View
1
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
…Tăng trƣởng 12/2016
1
Chiến lƣợc đầu tƣ 2017
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 2
Nội dung
Phần I: Kinh tế thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh kinh tế thế giới 2017
2. Triển vọng Kinh tế Việt Nam trong dài hạn
3. Bối cảnh kinh tế Việt Nam 2016 & dự báo 2017
4. Rủi ro đối với kinh tế Việt Nam 2017
Phần II: Thị trƣờng chứng khoán thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh TTCK thế giới
2. Triển vọng thị trƣờng chứng khoán Việt Nam 2017
3. Chính sách tác động TTCK Việt Nam 2017
Phần III: Chiến lƣợc đầu tƣ – Ngành và CP
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 3
3
TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI 2017: Kinh tế thế giới dự báo phục hồi chậm ở mức
3.4% Nền kinh tế Mỹ, EU dự kiến diễn biến khả quan
hơn. Kinh tế Trung Quốc dự kiến hạ cánh mềm.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 4
Tăng trƣởng kinh tế toàn cầu dự kiến 3.4%
0.00
50.00
100.00
150.00
200.00
250.00
300.00
2000M
1
2000M
7
2001M
1
2001M
7
2002M
1
2002M
7
2003M
1
2003M
7
2004M
1
2004M
7
2005M
1
2005M
7
2006M
1
2006M
7
2007M
1
2007M
7
2008M
1
2008M
7
2009M
1
2009M
7
2010M
1
2010M
7
2011M
1
2011M
7
2012M
1
2012M
7
2013M
1
2013M
7
2014M
1
2014M
7
2015M
1
2015M
7
2016M
1
2016M
7
Giá cả hàng hóa thế giới
Chỉ số giá hàng hóa thế giới (2005=100) Chỉ số giá thực phẩm (2005=100)
Chỉ số giá kim loại (2005=100) Giá dầu thô bình quân (Brent, Texas, Dubai)
-
5,000.00
10,000.00
15,000.00
20,000.00
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F2017F2018F
Thƣơng mại thế giới
World Advanced Economies
Euro Area Emerging and Developing Asia
0
20
40
60
80
100
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F 2017F
Tăng trƣởng kinh tế thế giới
Mỹ Euro Nhật Trung quốc Khác
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg
Nguồn: IMF
Nguồn: IMF
Dự báo một số chỉ số kinh tế thế giới 2016-2017 Dự báo
Tăng trƣởng kinh tế
2014 2015 2016F 2017F
Thế giới 3.4 3.2 3.1 3.4
Các nƣớc phát triển
1.8 2.1 1.6 1.8
Mỹ 2.4 2.6 1.6 2.2
Eurozone 1.1 2 1.7 1.5
Nhật 0 0.5 0.5 0.6
Các nền kinh tế đang phát triển
4.6 4 4.2 4.6
Trung quốc 7.3 6.9 6.6 6.2
ASEAN 5 4.6 4.8 4.8 5.1
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 5
EU, Nhật Bản phục hồi chậm, Trung Quốc hạ cánh mềm
-6.0
-4.0
-2.0
0.0
2.0
4.0
6.0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016f
2017f
2018f
2019f
2020f
2021f
GDP và CPI của EU
CPI-EU GDP-EU
Nguồn: WB, IMF, Bloomberg
-8.0
-6.0
-4.0
-2.0
0.0
2.0
4.0
6.0
-2.0-1.5-1.0-0.50.00.51.01.52.02.53.0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016f
2017f
2018f
2019f
2020f
2021f
GDP và CPI Nhật Bản
CPI (trái) GDP (phải)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
GDP và CPI Trung Quốc
CPI (trái) GDP (phải)
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
Nguồn: WB, IMF, Bloomberg
Nguồn: WB, IMF, Bloomberg
Tăng trƣởng GDP Mỹ
Nguồn: WB, IMF, Bloomberg
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 6
6
TRIỂN VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM TRONG DÀI HẠN: Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn đi lên của
một chu kỳ kinh tế Sự tăng trưởng của lực lượng lao động, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế sẽ đảm bảo xu hướng tăng trưởng dài hạn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chu kỳ tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam
Nền kinh tế nhiều khả năng đã trải qua chu kz đi lên từ đáy năm 2012 và tạo đỉnh ngắn hạn vào cuối năm 2018, đầu 2019. Trong năm 2019 và 2020 nhiều khả năng tăng trưởng của nền kinh tế sẽ giảm khi áp lực lạm phát tăng lên, khiến mặt bằng lãi suất tăng. Nền kinh tế Việt Nam nhiều khả năng sẽ chịu tình trạng lạm phát cao trong năm 2018, 2019 do cung tiền và tín dụng gia tăng nóng trước khi ổn định và đi lên trở lại từ năm 2020.
Điểm đáy của nền kinh tế
Điểm đỉnh của nền kinh tế
Điểm đáy của nền kinh tế
5.32%
6.78%
5.89%
5.24%
5.42%
5.98%
6.68%
6.00%
6.70% 6.80%
6.10%
5.60%
5.80%
4%
5%
5%
6%
6%
7%
7%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F
Kinh tế vĩ mô Việt Nam trong dài hạn
7
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Việt Nam đang ở giai đoạn giữa
của một chu kỳ kinh tế
Tăng trưởng GDP duy trì ở
mức tốt
Lạm phát tăng nhẹ, lãi suất tiếp tục
thấp
Chính sách tiền tệ tiếp tục duy trì nới lỏng
Thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản
sôi động
Tăng trưởng tín dụng tiếp tục gia tăng nhưng chưa ở mức nóng
Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn đi lên của một chu kỳ kinh tế
6.80% 6.05%
1.84% 0.64%
4.30% 5.50%
13.50% 12%
9% 8.00% 8% 8.50% 8%
12.50% 14.40%
17.30%
20% 22%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
2012 2013 2014 2015 2016F 2017F
Lạm phát Lãi suất cho vay Tín dụng
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Lãi suất cơ bản Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
Lạm phát, lãi suất và tín dụng
Các mức lãi suất điều hành của NHNN
Kinh tế vĩ mô Việt Nam trong dài hạn
8
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Dƣ nợ tín dụng trong lĩnh vực bất động sản tính đến giữa quý 2/2016 đạt trên 415,443 tỷ đồng, tăng 5,76% so với đầu năm 2016. Dƣ nợ tín dụng bất động sản kể cả trái phiếu đang chiếm khoảng 12% tổng dƣ nợ toàn hệ thống.
Chúng tôi dự đoán tỷ lệ này sẽ tăng lên mức 14% vào năm sau và sẽ đạt mức nóng là 18% vào năm 2018.
Tín dụng bất động sản qua các năm
Nguồn: MBS tổng hợp và ước tính
312.5
392.7 415.4
377
478 513
0
100
200
300
400
500
600
2014 2015 6T 2016
Tín dụng bất động sản Tín dụng bất động sản tính cả trái phiếu
14% 15.40%
19.30%
26%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2012 2013 2014 2015
Nguồn: NHNN
Tốc độ tăng tín dụng đầu tƣ bất động sản
Kinh tế Việt Nam trong dài hạn
Đáy
BDS 2011 2015 2018
Đỉnh
BDS
9
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Năm 2012 2013 2014 2015 2016F 2017F
Tăng trƣởng GDP 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.10% 6.7%
Chỉ số CPI 6.80% 6.05% 1.84% 0.63% 4.50% 5.5%
Cán cân thƣơng mại -9.27 -7.77 -9.33 - 2.76 3.00 -1.50
Tỷ giá VND/USD 20,840 21,095 21,388 22,485 22,330 23,000
Tăng trƣởng tín dụng 8.0% 12.5% 14.4% 17.3% 20.0% 22%
Mặt bằng lãi suất cho vay 13.5% 12.0% 9.0% 8.0% 8.0% 8.5%
Vốn FDI đăng ký 16.50 22.35 20.20 22.70 25.54 23.00
Vốn FDI giải ngân 10.50 11.50 12.35 14.50 15.95 17.54
Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) 25.60 25.90 36.00 30.50 41.00 41.00
Diễn biến kinh tế vĩ mô của Việt Nam qua các năm
Nguồn: MBS tổng hợp và dự phóng
Từ năm 2012 đến nay, chính phủ và NHNN đã có nhiều nỗ lực và tiến bộ trong điều hành nền kinh tế. Nền kinh tế diễn biến ổn định với các cân đối vĩ mô tƣơng đối tốt.
Kinh tế Việt Nam trong dài hạn
10
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
60 56
68 70 75
65 59
75 70 68
64
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2006
Xếp hạng cạnh tranh toàn cầu qua các năm
Quốc gia Điểm Xếp hạng
Singapo 59 6
Malaysia 43 36
Thailand 36 52
Vietnam 35 59
Philipin 31 74
Indonesia 29 88
Chỉ số đổi mới, sáng tạo toàn cầu 2016
Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Lĩnh vực 2016 2015
Thành lập doanh nghiệp 119 125
Cấp phép xây dựng 12 12
Tiếp cận điện năng 108 130
Đăng ký tài sản 58 58
Vay vốn 28 36
Bảo vệ nhà đầu tư 122 121
Nộp thuế 168 172
Giao thương quốc tế 99 98
Thực thi hợp đồng 74 74
Xử lý mất khả năng thanh toán 123 125
Đánh giá môi trƣờng kinh doanh Việt Nam
Quốc gia Xếp hạng
Singapore 1
Malayxia 18
Thái Lan 49
Brunei 84
Vietnam 90
Philipines 103
Indonesia 109
Xếp hạng môi trƣờng kinh doanh
11
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về môi trƣờng kinh doanh
Cấp phép xây dựng giảm xuống 77 ngày.
Phá sản doanh nghiệp còn 5 tháng
Giải quyết tranh chấp hợp đồng còn 200 ngày
Thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu giảm xuông mức 10 – 12 ngày.
Phấn đấu tiếp cận các nước Asean 4 về cải cách hành chính thuế.
Giảm mạnh thời gian thực thi thủ tục thuế
Bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không phù hợp.
Giảm 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hàng năm
Điều kiện kinh doanh, thủ tục hành
chính
Thuế và thủ tục nộp thuế
Các tiêu chí khác
Lĩnh vực xuất nhập
khẩu
12
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chất xúc tác cho nền kinh tế trong dài hạn
Năm
Kinh tế Nhà
nước
Kinh tế ngoài nhà
nước Nước ngoài
1998 55,5 23,7 20,8
1999 58,7 24,0 17,3
2000 59,1 22,9 18,0
2001 59,8 22,6 17,6
2002 57,3 25,3 17,4
2003 52,9 31,1 16,0
2004 48,1 37,7 14,2
2005 47,1 38,0 14,9
2006 45,7 38,1 16,2
2007 37,2 38,5 24,3
2008 33,9 35,2 30,9
2009 40,5 33,9 25,6
2010 38,1 36,1 25,8
2011 37,0 38,5 24,5
2012 40,3 38,1 21,6
2013 40,4 37,7 21,9
2014 39,9 38,4 21,7
2015 38,0 38,7 23,3
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
0%
1%
2%
3%
4%
5%
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
Lực lượng lao động Tăng trưởng %
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
20052006200720082009201020112012201320142015
Tăng trưởng Vốn đầu tư toàn xã hội
Lực lƣợng lao động
Vốn đầu tƣ toàn xã hội theo giá so sánh 2010
Nguồn: Tổng cục thống kê
Nguồn: Tổng cục thống kê Nguồn: Tổng cục thống kê
Cơ cấu nền kinh tế Việt Nam theo thành phần
Năm Thành thị Nông thôn
2008 27,3 72,7
2009 26,9 73,1
2010 28,0 72,0
2011 29,7 70,3
2012 30,3 69,7
2013 30,1 69,9
2014 30,7 69,3
2015 31,3 68,7
Cơ cấu lao động theo khu vực
13
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 14
14
KINH TẾ VIỆT NAM TRONG NGẮN HẠN: Tăng trưởng kinh tế vẫn ở mức khá mặc dù giảm
nhẹ do nông nghiệp và khai khoáng giảm Các cân đối vĩ mô vẫn tương đối tốt mặc dù lạm
phát tăng trở lại Chính sách tiền tệ nới lỏng, chính sách tài khóa
hết dư địa hỗ trợ nền kinh tế
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Tăng trưởng GDP qua các quý Đầu tư/GDP, ICOR
Tăng trưởng GDP có dấu hiệu phục hồi trong quý 3 sau khi suy giảm do khu vực nông nghiệp và khai khoáng trong 2 quý đầu năm. Tỷ lệ đầu tư toàn xã hội vẫn ở mức khá chiếm khoảng 32% GDP. Lạm phát 10 tháng 2016 đạt mức 4.01%. Tăng trưởng cung tiền M2 10 tháng 2016 đạt mức 13.4%.
Nguồn: Tổng cục thống kê
Nguồn: MBS tổng hợp Nguồn: Tổng cục thống kê
0
2
4
6
8
10
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ lệ đầu tư toàn xã hội /GDP Việt Nam
Hệ số ICOR
Kinh tế vĩ mô Việt Nam 2016
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
Quý I2015
Quý II2015
Quý III2015
Quý IV2015
Quý I2016
Quý II2016
Quý III2016
6.03% 6%
6.81% 7%
5.43% 5.55%
6.40%
0%
0.42%
0.57%
0.33%
0.54% 0.46%
0.13% 0.10%
0.54%
0.83%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
Tháng1
Tháng2
Tháng3
Tháng4
Tháng5
Tháng6
Tháng7
Tháng8
Tháng9
Tháng10
Lạm phát theo tháng trong 10 tháng đầu năm
15
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Tỷ giá hối đoái Cán cán thương mại
Dự trữ ngoại hối qua các năm
Tỷ giá VND/USD ổn định trong các tháng gần đây nhờ chính sách điều hành tỷ giá trung tâm mới của NHNN và FED trì hoãn tăng lãi suất khi triển vọng kinh tế Mỹ suy giảm. Áp lực nguồn cung USD giảm khi Việt Nam xuất siêu trở lại trong 10 tháng đầu năm. Dự trữ ngoại hối gia tăng mạnh lên 41 tỷ USD.
Nguồn: Tổng cục thống kê Nguồn: MBS tổng hợp
Nguồn: NHNN
20,000
20,500
21,000
21,500
22,000
22,500
23,000
Jan-1
5
Feb-1
5
Mar-
15
Apr-
15
May-1
5
Jun-1
5
Jul-15
Aug-1
5
Sep-1
5
Oct
-15
Nov-1
5
Dec-
15
Jan-1
6
Feb-1
6
Mar-
16
Apr-
16
May-1
6
Jun-1
6
SBV VCB mua VCB bán Tự do Liên ngân hàng
Kinh tế vĩ mô Việt Nam 2016
25.6
25.9
36
30.6
41
0 10 20 30 40 50
2012
2013
2014
2015
2016F
0.789 0.2
2.14
-3.2
3.52
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
2012 2013 2014 2015F 10 T 2016
16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Lãi suất cơ bản Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
Trong 10 tháng đầu năm NHNN đã bơm ra một lƣợng lớn VNĐ thông qua việc mua vào 11 tỷ USD. NHNN không còn nhiều dƣ địa để nới lỏng chính sách tiền tệ khi áp lực lạm phát trong năm 2016 đƣợc dự báo gia tăng. Dự kiến NHNN sẽ giữ nguyên các mức LS điều hành nhƣ năm 2015.
