTrườngSơn;
RừngkhôĐôngDương;Vunghạ lưusông
Mekong; Rừng ẩm á nhiệt đới Bắc Đông
Dương; Rừng ẩm Đông Nam Trung Quốc
-HảiNam; vàSông, suốiTâyGiang (sông
Bằng-KỳCung).Mộtsốlượngđángkểcác
KBT của Việt Nam đã được thế giới hoặc
khuvựccôngnhậncótầmquantrọngquốc
tếhoặckhuvực,baogồm:
8khuRamsar:VQGXuânThủy–NamĐịnh
(1989);BàuSấuthuộcVQGCátTiên–Đồng
Nai(2005);HồBaBể-BắcKạn(2011);Tràm
Chim–ĐồngTháp(2012);VQGMũiCàMau
(2013); VQGCônĐảo (2014); VQGUMinh
Thượng–KiênGiang(2015)vàKhubảotồn
đấtngậpnướcLángSen–LongAn(2015).
9 khuDự trữ sinhquyển thếgiới:CầnGiờ
(2000);ĐồngNai(2001);CátBà(2004);Châu
thổ sông Hồng (2004); Kiên Giang (2006);
Miền tây Nghệ An (2007), Mũi Cà Mau
(2009); Cu Lao Chàm (2009); và gần đây
nhất làLangbiang-tỉnhLâmĐồngđãđược
UNESCOcôngnhậnkhuDTSQthếgiớivào
tháng6/2014.
2 khuDi sản thiên nhiên thế giới: VịnhHạ
Long(1994);PhongNhaKẻBàng(2003).
5khuDisảnASEAN:VườnquốcgiaBaBể
(2003);VQGKonKaKinh(2003);VQGChư
MomRay (2003); VQGHoàng Liên (2003),
VQGUMinhThượng(2013).
Hình 9 - Một số loài sinh vật quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủngở Việt Nam cần được bảo tồn
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
Rùa hồ gươm (Rafetus swinhoei)
Trai cóc dày (Gibosula crassa)
30 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 10 - Các khu dự trữ sinh quyển của Việt Nam
31BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình 11 - Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật và một số loài động vật quý,hiếm và các vùng phân bố địa lý ở Việt Nam
(Nguồn: Atlas địa lý Việt Nam)
32 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 12 - Bản đồ phân bố một số loài động vật quý hiếm tại Tây Nguyên(Nguồn: Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật)
33BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TạiViệtNam,TổchứcBảotồnchimquốctế
(BirdlifeInternational)đãxácđịnhViệtNamcó
63vungchimquantrọng(IBA),chiếmkhoảng
5%tổngdiệntíchđấtliềncủacảnước,trong
đó4tỉnhcónhiều(19vung)vungchimquan
trọngnhấtlà:ĐắkLăk,LâmĐồng,GiaLaivà
QuảngBình.
Các vung có đa dạng sinh học quan trọng
(Key Biodiversity Areas – KBA) là khái niệm
mởrộngcủavungchimquantrọng(IBA),sử
dụngchocácnhómsinhvậtquantrọngkhác.
KBAlàcácvungđượcquốctếcôngnhậnlà
cótầmquantrọngđốivớiđadạngloài.KBA
được xácđịnh ở cấpquốc gia, địa phương
hayvungbởicácbên liênquanđịaphương
với hai tiêu chí được chấp nhận rộng rãi về
tầmquantrọngcủađadạngsinhhọc:
• Tính dễ bị tổn thương: các vung thường
xuyên xuất hiện quần thể lớn (vượt qua
mộtngưỡngnhấtđịnh),các loàiđangcó
nguy cơ tuyệt chủng trên toàncầu (theo
SáchĐỏcủaIUCN).
• Tínhkhôngthểthaythế:cácvungcóquần
thểtoàncầucủamột loàichiếmtỷ trọng
đáng kể tại bất kỳ giai đoạn nào trong
vòngđờicủaloàiđó.
KBAcó thểnằmtrongKBTnhưngcũngcó
thểnằmngoàiKBT.BirdLifevàTổchứcbảo
tồnthếgiới,2013đãxácđịnhtạiViệtNam,
có104KBAbaophủmộtdiệntích3,35triệu
ha,chiếm10%diện tíchmặtđất trênphần
lục địa. Tổ chứcBirdLife International và tổ
chứcBảotồnthếgiới(2013)đãxâydựngbản
đồphânbốcácvungsinhtháiquantrọngở
ViệtNam.
Hình 13 - Các các vùng đa dạng sinh học quan trọng trên phần lục địa của Việt Nam
Các vùng Đa dạng sinh học (KBA) được xác định trong khu vực Indo-Burma: đường viền ngoài màu đen và các điểm nóng, KBA nằm trong KBT màu xanh lá cây và KBA ngoài KBT màu đỏ (Nguồn: Tordoff, A.W., M.C. Baltzer, J.R. Fellowes, J.D. Pilgrim & P.F. Langhammer, 2012)
Các khu bảo tồn, trong đó có các vùng đa dạng sinh học quan trọng (KBA) và các vùng ĐNN quan trọng trên phần lục địa của Việt Nam (Nguồn: trong Carew-Reid, Jeremy, Josh Kempinski and Alison Clausen. 2010)
34 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1.1.3. Vai trò ĐDSH trong nền kinh tế quốc gia và đời sống người dân Việt Nam
Mặcduchưađược thườngxuyênghinhậnnhưngĐDSHViệtNamđãđónggópgiátrịquantrọngchonềnkinhtếquốcgia,đặcbiệttrongcáclĩnhvựcnôngnghiệp,lâmnghiệp,thuỷsảnvàytế.Tớinhữngnăm2010-2012,các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sảnđónggóptrên18%tổngsảnphẩmquốcnội(GDP),chiếm28%kimngạchxuấtkhẩucủacảnước.
Bảng 3 - GDP theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tếĐơn vị: tỷ đồng
Năm Tổng sốTrong đó
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
2010 2.157.828 396.576 693.351 797.155
2011 2.292.483 413.368 746.069 856.691
2012 2.412.778 425.446 801.217 914.177
2013 2.543.596 436.642 841.953 975.592
2014 2.695.796 451.659 896.042 1.035.726
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014)
Khoảng20triệungườidânViệtNamcóthu
nhậpchínhhoặc thunhậpmộtphần từ tài
nguyênthuỷsinhvàđangkhaithác,sửdụng
trên300loàihảisảnvàtrên50loàithuỷsản
nướcngọtcógiátrịkinhtế;khoảng25triệu
ngườisốngtronghoặcgầncáckhurừngvà
20-50%thunhậpcủahọlàtừcácsảnphẩm
lâmsảnngoài gỗ, gồmhàng trăm loài cây
thuốc,câychodầu, thuốcnhuộm...ĐDSH
vàcáccảnhquantrêncạnvàvenbờbiển,
cácđảovenbờcócáchệsinhtháitựnhiên
vớitínhĐDSHcaocònlànềntảngchongành
du lịchđangphát triểnnhanhtạiViệtNam,
đặcbiệtdulịchsinhtháiđangtrởthànhdịch
vụphổbiếnởcáckhuBTTNmộtmặtcóý
nghĩa khám phá và giáo dục bảo vệ thiên
nhiên,mặtkháccònlànguồnchiasẻlợiích
chongườidânđịaphươngkhithamgiadịch
vụ.Nhiềuloàicây,conđãgắnliềnvớilịchsử,
vănhóavàtrởthànhvậtthiênghoặcvậtthờ
cúngcủacộngđồngngườiViệt.
Bêncạnhnhữnggiátrịkinhtế-xãhộivàvăn
hóa,ĐDSHcòncungcấpnhiềudịchvụquan
trọng khác:Các kiểu thảm thực vật ở trên
cạncũngnhưởvungnướcvenbờgiúpđiều
hoàkhíhậu thôngquadự trữcácbon, lọc
khôngkhívànước,phânhuỷchấtthải,giảm
nhẹtácđộngtiêucựccủathiêntainhưlởđất
vàbãolũ.
35BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Cácvungbảo tồnquan trọng (KBA)không
chỉbiểu thịchomứcđadạngsinhhọcmà
còncóýnghĩatíchtrữcác-bon.Vềcác-bon
trongsinhkhốirừng,KBAởViệtNamchứa
hơnmộtphầnnăm(0,37Gt)tổngtrữlượng
các-bonrừngtoànquốc.Ởmộtsốnơi,KBA
được coi là một phần của rừng đặc dụng
(cáckhuvựcđượcbảovệ),vàvìvậyđãcó
một dạng quản lý bảo tồn nào đó, nhưng
khôngphảiluônluônlànhưvậy.Nóichung,
KBAcókích thước lớnhơn rừngđặcdụng
đơn lẻ.Cáckếtquảđiều tra,đánhgiácho
thấynhữngvungđadạngsinhhọcchủchốtvàhànhlangđadạngsinhhọccóthảmrừngpháttriểnnhưvungnúiĐông-bắc,Tây-bắc,TrungBộ,TâyNguyênlànhữngnơicótổnglưutrữcácbonsinhkhốicaonhất.
Rừngngậpmặndọcbờbiểnđóngvaitròlànhững “lá chắn xanh” làm giảm từ 20 đến70% sức mạnh của sóng biển, đồng thờigiúp đảm bảo an toàn đê biển, làm giảmhàngtỷđồngchiphítubổđêđiều,đồngthờihỗtrợsựhìnhthànhnhữngvungđấtmớiởcácvungcửasôngHồng,sôngCửuLong.
Hình 14 - Mối tương quan giữa các bon sinh khối rừng với các vùng đa dạng sinh học quan trọng (KBA) và hành lang ĐDSH
(Nguồn: Mant, R., Swan. S., Anh, H.V., Phương, V.T., Thành, L.V., Sơn, V.T., Bertzky, M., Ravilious, C., Thorley, J., Trumper, K., Miles, L., 2013.Lập bản đồ tiềm năng cho REDD+
thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: Phân tích sơ bộ. Xây dựng bởi UNEP-WC-MC, Cambridge, Anh; và SNV, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
36 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1.2. NHỮNG NGUYÊN NHÂN TRỰC TIẾP
GÂY SUY GIẢM, SUY THOÁI ĐDSH VIỆT
NAM
1.2.1. Khai thác trái phép và quá mức tài
nguyên sinh vật
Nhucầusửdụngcácsảnphẩmtừđộngvật
hoangdã và xemchúng là thầndược như
sừngtêgiác,caohổcốt,mậtgấuđãănsâu
vào tiềm thức của nhiều người và họ sẵn
sàngtrảgiácaođểcóđượccácsảnphẩm
này.Nhiềuloàilàđốitượngsănlungđãgiảm
sốlượngtrongthiênnhiênViệtNamđếnmức
cácthươngláihiệntạiđãphảimuacảđộng
vậthoangdãvàsảnphẩmcủachúngtừcác
nướckhác,nhưhầuhếttêtêgầnđâyđược
nhậplậutừMalaysia,MyamarvàIndonesia;
sừngtêgiácđượcvậnchuyểntừNamPhi.
Thông tin từ CITES cho thấy Việt Nam là
quốcgiatiêuthụsừngtêgiáclớnnhấttrong
khuvực,hoặchìnhảnhxẻthịtvoọcchàvá
đăngtảitrêncácbáomạngđãgâybứcxúc
chocộngđồng.
Việc khai thác trái phép các loài hoang dã
phục vụ nhu cầu sinh sống, giải trí hoặc
thươngmạiđãđẩynhiều loàiđộng vật của
ViệtNamđếnbờvựccủatuyệtchủngtrong
tựnhiênvàgâysứcépnghiêmtrọnglêncác
quần thểkhác.Trongnăm2010,CụcKiểm
lâmđãthugiữtrên34tấngồmgần13.000cá
thểđộngvậthoangdãbịbuônbántráiphép.
Tìnhtrạngbuônbáncácloàiđộngvậthoang
dãvàsảnphẩmcủachúngngàymộttăng.
Việc tiêu thụ động vật hoang dã đã trở
thànhphổbiến trongcácnhàhàngvàbày
báncôngkhaitrênthịtrường,bấtchấpviệc
vi phạmquy định của pháp luật. Đó chính
lànguyênnhânđedoạsựtuyệtchủngcủa
nhiềuloàiđộngvật.ƯớctínhởViệtNamhiện
naychỉcòndưới50cáthểhổngoàitựnhiên
vàđangđứngtrướcnguycơtuyệtchủngcao
vìchúngđangsinhsốngtrongcáckhurừng
bịchiacắtvàxuốngcấpnghiêmtrọng,thú
mồicạnkiệt,khảnăngthíchnghithấp,quần
thểnhỏdẫntớihiệntượngcậnhuyếtthống.
Hình 15 - Số lượng động vật rừng bị buôn bán qua các năm (đơn vị tính: con) (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động qua các năm cua Cuc Kiểm lâm
– Tổng Cuc Lâm nghiệp)
587
7848
2008 2009 2010 2011 2012 2013
12930 12936
1808819132
13319
Sốđộngvậtbịbuônbán
Sốconquýhiếm
724 508 895 1081 600
37BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tạinhiều tỉnhmiềnnúiphíaBắc, tình trạng
khaitháctậndiệtcáccâythuốcquýđểxuất
lậu qua biên giới là khá phổ biến. Ở Cao
Bằng, các đầu nậu Trung Quốc đã lập ra
nhiềutrạmthumuavàsơchếdượcliệucủa
địaphươngnhư:củbìnhvôi trắng,củbình
vôivàng,giảocổlam,hoàngtinhvàng,huyết
đằng,cỏnhung…Nhiềuloàicâythuốcđang
bị xuất lậu sang Trung Quốc đến nay vẫn
chưarõgiátrịkinhtếcũngnhưcôngdụng
chữabệnhcủachúng.
Việckhaithácquámứccủacácloàithựcvật
khôngchỉảnhhưởngđếnĐDSH,màcònảnh
hưởngđếnsinhkếcủanhiềuhộgiađìnhphụ
thuộcvàocácsảnphẩmrừng.Thiếudữliệu
làmhạnchếviệcđánhgiá tầmquan trọng
củamốiđedọanày.Ảnhhưởngcủaviệckhai
thácquámứcđốivớinhiềunhómcây,vídụ
đốivớiphong lan, là rấtnghiêmtrọng.Các
loàicâycógiátrịkinhtếcaothườngcónguy
cơcaobịkhaithácquámức,đángchúýnhất
làloàicâylấygỗ.RừngViệtNamcungcấp
một lượng lớncác loàigỗcógiá trị thương
mại, bao gồm lim xanh (Erythrophleum
fordii),gỗsưa(Dalbergia.spp),cácloàikhác
nhau thuộc họ gỗ sưa, chẳng hạn như gỗ
dầu tròn lào (Dipterocarpus.spp), gỗ balau
(Shorea.spp),táu(Hopea.spp)vàcácloạicây
lá kim khác nhau, như gỗ pơmu (Fokienia
hodginsii).Sốlượngcủahầuhếtcácloàicây
lấy gỗ đã giảm đáng kể trong những thập
kỷ gần đây,mặc du vậy, tác động của sự
suy giảmnàyđến khả năng tồn tại lâudài
của quần thể của các loài này chưa được
biết đến một cách đầy đủ. Các loài thực
vậtkháccógiátrịkinhtếbịđedọadokhai
thácquámứcbaogồmcâydóbầu(Aquilaria
crassna)-mộtloàitrầmhương,vàsâmngọc
linh(Panax vietnamensis),đượcsửdụngđể
sảnxuấtthuốcbổ.
Hình 16 - Một số hình ảnh gỗ quý từ khai thác trái phép bị bắt giữ
Gỗ quý từ khai thác trái phép ở Phước Sơn,Quảng Nam bị bắt giữ Ảnh từ trang Dân Trí, Quốc Đô
Gỗ nghiến từ khai thác trái phépđể làm thớt ở Bắc Kạn bị bắt giữ Ảnh từ trang Pháp Luật Việt Nam, Minh Anh
38 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Dânsốtăngvàmứcđộtiêudungtăngcungvớiviệcquảnlýđánhbắtkémhiệuquảcũngđang
dẫntớiviệckhaithácthủysảnquámứcởnhiềuvungnướclàmsuygiảmtổnglượngđánhbắt.
Nhiềuloàithuỷsảncógiátrịcaobịsuygiảmnghiêmtrọngvềsốlượngcáthể,nhưcáanhvũ,cá
lăng,cáchiên,tômhum,bàongư,điệp...Cáckỹthuậtkhaithácmangtínhhủydiệtnhưdung
chấtnổ,chấtđộcvàsốcđiệnđểđánhbắtthủysảnđangdiễnralantràn,khôngkiểmsoátđược
ởcảvungnướctrongđấtliềnvàtrênbiển,đanglàmốiđedọacaođốivớicáchệsinhtháitự
nhiêncómứcĐDSHcaonhưsông,suốivungnúi,đầmhồ,thảmcỏbiểnvàrạnsanhôởvung
nướcvenbờbiểncủanướcta.
Hình 17 - Một số hình ảnh khai thác hải sản quá mứcvà trái phép ở vùng biển Tây Nam Bộ
MộtđiềuđángchúýlàởnhữngnơicóđộchephủrừngcaonhưởĐôngBắcBộ,TâyBắc,Trung
Bộ,TâyNguyênthìởđó,tỷlệđóinghèocaodễdẫntớikhaitháctráiphépvàquámứctàinguyên
rừngvàĐDSH.
Nghề cào bay bắt hết các loại cá, kể cả cá con, chưa trưởng thành (Nguồn: Dự án CWPDP)
Lưới quàng để bắt Bò biển (Dugon dugon)(Ảnh: Nguyễn Văn Tiến và nnk., 2006)
Một con Bò biển mắc lưới ở thảm cỏ biển Phú Quốc ngày 25/12/2003(Ảnh: Nguyễn Văn Tiến và nnk., 2006)
39BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.2.2. Hệ sinh thái tự nhiên và nơi cư trú
của loài bị chia cắt và suy thoái
Chặtphárừngvìmụcđíchthươngmại:Tại
ViệtNam,rừnglàmôitrườngsốngchủyếu
củaphần lớncác loàiđộng, thựcvậtbịđe
dọatrêntoàncầu.Tuynhiên,cáckhurừng
tạiViệtNamđãbịchặtphátrongnhiềuthập
kỷ,đãdẫnđếnsuygiảmmạnhvềdiệntích
vàchấtlượng,trongđócònlạirấtítdiệntích
rừngnguyênsinh.Hàngnăm,CụcKiểmlâm
thu giữ hàng chục nghìnm3 gỗ tròn và gỗ
xẻquýhiếm.Cótrườnghợplâmtặcngang
nhiên khai thác trái phép rừng gỗ nghiến
ngay tại vung lõi của VQG, gây nhức nhối
choxãhội.
Hình 19 - Lượng gỗ tròn bị tịch thu qua các năm (m3)(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu báo cáo Lâm sản bị tịch thu qua các năm cua Cuc Kiểm lâm)
Hình 18 - Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, mật độ dân số và độ che phủ rừng của Việt NamNguồn: FAO, 2005, trích dẫn trong Nguyễn, Q.T. 2005. Tái cơ cấu các cơ quan lâm nghiệp: cơ cấu
lại thể chế các cơ quan ngành lâm nghiệp Việt Nam từ 1994.
17.759,44
22.950,44
25.626,91
22.052,19
16.806,1317.870,45
15.935,71
1.176,56 2.274,52 1.779,35 1.352,38 1.442,57 1.192,29 751,58
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
40 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 20 - Chuyển đổi đất Lâm nghiệp ở Việt Nam từ năm 2003 đến 2013 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu diễn biến rừng qua các năm cua Cuc Kiểm lâm)
Hình 21 - Diện tích rừng (ha) chuyển đổi mục đích sư dụng cho phát triển cơ sở hạ tầng và các mục đích ngoài nông nghiệp, thủy lợi qua các năm trên toàn quốc
(Nguồn: Tông hợp từ số liệu chuyển đôi mục đích sử dụng đất rừng qua các năm của Cục Kiểm lâm)
Chuyển đổi đất rừng thành đất trồng câycông nghiệp:ỞViệtNam, việc chuyểnđổiđất rừng thành đất trồng cây công nghiệplàmột trongnhữngnguyênnhânchínhgâymất rừng tựnhiên, thậmchícả rừng trồng.Nhiềudiện tích rừng tựnhiênđãbịchuyểnthànhđấttrồngcâycôngnghiệp,baogồmmía,chè,càphê,cacao,caosu,hồtiêuvàgầnđâynhất làsắn (xuấtkhẩusangTrungQuốc làm nguyên liệu sản xuất nhiên liệusinhhọc).Mặcduchương trình trồng rừngđãđượctiếnhànhtrongnhiềunămnhưnglạicóxuhướngtậptrungvàocácđồnđiềnđộccanhcâybạchđànhoặcthôngmàđónggóprất ítđếnbảotồnĐDSH.Trongnăm2008,150.000 ha rừng khộp bán thường xanh
đượccoi làrừngnghèokiệt tạiTâyNguyênđãđượcphépchuyển thànhđất trồngcaosu.Diện tích rừngtựnhiênđãvàđangsuygiảm nghiêm trọng, ước tính hiện chỉ cònkhoảng0,5triệuharừngnguyênsinh,tồntạirảiráctạikhuvựcTâyNguyênvàBắcTrungBộ.Donhucầutiêudung,sản lượngnhiềuloại nông, lâm sản sử dụng trong nước vàcho xuất khẩu có xu hướng tăng, các khurừngcònlạingàycàngcónguycơbịchuyểnđổithànhđấttrồngcâycôngnghiệp.
TheothốngkêcủaTổngcụcLâmnghiệp,từnăm2003đến2009,mỗinămcótrêndưới25.000 ha đất Lâm nghiệp bị chuyển đổi
sangmụcđíchsửdụngkhác.
41BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trong Báo cáo đánh giá 10năm thực hiện Luật Bảo vệvà phát triển rừng (PhạmXuânPhươngvànnk.,2013),cácdẫnliệuthốngkêtừnăm2005 tới2012cho thấydiệntíchrừngbịchuyểnđổihàngnămsangmụcđíchkháccóxuhướngtăng.
Hình 22 - Dẫn liệu về diện tích rừng đã bị chuyển đổi mục đích sư dụngtừ năm 2005 tới 2012
(Bộ NN&PTNT, trong Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện Luật Bảo vệvà Phát triển rừng, 2013)
Phárừngdoducanh:làmộttrongnhữngđe
dọa trực tiếp làmmất rừng hoặc suy thoái
rừng.Việcducanhđãđượcxácđịnhtương
quanvới sựsuygiảmvàsuy thoái rừng tại
mộtsốvung.Tuynhiên,cũngcóbằngchứng
chothấytrongcáckhuvựcdântộcítngười
đangthựchiệnducanhnhưnggâytácđộng
khônglớnđếnĐDSH.
Mởrộngsảnxuấtvàthâmcanhnôngnghiệp:
Sựpháttriểnkinhtếvàgiatăngdânsốdẫn
đến mở rộng thâm canh nông nghiệp tại
nhiềuvungđồngbằng.Tạivungđồngbằng
sôngCửuLong,đặcbiệt vungĐồngTháp
Mười và tứ giác Long Xuyên, hầu hết các
đồngcỏtựnhiênđãđượccảitạothànhcác
vungtrồnglúacóảnhhưởngđếnsinhcảnh
củamộtsốloàinguycấp,đồngthờilàmmai
mộtmộtsốnguồngenhoangdạiquantrọng
củaViệtNam.
Chuyểnđổicácsinhcảnhvenbiển:Cácbãi
triềuvenbiểnlànơisinhsốngcủahàngtrăm
loàithủysảnvàcácloàichimnướcbảnđịa
hoặcdicư.Việccải tạo từngphầncácbãi
triều bằng cách trồng rừng ngập mặn tại
vungcửasôngHồngđãảnhhưởngnghiêm
trọngtớinơitrúngụvàkiếmănưathíchcủa
nhiềuloàichimdicưnhưloàicòthìa (Platalea
minor).
Nhiều khu rừng ngập mặn, đầm phá, bãi
triềuvenbiểnđãbịcảitạonhanhchóngvới
quymôlớnthànhcácđầmnuôitôm,bãinuôi
ngaovàcáchảisảnkhácđãkhiếncáckhu
rừngngậpmặnnguyênsinhgầnnhưbịbiến
mấtởnhiềutỉnh.Kểtừnăm1943đến2005,
ítnhất220.000harừngngậpmặnbiếnmất
mộtphầndochiếntranh,mặtkhácdohoạt
độngchặtphávàpháttriểnnuôitrồngthủy
sản.Hàngngànharạnsanhô,thảmcỏbiển
ởViệtNamđãmấtđidobịkhai tháchoặc
do nuôi trồng thuỷ sản bằng lồng bè trên
mặtbiển.Doáplựclớnvềlợinhuận,hầuhết
hoạtđộngnuôitrồngthủysảnởvenbờvà
nộiđịađãchuyển từhình thứcnuôiquảng
canh sang thâm canh kém bền vững hơn,
dẫnđếnsựsuykiệtcủarừngngậpmặn,mất
sinhcảnhcủanhiềuloàichimnướcvàgâyô
nhiễmmôitrường.
42 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 23 - Một số hình ảnh chuyển đổi các hệ sinh thái ven biểnthành khu nuôi trồng hải sản
Ảnh: Nguyễn Huy Yết, 2010 Ảnh: Nguyễn Huy Yết, 2010
Pháttriểnnghềnuôihảisảnbằnglông,bètrênvịnhHạLong,BáiTửLong(QuảngNinh)
RNMởvunglõiVQGXuânThủyđượccảitạothànhđầmnuôitôm,cuaquảngcanh
BãitriềukhôngcóRNMởphânkhuphụchồisinhtháicủaVQGXuânThủyđượccảitạothànhbãinuôingao
43BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình 24 - Diễn biến diện tích rừng ngập mặn Việt Nam từ 1943 tới năm 2012(Nguồn: Bộ TN&MT, 2014. Báo cáo quốc gia lần thứ 5 thực hiện Công ước ĐDSH)
Hình 25 - Diễn biến phạm vi phân bố của rạn san hô tại Vịnh Hạ Long-Cát Bà bị thu hẹp dần từ năm 1995 đến 2011 (Nguồn: Nguyễn Huy Yết, 2011)
450.000
400.000
350.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0
408.500
290.000255.000
209.741190.000
134.520
44 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng 4 - Sự suy giảm về độ phủ san hô sống trên rạn ở một số khu vực chủ yếu vùng biển ven bờ Việt Nam
TT Khu vực Số điểm khảo sát
Suy giảm độ phủ san hô sống (%)
Suy giảm độ phủ san
hô cứng (%)
Suy giảm độ phủ san hô mềm (%)
Khoảng thời gian
1 CuLaoChàm 5 -16,8 -10,4 -6,4 1994-2008
2 VănPhong 5 -2,8 -2,7 -0,1 2003-2006
3 NhaTrang 8 -16,2 -13,1 -3,1 1994-2007
4 NinhHải 6 -6,3 -6,5 -0,2 2002-2007
5 CàNá 5 -6,3 -4,9 -1,4 1995-2006
6 CônĐảo 8 -16,8 -12,9 1994-2004
7 PhúQuốc 6 -8,9 -0,1 1994-2007
Nguồn: Viện Hải Dương học Nha Trang (2008) và Nguyễn Huy Yết (2010)
Bảng 5 - Chất lượng các RSH ở Việt Nam (Viện Tài nguyên Thế giới, 2008)
Loại Độ phủ san hô sống Tỷ lệ % diện tích
Rấttốt >75%sanhôsống 1
Tốt 50-75%sanhôsống 26
Tươngđốitốt 25-50%sanhôsống 41
Xấu <25%sanhôsống 31
Sựpháttriểncơsởhạtầng:Sựtăngtrưởng
nhanhvềkinhtếcủaViệtNamđãlàmgiatốc
mạnhmẽquátrìnhđôthịhóa,côngnghiệp
hóa và điều đó đã trực tiếp hoặc gián tiếp
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới các sinh
cảnhtựnhiên.Nhiềuđườnggiaothôngmới
đãchiacắtnhiềukhuVQGvàKBTTNhoặc
tạoranhữngràocảnđốivớisựphânbốvà
dichuyểncủanhiềuloàiđộngvậthoangdã,
đồngthờitạođiềukiệnthuậnlợichocácđối
tượngkhaithácvàbuônbántráiphépđộng,
thựcvậthoangdãdễdàngtiếpcậnvớirừng
gâyáplựclớnlênĐDSH.
Về công trình thuỷ điện, tính đến nay, trên
cảnướccóhơn1.020dựánthủyđiện(tổng
côngsuất24.246MW)đãđượcquyhoạch,
trongđócó138dựántrongQuyhoạchbậc
thangthủyđiệntrêndòngchínhcácsônglớn
đượcBộCôngThươngphêduyệt.Cácđập
vàhồchứacủacôngtrìnhthủyđiệnđượcxây
dựnghầuhếtởnhữngvungcao,nơicóthảm
thựcvậtrừngtriểnvàcómứcĐĐSHcaothì
ngoàiviệctácđộnglàmngậpcácthunglũng
vốn làrừngtựnhiêncòntạoracácràocản
đối với các loài cádi cư, làm thayđổi nhịp
sốngnhư thời kỳ sinh sản, sinh trưởng, tập
tínhkiếmmồicủathuỷsinhvậtởtrongdòng
sôngđãđượchìnhthànhtừhàngvạnnăm,
đồngthờicũnggâynhiềutácđộngtớidòng
sôngởhạlưusauđập,thậmchítớivungcửa
sôngvenbờ.Nhiềucôngtrìnhhồchứathuỷ
điệnkhôngvậnhànhđúngquytrìnhnhưchế
độxả lũ,bảođảmdòngchảymôi trường…
45BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
đãgâyracácsựcốthiệthạivềngười,vềkinhtế,ảnhhưởngmạnhđếncáchệsinhtháivunghạ
lưu.Theothốngkê,chỉriênghệthốngthủyđiệnđượcxâydựngtrênsôngĐồngNaiđãpháhủy
trên15.000harừngtựnhiênởvunglưuvực(FCPF,2011).
Hình 26 - Bản đồ phân bố một số công trình đập và hồ chứa thủy điện ở các dòng
sông chính của Việt Nam
(Nguồn: Carew-Reid, Jeremy, Josh Kempinski and Alison Clausen. 2010)
46 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Khaikhoáng:Việckhaitháckhoángsản,vậtliệuxâydựngđãgâyrasựmấtmátđángkểsinhcảnhtựnhiên.KhaithácđávôiđểsảnxuấtximănglàmộtnguycơđốivớicácnúiđávôigiàuĐDSH,chẳnghạnnhưviệckhaithácđávôi tại nhữngvungnúiđávôinhỏ,cô lậpởKiênGiangđã làmảnhhưởng lớnđếnhệthựcvậtvàcácloàiđặchữukhôngxươngsống.Khaithácbừabãicát,sỏiởhầuhếtcácdòngsôngđãpháhuỷsinhcảnhcủanhiều loài thủysản làmthaydổidòngchảycủanhiềuconsông.Việckhaithácmỏthiếubền vững có thể dẫn đến ô nhiễm đối vớicáchệsinh thái thuỷvựcbởisự lắngđọnghoáchấtđộchại,gâyảnhhưởngtiêucựctớiĐDSHvà làmsuythoáichất lượngcủacáchệsinhtháiđấtngậpnước.
1.2.3. Ô nhiễm
Quátrìnhđôthịhoávàcôngnghiệphoádiễnranhanhchóngđãảnhhưởngnghiêmtrọngđếnchấtlượngnước.Nướcthảisinhhoạtvàcôngnghiệpkhôngđượcxửlýđượcđổvàocác sông, hồ, không được kiểm soát chặtchẽđãtácđộngxấuđếnĐDSHcủacáchệsinh thái tự nhiênnày.Mở rộng thâmcanhnôngnghiệp,thuốcbảovệthựcvậtvớinhiềunguồn gốc khác nhauđược sử dụng ngàycàngphổbiếnvàkhôngkiểmsoátđượcởViệt Nam đã góp phần làm suy thoái cácquầnthểchimvàcôntrungởcácvungnôngthônvàngoạiôthànhphố.Nhiều loàichimcóíchchuyêntiêudiệtcôntrungcóhạiđãbịtiêudiệt,dẫnđếnbungphátnhiềudịchbệnhtrênđồngruộng.Nuôicátra,basavàcácloàithuỷ,hảisảntheohìnhthứccôngnghiệpvớimậtđộnuôicaoởđồngbằngsôngCửuLongcũnglàmộtnguyênnhângâyônhiễmhữucơnhiềuvựcnước,tácđộngtớihệsinhtháitựnhiênvàquầnxãthuỷsinhởđó.
1.2.4. Sự du nhập các loài ngoại lai xâm hại
Đếnnay,vẫnchưacómộtđánhgiátổnghợpvề các loài ngoại lai xâm hại tại Việt Nam.Tuy nhiên, sự quan ngại về nguy cơ gâyhạichoĐDSH,sứckhỏeconngườivànềnkinh tếcủacác loàingoại lai xâmhạingàycàngtăng,đặcbiệtlàsaukhiốcbươuvàng(Pomacea canaliculata) được đưa vào ViệtNamvàocuốinhữngnăm1980vànayđãlanrộngra toànquốc.Tínhđếnnăm1997,ốcbươuvàngđãgâyhạicho132.000hadiệntíchtrồnglúa,gâyrathiệthạihàngtriệuUSDmỗinămdosảnlượnglúabịgiảmsút.Theothốngkê, hiệnnay có khoảng94 loài thựcvậtngoạilaidinhậpvàoViệtNam,trongđócó42loàixâmhại,12loàixâmhạiđiểnhìnhvàđangpháttriểnnhanhnhưcâymaidương(Mimosa pigra), bèo nhật bản (Eichhornia crassipes).Trongsốnày,câymaidươnglầnđầutiênđượcpháthiệntạiVQGTràmChim(tỉnhĐồngTháp)năm1995,nayxâmnhậpgầnnhưkhắpnơivàđãtrởthànhmộtnguycơ lớn tạinhiềuvungđấtngậpnước trongtoàn quốc. Năm 2009, Bộ NN&PTNT đãcông bố danh sách 48 loài động vật thuỷsinhngoạilaiđãxâmnhậpvàoViệtNamquanhiềuđường, trongđó,14 loàiđượcđánhgiálàgâytácđộngcóhạiđốivớiĐDSHthuỷsản.Năm2013,BộTN&MTvàBộNN&PTNTđãcôngbốDanhmục25loàingoạilaixâmhại,15loàingoạilainguycơxâmhạiđãxuấthiệntrênlãnhthổViệtNamvà41loàingoạilaicónguycơxâmhạichưaxuấthiệntrênlãnhthổViệtNam.
47BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Bảng 6 - Danh mục một số loài ngoại lai xâm hại đã biết ở Việt Nam4
STT Tên tiếng Việt Tên khoa học
Động vật không xương sống
1 Bọcánhcứnghạiládừa Brontispa longissima
2 Ốcbươuvàng Pomacea canaliculata
3 Ốcbươuvàngmiệngtròn Pomacea bridgesii
4 ỐcsênchâuPhi Achatina fulica
5 Tômcàngđỏ Cherax quadricarinatus
Cá
1 Cáănmuỗi Gambusia affinis
2 Cáhổ Pygocentrus nattereri
3 Cátỳbà(cádọnbể) Hypostomus punctatus
4 Cátỳbàlớn(cádọnbểlớn) Pterygoplichthys pardalis
5 Cávượcmiệngbé Micropterus dolomieu
6 Cávượcmiệngrộng Micropterus salmoides
Bò sát
1 CásấuCu-ba Crocodylus rhombifer
2 Ruataiđỏ Trachemys scripta
Thú
1 HảilyNamMỹ Myocastor coypus
4 BanhànhkèmtheoThôngtưliêntịchsố27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNTngày26tháng9năm2013giữaBộTàinguyênvàMôitrườngvàBộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônquyđịnhtiêuchíxácđịnhloàingoạilaixâmhạivàdanhsáchloàingoạilaixâmhại
48 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1.2.5. Biến đổi khí hậu
Việt Nam làmột trong năm quốc gia chịuảnhhưởngnhiềunhấtcủabiếnđổikhíhậutoàn cầu. Trong bối cảnh đó, các hệ sinhthái tựnhiênvốnđãbịchiacắtchắcchắnsẽphảnứngkémhơnđốivớinhữngbiếnđổinàyvàcóthểkhôngtránhkhỏisựmấtmátvớitốcđộrấtcaocácloàisinhvật.Theokịchbảnbiếnđổi khí hậu, nướcbiểndângchoViệtNam(BộTN&MT,2012),nếunướcbiểndângcaotừ75cmđến1mthìkhoảng20–38%diệntíchđồngbằngsôngCửuLongvàkhoảng11%diệntíchđồngbằngsôngHồngbị ngập; 78 trong số286 “sinh cảnh sốngtựnhiêntrọngyếu”(tươngđương27%),46KBT (tương đương 33%), 9 khu ĐDSH cótầmquantrọngquốcgiavàquốctế (23%)và23khuĐDSHkhácởViệtNamsẽbịtácđộng nghiêm trọng. Nhiều loài động, thựcvậthoangdãsẽphảichịuáplựcngàycànglớndophảithayđổinơicưtrú,nguồnthứcănbịthayđổivàthiêntainhưlũlụt,hạnhán,
mưabãosẽdiễnrathườngxuyênhơn.Một
sốloàithựcvậtvàđộngvậtcóxươngsống
cóthểsẽtuyệtchủngtrongthếkỷtớidotác
độngcủabiếnđổikhíhậu.Tuynhiên,đến
nayhiểubiết về tácđộngcủabiếnđổikhí
hậu tới ĐDSH ở Việt Nam vẫn chưa được
đầyđủ.