Nguồn: NHNN
Lãi suất điều hành
0
1
2
3
4
5
6
7O/N 1W 2W 1M
Nguồn: NHNN
Lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn
Định hƣớng chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ
Tăng trưởng tín dụng định
hướng 18-20%
Tổng phương tiện thanh toán
tăng 16 -18%
Giữ lạm phát mục tiêu dưới
5%
Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
ở mức 6.7%
17
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Thâm hụt ngân sách /GDP Nợ công /GDP
Nguồn: Tổng cục thống kê Nguồn: MBS tổng hợp
4.40% 4.80%
6.60% 6.33%
6.10% 6%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Từ năm 2013 đến nay, Việt Nam luôn duy trì mức thâm hụt ngân sách cao và không bền vững. Nguyên nhân là do tăng chi thƣờng xuyên và chi trả nợ tăng mạnh. Mức nợ công/GDP dự kiến tiệm cận mức đƣợc quốc hội cho phép trong năm nay. Thâm hụt ngân sách 10 tháng là 184 nghìn tỷ VNĐ. Dƣ địa của chính sách tài khoán không còn nhiều khi nghĩa vụ trả nợ của ngân sách ngày càng tăng. Theo kế hoạch, riêng trong năm 2016, Chính phủ dự kiến sẽ dành 273.300 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 12 tỷ USD) để trả nợ năm nay, gồm: trả nợ trực tiếp đã bố trí trong dự toán ngân sách năm (154.000 tỷ đồng), trả nợ vay nƣớc ngoài của Chính phủ về cho vay lại (24.000 tỷ đồng), đảo nợ (95.000 tỷ đồng).
56.30% 54.90% 55.70% 56% 60% 62.30%
65%
17.60% 15.60% 22% 24% 23% 25% 26%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Nợ công/GDP Nghĩa vụ trả nợ của ngân sách
Chính sách tài khóa
18
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
So sánh GDP Lạm phát TH ngân sách Nợ công/GDP PE Vốn hóa
Indonesia 5.18% 3.21% 2.53% 27%
23.4
435
Thái Lan 3.50% 0.10% 2.50% 44%
15.5
421
Philipin 6.90% 1.90% 0.90% 45%
19.5
283
Malaysia 4% 1.60% 3.20% 54%
16.8
408
Việt Nam 6.10% 4.50% 6.10% 65%
16.1
74
Xét về các tiêu chí kinh tế, Việt Nam có tốc độ tăng trƣởng khá trong khu vực song rủi ro vĩ mô cao hơn với mức lạm phát cao, thâm hụt ngân sách cao và nợ công cao.
Mặc dù mức định giá thị trƣờng thấp hơn song thị trƣờng lại có quy mô khá nhỏ và thanh khoản khá thấp so với khu vực.
Chúng tôi đánh giá: về dài hạn TTCK Việt Nam có tiềm năng tăng lên mặt bằng giá của các nƣớc trong khu vực khi quy mô thị trƣờng và thanh khoản tăng lên trong tƣơng lai.
Nguồn: Tradingeconomic
So sánh kinh tế các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam
Kinh tế Việt Nam vs khu vực Đông Nam Á
19
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 20
CÁC RỦI RO CHÍNH ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ: Nguồn vốn ODA suy giảm FED bình thường hóa chính sách tiền tệ Giá cả hàng hóa thế giới có xu hướng tăng Chính sách tiền tệ VN nới lỏng quá mức
Áp lực lạm phát tăng cao, tỷ giá hối đoái căng thẳng, lãi suất tăng, TT tài sản suy giảm.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Nguồn vốn ODA suy giảm
0
1
2
3
4
5
6
2013 2014 2015 6T 2016
45 tỷ vốn ODA được ký kết từ
2005-2015
Dự án chi ngân sách
Trung Ương
Dự án chi ngân sách
địa phương Dự án
trọng điểm quốc gia
Giai đoạn trước 2010, chi phí vay
0.7-0.8%/năm,
thời hạn 30-40 năm
Giai đoạn 2010-2015, chi phí vay 2%, thời
hạn 10-25 năm
Giai đoạn sau 2017, chi phí vay 3.5%, thời hạn 12.5
năm
Thời gian trả nợ căng thẳng của
Việt Nam sẽ đến vào
năm 2022
ADB chính thức sẽ chấm dứt các khoản vay ưu đãi
cho Việt Nam vào tháng 7/2017
Giải ngân vốn ODA qua các năm
Nguồn: MBS tổng hợp
21
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
FED bình thƣờng hóa chính sách tiền tệ
0
1
2
3
4
5
6
Fed fund rate qua các năm
FED đã duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng mạnh nhất trong lịch sử bằng việc tung ra 3 gói QE và giữ mức lãi suất gần 0% trong gần 7 năm.
FED đã bơm vào hệ thống ngân hàng 2.5 nghìn tỷ USD, bằng việc mua trái phiếu chính phủ. Mức kỷ lục trong lịch sử.
Chính sách tiền tệ siêu nới lỏng đã đƣợc duy trì lâu nhất trong lịch sử trong khi nền kinh tế phục hồi và các thị trƣờng tài sản nhƣ chứng khoán, bất động sản tăng trƣởng mạnh sẽ buộc FED phải bình thƣờng hóa chính sách tiền tệ trong tƣơng lai gần.
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Business insider
Kỳ vọng tăng lãi suất của Fed
22
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 23
FED đã đủ điều kiện tăng lãi suất
Thị trường tài sản phục
hồi
Tiền lương tăng
Tỷ lệ thất nghiệp giảm
mạnh
Tăng trưởng GDP khả
quan
Tăng trƣởng GDP Mỹ qua các năm
Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ Mức tăng lƣơng trên thị trƣờng lao động
Chỉ số giá nhà tại Mỹ
0
2
4
6
8
10
12
01
/11
/19
96
01
/02
/19
98
01
/05
/19
99
01
/08
/20
00
01
/11
/20
01
01
/02
/20
03
01
/05
/20
04
01
/08
/20
05
01
/11
/20
06
01
/02
/20
08
01
/05
/20
09
01
/08
/20
10
01
/11
/20
11
01
/02
/20
13
01
/05
/20
14
01
/08
/20
15
100
150
200
250
300
350
400
01
/12
/19
96
01
/03
/19
98
01
/06
/19
99
01
/09
/20
00
01
/12
/20
01
01
/03
/20
03
01
/06
/20
04
01
/09
/20
05
01
/12
/20
06
01
/03
/20
08
01
/06
/20
09
01
/09
/20
10
01
/12
/20
11
01
/03
/20
13
01
/06
/20
14
01
/09
/20
15
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
Qu
ý 3
20
16
Qu
ý 2
20
16
Qu
ý 1
20
16
Qu
ý 4
20
15
Qu
ý 3
20
15
Qu
ý 2
20
15
Qu
ý 1
20
15
Qu
ý 4
20
14
Qu
ý 3
20
14
Qu
ý 2
20
14
Qu
ý 1
20
14
Qu
ý 4
20
13
Qu
ý 3
20
13
Qu
ý 2
20
13
Qu
ý 1
20
13
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg
1.5
1.7
1.9
2.1
2.3
2.5
2.7
2.9
01
/01
/20
10
01
/07
/20
10
01
/01
/20
11
01
/07
/20
11
01
/01
/20
12
01
/07
/20
12
01
/01
/20
13
01
/07
/20
13
01
/01
/20
14
01
/07
/20
14
01
/01
/20
15
01
/07
/20
15
01
/01
/20
16
01
/07
/20
16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 24
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
01
/01
/20
00
01
/12
/20
00
01
/11
/20
01
01
/10
/20
02
01
/09
/20
03
01
/08
/20
04
01
/07
/20
05
01
/06
/20
06
01
/05
/20
07
01
/04
/20
08
01
/03
/20
09
01
/02
/20
10
01
/01
/20
11
01
/12
/20
11
01
/11
/20
12
01
/10
/20
13
01
/09
/20
14
01
/08
/20
15
01
/07
/20
16 0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
01
/11
/19
96
01
/12
/19
97
01
/01
/19
99
01
/02
/20
00
01
/03
/20
01
01
/04
/20
02
01
/05
/20
03
01
/06
/20
04
01
/07
/20
05
01
/08
/20
06
01
/09
/20
07
01
/10
/20
08
01
/11
/20
09
01
/12
/20
10
01
/01
/20
12
01
/02
/20
13
01
/03
/20
14
01
/04
/20
15
01
/05
/20
16
FED đã đủ điều kiện tăng lãi suất
Mức tăng CPI Mỹ YoY Mức tăng CPI lõi của Mỹ YoY
Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg
Thông điệp 1
• Nền kinh tế tăng trưởng ổn định.
• Thị trường lao động đang vững mạnh lên.
Thông điệp 2
• Chi tiêu hộ gia đình đang tăng trưởng.
• Lạm phát bắt đầu gia tăng mặc dù chưa đạt mức mục tiêu do sự suy giảm giá dầu và hàng nhập khẩu
Thông điệp 3
• 13 trong số 17 quan chức của FED dự đoán lãi suất sẽ tăng trong năm nay.
• Bà Yellen đưa thông điệp sẽ sớm tăng lãi suất.
Thông điệp 4
• Các yếu tố bất ổn tại nước ngoài đã được loại bỏ khỏi biên bản họp của FED.
Kết quả cuộc họp
• Esther Georgre và Loretta Mester bỏ phiếu tăng lãi suất trong tháng 11. Các thành viên khác bỏ phiếu giữ nguyên lãi suất.
Các thông điệp quan trọng trong công bố của FED
Nguồn: FED
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 25
Thị trƣờng trái phiếu và tiền tệ Mỹ đang xác nhận kì vọng lãi suất tăng
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm Mỹ
Nguồn: investing.com Nguồn: investing.com
USD index qua các năm
Lợi suất trái phiếu của Mỹ và USDindex đều có sự tăng vọt đột biến trong vòng 1 tháng qua cho thấy giới đầu tƣ đang điều chỉnh kỳ vọng về mặt bằng lãi suất và lạm phát tại Mỹ. Điều này có thể báo hiệu thời kỳ lạm phát và lãi suất siêu thấp sẽ sớm chấm dứt.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 26
Liệu có bong bóng bất động sản tại Mỹ
1.17% 1.45% 1.53%
1.35% 1.46% 1.44%
2.63% 2.48% 2.48%
2.60% 2.48%
2.24%
0%
1%
1%
2%
2%
3%
3%
0
500
1000
1500
2000
2500
01
/11
/19
96
01
/01
/19
98
01
/03
/19
99
01
/05
/20
00
01
/07
/20
01
01
/09
/20
02
01
/11
/20
03
01
/01
/20
05
01
/03
/20
06
01
/05
/20
07
01
/07
/20
08
01
/09
/20
09
01
/11
/20
10
01
/01
/20
12
01
/03
/20
13
01
/05
/20
14
01
/07
/20
15
01
/09
/20
16
Mức tăng của giá Mỹ nhà theo từng quý Số nhà xây mới tại Mỹ theo tháng
Nguồn: MBS tổng hợp Nguồn: Bloomberg
• MBS đánh giá chưa có dấu hiệu cho thấy bong bóng nhà đất Mỹ quay trở lại do đó FED sẽ tăng lãi suất một cách từ từ theo sự phục hồi của nền kinh tế và đà tăng lạm phát.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 27
50
70
90
110
130
150
170
190
210
230
20
05
M1
20
05
M6
20
05
M1
1
20
06
M4
20
06
M9
20
07
M2
20
07
M7
20
07
M1
2
20
08
M5
20
08
M1
0
20
09
M3
20
09
M8
20
10
M1
20
10
M6
20
10
M1
1
20
11
M4
20
11
M9
20
12
M2
20
12
M7
20
12
M1
2
20
13
M5
20
13
M1
0
20
14
M3
20
14
M8
20
15
M1
20
15
M6
20
15
M1
1
20
16
M4
20
16
M9
Chỉ số giá hàng hóa thế giới Chỉ số giá hàng hóa loại trừ năng lượng
Rủi ro tăng giá cả hàng hóa thế giới
Chỉ số giá hàng hóa thế giới
Nguồn: IMF
Giá cả hàng hóa suy giảm
Triển vọng kinh tế thế
giới yếu
Giá dầu mỏ giảm sâu
Lo ngại về Trung Quốc
và Brexit
MBS nhận định giá dầu sẽ có xu hƣớng ổn định trở lại và tăng lên trong năm 2017 do thỏa thuận cắt giảm sản lƣợng của OPEC. Nền kinh tế Trung Quốc nhiều khả năng sẽ hạ cánh mềm và ổn định khiến kỳ vọng giá hàng hóa giảm sâu không còn. Triển vọng kinh tế Mỹ sẽ phục hồi làm đầu tầu cho nền kinh tế thế giới tăng trƣởng tốt hơn trong năm 2017.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 28
Rủi ro tăng giá cả hàng hóa thế giới
Đơn vị Quý 2 2015
Quý 3 2015
Quý 4 2015
Quý 1 2016
Quý 2 2016
Năng lƣợng
Than $/mt 59 57.5 52.3 50.9 51.9
Dầu Brent $/bbl 62.1 50 43.4 34.4 46
Nông nghiệp
Cà phê $/kg 3.54 3.36 3.31 3.31 3.49
Gạo $/mt 385.3 374 368 379 423
Nguyên liệu thô
Bông $/kg 1.59 1.56 1.53 1.48 1.57
Cao su $/kg 1.79 1.48 1.28 1.32 1.61
Phân bón
DAP $/mt 469 464 419 366 351
Ure $/mt 277 268 250.6 208.7 198.3
Kim loại
Đồng $/mt 6057 5267 4885 4675 4736
Quặng sắt $/mt 58 55 47 48 56 Nguồn: ADB
44
46
48
50
52
54
56
58
CPMINDX Index MPMIEZMA Index
MPMIUSMA Index
PMI sản xuất EU, US và TQ
Nguồn: NHNN
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
GIÁ DẦU: Dƣ cung giảm dần đến 2017
29
2015 Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016 Q4 2016 Q1 2017 Q2 2017 Q3 2017 Q4 2017
Nhu cầu dầu mỏ toàn cầu 93.04 93.16 93.44 95.22 95.19 94.3 94.49 96.47 96.36
Cung dầu mỏ ngoài Opec 63.04 63.16 61.84 62.14 62.51 62.52 62.13 62.04 62.93
Cung dầu mỏ của Opec 32.1 32.51 32.78 32.78 32.78 32.78 32.78 32.78 32.78
Dƣ cung 2.1 2.51 1.18 -0.3 0.1 1 0.42 -1.65 -0.65
Nguồn: Dự báo của OPEC & MBS
0
20
40
60
80
100
120
2015 Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016 Q4 2016 Q1 2017 Q2 2017 Q3 2017 Q4 2017
Nhu cầu dầu mỏ toàn cầu Tổng cung dầu mỏ ngoài Opec Tổng cung dầu mỏ của Opec
Dự báo Cung cầu dầu mỏ
Nguồn: Dự báo của OPEC & MBS
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 30
Chính sách tiền tệ nới lỏng kéo dài của Việt Nam
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tăng cung tiền M2 Lạm phát
8%
12.50% 14.40%
17.30%
20% 22%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
2012 2013 2014 2015 2016F 2017F
Cung tiền & lạm phát qua các năm
Tăng trƣởng tín dụng
Nguồn: NHNN
Nguồn: NHNN
12.04% 11.47%
7.82% 7.32%
10.60%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
2012 2013 2014 2015 2016F
Tăng trƣởng GDP danh nghĩa
Nguồn: Tổng cục thống kê
Áp lực lạm phát
Chính sách tiền tệ nới lỏng đã 3
năm
Cung tiền và tín dụng tăng mạnh
Thông điệp chính sách tiếp tục nới
lỏng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 31
BỐI CẢNH TTCK TOÀN CẦU: Ông Donald Trump lên làm tổng thống Mỹ với
các quan điểm điều hành mới EU và Nhật tiếp tục nới lỏng tiền tệ, Mỹ bình
thường hóa chính sách tiền tệ. Giá cả hàng hóa thế giới có xu hướng tăng Giá dầu thế giới có xu hướng phục hồi bền vững
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 32
Ông Donald Trump chính thức trở thành Tổng thống Mỹ
Giảm thuế cho mọi đối tượng.
Mức thuế cao nhất áp dụng là
33%
Chấm dứt thuế bất động sản
Giảm thuế doanh nghiệp xuống 15%
QUAN ĐIỂM ĐIỀU HÀNH THUẾ
Thâm hụt ngân sách tăng gấp đôi trong 10
năm
Kích thích nền kinh tế tăng trưởng ngắn hạn song khiến nền kinh tế
mất cân đối dài hạn
Giảm thu nhập liên bằng 9.5 nghìn tỷ USD trong 10 năm
QUAN ĐIỂM ĐIỀU HÀNH TT LAO ĐỘNG
Giảm thuế cho doanh nghiệp và người lao động
Tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp Mỹ qua việc giảm chi phí
Tạo ra nhiều việc làm
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
QUAN ĐIỂM ĐIỀU HÀNH THƢƠNG MẠI
Đàm phán lại các hiệp định tự do thương mại theo hướng bảo hộ sản xuất trong nước và thu hẹp thâm hụt thương mại
Đàm phán lại hiệp định NAFTA. Chống lại TPP, với quan điểm TPP sẽ tổn thương ngành ô tô.
Coi Trung Quốc là đối tượng thao túng tiền tệ. Áp dụng hàng rào thuế quan trừng phạt các quốc gia được coi là gian lận thương mại.
Coi thâm hụt thương mại với mức 800 tỷ USD hiện này của Mỹ là không thể chấp nhận và điều này đang tổn thương sản xuất trong nước.
Bảo hộ sản xuất trong nước, chống tự do
thương mại
QUAN ĐIỂM ĐIỀU HÀNH LƢƠNG TỐI THIỂU
Tăng lương tối thiểu lên mức trên 10 USD/giờ từ mức 7.25 USD/giờ như hiện nay. Các bang nên tự thiết lập mức lương tối thiểu riêng song mức thấp nhất nên là 10 USD.
33
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Ảnh hƣởng khi Trump làm Tổng thống
34
USD + Tích cực đối với đồng USD trong ngắn hạn đến trung hạn nếu kế hoạch mở rộng tài
khóa không bị hạn chế và/hoặc nếu dòng lợi nhuận giảm
Chứng khoán Mỹ - Tích cực trong ngắn hạn khi kỳ vọng vào các gói kích thích tài khóa mạnh tay. Tiêu cực
trong trung hạn khi đẩy nhanh quá trình tăng lãi suất.
Lãi suất - Fed có thể tăng lãi suất nếu GDP tăng trong ngắn hạn. tuy nhiên họ kỳ vọng lãi suất
ổn định hoặc thấp hơn do tăng trưởng chậm trong dài hạn.
Tín dụng - Tăng trưởng tài khóa có thể khiến lợi suất phi rủi ro tăng và spread giảm
Vàng + Bất ổn có thể khiến giá vàng tăng lên trên USD 1400/ounce
Tăng trƣởng khu vực mới nổi
- Bị ảnh hưởng xấu do đồng USD, lợi suất trái phiếu tăng,… Trung quốc và Mexico có thể bị ảnh hưởng mạnh nhất. Tài sản Nga và RUB có thể hưởng lợi nếu Mỹ dỡ lệnh cấm vận với các nước này.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Hành động của các ngân hàng trung ƣơng trên thế giới Kỳ vọng trong năm 2017
35
NHTW QIV/2015 2016 2017 F
FED Tăng lãi suất 4 lần trong
năm 2016 Tăng lãi suất vào tháng 12 lên mức 0.5%
Bình thường hóa chính sách tiền tệ. Dự kiến tăng lãi suất hai lần lên mức 1%.
BOJ Giữ nguyên tốc độ mua 80
nghìn tỷ Yên/năm
Lãi suất âm -0,1% (29/1/2016) Tăng cường mua ETF lên 6.000 tỷ Yên từ mức 3.000 tỷ yên (29/7/2016)
Đưa ra gói kích thích tài khóa 132 tỷ USD (02/8/2016
Dự kiến giữ nguyên chính sách tiền tệ.
ECB
QE ở mức 60 tỷ euro/tháng cho tới tháng 9/2016 đến tối thiểu 1.100 tỷ
Cắt lãi suất âm -0,4%, tăng QE lên 80 tỷ euro/tháng.
Lãi suất tái cấp vốn duy trì mức 0% trong suốt 5 tháng liên tiếp gần đây.
Bắt đầu mua trái phiếu DN vào tháng 8/2016
Dự kiến giữ nguyên chính sách tiền tệ.
PBOC 6 lần cắt giảm lãi suất, 4
lần cắt giảm dự trữ bắt buộc
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 17,5% còn 17%
Bơm 100 tỷ CNY (15,2 tỷ USD) vào nền kinh tế thông qua các hợp đồng reverse repos trên thị trường mở
Dự kiến tiếp tục cắt giảm dự trữ bắt buộc để hỗ trợ nền kinh tế hạ cánh mềm. Đề CNY giảm giá từ từ hỗ trợ xuất khẩu.
BOE
BOE cắt giảm lãi suất từ 0,5% xuống còn 0,25% sau 7 năm giữ nguyên
Hỗ trợ thanh khoản 100 tỷ, 6 tỷ mua trái phiếu CP và 6 tỷ cho trái phiếu DN.
Dự kiến giữ nguyên chính sách tiền tệ.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chính sách tiền tệ nới lỏng đã hết dƣ địa
36
0
100
200
300
400
500
600
700
Rate cut in 2016 Rate cut since
2015
Rate cut since
2008 crisis
99
200
699
Số lần cắt giảm lãi suất của các ngân hàng trung ương
-43.45%
-0.05%
-20.96%
6.10%
-25.53%
9.40% 9.10%
-0.70%
-4.90%
49.77%
30.72%
18.06% 16.71% 16.13%
-12.40% -8.45%
4.02% 11.93%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
Brazil Russia Indonesia Vietnam Thailand China Nikkei 225 SP 500 FTSE 100
2015 2016 YTD
Suất sinh lời của thị trƣờng chứng khoán toàn cầu 2015, 2016
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Định giá TTCK thế giới
37
Index Price P/E trailing P/E 2016 P/E 2017 EPS growth 2017/trailing
EPS growth 2017/2016
Dow Jones 18142 17.29 16.64 14.91 15.96% 11.60%
SP500 2126 19.94 17.92 15.96 24.94% 12.28%
FTSE 100 6954 59.86 16.82 14.37 316.56% 17.05%
Dax 10655 19.9 13.38 12.26 62.32% 9.14%
Nikkei 225 17399 22.15 17.49 16.27 36.14% 7.50%
Shanghai 3111 17.65 14.71 12.95 36.29% 13.59%
Malaysia 1672 17.69 16.74 15.53 13.91% 7.79%
Philippines 7404 20.77 18.75 17.21 20.69% 8.95%
SET 1495 17.92 15.51 13.98 28.18% 10.94%
Jarkata 5437 27.21 17.83 15.05 80.80% 18.47%
Vietnam 675 15.71 16.04 13.97 12.46% 14.82%
Source: Bloomberg
Index P/E trailing Div. yield P/CF P/EBITA ROE ROA
Thailand 18.02 3.21 8.21 7.57 9.26 2.31
Philippines 18.74 1.74 13.65 9.48 12.48 2.8
Indonesia 27.16 1.71 14.4 9.96 9.67 2.47
Vietnam 15.71 2.31 16.14 8.42 12.11 2.13
CHEAP FAIR RICH FAIR HIGHER LOWER
Source: Bloomberg
Định giá thị trường chứng khoán toàn cầu
So sánh thị trường Việt Nam và các quốc gia đông nam á
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Vốn FII: chảy ra khỏi thị trƣờng cổ phiếu LỚN và chảy vào các thị trƣờng cổ phiếu các quốc gia NHỎ
-1200
-1000
-800
-600
-400
-200
0
US Japan China-59 -57.7
-552
-149.2
-57
-1018
YTD 12M
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Indonesia Phillipines Thailand Vietnam
2.45
0.657
3.271
-0.243
2.126
0.403
1.974
-0.352
YTD 12M
Source: Bloomberg Source: Bloomberg
FII vào các quốc gia lớn FII vào các quốc gia nhỏ
38
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Thanh khoản thị trƣờng và Quy mô phát hành
39
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,0000
1/0
1/2
01
5
01
/02
/20
15
01
/03
/20
15
01
/04
/20
15
01
/05
/20
15
01
/06
/20
15
01/0
7/2
015
01
/08
/20
15
01
/09
/20
15
01
/10
/20
15
01
/11
/20
15
01/1
2/2
015
01
/01
/20
16
01
/02
/20
16
01
/03
/20
16
01
/04
/20
16
01
/05
/20
16
01
/06
/20
16
01
/07
/20
16
01
/08
/20
16
01
/09
/20
16
01
/10
/20
16
Tri
ệu
cổ
ph
iếu
Tỷ đ
ồn
g
THANH KHOẢN TẠI SGDCK HCM THEO THÁNG
Gía trị giao dịch Khối lượng giao dịch
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Dự báo thị trƣờng 2017 DỰ BÁO DÀI HẠN
40
GDP
2005
7.5%
GDP
2006
6,9%
GDP
2007
7.1%
GDP
2008
5,6%
GDP
2009
5,3%
GDP
2011
6,2%
GDP
2010
6,4%
GDP
2012
5,2%
GDP
2013
5,4%
GDP
2014
5,9%
GDP
2015
6,6%
GDP
2016
6,6%
668 - 720
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Các chính sách mới phát triển thị trƣờng
Tên dự thảo Thời gian
Nội dung Ảnh hƣởng đến TTCK
TT36/2014/TT-NHNN
T2/2016 Dự kiến tăng TLRR của ngành BĐS từ 150% lên 250%, giảm tỷ lệ LDR của các NHTM từ 60% xuống 40%.
Giảm dòng vốn lên nhóm cổ phiếu BĐS
Chỉ thị số 01/CT-NHNN
23/2/2016 Về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và bảo đảm hoạt động ngân hàng: (1) Hỗ trợ kiềm chế lạm phát dưới 5%, (2)Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức 6,7%, (3)Định hướng tổng phương tiện thanh toán tăng trưởng 16% – 18%, (4) Định hướng tăng trưởng tín dụng 18% – 20%, (5)Phấn đầu duy trì tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống dưới 3%
862/QĐ-BCT 7/3/2016 việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam (mức thuế tương đối là 23.3% đối với Phôi thép và 14.2% đối với Thép dài và được áp dụng tối đa trong vòng 200 ngày)
Nhóm thép tăng giá mạnh nhất trong 6 tháng đầu năm 2016
TT07/2016/TT-BTC
18/1/2016 Sửa đổi về quy định hạn chế cho vay của CTCK, cụ thể: “Công ty chứng khoán không được dùng tiền, tài sản của công ty hoặc của khách hàng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ 3”,
TTCK có nhịp điều chỉnh giảm trong 2 tuần cuối tháng 3 sau khi đã tăng trưởng khá trong 2 tháng trước đó
TT06/2016/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
nhóm cổ phiếu ngân hàng và BĐS có sự hồi phục giá trở lại, sau giai đoạn giao dịch trầm lắng, đặc biệt là nhóm cổ phiếu bất động sản có đợt tăng giá tích cực nhất từ đầu năm
41
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Ngoài ra, Từ đầu năm 2016 đến nay, thị trường UPCOM đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cơ quan
quản lý, thể hiện bằng các chính sách cụ thể như:
Các chính sách mới phát triển thị trƣờng
Quyết định 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng về cổ phần hóa, thoái vốn
doanh nghiệp nhà nước. DNNN sau khi cổ phần hóa trong thời gian 90
ngày phải thực hiện đăng ký giao dịch trên UPCOM
Sở GDCK Hà Nội đã chính thức mở biên độ dao động giá tại sàn UPCOM lên +/- 15%. Dự kiến trong tương lại biên độ dao động có thể tiếp tục tăng
lên +/- 20%.
HNX đã xây dựng phương án phân loại cổ phiếu trên sàn UPCOM, lựa
chọn các doanh nghiệp có nhiều điều kiện tốt nhất cho vào UPCOM
PREMIUM Trong tháng 6/2016 HNX cũng đã chính thức ban hành 86 cổ
phiếu thuộc danh sách UPCOM PREMIUM.
Ngày 1/11 tới, Thông tư số 115/2016/TT-BTC sẽ chính thức có
hiệu lực (chỉ sau 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần qua đấu giá, nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá đã có thể giao
dịch cổ phần trên thị trường UPCoM)
42
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 43
Phần III: Ý tƣởng đầu tƣ 2017
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 44
Ý tƣởng đầu tƣ 2017
IPO và niêm yết mới
Thoái vốn nhà Nước
Ngành lựa chọn
Habeco, Sabeco và các công ty con (ví dụ, Bia 89)
Vinatex
Petrolimex
Vietnamairlines, Vietjetair, ACV
VEAM
Các công ty con Viettel
Điện nước An Giang
Key themes
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 45
Ý tƣởng đầu tƣ 2017
Ngành hàng tiêu dùng thu hút sự chú ý với các cổ phiếu lớn niêm yết, ngành ít bị ảnh hưởng bới các yếu tố bên ngoài
Ngành lựa chọn
F&B: Habeco, Sabeco
Phân phối và bán lẻ
Hàng tiêu dùng khác
Key themes
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 46
Ý tƣởng đầu tƣ 2017
Sự trở lại của các cổ phiếu bị lãng quên
Ngành lựa chọn
Thủy điện
PPC, REE
Key themes
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 47
Key calls 2017
Unit: VND Ticker Market
cap.