1.2.6. Nạn cháy rừng
Hàngnămởnướctavẫnxảyrahàngtrămvụ
cháythiêuhủyhàngngànharừng,gâythiệt
hại hàng trăm tỷ đồng, ảnh hưởng nghiêm
trọng tớimôi trường sống và quần xã sinh
vậttrongsinhtháirừng.TheoCụcKiểmlâm,
từnăm2002đếnnăm2009,trungbìnhmỗi
nămxảyra704vụcháyrừng,diệntíchrừng
bị cháy trên phạm vi toàn quốc bình quân
5.082ha/năm.Riêngthốngkê8thángđầu
năm2011,cảnướccó214vụcháyrừngvà
263vụviphạmquyđịnhvềphòngcháyvà
chữacháyrừng.
5.668,61
1.324,881.744,98
971,27
1.557,20
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
6.000,00
5.000,00
4.000,00
3.000,00
2.000,00
1.000,00
000,00
Hình 27 - Diện tích rừng bị mất do cháy rừng ở Việt Nam từ năm 2007 đến 2013 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu diện tích rừng bị cháy qua các năm cua Cuc Kiểm Lâm)
4.739,72
1.549,74
49BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VụcháyrừnglớnxảyratạiVQGHoàngLiên
(tỉnh Lào Cai) vào ngày 08 tháng 02 năm
2010đãthiêucháykhoảng200harừngvà
700hacâybụi.VụcháyrừngtạiVườnQuốc
gia TràmChim (tỉnhĐồngTháp) vào tháng
4/2010đãthiêurụi200harừng,đedọatới
nơisinhcưcủaloàisếuđầuđỏ.
Thựctếcôngtácchữacháyrừngtrongthời
gianquacho thấy,chúng tađang thiếu rất
nhiềucácphươngtiệnchốngcháyrừnghiện
đại.Vìthế,việcchốngcháyrừngrấtkhó,đặc
biệtởnhữngcánhrừngvungnúicaonhưở
VQGHoàngLiên.Bêncạnhviệcđầutưthêm
các thiết bị chữa cháy hiện đại để bảo vệ
rừng, thìđểphòngchốngcháy rừng,cũng
cầntangcườnggiáodụcvàquảnlýcáchoạt
độngcủangườidânkhivào rừngcanh tác
nươngrẫyhoặckhaitháctàinguyên.
1.3. BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG ĐDSH VIỆT NAM
1.3.1. Chính sách và khung pháp lý
ViệtNam làmột trongnhữngquốcgiaban
hànhkhungchínhsáchvàpháplývềbảotồn
ĐDSHvào loại sớmnhất tại khuvựcĐông
NamÁ,thểhiệnsựcamkếtcủaChínhPhủ
đốivớicácđiềuướcquốc tếmàViệtNam
là thành viên nhưCông ướcĐa dạng sinh
học(CBD),Côngướcvềcácvungđấtngập
nướccó tầmquan trọngquốc tế (Ramsar),
Côngướcvềbuônbánquốctếcácloàiđộng
vật, thực vậthoangdãnguycấp (CITES)...
Những văn bản pháp lý đầu tiên vào đầu
nhữngnăm1960đãtạonềntảngchoviệc
thành lậpVQGCúcPhương–khubảo tồn
ĐDSHđầutiêncủaViệtNam.Nhiềubộluật
quantrọngtronglĩnhvựcquảnlýtàinguyên
thiênnhiênđãđượcbanhành,đó là: Luật
Bảo vệ và phát triển rừng năm 1991 (sửa
đổi,bổsungnăm2004);LuậtĐấtđainăm
1993(sửađổi,bổsungnăm1998và2003);
LuậtBảovệmôitrườngnăm1993(sửađổi,
bổ sungnăm2005); LuậtTài nguyênnước
năm1998(sửađổi,bổsungnăm2012);Luật
Thủy sản năm2003.Đặcbiệt, LuậtĐDSH
năm2008 làmộtbướcngoặtđối vớicông
tácbảotồnĐDSH.Lầnđầutiên,cácnguyên
tắcvàưutiênbảotồnĐDSHđượcđưathành
luật riêng,quyđịnhcácnguyên tắc,nhiệm
vụ bảo tồn ĐDSH cấp quốc gia, cấp bộ
ngànhvàđịaphương,tạocơsởpháplýđể
cáccộngđộngđịaphươngthamgiabảotồn
nguồntàinguyênthiênnhiênthongquacác
cơchếmớivềchiasẻlợiích.
CácKHHĐvềĐDSHđãđượcbanhànhnhư
KHHĐ1995vàKHHĐ2007.Đây lànhững
khuôn khổ pháp lý phối hợp toàn bộ các
hoạt động bảo tồnĐDSH tại ViệtNam, từ
trungươngtớiđịaphương.Ngoàira,Chính
phủcũngđãbanhànhnhiềuChiếnlược,Kế
hoạch,Quyhoạchliênquanđếnbảotồnvà
pháttriểnĐDSH.
50 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng 7- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quốc gia, chương trình và đề án về bảo tồn ĐDSH
Năm Tên Chiến lược/Dự án
Mục tiêu liên quan đến bảo tồn ĐDSH Kết quả đạt được
2003 Chiếnlược
quảnlýhệ
thốngkhu
bảotồntại
ViệtNamđến
năm2010
1. Thiết lập, tổ chức và quản lý có hiệu
quả hệ thống các khu bảo tồn thiên
nhiênphânbốởcáchệsinhtháikhác
nhau (baogồmcác khubảo tồn thiên
nhiêntrêncạn,khubảotồnthiênnhiên
vungđấtngậpnướcvàcáckhubảotồn
thiênnhiênbiển)nhằmgópphầnbảovệ
nguồntàinguyên,tínhđadạngsinhhọc,
cảnhquanphongphúvàđộcđáocủa
ViệtNamtrongkhuônkhổpháttriểnbền
vững.Kếthợpchặtchẽcáchoạtđộng
bảotồnvàpháttriển,pháthuyđầyđủ
vaitròvàchứcnăngcủahệthốngcác
khu bảo tồn thiên nhiên để góp phần
tíchcựcvàoviệc thựchiệnChiến lược
tăng trưởng toàn diện, xoá đói giảm
nghèotrong thờikỳcôngnghiệphoá,
hiệnđạihoáđấtnước.
2.Nângcaonhậnthứcchungcủangười
dânvềtầmquantrọng,giátrịcủanguồn
tàinguyênvàđadạngsinhhọc,xácđịnh
rõvaitrò,tráchnhiệmvàtăngcườngsự
thamgiacủangườidântrongviệcbảo
vệcáckhubảotồnthiênnhiên.
3.Đổimớithểchếchínhsáchquảnlýkhu
bảo tồn thiên nhiên, tăng cường chức
năngquản lýcủaNhànướcđốivớihệ
thống khu bảo tồn thiên nhiên. Nâng
caonănglựcquảnlýtàinguyênvàbảo
tồnđadạngsinhhọccủachínhquyền
cácđịaphươngvàcácBanquảnlýkhu
bảotồnthiênnhiên.
4.Tăngcườnghợptácquốctế,xácđịnh
nguồnvàcáchtiếpcậncáckhoảntàitrợ
- Năm 2006, Bộ NN &
PTNT đã rà soát hệ
thống rừng đặc dụng
làm cơ sở để quy
hoạchhệthốngKBT
-CácKBT đã xây dựng
các kế hoạch bảo vệ
cácđốitượngbảotồn.
Nhiều tổchứcbảotồn
thiên nhiên quốc tế ở
ViệtNamđãhỗtrợcác
khubảotồn.
- Chương trình nghiên
cứu khoa học được
đẩymạnh;MộtsốVQG
đãxâydựngđượccác
phòng lưu trữ mẫu,
vườn thựcvậtvàcông
bốnhiều tài liệu vềđa
dạngsinhhọc.
-Đãxâydựngcáctàiliệu
vàtổchứccáclớphọc
nâng cao nhận thức
cho dân cư và cộng
đồng sống trong và
quanhkhubảotồn.
- Du lịch sinh thái được
đẩy mạnh. Theo báo
cáo của nhiều VQG,
doanh thu du lịch đã
tănglên.Việcpháttriển
du lịchsinh tháiởmột
số VQG đã góp phần
vào phát triển kinh tế,
xãhộiđịaphương,tạo
việclàmchongườidân
địaphương.
51BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2004 Chiếnlượcbảovệmôitrườngđếnnăm2010vàđịnhhướngđến2020
- Phục hồi 50% các khu vực khai tháckhoángsảnvà40%cáchệsinhtháitựnhiênbịsuythoáinghiêmtrọng;
-Tăngmứcđộchephủcủarừnglên43%tổngdiệntíchđấtliền;
-Phụchồi50%rừngđầunguồnđãbịsuythoái;
-Tăngdiện tíchcácKBT thêm50%, tậptrung vào các KBT biển và vung đấtngậpnước;
-Phụchồi80%diệntíchrừngngậpmặncủanăm1990.
2004 Chươngtrìnhbảovệvàpháttriểncácnguồnlợithủysảnđếnnăm2010
-BảovệvàbảotồnĐDSHbiển,đặcbiệtlàcácloàicógiátrịkinhtếvàgiátrịkhoahọccao;
-Duytrìtínhđadạngvàđộcđáocủacáchệsinhtháibiển;
-Đem lại nguồn lợi thôngquaphát triểnbềnvữngngànhthủyhảisản.
Đãxâydựngvàraquyếtđịnhcácquyhoạchbảotồn:
- Quy hoạch hệ thốngKBTvungnướcnộiđịađếnnăm2020
- Quy hoạch hệ thốngKBT biển đến năm2020
2006 Chiếnlượctàinguyênnướcquốcgiađếnnăm2020
-Bảovệchấtlượngcáchệsinhtháithủysinhvàcáckhuvựcvenbiển;
-Pháttriểnmộtcáchbềnvữngnguồntàinguyên nước thông qua khuyến khíchviệcbảovệvàpháttriểnrừng,đặcbiệtlàrừngđầunguồn.
2006 Đềántổngthểvềđiềutracơbảnvàquảnlýtàinguyên-môitrườngbiểnđếnnăm2010,tầmnhìnđến2020
-ThuthậpđầyđủvàtổnghợpcácdữliệuvềĐDSHvànhững lợi íchcủacácsảnphẩmhảisản;
-LênkếhoạchxâydựngvàthựchiệnhệthốngKBTbiểnvớimục tiêuphát triểnbềnvững.
ĐãxâydựngvàđangthựchiệnĐềán47:
-Thựchiệncáccôngtácđiều tra cơ bản cácnhóm sinh vật biển vàcác loài hải sảncógiátrịkinh tếvàkhai thác;xây dựng cơ sở dữliệu về tài nguyên,môitrườngbiển
-ĐãQuyhoạchhệthốngkhu BTB trong phạmvi toàn quốc, trong đómột số khu đã đượcthànhlập
52 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
2007 Chiếnlược
pháttriển
lâmnghiệp
ViệtNamgiai
đoạn2006-
2020
-Thànhlập,quảnlý,pháttriểnvàsửdụng
bềnvững16,24triệuhađấtlâmnghiệp;
-Tăngtỷlệdiệntíchrừnglên42-43%vào
năm2010và47%vàonăm2020;
-Đảmbảocácbênliênquanthamgiavào
pháttriểnrừng,bảovệmôitrường,bảo
tồnĐDSHvàcungcấpcácdịchvụmôi
trường nhằm xóa đói, giảm nghèo và
nângcaomứcsống tạicácvungnông
thônvàmiềnnúi.
- Đã tăng độ che phủ
rừnghàngnăm
- Đã và đang thực hiện
chươngtrìnhPES
2008 Đềán“Bảo
vệcácloài
thủysinh
quýhiếm,có
nguycơtuyệt
chủngđến
năm2015,
tầmnhìnđến
năm2020”
- Ngăn chặn sự suy giảm của các loài
đangbịđedọa;
-Thựchiệccácchươngtrìnhphụchồicác
loàithủysinhđặchữucógiátrị;
- Bảo tồnĐDSH và phát triển bền vững
ngànhthủyhảisảnvớisựthamgiacủa
cáccộngđồng.
-Liêntụctriểnkhaiđềán
“Lưugiữnguồngenvà
giốngthủysản”.
- Đến nay, đã lưu giữ
được 50 dòng với
khoảng 60 giống thủy
sản. Đã thành công
trong nghiên cứu sinh
sản nhân tạo và đã
chủ động sản xuất
nguồngiốngcáanhvũ
(Semilabeo obscurus),
cá hô (Catlocarpio
siamensis), cá
ngựa thân trắng
(Hippocampus kellogi),
cá lăng, cá chiên, bào
ngư..., là những loài
quýhiếmcótrongDach
lụcđỏvàSáchđỏViệt
Nam(2007).
2008 Quyhoạch
hệthống
KBTvung
nướcnộiđịa
đếnnăm
2020
- Xây dựng hệ thống gồm45KBT vung
nướcnộiđịa.
-Đãxâydựngquyhoạch
chitiếtcho5KBTvung
nước nội địa ở cấp
quốcgia.
-ChưacóKBTvungnước
nộiđịađượcthànhlập.
53BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2010 QuyhoạchhệthốngKBTbiểnđếnnăm2020
-Xâydựnghệthống16KBTbiểnvớitổngdiệntíchvungbiển169.617ha.
- Tới 2014,đã thành lậpvà hình thành đượcmạng lưới 9/16 khubảotồnbiển,gồm:CátBà,BạchLongVỹ,CồnCỏ,CuLaoChàm,VịnhNha Trang, Núi Chúa,Hòn Cau, Côn Đảo,PhúQuốc.
2010 ChiếnlượcpháttriểnthủysảnViệtNamđếnnăm2020
-Côngnghiệphóa–hiệnđạihóavàpháttriểnbềnvữngngànhthủysản;nângcaodân trí và đời sống vật chất, tinh thầncủangưdân,gắnvớibảovệmôitrườngsinh thái vàquốcphòng, anninh vungbiển,đảocủaTổquốc;
-Kinhtếthủysảnđónggóp30-35%GDPtrongkhốinông–lâm–ngưnghiệp;
-Tạocho5triệulaođộngnghềcácóthunhậpbìnhquânđầungườicaogấp3lầnsovớihiệnnay,40%tổngsố laođộngnghềcáquađàotạo.
2011 Chiếnlượcquốcgiavềbiếnđổikhíhậu
-Bảovệ,phát triểnbềnvững rừng, tăngcườnghấpthụkhínhàkínhvàbảotồnĐDSH.
- Đã và đang thực hiệnchươngtrìnhREDD+
2012 Chươngtrìnhbảovệvàpháttriểnnguồnlợithủysảnđếnnăm2020
- Đến năm 2015, thành lập và đưa vàohoạtđộng10KBTbiểnvà19KBTvungnướcnộiđịa.Đếnnăm2020,hoànthiệnvà đưa các KBT trong quy hoạch hệthốngKBTbiểnvàKBTvungnướcnộiđịatạiViệtNamvàohoạtđộng;
- Đến năm 2015, hoàn thành việc quyhoạch vung cấm khai thác, vung cấmkhaithácthủysảncóthờihạn,đồngthờicôngbốdanhmụccác loạinghềcấm,đốitượngcấm.
-Tớinay,mớithànhlậpvàhình thànhđượcmạnglưới 9/16 khu bảo tồnbiển;
-ChưacóKBTvungnướcnộiđịađượcthànhlập;
-Mộtsốtỉnhvenbiểnđãxây dựng quy hoạchvung cấm khai thác,vung cấm khai thácthủy sản có thời hạn,đồng thời công bốdanhmụccácloạinghềcấm,đốitượngcấm.
54 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
2012 Chiếnlượcbảovệmôitrườngquốcgiađến2020,tầmnhìnđến2030
-Giảmnhẹmứcđộsuythoái,cạnkiệttàinguyênthiênnhiên;kiềmchếtốcđộsuygiảmĐDSH.
2012 ĐềánngănngừavàkiểmsoátsinhvậtngoạilaixâmhạiởViệtNamđếnnăm2020
- Bảo đảm các loài ngoại lai xâm hạiđược điều tra, đánh giá định kỳ, lậpdanhmụcvàkiểmsoát theoquyđịnhcủaphápluật;
- Ngăn ngừa và kiểm soát được sự lâylan, giảm thiểu tác hại củamột số loàingoại laiđangxâmhạinghiêm trọngởViệtNam;
-Kiểm soát, quản lý hiệu quả việc nhậpkhẩu,nuôi, trồngvàphát triểncác loàingoại lai ở Việt Nam nhằm ngăn chặntácđộngtiêucựcđếnmôitrườngvàđadạngsinhhọc;
- Bảo đảm 80% cộng đồng dân cư tạicác tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương được tuyên truyền và nâng caonhận thức thườngxuyên về việcnhậnbiết,ngănngừavàkiểmsoátloàingoạilaixâmhại.
55BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2013 Chiếnlượckhaithác,sửdụngbềnvữngtàinguyênvàbảovệmôitrườngbiểnđếnnăm2020,tầmnhìnđếnnăm2030
-Đápứngmộtbướchạtầngthôngtinkỹthuậtcơbảnvềtàinguyênvàmôitrườngbiển; cung cấp thông tin dự báo thiêntai,biếnđổi khíhậukịp thời,đủđộ tincậyphụcvụpháttriểnkinhtếbiển,pháttriển kinh tế - xã hội vung ven biển vàtrêncácđảo;
-Giảmnhẹmứcđộsuythoái,cạnkiệttàinguyên và kiềmchế tốcđộgia tăngônhiễmmôi trường vung venbiển, vungbiểnvenbờvàtrêncácđảo;
-Nângcaokhảnăngthíchứngvớibiếnđổikhí hậu,duy trì chứcnăng sinh thái vànăngsuấtsinhhọccủacáchệsinhtháibiểnnhằmbảovệđadạngsinhhọcbiểnvàcácnguồnlợitừbiển;
- Tăngcườngnăng lực và nângcaohiệuquảquản lýhoạtđộngđiều tracơbản,khaithác,sửdụngtàinguyêntheohướngbềnvữngvàbảovệmôitrườngbiển.
2013 KếhoạchhànhđộngquốcgiaquảnlýkhaitháchảisảnViệtNam(bảndựthảo)
Giaiđoạn2014–2017:
- Giảm tổng số tàu làm nghề lưới kéoxuốngdưới15%trêncảnước;
-Cóítnhất8tỉnhvenbiểnápdụngcơchếquảnlývungvenbờtheohướngdựavàocộngđồng.
Giaiđoạn2018–2025:
-Giảmtàulàmnghềlướikéoxuốngdưới12%tổngsốtàucákhaitháchảisản.
-Sốlượngtàuthuyềnđượckiểmsoátphuhợpvớikhảnăngchophépcủanguồnlợi, với cơ cấu nghề nghiệp trên từngvungbiển; trongđótậptrunggiảmtàucákhaithácvungvenbờvàlộng;
-Cơchếquảnlýnghềcávungvenbờtheohướng dựa vào cộng đồng được thựchiệntrên28tỉnhvenbiển.
-Mộtsốtỉnhvenbiểnđãthí điểm áp dụng cơchếđồngquảnlýnghềcávenbờnhằmbảovệnguồnlợihảisảntrongDựáncủaWB:Nguồnlợi ven biển vì sự pháttriểnbềnvững
56 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
2014 Chiếnlược
quảnlýhệ
thốngrừng
đặcdụng,
khubảotồn
biển,khu
bảotồnvung
nướcnộiđịa
ViệtNamđến
năm2020,
tầmnhìnnăm
2030
-Đếnnăm2020,đưadiệntíchrừngđặc
dụng, khu bảo tồn vung nước nội địa,
khubảotồnbiểnđạt9%diệntích lãnh
thổ trên cạn và 0,24% diện tích vung
biểnViệtNam.
-Đếnnăm2020,cáckhurừngđặcdụng,
khubảotồnvungnướcnộiđịa,khubảo
tồnbiểnđượctiếpcậncácphươngthức
quản lýmới nhưđồngquản lý, chia sẻ
lợiích.
-Kiểmsoátđượccácloàiđộng,thựcvật
hoangdã,quý,hiếmtrongcáckhurừng
đặcdụng,khubảotồnbiển,khubảotồn
vungnướcnộiđịa;bảotồnvàpháttriển
vềsốlượngcácloàiquý,hiếmđangsuy
giảmvàbịđedọatuyệtchủng.
-Thựchiệncáccamkếtquốc tếvềbảo
tồnthiênnhiên,đadạngsinhhọcthông
quacácchươngtrình,dựán,nângcao
nănglựcquảnlýrừngđặcdụng,khubảo
tồnbiển,khubảotồnvungnướcnộiđịa.
2014 Quyhoạch
bảotồnđa
dạngsinh
họccủacả
nướcđến
năm2020,
địnhhướng
đến2030
-Bảođảmcáchệsinhtháitựnhiênquan
trọng,cácloàivànguồngennguycấp,
quý, hiếm được bảo tồn và phát triển
bềnvững;duy trìvàphát triểndịchvụ
hệ sinh thái thích ứng với biếnđổi khí
hậunhằmthúcđẩypháttriểnbềnvững
đấtnước.
- Một số tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
đãxâydựngQuyhoạch
bảotồnĐDSHcủađịa
phương.
2015 ĐềánBảovệ
vàpháttriển
rừngvenbiển
ứngphóvới
biếnđổikhí
hậugiaiđoạn
2015-2020
-Bảovệdiện tích rừngvenbiểnhiệncó
310.695ha;
- Trồng mới 46.058 ha, nâng tổng diện
tích rừng ven biển đến năm 2020 lên
356.753havàđộchephủrừngventừ
16,9% (năm2014) lên19,5%vàonăm
2020.
57BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.3.2. Hệ thống tổ chức
Điều6 của LuậtĐDSH2008đãquyđịnh:ChínhphủthốngnhấtquảnlýnhànướcvềĐDSH; Bộ TN&MT chịu trách nhiệm trướcChính phủ thực hiện quản lý nhà nước vềĐDSH;bộ, cơquanngangbộ trongphạmvinhiệmvụ,quyềnhạncủamìnhthựchiệnquảnlýnhànướcvềĐDSHtheophâncôngcủaChínhphủ;UBNDcáccấptrongphạmvinhiệmvụ,quyềnhạncủamìnhthựchiệnquản lýnhànướcvềĐDSHtheophâncấpcủaChínhphủ.
Ởcấpquốcgia,nhữngcơquanchịutráchnhiệmquảnlýtrựctiếpvềĐDSHlàCụcBảotồnĐDSH thuộcTổngcụcMôi trường,BộTN&MT; Cục Kiểm lâm, Vụ Bảo tồn thiênnhiêncủaTổngcụcLâmnghiệp,CụcKhaithác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộcTổngcụcThuỷsản,BộNN&PTNT.ViệcquảnlýcácKBTdựatrêncáckiểuhệsinhtháitựnhiên.QuảnlýcácKBTvớicáchệsinhtháirừng,vungnướcnộiđịavàhệsinhtháibiểnthuộcthẩmquyềncủaBộNN&PTNT.QuảnlýcácKBTvớihệsinhtháiđấtngậpnước,baogồmcácvungđấtngậpnướcđãđượcliệtkêtheoCôngướcRamsar,thuộcphạmvitráchnhiệmcủaBộTN&MT.Đếnnay,việcquảnlýcácKBTđượcphâncấptráchnhiệmđếnđịaphươngtheocácmứcđộthíchhợp(Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện).HiệnnaycósáuVQGdoBộNN&PTNTtrựctiếpquảnlý,sốcònlạiđượcquảnlýtạicấptỉnh.Sựphâncông,phâncấpquảnlýKBTđãbộc lộchồngchéovàbất cập,bởi vậytiếntớicầnthành lậpmộtcơquanquản lýthốngnhấthệthốngcácKBTởViệtNam.
Tạiđịaphương,chínhquyềntỉnhvàcácSởTN&MT vàNN&PTNT là các cơ quan chịutráchnhiệmchínhtrongviệcthựchiệncácchínhsáchvàkếhoạchquốcgiavềĐDSH.
Hệthốngcáccơsởnghiêncứuvàđàotạovề ĐDSH rộng khắp đã thực hiện nhiềunghiêncứukhoahọcvàcónhữngkếtquảquantrọngnhưđiềutratìnhtrạngĐDSHcủatấtcảcácvungsinhtháiởViệtNam,đồngthờipháttriểnđộingũcácnhànghiêncứuvàquảnlýbảotồnĐDSH.
BêncạnhvaitròNhànước,nhiềutổchứcphichínhphủtrongnướcvàquốctếcũngthamgiatíchcựcbảotồnĐDSH,nhưHộiBảovệthiênnhiênvàmôitrườngViệtNam(VACNE),HộiKhoa học vàKỹ thuật lâmnghiệpViệtNam (VIFA),Trung tâmnghiêncứuTN&MTthuộc Đại học quốc gia Hà Nội (CRES),Trungtâmgiáodụcthiênnhiên(ENV),TrungtâmConngườivàThiênnhiên(PanNature),TổchứcBảotồnthiênnhiênquốctế(IUCN),Tổchứcchimquốctế(BirdlifeInternational),Quỹquốc tếvềbảovệ thiênnhiên (WWF),HiệphộiBảotồnđộngvậthoangdã(WCS),TổchứcBảovệđộng,thựcvậthoangdãthếgiới (FFI), Chương trình bảo tồn Rua châuÁ(ATP),TổchứcConngười,TàinguyênvàBảotồn(PRCF),v.v.
58 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 28 - Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước về ĐDSH ở Việt Nam
CHÍNH PHỦ
Bộ TNMT Bộ NNPTNTCác bộ, ngành có
liên quan:CA, KHCN, KHĐT,
VHTTDL, YT
UBND tỉnh
Tổng cục Môi trường
Cục BTĐDSH
Sinh thái
Bảo tồn loài
SởTNMT
SởNNPTNT
UBNDHuyện
BQL KBTcấp tỉnh
Vụ KHCNMT
Tổng cụcLâm nghiệp
Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học
Quản lý nguồn gen và An toàn
sinh học
Cục KL
Vụ BTTN
Văn phòng CITES
6 VQGliên tỉnh
Viện ĐTQHR
Tổng cục Thủy sản
Cục Kiểm ngư
Vụ BT&PTNLTS
Viện NCHS
Viện NTTS I
Viện NTTS II
Viện NTTS III
Viện KHQLMT
Tổng cục BHĐ
Cục KTTV&BĐKH
Công ước về BĐKH(UNFCCC)
Viện KHTVMT&BĐKH
Viện CLCSTNMT
Vụ HTQT
Văn phòngGEF-VN
59BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.3.3. Bảo tồn và sư dụng bền vững ĐDSH
1. Bảo tồn tại chỗ
Đếnnay,ĐDSHViệtNamđượcbảotồntrongcácKBTvàbênngoàicácKBT.HệthốngKBTtrêncạncó164khurừngđặcdụngvớidiệntích 2.265.754 ha (chiếm 7,2% diện tích tựnhiêncảnước),gồm30VQG;58khudựtrữthiênnhiên;11KBTloài,sinhcảnh;45khubảovệ cảnh quan; và 20 khu rừng thực nghiệmnghiêncứukhoahọc.(ViệnĐTQHR,Báocáoràsoát,đánhgiáhệthốngKhurừngđặcdụng,2006;BáocáoquốcgiavềĐDSHnăm2011).Trong đó, khoảng 80% rừng đặc dụng đãthànhlậpbanquảnlý(từcáckhurừngnghiêncứu,thựcnghiệmkhoahọc).
Bảng 8 - Các khu bảo tồn thuộc hệ thống rừng đặc dụng
Loại KBT thuộc hệ thống rừng đặc dụng Số lượng Tổng diện tích (ha)
Vườnquốcgia 30 1.077.236
Khubảotồnthiênnhiên
Khudựtrữthiênnhiên 58 1.060.959
Khubảotồnloàivàsinhcảnh 11 38.777
Khubảovệcảnhquan 45 78.129
Khurừngnghiêncứu,thựcnghiệmkhoahọc 20 10.653
Tổngsố 164 2.265.754(7,2%)
(Nguồn: Viện ĐTQHR, Báo cáo rà soát, đánh giá hệ thống Khu rừng đặc dung, 2006)
Hiệnnay,việcphânhạngcáckhubảo tồn
vẫn theocácbộ luật khácnhaunhưphân
hạng rừng đặc dụng theo Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng, phân hạng khu bảo tồn
vungnướcnộiđịavàkhubảotồnbiểntheo
Luật Thủy sản. Bởi vậy, các bản đồ phân
bốcáckhubảotồnhiệncódocáccơquan
thuộcBộNN&PTNTxâydựngvớicácphân
hạng KBT theo các Luật trên. Bộ TN&MT
gầnđâytrongQuyhoạchtổngthểĐDSHcả
nước,đãxâydựngbảnđồphânbốcáckhu
bảotồntheobậcphânhạngquyđịnhtrong
LuậtĐDSH.
60 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 29 - Sơ đồ hệ thống khu bảo tồn của Việt Nam với các phân hạng theo luật Bảo vệ và Phát triển rừng và Luật Thủy sản
(Nguồn: Viện Điều tra quy hoạch rừng-FIPI, 2012)
61BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HệsinhtháirừngViệtNamlànơicưtrúvàsinhsốngcủahầuhếtcác loàiđộng,thựcvật hoang dã, đồng thời cũng là nơi cóĐDSH cao nhất. Từ năm 1990, nhờ pháttriểntrồngrừngmàdiệntíchrừngvàđộphủcủarừngtănglênhàngnăm,đạt41,5%vàonăm 2014, tuy nhiên vẫn còn thấp so với
yêu cầu vì diện tíchđất trốngđồi núi trọcvẫncòn tớihơn2 triệuha.Mặtkhác rừngtrồng thuần loàinênmứcđộđadạngcácnhómđộngvậtsốngtrongrừngcũngkémđa dạng hơn nhiều so với rừng tự nhiênnhiềutầngthựcvật.
Hình 30 - Bản đồ hệ thống các khu bảo tồn hiện có ở Việt Nam với phân hạng theo Luật ĐDSH
(Nguồn: Cuc Bảo tồn ĐDSH, 2013)
62 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 31 - Diễn biễn độ che phủ rừng trong những năm qua(Nguồn: Báo cáo diện tích rừng, Tổng cuc Lâm nghiệp, 2015)
Hình 32 - Diện tích rừng ở Việt Nam từ năm 1943 đến 2009(Nguồn: số liệu 1943-1005 từ de Jong và cộng sự, 2006; số liệu Tổng cuc Lâm nghiệp, 2002,
2009, 2010)
63BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Bảng 9 - Biến động diện tích và độ che phủ của rừng Việt Nam (giai đoạn 1990 - 2014)
NămDiện tích rừng (1000 ha)
Độ che phủ (%)Rừng tự nhiên Rừng trồng Tổng cộng
1990 8.430 745 9.175 27,8
1995 8.252 1.050 9.302 28,2
2000 9.444,2 1.491 10.915 33,2
2002 9.865 1.919,6 11.785 35,8
2003 10.005 2.090 12.095 36,1
2004 10.088,3 2.218,6 12.306,9 36,7
2006 10.177,7 2.486,2 12.663,9 38,2
2009 10.339,3 2.919,5 13.258,8 39,1
2010 10.304,8 3.083,3 13.388,1 39,5
2911 10.285 2.852 13.515 39,7
2012 10.423,8 3.438,2 13.862 40,7
2013 10.398,16 3.556,294 13.954,454 41,1
2014 41,5
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu cua Viện Điều tra, Quy hoạch rừng và Báo cáo diễn biến rừng
hàng năm cua Cuc Kiểm Lâm)
Hình 33 - Bản đồ diễn biến độ che phủ rừng từ 1943 tới 2010
(Trong Xây dựng bản đồ các hệ sinh thái ở Việt Nam. BCA, WWF, Đại học Stockholm, 2013)
64 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Cáchệsinhtháitựnhiênkhácởdướinướccũngđãđượcbảo tồn.Chínhphủđãphêduyệt quy hoạch hệ thống 45 KBT vungnước nội địa (năm 2008) và 16 KBT biển(năm2010).Trongđó,khubảotồnbiểnbêncạnhýnghĩabảotồncácHSTbiểnđặcthuvàcác loài sinh vậtbiểnquý,hiếmcòncóvaitròquantrọngtrongviệcpháttriểnkinhtếbiển,cảithiệnsinhkếcủacộngđồngngưdâncácđịaphươngvenbiển,biểncòncóýnghĩatolớnđốivớinghiêncứukhoahọc,giáodụccộngđồng,giải trívàdu lịchsinhthái;góp thêmcơsởpháp lývàcungcấp
cáccôngcụhànhchínhchoviệcđấutranhbảo vệ an ninh chủ quyền quốc gia trongphạm vi vung biển đặc quyền kinh tế củaViệtNam,giảiquyếtcácvấnđềmôitrườngxuyên biên giới trong vung Biển Đôngmàcácnướctrongkhuvựcđangquantâm.Tớinăm2014,đã thành lập9/16khubảo tồnbiển,gồm:CátBà,BạchLongVỹ,CồnCỏ,Cu LaoChàm, VịnhNha Trang,NúiChúa,HònCau,CônĐảovàPhúQuốc.Tuyvậy,chotớinay,chưacókhuBTVNNĐnàođượcthànhlập.
Hình 34 - Sơ đồ quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển (A)và khu bảo tồn đất ngập nước nội địa (B)
(Nguồn: Cuc Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuy sản, Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật)
65BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CôngtácbảotồnĐDSHbênngoàiKBTcó
vaitròrấtquantrọng.Đãcónhữngchương
trình,đềánxâydựnghànhlangĐDSHkếtnối
giữacácKBTđượcthựchiệnởmiềnTrung.
CáchtiếpcậnbảotồnHSTvànhữngnơisinh
cưcủađộngvậthoangdãđãđượcápdụng
vàbướcđầucóhiệuquả.Từnăm1998,Bộ
NN&PTNTđãxâydựngcáctiêuchuẩnquốc
giavềquảnlýrừngbềnvữngdựatrênnhững
nguyêntắcvàtiêuchuẩncủaHộiđồngquản
lýrừng(FSC).Năm2007,mớicómộtcông
tytronglĩnhvựclâmnghiệpđượccấpchứng
chỉQuản lý rừng FSC,đến nayđã có hơn
100 công ty thuộc nhiều loại hình sở hữu,
hoạtđộngtrong lĩnhvựctrồngrừngvàchế
biếngỗđượccấpchứngchỉFSC.
Bảo tồn loàiđược thựchiện chủ yếubằng
biệnphápbảotồntạichỗ.Vớisựhỗtrợtài
chínhvàkỹthuậtcủacáctổchứcquốctế,
mộtsốdựántậptrungbảotồnvàgiámsát
cácloàiđãđượcthựchiệnnhư:cácloàilinh
trưởng ở VQGCátBà, KBTNaHang; sao
laởQuảngNamvàThừathiên-Huế;voiở
VQGYokĐôn,còthìaởVQGXuânThuỷ;sếu
cổđỏởVQGTràmChim, trai tai tượng tại
các VQG,KBT biển ở các vung biểnmiền
Trung,ĐôngvàTâyNamBộ.
Kếhoạchhànhđộngquốcgia tăngcường
kiểm soát buôn bánđộng, thực vật hoang
dãgiaiđoạn2005-2010đãđượcphêchuẩn
năm2005,trongđóxácđịnhnhữngloàicó
nguycơcaonhấtcầnưutiênbảotồn.Sách
đỏViệtNamghinhậncácloàiđộng,thựcvật
hoangdãquýhiếmcónguycơbịtuyệtcủng
đãđượcxuấtbảnvàcậpnhật liên tụcvào
cácnăm1992,1996,2000và2007.
Công tácbảo tồnnguồngenđãcungcấp
hàngnghìnlượtvậtliệuditruyềnnhằmchọn,
tạo giống nông nghiệp, thuỷ sản và dược
liệu, đã góp phần phục hồimột số nguồn
genbảnđịathoátkhỏitìnhtrạngnguyhiểm
và bắt đầu khai thác các nguồn gen đặc
hữuởđịaphươngnhằmtạorasảnphẩmcó
lợi thếcạnh tranh trongnướcphụcvụ tiêu
dung, xuất khẩu, gópphầnphát triển kinh
tế-xãhộivàanninhquốcphòngnhưhươu
sao,cásấu,sâmngọclinh,thảoquả,trầm
hương...Songsongvớiviệcnghiêncứutạo
ranhữngsinhvậtbiếnđổigenmangcácđặc
tínhmongmuốncógiátrịcao,vấnđềquản
lýantoànsinhhọcđốivớiđốitượngnàyđã
vàđangđượcđặtranhằmgiảmthiểutốiđa
những rủi ro tiềmẩnđối vớiĐDSHvàsức
khỏeconngười.
2. Bảo tồn chuyển chỗ
Cáchoạtđộngbảotồnchuyểnchỗđốivới
ĐDSHởViệtNamđãđượcthựchiệntừtrên
trămnămnay,nhưtạiVườnBáchThảo-Hà
NộivàThảoCầmViên–TP.HồChíMinh.Tại
VườnthúThủLệ-HàNộivàThảocầmviên
–TP.HồChíMinh,hiệnđangnuôigiữhàng
trăm loàiđộngvậthoangdãbảnđịahoặc
nhậpnội.TạiVườnthúThủLệđãtiếnhành
nhângiốngthànhcôngmộtsốloàiđộngvật
hoangdãnguycấp,quýhiếm.Đếnnay,đã
có11vườnthựcvậtđượcthànhlập,chủyếu
ởcácVQGnhằmsưutầmvàlưugiữcácloài
thựcvậtđạidiệncủaViệtNam.VườnBách
Thảo-HàNộiđãtrồngtrên100loàicâygỗ.
Ngoàira,cònmộtsốcáccơsởtưnhânnuôi
giữtrưngbàysinhvậtbiển,nuôinhốtthúnhư
hổ,gấu...ởmộtsốđịaphươngnhưHàNội,
Nghệ An, Khánh Hoà, Bình Dương nhưng
mụctiêuchínhkhôngphảiđểbảotồn.