(VND bn)
Stock price
(@ recommendation
date)
Price target
(12-month)
Upside
Hàng tiêu dùng
Khử Trùng Việt Nam VFG 1.535 80.000 105.000 31,3%
Tập đoàn Thiên Long TLG 3.985 100.000 114.000 14,0%
Thế Giới Di Động MWG 19.060 152.200 189.500 21,8%
Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận PNJ 6.741 68.600 85.200 24,2%
Tập đoàn FPT FPT 19.110 42.300 56.000 31,0%
Điện
Nhiệt điện Phả Lại PPC 5.090 15.000 18.000 20,0%
Cơ Điện Lạnh REE 6.728 21.600 30.000 36,5%
Thủy Điện Miền Nam SHP 1.836 20.000 23.000 15,0%
Sê San 4A S4A 693 16.500 21.000 23,5%
Logistics
TMS 1.681 53.800 75.600 40,5%
VSC 2.592 56.900 79.600 39,9%
Vật liệu xây dựng
HPG 34.800 41.000 52.000 26,8%
HSG
Ngân hàng
MBB 22.600 13.500 20.000 48,0%
VCB 127.720 35.000 40.000 14,3%
Bao bì
INN 655 60.000 102.500 70,8%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 48
Ý tƣởng đầu tƣ 2017
Tiếp tục phục hồi theo chu kỳ
Giá commodity phục hồi
Ngành lựa chọn
Bất động sản
Xây dựng, hạ tầng
Vật liệu xây dựng
Logistics
Cao su tự nhiên
Key themes
Sự phân hóa lớn trong các ngành Ngân hàng: MBB, VCB
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 49
Ngành hàng tiêu dùng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 50
SAB và BHN
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 51
Thị trƣờng bia Việt Nam 2011-2015
2,636 2,898
3,214 3,410
3,627 12.8%
9.9% 10.9%
6.1% 6.4%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng tiêu thụ (triệu lít) Tăng trưởng (%)
37,157
38,891
41,023
42,634
42,441 4.9% 4.7%
5.5%
3.9%
-0.5% -1.0%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
34,000
36,000
38,000
40,000
42,000
44,000
2011 2012 2013 2014 2015
Giá bán lẻ trung bình (đồng/lít) Tăng trưởng (%)
97,938
112,696 131,849
145,372 153,944
18.4%
15.1% 17.0%
10.3%
5.9%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
2011 2012 2013 2014 2015
Giá trị thị trường bia (tỷ đồng) Tăng trưởng (%)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 52
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Sản lƣợng có thể tăng bao nhiêu?
39.5
156.9
131.3 115.8 109.9 108.3 99.0
81.6
47.5 34.6 28.0
6.4
0.0
50.0
100.0
150.0
200.0
Tiêu thụ bia đầu người (lít)
58
82 85 84 88
61
45
68 70 69 75
51
0
20
40
60
80
100
Việt Nam
Đức Úc Anh Mỹ Nhật Bản
Trọng lượng người nam (kg)
Trọng lượng người nữ (kg)
Tiêu thụ bia đầu người của phụ nữ VN chỉ bằng 2% con số của
nam giới (WHO)
19%
41%
40%
(Phụ nữ) Bạn có uống rƣợu
bia?
Không bao giờ
Hiếm khi
Có65%
25%
10%
(Phụ nữ hay uống) Bạn
uống bao nhiêu chai 1 lần?
1 chai
2-3 chai
> 4 chai
5% 7%
17%
26%
46%
(Đàn ông) Bạn nghĩ phụ nữ
không nên uống bia?
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Rất ủng hộ
3%
22%
25% 31%
19%
(Phụ nữ hay uống) Bạn nghĩ phụ nữ không nên uống bia?
Hoàn toàn không
đồng ý Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Rất ủng hộ
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 53
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Sản lƣợng có thể tăng bao nhiêu?
35%
6%
59%
Bắc
Trung
Nam
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Đồng bằng
sông Hồng
Trung du và
miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ
và duyên hải miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ ĐBSCL
Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng theo giá hiện
hành 2014 (nghìn đồng)
11.5% 11.7% 12.8%
11.2% 10.1% 10.6%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
Đồng bằng
sông Hồng
Trung du và
miền núi
phía Bắc
Bắc Trung
Bộ và
duyên hải miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam
Bộ
ĐBSCL
Tăng trƣởng Chi ăn, uống, hút bình quân đầu ngƣời một
tháng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 54
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Sản lƣợng có thể tăng bao nhiêu?
12.7%
10.3%
12.4%
6.5% 6.8%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
0
100
200
300
400
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng tiêu thụ dòng premium (triệu lít)
Tăng trưởng (%)
13.4%
9.3% 10.5%
6.4% 6.7%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng tiêu thụ dòng mid-priced (triệu lít)
Tăng trưởng (%)
11.9% 11.1% 11.2%
5.4% 5.6%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
0
200
400
600
800
1,000
1,200
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng tiêu thụ dòng economy (triệu lít)
Tăng trưởng (%)
10.16%
58.85%
30.99%
10.42%
58.62%
30.95%
Vòng trong: năm 2011 Vòng ngoài: năm 2015
Premium
Mid-priced
Economy
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 55
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Còn giá bán lẻ trung bình …?
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2011 2012 2013 2014 2015
Tăng trưởng thu nhập bình quân tháng
Tăng trưởng giá bán lẻ bia
-2.0%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
2011 2012 2013 2014 2015
Mức tăng giá của dòng premium (%)
Mức tăng giá của dòng mid-priced (%)
Mức tăng giá của dòng economy (%)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 56
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Rủi ro là …?
50% 2015 55% 2016 60% 2017 65% 2018
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 57
Thị trƣờng bia Việt Nam 2016-2020 Định hƣớng chiến lƣợc tƣơng lai của ngành bia VN?
Khai thác đối tượng phụ nữ
(dài hạn)
Khai thác phân khúc miền
Trung
Nâng cấp dòng sản phẩm lên
premium
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 58
TCTCP Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Sài Gòn (SAB)
9.7% 7.9%
5.9%
6.6%
12.8%
9.9% 10.9%
6.1%
6.4%
13.1% 12.1%
4.9% 4.6%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
2011 2012 2013 2014 2015
Tăng trưởng sản lượng SAB (%)
Tăng trưởng sản lượng ngành (%)
Tăng trưởng sản lượng BHN (%)
40%
32%
17%
11%
SaigonExport
333' Export
SaigonLager
SaigonSpecial vàKhác
76%
12%
12% Hanoi
Bia ThanhHóa
Bia hoi HaNoi
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE) TP – 105.000
Luận điểm đầu tƣ:
Chúng tôi thực hiện báo cáo đánh giá lần đầu cổ phiếu CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG) với khuyến nghị MUA và giá mục tiêu 12 tháng là 105.000 đồng (tiềm năng tăng giá +34%), dựa trên những luận điểm sau:
VN vẫn chú trọng tăng cường thâm canh sản xuất nông nghiệp do (1) đảm bảo nhu cầu an ninh lương thực trong nước và (2) đặc biệt tăng cường các loại cây trồng đem lại lợi ích xuất khẩu. Lượng nhu cầu thuốc BVTV trong 2010-2015 tăng trưởng trung bình khoảng 10,5%/năm. Dự kiến tăng trưởng 6,8% trong giai đoạn 2016-2020 (Mordor Intelligence).
Cung trong nước chỉ đáp ứng 30% nhu cầu tiêu thụ trong nước; còn lại là nhập khẩu, đáng chú ý nhập lậu chiếm ~8-12% nhu cầu. Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo nguồn lương thực thực phẩm sạch cho người tiêu dùng trong nước đang ngày càng đặt ra cấp thiết. Thực trạng này đưa đến tiềm năng tăng trưởng thị phần cho những doanh nghiệp lớn và có chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu.
Nâng cấp công suất từ 3.500 tấn/năm lên 9.500 tấn/năm, định hướng 2016-2020. Nhà máy mới là nhà máy sản xuất hàng tự phối trộn nên kỳ vọng khi phân khúc này gia tăng được tỷ trọng sẽ giúp tăng biên lợi nhuận tổng thể.
EPS kỳ vọng tăng trưởng 12,3% trong giai đoạn 2015-2020.
P/E hấp dẫn: P/E 9,3 lần cho năm 2016, 8,1 lần cho năm 2017 và 7,3 lần cho năm 2018, so với P/E VN-Index là 12 lần.
Đột biến kết quả kinh doanh nếu hợp nhất được Novotel Nha Trang.
Đồng 2015 2016 2017F 2018F
EPS 7.611 8.560 9.828 10.956
Tăng trưởng
12,5% 14,8% 11,5%
BVPS 42.611 45.846 53.674 62.630
P/E 10,5 9,3 8,1 7,3
Cổ tức tiền mặt
1.000 2.000 1.500 2.000
Key data (23.11.2016) Đồng
Giá hiện tại 80.000
Giá mục tiêu 12 tháng 105.000
Tiềm năng tăng giá 34%
Cổ tức tiền mặt (2016F) 1.500
Suất sinh lợi cổ tức 1,9%
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng) 1.535
Sở hữu nước ngoài (%) 21,8%
Room nước ngoài còn lại (cổ phiếu)
~5.068.000
Nguồn: MBS Research
59
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Thị trƣờng thuốc BVTV
Tăng trưởng 10,5%/năm trong giai đoạn 2010-2015 nhờ (1) tăng diện tích đất nông nghiệp; (2) tăng thâm canh; (3) tăng năng suất cây trồng. Đạt khoảng 800 triệu USD năm 2015.
Trong tổng 165.000-170.000 tấn lượng tiêu thụ trong nước thì cung sản xuất trong nước được 40.000 tấn; nhập khẩu chính ngạch 70.000 tấn và nhập lậu 10.000-15.000 tấn. Ước tính 50% lượng nhập khẩu là từ Trung Quốc.
Không tự sản xuất được, chủ yếu nhập nguyên liệu rồi tự phối trộn. Ngoài ra, Lộc Trời và VFG còn phân phối cho Syngenta, công ty giống cây trồng và thuốc BVTV lớn nhất thế giới.
Source: MARD, VFG, MBS Research
60
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Diện tích đất nông nghiệp Việt Nam (nghìn ha)
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
125,000
40,000 70,000 10,000-15,000
0 40,000 80,000 120,000
Nhu cầu tiêu thụ trong nước
Nguồn cung
So sánh cung và cầu tiêu thụ trong nƣớc (tấn)
Sản xuất trong nước Nhập khẩu Nhập lậu
40%
20%
8%
7%
4%
4%
19%
Thị phần thuốc BVTV 2015
Trung Quốc
Lộc Trời
Bayer
VFG
H.A.I
SPC
Khác
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Triển vọng Thị trƣờng thuốc BVTV
Dù diện tích đất nông nghiệp tăng nhẹ 0,2% trong kế hoạch chính phủ đến 2020; nhưng nhu cầu sử dụng thuốc BVTV được kỳ vọng tăng cao hơn (1) phải tăng năng suất cây trồng, đặc biệt cây quan trọng cho xuất khẩu (gạo, cà phê, tiêu); (2) biến đổi khí hậu toàn cầu với các trạng thái cực đoan có thể ảnh hưởng mạnh đến tình hình dịch bệnh, sâu hại tăng trưởng
cơ học.
(1) Nhu cầu sử dụng những chế phẩm thuốc BVTV an toàn, có nguồn gốc rõ ràng; (2) cung sản xuất trong nước còn nhiều tiềm năng phát triển DN trong nước tăng trưởng do giành
thị phần.
Ước tính thị trường thuốc BVTV tăng trưởng sản lượng 7-7,5%/năm trong giai đoạn 2016-2020.
Source: MARD, VFG, MBS Research
61
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Diện tích đất nông nghiệp Việt Nam (nghìn ha)
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
125,000
40,000 70,000 10,000-15,000
0 40,000 80,000 120,000
Nhu cầu tiêu thụ trong nước
Nguồn cung
So sánh cung và cầu tiêu thụ trong nƣớc (tấn)
Sản xuất trong nước Nhập khẩu Nhập lậu
40%
20%
8%
7%
4%
4%
19%
Thị phần thuốc BVTV 2015
Trung Quốc
Lộc Trời
Bayer
VFG
H.A.I
SPC
Khác
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Tổng quan
Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quyết định hợp nhất các tổ chức khử trùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật thành Công ty Khử trùng Việt Nam (VFC) trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
Hoạt động của VFC chia làm 2 mảng chính hoạt động độc lập: dịch vụ khử trùng và kinh doanh nông dƣợc.
Nguồn: VFG
62
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
Nâng cấp công suất sản xuất
Dịch vụ khử trùng 10%
Bán hàng nông dược
85%
Dịch vụ PCO 5%
Hạt giống 0%
Cho thuê văn phòng
0%
0%
Cơ cấu doanh thu VFC năm 2015
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Vị thế và tình hình HĐKD
Doanh nghiệp VN đứng thứ 2 trong ngành, sau Lộc Trời. Tuy nhiên, Lộc Trời đang chú trọng phát triển mảng giống cây trồng (biên lợi nhuận cao); VFG vẫn chú trọng phân khúc nông dược.
60% phân phối cho Syngenta.
40% là tự phối trộn. Công suất nhà máy Lê Minh Xuân 3.500 tấn/năm, nhưng sản lượng sản xuất là 5.000 tấn/năm.
Xây dựng nhà máy mới để thay thế nhà máy cũ, đồng thời tăng công suất tổng lên 9.500 tấn/năm, định hướng 2020.
Tăng tỷ trọng phối trộn nên kỳ vọng Biên lợi nhuận gộp tăng, vì biên lợi nhuận phân phối cho Syngenta là 20-22% trong khi biên lợi nhuận của thành phẩm tự phối trộn là 33-39%.
Nguồn: MARD, VFG, MBS Research
63
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
881 836
1,109
1,725
145 165 387
285
0
500
1,000
1,500
2,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Thống kê doanh thu VFG (tỷ đồng)
Bán hàng nông dược
Dịch vụ khử trùng / dịch vụ PCO / giống
Cho thuê văn phòng
40%
20%
8%
7%
4%
4%
19%
Thị phần thuốc BVTV 2015
Trung Quốc
Lộc Trời
Bayer
VFG
H.A.I
SPC
Khác
60%
40%
Cơ cấu doanh thu VFG
Phân phối cho
Syngenta
Tự phối trộn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Nguồn: VFG, Lộc Trời, MBS Research
64
Sản phẩm do VFG tự phối
trộn
Sản phẩm của Syngenta(Lộc trời phân phối)
Sản phẩm của Syngenta (VFG
phân phối)
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: VFG, MBS Research
65
Thông tin nhà máy mới
• Địa điểm Long An
• Nhu cầu vốn 150 tỷ đồng
• Công suất 9.500 tấn/năm
• Thời gian hoàn vốn 4 - 5 năm
• Thời gian xây dựng Q4/2016 – Q2/2017
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Triển vọng 2016-2020 Nhà máy mới đi vào hoạt động từ 2017.
Ước tính sản lượng sản xuất có thể đạt 5.800 tấn cho năm 2017.
Sản lượng 2020 đạt 85% công suất thiết kế.
Mảng phân phối cho Syngenta tăng trưởng tương đương thị trường 7%
Biên lợi nhuận gộp cải thiện 0,2%/năm.
EPS 8.560 đồng cho năm 2016, 9.828 đồng cho năm 2017 (+14,8%).
Hợp nhất được KQKD từ Novotel.
Source: VFG, MBS Research
66
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Doanh thu thuần
1,688
1,883
2,020
2,396
2,633
2,865
3,118
3,396 Tăng trưởng (%) 12.0% 11.6% 7.3% 18.6% 9.9% 8.8% 8.9% 8.9%
Giá vốn hàng bán
1,175
1,331
1,488
1,727
1,889
2,050
2,225
2,416
Lợi nhuận gộp
513
552
532
668
743
815
893
980 Tăng trưởng (%) 17.9% 7.6% -3.7% 25.7% 11.2% 9.6% 9.7% 9.7% Biên lợi nhuận (%) 30.4% 29.3% 26.3% 27.9% 28.2% 28.4% 28.7% 28.9%
Chi phí bán hàng
298
330
295
412
455
496
539
587
Chi phí QLDN
80
83
58
55
61
66
72
78
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
135
139
179
201
227
253
282
315 Tăng trưởng (%) -10.4% 2.9% 28.4% 12.7% 13.0% 11.4% 11.4% 11.4% Biên lợi nhuận (%) 8.0% 7.4% 8.8% 8.4% 8.6% 8.8% 9.1% 9.3%
Lợi nhuận tài chính
(9)
13
1
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
Lợi nhuận khác
5
(4)
0
(3)
-
-
-
-
Lợi nhuận từ liên doanh, liên kết - - -
-
-
-
-
-
LNTT
131
148
180
197
226
252
281
313 Tăng trưởng (%) 1.0% 12.7% 21.7% 9.6% 14.8% 11.5% 11.5% 11.5% Biên lợi nhuận (%) 7.8% 7.8% 8.9% 8.2% 8.6% 8.8% 9.0% 9.2%
Lợi nhuận thuần
74
101
139
157
180
200
223
249 Tăng trưởng (%) -14.9% 37.7% 37.1% 12.5% 14.8% 11.5% 11.5% 11.5% Biên lợi nhuận (%) 4.4% 5.4% 6.9% 6.5% 6.8% 7.0% 7.2% 7.3%
EPS (VND/cổ phiếu)
4,030
5,550
7,611
8,560
9,828
10,956
12,215
13,619 Tăng trưởng (%) -14.9% 37.7% 37.1% 12.5% 14.8% 11.5% 11.5% 11.5%
CTCP Khử trùng Việt Nam (VFG : HOSE)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE) TP – 114.000
Luận điểm đầu tƣ:
Chúng tôi thực hiện báo cáo đánh giá lần đầu cổ phiếu CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG) với khuyến nghị MUA và giá mục tiêu 12 tháng là 114.000 đồng (tiềm năng tăng giá +21%), dựa trên những luận điểm sau:
Doanh nghiệp VN hàng đầu trong phân khúc dụng cụ học sinh và văn phòng phẩm.
Thị trường văn phòng phẩm ước tính đạt 4.000 tỷ đồng, nhưng phần nhiều vẫn do sản phẩm Trung Quốc thống trị.
Tiềm năng xuất khẩu lớn (Mỹ, châu Âu, Nhật Bản và Đông Nam Á) dưới thương hiệu của TLG hay gia công.
Mở rộng nhà máy từ công suất 820 triệu SKU/năm lên 1.350 triệu SKU/năm đến năm 2020, phục vụ xuất khẩu và nhu cầu nội địa (văn phòng phẩm là chủ yếu).
Tăng tỷ trọng tự động hóa để gia tăng biên lợi nhuận.
Lịch sử 2010-2015: Tăng trưởng doanh thu kép 18,3% và lợi nhuận kép 21,2%. Dự phóng 2016-2020: Tăng trưởng doanh thu kép 16,9% và lợi nhuận kép 20%.
Đồng 2015 2016 2017F 2018F
EPS 4.413 5.372 6.170 7.168
Tăng trưởng
12,7% 14,9% 16,2%
BVPS 19.301 23.270 28.125 34.090
P/E 22,7 18,6 16,2 14,0
Cổ tức tiền mặt
2.000 2.000 2.000 2.000
Key data (23.11.2016) Đồng
Giá hiện tại 100.000
Giá mục tiêu 12 tháng 114.000
Tiềm năng tăng giá 14%
Cổ tức tiền mặt (2016F) 2.000
Suất sinh lợi cổ tức 2,0%
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng) 3.985
Sở hữu nước ngoài (%)
Room nước ngoài còn lại (cổ phiếu)
Nguồn: MBS Research
67
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Tổng quan
TLG sở hữu 65% thị phần bút viết ở Việt Nam, với 2 phân khúc (1) phổ thông: bút bi Thiên Long và (2) cao cấp: bút Bizner.
Nguồn: TLG, MBS Research
68
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE)
Dụng cụ Bút
viết (TL,
Bizner) 46%
Dụng vụ văn
phòng
(Flexoffice) 32%
Dụng cụ học
sinh (Diem 10)
10%
Dụng cụ mỹ
thuật (Colokit)
12%
Chủ yếu tiềm năng từ tăng giá sản phẩm
- Thị phần DN trong nước còn nhỏ - Xuất khẩu
- Xuất khẩu
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Nguồn: TLG, MBS Research
69
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE)
Công ty TNHH MTV
Thƣơng mại & Dịch vụ Thiên Long Hoàn Cầu
Hệ thống Tân Lực
CTCP Tập đoàn
Thiên Long
Công ty TNHH SXTM Thiên
Long Long Thành
SX: (1) Dụng cụ văn phòng và (2) một số bút
viết xuất khẩu
SX: (1) Dụng cụ bút viết nội địa; (2) Dụng cụ học sinh và (3) Dụng cụ mỹ
thuật
Phân phối
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
TL, Bizner và Điểm 10
CAGR TL, Bizner giai đoạn 2010-2015: 10,6%/năm và của Điểm 10 là 23,1%/năm. Lưu ý Điêm 10 tăng trưởng chỉ khoảng 12%/năm trong 2 năm gần đây.
Tăng trưởng chủ yếu từ tăng giá bán (~10%/năm)
Tiềm năng sản lượng khiêm tốn, tác động bởi (1) mức tăng dân số 1-2%/năm và (2) tỷ lệ xóa mù chữ ~ 2-3%/năm
Nguồn: TLG, MBS Research
70
522 606
664 723
790 863
70 109 114
158 176 197
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu TLG (tỷ đồng)
TL, Bizner Diem 10
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Giá bán trung bình trên 1 đơn vị sản phẩm (đồng/sp)
-0.4%
0.2%
1.3% 1.1% 1.2%
1.7%
2.5%
-1.0%
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
17,500,000
18,000,000
18,500,000
19,000,000
19,500,000
20,000,000
20,500,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Thống kê nhu cầu dụng cụ trƣờng học
Tổng số lượng học sinh - giáo viên (đến cấp 3) Tăng trưởng
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Flexoffice và Colokit
CAGR Flexoffice giai đoạn 2010-2015: 26,1%/năm và của Colokit là 40,3%/năm.
Thị trường văn phòng phẩm VN ước tính đạt 4.000 tỷ đồng trong năm 2015.
Động lực từ xuất khẩu: gia công (50%), còn lại là thương hiệu flexoffice và colokit.
Thị trường xuất khẩu: châu Âu (7%), Mỹ (33%), Nhật Bản và Đông Nam Á (40%)
Tăng công suất từ 820 triệu SKU/năm lên 1.350 triệu SKU/năm trước năm 2020, tương đương tăng trưởng sản lượng 10-15%/năm, phục vụ xuất khẩu là chủ yếu mục tiêu tăng tỷ
trọng doanh thu xuất khẩu lên 20%, từ 13% hiện tại.
Thị trường văn phòng phẩm thế giới kỳ vọng tăng trưởng 6%/năm, đạt 226,2 tỷ USD vào năm 2020 theo Global Industry Analysis Inc.
Nguồn: TLG, MBS Research
71
189
275 332
408
500
604
40 54 106 118
148
220
0
100
200
300
400
500
600
700
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu TLG (tỷ đồng)
Flexoffice Colokit
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE)
54 78
137 137
181
251
0
50
100
150
200
250
300
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu xuất khẩu (tỷ đồng)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Triển vọng 2016-2020 Tiềm năng từ thị trƣờng VPP VN và thế giới.
Tăng trưởng Bút viết 6,3%/năm, Điểm 10 11,3%/năm.
Tăng trưởng Flexoffice và Colokit 26%/năm.
Tăng tự động hóa để cải thiện biên lợi nhuận, tỷ lệ tự động hóa hiện tại 60% trung bình.
Tăng trưởng EPS hấp dẫn 17,5%/năm cho giai đoạn 2016-2020.
Source: TLG, MBS Research
72
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Doanh thu thuần
1,406
1,614
1,884
2,173
2,524
2,950
3,471
4,109 Tăng trưởng (%) 15.6% 14.7% 16.7% 15.4% 16.1% 16.9% 17.7% 18.4%
Giá vốn hàng bán
889
1,018
1,158
1,338
1,559
1,827
2,156
2,559
Lợi nhuận gộp
517
596
726
835
965
1,123
1,315
1,550 Tăng trưởng (%) 12.9% 15.2% 21.9% 14.9% 15.6% 16.4% 17.1% 17.9% Biên lợi nhuận (%) 36.8% 36.9% 38.6% 38.4% 38.2% 38.1% 37.9% 37.7%
Chi phí bán hàng
192
242
286
304
353
413
486
575
Chi phí QLDN
147
162
188
217
252
295
347
411
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
179
191
252
313
359
415
482
564 Tăng trưởng (%) 9.0% 6.9% 31.8% 24.2% 14.7% 15.5% 16.2% 17.0% Biên lợi nhuận (%) 12.7% 11.9% 13.4% 14.4% 14.2% 14.1% 13.9% 13.7%
Lợi nhuận tài chính
(16)
(6)
(2)
6
7
11
15
21
Lợi nhuận khác
2
6
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
Lợi nhuận từ liên doanh, liên kết - - -
-
-
-
-
-
LNTT
166
191
249
318
365
424
496
584 Tăng trưởng (%) 22.0% 15.6% 30.2% 27.4% 14.9% 16.2% 17.0% 17.8% Biên lợi nhuận (%) 11.8% 11.9% 13.2% 14.6% 14.5% 14.4% 14.3% 14.2%
Lợi nhuận thuần
127
147
188
254
292
339
397
467 Tăng trưởng (%) 27.1% 15.8% 27.4% 35.2% 14.9% 16.2% 17.0% 17.8% Biên lợi nhuận (%) 9.0% 9.1% 10.0% 11.7% 11.6% 11.5% 11.4% 11.4%
EPS (VND/cổ phiếu)
2,353
2,989
3,463
4,413
5,372
6,170
7,168
8,386 Tăng trưởng (%) 24.4% 27.1% 15.8% 27.4% 21.7% 14.9% 16.2% 17.0%
CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG: HOSE)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 73
FPT Telecom
Sự kết hợp của giảm chi phí khấu hao trong Viễn thông &
Tiềm năng từ FPT Online
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP FPT (FPT : HOSE) TP – 50.000 Luận điểm đầu tƣ Chúng tôi lặp lại khuyến nghị mua vào với cổ phiếu CTCP FPT (FPT) với khuyến nghị MUA và giá mục tiêu 12 tháng là 50.000 đồng (tiềm năng tăng giá +18%), dựa trên những luận điểm sau:
• Mảng Công nghệ. Doanh thu thuần mảng này tăng trưởng 15% n/n và LNTT tăng trưởng 13% n/n trong 10T2016. Kết quả doanh thu thấp hơn đôi chút (6%) so với kỳ vọng của chúng tôi. Nguyên nhân đến từ việc mất khách hàng lớn nhất tại thị trường US khi khách hàng này thay đổi đối tác sau khi bị sáp nhập. Kỳ vọng trong tương lai mảng Gia công phần mềm sẽ tiếp tục ghi nhận tăng trưởng 2 con số và mảng Giải pháp phần mềm khi có nhiều hợp đồng sẽ đạt lợi nhuận đều hơn. Tăng trưởng 2016-2020: 16% cho doanh thu và 20% cho LNTT.
• Mảng Viễn thông. Doanh thu thuần Viễn thông và Nội dung số tăng trưởng 23% n/n và LNTT tăng trưởng 7% n/n trong 10T2016, vượt cả kỳ vọng về doanh thu và lợi nhuận của chúng tôi chủ yếu nhờ mảng kết quả ấn tượng của mảng Nội dung số. Tăng trưởng 2016-2020: 10% cho doanh thu và 14% cho LNTT (chi phí khấu hao cho quang hóa giảm dần).
• Thoái vốn mảng Phân phối và Bán lẻ sẽ tiếp tục trong 2017. Mảng Phân phối và Bán lẻ tăng trưởng âm 13% n/n trên doanh thu thuần và âm 22% trên LNTT trong 10T2016. Trong trường hợp thoái vốn thành công sẽ giúp tăng trưởng tổng thể của FPT tốt hơn.
• FPT Telecom niêm yết + Chính phủ chỉ đạo SCIC thoái vốn tại FPT Telecom. FPT có thể mua lại cổ phần, nâng sở hữu và đồng thời nâng giá trị doanh nghiệp lên.
Key data VND
Giá hiện tại 42.300
Giá mục tiêu 12 tháng 50,000
Tiềm năng tăng giá 18%
Cổ tức tiền mặt (2016F) 1.000
Suất sinh lợi cổ tức 2,5%
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng) 20.372
Sở hữu nước ngoài (%) 49%
Room nước ngoài còn lại (cổ phiếu)
0
Nguồn: MBS Research
74
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 75
9T2016 – Cao hơn kỳ vọng nhờ Nội dung số Doanh thu Nội dung số tăng 40% và LNTT tăng ~90% nhờ bán cổ phần trong FPT Online
1,543
5,496
6,440
526
550
558
594
564
586
575
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
DTT mảng Viễn thông (Tỷ đồng)
249
968 997
89
96
98
102
107
112
115
0
200
400
600
800
1,000
1,200
LNTT mảng Viễn thông (Tỷ đồng)
Lưu ý 1,5% dự phòng trên
Doanh thu Viễn thông cho quỹ
Viễn thông công ích
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 76
Triển vọng 2016-2020
19.8%
18.7% 15.9%
18.3% 18.6% 18.7% 18.8%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2014 2015 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Biên lợi nhuận trƣớc thuế
Kết thúc hạch toán tại HN-HCMC
(6/2016)
18,000,000
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Số lƣợng thuê bao internet cố định
12-15 CAGR (Ngành) 17%
15-20F CAGR (Ngành) 18%
Dự kiến kết thúc hạch toán tại các tp
cấp 2(6/2018)
Khoản chi phí quang hóa đầu tiên tại các tp cấp
2(7/2016)
10% CAGR trên doanh thu &
14% CAGR trên PBT trong 2016-2020
Đồng 2015 2016 2017
F 2018
F 2019
F 2020
F
EPS 5.360 5.529 6.926 7.813 8.608 9.372
Tăng trưởng
3,2% 25,2% 12,8% 10,2% 8,9%
P/E 9,1 8,9 7,1 6,3 5,7 5,2
Số lượng cổ phiếu
139.000.000
Giá OTC (đồng/cp)
49.000
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 77
Triển vọng 2016-2020
50.2% 45.6%
4.2%
Cơ cấu cổ đông
SCIC FPT Others
SCIC thoái vốn -> FPT sẽ mua lại bao nhiêu
%?