66 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Cáctrungtâmcứuhộđộngvật:Đếnnaytrêncảnướccótrên10trungtâmcứuhộđộngvậthoangdã.Trongđó,Trung tâmcứuhộđộngvật linhtrưởngtạiVQGCúcPhươngđãnuôigiữ160cáthểcủa15loàilinh trưởng quý hiếm. VQG Cúc Phươngcũngđã thành lậpTrung tâmcứuhộ ruavàcầyhương.TrungtâmcứuhộđộngvậthoangdãtạiSócSơn(HàNội)thànhlậptừnăm1996đãcómộtsốkinhnghiệmtrongsinhsảnnuôinhốt.TrungtâmCứuhộGấuViệtNamtạiVQGTamĐảođượcxâydựngtrêndiệntíchgần12havàđivàohoạtđộngtừ2008,đượcthiếtkếđểcóđủđiềukiệnchămsócsuốtđờichokhoảng200-250cáthểgấu.Tínhđếntháng9/2011,có84cáthểgấuđãđượccứuhộvàđangsinhsốngtạiTrungtâm.
Bảng 10 - Kết quả rà soát cơ sở bảo tồn chuyển chỗ động vật
TT Loại hình Đơn vị Số lượng
Diện tích (ha)
Hiện trạng
1 Vườnđộngvật
Vườn 2 42 Phânbốở2vung:ĐBSH,ĐNBPhầnlớncácvườncódiệntíchnhỏ, số loài ít, dưới 300 loài,chủyếuphụcvụchomụcđíchthamquan,giảitrí.
2 Trungtâmcứuhộđộngvật
Trungtâm
9 390,5 Phânbố trên5vungsinh thái:ĐDSHvàBTB,TN,ĐNB,ĐB-SCL,sốlượngloàiđưavàobảotồnít,chủyếuphụcvụchohoạtđộngcứuhộ.
3 Hệthốngbảotồnnguồngenvậtnuôi
Hệthống 1 - Phân bố tại vung ĐBSH:mụcđíchlưugiữ,bảotồnnguồngenđộngvật.
(Nguồn: Cuc Bảo tồn đa dạng sinh học: Báo cáo rà soát cơ sở bảo tồn, 2013)
67BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Vườncâythuốc:Theosố liệuđiềutra,ViệtNamcó3.948loàithựcvậtvànấmlớnthuộc307họđangđượcsửdụnglàmthuốcchữabệnh.Đãthànhlậptrên10Trungtâmnghiêncứu cây thuốc và trên 50 Vườn cây thuốcnhằmbảotồnvàpháttriểnnguồntàinguyêngiàucónày.
Ngânhànggenvàmẫuvậtdi truyền:Hiệntại,4 tổchứcởViệtNamcókho lạnhbảoquản hạt giống là: Viện Khoa học Nôngnghiệp Việt Nam; Viện Khoa học Kỹ thuậtnôngnghiệpmiềnNam;ĐạihọcCầnThơ;ViệnCâylươngthựcvàCâythựcphẩm.Tuynhiên,cáckholạnhnàycóquymôtươngđốinhỏvàchỉphụcvụbảoquảntrongthờigianngắnvàtrunghạn.
Ngânhànggen-hạtgiốngcủaTrung tâmTài nguyên thực vật thuộc Viện Khoa họcNôngnghiệpViệtNamđã lưugiữ,bảo tồnvàkhaithácsửdụnghơn20.000mẫugiốngcủagần250 loàicây trồng trongkho lạnh,lưu giữ khoảng 2.300 nguồn giống 32 loài
câychocủ,giavịtrênđồngruộng.Cácloàilúađãđượcđặcbiệtchútrọngbảotồn,gồmgiốnglúahoangcókhảnăngchốngchịucôntrungvàsâubệnh.Việnnghiêncứucaosubảotồn3.340kiểugenvà200mẫuvậtcủacâycaosu.ViệnChănnuôiquốcgiaThuỵPhương,HàNộiđãbảotồnvậtliệuditruyềnnhưtinhtrungcủabòuđầurìu,BòH’mông;phôi,tếbàovàADNcủacácgiốnglợnmóngcái,lợnỉ,lợncỏNghệAn;gàhồ,gàmía,gàri,gàđôngcảo,gàác,bòvàng,bòcócvàhươusao.
68 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng 11 - Kết quả rà soát cơ sở bảo tồn chuyển chỗ thực vật
TT Loại hình
Đơn vị Số lượng
Diện tích (ha) Hiện trạng
1 Vườnthựcvật
Vườn 7 479,89 Phânbốở3vung:ĐB,ĐBSH,ĐNB
Phầnlớncácvườncódiệntíchnhỏ,sốloàiít<300loài.
2 Vườncâythuốc
Cơsở 5 Phânbốtrêncácvungsinhthái (trừvungNamTrungbộ),phầnlớncósốloài ít (<300 loài), một số cơ sở códiệntíchnhỏ.
3 Cơsởlưugiữgiốngcâytrồng
Hệthống
1 Đượctổchứcthànhhệthốngcởsởbảotồn,lưugiữnguồngencâytrồngnông nghiệp, gồm các Ngân hànggen,hạtgiống,Ngânhànggenđồngruộng và Ngân hàng gen in-vitrocủa24đơnvị.Trungtâmcó20.890nguồngencủa341loàicây.Cácđơnvịcó7.080nguồngencủa275loài.
(Nguồn: Cuc Bảo tồn đa dạng sinh học: Báo cáo rà soát cơ sở bảo tồn 2013)
Pháttriểnnhânnuôicácloàinguycấp,quý,
hiếm,cógiátrịkinhtếcao:Nhiềuloàiđộng
vậthoangdãquý,hiếmtrongDanhlụcđỏvà
SáchđỏViệtNam(2007)đãđượcpháttriển
vềsố lượngvàtrởthànhthươngphẩmnhư
trănđất, trăngấm, rắnhổmang, lợn rừng,
hươu sao. Riêng cá sấu nước ngọt đang
đượcphụchồinhờchươngtrìnhtáithảlạitự
nhiêntạiVQGCátTiên.Nhiềugiốngvậtnuôi
bảnđịanhưlợnỷ,lợnmẹovàcừuPhanthiết,
gàĐôngcảo,gàhồvàgàthuốcSơnLađã
đượcnuôivànhângiốngbảotồn.
Ngànhthuỷsảntiếptụctriểnkhaiđềán“Lưu
giữnguồngenvàgiốngthủysản”bằngviệc
triểnkhaimộtsốđềtàinghiêncứu,sinhsản
nhân tạo các loài cá, thân mềm bản địa,
quýhiếm,cógiátrịkinhtế,cónguycơtuyệt
chủng.Đãlưugiữđược50dòngvớikhoảng
60giốngthủysản;đãlậphồsơvềcácđặc
tínhsinhhọc,sinhtháivàditruyềncủamỗinguồn gen thủy sản được lưu giữ. NgànhThuỷsảnđãthànhlậpcácTrungtâmQuốcgia Giống thủy sản ở các vung miền Bắc(thuộcViệnNghiêncứunuôitrồngthuỷsảnItạiBắcNinh,HảiPhòng),miềnTrung(thuộcViệnNghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản III tạiKhánhHoà)vàNamBộ thuộcViệnNghiêncứunuôitrồngthuỷsảnIItạiVũngTàu,TiềnGiang), 16 trung tâm giống thuỷ sản cấp IvàcácTrungtâmgiốngthuỷsảnthuộctỉnh,thànhphố.CácTrungtâmnàycóchứcnănglưugiữvànhângiốngcácloàithuỷsảnnướcngọt và nước mặn quý, hiếm, có nguy cơtuyệt chủng và có giá trị kinh tế cao, gópphầntạođàncábốmẹcóchấtlượngtốtchochươngtrìnhsảnxuấtgiốngnhằmpháttriểnbềnvữngnghềnuôithủysản.Nhờđó,nhiềuloàithuỷsảnquý,hiếm,cógiátrịkinhtếđãđược nghiên cứu sinh sản nhân tạo thành
69BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
côngvàđượcxâydựngthànhquytrìnhnuôithương phẩm và phổ biến rộng rãi như cálăng, cá chiên, cá anh vũ, cá hô, cá ngựathântrắng,bàongư...
1.3.4. Các biện pháp quản lý và hỗ trợ
1. Tài chính cho bảo tồn ĐDSH
a) Ngân sách cho bảo tồn ĐDSH
Từ năm 2006 đến nay, nguồn chi cho sựnghiệpmôitrường(baogồmbảotồnĐDSH)ởViệtNamđạt1%tổngngânsáchtừnguồnngân sách trung ương và địa phương. Tuynhiên,sovớiGDP,tỉlệchingânsáchchomôitrườngnăm2010chỉđạtxấpxỉ0,4%GDP.Trongnhữngnămgầnđây, ngân sáchnhànướcdànhchocácchươngtrình,dựánliênquanđếnĐDSHđã tăng lên như:Chươngtrình trồng mới 5 triệu ha rừng, các hoạtđộngcủaQuỹBảovệmôitrườngViệtNam,QuỹBảotồnrừngđặcdụngViệtNam.
VốnODAcũnglàmộtnguồntàichínhđángkểdànhchobảotồnĐDSH, thườngchiếmtừ20-30%trong tổngkinhphí từvốnODAdànhchobảovệmôi trường.Từ2006đến2010, Việt Nam đã nhận được khoảng 64triệuUSDchocáchoạtđộngliênquanđếnĐDSHtừcácnhàtàitrợquốctế.Tuynhiên,đến nay gần 90% kinh phí của Nhà nướcdànhchoĐDSHlàđầutưvàopháttriểncơsởhạtầngvàchỉcó10%đượcphânbổchohoạtđộngquảnlývàbảotồn(BáocáoquốcgiavềĐDSHnăm2011).
b) Xã hội hóa tài chính cho công tác bảo tồn ĐDSH
Cơchếchitrảcácdịchvụhệsinhthái:ViệtNamlàmộttrongcácnướctiênphongtrongviệcxâydựngchínhsáchvàápdụngthíđiểmmôhìnhchitrảdịchvụmôitrườngrừng.Năm2008,cơchếchínhsáchchitrảdịchvụmôitrường rừng đã được nhà nước ban hành
vàthựchiệnthíđiểmtạiLâmĐồngvàSơnLa.Theođó,cácđơnvịsửdụngtàinguyênnước,gồmcácnhàmáythủyđiện,côngtysảnxuấtnướcđóngchaivàcácđơnvịkhácphảichitrảchodịchvụmôitrường.Khoảng80-90%kinhphíthuđượcsẽtrảchonhữngngườicungcấpdịchvụmôitrường,baogồmchủ rừng, cáchộgiađình, cáccộngđồngđịaphương,cáctổchứckinhtếvàcácBanquản lý rừng phòng hộ và rừngđặc dụng,một phần nộpNhà nước. Từ tháng9 năm2010, cơchếchính sáchnàyđãđượcmởrộngápdụngtrêntoànquốc,đồngthờimởrộngphạmvi,baogồmcảdịchvụhấpthụcácbonvàcácdịchvụkhác.
Nhờđó,từ2009tới2014,nguồnthutừchitrảdịchvụmôitrườngrừngtăngtừ208,9tỷđồnglên1.182,6tỷđồng.Trongđó92,774%thutừ190nhàmáythủyđiệnlớn,3,4%từcáccơsởsảnxuấtcôngnghiệp,2,05%thutừ các công ty cung cấp nước, 0,17% thutừcácđốitượngtrảtiềndịchvụlưugiữcácbon,nuôitrồngthủysản,và0,11%thutừcáccơsởdịchvụdu lịch(BCA,2014.BáocáođánhgiáhiệntrạngtàichínhchoDDSH).
TàichínhCácbon:Chođếnnay,cònthiếunhững dự án giảm cacbon liên quan đếnĐDSH.Trongkhoảng50dựán vềCơchếphát triểnsạch (CDM)đăngký trongnướccòn tập trung chủ yếu vào hiệu quả nănglượng,chỉcómộtdựánCDMtươngđốinhỏvềlâmnghiệpvàsửdụngđất,đólàdựántáitrồngrừngCaoPhong.
Chương trình giảm phát thải khí nhà kínhtừnỗ lựcgiảmmất rừngvàsuy thoái rừng(REDD+): Từ năm 2008, Việt Nam đã hợptác với Ngân hàng thế giới, chương trìnhUN-REDDvàmộtsốtổchứcphichínhphủquốctếnhằmxâydựngnănglựcthựchiệnREDD+,gồmhệthốnggiảmphátthảikhínhàkínhbằngnỗlựcgiảmmấtrừngvàsuythoái
70 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
rừng,đồngthờichitrảchonhữngngườithựchiệncáchoạtđộngREDD+tạiđịaphương.Hiệnnay,SNVđangtriểnkhaidựánthíđiểmlồng ghép REDD+ vung ĐDSH cao nhằmthúcđẩybảotồnĐDSHtrongviệcthựchiệncác dự án REDD+. Việc thực hiện REDD+làmột cơ hội huy động tài chính cho bảotồnĐDSHnếu lồngghép tốtcácmục tiêubảotồnĐDSHvàomụctiêutổngthểvềpháttriểnhệsinhtháirừng.
BồihoànĐDSH:ChươngtrìnhvềbồihoànĐDSHhiệnmớiđangđượcxâydựnglộtrìnhở Việt Nam. Vì vậy, bồi hoàn ĐDSH chưađượcthựchiệnởViệtNam,tuynhiênkinhnghiệmquốctếchothấyđâylàmộtcơchếtốt để bảo tồnĐDSH trong bối cảnh phảithựchiệncáchoạtđộngpháttriểncónguycơ tác động đến ĐDSH. Việc xây dựngkhung pháp lý và chính sách về bồi hoànĐDSHdựatrênĐiều75củaLuậtĐDSH.
Nguồn kinh phí đóng góp từ các doanhnghiệp: Nhiều doanh nghiệp đã sẵn sàngđónggóptàichínhchobảotồnĐDSH.TạiKiênGiang,côngtyximăngquốctếHolcimđãcamkếtđónggópxấpxỉ1triệuUSDđểbảotồncáccảnhquannúiđávôivàcácloàicónguycơtuyệtchủng,baogồmvoọcbạcvà sếu cổ trụi đầu đỏ.Cán bộ công nhânviêncủaHolcimvàcộngđồngđịaphươngđãđượcđàotạovềbảovệmôitrường.
LượnggiákinhtếcáchệsinhtháivàĐDSH:đểđánhgiánhữngphầngiá trịkhác trongtổng giá trị kinh tế của tài nguyên (tài sảnmôitrường),trongphạmvimộtsốđềtài,dựán,cácnhànghiêncứucủaViệtNamcũngđã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thửnghiệm các kỹ thuật lượng giá Chi phí dulịch(Travelcostmethod-TCM)vàĐánhgiángẫunhiên (Contingent valuationmethod -CVM)đểđịnhgiágiátrịgiảitrícủacácVQG.Nguyễn Đức Thanh (1996) nghiên cứu giá
trị du lịch của VQGCúcPhương, LêMinh
NgọcvàĐinhĐứcTrường(2006)nghiêncứu
ởVQGBạchMã,PhạmKhánhNam(2003)
địnhgiátrịdulịchcủaKhubảotồnHònMun
(naylàVQGVịnhNhaTrang).
Trong những năm gần đây, ngày càng có
thêmnhiềunghiêncứuvàápdụngphương
pháplượnggiákinhtếcủacáchệsinhthái
tựnhiêntạiViệtNam,gồmrừng,rừngngập
mặn, rạnsanhô, thảmcỏbiển.Nhữngkết
quảnghiêncứuđềuchỉrarằngdịchvụcủa
cáchệsinhtháitựnhiênđãcónhữngđóng
góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế,
vàosinhkếvàđờisốngconngười.Cáctác
giảNguyễnMinhHuyềnvàcộngsự(2010),
NguyễnQuangHungvàcộngsự(2013)đã
ướcgiátrịkinhtếcủahệsinhtháiRNMdao
động tuy theo vị trí địa lý từ 0,204-1,67 tỷ
VND/ha/năm;hệsinhtháirạnsanhô:1,71-
11,42tỷVND/ha/năm;hệsinhtháithảmcỏ
biển:0,656tỷVNĐ/ha/năm.
TrongkhuônkhổDựán“Khắcphụctrởngai
nhằmtăngcườnghiệuquảquảnlýcáckhu
bảo tồn ở Việt Nam” (2013), VQGBidoup-
NúiBà,tỉnhLâmĐồngđượclượnggiágiátrị
cáchànghóavàdịchvụcủaVQGnăm2013
là 25.747 tỷ đồng/năm. Trong khi đó tổng
cácnguồntàichínhchoVQGkhoảng40tỷ
đồng/năm,chỉbằng0,16%giátrịtàinguyên
củaVQG.
Việc lượng giá kinh tế các hệ sinh thái tự
nhiênvàĐDSHgiúpchocácnhà raquyết
địnhvàquản lýxácđịnhđượcưutiênbảo
tồncũngnhưcócơsởtrongviệcđánhđổi
mụctiêubảotồnvàmụctiêupháttriểnhay
ngược lại.Tuynhiên, lượnggiákinh tếcác
hệsinh tháihiệnvẫnnằm trongcácđề tài
nghiêncứu,ápdụng.Cácgiá trịkinh tế từ
các dịch vụ HST chưa được đưa vào hệ
thốngkếtoánquốcgia.
71BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2. Giáo dục và đào tạo
MạnglướigiáodụcvàđàotạonguồnnhânlựcquảnlývàkỹthuậtbảotồnĐDSHtạiViệtNamđãđượcpháttriểnrộngrãi.Khoảng20trường đại học có các chuyên ngành đàotạođạihọcliênquanđếnĐDSH,gồmsinhhọc,quản lýmôi trường, lâmnghiệp,nôngnghiệp và thủy sản. Nhiều trường đại họcđã có chương trình sau đại học liên quanđếnĐDSHvàquảnlývàsửdụngbềnvữngđấtngậpnước,như:ĐạihọcKhoahọcTựnhiên (Đại học quốc gia Hà Nội), Đại họcSư phạm Hà Nội, Đại học Nông nghiệp IHàNội,ĐạihọcLâmnghiệp,ĐạihọcThuỷsảnNhaTrangvàĐạihọcNôngLâmTP.HồChíMinh. Trên 10 viện nghiên cứu có cácchuyênngànhđàotạosauđạihọcliênquantớiĐDSHnhưViệnSinhtháivàTàinguyênsinhvật,ViệnTàinguyênvàMôitrườngbiển,ViệnHảidươnghọcNhaTrang,ViệnNghiêncứuhảisản,cácViệnnghiêncứunuôitrồngthuỷsảnI,IIvàIII,ViệnChănnuôiquốcgia,ViệnKhoahọckỹthuậtNôngnghiệp,...
Hiện nay cả nước có gần 8.000 kỹ sư cóchuyênmônliênquanđếnĐDSHthuộccácngànhnôngnghiệp,thủysảnvàlâmnghiệp;hàng nămcó hàng trăm sinh viên đại họcngànhsinhhọcvàcôngnghệsinhhọc tốtnghiệp;khoảng50thạcsĩvà10tiếnsĩhoànthành học vị hàng năm thuộc các chuyênngànhnhư:độngvậthọc,thựcvậthọc,sinhtháihọc,bảotồnĐDSHvàquảnlýtàinguyênthiênnhiên.Mộtsốsinhviêncũngđãđượcđàotạotạinướcngoàiquacácchươngtrìnhhọcbổngsongphươnghoặccácdựánhợptácquốctế.
ĐDSHcũngđãđượcđưavàochươngtrìnhgiảngdạyởbậctiểuhọcvàtrunghọcthôngqua các môn học như thực vật học, sinhhọc,kỹthuậttrồngcây,bảotồntàinguyên
đấtvànước,…
Nhiều khoá đào tạo ngắn ngày về ĐDSH
cũngđãđượctổchứcchocáccánbộquản
lýcấptrungươngvàđịaphương.QuỹBảo
tồnViệtNamđượctàitrợbởiQuỹMôitrường
Toàncầu(GEF),ChínhphủHàLanvàCộng
đồngchungChâuÂuthôngquaNgânhàng
Thế giới đã cung cấpmột lượng tài chính
cho30KBT(bìnhquân50.000USDchomỗi
khu) trong giai đoạn 2005-2011 nhằm xây
dựngnănglựccánbộquảnlýKBTvànâng
caoýthứccộngđồng.
3. Truyền thông nâng cao nhận thức
Thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng,cácnộidungbảo tồnĐDSHđã tới
được công chúng và các bên liên quan
nhằm nâng cao nhận thức của các thành
phần xãhội về vai trò củaĐDSH trong sự
phát triểnbềnvữngquốcgiavàgópphần
xây dựng các tiêu chuẩn về mối quan hệ
giữaconngườivàmôitrường,giữabảovệvà
khaithác,sửdụngbềnvữngtàinguyênthiên
nhiên.Mộtsốhoạtđộngnângcaonhậnthức
dựatrênhiệntrườngcũngđãđượctriểnkhai
phụcvụcáccộngđồngsốngtrongvàgần
cácKBT.Hàngnăm,BộTN&MTđãtổchức
nhữngngàythếgiới,quốctếvềmôitrường,
vềĐDSH,vềđấtngậpnước,bảotồnhổ...
72 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
4. Cơ sở dữ liệu và thông tin ĐDSH
Trong2thậpkỷvừaquathôngtinvềĐDSH
Việt Namđã được cải thiện đáng kể. Các
nghiên cứu, khảo sát vềĐDSHđược thực
hiệntạinhiềunơitrêncảnướcđãpháthiện
hàng trăm loài sinhvậtmớichokhoahọc.
Cáchệthốnggiámsáttạithựcđịađãđược
thànhlậptạimộtsốKBT.Tuyvậy,cơsởdữ
liệuvềĐDSHlạiđangrấtphântánởnhiều
cơquanquảnlývànghiêncứu;chấtlượng
hệ thống thông tin vàcơsởdữ liệukhông
đồngbộ;cònnhiềuhạnchếtrongviệcchia
sẻvàsửdụngthôngtin.
BộTN&MTlàđầumốithựchiệncácnhiệm
vụ quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu về
ĐDSH.Từnăm2011,TổngcụcMôi trường
thuộcBộTài nguyênvàMôi trườngvới sự
hỗtrợvềkỹthuậtvàtàichínhcủaCơquan
Hợp tác quốc tế của Nhật Bản (JICA) đã
cungphốihợp thựchiệnDựán:Xâydựng
hệthốngcơsởdữliệuquốcgiavềđadạng
sinhhọcởViệtNam(DựánJICA/VEA/BCA-
NBDS).CụcBảotồnĐadạngsinhhọclàcơ
quanthựchiệndựánnày.Trongkhuônkhổ
Dựánnày,mộtsốcáckếtquảnhưsau:
- Đãxâydựng thànhcôngcơsởdữ liệu
quốc gia về đa dạng sinh học (NBDS)
thế hệ 1 và đã đưa vào hệ thống. Từ
bâygiờ,mọingườicó thể truycậpvào
trangđiện tử:http://nbds.vea.gov.vnđể
tracứusốliệuvềĐDSHbướcđầuchỉở
VQGXuânThủy.
- ĐãxâydựngbộchỉthịĐDSHvàápdụng
choquantrắcđấtngậpnướcvenbiển(lấy
VQGXuânThủy làm thídụ).Sauđó,bộ
chỉ thị ĐDSH đượcmở rộng, có thể sử
dụngđểquantrắccáchệsinhtháirừng
trêncạn,ĐNNnộiđịa vàĐNNvenbiển
(22chỉthị).
- Soạn thảo, xuất bản và phát hành rộng
rãicáctàiliệukỹthuật:“Hướngdẫnquan
trắc,đánhgiáđadạngsinhhọcđấtngập
nướcvenbiển”và“Hướngdẫnxâydựng
vàsửdụngchỉthịđadạngsinhhọc”.
- Cũng trong phạm vi của dự án NBDS,
BCA đang dự thảo Thông tư Quy định
cungcấp,traođổivàquảnlýthôngtinvề
đadạngsinhhọc.
73BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trongkhuônkhổdựán“Khắcphụctrởngạinhằmtăngcườnghiệuquảquảnlýcáckhubảo tồnởViệtNam” (DựánPA),CụcBảotồnĐDSH thuộcTổngcụcMôi trường,BộTN&MTđãxâydựngbộchỉ thịĐDSHchokhubảotồnsửdụngđểquantrắcvàlậpbáocáohiệntrạngĐDSHcủaKBT(16chỉthị).
CũngtrongDựánPA,BảnthảohướngdẫnlậpBáocáohiệntrạngĐadạngsinhhọccủakhubảotồnđãđượcxâydựngtheokhuônmẫunhằmđápứngchocáccơquanquảnlýbiếtđượctìnhtrạngbảotồncủacáckhubảotồn,đồngthờicáckếtquảquantrắctừbáocáonàycóthểlàdữliệuđầuvàohệthốngcơsởdẫnliệuquốcgiavềĐDSH.
TrongphạmviDựánNBSAP,đãxâydựngBộchỉthị/thôngsốđánhgiáhiệuquảthựchiệnChiến lượcĐDSHcáccấp (36chỉ thị/thôngsố);31chỉthị/thôngsốthuthậpởcấptỉnhvàthửnghiệmbộchỉthịnàyở2tỉnhSơnLavàLạngSơn;30chỉthị/thôngsốthuthậpởcấpKBT.
Các tài liệuhướngdẫnkỹ thuật từcácDựántrênđãđượcsửdụnglàmtàiliệuchocáclớp tậphuấn cánbộquản lý, chuyênmôncủa các Sở NNPTNT, TNMT và các KBTđượctổchứctạicáckhuvựcphíaBắc,miềnTrungvàNamBộvềxâydựngchỉthịĐDSH,quan trắc ĐDSH, lập báo cáo ĐDSH choKBT,quảnlýcơsởdữliệuĐDSH.
BộNN&PTNThiệncũngđangxâydựnghệthốngquảnlýthôngtinrừngvớisựhỗtrợcủaFINIDA.BộKH&CNvàBộNN&PTNTđãxâydựngcơsởdữ liệuvềgiốngvànguồngencây trồng, vật nuôi. Viện Hàn lâm KH&CNViệtNamđãxâydựngcơsởdữliệuvềbiểnViệtNam,baogồmcảĐDSHbiển.Vấnđềcầnthiếtlàphảicóhệthốngquảnlýcơsởdữ liệu ĐDSH thống nhất với cơ chế cập
nhật,chiasẻvàsửdụngthôngtinhiệuquả.
Từ năm 2010-2014, Viện STTNSV thuộc
ViệnHLKH&CNViệtNamphốihợpvớicác
Viện chuyên ngành khác thuộc VHLKHCN
vàthuộcBộNNPTNTthựchiệnĐềánĐiều
tra,Nghiêncứu,TuchỉnhSáchĐỏViệtNam
(ĐềáncủaBộKHCN).Đềánnàyđãđược
nghiệmthunăm2015vàcácdẫnliệuvềcác
loài quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đã
đượccậpnhậtsẽlàcơsởkhoahọcđểxây
dựngbộSáchĐỏViệtNammới.
5. Sự tham gia của cộng đồng và chia sẻ lợi ích
Trong hệ thống văn bản pháp lý liên quan
đến ĐDSH đã được ban hành ở nước ta
đềucónộidungkhuyếnkhíchsựthamgia
của cộng đồng trong quản lý và sử dụng
bền vữngĐDSH. Tại VQGXuânThuỷ, ban
quảnlýđãthựchiệnsángkiếnthíđiểmvềsử
dụngkhônkhéonguồnlợithuỷsảntrêncơ
sởđồngquảnlývàđemlạichocộngđồng
địaphươngmộtnguồnthunhậpkháổnđịnh
từnghềthuỷsản.
Tại xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, Quảng
Ninh, cộng đồng đã được tham gia trồng
rừngngậpmặn, thựchiệnmôhìnhkinh tế
sinhthái,sửdụnghầmbiogas,bảovệrừng
ngập mặn thông qua các Tổ tự quản, đã
hạnchếđượcviệckhaitháctàinguyênrừng
ngậpmặn và đất rừngmột cách bừa bãi.
Mộtcáchtiếpcậnmớiđốivớicôngtácquản
lýKBTvới sự thamgia củacộngđồngđã
đượcthựchiệnthànhcôngbướcđầutạiPhú
Mỹ (KiênGiang)vớisựhỗ trợcủaHộiSếu
Quốctế.Dựánkhôngchỉnângcaothunhập
chongườidânđịaphươngnhờsửdụngbền
vữngĐDSH,màcònthànhcôngtrongviệc
bảotồncácvungđấtngậpnướcvàbảotồn
cácloàiđộngvậtquýhiếmđangbịđedọa
tuyệtchủngnhưSếuđầuđỏ.
74 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Việctăngcườngcáchoạtđộngdulịchsinh
tháitrongvunglõivàvungđệmcủaKBTđã
tạo racơhộiviệc làmvàđónggópvàosự
pháttriểnkinhtếđịaphương,thídụtạicác
VQG:PhongNhaKẻBàng,CátTiên,CátBà,
CúcPhương,BaVì,BaBểvàXuânThuỷ.
Chiasẻ lợi ích từBTTN làvấnđềđãđược
bàn luận từ nhiều năm nay, hầu như chưa
được áp dụng. Gần đây, Chính phủ cho
phép thí điểm ở Xuân Thủy và Bạch Mã
theoQuyếtđịnh126/2011/QĐ-TTgcủaThủ
tướngChínhphủ.
6. Hợp tác quốc tế
Việt Nam đã tăng cường hợp tác với các
nướcASEANtrongviệcxâydựnghệthống
thông tin,cơsởdữ liệu, tổchứcdiễnđàn
traođổikinhnghiệmvềbảotồnvàpháttriển
bềnvữngĐDSHvàan toànsinhhọc.Việt
Namđãvàđang thamgiavàonhiềusáng
kiếnkhuvựcliênquanđếnĐDSH,baogồm
Mạng lưới thực thi pháp luật bảo vệđộng
vật hoang dã châu Á (ASEANWEN), Sáng
kiếnHổtoàncầu(GTI)vàNhómNghiêncứu
Saola…
ViệtNamđã thamgianhiềuHiệpđịnhmôi
trường đa phương (MEA) liên quan đến
ĐDSH,gồmCôngướcĐDSH (CBD),Công
ướcvềcácvungđấtngậpnướccótầmquan
trọngquốctế(CôngướcRamsar),Côngước
vềbuônbánquốctếcácloàiđộng,thựcvật
hoangdãnguycấp(CITES)vàmộtsốNghị
địnhthưquốctếliênquankhác.
Bảng 12 - Các Công ước/ thỏa thuận quốc tế về Bảo tồn ĐDSHmà Việt Nam đã phê chuẩn
Thỏa thuận Ngày phê chuẩn
CôngướcDisảnThếgiớivềBảovệDisảnVănhóavàThiênnhiênthếgiới 19/10/1987
Côngướcvềbảotồncácvungđấtngậpnướccótầmquantrọngquốctế(CôngướcRamsar)
20/01/1989
Côngướcvềbuônbánquốctếcácloàiđộngvật,thựcvậthoangdãnguycấp(CITES)
20/1/1994
CôngướckhungcủaLiênhiệpquốcvềBiếnđổiKhíhậu(UNFCC) 16/11/1994
CôngướcvềĐDSH 16/11/1994
NghịđịnhKyoto 25/9/2002
NghịđịnhthưCartagenavềantoànsinhhọc 21/01/2004
NghịđịnhthưNagoyavềtiếpcậnnguồngenvàchiasẻcôngbằng,hợplýlợiíchphátsinhtừviệcsửdụngnguồngentrongkhuônkhổCôngướcđadạngsinhhọc
23/4/2014
NghịđịnhthưbổsungNagoya-KualaLumpurvềnghĩavụpháplývàbồithườngtrongkhuônkhổNghịđịnhthưCartagenavềantoànsinhhọc
23/4/2014
75BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.4. THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI
1.4.1. Thách thức
Tăngdânsốvànhucầutiêudung,nghèođóivàdidântựdo.
DânsốViệtNamnăm2012đãđạt90,729triệuvàhiệnlàmộttrongnhữngquốcgiacómậtđộdânsốcaonhấtởchâuÁ.Sựgiatăngmậtđộdânsốcungvớinạnphárừngvàsuythoáimôitrườngđãtạoramộtcuộckhủnghoảngthựcsựvềnôngnghiệpvungcao dẫn tới sự suy thoái nghiêm trọng vềcáchệsinhtháitựnhiênvàtàinguyênthiênnhiên,đặcbiệtnhưvungTâyNguyên,dướiáplựccủadidântheokếhoạchvàdidântựdo.Thiếuđất,thiếuvốnđầutư,ngườinghèophảibóclộtđấtvàtàinguyênthiênnhiênđểduytrìcuộcsốnglàmchocácloạitàinguyênnàybịsuythoáinhanhchóng,dẫnđếnsuygiảm ĐDSH. Tập quán du canh đã gópphầnlàmmấtrừng,thoáihóađấtvàtạonênnhữngvungđấttrốngđồinúitrọcrộnglớn.
Bảng 13 - Một số đặc trưng dân số Việt Nam
Năm Tổng số(nghìn người)
Tỷ lệ tăngdân số (%)
Phân theogiới tính (%)
Phân theo thành thị, nông thôn (%)
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
2008 85.118,7 1,07 49,29 50,71 28,99 71,01
2009 86.025,0 1,06 49,43 50,57 29,74 70,26
2010 86.947,4 1,07 49,45 50,55 30,50 69,50
2011 87.860,4 1,05 49,45 50,55 31,55 68,45
2012 88.809,3 1,08 49,44 50,56 31,83 68,17
2013 89.759,5 1,07 49,43 50,57 32,17 67,83
2014 90.728,9 1,08 49,33 50,67 33,10 66,90
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014)
76 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 35 - Đặc điểm phân bố mật độ dân số Việt Nam
Phân bố dân số theo vùng trên cả nước
Đơn vị tính: 1000 người
(Nguồn: Tông cục thống kê, 2012)
Bản đồ mật độ dân số
(Theo Joao S. de Queiroz, Daniel Griswold, Nguyễn Đức Tú và Patrick Hall, 2013)
77BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đểnuôisốnggần90triệudânvàchắcchắn
sẽtăngtới100triệuvàogiữathếkỷ21,Việt
Nam vẫn phải khai thácmạnh các loại tài
nguyên thiên nhiên như: đất, nước, rừng,
biển, động, thực vật, khoáng sản và nếu
không có ý thức, thiếu trách nhiệm, thì sẽ
làmchocác loại tàinguyênquýgiánàybị
cạnkiệtnhanhchóng.
Các vung đồng bằng sôngHồng và đồng
bằngsôngCửuLongcómậtđộdânsốcao
nhấtcảnước,cácvungsâu,vungxaởvung
núi phía Bắc (Tây Bắc, Đông Bắc) và Tây
nguyên cómật độ dân số thấp nhất. Đặc
biệt,ởcácvungnày,nơicótínhĐDSHcao,
thưadânthìtỷlệhộnghèolạilớnnhấtnước,
dễdẫntớikhaitháctráiphéptàinguyên,đây
làmộttháchthứcquantrọngtácđộngtiêu
cựctớibảotồnĐDSH.Sựsuygiảmrừngtự
nhiênlàmộttháchthứclớnđốivớiViệtNam
trong bảo tồn ĐDSH, đặc biệt trong điều
kiệnphảiứngphóvớiBiếnđổikhíhậu.
Cáckếtquảđiềutratínhtoánchothấyhầu
hết những vung rừnggiàu và rừngnguyên
sinh phân bố ở những vung núi phía bắc,
TrungBộ và TâyNguyên thì đều là những
nơicótỷlệhộnghèocaonhất.Điềuđócho
thấy người nghèo thườngphải đốimặt với
xungđộtgiữabảotồnvàpháttriển.Đâycó
thểxemlàmộttháchthứclớnvàcầnphảicó
biệnphápxóađói,giảmnghèo,tạosinhkế
bềnvữngtạicáckhuvựcnàymớicóthểhỗ
trợviệcmấtrừngvàsuythoáiĐDSH.
78 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 36 - Sơ đồ thể hiện tỷ lệ khu vực có tỷ lệ hộ nghèo với vùng rừng giàu và rừng nguyên sinh
(Nguồn: Muller và cộng sự, 2006 trong Phạm, T.T, Moeliono, M, M., Nguyễn, T.H., Nguyễn, H.T., Vũ, T.H. 2012. Bối cảnh REDD+ ở Việt Nam, Nguyên nhân, đối tượng và thể chế.
Báo cáo chuyên đề CIFOR)
Trongbốicảnhnhưtrên,ĐDSHphảiđượcđặttrongmốiliênhệgắnkếtvớisựnghiệpphát triểncủađấtnước:ĐDSH làsựsốngcòn,sự thịnhvượngdài lâucủađấtnước,nhưngcũngkhôngvìbảotồnĐDSHmàcảntrởquá trìnhphát triển củađất nước.Giải
pháp ở đây tuy rất khó khăn, nhưng phảiquántriệtvìđóchínhlàlờigiảicủaquátrìnhpháttriểnbềnvữngđấtnước.
Tậptrungpháttriểnkinhtế,xemnhẹbảovệmôitrườngvàbảotồnĐDSH.
79BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tronghơn20nămqua,ViệtNamđãquátập
trungvàopháttriểnkinhtế.Điềuđóđãgiúp
nền kinh tế tăng trưởng nhanh (GDP tăng
trưởngvớitốcđộtrên5%/nămtừnăm1994),
thậmchíphấnđấutới7-8%năm(Chiếnlược
Pháttriểnkinhtế2011-2020)tuynhiên,quá
trìnhnàycũngđãgâytácđộngtiêucựcđến
môi trường. Đến nay, việc đánh giá thành
tựu phát triển tại cấp tỉnh, nơi đưa ra hầu
hếtcácquyếtđịnhvềsửdụngđất,chủyếu
dựatrêncáctiêuchítăngtrưởngkinhtế,mà
chưa khuyến khích bảo vệ môi trường và
bảotồnĐDSHvàtrênthựctếđãxuấthiện
tìnhtrạngxungđộtlợiíchgiữacácmụctiêu
tăngtrưởngkinhtếvớibảotồnvàsửdụng
bềnvữngĐDSH.