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Mảng Công nghệ - kết quả hơi thấp hơn kỳ vọng.
Nguồn: FPT, MBS Nguồn: FPT, MBS
78
1,625
7,434
9,421
618
849
851
663
831
1,204
793
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
Doanh thu thuần mảng Công nghệ (Tỷ đồng)
Hoàn thành Dự án datacenter và
Thu phí giao thông (265 tỷ
đồng)
132
776
962
53 81
91 24
135
133
127
0
200
400
600
800
1,000
1,200
LNTT mảng Công nghệ (Tỷ đồng)
Khách hàng lớn nhất ở US ngưng hợp
đồng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Mảng Viễn thông – cao hơn kỳ vọng nhờ Nội dung số.
Nguồn: FPT, MBS Nguồn: FPT, MBS
79
1,543
5,496
6,440
526
550
558
594
564
586
575
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
DTT mảng Viễn thông (Tỷ đồng)
249
968 997
89
96
98
102
107
112
115
0
200
400
600
800
1,000
1,200
LNTT mảng Viễn thông (Tỷ đồng)
Lưu ý 1,5% dự phòng trên
Doanh thu Viễn thông cho quỹ
Viễn thông công ích
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Mảng Phân phối và Bán lẻ - kết quả tăng trƣởng âm n/n.
Nguồn: FPT, MBS Nguồn: FPT, MBS
80
5,227
18,317
20,463
1,719
1,671
1,732
1,788
2,148
2,048
1,984
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
DTT mảng Phân phối & Bán lẻ (Tỷ đồng)
136
435
548
46
51
47
35
48
34
38
0
100
200
300
400
500
600
LNTT mảng Phân phối & Bán lẻ (Tỷ đồng)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 81
KQKD dự phóng (trƣớc thoái vốn)
DTT (tỷ đồng) 2013 2014 2015 2016F
Công nghệ 6.658 7.040 8.630 8.821
Phần mềm 2.819 3.581 5.228 5.936
Gia công phần mềm 2.154 2.928 4.130 5.180
Giải pháp phần mềm 665 653 1.098 756
Tích hợp hệ thống 3.120 2.679 2.530 2.100
Dịch vụ CNTT 720 780 873 786
Viễn thông & Nội dung số 4.302 4.728 5.567 6.670
Viễn thông 3.254 3.876 5.192 6.197
Nội dung số 1.048 852 375 473
Phân phối & Bán lẻ 17.417 22.731 25.637 22.463
Phân phối 14.485 17.505 17.795 12.100
Bán lẻ 2.932 5.226 7.842 10.363
Khác (1.350) (1.854) (1.908) 396
Giáo dục 557 590 586 783
Khác (bao gồm loại trừ) (1.907) (2.445) (2.494) (387)
TỔNG CỘNG 27.028 32.645 37.927 38.350
Tăng trưởng (%) 16,3% 1,0% 1,1%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 82
KQKD dự phóng (trƣớc thoái vốn)
LNTT (tỷ đồng) 2013 2014 2015 2016F
Công nghệ 917 740 926 962
Phần mềm 548 519 732 740
Gia công phần mềm 453 517 634 725
Giải pháp phần mềm 95 2 98 15
Tích hợp hệ thống 264 137 88 126
Dịch vụ CNTT 104 84 106 95
Viễn thông & Nội dung số 970 936 1.041 1.063
Viễn thông 830 834 874 826
Nội dung số 140 102 167 236
Phân phối & Bán lẻ 404 589 729 504
Phân phối 436 548 549 266
Bán lẻ (32) 41 180 238
Khác 267 194 155 221
Giáo dục 133 171 167 157
Khác (bao gồm loại trừ) 134 23 (12) 64
TỔNG CỘNG 2.558 2.459 2.851 2.749
Tăng trưởng (%) -2,3% 15,9% -3,6%
EPS 3.287 3.336 3.947 3.586
Tăng trưởng (%) 1,5% 18,3% -9,2%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 83
Không bao gồm LN
đột biến có thể có
từ thoái vốn.
Ƣớc tính rằng FPT
sẽ bán 60%.
* so với 2016 khi
đã loại phần Phân
phối & Bán lẻ.
KQKD dự phóng (sau thoái vốn)
LNTT (tỷ đồng) 2015 2016F 2017F 2018F 2019F
Công nghệ 926 962 1,174 1,373 1,581
Phần mềm 732 740 955 1,154 1,363
Gia công phần mềm 634 725 913 1,081 1,272
Giải pháp phần mềm 98 15 42 73 91
Tích hợp hệ thống 88 126 120 114 108
Dịch vụ CNTT 106 95 100 105 110
Viễn thông & Nội dung số
1.041 1.063 1.285 1.451 1.599
Viễn thông 874 826 1.042 1.183 1.304
Nội dung số 167 236 243 268 294
Phân phối & Bán lẻ 729 504
Phân phối 549 266
Bán lẻ 180 238
Khác 155 221
Giáo dục 167 157
Khác (bao gồm loại trừ) (12) 64
TỔNG CỘNG 2.851 2.749 2.629 3.006 3.377
Tăng trưởng (%) 15,9% -3,6% 20,5%* 14,4% 12,3%
EPS 3.947 3.586 3.373 3.908 4.428
Tăng trưởng (%) 18,3% -9,2% 42,5%* 15,9% 13,3%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Khả năng SCIC thoái vốn FPT Telecom trong dài hạn
Tỷ đồng Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ sở hữu của FPT
Định giá
Công nghệ 12.567 100% 12,097
Viễn thông 10.147 45,6% 5.730
Phân phối và Bán lẻ 4.734 100% 4.734
Giáo dục 1.948 100% 1.948
Tổng cộng 23.876
Số lượng cp đang lưu hành (triệu cp) 459
Giá trị 1 cổ phần FPT (đồng/cp) 52.000
50.2% 45.6%
4.2%
FTel's holdings structure
SCIC FPT Others
75% 10.147
29.396
64.000
Source: FTel, MBS Source: MBS
84
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 85
Ngành phân phối và bán lẻ
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VND 2015 2016E 2017E
EPS 7,305 11,100 16,800
EPS growth 52% 51.3%
ROE 54.2% 52.3% 55.2%
P/E 21.3x 14.0x 9.2x
Cash dividend
1,000 NA NA
Key data (16.11.2016) VND
Price 155,200
12 month price target 189,000
Upside 21.8%
Cash dividend (2015) 1,000
Dividend yield 0.75%
Market cap (VND bn) 19,060.59
Total foreign room (shares) 71,975,597
Current foreign room (shares) 0
Source: MBS Research
Mobile World Investment Corporation (HSX: MWG)
Luận điểm đầu tƣ
Mảng bán lẻ điện thoại di động tiếp tục tăng trƣởng: (1) Thị trường chung vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 27%/năm và (2) Thị phần bán lẻ điện thoại di động kỳ vọng tăng trưởng từ mức 30% lên mức 38%. Ước tính trong năm MWG sẽ mở tổng cộng 430 cửa hang thegioididong.com. Trong dài hạn, chúng tôi kỳ vọng thị phần của MWG sẽ tăng lên mức 43%, tương ứng với tổng số cửa hàng là 1384 cửa hàng.
Mảng bán lẻ điện máy sẽ là động lực tăng trƣởng mạnh trong năm 2017 – 2018 với chiến lược xuyên suốt từ việc lấy thị phần từ kênh bán lẻ truyền thống (mom&pop). Trong năm 2016, MWG đã bước lên vị thế dẫn đầu thị phần trong mảng bán lẻ điện máy. Thị phần dự phóng đạt 15%, tương ứng với số lượng cửa hàng khoảng 234 cửa hàng.
Chuỗi Mini Dienmayxanh sẽ làm MWG tối ƣu trong việc thực hiện chiến lƣợc. Với các cửa hàng quy mô nhỏ hơn sẽ làm MWG dễ dàng hơn trong việc tìm cửa hàng mới, gia tăng độ phủ.
Ƣớc tính doanh thu và lợi nhuận trong năm 2017 lần lƣợt đạt 69,362 tỷ đồng (+56% YoY) và 2,526 tỷ đồng (56.8% YoY).
86
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: MBS Research
Mobile World Investment Corporation (HSX: MWG)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2015 2016 2017 2018 2019 20200.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
18.0%
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
2016E 2017E 2018E 2019E 2020E
87
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: MBS Research
Mobile World Investment Corporation (HSX: MWG)
Mức độ nhận diện
Mật độ cửa hàng
Doanh thu mặt hàng
Mô hình phục vụ
Mức độ hài lòng
...
80 cửa hàng
Biên lợi nhuận gộp 5%
Giai đoạn 1
Phát triển cụm BHX
Khả năng phân phối
Quản lý tồn kho
Khả năng mở rộng
...
200 – 250 cửa hàng
Biên lợi nhuận gộp 10%
Giai đoạn 2
Mở rộng
>1000 cửa hàng
Biên lợi nhuận gộp 15%
Giai đoạn 3
88
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Jewelry Retail
4% 23%
-33%
-15%
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2010A 2011A 2012A 2013A 2014A 2015A
Vietnam Jewelry Market Unit: Tons Unit: USD Mn
89
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Jewelry Retail
25%
75%
20%
Vietnam Jewelry Market
Mom&Pop PNJ DOJI, SJC, BTMC…
There are 10,000 traditional retail stores, accounting for 80% market share.
0
50
100
150
200
250
PNJ Doji SJC BTMC
Retail Chains
90
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phu Nhuan Jewelry (HSX: PNJ)
Key data (16.11.2016) VND
Price 68,600
12 month price target 85,200
Upside 24.2%
Cash dividend (2016) 2,000
Dividend yield 2.9%
Market cap (VND bn) 6,741.59
Total foreign room (shares) 48,154,542
Current foreign room (shares) 0
VND 2015 2016E 2017E
EPS 1,347 5,100 7,100
EPS growth 39.2% 22.5%
ROE 11.3% 32.6% 36.2%
P/E 13.5x 9.7x 7.9x
Cash dividend
800 2,000 NA
Key Catalyst
PNJ xác định mảng bán lẻ trang sức vàng là mảng kinh doanh cốt lõi và liên tục mở rộng. Trong năm 2015, PNJ mở thêm 47 cửa hàng PNJ Gold mới và thị phần đạt 25%. Trong năm 2016, ước tính doanh thu mảng bán lẻ trang sức vàng đạt 4,021 tỷ đồng (+24.1% YoY), trong đó đó mở thêm 33 cửa hàng PNJ Gold. PNJ sẽ tiếp tục mở rộng kinh doanh bán lẻ thông qua việc gia tăng số lượng cửa hàng với mục tiêu 40% thị phần trong 5 – 7 năm.
Tập trung phát triển phân khúc sản phẩm trung cao cấp thông qua gia tăng độ tinh xảo và gia tăng hàm lƣợng đá quý trong từng sản phẩm. Đồng thời, việc kinh doanh các dòng sản phẩm trung cao cấp mang lại biên lợi nhuận gộp cao, hạn chế phụ thuộc vào giá vàng nguyên liệu, góp phần nới rộng biên lợi nhuận gộp chung của PNJ. Dự phóng trong giai đoạn 2015 – 2020, biên lợi nhuận gộp tăng từ 15,18% lên mức 19,4%.
Trích lập dự phòng 300 tỷ cho khoản đầu tƣ vào Ngân hàng Đông Á (DAB) trong năm 2015 làm giảm mạnh lợi nhuận sau thuế của PNJ. Giá trị sổ sách còn lại của khoản đầu tư vào DAB là 85 tỷ sẽ được trích lập hết trong năm 2016.
Dự phóng doanh thu và lợi nhuận của PNJ trong năm 2017 lần lƣợt là 9,755 tỷ đồng và 698 tỷ đồng (38.4% YoY). Tương ứng với EPS là 7,100 đồng.
91
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phu Nhuan Jewelry (HSX: PNJ)
-
2,000.00
4,000.00
6,000.00
8,000.00
10,000.00
12,000.00
2015A 2016E 2017E 2018E 2019E 2020E
Trang sức vàng Trang sức bạc Vàng miếng Khác
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
18.0%
20.0%
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2012A 2013A 2014A 2015A 2016E 2017E
Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp
Lãi ròng Biên lợi nhuận gộp
Biên lãi ròng
92
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 93
Ngành logistics
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 94
Logistics
ASEAN APEC Hoa Kỳ
ACFTA
AKFTA
WTO
AJCEP/VJEPA
AIFTA/AANZFTA
VCFTA
0%
1000%
2000%
3000%
4000%
5000%
6000%
7000%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Giá trị xuất nhập khẩu Việt Nam Giai đoạn 1992 - 2014
Xuất khẩu Nhập khẩu Tăng trưởng thương mại
ĐVT: Triệu USD
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 95
Logistics
y = 1.855x - 0.0958 R² = 0.9861 y = 0.8819x
R² = 0.9735
0.0%
200.0%
400.0%
600.0%
800.0%
1000.0%
1200.0%
1400.0%
0.0% 200.0% 400.0% 600.0% 800.0% 1000.0% 1200.0% 1400.0%
GDP ~ Container Throughtput Trade ~ Container Throughtput
Linear (GDP ~ Container Throughtput) Linear (Trade ~ Container Throughtput)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 96
Logistics
Nhóm cảng biển Bắc Bộ
Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ
Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ
Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ
Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ
Nhóm cảng biển Đông bằng SCL
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 97
Logistics
4,463
6,765
8,812
10,240
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Sản lượng hàng hóa container qua từng khu vực
Bắc Trung NamNguồn: Hiệp hội cảng biển Việt Nam
ĐVT: Nghìn TEU
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 98
Logistics
Cảng Nam Hải
Cảng Đoạn Xá
Cảng Chùa Vẽ
Cảng Green Port
Cảng Tân Cảng 128
Cảng Hải An
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 99
Logistics
Cảng Đình Vũ
Cảng PTSC Đình Vũ
Cảng Tân Vũ
Cảng Nam Hải
Đình Vũ
Cảng VIP - Green
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 100
Logistics
Luồng sông Tên cảng Độ sâu luồng Số cầu Chiều dài Tải trọng
Sài Gòn –
Vũng Tàu
Sài Gòn 8.5 19 2523 32,000 DWT
VICT 8.5 4 678 25,000 DWT
Bến Nghé 8.5 3 728 36,000 DWT
Rau Quả 8.5 1 222 20,000 DWT
Bông Sen 8.5 2 275 36,000 DWT
Đồng Nai
Tân Cảng Cát Lái 8.5 8 1500 36,000 DWT
Phú Hữu 8.5 2 320 36,000 DWT
Đồng Nai 4.0 4 214 5,0000 DWT
Soài Rạp –
Hiệp Phước
SG – Hiệp Phước 9.5 3 800 50,000 DWT
TC – Hiệp Phước 9.5 2 444 50,000 DWT
SPCT 9.5 3 500 50,000 DWT
Vũng Tàu –
Thị Vải
CMIT 14.0 2 600 160,000 DWT
CMICT 14.0 2 600 160,000 DWT
TCIT 12.0 2 590 110,000 DWT
TCCT 12.0 1 300 110,000 DWT
SP – PSA 12.0 2 600 110,000 DWT
SITV 7.2 3 730 80,000 DWT
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 101
Transimex (HSX: TMS)
Key data (16.11.2016) VND
Price 53,800
12 month price target 75,600
Upside 40.5%
Cash dividend (2016) 500
Dividend yield 0.93%
Market cap (VND bn) 1,681.54
Total foreign room (shares) 15,320,024
Current foreign room (shares) 0
VND 2015 2016E 2017E
EPS 6,500 5,700 6,500
EPS growth -12.3% 14.0%
ROE 19.3% 18.3% 18.5%
P/E 8.3x 8.1x
Cash dividend
500 NA NA
Luận điểm đầu tƣ
• Gia tăng đáng kể hạ tầng kho bãi sau khi đưa vào hoạt động dự án Trung tâm Logistics Khu công nghệ cao có quy mô 10ha vào tháng 5/2016. Ước tính cả năm 2016, doanh thu từ Trung tâm Logistics sẽ đạt khoảng 60 tỷ đồng, bắt đầu hòa vốn từ Q4/2016. Sang năm 2017, chúng tôi dự phóng doanh thu của Trung tâm Logistics sẽ đạt khoảng 150 tỷ đồng, đồng thời đóng góp thêm khoảng 20 – 24 tỷ đồng, chiếm khoảng 11% lợi nhuận sau thuế của TMS.
• Đầu tư liên kết vào công ty Cholimex mẹ với tỷ lệ 35%. Ngoài việc, TMS gia tăng lợi nhuận từ việc hợp nhất kết quả kinh doanh khoảng 30 tỷ hàng năm. TMS sẽ dần cung cấp các dịch vụ logistics cho Cholimex, đồng thời xây dựng một Trung tâm Logistics tại KCN Vĩnh Lộc mở rộng thuộc Cholimex.
• Hợp tác đầu tư dự án Trung tâm phân phối tại khu vực Tân Thuận, trong đó tổng tỷ lệ lợi ích của TMS là 46,4%. Dự kiến dự án sẽ được hoàn thành và đưa vào hoạt động từ Q3.2017 đóng góp vào tăng trưởng dài hạn trong năm 2018 và 2019. Doanh thu dự kiến từ dự án này khoảng 35 tỷ đồng sau khi hoạt động hết công suất.
• Dự phóng doanh thu và lợi nhuận của TMS trong năm 2016 lần lượt là 599,3 tỷ đồng (+22,61% YoY) và 178,5 tỷ đồng (14,9% YoY). Ước tính lợi nhuận sau thuế sẽ lần lượt tăng trưởng 24,3% và 24,2%.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 102
Transimex (HSX: TMS)
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2015 2016 2017 2018 2019 2020
DC Đà Nẵng
Trung tâm Logistics Khu công nghệ cao Q9
DC Tân Thuận
Trung tâm Logsitics KCN Vĩnh Lộc
-
50.0
100.0
150.0
200.0
250.0
300.0
350.0
400.0
450.0
500.0
2013A 2014A 2015A 2016E 2017E
Giao nhận Kho vận sà lan Văn phòng
Vận tải biển Lợi nhuận gộp
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 103
Transimex (HSX: TMS)
Trung tâm Logistics Transimex
Cơ sở hạ tầng TT Logistics Khu công nghệ cao Q9
Tổng diện tích 100.000 m2
Bãi chứa container 30.000 m2
Kho ngoại quan và kho CFS 30.000 m2
Kho lạnh/kho mát 9.000 m2
Kho thường 10.000 m2
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 104
Transimex (HSX: TMS)
KCN Vĩnh Lộc
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 105
Transimex (HSX: TMS)
ĐVT: Tỷ đồng 2016 2017 2018 2019 2020
Doanh thu kho vận sà lan 305 433 587 673 711
TT Logistics Q9 51 135 160 171 180
DC Tân Thuận - 6 25 32 34
TT Logistics Vĩnh Lộc - - 90 143 160
Doanh thu giao nhận 178 213 256 307 359
Doanh thu văn phòng 28 28 28 28 28
Doanh thu hợp tác kinh doanh 84 88 92 97 102
Tổng doanh thu 599 762 963 1105 1200
% Tăng trưởng 23% 27% 26% 15% 9%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 106
Transimex (HSX: TMS)
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Doanh thu thuần 599 762 963 1.105 1.200 1.289 1.368
Giá vốn hàng bán 434 551 695 783 846 907 962
Lợi nhuận gộp 165 211 269 322 354 381 407
Chi phí bán hàng 1 1 1 1 1 1 2
Chi phí QLDN 34 43 55 63 69 74 78
EBIT 131 167 213 257 284 306 327
Doanh thu tài chính 11 9 10 12 12 12 12
Chi phí tài chính 39 53 56 46 27 11 5
Lãi ròng 178 222 276 330 376 414 443
EPS 5.711 6.502 8.078 9.687 11.023 12.150 12.990
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 107
Ngành điện
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 108
Năm 2015 – 2016 đáng quên của ngành điện
Ngành Điện
Chu kỳ El Nino mạnh nhất trong lịch sử
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5Ocenanic Nino Index (ONI)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 109
Năm 2015 – 2016 đáng quên của ngành điện
Ngành Điện
Giá biên thị trường điện lần đầu tiên sụt giảm xuống 1169 đồng/kWh (-8.6% yoy)
Công suất nguồn điện đi vào vận hành cao nhất trong một năm
Giá dầu thế giới chạm ngưỡng thấp nhất 10 năm
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 110
Năm 2015 – 2016 đáng quên của ngành điện
Ngành Điện
Liên tục những cú sốc về tỷ giá
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 111
Bƣớc ngoặt tăng trƣởng đã đến?
Ngành Điện
Nhu cầu điện vẫn tiếp tục tăng trưởng 2 con số.
Chu kỳ hạn hán đã kết thúc ở nhiều khu vực trên cả nước.
Hiện tượng La Nina đã chính thức diễn ra.
Giá các loại nhiên liệu hóa thạch (than, khí…) có dấu hiệu phục hồi.
Không nhiều nhà máy điện mới được đưa vào vận hành.
Giá điện nhiều khả năng sẽ tăng trong 2017 hoặc có thể ngay Q4/2016.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 112
Cơ hội đầu tƣ
Highlights
SHP sở hữu 3 nhà máy thủy điện có hiệu suất vận hành rất cao, bình quân khoảng 5,000h/ năm.
Cả 3 nhà máy đều lắp đặt ở khu vực miền Nam, nơi có mùa mưa dài, ổn định và nhu cầu điện lớn nhất cả nước.
Tỷ suất cổ tức cao và ổn định (8.7% trong 2016 and dự kiến 10.8% trong 2017).
SHP đang giao dịch ở mức P/E 2016F và 2017F lần lượt là 12.6x và 7.8x.
Company
SHP : HOSE
TP: 23,000 VND
Upside: 15.00%
Stock
Sê San 4A là nhà máy thủy điện có vị trí chiến lược tại khu vực sông Sê San với máy móc thiết bị hiện đại, suất đầu tư tương đối thấp.
Rất nhiều yếu tố thuận lợi giúp nhà máy đạt hiệu suất vận hành cực cao (trên 5,500h/năm)
Tỷ suất cổ tức hấp dẫn (khoảng 7% trong 2016 và dự báo 13.8% trong 2017)
Tốc độ tăng trưởng cao mặc cho ảnh hưởng tiêu cực của El Nino
S4A đang giao dịch ở mức P/E 2016F và 2017F lần lượt là 13.8x và 6.6x
S4A : HOSE
TP: 21,000 VND
Upside: 23.5%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 113
Cơ hội đầu tƣ
Highlights
Hợp đồng mua bán điện mới giúp gia tăng sản lượng điện phát theo hợp đồng.
Có khả năng được hồi tố 230 tỷ đồng trong Q4/2016
Tỷ giá VND/JPY được dự báo sẽ tăng trưởng chậm lại
Hoạt động của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh được cải thiện giúp khoản dự phòng đầu tư này được hoàn nhập
Định giá tương đối rẻ ở P/E 2017F tuy nhiên rủi ro tỷ giá và rủi ro vận hành tương đối lớn.
Company Stock
Hưởng lợi từ sự cải thiện của khoản đầu tư vào PPC và Nhiệt điện Quảng Ninh; Các nhà máy thủy điện sẽ tăng trưởng mạnh về lợi nhuận trở lại nhờ chu kỳ mưa và hiện tượng La Nina.
Mảng M&E tiếp tục tăng trưởng mạnh nhờ các hợp đồng lớn với backlogs lên đến 4,8 nghìn tỷ đồng
Mảng nước sẽ bắt đầu đem lại lợi nhuận từ nhà máy Thủ Đức 3 chạy tối đa công suất
Mảng BĐS với tiềm năng tăng trưởng mạnh đặc biệt từ năm 2018 khi ghi nhận doanh thu từ E-town Central.
Giai đoạn xấu nhất của cổ phiếu REE đã qua, định giá cổ phiếu ở mức thấp với P/E 2017F chỉ 6.1x với tỷ suất cổ tức tương đối cao khoảng 7.5 – 8%/năm.
REE : HOSE
TP: 30,000 VND
Upside: 36.3.5%
PPC : HOSE
TP: 18,000 VND
Upside: 20.0%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Thủy điện Miền Nam (SHP : HOSE) TP - 23,000
Luận điểm đầu tƣ: Chúng tôi tiến hành định giá và đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN với cổ phiếu SHP của CTCP Thủy điện Miền Nam (SHP) với giá mục tiêu 2017 là 23,000 VND (Upside 15%) dựa trên những cơ sở sau:
Cả 3 nhà máy của SHP đều nằm ở khu vực miền Nam, nơi có lượng mưa cao và ổn định, mùa mưa kéo dài đến 6 tháng, đảm bảo cho hiệu suất vận hành cao lên đến 5000h.
Lợi thế chào giá trên thị trường điện cạnh tranh nhờ vị trí lắp đặt thuận lợi, làm chủ được khả năng phát điện.
Sản lượng điện được dự báo sẽ phục hồi mạnh trong năm 2017 nhờ chu kỳ hạn hán kết thúc và hiện tượng La Nina.
Tỷ suất cổ tức cao và ổn định (8.7% trong 2016 và dự báo 10.8% trong 2017)
Lợi nhuận sau thuế 2017 dự báo sẽ phục hồi lên mức 220 tỷ đồng (+61% yoy) nhờ sản lượng điện phục hồi và giảm chi phí lãi vay
SHP đang giao dịch ở mức P/E 2016F và 2017F là 12.6x và 7.8x, tương đối hấp dẫn đối với một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ổn định, rủi ro thấp và cổ tức cao.
VND 2014 2015 2016F 2017F
EPS 2.349 1.756 1.336 2.345
Tăng trưởng
-25,2% -23,9% 60,1%
BVPS 13.038 13.200 12.532 13.277
P/E 10,5x 13,8x 7,8x
Cổ tức tiền mặt
1.500 1.600 1.600 2.000
Key data (20.11.2016) VND
Giá hiện tại 19.900
Giá mục tiêu 12 tháng 23.000
Upside 15%
Cổ tức tiền mặt (2016F) 1.600
Tỷ suất cổ tức 8,7%
Vốn hóa (Tỷ đồng) 1.743
Tỷ lệ sở hữu NĐT nước ngoài (%) 3%
Room nước ngoài còn lại (CP) 42.610.898
Source: MBS Research
114
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Thủy điện Sê San 4A (S4A : HOSE) TP - 21,000
Luận điểm đầu tƣ: Chúng tôi tiến hành định giá và đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu S4A với mức giá mục tiêu 2017 là 21,000 VND (upside 23.5%) dựa trên những luận điểm sau:
Sê San 4A là nhà máy thủy điện rất tốt ở Tây nguyên, nơi có lượng mưa cao và ổn định, đảm bảo cho hiệu suất vận hành cao, bình quân lên đến 5,500h/năm.
Vị trí chiến lược thuận lợi ở cuối dòng sông Sê San, máy móc thiết bị hiện đại nhưng suất đầu tư tương đối thấp.
Chi phí tài chính giảm mạnh trong năm 2016 nhờ không còn cú sốc tỷ giá như năm 2015.
Sản lượng điện được dự báo sẽ phục hồi mạnh mẽ trong năm 2017 nhờ chu kỳ hạn hán kết thúc và hiện tượng La Nina
Tỷ suất cổ tức hấp dẫn (7.0% năm 2016 và 13.8% năm 2017)
LNST 2017 dự phóng đạt 92 tỷ đồng (+107% yoy), tương đương mức EPS 2017F là 2,180 VND.
S4A hiện đang là cổ phiếu được định giá thấp nhất ngành điện với mức P/E 2017F chỉ 6.6x, điều này không tương xứng với những lợi thế vượt trội của S4A so với các doanh nghiệp trong ngành.
VND 2014 2015 2016F 2017F
EPS 2.149 538 1,051 2.180
Tăng trưởng
-75% +95% +107%
BVPS 10.111 10.820 11.192 12.130
P/E 15,79 7,11
Cổ tức tiền mặt
20% 5% 10% 20%
Key data (20.11.2016) VND
Giá hiện tại 17.000
Giá mục tiêu 12 tháng 21.000
Upside 23,5%
Cổ tức tiền mặt (2016F) 1.000
Tỷ suất cổ tức 7,0%
Vốn hóa (Tỷ đồng) 611,9
Tỷ lệ sở hữu NĐT nước ngoài (%) 0%
Room nước ngoài còn lại (CP) 20.678.000
Source: MBS Research
115
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
PPC & REE
Source: MBS Research
116
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
PPC & REE
7,482 7,665
4,489
391
860
86 591
(284) (762)
1,045 561
(350) (1,000)
1,000
3,000
5,000
7,000
9,000
2014 2015 9T2016
Kết quả kinh doanh PPC (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần Lợi nhuận HĐKD Lãi/Lỗ tỷ giá Lợi nhuận sau thuế
2,629 2,643
2,358
626 655 583
166 37
(385)
1,062 853
489
(500)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2014 2015 9T2016
Kết quả kinh doanh REE (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần Lợi nhuận HĐKD
Lợi nhuận từ công ty LDLK Lợi nhuận sau thuế
Tình hình HĐKD của PPC và REE đại diện cho tất cả những gì khó khăn nhất của ngành điện trong giai đoạn vừa qua:
117
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
PPC & REE
Tình hình HĐKD của PPC và REE đại diện cho tất cả những gì khó khăn nhất của ngành điện trong giai đoạn vừa qua:
7,482 7,665
4,489
391
860
86 591
(284) (762)
1,045 561
(350) (1,000)
1,000
3,000
5,000
7,000
9,000
2014 2015 9T2016
Kết quả kinh doanh PPC (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần Lợi nhuận HĐKD Lãi/Lỗ tỷ giá Lợi nhuận sau thuế
Hợp đồng mua bán điện (PPA) của nhà máy Phả Lại 1 không khả quan khiến sản lượng điện theo hợp đồng (Qc) giảm mạnh còn 700 triệu kWh (-62% yoy).