Kiểmsoátquyhoạchsửdụngđấtvàphát
triển vẫn còn yếu, khiến cho việc tiếp cận
cácnguồntàinguyênthiênnhiêntươngđối
dễdàngvàlàmgiảmcácbiệnphápkhuyến
khíchđểthamgiavàocácđềánchứngnhận
giátrịgiatăngvềĐDSH.
Chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu
TăngtrưởngkinhtếViệtNamvẫndựanhiều
vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng,
chậm chuyển sang phát triển theo chiều
sâu.Nềnkinh tếphụ thuộcnhiềuvàoxuất
khẩu các sản phẩm nông nghiệp, như cà
phê,caosu,cátra,tôm…Điềuđódẫnđến
sựchuyểnđổinhanhchóngcácvungsinh
cảnhtựnhiênthànhđấtnôngnghiệp,đầm
nuôi thuỷsảnvàdiễn ramạnhmẽnhất tại
các vung đấtmàumỡ vớimật độ dân cư
thưathớttạiTâyNguyênvàđồngbằngsông
CửuLong.Trongkhiđó,ngườidânvẫnchưa
thựcsựcóđộnglựcđểđầutưvàoxâydựng
nhãnhiệu,đăngkýthươnghiệuchocácsản
phẩmhoặccáchình thứckhácnhằmtăng
giátrịsảnphẩm.
Bảng 14 - Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản
Năm Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
(nghìn ha)
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Giá trị sản xuất thủy sản theo giá hiện hành phân theo ngành hoạt
động (tỷ đồng)
2008 1.052,6 4.602,0 110.510,4
2009 1.044,7 4.870,3 122.666,0
2010 1.052,6 5.142,7 153.169,9
2011 1.040,5 5.447,4 205.866,4
2012 1.038,9 5.820,7 224.263,9
2013 1.046,4 6.019,7
2014 1.053,9 6.332,5
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)
80 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng 15 - Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá so sánh 2010phân theo ngành hoạt động
Đơn vị: tỷ đồng
Năm Tổng số
Trong đó
Trồng và chăm sóc
rừng
Khai thác gỗ và lâm sản
khác
Thu nhặt sản phẩm từ rừng
không phải gỗ và lâm sản
khác
Dịch vụ lâm nghiệp
2008 17.202,3 2.526,4 12.823,0 898,3 954,6
2009 17.851,8 2.629,1 13.305,1 922,0 995,6
2010 18.714,7 2.711,1 14.011,8 936,2 1.055,6
2011 19.822,6 2.556,0 15.195,8 965,0 1.105,8
2012 21.136,0 2.380,1 16.604,1 998,0 1.153,8
2013 22.361,0 2.516,1 17.856,4 1.035,8 1.222,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014)
Hình 37- Bản đồ tỷ lệ sư dụng đất cho nông nghiệp (A), lâm nghiệp (B)và nuôi trồng thủy sản (C)
(Nguồn: Epprecht, M. And Robinson, T. P. (Eds.). Agricultural Atlas of Vietnam. A Depiction of the 2001 Rural Agriculture and Fisheries Census)
81BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đánh giá thấp giá trị và vai trò của ĐDSH
MặcduđốivớiViệtNam,ĐDSHvàcácdịch
vụ từ hệ sinh thái tự nhiên đáng giá hàng
trăm triệuUSDmỗi nămnhưđãđề cậpở
phần trên, nhưng giá trị của các dịch vụ
nàyhầunhưvẫnchưađượccôngnhậnvà
chưađượcphảnánhvàohệthốngkếtoán,
tàichính,kinhtếquốcgia.Vìvậy,ĐDSHvà
giá trịdịchvụhệsinhtháibịđánhgiá thấp
vàchưađượcquantâmtrongcácquátrình
raquyếtđịnh.Đâylàmộthiệntượngdiễnra
trêntoànthếgiớimàcácchươngtrìnhquốc
tế,nhưchươngtrìnhGiátrịkinhtếcủacáchệ
sinhtháivàĐDSHđangtìmcáchgiảiquyết.
ỞViệtNam,dựánNBSAPđãxâydựngbáo
cáo “Đánh giá hiện trạng đầu tư tài chính
chobảo tồnđadạngsinhhọcvànhucầu
tàichínhcầncóđểthựchiệncácmụctiêu,
chươngtrình,đềánưutiêncủaChiếnlược
quốcgiavềĐDSHđếnnăm2020,tầmnhìn
2030”nhằmđánhgiáhiện trạngđầutư tài
chính,dựbáonhucầutàichínhvàđềxuất
huyđộng nguồn lực về tài chính cho thực
hiện các mục tiêu của NBSAP từ nhiều
nguồnkhácnhau:Nhànước; tựhuyđộng;
chi trả dịch vụmôi trường; doanh nghiệp;
quảngbábảotồn;vàquốctế.
Thiếu những khuyến khích kinh tế cho bảo tồn
Trongbối cảnhkinh tế - xãhội hiệnnayở
nước ta, vẫn chưa phát triển rộng rãi các
côngcụkinhtếchobảotồnnhưchitrảdịch
vụhệsinhthái(PES)hoặcápdụngcôngcụ
quảnlýmớitheohướngpháttriểnbềnvững.
Nhữngvấnđềmới,phứctạptrongbảotồn
ÐDSH,nhưtiếpcậnnguồngen,chiasẻ lợi
ích thu được từ ÐDSH, áp dụng phương
pháptiếpcậnhệsinhthái,chưađượcquan
tâmthíchđáng.Hiệnchưachưacócơchế
kếthợpcácgiátrịĐDSHvàcácdịchvụhệ
sinhtháivàohệthốngkếtoánquốcgia.Kết
quả là, giá trị thực sự củaĐDSH và đóng
gópcơbảncủaĐDSHchosựpháttriểncủa
quốc gia chưa được ghi nhận thích đáng
trongviệclậpkếhoạchkinhtếquốcgia.
Quản lý bảo tồn ĐDSH còn nhiều bất cập
Hiện nay, ở nước ta chưa cómột thể chế
điều phối thống nhất về bảo tồn ĐDSH.
Trách nhiệmquản lý nhà nước về bảo tồn
ĐDSHđượcchiasẻgiữaBộNN&PTNT,Bộ
TN&MTvàUBNDcáctỉnh,còntồntạichồng
chéo và xungđột. Trong xã hội, ý thức về
bảo tồn vànhận thứcđượcgiá trị thựcsự
củaĐDSHcònhạnchế,kểcảđốivớimộtsố
nhàhoạchđịnhchínhsáchcấpcao.
UBNDcấp tỉnhvàcáccơquanquản lý tài
nguyên thiên nhiên khác không được các
ưuđãi đối với bảo tồnĐDSHmà lại được
khuyến khích nhiều về lĩnh vực phát triển
kinh tế.Điềunàyđượcxácđịnh làmột trở
ngạiđặcbiệtquantrọngtrongviệcbảotồn
và sử dụngbền vững trongquá trình xây
dựngChiếnlược.
82 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
MặcdumộtsốlượnglớncácKBTđãđược
thiết lậpvàđivàohoạtđộngtừ lâu,nhưng
phần lớn đều có diện tích nhỏ và bị phân
cách, khiến cho việc quản lýKBT vẫn còn
nhiềuhạnchế:
• Tuyphápluậtđãquyđịnhvềviệcthành
lậpBanQuảnlýchomỗiKBTnhưngđến
nay, nhiều KBT hiện vẫn chưa có ban
quảnlý.QuyềnlựcraquyếtđịnhcủaBan
Quảnlý làtươngđốiyếuvàquyđịnhvề
nhiệmvụcủahọvẫncònchưađầyđủ;
• Tính thốngnhất vàchất lượngcủaKBT
tiếptụcgiảm,nhưlàmộthậuquảcủaviệc
xâydựngcáccơsởhạtầng,hoạtđộng
khaithácgỗ,sănbắnbấthợppháp,xâm
lấn,chănthảgiasúc,nuôitrồngthủysản,
cháy rừng,các loàingoại lai xâmhạivà
cácáplựckhác;
• Một tỷ lệ khá cao trong việc chi ngân
sách nhà nước cho các KBT dành cho
pháttriểncơsởhạtầngnhiềuhơnsovới
việcchichocáchoạtđộngbảotồnnhư
tuần tra và quản lýmôi trường sống và
cácloài;
• Các cơquan chịu trách nhiệmquản lý
KBTchủyếuđượcđánhgiácao trong
hoạtđộngkinhtế,tuynhiênhọcórấtít
sángkiếntrongviệcthựchiệncáchoạt
độngbảotồn.Mặcduđãđượcđàotạo
trongnhiềunămnhưngnăng lựcvàsự
tựtincủanhânviênKBTvẫncònđang
rấtthấp;
• Nhiều hệ sinh thái tự nhiên quan trọng
chưađượcquantâmđúngmứctronghệ
thốngcácKBT.Chưacókhuvựcbảovệ
đấtngậpnướcnàođượcthànhlậpvàhầu
hếtcácKBTbiển vẫnchưađi vàohoạt
động.Ngoàira,hệthốngcácKBThiệntại
khôngđủđểbảovệcáckhuvựcĐDSH
quan trọngcủaViệtNam, trongsố102
khuvựcĐDSHquantrọngtạiViệtNam,
với tổngdiện tích33.191km2, số lượng
cácKBTchỉphủcó35,3%diệntíchtrên5;
• Kiểm soát phát triển và quy hoạch sử
dụngđấtvẫncònyếu,khiếnchoviệctiếp
cậntàinguyênthiênnhiêncòntươngđối
dễ gây ảnh hưởng đến các biện pháp
khuyếnkhíchthamgiacácchươngtrình
chứngnhậngiátrịgiatăng.
5 Tordoff,A.W.,M.C.Baltzer,J.R.Fellowes,J.D.Pilgrim&P.F.Langhammer(2012).KeyBiodiversityAreasintheIndo-BurmaHotspot:Process,ProgressandFutureDirections.JournalofThreatenedTaxa4(8):2779–2787.
83BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CácchươngtrìnhtáitrồngrừngnhìnchungcònchưađượcchútrọngtớiĐDSHvàchưalồngghépđượccácmụctiêuĐDSHvàocáchoạtđộngcủachươngtrình.
Mặcducónhữngnỗlựcmôtảởtrên,nhiềuloàisinhvậtđượctìmthấyởViệtNamđangbị đe dọa tuyệt chủng trong tự nhiên trênphạmvitoàncầu,ítnhất200loàiởViệtNamđượcxácđịnh làcựckỳnguycấphoặcbịđedọatheoSáchđỏIUCN.Hoạtđộngbuônbán tráiphépđộng thựcvậthoangdãvẫnlànguycơlớnvàcốhữuđốivớisựsinhtồncủanhiều loài.Nhucầutrongnướcđốivớicác sảnphẩm từđộng thực vật hoangdãvẫncòncaotrongkhiviệcthựcthiluậtpháp,quyđịnhvà thỏa thuậnvềbuônbánđộngvậthoangdãvẫncònlàtháchthứclớn.Mộtmối lo ngại nữa là Việt Nam đã trở thànhđiểmtrungchuyểnđốivớinhiềusảnphẩmtừđộngthựcvậthoangdãgiữacácquốcgiachâuÁvàtrêntoànthếgiới.LoàitêgiácJava(Rhinoceros sondaicus annamiticus) gầnđâyđãbịbiếnmất trên lãnh thổViệtNamvàhiệnđãđượcxácnhậnlàđãtuyệtchủngtrênphạmvi toàncầu.Các loàikhácđãbịbiếnmấttrênlãnhthổViệtNam(nhưngchưaphải là tuyệtchủng trênphạmvi toàncầu)làbò xám,hươu vàng và têgiácSumatra.QuầnthểhổvàvoiởViệtNamđangởmứcrấtthấp.
Các dự án bảo tồn loài tại chỗ ít được ưutiênthựchiệndonguồntàichínhbịhạnchế;Chưacósựphốihợpđồngbộgiữacáccơquankhácnhauthamgiavàocáchoạtđộngbảo tồnchuyểnchỗvà thiếucách tiếpcậnChiến lược tổng thể;Cácmối liên kết giữabảotồnchuyểnchỗvàbảotồntạichỗđangcònyếuvàrấtítcáctrungtâmthựchiệntáithảcácloàivềmôitrườngtựnhiênvớimộtmụctiêurõràng;Cácquyđịnhquảnlýcáccơsởnuôinhốtđộngvậthoangdãtưnhân
chưađượcđầyđủvànhiềucơsởđangbị
nghingờcóliênquantớicáchoạtđộngbuôn
bánđộngvậthoangdãbấthợppháp.
Đàotạochocáccánbộkiểm lâmvẫncòn
mangtínhthờivụvàphụthuộcvàocácnguồn
tàitrợvàcáchoạtđộngưutiêncủatừngdự
án tài trợ riêngbiệt.Chưa có chương trình
đàotạokiểmlâmquốcgiaphuhợpvớicác
ưutiêncủaViệtNam,cũngnhưhiệnchưacó
cơsởđàotạokiểmlâmthườngxuyên.
Chưa có hệ thống quan trắc toàn diện tại
chỗ, đặc biệt ở các KBTTN để ghi lại xu
hướngthayđổiĐDSHhay tiến trìnhhướng
tớimục tiêu quốcgia. Thông tin vềĐDSH
cònrảirácởcáctổchứcnghiêncứuvàquản
lý khácnhau.Chưacóhệ thốngcơsởdữ
liệuquốcgiađầyđủvềĐDSH.Chưacócác
tiêuchuẩnchungvàcórấtítdữliệuđốichiếu
hoặccáccơchếchiasẻthôngtinvềĐDSH.
Hệ thốngpháp lý, chính sáchcònbất cập,
thiếu văn bản hướng dẫn. Trong một số
trườnghợp,quyđịnhtrongnhiềuchínhsách
vàluậtcònchồngchéovềtráchnhiệm,thiếu
rõràngvàcókhidẫnđếnnhữngmâuthuẫn.
Đặc biệt, hiệu quả thực thi pháp luật chưa
cao.Dođó, công tácquản lý nhànước về
bảotồnĐDSHchưađápứngyêucầuthựctế.
Lựclượnglàmcôngtácbảotồncònthiếuvề
sốlượngvàyếuvềnănglực,chưađủtrang
thiếtbịcầnthiết.Côngtácxửphạtcáchành
vi vi phạmpháp luật vềbảo tồn cònchưa
phu hợp cũng là nguyên nhân ngày càng
gia tăngnhữngvụkhai thác,buônbántrái
phépđộng,thựcvậthoangdã.Lâmtặclộng
hành,khaitháctráiphép,cótổchức,thậm
chíngaytạinhữngKBT.Mộtmốilongạinữa
làViệtNamđãtrởthànhđiểmtrungchuyển
đối với nhiều sản phẩm từ động thực vật
hoangdãgiữacácquốcgiachâuÁvàtrên
toànthếgiới.
84 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Đầutưkinhphíthựchiệncôngtácbảotồn
ĐDSH từnguồnngân sáchđã tăngnhưng
còn dàn trải, thiếu trọng điểm và hiệu quả
đầu tưcòn thấp.Hầuhếtkinhphícủacác
tổchứcphichínhphủphụthuộcvàocácdự
ánngắnhạnvàdựavàotàitrợ,vìvậykhócó
thểthựchiệncáccamkếtdàihạnchocông
tácbảotồn.
Côngtácđiềutracơbảnvềtàinguyênsinh
vật và về ĐDSH tuy cómột số thành tựu,
nhưngcònthiếuhệthống.
Nguy cơ gia tăng suy giảm ĐDSH do tác
động của biến đôi khí hậu
Hiện nay, suy giảm ĐDSH và biến đổi khí
hậu toàn cầu đã trở thành hai vấn đềmôi
trườngnghiêmtrọngbậcnhất,cóảnhhưởng
trực tiếp tới đời sống và sự phát triển của
conngườitrênphạmvitoàncầu.ViệtNam
làmột trongnhữngquốcgiabịảnhhưởng
nặngnềnhấtđốivớibiếnđổikhíhậu.Các
nghiên cứu bước đầu cho thấy hiện tượng
hangloạtrạnsanhôchếtdobịtẩytrắngtừ
biểnđổichấtlượngnước(độpH…)liênquan
tớiBĐKH;hiện tượngdichuyểnvungphân
bốlênđớicaohơncủamộtsốloàithựcvật
ởdãyHoàngLiênSơn.Cácbảnđồdựbáo
mứctăngnhiệtđộtrungbìnhtheokịchbản
phátthảitrungbìnhchothấycácvungBắc
TrungBộvàĐôngBắcBộvàmộtphầnTây
NguyênlànhữngnơicómứcĐDSHcaocủa
ViệtNamlạicómứctăngnhiệtđộcaonhất.
Theobảnđồdựbáomứcngậplụtdonước
biểndângthìvungcửasôngHồng,rừngSác
TP.HồChíMinhvàgầnhếtbánđảoCàMau
lànhữngnơicórừngngậpmặnvàrừngđầm
lầyngậpnướctheomuabịngậpnước.
BảotồnĐDSHcóýnghĩatíchcựctrongviệc
giảm thiểubiếnđổi khí hậu,đồng thời cân
nhắccácyếutốbiếnđổikhíhậutrongbảo
tồnĐDSHgiúpchoviệc thíchứngvớibiến
đổikhíhậucóhiệuquả.
85BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình 38 - Nhiệt độ tăng và nước biển dâng ở Việt Namtrong Kịch bản Biến đổi khí hậu
2012 (Bộ TN&MT)
1.4.2. Cơ hội
ĐDSH được quan tâm trên quy mô toàn cầu
Ngày nay, bảo tồn ĐDSH được quan tâm
khôngchỉởphạmviriênglẻtừngquốcgia
màlàởquymôtoàncầu,vìbảotồnvàsử
dụngbềnvữngĐDSHgắnchặtchẽvớiquá
trìnhpháttriểnkinhtế-xãhộicủamỗiquốc
gia, đồng thời góp phần hạn chế các tác
độngtiêucựccủabiếnđổikhíhậutoàncầu.
Liênhiệpquốcchọnnăm2010lànămquốc
tế ĐDSH và thập niên 2010-2020 là thập
niênĐDSHcủathếgiới.Trongcuộchọpcác
bên tham gia Công ướcĐDSH lần thứ 10
tạiNhậtBản(COP10),cácnướcthànhviên
camkếtthựchiệnChiếnlượcchogiaiđoạn
mới nhằm thực mục tiêu Chiến lược đến
2020(mụctiêuAichi)đãđượcthôngquatại
COP10. Thông qua Quỹ Môi trường Toàn
cầuvàcáccơchếtàichínhkhác,Côngước
tiếptụchỗtrợcácquốcgiathànhviêntrong
việcthựchiệncácmụctiêucủaCôngước.
Mứctăngnhiệtđộtrungbìnhnăm(oC)vàocuốithếkỷ21sovớithờikỳ1980-1999theokịchbảnphátthảitrungbình
BảnđồnguycơngậpkhuvựcvenbiểnViệtNamứngvớimựcnướcbiểndâng1m
86 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Quốctếngàycàngquantâmđếnnềnkinh
tếxanh,trongđónhấnmạnhđếnviệctăng
trưởngbềnvữngdựatrênnguyênlýtiếpcận
hệsinhthái.Nhưvậy,vaitròcủahệsinhthái
vàĐDSHnói chungđược quan tâm nhằm
bảo đảm sự cân bằng sinh thái trong quá
trìnhpháttriểnxãhộiloàingười.
Cam kết của Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế
Trongbối cảnhhội nhậpquốc tếnhưhiện
nay,ViệtNamđã thamgianhiềuđiềuước
quốctế liênquanđếnbảotồnĐDSH.Việc
tiếp tục thamgiacácđiềuướcmới và thể
hiệnnhữngcamkếttíchcựccủanướctavới
cộngđồng quốc tế vềĐDSH sẽ tạo thêm
nguồnlựcvàđộnglựcchocôngtácbảotồn
vàsửdụngbềnvữngĐDSHcủaViệtNam.
Quá trìnhhội nhậpquốc tếcũng làcơhội
đểhình thànhcácKBTxuyênbiêngiới với
cácnướctrongkhuvực,cũngnhưxâydựng
cáckhuDisảnthiênnhiên,khuDựtrữsinh
quyểndoUNESCOcôngnhận,khuRamsar,
KBTASEAN.Thậpniên2010-2020 là thập
niênĐDSHcủathếgiớicũnglàthờikỳmà
Chínhphủ,cácdoanhnghiệpvàxãhộicần
nhanhchóngđổimớivàcamkếtbảotồnvà
sửdụngbềnvữngtàinguyênĐDSHcủađất
nướcchonhữngthếhệmaisau.
Việt Nam định hướng phát triển kinh tế theo mô hình tăng trưởng xanh
Phát triển một nền kinh tế xanh hay tăng
trưởngxanhhiệnnayđượccộngđồngquốc
tế hết sức quan tâm nhằm nâng cao đời
sốngcủaconngườivàcảithiệncôngbằng
xãhội,đồngthờigiảmđángkểnhữngrủiro
môitrườngvànhữngthiếuhụtsinhthái.Nền
kinhtếxanhquantâmđếnĐDSHbởivìsự
suygiảmĐDSHlàmgiảmphúclợicủamột
bộphậndânsố thếgiới, trongkhimộtbộ
phậndânsốkhácgặpphảinhữngvấnđề
trầmtrọnghơnvìđóinghèo.Nếutìnhtrạng
nàytiếptục,nócóthểgâyảnhhưởngđếnsự
hoạtđộngcủacáchệsinhtháitựnhiênđiều
hòakhíhậutrongdàihạnvàcóthểdẫnđến
nhữngbiếnđổikhôngthểlườngtrướcvàcó
thểdẫnđếnsựđảongược tronghệ thống
tráiđấtvànhữngthayđổitrongcácdịchvụ
hệsinhthái lànguồncungcácnguyênliệu
chủyếuphụcvụchopháttriểnkinhtế.Bởi
những lýdonàymàviệcgìngiữvàbảovệ
cáchệ sinh thái tự nhiên là trọng tâmcủa
ChươngtrìnhnghịsựKinhtếXanh.Ngoàira,
đầutưxanhcũngnhằmgiảmnhữnghệquả
tiêucựcdocácyếutốbênngoàigâyrabởi
việckhaithácnguồntàinguyênthiênnhiên.
Ngày25tháng9năm2012,ThủtướngChính
phủđãbanhànhQuyếtđịnhsố1393/2012/
QĐ-TTgphêduyệtChiến lượcquốcgia về
tăng trưởng xanh. Điều đó cho thấy Việt
Nam định hướng phát triển theo mô hình
tăng trưởngxanh, trongđó thừanhận tầm
quantrọngvàtínhcấpthiếtcủaviệcbảotồn
vàsửdụngbềnvữngĐDSH.
Việt Nam định hướng chuyển đôi mô hình tăng trưởng kinh tế phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu
Chiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhộiViệtNam
tới2020đãphấnđấuđưatỉtrọngcácngành
côngnghiệpvàdịchvụchiếmkhoảng85%
trongGDP.Nhưthế,Nôngnghiệpchỉchiếm
khoảng 15% GDP, là cơ hội giảm áp lực
khaitháctàinguyênĐDSH.Pháttriểnnông
nghiệptoàndiệntheohướnghiệnđại,hiệu
quả,bềnvững.
Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ khoa học và
côngnghệhiệnđạitrongsảnxuất,chếbiến,
bảoquản;ưutiênứngdụngcôngnghệsinh
họcđểtạonhiềugiốngcâytrồng,vậtnuôivà
87BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
quytrìnhsảnxuấtđạtnăngsuất,chấtlượng
vàhiệuquảcao,tăngnhanhgiátrịgiatăng
trênmộtđơnvịđấtcanhtác.
Quyhoạchvàcóchínhsáchpháttriểnphu
hợpcácloạirừngsảnxuất,rừngphònghộ
vàrừngđặcdụngvớichấtlượngđượcnâng
cao.Nhànướcđầutưvàcóchínhsáchđồng
bộ để quản lý và phát triển các loại rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, đồng thời bảo
đảmchongườinhậnkhoánchămsóc,bảo
vệrừngcócuộcsốngổnđịnh.Khuyếnkhích
cáctổchức,cánhânthuộcmọithànhphần
kinhtếđầutưtrồngrừngsảnxuất;gắntrồng
rừngnguyênliệuvớicôngnghiệpchếbiến;
lấynguồnthutừrừngđểpháttriểnrừngvà
làmgiàutừrừng.
Khai thácbềnvững,cóhiệuquảnguồn lợi
thủysản,pháttriểnđánhbắtxabờ,gắnvới
bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ
môi trườngbiển.Phát triểnnuôi trồng thuỷ
sản theo quy hoạch, tập trung vào những
sảnphẩmcó thếmạnh,cógiá trịcao;xây
dựngđồngbộ kết cấu hạ tầng vung nuôi;
đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học và
côngnghệvàosảnxuấtvàchếbiến,nâng
caonăngsuất,chất lượng,sứccạnhtranh
vàđápứng yêu cầu vệ sinh, an toàn thực
phẩm.Xâydựngngành thuỷsảnViệtNam
đạttrìnhđộtiêntiếntrongkhuvực.
Bảo tồn ĐDSH là một giải pháp ứng phó hiệu quả với biến đôi khí hậu
BảotồnvàpháttriểnĐDSHnóichungcótác
độngtíchcựctớiviệcgiảmthiểubiếnđổikhí
hậu.Trồngrừngvàquảnlýrừngbềnvữnglà
mộtgiảiphápquantrọngđểgiảmphátthải
khínhàkínhvìcáchệsinhtháirừngnhiệtđới
hấpthukhíCO2phátthải,đểtạothànhchất
hữucơ;trồngrừngngậpmặnđểchốnglại
nướcbiểndâncaovàtấncôngcủabão.Do
đó,bảotồnvàquảnlýhiệuquảĐDSHcóý
nghĩarấtlớntrongứngphóvớibiếnđổikhí
hậu,làmộtgiảiphápquantrọngnhằmgiúp
nhữngcộngđồngngườidânởnhữngvung
dễbị tổn thươngdobiếnđổikhíhậu.Dựa
vàohệsinhtháiđểthíchứngvớibiếnđổikhí
hậulàmộtcáchtiếpcậnlồngghép,gắnkết
việcsửdụngĐDSHvàdịchvụhệsinhthái
trongChiến lược thíchứngchung với biến
đổikhíhậu.Phươngthứcquảnlýtổnghợp
ĐDSHvàbiếnđổikhíhậutrongkhuônkhổ
nhữngchiếnlượcxoáđóigiảmnghèovàlập
kếhoạchanninhlươngthựcsẽcóýnghĩa
quyếtđịnhtớiviệchoànthànhMụctiêuPhát
triểnThiênniênkỷcủanướcta.
Cácnghiên cứu cho thấymậtđộ cácbon
trungbình thườngcaonhấtởcáckhuvực
có thảm thực vật rừngphát triển; cácbon
sinhkhốicaoởnơicó thảm thựcvật rừng
đặcđặcdụng,phònghộvàrừng;mốitương
quangiữacác loàicónguycơtuyệtchủng
với khu vực có cácbon sinh khối cao liên
quantớithảmthựcvậtrừngpháttriển.
88 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 39 - Trữ lượng các bon ở Việt Nam
(Nguồn: SNV trong Phạm, T.T, Moeliono, M, M., Nguyễn, T.H., Nguyễn, H.T., Vũ, T.H. 2012. Bối cảnh REDD+ ở Việt Nam, Nguyên nhân, đối tượng và thể chế.
Báo cáo chuyên đề CIFOR)
89BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình 40 - Ba loại hình rừng liên quan tới chương trình REDDvà các mức trữ lượng các bon
(Nguồn: Mant, R., Swan. S., Anh, H.V., Phương, V.T., Thành, L.V., Sơn, V.T., Bertzky, M., Ravilious, C., Thorley, J., Trumper, K., Miles, L., 2013.Lập bản đồ tiềm năng cho REDD+ thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: Phân tích sơ bộ. Xây dựng bởi UNEP-
WCMC, Cambridge, Anh; và SNV, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
90 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 41 - Mối tương quan giữa các bon sinh khối, độ che phủ rừng và các loài có nguy cơ tuyệt chủng
(Nguồn: Mant, R., Swan. S., Anh, H.V., Phương, V.T., Thành, L.V., Sơn, V.T., Bertzky, M., Ravilious, C., Thorley, J., Trumper, K., Miles, L., 2013.Lập bản đồ tiềm năng cho REDD+ thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: Phân tích sơ bộ. Xây dựng bởi UNEP-
WCMC, Cambridge, Anh; và SNV, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
91BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hình 42 - Các bon sinh khối rừng và độ phong phú các loài có nguy cơ tuyệt chủng
(Nguồn: Mant, R., Swan. S., Anh, H.V., Phương, V.T., Thành, L.V., Sơn, V.T., Bertzky, M., Ravilious, C., Thorley, J., Trumper, K., Miles, L., 2013.Lập bản đồ tiềm năng cho REDD+ thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: Phân tích sơ bộ. Xây dựng bởi UNEP-
WCMC, Cambridge, Anh; và SNV, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
92 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Kế thừa nội dung chiến lược của các ngành kinh tế - xã hội
Đếnnay,bêncạnhChiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhộiđếnnăm2020,tầmnhìn2030thìnhiềungànhkinhtế-xãhộikhácnhaubắtđầutriểnkhaicácchiếnlượcpháttriểnđếnnăm2020,trongđócónhữngnộidungliênquan trực tiếpđếnĐDSH, nhưChiến lượcpháttriểnLâmnghiệp,ChiếnlượcThuỷsản,ChiếnlượcquốcgiavềBảovệmôitrường,Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu,Chiến lược Khoa học công nghệ… Chiếnlượcquốcgia vềĐDSHđếnnăm2020đã
kếthừavàphântíchnhữngmụctiêu,chỉsố,
giải pháp liên quan đến yếu tố ĐDSH của
cácChiếnlượcnàyđểđảmbảotínhkếthừa,
tínhthốngnhấtvàtínhhợplý,đồngthờicó
tínhtớiviệclồngghépcácnộidungbảotồn
ĐDSH với các Chiến lược liên quan khác.
Chiến lược quốc gia về ĐDSH đến năm
2020,tầmnhìn2030mangtínhchấtkhung,
làm cơ sở để các ngành, các địa phương
triển khai xây dựng các Chiến lược, Quy
hoạch,Kếhoạchpháttriểncóliênquanđến
sửdụngtàinguyênthiênnhiênvàĐDSHcủa
ngànhvàđịaphương.
93BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phần 2:QUAN ĐIỂM - TẦM NHÌN - MỤC TIÊU2.1. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
a. Đa dạng sinh học là nền tảng của nềnkinh tếxanh;bảo tồnđadạngsinhhọc làmột trong các giải pháp then chốt nhằmthích ứng và giảm nhẹ tác động của biếnđổikhíhậu;
b.Bảotồnđadạngsinhhọcgắnvớisửdụngbềnvữngđadạngsinhhọcgópphầngiảmnghèo,nângcaochấtlượngcuộcsốngcủangườidân;
c.Bảotồnđadạngsinhhọclàtráchnhiệmcủa toàn xãhội, củacáccơquanquản lý,mọitổchức,doanhnghiệpvàcánhân;
d.Đẩymạnhxãhộihóavàtăngcườnghợptácquốctếvềbảotồnđadạngsinhhọc;
đ.Thựchiệnlồngghépbảotồnđadạngsinhhọc trong các chính sách, chiến lược, quyhoạch,kếhoạchpháttriểncủaquốcgia,cácngànhvàđịaphương.
2.2. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Đếnnăm2030,25%diệntíchhệsinhtháitựnhiêncótầmquantrọngquốctế,quốcgiabịsuythoáiđượcphụchồi;đadạngsinhhọcđượcbảotồnvàsửdụngbềnvữngmanglạilợiíchthiếtyếuchongườidânvàđónggópquantrọngvàosựnghiệppháttriểnkinhtế-xãhộicủađấtnước.
2.3. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ĐẾN NĂM 2020
Cáchệsinh thái tựnhiênquan trọng, loài,nguồngennguycấp,quý,hiếmđượcbảo
tồnvàsửdụngbềnvữngnhằmgópphầnphát triển đất nước theo định hướng nềnkinhtếxanh,chủđộngứngphóvớibiếnđổikhíhậu.
2.4. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Nâng cao chất lượng và tăng diện tíchcủacáchệsinh thái tựnhiênđượcbảovệ,bảođảm:diện tíchcáckhubảotồnthiênnhiêntrêncạnđạt9%diệntíchlãnhthổ,diện tíchcáckhubảo tồnbiểnđạt0,24%diện tích vung biển; độ che phủrừng đạt 45%; rừng nguyên sinh đượcgiữởmức0,57triệuhavàcókếhoạchbảo vệ hiệu quả; diện tích rừng ngậpmặn,thảmcỏbiển,rạnsanhôđượcduytrìởmứchiệncó;15%diệntíchhệsinhtháitựnhiênquantrọngbịsuythoáiđượcphụchồi;sốlượngcáckhubảotồnthiênnhiêncủaViệtNamđượcquốctếcôngnhậnđạt:10khuRamsar,10khudựtrữsinhquyển,10vườndisảnASEAN;
- Cảithiệnvềchấtlượngvàsốlượngquầnthểcácloàinguycấp,quý,hiếmđượcưutiênbảovệ,bảođảm:khônggiatăngsốlượngloàibịtuyệtchủng,cảithiệnđángkểtìnhtrạngmộtsố loàinguycấp,quý,hiếm,bịđedọatuyệtchủng;
- Kiểmkê, lưugiữ vàbảo tồncácnguồngen(vậtnuôi,câytrồng,visinhvật)bảnđịa,nguycấp,quý,hiếm,bảođảmcácnguồngenbảnđịa,quý,hiếmkhôngbịsuygiảmvàxóimòn.
94 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phần 3:CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU, CHƯƠNG TRÌNH,ĐỀ ÁN ƯU TIÊNVÀ GIẢI PHÁP TỔNG THỂ3.1. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
3.1.1. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên
a) Củng cố và hoàn thiện hệ thống khu bảo tồn nhiên nhiên:
- Xácđịnhcáchệsinh thái tựnhiênquan
trọngvàthựchiệnmởrộnghệthốngcác
khubảotồnthiênnhiên;đẩynhanhviệc
thànhlậpcáckhubảotồnthiênnhiênbiển6
vàđấtngậpnước7đãđượcquyhoạch;
thiếtlậpcáchànhlangđadạngsinhhọc
kếtnốicácsinhcảnhnơicócácloàinguy
cấp,quýhiếmđượcưutiênbảovệ;xây dựng 03 khu vực ưu tiên bảo tồn hổ tại KBT liên biên giới với Lào và Campuchia (VQG Phù Mát - Nghệ An; KBT Sốp cộp - Sơn La và VQG Yok Đôn – Đăk Lăk); phối hợp với Lào và Campuchia xây dựng cum bảo tồn xuyên biên giới Virachay, Dong Am Phan và Chư Mom Rây;
- Ràsoáttổngthểcácquyđịnhliênquan
đếnđadạngsinhhọctrongcáchệthống
vănbảnquyphạmphápluậtvàđềxuất,
sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính thốngnhất; nghiên cứu, đề xuất mô hình cơquan quản lý thống nhất hệ thống cáckhu bảo tồn thiên nhiên; khuyến khíchvàđẩymạnhápdụngcácmôhìnhđồngquảnlýkhubảotồnthiênnhiên,chútrọngđếnsựthamgiavàlợiíchcủacộngđồngdâncưsinhsốngtrongvungđệm;
- Củngcốbộmáyquảnlýcáckhubảotồnthiênnhiên,bảođảmtấtcảcáckhubảotồnthiênnhiênđãthànhlậpcóBanquảnlý;ràsoát,hoànthiệnchứcnăngnhiệmvụ,tổchứchoạtđộngvànângcaonănglựccủacácBanquảnlýkhubảotồnthiênnhiên; thựchiện chính sáchưuđãi chocánbộ làmviệctrongcáckhubảotồn;nângcấpcơsởhạtầngcầnthiếttrựctiếphỗ trợcông tácquản lý;cungcấp thiếtbịhiệntrườngchocáckhubảotồnthiênnhiên,baogồmcảhệthốngquantrắcvàbáocáođadạngsinhhọc;
- Xây dựng, hoàn thiện các quy định vềphân cấp, phân hạng và phân loại khu
6 Quyếtđịnh742/2010/QĐ-TTgngày26tháng5năm2010củaThủtướngChínhphủphêduyệtQuyhoạchhệthốngbảotồnbiểncủaViệtNamđếnnăm2020.
7 Quyếtđịnhsố1479/2008/QĐ-TTgngày13tháng10năm2008củaThủtướngChínhphủphêduyệtQuyhoạchhệthốngkhubảotồnvungnướcnộiđịađếnnăm2020
95BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
bảotồnthiênnhiên,quytrìnhthànhlậpmới,lậpvàđiềuchỉnhquyhoạch,kếhoạchquảnlý,tàichính,quantrắcvàquychếquảnlýđốivớikhubảotồnthiênnhiên,bảođảmtoànbộcáckhubảotồnthiênnhiêncókếhoạchquảnlýtrướcnăm2015;Phấn đấu đến năm 2020, diện tích các khu bảo tồn trên cạn đạt 9% diện tích lãnh thổ (tương đương 3,0 triệu ha), diện tích
các khu bảo tồn biển chiếm 0,24% diện tích vùng biển, tỷ lệ độ che phu rừng đạt 45%;
- Điềutra,đánhgiágiátrịvàdịchvụhệsinhtháicủacáckhubảotồnthiênnhiên;
- Xâydựngkếhoạchdàihạnvềđầutưpháttriểnvungđệmcủacáckhubảotồnvàthựchiện
môhìnhpháttriểnkinhtếhộgiađìnhbềnvữngtrongvungđệm.
Hình 43 - Bản đồ quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn cả nước theo Luật Đa dạng sinh học đến năm 2020. (Nguồn: Cuc Bảo tồn đa dạng sinh học, 2013)
96 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 44 - Tỷ lệ che rừng của Việt Nam từ 1943 đến 2010 và định hướng 2020(Nguồn: Phỏng theo VNFOREST 2013)
Bảng 16 - Định hướng quy hoạch đất lâm nghiệp đến năm 2020(Nguồn: Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, giai đoạn 2006-2020)
Đơn vị: triệu ha
Loại rừng và đất đai Quy hoạch đến năm 2020
Tổng diện tích đất lâm nghiệp 16,24
-Đấtcórừng 15,57
1. Rừng phòng hộ 5,68
-Đấtcórừng 5,67
-Đấttrốngtrongrừng 0,01
2. Rừng đặc dụng 2,16
3. Rừng sản xuất 8,40
Tỷlệđấtcórừng 47%
97BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
b) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế:
- Điều tra, đánh giá và lập bản đồ phân
vung sinh thái, xác định các vung sinh
tháicóđadạngsinhhọccao,cácvung
sinhtháibịsuythoái,cácvungsinhthái
nhạycảm;
- Điềutra,thốngkêdiệntích,đánhgiátình
trạng, lậpngânhàngdữ liệu,bảnđồvề
cácvungđấtngậpnướctựnhiên,thảm
cỏbiển,rạnsanhôvàcáchệsinhtháitự
nhiênđặcthukhác;
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động bảo vệ
nghiêmngặtrừngnguyênsinh,bảo đảm
diện tích rừng nguyên sinh được bảo vệ
ở mức 0,57 triệu ha; thựchiệncácbiện
phápngănchặntìnhtrạngphárừng,khai
thácrừngtráiphépbảovệrừngtựnhiên,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu
nguồn,phấn đấu tỷ lệ che phu cua các
khu rừng đầu nguồn xung yếu đạt 60%
với diện tích lưu vực;
- Khoanh nuôi, tái sinh rừng trong các
chương trình trồng rừng, thực hiện các
biệnpháp làmgiàu rừngbằngcâybản
địavàđẩymạnhcáchoạtđộngphòng,
chốngcháyrừng,nângcaonănglựcứng
phóvớicháyrừngởcáccấp;
- Tiếptụcthựchiệncóhiệuquảcácmục
tiêuvànhiệmvụcủaĐềánphụchồirừng
ngậpmặnvenbiểnbanhànhkèm theo
Côngvănsố405/TTg-KTNngày16tháng
3năm2009củaThủtướngChínhphủ;
- Thựchiệnkếhoạchbảotồnvàsửdụng
bềnvữngcácvungđấtngậpnước trên
phạmvitoànquốc,ưutiênđốivớicáclưu
vựcsôngtrọngyếu;ưu tiên cho các hệ
thống sông quan trọng như sông Hồng,
sông Vu Gia - Thu Bồn, sông Ba - sông
Côn, sông Đồng Nai và sông Cửu Long;
- Xác định quimô, phạm vi và triển khai
các giải pháp bảo vệ, phục hồi các hệ
sinhtháirạnsanhôvàthảmcỏbiểntrên
quymô toànquốc; thực hiện giải pháp
quản lý tại cấp trung ương và cấp tỉnh
nhằm bảo vệ, phuc hồi ít nhất 15% các
HST quan trọng bị suy thoái này;
- Lậpvàtriểnkhaikếhoạchđềcửcáckhu
bảotồnđạtcácdanhhiệuquốctếvềbảo
tồn,baogồmcáckhuđấtngậpnướccó
tầm quan trọng quốc tế (khu Ramsar),
khu dự trữ sinh quyển, vườn di sản
ASEAN.Xâydựngvàbanhànhcácvăn
bảnhướngdẫnquản lýđốivớicáckhu
bảo tồnđượcQuốc tếcôngnhận; thực
hiệnchínhsáchhỗtrợxâydựngnănglực
đểquản lýhiệuquảcáckhunày;Phấn
đấu đến năm 2020 số lượng các KBT
được quốc tế công nhận: 10 khu Ramsar,
10 khu DTSQ, 10 vườn di sản ASEAN.
98 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
3.1.2. Bảo tồn các loài hoang dã và các giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý, hiếm
a) Ngăn chặn sự suy giảm các loài hoang dã bị đe dọa, đặc biệt loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ:
- TiếptụcthựchiệncóhiệuquảcácmụctiêuvànhiệmvụcủaĐềán“Bảovệcácloàithủysinhquýhiếmcónguycơtuyệtchủngđếnnăm2015,tầmnhìnđếnnăm2020”banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố485/QĐ-TTgngày02tháng5năm2008củaThủtướngChínhphủ;
- Điềutra,quantrắc,địnhkỳcậpnhậtvàcông bốDanhmục loài nguy cấp, quý,hiếmđượcưutiênbảovệ;
- Thựchiệncácchươngtrìnhbảotồn loàinguycấp,quý,hiếmđượcưutiênbảovệ,đặcbiệtưu tiênđối với các loài thú lớnnguycấp:voi,hổ,saolavàcácloài linhtrưởng;bảo đảm không để gia tăng số lượng các loài quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chung và số loài bị tuyệt chung; cải thiện đáng kể tình trạng cua ít nhất 10 loài nguy cấp, quý, hiếm, bị đe dọa tuyệt chung;
- Điều tra, đánh giá hiện trạng các loàiđộng vật, thực vật hoang dã nguy cấpquý,hiếmvàđịnhkỳcậpnhật,biênsoạn,táibảnsáchĐỏViệtNam.
b) Bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa và các loài họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, vật nuôi, các chủng vi sinh vật quý, hiếm
- Thựchiệnbảo tồncácgiốngcây trồng,vật nuôi vàhọhànghoangdại củacácgiốngcâytrồng,vậtnuôi; tăngsố lượngmẫugiống cây trồngđược lưugiữ, bảotồn trongcácngânhànggen;bảo đảm các nguồn gen bản địa, quý, hiếm không
bị suy giảm và xói mòn;
- Ràsoát,đánhgiá,nângcaohiệuquảcác
chươngtrìnhbảotồncácgiốngcâytrồng,
vậtnuôinguycấp,quý,hiếmtạitrangtrại
(on-farm); thực hiện khuyến khích kinh tế
để huy động nông dân tham gia bảo tồn;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình bảo
tồn, lưu giữ nguồn gen động, thực vật
vàvisinhvật,bảotồntạichỗvàchuyển
chỗcácgiốngcâytrồng,vậtnuôivàcác
chủng vi sinh vật quý, hiếm; phấn đấu
tăng 30% số lượng loài hoang dã có giá
trị được nghiên cứu nhân nuôi so với
năm 2010.
c) Xây dựng, củng cố và tăng cường hiệu quả bảo tồn của các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ
- Đánh giá hiện trạng các cơ sở bảo tồn
chuyển chỗ (vườn thú, vườn thực vật,
trung tâm, các trang trại, hộ gia đình
nhânnuôiđộngvậthoangđã,vườncây
thuốc,ngânhànggen,trungtâmcứuhộ
độngvật);thựchiệncácgiảiphápđồng
bộtăngcườnghiệuquảcủacôngtácbảo
tồnchuyểnchỗ;
- ĐẩynhanhviệcxâydựnghệthốngBảo
tàngthiênnhiênViệtNamtheonộidung
củaQuyếtđịnhsố86/2006/QĐ-TTgngày
20 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ; tiếp tuc cung cố Bảo tàng
thiên nhiên Việt Nam tại Hà Nội và xây
dựng các bảo tàng thiên nhiên tại thành
phố Hồ Chí Minh, tỉnh Lâm Đồng, tỉnh
Thừa Thiên Huế và tỉnh Điện Biên;
99BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Thiếtlậpmạnglướicáctrungtâmcứuhộtrong toàn quốcbảođảmnhu cầu cứuhộ các loài hoang dã theo vung miềnvà chủng loại; ưu tiên đầu tư nâng cấpcác Trung tâm cứu hộ đã được thànhlập:Tỉnh Lâm Đồng (VQG Cát Tiên), Tỉnh Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo), Tỉnh Ninh Bình (VQG Cúc Phương), Tỉnh Quảng Bình (Phong Nha - Kẻ Bàng), Hà Nội (Sóc Sơn), Thành phố Hồ Chí Minh (Cu Chi),
Nghệ An (VQG Pù Mát), Gia Lai (VQG Kon Ka Kinh), Tỉnh Thừa thiên Huế (KBT Nam Hải Vân), Tỉnh Sơn La (KBT Copia), Tỉnh Thanh Hoá (VQG Bến En), Thành phố Cần Thơ (Trung tâm cứu hộ Ô Môn), Tỉnh Kiên Giang (Trung tâm cứu hộ Hòn Me);
- NângcấpTrungtâmTàinguyênditruyềnthựcvật thànhNgânhànggen thựcvậtquốc gia đạt tiêu chuẩn khu vực ĐôngNamÁ.
100 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bản
g 17
- D
anh
mục
hệ
thốn
g cơ
sở
bảo
tồn
ĐD
SH th
eo q
uy h
oạch
tổng
thể
Đa
dạng
sin
h họ
c cả
nư
ớc đ
ến 2
020,
địn
h hư
ớng
2030
The
o bá
o cá
o th
uyết
min
h tổ
ng h
ợp Q
uy h
oạch
tổng
thể
bảo
tồn
ĐD
SH c
ủa c
ác n
ước
đến
năm
202
0, đ
ịnh
hướn
g đế
n nă
m 2
030
Vùng
Đến
năm
202
0Đ
ến n
ăm 2
030
TT
cứu
hộ
động
vậ
t
Vườn
độ
ng
vật
Vườn
th
ực
vật
Vườn
câ
y th
uốc
Ngâ
n hà
ng
gen
Tổng
số
lượn
g C
SBTĐ
DSH
Tổng
di
ện
tích
CSB
T (h
a)
TT
cứu
hộ
động
vậ
t
Vườn
độ
ng
vật
Vườn
th
ực
vật
Vườn
câ
y th
uốc
Ngâ
n hà
ng
gen
Tổng
số
lượn
g C
SBTĐ
DSH
Tổng
di
ện
tích
CSB
T (h
a)
ĐôngBắc
10
11
03
177
10
42
07
934
TâyBắc
10
01
02
91
00
10
29
Đồngbằng
sôngHồng
21
11
38
344
21
21
410
445
BắcTrungbộ
20
01
03
173
01
10
576
Nam
Trungbộ
00
01
01
1,2
11
01
03
6.2
TâyNguyên
30
00
02
553
01
00
4240
ĐôngNam
Bộ
21
20
05
693
21
30
06
699
Đồngbằng
sôngCửu
Long
10
00
01
0,1
10
00
01
0.1
Tổng
122
45
326
1.297
143
116
438
2.409
(Ngu
ồn: B
áo c
áo th
uyết
min
h tổ
ng h
ợp Q
uy h
oạch
tổng
thể
bảo
tồn
ĐD
SH c
ua c
ả nư
ớc đ
ến n
ăm 2
020,
địn
h hư
ớng
đến
năm
203
0)
101BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1.3. Sư dụng bền vững và thực hiện cơ chế chia sẻ hợp lý lợi ích từ dịch vụ hệ sinh thái và ĐDSH
a) Sử dụng bền vững hệ sinh thái:
- Nghiêncứu,xâydựnghướngdẫnvàtriểnkhai thíđiểm lượnggiá kinh tếđadạngsinhhọcvàdịchvụhệsinhthái, tiếntớiđưagiátrịkinhtếĐDSHvàdịchvụHSTvàohệthốngkếtoánquốcgia;
- Hoàn thiện chính sách và tổ chức thựchiệnchitrảdịchvụmôitrườngrừngtrênphạmvicảnước;thíđiểmchínhsáchchitrảdịchvụmôitrườngápdụngchocáchệsinhtháibiểnvàđấtngậpnước; bảo đảm đến năm 2020, ít nhất 15 khu bảo tồn áp dung cơ chế chia sẻ lợi ích;
- Nhânrộngcácmôhìnhquảnlýkhubảotồnthiênnhiêncósựthamgiacủacộngđồngvàthựchiệncơchếchiasẻhàihòalợiíchgiữacácbêncóliênquan;Áp dung và vận hành hiệu quả cơ chế đồng quản lý ở phần lớn các KBT, đảm bảo sự tham gia cua cộng đồng dân cư vào công tác quản lý và hưởng lợi từ những lợi ích do các KBT mang lại thông qua các chính sách khuyến khích cộng đồng tham gia quản lý các KBT: tuần tra, giám sát ĐDSH; thực hiện và kiểm soát chặt chẽ cơ chế khoán diện tích bảo tồn; liên doanh, liên kết thực hiện cơ chế chi trả dịch vu HST, cho thuê dịch vu môi trường rừng;
- Xâydựngvàthựcthiquychếvềdu lịchsinhtháitạiViệtNam; Thực hiện và quản lý tốt du lịch sinh thái nhằm cung cấp nguồn thu nhập quan trọng cho công tác bảo tồn ĐDSH và cho người dân địa phương;
- Xây dựng và thực hiện chính sách pháttriểnsảnxuấtcácsảnphẩmnông, lâm,ngưnghiệp theochuẩnmựcquốc tếvề
bảotồnvàsửdụngbềnvữngtàinguyên
sinh vật;Nghiên cứu đánh giá việc cấp
giấy chứng nhận, chứng chỉ đối với các
sản phẩm từ nông, lâm nghiệp, thuy sản
bền vững, thân thiện môi trường; Hỗ trợ
doanh nghiệp các ngành nông, lâm, ngư
nghiệp và thuy sản đăng ký sản phẩm
được quốc tế công nhận bền vững hoặc
thân thiện môi trường.
b) Sử dụng bền vững các loài sinh vật và nguồn gen:
- Điềutra, lậpdanhmụcvàthựchiệncác
biệnphápbảovệ,pháttriểncácloàilâm
sảnngoàigỗcógiátrị,đặcbiệtlàcácloài
cây thuốc, câycảnh; kiểmsoát cóhiệu
quảviệckhai thác tựphát vàbuônbán
xuyênbiêngiớicácloàitrongtựnhiên;
- Ban hành các cơ chế, chính sách và
hướngdẫnvềnuôi,trồngvàthươngmại
các loài hoang dã thông thường; Thực
hiện các nghiên cứu nhân, nuôi các loài
có giá trị và các công nghệ chế biến nâng
cao giá trị sử dung nhằm góp phần phát
triển kinh tế địa phương, giảm áp lực khai
thác tài nguyên thiên nhiên; Xây dựng
và phát hành các văn bản hướng dẫn kỹ
thuật nuôi, trồng và thương mại các loài
hoang dã thông thường; Công bố danh
sách các loài hoang dã thông thường
được phép nuôi, trồng, thương mại và
hướng dẫn các thu tuc đăng ký, theo dõi
việc nhân, nuôi các loài hoang dã.
102 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
c) Thiết lập cơ chế quản lý tiếp cận nguồn
gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ nguồn gen, tri
thức truyền thống về nguồn gen:
- Nghiên cứu, xây dựng quy định hướng
dẫncơchếtiếpcậnnguồngenvàchia
sẻ lợi ích thuđược từnguồngen; thực
hiệnmôhìnhthíđiểmchiasẻlợiíchthu
đượctừnguồngen,chútrọnglợiíchcủa
cộngđồng;
- Thuthập,tưliệuhóa,lậpchỉdẫnđịalývà
thựchiệncácbiệnphápbảotồntrithức
truyềnthốngvềnguồngen;
- Xâydựngvàtriểnkhaiđềántăngcường
nănglựcthựchiệnNghịđịnhthưNagoya
vềtiếpcậnnguồngenvàchiasẻlợiích.
3.1.4. Kiểm soát các hoạt động gây tác
động xấu đến ĐDSH
a) Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động
chuyển đôi mục đích sử dụng đất, mặt
nước, phương thức canh tác, khai thác kém
bền vững và các hoạt động gây ô nhiễm
môi trường:
- Kiểm soát việc chuyển đổi mục đích
sử dụng đất rừng tự nhiên, mặt nước
cógiá trịbảo tồn theohướnghạnchế
tốithiểucáctácđộngtiêucựcđếnđa
dạngsinhhọc;
- Hạnchếkhai thácquámứcvà thayđổi
phương thức đánh bắt, khai thác, nuôi
trồngnông,lâm,thủysảnkémbềnvững;
thựchiệncácbiệnpháploạibỏhìnhthức
đánhbắt, khai thácmang tínhhủydiệt;
thực hiện nghiêm việc thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường và công tác
hậu kiểm đối với tất cả các dự án phát
triển liên quan tới các vùng có giá trị bảo
tồn ĐDSH cao, đặc biệt là các KBT;
- Thựchiệntốtcácgiảiphápkiềmchếtốcđộgiatăngônhiễmmôitrườngtácđộngxấuđếnđadạngsinhhọc;hạn chế tác động cua ô nhiễm môi trường làm tổn thương các HST, loài và nguồn gen, đặc biệt tại các lưu vực sông, các vùng đất ngập nước nội địa và vùng biển ven bờ; hỗ trợ cộng đồng trong việc giám sát và báo cáo ô nhiễm nguồn nước nhằm tăng cường thực thi pháp luật.
b) Kiểm soát nạn khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã
- Thúcđẩysựthamgiarộngrãicủacộngđồng và các phương tiện thông tin đạichúng trong phát hiện, ngăn chặn cáchànhvikhaithác,buônbánvàtiêuthụtráiphépđộng, thựcvậthoangdã; tổ chức các chiến dịch truy quét và công bố kết quả trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Hoàn thiện, thực hiện cơ chế phối hợpliên ngành giữa các lực lượng cảnh sátmôitrường,quảnlýthịtrường,hảiquan,kiểmlâm,kiểmngưtrongviệcpháthiệnvà xử lý nghiêm các hành vi khai thác,buônbán, tiêu thụ tráiphépđộng, thựcvậthoangdãthông qua việc hướng dẫn và tổ chức đào tạo về quản lý và thực thi các quy định pháp luật về ĐDSH, nhận dạng các loài nguy cấp, xử lý tang vật và lập chuyên án điều tra các vu vi phạm pháp luật;
- Vậnđộng, tuyên truyền rộng rãi về việckhông tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từđộng vật hoang dã trên phạm vi toànquốc tiến tới xoá bỏ thị trường buôn bán các sản phẩm từ động vật hoang dã;
- Tăngcườnghợptácvớimạnglướithựcthi pháp luật của khu vực và quốc tế(ASEANWEN,Interpol)trongbuônbán,vận chuyển trái phép động, thực vậthoangdã.
103BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
c) Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đối gen:
- Điềutrathựctrạngcácloàisinhvậtngoạilai xâmhại và có nguy cơ xâmhại trênphạm vi toàn quốc; đặc biệt chú trọngcáckhubảotồnthiênnhiên,hệsinhtháinôngnghiệpvàhệsinhtháirừng;
- TriểnkhaithựchiệnĐềánngănngừavàkiểmsoátloàingoạilaixâmhạiđếnnăm2020banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố1896/2012/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12năm2012củaThủtướngChínhphủ;bảo đảm số loài ngoại lai xâm hại được phát hiện không tăng thêm so với năm 2010;
- Tăngcườnghợptác,traođổivàhọctậpkinhnghiệmnângcaonănglựckỹthuật,chuyênmôncủacáccơquan,đơnvịcáccấpvềquản lýan toànsinhhọcđốivớisinhvậtbiếnđổigen;
- Tăngcườngđầutưcơsởvậtchất,nguồnlựcthựchiệncácbiệnphápkiểmtra,kiểmsoátrủirocủasinhvậtbiếnđổigenđốivớimôitrườngvàđadạngsinhhọc;xâydựngvàbanhànhcácvănbảnphápluậtvềnghĩavụpháp lývàbồi thườngtronghoạtđộngquản lýan toànsinhhọcđốivớisinhvậtbiênđổigen;Đánh giá thực trạng giải phóng ra môi trường và lưu thông trên thị trường các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm, hàng hóa có chứa sinh vật biến đổi gen tại Việt Nam.
3.1.5. Bảo tồn ĐDSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu
a) Xác định ảnh hưởng của biến đôi khí hậu đối với đa dạng sinh học Việt Nam và thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học nhằm chủ động ứng phó với biến đôi khí hậu:
- Nghiên cứu, đánh giá và dự báo ảnh
hưởngcủabiếnđổikhíhậuđếnđadạng
sinhhọctạiViệtNam;
- Tiếnhànhnghiêncứuvaitròcủađadạng
sinhhọctrongviệcthíchứngvàgiảmnhẹ
biếnđổikhíhậuởcáckhuvựcdễbịtổn
thương như lưu vực sông, các khu vực
venbiển(đặcbiệtlàcácvungđồngbằng
sôngHồngvàđồngbằngsôngCửuLong)
vàthựchiệncácgiảiphápnângcaotính
chốngchịucủađadạngsinhhọcđốivới
biếnđổikhíhậutạicáckhuvựcnày.
b) Xây dựng hành lang đa dạng sinh học kết nối các hệ sinh thái rừng và khu vực trọng yếu nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với biến đôi khí hậu:
- Xâydựngvănbảnvềquản lýhành lang
đadạngsinhhọc,trongđóxácđịnhmục
tiêuquảnlý,việcsửdụngđấttronghành
langđadạngsinhhọcvàmốiliênhệvới
cácquytrìnhlậpkếhoạchsửdụngđấttại
cácđịaphương;
- Thiếtlậphànhlangđadạngsinhhọckết
nốicáckhubảotồnthiênnhiên,phấn đấu đến năm 2020 thiết lập được 4 hành lang đa dạng sinh học;ưutiênthựchiệncácmôhìnhthíđiểmởcáckhuvựcmiềnnúi
phíaBắc,miềnTrungvàTâyNguyên;áp dung cơ chế hỗ trợ tài chính tại các hành lang HST rừng.
104 CHIẾNLƯỢCQUỐCGIAVỀĐADẠNGSINHHỌC-ĐẾNNĂM2020,TẦMNHÌNĐẾNNĂM2030
c) Triển khai các chương trình phục hồi rừng có sử dụng các phương pháp và cách tiếp cận phù hợp với bảo tồn đa dạng sinh học, dự trữ các bon, thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đôi khí hậu
- Lồngghépcácchỉ tiêubảo tồnđadạngsinh học trong việc thực hiện Chươngtrình hànhđộngquốc gia về “Giảmphátthảikhínhàkínhthôngquanỗlựchạnchếmất rừng và suy thoái rừng, quản lý bềnvững tài nguyên rừng, bảo tồn và nângcao trữ lượng các bon rừng” giai đoạn2011-2020(ChươngtrìnhREDD+)đượcThủtướngChínhphủphêduyệttạiQuyếtđịnhsố799/2012/QĐ-TTgngày27tháng6năm2012;
- LậpbảnđồcáckhuvựccógiátrịđadạngsinhhọccaothuộcChươngtrìnhREDD+;sửdụngcácloàibảnđịađểlàmgiàuhoặcphụchồirừngtạicáckhuvựctrongkhuônkhổChươngtrìnhREDD+;cung cấp thông tin trong quá trình thực hiện KHHĐ quốc gia về REDD+ và góp phần đạt hai muc tiêu về bảo tồn ĐDSH và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Giảm thiểu các rủi ro đến đa dạng sinhhọctừviệcthựchiệnChươngtrìnhREDD+thông qua việc áp dụng các cơ chế antoànmôitrườngvàxãhội.
3.2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN VÀ NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
Phêduyệtvềnguyêntắc07chươngtrình,đềánưutiênđểtriểnkhaithựchiệnChiếnlược.CácBộ,ngành,địaphươngcăncứtheochứcnăng, nhiệm vụ và phân cấp ngân sách đềxuấtcácchươngtrình,đềán,dựánvànhiệmvụcụthểtrìnhcấpcóthẩmquyềnphêduyệtđểtổchứcthựchiện.
105BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT Tên chương trình, đề án ưu tiên
Cơ quan chủ trì xây dựng và trình
Cơ quan phối hợp Thời gian trình
1 Đề án kiện toàn hệthống tổ chức về đadạngsinhhọc
Bộ Tài nguyên vàMôitrường
Bộ Nội vụ, Bộ Nôngnghiệp và Phát triểnnông thôn, Ủy bannhândâncấptỉnh
2015
2 Đề án điều tra, kiểmkê đa dạng sinh họcvàxâydựngcơsởdữliệu quốc gia về đadạngsinhhọc
Bộ Tài nguyên vàMôitrường
Ủy ban nhân dân cấptỉnh, Bộ Khoa học vàCông nghệ, Bộ Nôngnghiệp và Phát triểnnông thôn, Viện HànlâmKhoahọcvàCôngnghệViệtNam
2016
3 Chương trình kiểmsoát buôn bán, tiêuthụcácloàinguycấp
Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nôngthôn
Bộ Tài nguyên và Môitrường, Bộ Công an,BộCôngthương
2014
4 Đề án tăng cườngnăng lực quản lý hệthống khu bảo tồnthiênnhiên
Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nôngthôn
Bộ Tài nguyên và Môitrường, Ủy ban nhândâncấptỉnh,BanQuảnlý Khu bảo tồn thiênnhiên
2014
5 Chương trìnhbảo tồnvàsửdụngbềnvữngnguồngen
Bộ Khoa học vàCôngnghệ
Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Bộ Nôngnghiệp và Phát triểnnông thôn, Bộ Y tế vàcácBộ,cơquanngangBô,cơquantrựcthuộcChínhphủcóliênquan
2015
6 Đề án tăng cườngphòngchốngtộiphạmvềđadạngsinhhọc
BộCôngan Bộ Tài nguyên và Môitrường,BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn
2014
7 Đềánphụchồicáchệsinhtháitựnhiênquantrọngbịsuythoái
Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nôngthôn
Bộ Tài nguyên và Môitrường, Ủy ban nhândâncấptỉnh
2015
106 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Hình 45 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hành lang đa dạng sinh học toàn quốc đến 2020, định hướng 2030
(Nguồn: Cuc Bảo tồn đa dạng sinh học, 2013)
107BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3.3. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ
3.3.1. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về
ý thức trách nhiệm của các cấp, các
ngành, doanh nghiệp và người dân
trong bảo tồn và sư dụng bền vững đa
dạng sinh học
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của
cáccơquanquảnlývềbảotồnđadạng
sinhhọc;Đadạnghóanguồnvàphương
thứccungcấpthôngtinvềđadạngsinh
học phu hợp với cơ quan quản lý các
cấp;Xây dựng các các thông điệp chính
sách về tầm quan trọng cua ĐDSH đối
với phát triển bền vững, đặc biệt nhấn
mạnh sự kết nối giữa ĐDSH và phát triển
kinh tế, dịch vu hệ sinh thái, du lịch quốc
tế và sức khỏe con người; Bảo đảm các
thông điệp chính sách được gửi tới các
cơ quan có liên quan ở cấp Trung ương
và địa phương từ trung ương và địa
phương; Tổ chức học tập kinh nghiệm
quốc tế về bảo tồn và quản lý ĐDSH cho
Ban chỉ đạo liên ngành thực hiện Chiến
lược quốc gia về ĐDSH đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
- Đẩymạnhcôngtácthôngtin,giáodục,
truyền thôngsâu rộngvà thườngxuyên
tớimọitổchức,cánhân,cộngđồngdân
cư về tầm quan trọng, các hành động
nhằmbảo tồnvàsửdụngbềnvữngđa
dạngsinhhọc;Nângcaotráchnhiệmxã
hộicủadoanhnghiệptrongquảnlýbảo
tồnvàsửdụngbềnvữngđadạngsinh
học; Nghiên cứu và áp dung các biện
pháp khuyến khích để tăng cường vai trò
cua doanh nghiệp trong bảo tồn và sử
dung bền vững ĐDSH.
- Đẩymạnh lồng ghép nội dung về bảo
tồnđadạngsinhhọcvàochươngtrình
giảngdạy,đặcbiệt làcácchươngtrình
ngoạikhóa,củacáccấphọcphổthông
phuhợp.
- Đẩymạnh hoạt động tôn vinh các tấm
gương,môhìnhcủacáctổchức,cánhân
vềbảotồnvàsửdụngbềnvữngđadạng
sinhhọc;Tổ chức các giải thưởng về bảo
tồn ĐDSH trong cơ cấu giải thưởng môi
trường quốc gia; Chú trọng xây dựng
gương mặt doanh nghiệp tiêu biểu cho
sự nghiệp bảo tồn ĐDSH; Xây dựng và
triển khai các quy định trách nhiệm xã hội
cua doanh nghiệp, trong đó công nhận
giá trị cua ĐDSH (về kinh tế và sức khỏe
con người) và những nỗ lực góp phần
quản lý bảo tồn và sử dung bền vững
ĐDSH.
- Xây dựng và triển khai chuyên mục về
bảo tồn và sửdụngbền vữngđadạng
sinhhọctrêncácphươngtiệnthôngtin
đạichúng;Xây dựng mối quan hệ đối tác
về bảo tồn ĐDSH giữa khu vực công và
tư; Thu hút các tổ chức: Hội Liên hiệp
Phu nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam... và
cộng đồng dân cư các địa phương vào
công tác lập kế hoạch và thực hiện các
hoạt động nâng cao nhận thức về ĐDSH.
108 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
3.3.2. Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về đa dạng sinh học
- Sửađổi,bổsung,banhànhkịpthờicác
vănbảnquyphạmphápluậtvềđadạng
sinhhọcbảođảm tính thốngnhất,hiệu
quả;Chú ý rà soát mức xử phạt đối với
các hành vi vi phạm quy định về ĐDSH
và hiệu quả răn đe; Hướng dẫn lồng ghép
nội dung bảo tồn ĐDSH vào quy hoạch sử
dung đất, quy hoạch cua một số ngành
chu chốt (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp) và cua UBND cấp tỉnh.
- Kiệntoànhệthốngcơquanquảnlývềđa
dạngsinhhọc;Xâydựngvàthựchiệncơ
chếphốihọpgiữacáccơquanquản lý
vềđadạngsinhhọc; Rà soát chức năng,
nhiệm vu và bộ máy tổ chức cua các cơ
quan nhà nước chu chốt tham gia quản lý
ĐDSH bao gồm vấn đề thực thi pháp luật
về bảo tồn ĐDSH, cơ chế chia sẻ thông
tin, kỹ năng và phối hợp hoạt động.
- Nângcaonănglựcchuyênmôn,nghiệp
vụ thực thipháp luậtcủađộingũquản
lýđadạngsinhhọc từTrungươngđến
địaphương;Đadạnghóanguồn lựcvà
phươngthứcđàotạo,bồidưỡngđộingũ
những người làm công tác bảo tồn đa
dạng sinh học các cấp;Đánh giá hiện
trạng và phân tích nhu cầu xây dựng
năng lực cua các cơ quan quản lý nhà
nước về bảo tồn và quản lý ĐDSH (đặc
biệt là các cơ quan và đơn vị thuộc Bộ
TN&MT, Bộ NN&PTNT và các Ban quản
lý KBT) nhằm xác định năng lực kỹ thuật,
nghiệp vu hiện còn thiếu và đề xuất các
chương trình đào tạo chuyên môn nghiệp
vu phù hợp:
+ Cung cố và tăng cường các đơn vị
quản lý nhà nước về ĐDSH ở địa
phương; Thành lập các đơn vị quản lý
ĐDSH trong các Chi cuc Bảo vệ môi
trường và bố trí cán bộ chuyên trách
về ĐDSH;
+ Tăng cường công tác thực thi pháp
luật về quản lý và bảo tồn ĐDSH, bao
gồm việc thực hiện đào tạo chuyên
nghiệp và huấn luyện kỹ năng trong
việc bảo đảm thực thi pháp luật về
ĐDSH cho đội ngũ cán bộ kiểm lâm,
kiểm ngư, cảnh sát môi trường, quản
lý thị trường, hải quan;
+ Thực hiện đào tạo nghiệp vu thường
xuyên về bảo tồn ĐDSH cho các cán
bộ làm công tác bảo tồn tại các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, các KBT, cơ sở
bảo tồn ĐDSH; Ưu tiên các nội dung:
lập kế hoạch quản lý, kế hoạch kinh
doanh, điều tra và giám sát ĐDSH; Xây
dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, kỹ năng
thu thập, xử lý và bảo quản mẫu động,
thực vật; Nhận dạng và cứu hộ các
loài; Hệ thống thông tin địa lý (GIS),
xây dựng báo cáo và sử dung phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu…;
- Nghiêncứuthiếtlậpmạnglướiquantrắc
đa dạng sinh học; Triển khai thực hiện
quan trắcđadạngsinhhọc tạicáckhu
bảo tồn thiên nhiên; Thiết lập cơ sởdữ
liệu, chếđộbáocáovàcơchếchia sẻ
thôngtinvềđadạngsinhhọccủaquốc
giavàcáckhubảo tồn thiênnhiên;Xây
dựng bộ chỉ thị ĐDSH và các hướng dẫn
kỹ thuật về quan trắc ĐDSH phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế; Thực hiện dự án quan
trắc thí điểm về ĐDSH cho 3 hệ sinh thái
điển hình: rừng, biển và đất ngập nước.
109BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3.3.3. Đẩy mạnh lồng ghép nội dung về bảo tồn đa dạng sinh học trong hoạch định chính sách
- Xâydựngcácchỉtiêuvềđadạngsinhhọc
vàhướngdẫnlồngghéptrongcácchiến
lược,quyhoạch,kếhoạchcấpquốcgia,
ngànhvàđịaphương;
- Nângcaochấtlượngthẩmđịnhcácyêu
cầuvềbảo tồnđadạngsinhhọc trong
quátrình thựchiệnđánhgiámôi trường
chiếnlược,đánhgiátácđộngmôitrường
đôi với các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạchvàdựánpháttriển.
3.3.4 Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sư dụng bền vững đa dạng sinh học
- Đẩymạnhnghiêncứukhoahọcvềbảo
tồn và sửdụngbền vữngđadạng sinh
học;tậptrungcácnghiêncứuứngdụng
pháttriểncácmôhìnhgâynuôivàtáithả
cácloàihoangdãvàotựnhiên,sửdụng
bền vững loài, nguồngen, cácmôhình
dulịchsinhtháihiệuquả.Phát huy vai trò
cua khoa học và công nghệ trong thúc
đẩy, nâng cao chất lượng và hiệu quả cua
nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển đổi
sang nền kinh tế xanh;
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công
nghệmới, sử dụng các biện pháp khai
thácbềnvữngvềtàinguyênthiênnhiên
vàđadạngsinhhọc;
- ThamgiaHiệphộikiểmkêvà lượnggiá
dịch vụ hệ sinh thái doNgân hàngThế
giới khởi xướng và thúc đẩy thực hiện
kiểmkêtàinguyênthiênnhiênquốcgia;
- Tăng cường nghiên cứu thăm dò sinh
học, phát hiện các vật liệu di truyền và
dẫnxuấtcógiátrịứngdụngcaochophát
triểnkinhtế-xãhội.
3.3.5. Tăng cường nguồn lực tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học
- Nhànướcbảođảmnguồnlực,ngânsách
cho việc thực hiện các hoạt động của
Chiến lược thôngquacácchươngtrình,
đềán,dựánưutiênđượcbanhànhkèm
theoQuyếtđịnhnày;Xây dựng và thực thi chính sách về tăng cường nguồn đầu tư cho ĐDSH, đặc biệt thông qua các cơ chế như chi trả dịch vu môi trường, bồi hoàn ĐDSH, các cơ chế tài chính khác thông qua thị trường các bon và khuyến khích đầu tư từ khu vực tư nhân; Bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường cho quản lý các KBT thiên nhiên theo loại hình và cấp độ đáp ứng yêu cầu bảo tồn ĐDSH trong KBT.
- Khuyếnkhích,huyđộngsựthamgiacủa
cộngđồng,doanhnghiệpđầutưtàichính
chođadạngsinhhọc;nghiêncứuvàđưa
vàohoạtđộngQuỹbảotồnđadạngsinh
học;xâydựngcơchếđadạnghóanguồn
đầutưchobảotồnđadạngsinhhọc,đặc
biệtthôngquacáccơchếchitrảdịchvụ
môi trường,bồihoànđadạngsinhhọc,
cáccơchếtàichínhkhácthôngquathị
trườngcácbonvàkhuyếnkhíchđầutưtừ
khuvựctưnhân.
- Tăngcườngsựhỗtrợcủacáctổchức,cá
nhânnướcngoàichocáchoạtđộngbảo
tồnđadạngsinhhọc;Tài trợ từ Quỹ Môi trường Toàn cầu phân bổ cho Việt Nam trong giai đoạn GEF 6 (2014 - 2018), GEF 7 (2018 - 2022) tập trung hỗ trợ cho các nhiệm vu ưu tiên cua Chiến lược.
110 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
3.3.6. Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn và sư dụng bền vững đa dạng sinh học
- Chủđộng thamgiavà thựchiệncóhiệuquảcácĐiềuướcquốctếvềbảotồnvàsửdụngbềnvữngđadạngsinhhọc;Coi trọng vấn đề môi trường, bảo vệ ĐDSH trong đàm phán, ký kết hiệp định quốc tế; thu hút đầu tư nước ngoài về bảo tồn ĐDSH;
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực nướcngoàichobảo tồnvàsửdụngbềnvững
đadạngsinhhọc;Đề xuất các sáng kiến hợp tác quốc tế, tham gia và tổ chức thực hiện hiệu quả các điều ước quốc tế trong lĩnh vực ĐDSH mà Việt Nam là thành viên;
- Tăngcườnghọc tập, traođổinguồn lực,kinhnghiệmvớicácnước, tổchứcquốctếvềđadạngsinhhọc;Đẩy mạnh hợp tác khu vực và trên thế giới, tăng cường phối hợp với các tổ chức quốc tế trong việc bảo tồn và sử dung bền vững tài nguyên thiên nhiên, ĐDSH.
111BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phần 4:TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chủ trì, điều
phối,thốngnhấttổchứcthựchiệnChiếnlược;
b) Thực hiện các nhiệm vụ và các chương
trình,đềán,dựánưutiênđượcphâncông;
c)Banhànhbộchỉthịđadạngsinhhọcquốc
giađểđánhgiáhiệuquảcủahoạtđộngbảo
tồnđadạngsinhhọc;Hướngdẫnvàkiểm
traviệcthựchiệnChiếnlượctrênphạmvicả
nước;Tổchứcsơkếtvàocuốinăm2015và
tổngkếtviệcthựchiệnChiếnlượcvàocuối
năm2020;
d)Bộ trưởngBộTài nguyên vàMôi trường
thành lập Ban Chỉ đạo liên ngành do Bộ
trưởng làmTrưởngbanđểchỉđạo tổchức
thựchiệnChiến lược.Thành phần Ban chỉ
đạo gồm Phó Trưởng ban là Lãnh đạo Bộ
NN&PTNT, các thành viên của Ban gồm đại
diện các cơ quan: Văn phòng Chính phủ,
Văn phòng Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Khoa
học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Công An, Bộ Nội Vụ, Bộ Tư pháp, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công thương, Liên Hiệp
các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam,
Viện Khoa học Việt Nam.
4.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
a) Bố trí vốn đầu tư cho cácBộ, cơ quantrung ương thực hiện các hoạt động củaChiếnlược;
b)Vậnđộngcácnguồntài trợquốctếchocông tácbảo tồnvàsửdụngbềnvữngđadạngsinhhọc.
4.3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố tríkinhphíchithườngxuyêntừngânsáchnhànước và hướng dẫn sử dụng, thanh quyếttoán nguồn ngân sách nhà nước để thựchiệncácchươngtrình,đềán,dựánvànhiệmvụchủyếucủaChiếnlược.
4.4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, thựchiệncácnhiệmvụvàcácchương trình,đềán,dựánđượcphâncôngvàcácnhiệmvụcủaChiếnlượcthuộcphạmvi,tráchnhiệm,quyềnhạncủaBộ;thựchiệnlồngghépcácnhiệmvụbảotồnđadạngsinhhọctrongkếhoạch,chươngtrình,dựánvềpháttriểnlâmnghiệp,nôngnghiệp,thủysản.
4.5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ: trongphạmvi tráchnhiệm,quyềnhạncủamình,cótráchnhiệmphốihợpvớiBộTàinguyênvàMôitrường,cácBộ,ngànhcóliênquan,xâydựngvàtổchứcthựchiệncácchươngtrình,đềán,dựán,nhiệmvụphuhợpvớicácmụctiêu,nộidung,biệnphápvàgiảiphápcủaChiếnlược.
112 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
4.6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai thực hiệnChiến lược
trên địa bàn do địa phương quản lý theo
hướngdẫncủaBộTàinguyênvàMôitrường;
b)XâydựngvàtổchứcthựchiệnKếhoạch
hànhđộngđadạngsinhhọccủađịaphương
đểtriểnkhaicácnộidungcủaChiếnlược;
c)Bốtrícácnguồnlựccủađịaphươngvàsử
dụng đúngmục đích, hiệu quả các nguồn
lựcdo trungương cấpđể thực hiệnChiến
lược;Chu động, tích cực huy động nguồn nhân lực và tài chính để thực hiện Chiến lược; Lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về ĐDSH với các Chiến lược khác có liên quan trên địa bàn; Lồng ghép các nội dung ĐDSH trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Chiến lược tại địa phương; Thực hiện chế độ báo cáo hằng năm việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn theo quy định.
4.7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện KHHĐ thực hiện Chiến lược quốc gia về ĐDSH tại địa phương theo hướng dẫn cua UBND cấp tỉnh, Bộ TN&MT và các Bộ, ngành chức năng; Chu động, tích cực huy động nguồn nhân lực và tài chính để thực hiện các nội dung về bảo tồn ĐDSH; Lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả các nội dung về bảo tồn ĐDSH với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, phát triển giao thông khác trên địa bàn; Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác bảo tồn ĐDSH; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
trên địa bàn theo quy định.
4.8. Trách nhiệm của cộng đồng doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc các quy định pháp luật về ĐDSH;
tham gia và chu động đề xuất, thực hiện các
chương trình dự án về bảo tồn ĐDSH.
4.9. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: theochứcnăngcủamình,các tổchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chứcxãhội - nghềnghiệpchủđộng tham
gia,giámsáthoạtđộngbảotồnvàsửdụng
bềnvữngđadạngsinhhọc.
113BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báocáosố128/CP-BCngày9tháng8năm2011củaChínhPhủ,Tổng kết thực hiện Dự án
“Trồng mới 5 triệu ha rừng” và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2001 – 2010.
2. BCA,WWF,ĐạihọcStockholm,2013.Xây dựng bản đồ các hệ sinh thái ở Việt Nam.HàNội,
ViệtNam.
3. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,2004.Chương trình bảo tồn ĐDSH vùng sinh thái
Trung Trường Sơn giai đoạn 2004 – 2020.
4. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,2006.Báo cáo rà soát quy hoạch hệ thống rừng
đặc dung.
5. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,2006.Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2006 – 2020.
6. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônvàQuỹBảotồnthiênnhiênquốctế,2014.Chiến
lược Quản lý hệ thống các khu bảo tồn ở Việt Nam đến 2010.
7. BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,2015.Đề án Bảo vệ và phát triển rừng ven biển
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020
8. BộTàinguyênvàMôitrường,1995.Kế hoạch Hành động đa dạng sinh học cua Việt Nam
năm 1995.
9. BộTàinguyênvàMôitrường,2011.Báo cáo môi trường Quốc gia 2010-Báo cáo hiện trạng
ĐDSH.
10. BộTàinguyênvàMôi trường,2013.Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030.
11. BộTàinguyênvàMôitrường,CụcBảovệMôitrường,2005.Báo cáo tổng kết 10 năm thực
hiện Kế hoạch hành động Quốc gia về đa dạng sinh học cua Việt Nam đến 2010 và định
hướng đến 2020.
12. BộTàinguyênvàMôitrường,2006.Báo cáo tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam.
13. BộTàinguyênvàMôitrường,2007.“Kế hoạch hành động quốc gia về đa dạng sinh học
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước đa dạng sinh học và Nghị
định thư Cartagena về An toàn sinh học”.
14. BộTàinguyênvàMôitrường,2011.Báo cáo Tổng kết 03 năm thực hiện Quyết định 79
(BAP2007).
15. BộTàinguyênvàMôitrường,2012.Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam.
114 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
16. BộTàinguyênvàMôitrường,2014.Báo cáo đa dạng sinh học Quốc gia lần thứ 5 Thực hiện Công ước đa dạng sinh học.
17. BộTàinguyênvàMôitrường,2014.Báo cáo cập nhật hai năm một lần, lần thứ nhất cho Công ước khung cua Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
18. BộTàinguyênvàMôitrường,2014.Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cua cả nước đến năm 2020, định hướng đến 2030.
19. BộTàinguyênvàMôitrường–CụcBảotồnĐDSH,2014.Cácbáocáonghiêncứuvề“Đánh giá hiện trạng đầu tư tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học và nhu cầu tài chính cần có để thực hiện các muc tiêu, chương trình, đề án ưu tiên cua Chiến lược quốc gia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn 2030”.
20. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020.
21. DựánJICA/VEA/BCA-NBDS.,2015.NBDSProjectNewsletterNo.10.
22. NguyễnQuangHungvàcộngsự,2010.BáocáotổnghợpđềtàiđộclậpcấpNhànước“Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và đa dạng sinh học cua một số vùng rừng ngập mặn điển hình để khai thác hợp lý và phát triển bền vững”.ViệnNghiêncứuHảisản.
23. NguyễnThịMinhHuyềnvàcộngsự,2010.Nghiên cứu áp dung phương pháp lượng giá kinh tế tài nguyên cho một số HST tiêu biểu ven biển Việt Nam và đề xuất các giải pháp sử dung bền vững.BáocáotổngkếtĐTcấpViệnKH&CNViệtNam.
24. NguyễnThịMinhHuyềnvàcộngsự,2010.Nghiên cứu áp dung phương pháp lượng giá kinh tế tài nguyên một số hệ sinh thái tiêu biểu ven biển Hải Phòng và đề xuất các giải pháp sử dung bền vững.BáocảotổngkếtĐTSởKH&CNHảiPhòng.
25. Mant,R.,Swan.S.,Anh,H.V.,Phương,V.T.,Thành,L.V.,Sơn,V.T.,Bertzky,M.,Ravilious,C.,Thorley,J.,Trumper,K.,Miles,L.,2013.Lập bản đồ tiềm năng cho REDD+ thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: Phân tích sơ bộ.XâydựngbởiUNEP-WCMC,Cambridge,Anh;vàSNV,ThànhphốHồChíMinh,ViệtNam.
26. NguyễnNgọcLung,ĐỗXuânQuát,NguyễnĐìnhSâmvànnk.,2010.Báo cáo cuối cùng – Phân vùng sinh thái Lâm nghiệp ở Việt Nam.TàiliệucủaUN-REDD,RECFEE.
27. Phạm, T.T.,Moeliono,M., Nguyễn,T.H., Nguyễn, H.T., Vũ, T.H., 2012. Bối cảnhREDD+ởViệtNam.Nguyênnhân,đốitượngvàthểchế.Báocáochuyênđề77.CIFOR,Bogor,Indonesia.
28. PhạmXuânPhương,ĐoànDiễm,LêKhắcCôi,LêHồngHạnh,TrầnQuangBảo,NguyễnQuốcDựng,2013.Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện luật Bảo vệ phát triển rừng 2004.TàiliệuBộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,ĐốitáchỗtrợngànhLâmnghiệp(FSSP).
29. TrầnĐứcThạnh,2015.Bàn về phân vùng đới bờ biển Việt Nam.TạpchíKhoahọcvàCôngnghệBiển;Tập15,Số1;2015:1-12.
30. https://onthidialy.wordpress.com/2014/11/23/huong-dan-su-dung-atlat-dia-li-viet-nam-trang-dong-vat-va-thuc-vat-tr-12.
115BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiếng Anh
1. BirdLife International, Conservation International, & the Critical Ecosystem PartnershipFund (2013). Key Biodiversity Areas of Vietnam. BirdLife International, Cambridge, andConservationInternational,Arlington.
2. Carew-Reid, Jeremy, Josh Kempinski and Alison Clausen (2010). Biodiversity and Development of the Hydropower Sector: Lessons from the Vietnamese Experience – Volume I: Review of the Effects of Hydropower Development on Biodiversity in Vietnam. ICEM–InternationalCentre forEnvironmentalManagement,Prepared for theCriticalEcosystemPartnershipFund,Hanoi,VietNam.
3. Epprecht,M.AndRobinson,T.P. (Eds.).Agricultural Atlas of Vietnam. A Depiction of the 2001 Rural Agriculture and Fisheries Census.RomandHanoiPPLPIof FAOofUNandGSO.GovernmentofVietnam.
4. SecretariatoftheConventiononBiologicalDiversity(2011)NBSAPtrainingmodulesversion2.1–Module 1 - An Introduction to National Biodiversity Strategies and Action Plans.
5. SecretariatoftheConventiononBiologicalDiversity(2011)NBSAPtrainingmodulesversion2.1–Module 2 - The Biodiversity Planning Process: How to Prepare or Update a National Biodiversity Strategy and Action Plan.
6. SecretariatoftheConventiononBiologicalDiversity(2011)NBSAPtrainingmodulesversion2.1 - Module 3 - Mainstreaming biodiversity into national sectoral and cross-sectoral strategies, polices, plans and programs.
7. SecretariatoftheConventiononBiologicalDiversity(2011)NBSAPtrainingmodulesversion2.1 –Module 4 - Setting National Biodiversity Targets in line with the Framework of the Strategic Plan for Biodiversity 2011-2020, including Aichi Biodiversity Targets.
8. GEF,UNEP,CBD,2007.Module B-5 - Ensuring stakeholder engagement in the development, implementation and updating of NBSAPs.
9. Joao S. de Queiroz, Daniel Griswold, Nguyen Duc Tu and Patrick Hall (2013). Vietnam tropical forest and Biodiversity assessment.USForeignAssistanceAct,Section118/119ReportAugust,2013.
10. Tordoff, A.W., M.C. Baltzer, J.R. Fellowes, J.D. Pilgrim & P.F. Langhammer (2012).Key Biodiversity Areas in the Indo-Burma Hotspot: Process, Progress and FutureDirections.JournalofThreatenedTaxa4(8):2779–2787.
11. UNEP-WCMC, (2008). Carbon and biodiversity: a demonstration atlas. Eds. Kapos V.,RaviliousC.,CampbellA.,DicksonB.,GibbsH.,HansenM.,LysenkoI.,MilesL.,PriceJ.,ScharlemannJ.P.W.,TrumperK.UNEP-WCMC,Cambridge,UK.
116 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phụ lục 1:QUÁ TRÌNHXÂY DỰNG NBSAPThựchiện lờikêugọicủaBanthưkýCông
ước Đa dạng sinh học (CBD) về việc xây
dựng/điều chỉnh/cập nhật Kế hoạch chiến
lượccủaquốcgiavềđadạngsinhhọcgiai
đoạn 2011 – 2020, ViệtNamđãphối hợp
cung các chuyên gia trong nước và quốc
tế, cung với Chương trình Phát triển của
Liênhợpquốc(UNDP)xâydựngdựán“Xây
dựng Chiến lược và Kế hoạch hành động
quốcgiavềđadạngsinhhọccủaViệtNam
vàlồngghépbảotồnđadạngsinhhọcvào
quyhoạchsửdụngđấttạiđịaphương”.Một
trongnhữngmụctiêuchínhcủadựánlàhỗ
trợ xây dựng và thúc đẩy ban hành Chiến
lượcquốcgiavềđadạngsinhhọcđếnnăm
2020,tầmnhìnđếnnăm2030củaViệtNam.
Hòacungvớinỗ lựcxâydựngvàtrìnhBan
thư ký củaQuỹMôi trường toàn cầu (GEF
SEC)xemxétphêduyệtdựán,Chínhphủ
ViệtNamđãbàytỏsựquantâmtrongviệc
xây dựng bản Chiến lược quốc gia về đa
dạng sinh học của Việt Nam – bản Chiến
lược được xây dựng lần đầu tiên và có ý
nghĩađịnhhướng,làmkimchỉnamchocác
hoạtđộngvềbảotồnđadạngsinhhọctại
ViệtNam.BansoạnthảovàTổbiêntậpxây
dựng dự thảo Chiến lược quốc gia về đa
dạngsinhhọctrìnhThủtướngChínhphủban
hànhđượcthànhlậptạiQuyếtđịnhsố1426/
QĐ-BTNMTngày09tháng7năm2011với
28 thành viên Ban soạn thảo và 19 thành
viênTổbiêntậpđếntừcáccơquan:BộTài
nguyênvàMôi trường,BộNôngnghiệpvà
Pháttriểnnôngthôn,BộKhoahọcvàCông
nghệ,BộCôngthương,BộNgoạigiao,Bộtư
pháp,BộYtế,BộCôngan,BộGiáodụcvà
Đàotạo,BộGiaothôngvậntải,BộKếhoạch
vàĐầutư,BộThôngtinvàTruyềnthông,Bộ
Quốcphòng,BộXâydựng,VănphòngChính
phủ, ViệnSinh thái và Tài nguyên sinh vật,
VănphòngQuốchội.
DựthảoChiếnlượcquốcgiavềđadạngsinh
họcđếnnăm2020,tầmnhìnđếnnăm2030
trải qua 02 lần đổi tên từ tên gọi đầu tiên
“Chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng
sinhhọcđếnnăm2020vàKếhoạchhành
độngquốcgiavềbảotồnđadạngsinhhọc
đếnnăm2015”thành“Chiếnlượcquốcgia
vềđadạngsinhhọcđếnnăm2020,tầmnhìn
đếnnăm2030” saukhi có ý kiếncủaBan
soạnthảotạicuộchọpchỉđạođịnhhướng
việcxâydựngChiến lượcngày23 tháng3
năm2012.
117BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mộtsốmốctrìnhtrongquátrìnhxâydựngdự
thảoChiếnlược:
1. Tháng 8/2012: Xác định chuyên giaquốctếhỗtrợkỹthuậtchoquátrìnhxây
dựngNBSAP: IUCN,đứngđầu làÔng
ScottPerkinvớinhiềunămkinhnghiệm
làmviệcchoIUCNvàlàtrưởngbộphận
vềđadạngsinhhọccủaIUCNkhuvực
tạiBăngcốc.
2. Tháng 10/2012 – 4/2013: Thànhlậpvàtổchức03nhómchuyêngiađánhgiá
hiệntrạngvàxâydựngbáocáotheocác
chuyênđề:(i)Chínhsách,thểchế;(ii)Hệ
sinhthái;(iii)Loàivànguồngen.
3. Tháng 10/2012 – 3/2013: Tổ chứctham vấn lấy ý kiến cácbên liên quan
thôngquahìnhthứcphỏngvấntrựctiếp,
traođổitạihộithảovàgửiphiếuthuthập
thôngtinnhằmhỗtrợquátrìnhxácđịnh
cácvấnđềtrọngtâmcủaChiếnlược:
• Tổchứccácbuổithamvấn,làmviệc
vềchuyênmônvớicácBộNNPTNT
(TCLN,TCTS);BộKHCN(Vụquảnlý
KHTNXH);
• Tổchứccáchộithảochuyêngia:tại
HàNội,TamĐảo,BaVì,ResortTản
Đà với sự thamgia củacácchuyên
gia,cáctổchứcChínhphủViệtNam,
cáctổchứcNGOViệtNam,tổchức
NGOquốctế;
• Tổ chức hội thảo tham vấn tại các
vung trongcảnước với sự thamdự
củacácSởbanngành,KBTtổchức
ởĐàNẵng(cáctỉnhphíaNam),ởHà
Nội(cáctỉnhphíaBắc);
• Lấyýkiếnchính thứcbằngvănbản
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
UBNDcáctỉnh,thànhphốtrựcthuộc
TrungươngđốivớidựthảoChiếnlược
vàđăngtảidựthảolêntrangwebcủa
BộTàinguyênvàMôitrườngđểlấyý
kiếncôngchúng.
4. Ngày 28 tháng 5 năm 2013: Bộ Tàinguyên vàMôi trường chính thức trình
ThủtướngxemxétbanhànhQuyếtđịnh
phêduyệtChiếnlược(Tờtrìnhsố47/TTr
-BTNMTngày28tháng5năm2013)
(Bảng tổng hợp ý kiến góp ý giải trình cua các đơn vị, cơ quan được tích hợp trong hồ sơ trình Thu tướng Chính phu xem xét).
5. Tháng 3-7/2013: Tổ chức các cuộchọp,traođổivớiVănphòngChínhphủ
(VụKhoagiáo,Vănxã)chỉnhsửa,hoàn
thiệndựthảo.
6. Thủ tướng Chính phủ chính thức ký ban hành Quyết định ngày 31 tháng 7 năm 2013.
118 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Bảng tóm tắt thựchiệnChiến lượcNBSAP
1995chỉcungcấpướctínhsơbộvềmứcđộ
thựchiệncủa59dựánđượcxâydựngtrong
Chiến lượcNBSAP1995. Trong sốcácdự
ánvềchínhsách,8/11dựánđãđượchoàn
thànhhoặcđang trong tiến trình thựchiện.
Trongsốcácdựánvềquản lývàbảo tồn,
24/33dựánđãđượchoànthànhhoặcđang
trongtiếntrìnhthựchiện.Trongsốcácdựán
bổsung,chỉcó5/15dựánđãđượchoàn
thànhhoặcđang trong tiến trình thựchiện.
Tuynhiên,điềunàychothấytiếntrìnhthực
hiệnchưathốngnhấtvớicácdựánbảotồn
chuyểnchỗ.Nhìnchung,có37trongsố59
dựán(63%)đãđượchoànthànhhoặcđang
trong tiến trình thực hiện. Tuy nhiên, thành
công trong trường hợp này được xác định
làliệucáckếtquảđầuracủadựánđãđạt
được,chẳnghạnnhưchínhsáchmớiđược
banhànhhayKBTđượcthànhlập.Cáiđang
thiếulàkhungđánhgiácáckếtquảcủadự
án,vídụnhưmứcđộhànhvicủangườidân
đã thayđổihoặcđiềukiện tạicáckhuvực
ĐDSHđãđượccảithiện.Gầnnhưtấtcảcác
bằngchứngsẵncóchothấyrằngcácđiều
kiệnbảotồnđãxấuđikểtừnăm1995,đặc
biệt làvềmốiđedọacủa tình trạngxấuđi
của nhiều loài và mất môi trường sống tự
nhiênbên trongvàbênngoàicácKBT.Do
đó,cáckếtquảđầurachothấysựđánhgiá
sailệchmứcđộthànhcôngthựchiệncácdự
áncủaChiếnlượcNBSAPnăm1995.
Phụ lục 2:ĐÁNHGIÁTHỰCHIỆNBAP1995VÀ2007
119BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động ĐDSH năm 1995
Phân loại dự án Biện pháp tiếp cận
Dự án Tiến trình(1 = Đã hoàn thành2 = Đang thực hiện3 = Chưa triến khai)
Dựánvềchínhsách4/11Đãhoànthành4/11Đangthựchiện3/11Chưatriểnkhai
Côngcụchínhsách
Đánhgiáthểchế 1
Tăngcườngthựcthiphápluật 2
Nghiêncứuchínhsách 1
Sựthamgiavàmởrộngthànhphầnthamgia
ĐàotạocáctổchứcphichínhphủvềbảotồnĐDSH
1
XâydựngcáckếhoạchĐDSHtạicácđịaphương
2
Cácbiệnpháptiếpcậntruyềnthống
Nghiêncứusửdụngcácnguồntàinguyênthiênnhiêntruyềnthống
2
Bảovệcácnguồnthuốctruyềnthống 3
VấnđềbảotồnĐDSHbiển
Thựcthicácquyđịnhvềbảovệthủysản
3
Giámsátvàquảnlýônhiễmtàinguyênbiển
3
ĐDSHkhuvực
Kiểmsoátbiêngiớicácsảnphẩmrừng 1
CácvấnđềvềĐDSHkhuvực 2
CácdựánvềquảnlývàBảotồn17/33Đãhoànthành7/33Đangthựchiện6/33Chưatriểnkhai
BảotồnvàQuảnlý
QuảnlýKBTTNVũQuang 3
QuảnlýVQGCátTiên 1
QuảnlýVQGBạchMã 1
QuảnlýcáckhuĐDSHBaBể/NaHang 3
QuảnlýKBTĐaNhimThượng 1
QuảnlýKBTChuYangSin 2
Bảovệcácvungđấtngậpnướcquantrọng
3
BảotồncácdãynúiHoàngLiênSơn 1
BảovệKBTthiênnhiênHồKẻGỗ
BảotồncácvungđấtngậpnướcđồngbằngsôngHồng
2
QuảnlýhệđầmpháTamGiang–CầuHai
1
120 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CácdựánvềquảnlývàBảotồn17/33Đãhoànthành7/33Đangthựchiện6/33Chưatriểnkhai
QuảnlýVQGChưMomRay
QuảnlýVQGCátBà 1
BảovệcácrừngĐàLạt 1
ThànhlậpcácKBT
BảotồnvungđấtngậpnướcVQGTràmChim
2
ThànhlậpVQGPuMát 1
BảotồnĐDSHcaonguyênĐàLạt 2
ThànhlậpcácKBTsanhô 1
ThànhlậpcácKBTvenbiển 1
ThànhlậpKBTTNMườngNhé 1
Vungđệmvàcácdựáncộngđồng
Lồngghépquảnlýcácvungvenbiển 2
LồngghépbảotồnVQGYokDon 1
Quảnlývungđệm 1
Cácbiệnphápphụchồi
PhụchồirừngngậpmặnbịsuythoáitạiCàMau
1
NghiêncứutáitạoĐDSHtạicácvungtrungdu
2
Cácbiệnpháptiếpcậnconngười
XâydựngnănglựcbảotồnĐDSH 1
TăngcườngđàotạoĐDSHtạiVQGCúcphương
1
Tăngcườngcácbiệnphápđánhbắtcákhônggâyhại
2
Chiếnlượcbảotồnvungđấtngậpnước 1
MôhìnhquảnlýdicưkhôngkiểmsoáttạiĐắkLăk
3
Điềutranghiêncứutìnhtrạngnguồnlợithủysảnxabờ
3
Đàotạovềkhoahọcmôitrườngbiểnởnướcngoài
3
DulichsinhtháivàbảovệcáckhudulịchsinhtháiBàRá
3
121BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Cácdựánbổsung2/15Đãhoànthành3/15Đangthựchiện7/15Chưatriểnkhai
Biệnphápbảotồnchuyểnvị
Thànhlậpngânhànggencâytrồngquốcgia
Gâynuôicácloàisinhvậtbiểnquýhiếmvàcạnkiệt
3
Chiếnlượcquảnlýsởthú
Nângcấpcácvườnthựcvật
Dựánthíđiểmgâynuôiđộngvậthoangdã
1
Cácbiệnpháptiếpcậntruyềnthống
Pháttriểnđadạngsinhhọctạicáclàngbản
3
Nghiêncứucácbiệnpháptrồngrừngvàtáitạorừngmớithíchhợp
2
BảotồnĐDSHnôngnghiệp 3
CơsởdữliệuvàGiámsátquảnlýmôitrườngtựnhiên
Dựángiámsátquảnlýmôitrườngtựnhiên
3
ThiếtlậpcơsởdữliệuĐDSHquốcgia 3
CơsởdữliệuĐDSHbiển 3
ĐDSHcủavungnúiđávôiKẽBàng 1
Nângcaonhậnthứccộngđồng
Nângcaonhậnthứccộngđồngvềbảotồnđadạngsinhtháibiển
2
ThựchiệnchiếndịchnângcaonhậnthứccộngđồngvềĐDSH
2
XâydựngcáctrungtâmnângcaonhậnthứcvềĐDSH
3
122 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động ĐDSH năm 2007
KếhoạchhànhđộngĐDSHnăm2007(BAP2007)đãđượcThủtướngChínhphủbanhànhtạiQuyếtđịnh79/2007/QĐ-TTgngày31tháng5năm2007.Sauhơn3nămthựchiệnBAP2007,BộTN&MTđãtổchứcđánhgiávàbáocáoThủtướngChínhphủvềkếtquảthựchiệnQuyếtđịnh79/2007/QĐ-TTg.Cuốinăm2010,đầunăm2011,CụcBảotồnđadạngsinhhọc–TổngcụcMôitrườngđãtổchứcbiênsoạn,xâydựngBáocáotổngkết03nămthựchiệnQuyếtđịnh79(BAP2007)đểtrìnhThủtướngChínhphủ.Sauđâylàbảngtómlượccáckếtquảđạtđượcvàchưađạtđượcsovớimụctiêutới2010đềratrongBAP2007.
Mục tiêu đến 2010 Kết quả đạt được Chưa đạt
a. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trên cạn
• Củng cố, hoànthiện và phát triểnhệ thống rừng đặcdụng(gópphầnđạttỷ lệ che phủ rừng42-43%);
Độ che phủ rừng năm 2010 đạt39,5%Năm2014:41,5%
Chưađạt tớichỉ tiêuđộchephủrừng42-43%;Hệthốngphânhạngkhubảotồnchưathốngnhất;Các khu bảo tồn hoạt độngchưa đáp ứng với điều kiệnthựctế.
• Phục hồi 50%diện tích rừng đầunguồn đã bị suythoái;
Giaiđoạn2006-2008đãthựchiệntrồng mới được 620.188 ha rừng(trongđó,diệntíchrừngphònghộ,đặcdụnglà139.625ha,rừngtrồngsảnxuất480.563ha)
Rừngtựnhiêncótínhđadạngsinhhọccaovẫnđangbịxâmphạm và suy giảmmạnh sovới trước đây. Riêng ở tỉnhQuảng Nam, từ năm 2007tớinăm2009đãmấtkhoảng600 ha rừng tự nhiên. Mộtsố tỉnhmiền núi thuộc vungđầunguồncủacácconsônglớncóđộchephủrừngthấpdưới50%như tỉnhLaiChâu39,2%, Lạng Sơn 46,33%(2008), Lào Cai 48,2%. Cơhội phục hồi hoàn toàn loạirừnggiàurấtthấpvìcáckhurừngnàyđãbịchiacắtvàcôlậpthànhnhữngmảnhnhỏ.
• Bảovệcóhiệuquảcác loài động vật,thực vậtquý, hiếm,nguy cấp có nguycơbịtuyệtchủng;
Cómột số thành công trong việcgâynuôi sinh sảnnhiều loài độngvậthoangdã,quýhiếm:Trănđen,trăn vàng; Khỉ đuôi dài; Rắn hổmang;Lợnrừng;Hươusao,Baba,Rua;Cásấunướcngọt;Mộtsốcáđượcgâynuôisinhsảnvớisốlượnglớn:Cáanhvũ,cáhô
123BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
• Ba khu bảo tồnthiên nhiên đượccôngnhậnlàkhudisản thiên nhiên thếgiớihoặckhudựtrữsinh quyển thế giớivànămkhubảotồnthiên nhiên đượccôngnhậnlàdisảnASEAN.
Có3khuDTSQđượccôngnhậnsau khi ban hành Quyết định 79(BAP1987):KhudựtrữsinhquyểnmiềntâyNghệAn(đượccôngnhậntháng 9/2007), Khu dự trữ sinhquyểnMũiCàMauvàKhudự trữsinh quyển Cu Lao Chàm (đượccôngnhậntháng5/2009).Tháng 6/2015, Khu dự trữ sinhquyển Langbiang đã đượcUNESCO công nhận. Đây là khuDTSQthứ9củaViệtNam.
Không có thêm KBT nàođược công nhận là di sảnASEAN ngoài 4 Vườn quốcgia đã được công nhậntrướcđó.
b. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học các vùng đất ngập nước và biển
• Nângtổngdiệntíchcáckhubảotồnđấtngập nước và biểncó tầm quan trọngquốctếvàquốcgialêntrên1,2triệuha;
-Tổngdiệntíchcáckhubảotồnvungnướcnộiđịacũngnhư các khu bảo tồn biểnđã được phê duyệt chưađạt tớichỉ tiêu1,2triệuhanhư mục tiêu tới 2010 đãđưaratạiQuyếtđịnh79;
- Chưa có khu bảo tồn đấtngập nước/vung nước nộiđịanàođượcthànhlập.
• Phục hồi được200.000 ha rừngngậpmặn;
Diện tích RNM tới năm 2012mớiđạt130.000ha.
ChưađạtdiệntíchRNMnhưmụctiêuđềra.
• Xây dựng năm khuđất ngập nước đủtiêu chuẩn, điềukiện để được côngnhận là khu đấtngập nước có tầmquan trọngquốc tế(khuRamsar).
Chỉ có 4 khu Ramsar được côngnhậnsaukhibanhànhQuyếtđịnh79 (BAP2007): HồBaBể -BắcKạn (2011); Tràm Chim - ĐồngTháp (2012); VQG Mũi Cà Mau(2013);VQGCônĐảo(2014).
Chưađủ5khuRamsartheomụctiêu.
124 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
c. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học nông nghiệp
• Côngbố,hoànthiệnhệ thống bảo tồnnhằm bảo tồn cóhiệu quả các giốngcây trồng, vật nuôi,vi sinh vật nôngnghiệpbảnđịa,quý,hiếm,cógiátrịkinhtế-xãhộicao.
BộNNPTNT:xâydựngngânhànggen,ADNcủaquỹgenvậtnuôiquýhiếm;HệthốngbảotồntàinguyênditruyềnthựcvậtquốcgiađãđượchìnhthànhdoTrungtâmTàinguyênthựcvật làmđầumốicung19cơquan mạng lưới trong cả nước,bảotồnvàkhai thácsửdụnghơn20.000mẫugiốngcủagần250loàicâytrồng;Thuthập7275mẫusinhhọctrâu,bò,dê,lợn,gàtạitỉnhHàGiang, 8014 con Hươu sao đượcđánhsốvàtheodõitạiNghệAnvàHàTĩnh…
Bộ Công thương: từ năm 2007-2010đãthựchiệnbảotồn,lưugiữantoànnguồngenmộtsốloàicâytrồng công như: 246 mẫu giốngcây (trongđó,118mẫugiốngcâycó dầu, 61 giống cây bông, 10giốngcâynho,35mẫugiốngcâynguyênliệugiấy).
d. Sư dụng bền vững tài nguyên sinh vật
• Xây dựng và pháttriển mô hình sửdụng bền vững tàinguyên sinh vật;kiểm soát, phòngngừa, ngăn chặnvà loại trừ việckhaithác, kinh doanh,tiêu thụ các độngthực vật hoang dãquý, hiếm, nguycấp;
BộTàinguyênvàMôitrườngđãtổchứcxâydựngmộtsốmôhìnhbảotồndựavàocộngđồng.Nhìnchung,côngtácquảnlý,kiểmsoátbuônbán,vậnchuyểnvàtiêuthụtráiphépcácloàiđộngthựcvậthoangdãquý,hiếm,nguycấpmặcduđượctăngcường.
Số lượng vụ vi phạm hàngnăm vẫn cao. Theo thốngkê của Cục Kiểm Lâm, BộNNPTNT tháng 01 năm2011, số lượng lâm sản bịtịch thu năm 2010 lên đến1.352,38 nghìn m3 gỗ trònquýhiếm,3.110,22nghìnm3 gỗxẻquýhiếmvà12.936,00cá thểđộngvật rừnghoangdã, trong đó có 508 cá thểthuộc nhóm loài nguy cấp,quýhiếm.
• Kiểm soát, đánhgiá và ngăn chặncác loại sinh vật lạxâmlấn;
Trong3nămtừ2007–2010,cácbộ,ngànhđãphốihợpquản lývàkiểm soát các loài ngoại lai xâmhại; cụ thể, năm 2009 Bộ NôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônđãban hành Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNTngày21/08/2009vềviệcquảnlýcácloàithủysinhngoạilaitạiViệtNam;
Cònnảy sinhmột số tồn tạinhư việc nhập khẩu 40 tấnrua tai đỏ (khoảng 25.600con) năm2010để làm thựcphẩmtươisốngởCầnThơ.
125BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
• Kiểm định 100%các giống, loài,nguồn gen sinh vậtnhậpkhẩu.
Bộ NNPTNT năm 2009, đã tiếnhành kiểm định 254.835 lô hàngmẫu sinh vật nhập nội với trọnglượng21.680.000tấnvàcấpphépcho231hồsơnhậpkhẩugiốngvậtnuôivàthứcănchănnuôinhưlợn,bò,dê,gà,giacầmkhácvà989hồsơnhậpkhẩuthứcănchănnuôivànguyênliệuthứcăn.Đã giámđịnh 1.077mẫu sinh vậtgâyhạivàchưapháthiệnthấyđốitượngkiểmdịch thựcvậtcủaViệtNam.Đãđiều tra217 lượt khohàngcótrọng lượng hàng hóa là 636.105tấn, phát hiện 01 ổ dịchmọt đậuMexico trên đậu trắng tại QuảngNinh.
e. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
• Kiện toàn và tăngcường năng lựcquản lý nhà nướccho hệ thống tổchức,nhấtlàchocơquanđầumốiquốcgiavàcáccơquancó thẩm quyềntrong hệ thống vềđa dạng sinh họcvàantoànsinhhọc,đáp ứng nhu cầuquản lý đối với hailĩnhvựcnày;
ThủtướngChínhphủđãphêduyệtQuyết định quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổchứccủa03cơquanchínhcóchức năng quản lý nhà nước vềđadạngsinhhọcvàan toànsinhhọclàTổngcụcMôitrường(Quyếtđịnh 132/2008/QĐ-TTg ngày30/9/2008),TổngcụcLâmnghiệp(Quyếtđịnh04/2010/QĐ-TTgngày25/01/2010), và Tổng cục Thủysản (Quyết định 05/2010/QĐ-TTgngày25/01/2010).
Hệ thống cơ quan quản lýnhà nước về đa dạng sinhhọc chưa đủ mạnh và còntrung lặp, chồng chéo vềchứcnăng,nhiệmvụcủacácbộ,ngành.
126 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
• Xây dựng và hoànthiện hệ thống cơchế, chính sách vàvăn bản quy phạmphápluậtvềquảnlýđadạngsinhhọcvàantoànsinhhọc;
Hệthốngcơchế,chínhsáchvàvănbảnquyphạmphápluậtvềquảnlýđadạngsinhhọcvàan toànsinhhọcđãđượcxâydựngvàdầnhoànthiện,đặcbiệtlàLuậtĐadạngsinhhọcđượcQuốchộithôngquangày13/11/2008;Nghị định hướng dẫn chi tiếtmộtsốđiềucủaLuậtđadạngsinhhọc(số65/2010/NĐ-CPngày13tháng6năm2010),Nghịđịnhvềantoànsinh học đối với sinh vật biến đổigen, mẫu vật di truyền và sảnphẩmcủasinhvậtbiếnđổigen(số69/2010/NĐ-CPngày21/6/2010);Quyết định phê duyệt Quy hoạchhệ thống khu bảo tồn vung nướcnội địa đến năm 2020 (số 1479/QĐ-TTgngày13/10/2008);Quyết định phê duyệt Quy hoạchhệ thống khu bảo tồn biển đếnnăm 2020 (số 742/QĐ-TTg ngày26/05/2010);NhiềuthôngtưkhácliênquancủacácBộTNMT,NNPTNT,KHCN.
Cácvănbảnhướngdẫnthựchiện luật Đa dạng sinh họccònthiếu.
• Tăng cường cơ sởvật chất kỹ thuật,chú trọng đào tạovà xây dựng độingũcánbộđápứngyêu cầu chuyênmôn, nghiệp vụ vềbảo tồn, phát triểnđa dạng sinh họcvàquản lý an toànsinhhọc;
Tổchứccáckhoátậphuấnvềbảotồn,pháttriểnđadạngsinhhọcvàquản lýan toànsinhhọcchocácBộ, ngành, địa phương, các tổchứcchínhtrị-xãhội,cáctổchứcphichínhphủ.Các hoạt động nghiên cứu khoahọc công nghệ giai đoạn từ năm2005-2010 chủ yếu trong khuônkhổcácNhiệmvụmôi trường (BộTàinguyênvàMôitrườngquảnlý),Chươngtrìnhnghiêncứu(BộKhoahọcvàCôngnghệquảnlý)đãđượctriểnkhaimạnh,tậptrungvàocácnộidungquantrọngvềđiềutracơbản,bảotồnNhiều nghiên cứu thử nghiệm đãthànhcôngvàđangđượcthểchếhoá thànhchínhsáchvàápdụngtrong cả nước như cơ chế chi trảdịchvụmôitrườngrừng,xâydựnghành langđadạng sinh học.Cáckếtquảđiềutra,nghiêncứuthànhphần loài đã phát hiện hàng trămloài sinhvậtmớichoViệtNamvàchokhoahọc.
Nguồnlựcchocôngtácbảotồnhạnchế;Chưa xây dựng các chươngtrình,dựánưutiên.
127BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
• Tuyên truyền, giáodục để nâng caonhận thức củacộng đồng về bảotồn, phát triển vàsử dụng bền vữngđa dạng sinh học;phấn đấu có trên50%dânsốthườngxuyênđượctiếpcậnthôngtinvềđadạngsinh học, an toànsinh học và thamgiaýkiếntrongviệcra quyết định cấpGiấychứngnhậnantoànsinhhọc;
Nhiều nội dung bảo tồn đa dạngsinh học và an toàn sinh học đãđược lồng ghép trong các hoạtđộngvềbảovệmôitrườngtạitrungươngvàđịaphươngnhưcáccuộcthitìmhiểuvềđadạngsinhhọc..;
Nhiềutàiliệutuyêntruyền,phổbiếnkiến thức,nângcaonhận thứcvềantoànsinhhọcđãđượcxâydựngvàphổbiếntớicácđốitượnglàcánbộquản lý,côngchức,ngườidântạicáctỉnh,thànhphố;
Cáccơquantruyềnthông,báochítại Trung ương và địa phương đãtíchcựctuyêntruyền,phổbiếngiáodục pháp luật cũng như các kiếnthứcvềbảovệmôitrườngvàbảotồnvàpháttriểnđadạngsinhhọcnhằmnângcaonhậnthức,ýthứctráchnhiệmcủangườidân.
Vấnđềlồngghépbảotồnđadạngsinhhọcvớicácngànhcònhạnchế.
• Bảođảm100%sinhvậtbiếnđổigenvàsản phẩm, hànghóa có nguồn gốctừsinhvậtbiếnđổigen được phép lưuhànhtrênthịtrườngđã qua đánh giárủi ro tại Việt Nam,được dán nhãn vàbịtheodõi,giámsáttheo quy định củaphápluật.
Ngày 03 tháng 11 năm 2014,Bộ Tài nguyên vàMôi trường đãbanhànhQuyếtđịnhsố2485và2486/QĐ-BTNMTcấpGiấychứngnhận an toàn sinh học cho ngôbiếnđổigenmangsựkiệnGA21(Công ty TNHH Syngenta ViệtNam) và NK603 (Công ty TNHHDekalbViệtNam).
Tháng 3/2014, Bộ Nông nghiệpvàPhát triểnnôngthônđãchínhthứccôngnhậnbagiốngngôbiếnđổi gen có tên: NK66 Bt; NK66GT và NK66 Bt/Gt của Công tySyngentađượcphéptrồngđạitràtạiViệtNam.
128 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phụ lục 3:BẢNG SO SÁNH SỰ PHÙ HỢPGIỮA CÁC MỤC TIÊU,NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁPCỦA NBSAP VIỆT NAMVÀ CÁC MỤC TIÊU ĐDSH AICHI
Mục tiêu, Nhiệm vụ và Giải pháp NBSAP Việt Nam Mục tiêu Aichi
I. Mục tiêu
1)Nângcaochấtlượngvàtăngdiệntíchcủacáchệsinhtháitựnhiênđượcbảovệ,bảođảm:diệntíchcáckhubảotồnthiênnhiêntrêncạnđạt9%diệntíchlãnhthổ,diệntíchcáckhubảotồnbiểnđạt0,24%diệntíchvungbiển;độchephủrừngđạt45%;rừngnguyênsinhđượcgiữởmức0,57triệuhavàcókếhoạchbảovệhiệuquả;diệntíchrừngngậpmặn,thảmcỏbiển,rạnsanhôđượcduytrìởmứchiệncó;15%diệntíchhệsinhtháitựnhiênquantrọngbịsuythoáiđượcphụchồi;sốlượngcáckhubảotồnthiênnhiêncủaViệtNamđượcquốctếcôngnhậnđạt:10khuRamsar,10khudựtrữsinhquyển,10vườndisảnASEAN;
B,C,D
2)Cảithiệnvềchấtlượngvàsốlượngquầnthểcácloàinguycấp,quý,hiếmđượcưutiênbảovệ,bảođảm:khônggiatăngsốlượngloàibịtuyệtchủng,cảithiệnđángkểtìnhtrạngmộtsốloàinguycấp,quý,hiếm,bịđedọatuyệtchủng;
B,C,D
3)Kiểmkê,lưugiữvàbảotồncácnguồngen(vậtnuôi,câytrồng,visinhvật)bảnđịa,nguycấp,quý,hiếm,bảođảmcácnguồngenbảnđịa,quý,hiếmkhôngbịsuygiảmvàxóimòn.
B,C,D
129BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. Nhiệm vụ
1)Bảotồncáchệsinhtháitựnhiên B5;B10,C11,C12;D14,15
a) Củng cố và hoàn thiện hệ thống khu bảo tồn nhiên nhiên:
-Xácđịnhcáchệsinhtháitựnhiênquantrọngvàthựchiệnmởrộnghệthốngcáckhubảotồnthiênnhiên;đẩynhanhviệcthànhlậpcáckhubảotồnthiênnhiênbiểnvàđấtngậpnướcđãđượcquyhoạch;thiếtlậpcáchànhlangđadạngsinhhọckếtnốicácsinhcảnhnơicócácloàinguycấp,quýhiếmđượcưutiênbảovệ;
-Ràsoáttổngthểcácquyđịnhliênquanđếnđadạngsinhhọctrongcáchệthốngvănbảnquyphạmphápluậtvàđềxuất,sửađổi,bổsungbảođảmtínhthốngnhất;nghiêncứu,đềxuấtmôhìnhcơquanquảnlýthốngnhấthệthốngcáckhubảotồnthiênnhiên;khuyếnkhíchvàđẩymạnhápdụngcácmôhìnhđồngquảnlýkhubảotồnthiênnhiên,chútrọngđếnsựthamgiavàlợiíchcủacộngđồngdâncưsinhsốngtrongvungđệm;
-Củngcốbộmáyquảnlýcáckhubảotồnthiênnhiên,bảođảmtấtcảcáckhubảotồnthiênnhiênđãthànhlậpcóBanquảnlý;ràsoát,hoàn thiệnchứcnăngnhiệmvụ, tổchứchoạtđộngvànângcaonăng lựccủacácBanquản lýkhubảotồnthiênnhiên; thựchiệnchínhsáchưuđãichocánbộlàmviệctrongcáckhubảotồn;nângcấpcơsởhạtầngcầnthiếttrựctiếphỗtrợcôngtácquảnlý;cungcấpthiếtbịhiệntrườngchocáckhubảotồnthiênnhiên,baogồmcảhệthốngquantrắcvàbáocáođadạngsinhhọc;
-Xâydựng,hoànthiệncácquyđịnhvềphâncấp,phânhạngvàphânloạikhubảo tồn thiênnhiên,quy trình thành lậpmới, lậpvàđiềuchỉnhquyhoạch,kếhoạchquảnlý,tàichính,quantrắcvàquychếquảnlýđốivớikhubảotồnthiênnhiên,bảođảmtoànbộcáckhubảotồnthiênnhiêncókếhoạchquảnlýtrướcnăm2015;
-Điềutra,đánhgiágiátrịvàdịchvụhệsinhtháicủacáckhubảotồnthiênnhiên;
-Xâydựngkếhoạchdàihạnvềđầutưpháttriểnvungđệmcủacáckhubảotồnvàthựchiệnmôhìnhpháttriểnkinhtếhộgiađìnhbềnvữngtrongvungđệm.
B5,C11,
C12,D14,D15
130 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
b) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế:
-Điềutra,đánhgiávàlậpbảnđồphânvungsinhthái,xácđịnhcácvungsinhtháicóđadạngsinhhọccao,cácvungsinhtháibịsuythoái,cácvungsinhtháinhạycảm;
-Điềutra,thốngkêdiệntích,đánhgiátìnhtrạng,lậpngânhàngdữliệu,bảnđồvềcácvungđấtngậpnướctựnhiên,thảmcỏbiển,rạnsanhôvàcáchệsinhtháitựnhiênđặcthukhác;
-Tiếptụcđẩymạnhhoạtđộngbảovệnghiêmngặtrừngnguyênsinh;thựchiệncácbiệnphápngănchặncóhiệuquảtìnhtrạngphárừng,khaithácrừngtráiphépnhằmbảovệrừngtựnhiên,rừngđặcdụng,rừngphònghộđầunguồn;
-Khoanhnuôi,táisinhrừngtrongcácchươngtrìnhtrồngrừng,thựchiệncácbiệnpháplàmgiàurừngbằngcâybảnđịavàđẩymạnhcáchoạtđộngphòng,chốngcháyrừng,nângcaonănglựcứngphóvớicháyrừngởcáccấp;
-TiếptụcthựchiệncóhiệuquảcácmụctiêuvànhiệmvụcủaĐềánphụchồirừngngậpmặnvenbiểnbanhànhkèmtheoCôngvănsố405/TTg-KTNngày16tháng3năm2009củaThủtướngChínhphủ;
- Thựchiệnkếhoạchbảo tồnvàsửdụngbềnvữngcácvungđấtngậpnướctrênphạmvitoànquốc,ưutiênđốivớicáclưuvựcsôngtrọngyếu;
-Xácđịnhquimô,phạmvivàtriểnkhaicácgiảiphápbảovệ,phụchồicáchệsinhtháirạnsanhôvàthảmcỏbiểntrênquymôtoànquốc;
-Lậpvàtriểnkhaikếhoạchđềcửcáckhubảotồnđạtcácdanhhiệuquốctếvềbảotồn,baogồmcáckhuđấtngậpnướccótầmquantrọngquốc tế (khuRamsar), khu dự trữ sinh quyển, vườndi sảnASEAN.XâydựngvàbanhànhcácvănbảnhướngdẫnquảnlýđốivớicáckhubảotồnđượcQuốctếcôngnhận;thựchiệnchínhsáchhỗtrợxâydựngnănglựcđểquảnlýhiệuquảcáckhunày.
B5,B10,
C11,D14,D15
131BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2)Bảotồncác loàihoangdãvàcácgiốngvậtnuôi,câytrồngnguycấp,quý,hiếm
C12,13
a) Ngăn chặn sự suy giảm các loài hoang dã bị đe dọa, đặc biệt loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ:
-TiếptụcthựchiệncóhiệuquảcácmụctiêuvànhiệmvụcủaĐềán“Bảovệcác loài thủysinhquýhiếmcónguycơ tuyệtchủngđếnnăm2015,tầmnhìnđếnnăm2020”banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố485/QĐ-TTgngày02tháng5năm2008củaThủtướngChínhphủ;
-Điềutra,quantrắc,địnhkỳcậpnhậtvàcôngbốDanhmụcloàinguycấp,quý,hiếmđượcưutiênbảovệ;
-Thựchiệncácchươngtrìnhbảotồnloàinguycấp,quý,hiếmđượcưutiênbảovệ,đặcbiệtưutiênđốivớicácloàithúlớnnguycấp:voi,hổ,saolavàcácloàilinhtrưởng;
-Điềutra,đánhgiáhiệntrạngcácloàiđộngvật,thựcvậthoangdãnguycấpquý,hiếmvàđịnhkỳcậpnhật,biênsoạn,táibảnsáchĐỏViệtNam.
C12
b) Bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa và các loài họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, vật nuôi, các chủng vi sinh vật quý, hiếm:
-Thựchiệnbảotồncácgiốngcâytrồng,vậtnuôivàhọhànghoangdạicủacácgiốngcâytrồng,vậtnuôi;tăngsốlượngmẫugiốngcâytrồngđượclưugiữ,bảotồntrongcácngânhànggen;
-Ràsoát,đánhgiá,nângcaohiệuquảcácchươngtrìnhbảotồncácgiốngcâytrồng,vậtnuôinguycấp,quý,hiếmtạitrangtrại;
-TiếptụcthựchiệnChươngtrìnhbảotồn,lưugiữnguồngenđộng,thựcvậtvàvisinhvật,bảotồntạichỗvàchuyểnchỗcácgiốngcâytrồng,vậtnuôivàcácchủngvisinhvậtquý,hiếm.
C13
132 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
c) Xây dựng, củng cố và tăng cường hiệu quả bảo tồn của các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ:
-Đánhgiáhiệntrạngcáccơsởbảotồnchuyểnchỗ(vườnthú,vườnthựcvật,trungtâm,cáctrangtrại,hộgiađìnhnhânnuôiđộngvậthoangdã,vườncâythuốc,ngânhànggen,trungtâmcứuhộđộngvật);thựchiệncácgiảiphápđồngbộtăngcườnghiệuquảcủacôngtácbảotồnchuyểnchỗ;
-ĐẩynhanhviệcxâydựnghệthốngBảotàngthiênnhiênViệtNamtheonộidungcủaQuyếtđịnhsố86/QĐ-TTgngày20tháng4năm2006củaThủtướngChínhphủ;
-Thiếtlậpmạnglướicáctrungtâmcứuhộtrongtoànquốcbảođảmnhucầucứuhộcácloàihoangdãtheovungmiềnvàchủngloại;ưutiênđầutưnângcấpcácTrungtâmcứuhộđãđượcthànhlập;
-NângcấpTrungtâmTàinguyênditruyềnthựcvậtthànhNgânhànggenthựcvậtquốcgiađạttiêuchuẩnquốctế.
C12,C13
3)SửdụngbềnvữngvàthựchiệncơchếchiasẻhợplýlợiíchtừdịchvụhệsinhtháivàĐDSH
A3,A4,B7,
C11,C12,
C13,D14,16
a) Sử dụng bền vững hệ sinh thái:
-Nghiêncứu,xâydựnghướngdẫnvàtriểnkhaithíđiểmlượnggiákinhtếđadạngsinhhọcvàdịchvụhệsinhthái;
-Hoànthiệnchínhsáchvàtổchứcthựchiệnchitrảdịchvụmôitrườngrừngtrênphạmvicảnước;thíđiểmchínhsáchchitrảdịchvụmôitrườngápdụngchocáchệsinhtháibiểnvàđấtngậpnước;
-Nhânrộngcácmôhìnhquảnlýkhubảotồnthiênnhiêncósựthamgiacủacộngđồngvàthựchiệncơchếchiasẻhàihòalợiíchgiữacácbêncóliênquan;
-XâydựngvàthựcthiquychếvềdulịchsinhtháitạiViệtNam;
-Xâydựngvàthựchiệnchínhsáchpháttriểnsảnxuấtcácsảnphẩmnông,lâm,ngưnghiệptheochuẩnmựcquốctếvềbảotồnvàsửdụngbềnvữngtàinguyênsinhvật.
A3,A4,B7,C11,D14,D16,E18
133BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
b) Sử dụng bền vững các loài sinh vật và nguồn gen:
-Điềutra,lậpdanhmụcvàthựchiệncácbiệnphápbảovệ,pháttriểncácloàilâmsảnngoàigỗcógiátrị,đặcbiệtlàcácloàicâythuốc,câycảnh;kiểmsoátcóhiệuquảviệckhaitháctựphátvàbuônbánxuyênbiêngiớicácloàitrongtựnhiên;
-Banhànhcáccơchếchínhsáchvàhướngdẫnvềnuôi, trồngvàthươngmạicácloàihoangdãthôngthường.
B7,C12,C13
c) Thiết lập cơ chế quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
-Nghiêncứu,xâydựngquyđịnhhướngdẫncơchếtiếpcậnnguồngenvàchiasẻlợiíchthuđượctừnguồngen;thựchiệnmôhìnhthíđiểmchiasẻ lợi íchthuđượctừnguồngen,chútrọng lợi íchcủacộngđồng;
-Thuthập,tưliệuhóa,lậpchỉdẫnđịalývàthựchiệncácbiệnphápbảotồntrithứctruyềnthốngvềnguồngen;
-XâydựngvàtriểnkhaiđềántăngcườngnănglựcthựchiệnNghịđịnhthưNagoyavềtiếpcậnnguồngenvàchiasẻlợiích.
D16,E18
4)KiểmsoátcáchoạtđộnggâytácđộngxấuđếnĐDSH A2,A3,A4;
B6,7,8,9,C12
a) Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động chuyển đôi mục đích sử dụng đất, mặt nước, phương thức canh tác, khai thác kém bền vững và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường:
-Kiểmsoátviệcchuyểnđổimụcđíchsửdụngđấtrừngtựnhiên,mặtnướccógiátrịbảotồntheohướnghạnchếtốithiểucáctácđộngtiêucựcđếnđadạngsinhhọc;
-Hạnchếkhaithácquámứcvàthayđổiphươngthứcđánhbắt,khaithác,nuôitrồngnông,lâm,thủysảnkémbềnvững;thựchiệncácbiệnpháploạibỏhìnhthứcđánhbắt,khaithácmangtínhhuỷdiệt;
-Thựchiệntốtcácgiảiphápkiềmchếtốcđộgiatăngônhiễmmôitrườngtácđộngxấuđếnđadạngsinhhọc.
A2,A3,A4,
B6,B7,B8
134 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
b) Kiểm soát nạn khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã:
-Thúcđẩysựthamgiarộngrãicủacộngđồngvàcácphươngtiệnthông tinđại chúng trongphát hiện, ngănchặncáchành vi khaithác,buônbánvàtiêuthụtráiphépđộng,thựcvậthoangdã;
-Hoànthiện,thựchiệncơchếphốihợpliênngànhgiữacáclựclượngcảnhsátmôitrường,quảnlýthịtrường,hảiquan,kiểmlâm,kiểmngưtrongviệcpháthiệnvàxửlýnghiêmcáchànhvikhaithác,buônbán,tiêuthụtráiphépđộng,thựcvậthoangdã;
-Vậnđộng,tuyêntruyềnrộngrãivềviệckhôngtiêuthụ,sửdụngsảnphẩmtừđộngvậthoangdãtrênphạmvitoànquốc;
-Tăngcườnghợptácvớimạnglướithựcthiphápluậtcủakhuvựcvàquốctế(ASEANWEN,Interpol)trongbuônbán,vậnchuyểntráiphépđộng,thựcvậthoangdã.
A1,A4,C12
c) Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đối gen:
-Điềutrathựctrạngcácloàisinhvậtngoạilaixâmhạivàcónguycơxâmhạitrênphạmvitoànquốc;đặcbiệtchútrọngcáckhubảotồnthiênnhiên,hệsinhtháinôngnghiệpvàhệsinhtháirừng;
-TriểnkhaithựchiệnĐềánngănngừavàkiểmsoátloàingoạilaixâmhạiđếnnăm2020banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố1896/QĐ-TTgngày17tháng12năm2012củaThủtướngChínhphủ;
-Tăngcườnghợptác,traođổivàhọctậpkinhnghiệmnângcaonănglựckỹthuật,chuyênmôncủacáccơquan,đơnvịcáccấpvềquảnlýantoànsinhhọcđốivớisinhvậtbiếnđổigen;
- Tăngcườngđầutưcơsởvậtchất,nguồn lựcthựchiệncácbiệnphápkiểmtra,kiểmsoát rủi rocủasinhvậtbiếnđổigenđốivớimôitrườngvàđadạngsinhhọc;xâydựngvàbanhànhcácvănbảnphápluậtvềnghĩavụpháplývàbồithườngtronghoạtđộngquảnlýantoànsinhhọcđốivớisinhvậtbiếnđổigen.
B9
135BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5)BảotồnĐDSHtrongbốicảnhbiếnđổikhíhậu B10,C11,D15
a) Xác định ảnh hưởng của biến đôi khí hậu đối với đa dạng sinh học Việt Nam và thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học nhằm chủ động ứng phó với biến đôi khí hậu:
-Nghiêncứu,đánhgiávàdựbáoảnhhưởngcủabiếnđổikhíhậuđếnđadạngsinhhọctạiViệtNam;
-Tiếnhànhnghiêncứuvaitròcủađadạngsinhhọctrongviệcthíchứngvàgiảmnhẹbiếnđổikhíhậuởcáckhuvựcdễbịtổnthươngnhưlưuvựcsông,cáckhuvựcvenbiển(đặcbiệtlàcácvungđồngbằngsôngHồngvàđồngbằngsôngCửuLong)vàthựchiệncácgiảiphápnângcaotínhchốngchịucủađadạngsinhhọcđốivớibiếnđổikhíhậutạicáckhuvựcnày.
B10
b) Xây dựng hành lang đa dạng sinh học kết nối các hệ sinh thái rừng và khu vực trọng yếu nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với biến đôi khí hậu:
-Xâydựngvănbảnvềquảnlýhànhlangđadạngsinhhọc,trongđóxácđịnhmụctiêuquảnlý,việcsửdụngđấttronghànhlangđadạngsinhhọcvàmốiliênhệvớicácquytrìnhlậpkếhoạchsửdụngđấttạicácđịaphương;
-Thiếtlậphànhlangđadạngsinhhọckếtnốicáckhubảotồnthiênnhiên;ưutiênthựchiệncácmôhìnhthíđiểmởcáckhuvựcmiềnnúiphíaBắc,miềnTrungvàTâyNguyên.
C11
136 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
c) Triển khai các chương trình phục hồi rừng có sử dụng các phương pháp và cách tiếp cận phù hợp với bảo tồn đa dạng sinh học, dự trữ các bon, thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đôi khí hậu:
-Lồngghépcácchỉ tiêubảo tồnđadạngsinhhọc trongviệc thựchiệnChươngtrìnhhànhđộngquốcgiavề“Giảmphátthảikhínhàkínhthôngquanỗlựchạnchếmấtrừngvàsuythoáirừng,quảnlýbềnvữngtàinguyênrừng,bảotồnvànângcaotrữlượngcácbonrừng”giaiđoạn2011–2020(ChươngtrìnhREDD+)đượcThủtướngChínhphủphêduyệttạiQuyếtđịnhsố799/QĐ-TTgngày27tháng6năm2012;
- Lậpbảnđồ các khu vực cógiá trị đadạng sinh học cao thuộcChươngtrìnhREDD+;sửdụngcác loàibảnđịađể làmgiàuhoặcphụchồirừngtạicáckhuvựctrongkhuônkhổChươngtrìnhREDD+;
-GiảmthiểucácrủirođếnđadạngsinhhọctừviệcthựchiệnChươngtrìnhREDD+thôngquaviệcápdụngcáccơchếantoànmôitrườngvàxãhội.
C11,D15
III. Giải pháp
1)TạochuyểnbiếnmạnhmẽvềýthứctráchnhiệmcủacáccơquanquảnlývàcộngđồngtrongbảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSH
A1,2,3,4
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm cua các cơ quan quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học; đa dạng hóa nguồn và phương thức cung cấp thông tin về đa dạng sinh học phù hợp với cơ quan quản lý các cấp;
A1
- Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo duc, truyền thông sâu rộng và thường xuyên tới mọi tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về tầm quan trọng, các hành động nhằm bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học; nâng cao trách nhiệm xã hội cua doanh nghiệp trong quản lý bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học;
A1,A4
- Đẩy mạnh lồng ghép nội dung về bảo tồn đa dạng sinh học vào chương trình giảng dạy, đặc biệt là các chương trình ngoại khóa, cua các cấp học phổ thông phù hợp;
A1,A2
- Đẩy mạnh hoạt động tôn vinh các tấm gương, mô hình cua các tổ chức, cá nhân về bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học.
A3
- Xây dựng và triển khai chuyên muc về bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học trên các phương tiện thông tin đại chúng
A1
137BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2)Hoànthiệnphápluật,thểchếquảnlý,tăngcườngnănglựcthựcthiphápluậtvềĐDSH
A4;E17,E19
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về đa dạng sinh học bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả;
A4,E17
- Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý về đa dạng sinh học; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý về đa dạng sinh học;
A4
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vu thực thi pháp luật cua đội ngũ quản lý đa dạng sinh học từ Trung ương đến địa phương; đa dạng hóa nguồn lực và phương thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ những người làm công tác bảo tồn đa dạng sinh học các cấp;
A4
- Nghiên cứu thiết lập mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học, triển khai thực hiện quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên; thiết lập cơ sở dữ liệu, chế độ báo cáo và cơ chế chia sẻ thông tin về đa dạng sinh học cua quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
A2,E19
3)ĐẩymạnhlồngghépnộidungvềbảotồnĐDSHtronghoạchđịnhchínhsách
A2;A4
- Xây dựng các chỉ tiêu về đa dạng sinh học và hướng dẫn lồng ghép trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, ngành và địa phương;
A2
- Nâng cao chất lượng thẩm định các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển.
A2,A4
4)Thúcđẩynghiêncứukhoahọc,pháttriểnvàứngdụngcôngnghệtiêntiếntrongbảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSH
A4,D16,E19
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học; tập trung các nghiên cứu ứng dung phát triển các mô hình gây nuôi và tái thả các loài hoang dã vào tự nhiên, sử dung bền vững loài, nguồn gen, các mô hình du lịch sinh thái hiệu quả;
E19
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, sử dung các biện pháp khai thác bền vững về tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học;
A4,E19
138 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
- Tham gia Hiệp hội kiểm kê và lượng giá dịch vu hệ sinh thái do Ngân hàng Thế giới khởi xướng và thúc đẩy thực hiện kiểm kê tài nguyên thiên nhiên quốc gia;
E19
- Tăng cường nghiên cứu thăm dò sinh học, phát hiện các vật liệu di truyền và dẫn xuất có giá trị ứng dung cao cho phát triển kinh tế - xã hội.
D16
5)TăngcườngnguồnlựctàichínhchobảotồnĐDSH E20
- Nhà nước bảo đảm nguồn lực, ngân sách theo phân cấp hiện hành để thực hiện các nhiệm vu cua Chiến lược;
E20
- Khuyến khích, huy động sự tham gia cua cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính cho đa dạng sinh học; nghiên cứu và đưa vào hoạt động Quỹ bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng cơ chế đa dạng hoá nguồn đầu tư cho bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt thông qua các cơ chế chi trả dịch vu môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học, các cơ chế tài chính khác thông qua thị trường các bon và khuyến khích đầu tư từ khu vực tư nhân;
E20
- Tăng cường sự hỗ trợ cua các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.
E20
6)TăngcườnghộinhậpvàhợptácquốctếvềbảotồnvàsửdụngbềnvữngĐDSH
E17,E20
- Chu động tham gia và thực hiện có hiệu quả các Điều ước quốc tế về bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học;
E17
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực nước ngoài cho bảo tồn và sử dung bền vững đa dạng sinh học;
E20
- Tăng cường học tập, trao đổi nguồn lực, kinh nghiệm với các nước, tổ chức quốc tế về đa dạng sinh học.
E17
139BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phụ
lục
4:D
ANH
MỤ
C K
HU
BẢO
TỒ
N, C
Ơ S
Ở B
ẢO T
ỒN
ĐA
DẠN
G S
INH
HỌ
CVÀ
HÀN
H L
ANG
ĐA
DẠN
G S
INH
HỌ
C
4.1.
DA
NH
MỤ
C C
ÁC
KH
U B
ẢO
TỒ
N(B
an h
ành
kèm
theo
Quy
ết đ
ịnh
số 1
107/
QĐ
-BTN
MT
ngày
12
thán
g 05
năm
201
5 củ
a B
ộ trư
ởng
Bộ
Tài n
guyê
n và
Môi
trườ
ng)
TTTê
n K
BT
Tỉnh
Vùng
đị
a lý
, si
nh
thái
Diệ
n tíc
h (h
a)Th
ành
lập
trướ
c ho
ặc s
au k
hi L
uật
ĐD
SH c
ó hi
ệu lự
c
Phân
cấp
th
eo m
ức
độ v
à gi
á tr
ị Đ
DSH
Phân
cấp
qu
ản lý
Ghi
chú
Trướ
cSa
u
IVƯ
ỜN
QU
ỐC
GIA
1BaBể
BắcKạn
ĐB
10.048
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
2BáiTửLong
QuảngNinh
ĐB
15.783
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
3CátBà
HảiPhòng
ĐB
16.196,8
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
4TamĐảo
VĩnhPhúc
ĐB
15.270,7
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổng29.515,03ha
TháiNguyên
ĐB
11.446,6
TuyênQuang
ĐB
6.160
5XuânSơn
PhúThọ
ĐB
15.048
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
140 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
6PhiaĐén–Phia
Oắc
CaoBằng
ĐB
12.261
X(thành
lậplàkhu
DTTN)
Chưa
được
thànhlập
làVQG
Quốcgia
UBNDtỉnh
NângcấptừkhuDTTNlên
VQGdođápứngtiêuchí
VQG
7HoàngLiên
LàoCai
TB20.910,75
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổng28.000,1ha
LaiChâu
TB7.598,25
8BaVì
HàNội
HoàBình
ĐBSH TB
6.486,4
4.263,3
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổngdiệntích10.749,7ha
9CúcPhương
NinhBình
ĐBSH
11.440
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổng22.408,3ha
ThanhHoá
BTB
4.996,3
HoàBình
TB5.972,5
10XuânThuỷ
Nam
Định
ĐBSH
7.100
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
11BạchMã
ThừaThiênHuế
BTB
34.380
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổngdiệntích:37.487ha
QuảngNam
NTB
3.107
12BếnEn
ThanhHoá
BTB
14.734
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
13PhongNhaKẻ
Bàng
QuảngBình
BTB
123.326
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
14PuMát
NghệAn
BTB
93.524,7
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
15VũQuang
HàTĩnh
BTB
52.741
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
16NúiChúa
NinhThuận
NTB
29.865
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
17PhướcBình
NinhThuận
NTB
19.814
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
18CônĐảo
BàRịaVungTàu
ĐNB
19.990
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
19BuGiaMập
BìnhPhước
ĐNB
25.926
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
20LòGòSaMát
TâyNinh
ĐNB
19.156
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
141BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
21CátTiên
ĐồngNai
ĐNB
39.627
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
GTổng71.350ha
BìnhPhước
ĐNB
4.193
LâmĐồng
TN27.530
22ChưMom
Rây
KonTum
TN56.434
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
23KonKaKinh
GiaLai
TN42.057,3
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
24YokĐôn
ĐắkLắk
GiaLai
TN113.853.95
XQuốcgia
Trungương
ChuyểntiếpthànhVQ
G
25ChưYangSin
ĐắkLắk
TN66.980,2
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
26Bidoup-NúiBà
LâmĐồng
TN64.366
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
27MũiCàMau
CàMau
ĐBSC
L41.862
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
28UMinhHạ
CàMau
ĐBSC
L8.528
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
29PhúQuốc
KiênGiang
ĐBSC
L29.135,9
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
30Tràm
Chim
ĐồngTháp
ĐBSC
L7.313
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
31UMinhThượng
KiênGiang
ĐBSC
L8.038
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpthànhVQ
G
IIK
HU
DỰ
TR
Ữ T
HIÊ
N N
HIÊ
N
1MườngNhé
ĐiệnBiên
TB45.581
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
2HangKia-P
àCò
HoàBình
TB5.257,77
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
3NgọcSơn-N
gổ
Luông
HoàBình
TB15.890,63
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
4PhuCanh
HoàBình
TB5.647
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
5ThượngTiến
HoàBình
TB5.872,99
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
6MườngTè
LaiChâu
TB33.775
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
142 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
7VănBàn
LàoCai
TB25.173
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
8Copia
SơnLa
TB6.311
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
9SốpCộp
SơnLa
TB18.020
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
10TàXua
SơnLa
TB16.553
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
11XuânNha
SơnLa
TB18.116
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
12NàHẩu
YênBái
TB16.950
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
13TâyYênTử
BắcGiang
ĐB
12.172,22
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
14KimHỷ
BắcKạn
ĐB
14.772
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
15BátĐạiSơn
HàGiang
ĐB
4.531,2
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
16BắcMê
HàGiang
ĐB
9.042,5
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
17DuGià
HàGiang
ĐB
11.540,1
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
18PhongQuang
HàGiang
ĐB
8.445,6
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
19TâyCônLĩnh
HàGiang
ĐB
15.043
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
20HữuLiên
LạngSơn
ĐB
8.293
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
21ĐồngSơnKỳ
Thượng
QuảngNinh
ĐB
15.110,3
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
22ThầnSa–Phượng
Hoàng
TháiNguyên
ĐB
17.639
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
143BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
23ChạmChu
TuyênQuang
ĐB
15.902,1
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
24NaHang
TuyênQuang
ĐB
22.401,5
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
25BạchLongVĩ
HảiPhòng
ĐBSH
27.008,9
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
26VânLong
NinhBình
ĐBSH
2.736
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
27TiềnHải
TháiBình
ĐBSH
12.500
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
28PuHu
ThanhHoá
BTB
23.028,2
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
29PuLuông
ThanhHoá
BTB
17.171,53
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
30XuânLiên
ThanhHoá
BTB
23.815,5
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
31PuHoạt
NghệAn
BTB
35.723
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
32PuHuống
NghệAn
BTB
40.186,5
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
33KẻGỗ
HàTĩnh
BTB
21.759
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
34BắcHướngHóa
QuảngTrị
BTB
23.456
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
35Đakrông
QuảngTrị
BTB
40.526
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
36CồnCỏ
QuảngTrị
BTB
4.532
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
37PhongĐiền
ThừaThiênHuế
BTB
41.508,7
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
38AnToàn
BìnhĐịnh
NTB
22.545
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ChuyểntiếpkhuDTTN
144 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
39NúiÔng
BìnhThuận
NTB
23.834
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
40TàKóu
BìnhThuận
NTB
8.047
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
41HònCau
BìnhThuận
NTB
12.500
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
42HònBà
KhánhHòa
NTB
19.285,83
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
43VịnhNhaTrang
KhánhHoà
NTB
15.000
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
44KrôngTrai
PhúYên
NTB
13.775
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
45BánđảoSơnTrà
ĐàNẵng
NTB
3.871
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
46BàNà-N
úiChúa
ĐàNẵng
NTB
27.980,76
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
47BàNà-N
úiChúa
QuảngNam
NTB
2.753
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
48CuLaoChàm
QuảngNam
NTB
8.265
XChưa
được
thànhlập
làkhu
DTTN
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
49SôngThanh
QuảngNam
NTB
75.274
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
50NgọcLinh
QuảngNam
NTB
17.576
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
51NgọcLinh
KonTum
TN38.109,4
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
52EaSô
ĐắkLắk
TN24.017
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
145BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
53Nam
Ca
ĐắkLắk
TN21.912,3
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
54Nam
Nung
ĐắkNông
TN12.307,8
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
55TàĐung
ĐắkNông
TN17.915,2
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
56KonChưRăng
GiaLai
TN15.446
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
57BìnhChâu-Phước
Bửu
BàRịa-VũngTàu
ĐNB
10.905
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
58VĩnhCửu
ĐồngNai
ĐNB
53.850,3
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
59ẤpCanhĐiền
BạcLiêu
ĐBSC
L363
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
60HònChông
KiênGiang
ĐBSC
L964,7
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
61LángSen
LongAn
ĐBSC
L5.030
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
62ThạnhPhú
BếnTre
ĐBSC
L2.584
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
63LongKhánh
TràVinh
ĐBSC
L868,1
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuDTTN
ChuyểntiếpkhuDTTN
64LungNgọcHoàng
HậuG
iang
ĐBSC
L2.805,37
X(thành
lậplàkhu
BTL&SC)
Chưa
được
thànhlập
làkhu
DTTN
Quốcgia
UBNDtỉnh
ĐềxuấtnângcấptừKBTloài
sinhcảnhthànhlậptrước
LuậtthànhkhuDTTN
146 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
IIIK
HU
BẢO
TỒ
N L
OÀI
- SI
NH
CẢN
H
1ChếTạo
YênBái
TB20.108,2
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
2KhauCa
HàGiang
ĐB
2.010,4
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
3Nam
XuânLạc
BắcKạn
ĐB
1.788
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
4TrungKhánh
CaoBằng
ĐB
9.573,68
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
5SếnTamQuy
ThanhHoá
BTB
519
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
6HươngNguyên
ThừaThiênHuế
BTB
10.310,5
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
7KB
TSaoLa
ThừaThiênHuế
BTB
15.519,93
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
8KB
TSaoLa
QuảngNam
NTB
15.822
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
9ĐắkUy
KonTum
TN659,5
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
TỉnhquyhoạchsátnhậpEa
Ral,TrapKsovàCưNélà
59,6ha
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
10EaRal
ĐắkLắk
TN49
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
11TrấpKsơ
ĐắkLắk
TN100
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
12SânChimđầm
Dơi
CàMau
ĐBSC
L130
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
13VườnChimBạc
Liêu
BạcLiêu
ĐBSC
L126,7
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
14KB
TsinhtháiĐồng
ThápMười
TiềnGiang
ĐBSC
L106,8
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
147BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
15KB
TbiểnPhú
Quốc
KiênGiang
ĐBSC
L2.881,47
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
16Rừngcụmđảo
HònKhoai
CàMau
ĐBSC
L621
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBTLSC
ChuyểntiếplàkhuBTLSC
VIK
HU
BẢO
VỆ
CẢN
H Q
UAN
1KhuvựcSuốiMỡ
BắcGiang
ĐB
1.207
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
2BảnGiốc
CaoBằng
ĐB
566
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
3LamSơn
CaoBằng
ĐB
75X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
4NúiLăngĐồn
CaoBằng
ĐB
1.149
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
5PắcBó
CaoBằng
ĐB
1.137
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
6ThăngHen
CaoBằng
ĐB
372
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
7TrầnHưngĐạo
CaoBằng
ĐB
1.143
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
8MườngPhăng
ĐiệnBiên
TB10.048,81
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
9ĐềnHung
PhúThọ
ĐB
538
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
10NúiNả
PhúThọ
ĐB
670
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
11YênLập
PhúThọ
ĐB
330
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
12YênTử
QuảngNinh
ĐB
2.783
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
13ATKĐịnhHoá
TháiNguyên
ĐB
8.758
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
14ĐáBàn
TuyênQuang
ĐB
119,6
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
148 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
15KimBình
TuyênQuang
ĐB
210,8
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
16TânTrào
TuyênQuang
ĐB
4.187,3
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
17ChuaThầy
HàNội
ĐBSH
17X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
18HươngSơn
HàNội
ĐBSH
3.760
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
19K9-LăngHồChí
Minh
HàNội
ĐBSH
234
XQuốcgia
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
20VậtLại
HàNội
ĐBSH
10X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
21ĐồngMô–Ngải
Sơn
HàNội
ĐBSH
900
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
22SócSơn
HàNội
ĐBSH
12X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
23HồSuốiHai
HàNội
ĐBSH
1.200
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
24CônSơnKiếpBạc
HảiDương
ĐBSH
1.216,9
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
25KinhMôn
HảiDương
ĐBSH
323,4
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
26ĐồSơn
HảiPhòng
ĐBSH
228
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
27HoaLư
NinhBình
ĐBSH
2.985
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
28ĐềnBàTriệu
ThanhHoá
BTB
434
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
29Hàm
Rồng
ThanhHoá
BTB
216
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
30LamKinh
ThanhHoá
BTB
170
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
149BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
31NúiChung
NghệAn
BTB
628,3
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
32NúiThầnĐinh
(Chuanon)
QuảngBình
BTB
136
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
33RúLịnh
QuảngTrị
BTB
270
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
34ĐườngHồChí
Minh
QuảngTrị
BTB
5.680
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
35Nam
HảiVân
ĐàNẵng
NTB
3.397,3
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
36NúiBà
BìnhĐịnh
NTB
2.384
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
37VườnCam
Nguyễn
Huệ
BìnhĐịnh
NTB
752
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
38QuyHòa-G
hềnh
Ráng
BìnhĐịnh
NTB
2.163
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
39ĐèoCả-HònNưa
PhúYên
NTB
5.784
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
40NúiThành
QuảngNam
NTB
111
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
41MỹSơn
QuảngNam
NTB
1.081
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
42Nam
TràMy
QuảngNam
NTB
49X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
43ĐraySáp-GiaLong
ĐắkNông
TN1.515,2
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
44HồLắk
ĐắkLắk
TN10.284,3
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QTỉnhđềxuấtđiềuchỉnhtheo
quyhoạchmới10.333,6ha
45CăncứĐồngRum
TâyNinh
ĐNB
32X
Địaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
46CăncứChâu
Thành
TâyNinh
ĐNB
190
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
150 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
47ChàngRiệc
TâyNinh
ĐNB
10.711
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
48NúiBàĐen
TâyNinh
ĐNB
1.761
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
49NúiBàRá
BìnhPhước
ĐNB
1.056
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
50NúiSam
AnGiang
ĐBSC
L171
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
51ThoạiSơn
AnGiang
ĐBSC
L370,5
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
52TràSư
AnGiang
ĐBSC
L1.050
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
53TứcDụp
AnGiang
ĐBSC
L200
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
54XẻoQuýt
ĐồngTháp
ĐBSC
L61.28
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
55GòTháp
ĐồngTháp
ĐBSC
L289,8
XĐịaphương
UBNDtỉnh
ĐápứngtiêuchíkhuBVC
QChuyểntiếpthànhkhuBVC
Q
Ghi
chú
:
KBT
Khubảotồn
ĐB
ĐôngBắc
ĐDSH
Đadạngsinhhọc
TBTâyBắc
UBND
Uỷbannhândân
ĐBSH
ĐồngbằngsôngHồng
VQG
Vườnquốcgia
BTB
BắcTrungBộ
DTTN
Dựtrữthiênnhiên
NTB
Nam
TrungBộ
BTLSC
Bảotồnloàivàsinhcảnh
TNTâyNguyên
BVC
QBảovệcảnhquan
ĐNB
ĐôngNam
Bộ
ĐBSC
LĐồngbằngsôngCửuLong
151BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
4.2. DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên Tỉnh Diện tích quy hoạch
(ha)
Phân hạng
Phânloại
Phân cấp quản lý
Phân kỳ quy hoạch
Ghi chú
Vùng Đông Bắc
1 ATKĐịnhHoá
TháiNguyên
8.728 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
2 BaBể BắcCạn 10.048 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
3 BắcMê HàGiang 9.042,5 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
4 BáiTửLong QuảngNinh
15.600 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
5 BảnGiốc CaoBằng 566 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
6 BátĐạiSơn HàGiang 4.531,2 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
7 CátBà HảiPhòng 15.331,6 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
8 ChạmChu TuyênQuang
15.902,1 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
9 CôTô QuảngNinh
7.850 Vườnquốcgia
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
10 ĐáBàn TuyênQuang
119,6 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
11 ĐảoTrần QuảngNinh
4.200 Bảovệcảnhquan
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
12 ĐềnHung PhúThọ 538 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
13 ĐồngSơn-KỳThượng
QuảngNinh
14.851 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
14 DuGià HàGiang 11.540,1 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
15 HữuLiên LạngSơn 8.293 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
152 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
16 KhauCa HàGiang 2.010,4 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
17 KhuônHà-ThượngLâm
TuyênQuang
19.220 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
18 QuảnBạ HàGiang 5.000 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
19 ChiSán HàGiang 5.300 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
20 KhuvựcngãbasôngĐà-Lô-Thao
PhúThọ-VĩnhPhúc-HàNội
24.000 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Trungương
2020 Thànhlậpmới
21 KimBình TuyênQuang
210,8 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
22 KimHỷ BắcKạn 14.772 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
23 LamSơn CaoBằng 75 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
24 NaHang TuyênQuang
22.401,5 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
25 NamXuânLạc
BắcKạn 1.788 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
26 NúiLăngĐồn
CaoBằng 1.149 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
27 NúiNả PhúThọ 670 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
28 NúiPiaOắc CaoBằng 12.261 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
29 PắcBó CaoBằng 1.137 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
30 PhongQuang
HàGiang 7.910,9 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
31 SuốiMỡ BắcGiang 1.207,1 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
153BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
32 TamĐảo VĩnhPhúc,TháiNguyên,TuyênQuang
29.515,03 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
33 TânTrào TuyênQuang
4.187,3 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
34 TâyCônLĩnh
HàGiang 14.489,3 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
35 TâyYênTử BắcGiang 12.172,22 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
36 ThầnSa-PhượngHoàng
TháiNguyên
17.639 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
37 ThăngHen CaoBằng 372 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
38 TrầnHưngĐạo
CaoBằng 1.143 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
39 TrungKhánh
CaoBằng 10.000 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
40 VungcửasôngTiênYên
QuảngNinh
21.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
41 XuânSơn PhúThọ 15.048 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
42 YênLập PhúThọ 330 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
43 YênTử QuảngNinh
2.687 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng Tây Bắc
44 ChếTạo YênBái 20.108,2 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
45 Copia SơnLa 6.311 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
46 HangKia-PàCò
HoàBình 5.257,77 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
47 HoàngLiên LàoCai,LaiChâu
28.500,1 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
154 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
48 HoàngLiên-BátXát
LàoCai 15.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
49 MườngLa SơnLa 20.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
50 MườngNhé ĐiệnBiên 44.940,30 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
51 MườngPhăng
ĐiệnBiên 935,88 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
52 MườngTè LaiChâu 33.775 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
53 NàHẩu YênBái 16.399,92 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
54 NgọcSơn-NgổLuông
HoàBình 15.890,63 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
55 PhuCanh HoàBình 5.647 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
56 SốpCộp SơnLa 18.020 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
57 TàXua SơnLa 16.553 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
58 ThượngTiến
HoàBình 5.872,99 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
59 VănBàn LàoCai 25.173 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
60 XuânNha SơnLa 18.116 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng đồng bằng sông Hồng
61 BaVì HàNội,HòaBình
10.749,7 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
62 QuanSơn HàNội 2741 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
63 BạchLongVĩ
HảiPhòng 20.700 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
64 ChuaThầy HàNội 37.13 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
155BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
65 CônSơnKiếpBạc
HảiDương
1.216,9 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
66 CửasôngHồng
NamĐịnh-TháiBình
40.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Trungương
2020 Thànhlậpmới
67 CửasôngTháiBình
HảiPhòng-TháiBình
2.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Trungương
2020 Thànhlậpmới
68 CửasôngTháiThụy
TháiBình 13.100 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
69 CửasôngVănÚchuyệnTiênLãng
HảiPhòng 1.500 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
70 CúcPhương
NinhBình,ThanhHóa,HoàBình
22.405,9 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
71 HồĐồngMô-NgảiSơn
HàNội 900 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
72 HồHoànKiếm
HàNội 16 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
73 HồSuốiHai HàNội 1.200 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
74 HồTây HàNội 440 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
75 HoaLư NinhBình 2.985 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
76 HươngSơn HàNội 2.719,8 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
77 K9-LăngHồChíMinh
HàNội 423 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
78 ĐảoCò HảiDương
31.673 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
79 TiềnHải TháiBình 3.245 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
80 VânLong NinhBình 1.973,5 Dựtrữthiênnhiên
ĐấtngậpnướcTrêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
156 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
81 VậtLại HàNội 11.28 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
82 XuânThuỷ NamĐịnh 7.100 Vườnquốcgia
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng Bắc Trung Bộ
83 BắcHướngHóa
QuảngTrị 23.456 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
84 BạchMã ThừaThiênHuế,QuảngNam
37.487 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
85 BàuSen QuảngBình
200 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
86 BếnEn ThanhHóa
12.033 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
87 CồnCỏ QuảngTrị 4.400 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
88 Đakrông QuảngTrị 40.526 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
89 ĐườngHồChíMinh
QuảngTrị 5.680 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
90 HảiVân-SơnChà
ThừaThiênHuế-ĐàNẵng
17.000 Dựtrữthiênnhiên
Biển Trungương
2020 Thànhlậpmới
91 HồCẩmKhanh
QuảngBình
8.590 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
92 HònMê ThanhHóa
6.700 Bảovệcảnhquan
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
93 HươngNguyên
ThừaThiênHuế
10.310,5 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
94 KẻGỗ HàTĩnh 21.759 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
95 GiăngMàn QuảngBình,HàTĩnh
20.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Trungương
2030 Thànhlậpmới
96 RừngsếnTamQuy
ThanhHóa
518,5 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
157BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
97 KhubảotồnSaoLa
ThừaThiênHuế
12.153 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
98 KheNét QuảngBình
26.800 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
99 Khenướctrong
QuảngBình
19.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
100 Puxilaileng NghệAn 50.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
101 NúiChung NghệAn 628,3 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
102 NúiThầnĐinh(ChuaNon)
QuảngBình
136 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
103 PháTamGiang-ĐầmCầuHai
ThừaThiênHuế
20.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
104 PhongĐiền ThừaThiênHuế
30.262,8 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
105 PhongNhaKẻBàng
QuảngBình
125.362 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
106 PuHoạt NghệAn 35.723 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
107 PuHu ThanhHóa
23.028,2 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
108 PuHuống NghệAn 40.127,7 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
109 PuLuông ThanhHóa
16.902,3 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
110 PuMát NghệAn 93.524,7 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
111 RúLịnh QuảngTrị 270 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
112 VũQuang HàTĩnh 52.882 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
113 XuânLiên ThanhHóa
23.475 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
158 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Vùng Nam Trung Bộ
114 AnToàn BìnhĐịnh 22.545 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
115 BàNà-NúiChúa
QuảngNam
2.753 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
116 BàNà-NúiChúa
ĐàNẵng 30.206,3 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
117 BánđảoSơnTrà
ĐàNẵng 3.871 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
118 CuLaoChàm
QuảngNam
1.490 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
119 CuLaoChàm
QuảngNam
8.265 Bảovệcảnhquan
Biển Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
120 ĐầmCuMông
PhúYên 3.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
121 ĐầmNại NinhThuận
700 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
122 ĐầmÔLoan
PhúYên 1.570 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
123 ĐầmThịNại BìnhĐịnh 5.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
124 ĐầmTràỔ BìnhĐịnh 1.600 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
125 ĐầmTràỔ BìnhĐịnh 10.000 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
126 ĐèoCả-HònNưa
PhúYên 5.768,2 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
127 HồSôngHinh
PhúYên 500 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
128 HònBà KhánhHòa
19.164,48 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
129 HònCau BìnhThuận
12.500 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
159BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
130 HònHèo KhánhHòa
7.000 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
131 KhubảotồnSaoLa
QuảngNam
15.822 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
132 KhuTâyhuyệnBaTơ
QuảngNgãi
39.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
133 KrôngTrai PhúYên 13.392 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
134 LýSơn QuảngNgãi
7925 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
135 NamHảiVân
ĐàNẵng 3.397,3 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
136 NamYết KhánhHòa
35.000 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
137 NgọcLinh QuảngNam
17.576 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
138 NúiBà BìnhĐịnh 2.384 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
139 NúiChúa NinhThuận
29.865 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
140 NúiÔng BìnhThuận
23.834 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
141 PhúQuý BìnhThuận
18.980 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Thànhlậpmới
142 PhướcBình NinhThuận
19.814 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
143 QuyHòa-GhềnhRáng
BìnhĐịnh 2.163 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
144 SơnThái-GiangLy
KhánhHòa
10.500 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
145 SôngThanh QuảngNam
79.694 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
146 TàKóu BìnhThuận
8.407 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
160 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
147 TràBồng QuảngNgãi
1.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
148 VịnhNhaTrang
KhánhHòa
15.000 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
149 VườnCamNguyễnHuệ
BìnhĐịnh 752 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng Tây Nguyên
150 Bidoup-NúiBà
LâmĐồng 55.968 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
151 BiểnHồ GiaLai 600 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
152 ChưMomRây
KonTum 56.434,2 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
153 ChưYangSin
ĐắkLắk 59.316,1 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
154 ĐắkUy KonTum 659,5 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
155 ĐraySáp-GiaLong
ĐắkNông 1.515,2 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
156 EaRal ĐắkLắk 49 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
157 EaSô ĐắkLắk 24.017 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
158 HồIaly GiaLai 6.450 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
159 HồLắk ĐắkLắk 9.478,3 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
160 HồYaunhạ GiaLai 700 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
161 AyunPa GiaLai 50.000 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
162 KonChưRăng
GiaLai 15.446 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
163 KonKaKinh GiaLai 39.955 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
164 NamCa ĐắkLắk 21.912,3 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
161BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
165 NamNung ĐắkNông 10.912 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
166 NgọcLinh KonTum 38.109,4 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
167 SôngSeSan-hồIaly
GiaLai 6.500 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Trungương
2020 Thànhlậpmới
168 TàĐung ĐắkNông 17.915,2 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
169 TrấpKsơ ĐắkLắk 100 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
170 YokĐôn ĐắkLắk 109.196 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng Đông Nam Bộ
171 BìnhChâuPhướcBửu
BàRịa-VũngTàu
10.905 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
172 BuGiaMập BìnhPhước
25.926 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
173 CăncứChâuThành
TâyNinh 147 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
174 CăncứĐồngRum
TâyNinh 32 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
175 CátTiên ĐồngNai,LâmĐồng,BìnhPhước
71.457 Vườnquốcgia
Trêncạn
Trungương
2020 Đãchuyểntiếp
176 ChàngRiệc TâyNinh 9.122 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
177 CônĐảo BàRịa-VũngTàu
19.991 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
178 CửasôngĐồngNai
BàRịa-VũngTàu
10.000 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
179 LòGòSaMát
TâyNinh 18.345 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
180 NúiBàĐen TâyNinh 1.545 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
181 NúiBàRá BìnhPhước
1.056 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
162 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
182 SôngBé-hồThácMơ
BìnhPhước
1.000 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
183 SôngĐồngNai-hồTrịAn
ĐồngNai 32.300 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
184 SôngSàiGòn-hồDầuTiếng
TâyNinh,BìnhPhước,BìnhDương
300 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Trungương
2020 Thànhlậpmới
185 VĩnhCửu ĐồngNai 53.850,3 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
Vùng Đồng bằng sông Cưu Long
186 ẤpCanhĐiền
BạcLiêu 363 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
187 BúngBìnhThiên
AnGiang 500 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
188 CụmđảoThổChu
KiênGiang
20.000 Dựtrữthiênnhiên
Biển Địaphương
2030 Thànhlậpmới
189 ĐầmĐôngHồ
KiênGiang
1.597 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
190 ĐầmThịTường
CàMau 700 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
191 GòTháp ĐồngTháp
289,8 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
192 HònChông KiênGiang
964,7 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
193 KhubảotồnbiểnPhúQuốc
KiênGiang
2.881,47 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Biển Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
194 VenbiểnculaoAnHóa
BếnTre 10.000 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
195 VungcửasôngHàmLuông
BếnTre 10.000 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
196 KhubảotồnrừngngậpmặnLongKhánh
TràVinh 868,1 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
197 KhusinhtháiĐồngThápMười
TiềnGiang
623 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
163BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
198 VungcửasôngBaLai
BếnTre 10.000 Bảovệcảnhquan
Đấtngậpnước
Địaphương
2030 Thànhlậpmới
199 RừngTràmhuyệnTriTôn
AnGiang 1.900 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
200 RừngngậpmặnCuLaoDung
SócTrăng 25.333.7 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
201 LángSen LongAn 5.030 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
202 LungNgọcHoàng
HậuGiang
790,64 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
203 MũiCàMau CàMau 41.089 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
204 NúiđávôiKiênLương
KiênGiang
929,1 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
205 NúiSam AnGiang 171 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
206 PhúMỹ KiênGiang
1.106,3 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
207 PhúQuốc KiênGiang
29.135.9 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
208 RừngcụmđảoHònKhoai
CàMau 621 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
209 RừngtràmTràSư
AnGiang 850 Dựtrữthiênnhiên
Đấtngậpnước
Địaphương
2020 Thànhlậpmới
210 SânChimđầmDơi
CàMau 130 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
211 ThạnhPhú BếnTre 2.584 Dựtrữthiênnhiên
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
212 ThoạiSơn AnGiang 370,5 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
213 TràSư AnGiang 844,1 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
214 TràmChim ĐồngTháp
7.313 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
215 TứcDụp AnGiang 200 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
164 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
216 UMinhHạ CàMau 7.926 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
217 UMinhThượng
KiênGiang
8.038 Vườnquốcgia
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
218 VườnChimBạcLiêu
BạcLiêu 385 Bảotồnloàivàsinhcảnh
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
219 XẻoQuýt ĐồngTháp
50 Bảovệcảnhquan
Trêncạn
Địaphương
2020 Đãchuyểntiếp
4.3. DANH MỤC CÁC CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 cua Thu tướng Chính phu)
TT Tên Loại hình Cơ quan chủ quản
Tỉnh, thành phố
Diện tích quy hoạch (ha)
Phân kỳ quy hoạch
Vùng Đông Bắc
1 VườnthựcvậtMêLinh
Vườnthựcvật TrạmđadạngsinhhọcMêLinh,ViệnSinhtháivàTàinguyênsinhvật
VĩnhPhúc 170 2020
2 TrungtâmcứuhộđộngvậtvườnquốcgiaTamĐảo
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaTamĐảo
VĩnhPhúc 05 2020
3 VườncâythuốctạiTamĐảo
Vườncâythuốc
ViệnDượcliệu VĩnhPhúc 1,5 2020
4 VườncâythuốcquốcgiaYênTử
Vườncâythuốc
QuảngNinh 270 2030
5 VườnthựcvậtAnPhụ
Vườnthựcvật SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,tỉnhHảiDương
HảiDương 20 2030
6 VườnthựcvậtCầuHai
Vườnthựcvật TrungtâmnghiêncứuthựcnghiệmCầuHai
PhúThọ 700,8 2030
7 VườnthựcvậtCônSơn
Vườnthựcvật SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,tỉnhHảiDương
HảiDương 35,5 2030
165BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Vùng Tây Bắc
8 TrungtâmcứuhộđộngvậtHoàngLiên-SaPa
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaHoàngLiên
LàoCai 05 2020
9 VườncâythuốctạiSaPa
Vườncâythuốc
ViệnDượcliệu LàoCai 03 2020
Vùng Đồng bằng sông Hồng
10 Hệthốngbảotồnnguồngenvậtnuôi
Ngânhànggen
ViệnChănnuôiquốcgia
HàNộivàcáctỉnh
2020
11 Hệthốngbảotồntàinguyênditruyềnthựcvậtquốcgia
Ngânhànggen
TrungtâmTàinguyênthựcvậtnôngnghiệp(25Viện,trungtâmnghiêncứukhác,gồm3ngânhànggenhạtgiống,24Ngânhànggenđồngruộng(cácvườnsưutậpcâytrồng)vàmộtsốNgânhànggeninvitro)
HàNộivàcáctỉnh
100 2020
12 Hệthốngngânhànglưutrữnguồngendượcliệu(ngânhànggenhạtvàinvitro)
Ngânhànggen
ViệnDượcliệu HàNội 0,1 2020
13 Côngtygiốngcâytrồng
Ngânhànggen
Côngtygiốngcâytrồnglâmnghiệptrungương(9đơnvịthànhviên)
HàNộivàcáctỉnh
2030
14 TrungtâmcứuhộđộngvậthoangdãSócSơn
Trungtâmcứuhộđộngvật
ChicụcKiểmlâmHàNội
HàNội 01 2020
15 VườnthúHàNội
Vườnđộngvật UBNDThànhphốHàNội
HàNội 220 2020
16 VườnBáchthảoHàNội
Vườnthựcvật Côngtytráchnhiệmhữuhạnnhànướcmộtthànhviên-CôngtycâyxanhHàNội
HàNội 10 2020
166 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
17 VườncâythuốctạiHàNội
Vườncâythuốc
ViệnDượcliệu HàNội 05 2020
18 VườnthựcvậtNúiLuốt
Vườnthựcvật TrườngĐạihọclâmnghiệp,BộNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn
HàNội 100 2030
19 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaCúcPhương
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaCúcPhương
NinhBình 04 2020
Vùng Bắc Trung Bộ
20 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaPhongNha
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaPhongNha
QuảngBình 05 2020
21 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaPuMát
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaPuMát
NghệAn 05 2020
22 VườncâythuốctạiThanhHóa
Vườncâythuốc
ViệnDượcliệu ThanhHóa 05 2020
23 VườnthựcvậtngoạiviVườnquốcgiaPuMát
Vườnthựcvật VườnquốcgiaPuMát
NghệAn 53,65 2030
24 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaBếnEn
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaBếnEn
ThanhHóa 05 2030
Vùng Nam Trung Bộ
25 Côngviênđộngvậtbiển/Trạmcứuhộđộngvậtbiển
Vườnđộngvật UBNDtỉnhKhánhHòa
NhaTrang Thànhlậpmới 2030
26 TrungtâmcứuhộđộngvậtkhubảotồnthiênnhiênSôngThanh
Trungtâmcứuhộđộngvật
KhubảotồnthiênnhiênSôngThanh
QuảngNam 05 2030
Vùng Tây Nguyên
27 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaBidoup-NúiBà
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaBidoup-NúiBà
LâmĐồng 5 2020
28 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaKonKaKinh
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaKonKaKinh
GiaLai 50 2020
167BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
29 VườnthựcvậtLangHanh
Vườnthựcvật TrạmThựcnghiệmlâmnghiệpLangHanh
LâmĐồng 105 2030
30 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaChưMomRay
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaChưMomRay
KonTum 80 2020
Vùng Đông Nam Bộ
31 VườncâythuốctạithànhphốHồChíMinh
Vườncâythuốc
ViệnDượcliệu ThànhphốHồChíMinh
1,2 2020
32 TrungtâmcứuhộđộngvậtVườnquốcgiaCátTiên
Trungtâmcứuhộđộngvật
VườnquốcgiaCátTiên
ĐồngNai 240 2020
33 TrungtâmcứuhộđộngvậtCủChi
Trungtâmcứuhộđộngvật
ChicụcKiểmlâmThànhphốHồChíMinh
ThànhphốHồChíMinh
0,4 2020
34 ThảoCầmViên
Vườnđộngvật UBNDThànhphốHồChíMinh
ThànhphốHồChíMinh
200 2020
35 ThảocầmViênSàiGòn
Vườnthựcvật UBNDThànhphốHồChíMinh
ThànhphốHồChíMinh
33 2020
36 VườnthựcvậtCủChi
Vườnthựcvật UBNDThànhphốHồChíMinh
ThànhphốHồChíMinh
219,39 2020
37 VườnthựcvậtTrảngBom
Vườnthựcvật TrungtâmKhoahọcsảnxuấtlâmnghiệpĐôngNamBộ-ViệnKhoahọcLâmnghiệpViệtNam
ĐồngNai 07 2030
Vùng đồng bằng sông Cưu Long
38 TrạmcứuhộđộngvậtHònMe
Trungtâmcứuhộđộngvật
ChicụcKiểmlâmKiênGiang
KiênGiang 0.1 2020
168 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
4.4. DANH MỤC CÁC HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 cua Thu tướng Chính phu)
TT Tên Tỉnh Diện tích (ha)
Phân kỳ
quy hoạch
Mục đích thành lập
Vùng Đông Bắc
1 NaHang-BaBể TuyênQuang 506 2020 Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
2 BắcMê-DuGià HàGiang 5.601 2030 Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
3 BắcMê-KhauCa
HàGiang 7.576 2030 -QuầnthểloàiVoọcmũihếchtạikhubảotồnKhauCahiệncóthểsắpđạtsứcchứasinhthái.
-Hỗtrợcácloàitáilậplạiquầnthểtạinhữngnơiđãtuyệtchủngcụcbộhoặcquầnthểbịsuygiảm.
4 KhauCa-DuGià HàGiang 360 2030 -QuầnthểloàiVoọcmũihếchtạikhubảotồnKhauCahiệncóthểsắpđạtsứcchứasinhthái.
-Hỗtrợcácloàitáilậplạiquầnthểtạinhữngnơiđãtuyệtchủngcụcbộhoặcquầnthểbịsuygiảm.
-Diệntíchnhỏ,tínhkhảthicao.
5 NaHang-BắcMê
TuyênQuang,HàGiang
17.847 2030 -Bảotồnngoàibiêngiớirừngđặcdụng,hànhlangđiquakhuvựccòntồntạimộtquầnthểVoọcđenmátrắngcóýnghĩabảotồn.
-Hỗtrợquátrìnhdicưcủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
6 CúcPhương-NgọcSơn-NgổLuông
HòaBình 622 2030 -Hỗtrợquátrìnhdicưcủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
-Diệntíchnhỏ,tínhkhảthicao.
-HỗtrợquátrìnhtraođổithôngtinditruyềngiữacácquầnthểVoọcmôngtrắngbịcáchly.
7 PuLuông-HangKia-PàCò
HòaBình 19.141 2030 Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
169BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Vùng đồng bằng sông Hồng
8 HànhlangvenbiểnBắcBộ
TháiBình,HảiPhòng,QuảngNinh
-Loạihìnhhànhlangkhôngliêntục(step-stone).
-Đẩynhanhquátrìnhtíchtụvậtchất,nângcaonềnđấtvàgiảmthiểuảnhhưởngcủanướcbiểndâng.
-HỗtrợhìnhthànhkhudựtrữsinhquyểnĐồngbằngsôngHồng.
-Phòngtránhthiêntai(sóngbiển).
-Cungcấpnơisốngvàsinhsảnchocácloàisinhvậtcógiátrịkinhtế.
-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
Vùng Bắc Trung Bộ
9 KheNét-VũQuang
HàTĩnh,QuảngBình
88.786 2030 -Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu,đặcbiệtlànhómGàlôiđặchữucóbiênđộsinhtháihẹp.
-MởrộngvungsốngvàsinhcảnhđượcưutiênbảovệchoquầnthểVoichâuÁ.
-ĐiquakhuvựcnúiGiăngMàncótínhđadạngsinhhọccao.
10 PuHoạt-XuânLiên
NghệAn 17.318 2030 Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
11 PuHuống-PuHoạt
NghệAn 23.037 2030 -HỗtrợhìnhthànhkhudựtrữsinhquyểnTâyNghệAn.
-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
12 PuMát-PuHuống
NghệAn 35.964 2030 -Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
13 VũQuang-PuMát
HàTĩnh,NghệAn 79.688 2030 -Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng
-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
Vùng Nam Trung Bộ
14 ĐắkRông-BắcHướngHóa
QuảngTrị 15.451 2020 Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.
-Bảotồnngoàibiêngiớirừngđặcdụng.
-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu,đặcbiệtnhómGàvàLinhtrưởngcóphạmviphânbốhẹp.
170 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
15 SaoLa-PhongĐiền
ThừaThiênHuế 26.711 2020 Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.-Hỗtrợcácloàitáilậplạiquầnthểtạinhữngnơiđãtuyệtchủngcụcbộhoặcquầnthểbịsuygiảm(VídụnhómLinhtrưởngởVườnquốcgiaBạchMã).-Bảotồnngoàibiêngiớirừngđặcdụng.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
16 SôngThanh-SaoLa
QuảngNam 76.579 2020 Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.-Bảotồnngoàibiêngiớirừngđặcdụng.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
17 NgọcLinh(QuảngNam)SôngThanh
QuảngNam 9.633 2030 -Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.-Bảotồnngoàibiêngiớirừngđặcdụng.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
Vùng Tây Nguyên
18 NgọcLinh-NgọcLinh(KonTum)
KonTum 2.336 2030 -Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
19 KonKaKinh-KonChaRăng
GiaLai 9.511 2030 -Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
Vùng Đông Nam Bộ
20 CátTiên-CátLộc
ĐồngNai 16.722 2030 Hỗtrợquátrìnhdichuyểncủacácloàicóvungsốngrộng(Bòtót).Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
Vùng đồng bằng sông Cưu Long
21 ĐồngbằngsôngCửuLong
TiềnGiang,BếnTre,BạcLiêu,CàMau
90.222 2030 -Loạihìnhhànhlangkhôngliêntục(step-stone)kếtnốicáckhubảotồnMũiCàMau,sânchimĐầmDơi,ThạnhPhúvàCầnGiờ.-Nếuđượchìnhthànhsớmcóthểđẩynhanhquátrìnhtíchtụvậtchất,nângcaonềnđấtvàgiảmthiểuảnhhưởngcủanướcbiểndâng.-Phòngtránhthiêntai(sóngbiển).-Cungcấpnơisốngvàsinhsảnchocácloàisinhvậtcógiátrịkinhtế.-Hỗtrợquátrìnhdicưtrongtươnglaicủacácloàisinhvậtdướitácđộngcủabiếnđổikhíhậu.
171BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phụ lục 5:DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015(Theo Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010 cua Thu tướng Chính phu)
TT Tên gọi khu bảo tồn biển/tỉnh
Tổng diện tích (ha)
Trong đó diện tích biển (ha)
Tình trạng
1 ĐảoTrần/QuảngNinh 4.200 3900
2 CôTô/QuảngNinh 7.850 4000
3 BạchLongVĩ/HảiPhòng 20.700 10.900 Đãthànhlập
4 CátBà/HảiPhòng 20.700 10.900 Đãthànhlập
5 HònMê/ThanhHóa 6.700 6200
6 CồnCỏ/QuảngTrị 2.490 2.140 Đãthànhlập
7 Hải Vân - SơnChà/Thừa ThiênHuế-ĐàNẵng
17.039 7.626
8 CuLaoChàm/QuảngNam 8.265 6.716 Đãthànhlập
9 LýSơn/QuảngNgãi 7.925 7.113
10 NamYết/KhánhHòa 35.000 20.000
11 VịnhNhaTrang/KhánhHòa 15.000 12.000 Đãthànhlập
12 NúiChúa/NinhThuận 29.865 7.352 Đãthànhlập
13 PhúQuý/BìnhThuận 18.980 16.680
14 HònCau/BìnhThuận 12.500 12.390 Đãthànhlập
15 CônĐảo/BàRịa-VũngTàu 29.400 23.000 Đãthànhlập
16 PhúQuốc/KiênGiang 33.657 18.700 Đãthànhlập
172 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phụ lục 6: CÁC CHỈ TIÊUTHỰC HIỆN NBSAP
TT Chỉ tiêu Cơ quan giám sát, đánh giá
Lộ trình Phương pháp đánh giá
2010 2015 2020
I Nhóm chỉ tiêu về bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên
1 TổngdiệntíchKBTtrêncạn(baogồmđấtngậpnướcnộiđịa)
BộNN&PTNT
2,5triệuha 2,75triệuha
3,0triệuha Thốngkêbáocáo
2 Tỷlệchephủcủarừng
BộNN&PTNT
40% 42-43% 45% Thốngkêbáocáo
3 Diệntíchrừngnguyênsinh
BộNN&PTNT
0,57triệuha
Khônggiảm Khônggiảm Thốngkêbáocáo
4 Diệntíchrừngngậpmặn
BộNN&PTNT
190.000ha Khônggiảm Khônggiảm Thốngkêbáocáo
5 Diệntíchcácthảmcỏbiển
BộTN&MT 12.380ha Khônggiảmsovới2010
Khônggiảmsovới2010
Thốngkêbáocáo
6 Diệntíchcácrạnsanhôvenbờ
BộTN&MT 14.131ha Khônggiảmsovới2010
Khônggiảmsovới2010
Thốngkêbáocáo
7 SốlượngKBTđượcQuốctếcôngnhận
BộTN&MT 02khuRamsar,08khuDTSQ,04VườnDisảnASEAN
07khuRamsar,09khuDTSQ,07VườnDisảnASEAN
10khuRamsar,10khuDTSQ,10VườnDisảnASEAN
Thốngkêbáocáo
8 SốlượngcácKBTđượclượnggiákinhtếdịchvụHSTvàĐDSH
BộTN&MT 0 5 30 Thốngkêbáocáo
173BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II Nhóm chỉ tiêu về bảo tồn các loài hoang dã và các giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý, hiếm
9 Ngânhànggencâytrồngquốcgiađạttiêuchuẩnquốctế
BộNN&PTNT
- - 1(nângcấpTTTNDTTV)
Thốngkêbáocáo
10 Sốlượngmẫugiốngcâytrồngđượclưugiữvàbảotồntrongcácngânhànghạtgiống,ngânhànggentrênđồngruộng
BộNN&PTNT
hơn20.000mẫu
40.000-50.000mẫu
80.000-120.000mẫu
Thốngkêbáocáo
11 Sốloàiquý,hiếmbịđedọatuyệtchủng
BộTN&MT 47 Khôngtăngsovới2010
Khôngtăngsovới2010
Điềutra,khảosát
12 Sốloàibịtuyệtchủng
BộTN&MT 9 0 0 Điềutra,khảosát
13 Quầnthểloàitrongdanhmụcloàinguycấp,quýhiếmcủaViệtNamđượccảithiện
BộTN&MT - - 10loài Thốngkêbáocáo
III Nhóm chỉ tiêu về sư dụng bền vững và chia sẻ hợp lý lợi ích từ dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học
14 TỷlệdiệntíchHSTquantrọngđãbịsuythoáiđượcphụchồi
BộNN&PTNT
(chưacódữliệunền)
Tăngítnhất15%sovới2010
Thốngkêbáocáo
15 Sốloàihoangdãcógiátrịđượcnghiêncứunhânnuôi
BộNN&PTNT
… Tăng15%sovớinăm2010
Tăng30%sovớinăm2010
Thốngkêbáocáo
16 TỷlệKBTápdụngcơchếchiasẻlợiích
BộNN&PTNT
10KBT Tăng10% Tăng50%
174 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
IV Nhóm chỉ tiêu về kiểm soát các hoạt động gây tác động xấu đến đa dạng sinh học
17 Diệntíchmấtrừngtựnhiên,mặtnướcdochuyểnđổimụcđíchsửdụngđất
BộNN&PTNT
(chưacósốliệunền)
Giảm10%sovới2010
Giảm40%sovới2010
Thốngkêbáocáo
18 Sốvụviphạmquảnlýbảovệđộngvậthoangdã
BộNN&PTNT
876vụ Giảm10%sovới2010
Giảm40%sovới2010
Thốngkêbáocáo
19 Sốvụmuabánvậnchuyểnlâmsản
BộNN&PTNT
17.899vụ Giảm10%sovới2010
Giảm40%sovới2010
Thốngkêbáocáo
20 Sốvụphárừng
BộNN&PTNT
3.503vụ Giảm20%sovới2010
Giảm50%sovới2010
Thốngkêbáocáo
21 Sốđộngvậthoangdãbịtịchthu(sốđộngvậtquý,hiếm)
BộNN&PTNT
12.936(508)
Giảm20%sovới2010
Giảm40%sovới2010
Thốngkêbáocáo
22 SốloàingoạilaixâmhạiđượcpháthiệntạiViệtNam
BộTN&MT 33 Khôngtăngsovới2010
Khôngtăngsovới2010
Thốngkêbáocáo
V Nhóm chỉ tiêu về bảo tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh biến đổi khí hậu
23 SốlượngvàdiệntíchhànhlangĐDSHđượcthiếtlập
BộTN&MT (đangthíđiểm,chưađượccôngnhận)
3 4 Thốngkêbáocáo
QUỸ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU (GEF)
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LIÊN HIỆP QUỐC (UNDP)
CỤC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌCTỔNG CỤC MÔI TRƯỜNGBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: Số 10 Tôn Thất Thuyết, Hà NộiĐiện thoại: 04 3795 6868 (máy lẻ 3117) * Fax: 04 3941 2028
Recommended