Việc ký kết PPA bị chậm khiến PPC mất chủ động trong quá trình chào giá phát điện.
Giá biên thị trường điện cạnh tranh giảm cùng với tình trạng dư cung ở miền bắc.
Tỷ giá VND/JPY đã tăng 18,3% trong 9 tháng đầu năm khiến PPC bị lỗ tỷ giá đến 762 tỷ đồng.
118
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
PPC & REE
139
27
188
49
179
9
591
177
28
210
34 27 12
488
M&E Reetech OfficeLeasing
Real Estate Investment Others Total
Cơ cấu lợi nhuận ròng của REE 9T2015 và 9T2016 (Tỷ đồng)
9T2015 9T2016
2,629 2,643
2,358
626 655 583
166 37
(385)
1,062
853
489
(500)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2014 2015 9T2016
Kết quả kinh doanh REE (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần Lợi nhuận HĐKD Lợi nhuận từ công ty LDLK Lợi nhuận sau thuế
Tình hình HĐKD của PPC và REE đại diện cho tất cả những gì khó khăn nhất của ngành điện trong giai đoạn vừa qua:
119
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Nhiệt điện Phả Lại (PPC : HOSE) TP – 18.000
Bƣớc ngoặt Q4/2016 Tỷ giá VND/JPY đã giảm mạnh 9% từ mức 222,22 ngày 30/09/2016
Lãi tỷ giá 414 tỷ đồng trong Q4/2016.
Tỷ giá VND/JPY được dự báo sẽ không còn tăng mạnh trong năm 2017.
Tỷ giá VND/JPY
120
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Nhiệt điện Phả Lại (PPC : HOSE) TP – 18.000
Bƣớc ngoặt Q4/2016 Hợp đồng mua bán điện (PPA) với nhà máy Phả Lại 1 đã ký
kết hoàn tất, giúp sản lượng điện theo hợp đồng (Qc) năm 2017 tăng gần 3 lần lên mức 1.6 tỷ kWh.
Có khả năng được ghi nhận khoản hồi tố khoảng 230 tỷ đồng trong quý 04/2016.
KQKD của CTCP Nhiệt điện Quảng Ninh đang ngày càng được cải thiện nhờ việc được huy động cao trên đường dây 500kV, chi phí lãi vay giảm mạnh và việc mạnh dạn trích lập phần lớn lỗ tỷ giá trong năm 2015. Vì vậy PPC sẽ được hoàn nhập khoản dự phòng đối với khoản đầu tư này trong tương lai.
Dự phóng LNST 2017F đạt 636 tỷ đồng tương đương EPS 2017F là 1,997 VND. Cổ phiếu PPC đang giao dịch ở mức P/E dự phóng 2017F là 7.5x.
Luận điểm đầu tƣ:
Theo quan điểm của chúng tôi, giai đoạn khó khăn nhất đối với CTCP Nhiệt điện Phả Lại đã qua đi, giá cổ phiếu đã phản ánh điều này và tích lũy ở vùng đáy 3 năm trong suốt một năm qua. Theo đó, chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu PPC với giá mục tiêu 18,000 VND (upside +20%) dựa trên xu hướng cải thiện kết quả kinh doanh trong năm 2017 của doanh nghiệp.
1,834
700 1,600
3,064
2,363
2,363
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
2015 2016F 2017F
Cơ cấu sản lƣợng PPC 2015 - 2017F (Triệu kWh)
PL1 Qc PL2 Qc PL1 Qm PL2 Qm
7,665
6,108 6,847
(284) (348) (90)
561 394 636
2015 2016F 2017F
Dự phóng KQKD 2015 - 2017F (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần Lãi/lỗ tỷ giá LNST
121
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Cơ điện lạnh (REE : HOSE) TP – 30.000
Mảng M&E và Điện máy Khối lượng công việc tiếp tục được đảm bảo:
Khối lượng hợp đồng ký mới trong 9T/2016 là 1.303 tỷ đồng.
Backlog hiện tại đạt 4.688 tỷ đồng, tương đương khoảng 4 năm doanh thu.
Doanh thu thuần 9T/2016 tăng 9,03% lên 1.087 tỷ đồng
Lợi nhuận ròng tăng 27,34% đạt 177 tỷ đồng nhờ quyết toán các dự án trọng điểm như Nhà ga hành khách T2 – Cảng HK Quốc tế Nội Bài, The Nassim Thảo Điền…
Mảng điện máy tăng trưởng mạnh dù đóng góp không cao vào cơ cấu lợi nhuận.
Doanh thu 9T/2016 tăng 28,31% đạt 553 tỷ đồng nhờ thị trường BĐS phục hồi
Lợi nhuận ròng tăng 3,70% đạt 28 tỷ đồng.
Mảng cho thuê văn phòng
Doanh thu tăng trưởng nhẹ 6,56% đạt 406 tỷ đồng nhờ tỷ lệ lấp đầy đạt 100% và giá cho thuê tăng nhẹ.
Lợi nhuận ròng cải thiện mạnh lên 210 tỷ đồng từ mức 188 tỷ đồng ở cùng kỳ năm trước nhờ thuế TNDN giảm.
Mảng hạ tầng điện, nƣớc
Lợi nhuận ròng từ mảng đầu tư giảm mạnh từ 179 tỷ đồng ở 9T/2015 xuống chỉ còn 27 tỷ đồng ở 9T/2016.
Nguyên nhân chủ yếu đến từ PPC và các nhà máy thủy điện chịu ảnh hưởng tiêu cực của El Nino.
122
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Cơ điện lạnh (REE : HOSE) TP – 30.000
Bƣớc ngoặt Q4/2016
Sự cải thiện trong HĐKD của PPC từ Q4/2016.
Chu kỳ hạn hán kết thúc và hiện tượng La Nina sẽ giúp cải thiện mạnh kết quả kinh doanh của các khoản đầu tư thủy điện.
Nhà máy nước Thủ Đức III đang phát nước với công suất 150.000 m3/ngày và chưa có lãi. Nhà máy nước Tân Hiệp II sẽ vận hành thương mại trong Q4/2016. Dự kiến việc tăng công suất phát nước sẽ giúp cải thiện mạnh lợi nhuận của REE trong năm 2017.
Tòa nhà E town đã xong phần móng, dự kiến hoàn tất trong năm 2017 và đem lại lợi nhuận lớn cho REE từ năm 2018.
Dự phóng doanh thu và LNST 2017F đạt lần lượt 3.326 tỷ đồng (+15,2% yoy) và 1.119 tỷ đồng, tương đương EPS 2017F đạt 3.610 đ/cp.
Luận điểm đầu tƣ:
Cũng như PPC, chúng tôi nhận thấy giai đoạn khó khăn nhất đối với REE đã đi qua. Tuy nhiên, triển vọng kinh doanh về mặt dài hạn của REE ổn định và khả quan hơn rất nhiều so với PPC. Cổ phiếu REE hiện đang giao dịch ở mức P/E 2017F chỉ là 6,1x, thấp nhất trong rổ VN30 và thấp hơn 26% so với mức bình quân của các doanh nghiệp ngành điện là 8,3x.
Chúng tôi vẫn đặc biệt ưa thích cổ phiếu REE là một cổ phiếu vốn hóa lớn với hoạt động kinh doanh an toàn và nhiều tiềm năng tăng trưởng, tỷ suất cổ tức tương đối cao (~8%/năm), doanh nghiệp minh bạch…
Khuyến nghị MUA với giá mục tiêu 2017 đạt 30.000 đồng.
123
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 124
Ngành Thép
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Hoa Phat Group (HPG : HOSE)
Investment View Chung tối khuyến nghị MUA HPG với giá mục tiêu trong 12 tháng tới là 52.000 VND (27% upside) dựa trên các luận điểm sau:
Sản lượng tiêu thụ được kỳ vòng tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 10-15%/năm theo đà phục hồi của ngành.
Do không còn yếu tố NVL giá rẻ không còn nên dự kiến biên lợi nhuận sẽ sụt giảm. Chúng tôi dự phóng LNST của HPG sẽ giảm trong năm 2017.
Mặc dù lợi nhuận kỳ vọng giảm, yếu tố định giá vẫn hỗ trợ quan điểm MUA cho HPG khi forward PE 2017 của HPG là 6,46 lần, thấp hơn hẳn mức trung bình 8,8x của HPG trong quá khứ
Hiện tại HPG đang là bluechip rẻ nhất hai sàn tại Việt Nam
Mặc dù dự phóng kết quả kinh doanh giảm trong năm 2017, tuy nhiên triển vọng ngành và yếu tố định giá hấp dẫn là điểm nhấn cho quan điểm MUA đối với cổ phiếu HPG
VND 2014 2015 2016F 2017F
EPS 4.755 7.324 6.195
EPS growth
54,0% -15,0%
P/E 5,46x 6,46x
Cash dividend
1.600 1.600 2.000
Key data (07.07.2016) VND
Price 41.000
12mth target price 52.038
Upside 27%
Cash dividend (2016F) 1.500
Dividend yield 8.7%
Market cap (VND bn) 34.800
Foreign owned (%) 36.21%
Current foreign room (shares)
Source: MBS Research
125
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 126
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016E
Consumption
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 127
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0
5000
10000
15000
20000
25000
HPG HSG TVN NKG POM TIS VIS TLH VGS
Doanh thu
3Qs2016 3Qs2015
Tỷ VND
-1000
0
1000
2000
3000
4000
5000
HPG HSG TVN NKG POM TIS VIS TLH VGS
LNST
3Qs2016 3Qs2015
Tỷ VND
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 128
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 129
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS research)
• Kinh tế phục hồi, • xây dựng bùng nổ
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tiêu thụ thép Thái Lan
• Tăng trưởng chậm, xây dựng co hẹp.
• Sản xuất tăng mạnh
• Kinh tế phục hồi, • Xây dựng phục hồi
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 130
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tiêu thụ thép Việt Nam
• Kinh tế hồi phục • Thị trường bđs hồi
phục
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 131
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: CBRE)
Thị trường bất động sản vẫn tiếp tục ủng hộ
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HPG, MBS Research
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
132
0
500
1000
1500
2000
2500
2011 2012 2013 2014 2015 2016E
Ngh
ìn t
ấn
Construction steel Pipe steel
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
Operating Profit
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 133
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015 3Qs-2016
Gross margin
HPG TVN POM VIS VGS TLH
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 134
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015 3Qs-2016
Gross margin
NKG HSG TDA
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
135
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Iron ore USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
136
0
50
100
150
200
250
300
350
Coke price USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: MBS
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
137
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
2,011 2,012 2,013 2,014 2,015 2016Q1 2016Q2 2016Q3
Lợi nhuận mỗi tấn thép Nghìn/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 138
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
China Steel Price CNY
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 139
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
8,000
9,000
10,000
11,000
12,000
13,000
14,000
15,000
16,000
2013_T2
2013_T3
2013_T4
2013_T5
2013_T6
2013_T7
2013_T8
2013_T9
2013_T10
2013_T11
2013_T12
2014_T1
2014_T2
2014_T3
2014_T4
2014_T5
2014_T6
2014_T7
2014_T8
2014_T9
2014_T10
2014_T11
2014_T12
2015_T1
2015_T2
2015_T3
2015_T4
2015_T5
2015_T6
2015_T7
2015_T8
2015_T9
2015_T10
2015_T11
2015_T12
2016_T1
2016_T2
2016_T3
2016_T4
2016_T5
2016_T6
2016_T7
2016_T8
2016_T9
2016_T10
Giá thép nội địa
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 140
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
23.3% 23.3% 21.3%
19.3% 17.3%
0.0%
14.2% 15.4%
13.9% 12.4%
10.9%
0.0% 0%
5%
10%
15%
20%
25%
01-T
hg3-1
6
01-T
hg5-1
6
01-T
hg7-1
6
01-T
hg9-1
6
01-T
hg11-1
6
01-T
hg1-1
7
01-T
hg3-1
7
01-T
hg5-1
7
01-T
hg7-1
7
01-T
hg9-1
7
01-T
hg11-1
7
01-T
hg1-1
8
01-T
hg3-1
8
01-T
hg5-1
8
01-T
hg7-1
8
01-T
hg9-1
8
01-T
hg11-1
8
01-T
hg1-1
9
01-T
hg3-1
9
01-T
hg5-1
9
01-T
hg7-1
9
01-T
hg9-1
9
01-T
hg11-1
9
01-T
hg1-2
0
01-T
hg3-2
0
Thuế tự vệ
Phôi thép Thép dài
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HPG, MBS Research
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
141
Đơn vị: Tỷ VND 2015 2016F 2017F
Doanh thu 21,892 27,084 31,674
Lợi nhuận HĐKD 4,276 7,716 6,528
LNST 3,485 6,173 5,222
EPS (VND) 4,755 7,324 6,195
PE (Lần) 5.46 6.46
Đơn vị: Tỷ VND 2015 2016F 2017F
Doanh thu 21,892 27,084 31,674
Lợi nhuận HĐKD 4,276 7,716 7,495
LNST 3,485 6,173 5,996
EPS (VND) 4,755 7,324 7,113
PE (Lần) 5.46 5.62
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
142
0
2
4
6
8
10
12
14
HPG - PE
PE Average
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
143
-
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
FY2012 FY2013 FY2014 FY2015 FY2016
Nghìn
tấn
Tôn Ống Thép
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
144
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
FY2015 FY2016 FY2017 FY2018
Nghìn
tấn
Tôn Ống Thép
cagr: 15%
Dự phóng tăng trưởng cho HSG vẫn ở mức 15% cho 3 năm tới bới: • Cầu nội địa vẫn tốt. Quyết
định chống bán phá giá giúp doanh nghiệp nội cạnh tranh lại hàng Trung Quốc.
• Tiềm năng xuất khẩu lớn sang Mỹ
• Dây chuyền nhà máy mới tại Nghệ An và Nhơn Hội giúp HSG cạnh tranh hơn tại Miền Bắc và Miền Trung.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
145
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Gross Margin
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
2013 2014 2015 2016
Tỷ V
ND
Gross Profit EBIT
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Sen (HOSE : HSG)
146
0
100
200
300
400
500
600
700
800
31/03/2011 31/03/2012 31/03/2013 31/03/2014 31/03/2015 31/03/2016
Giá HRC USD/tons
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 147
(Source: MBS Research)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
04/01/2010 04/01/2011 04/01/2012 04/01/2013 04/01/2014 04/01/2015 04/01/2016
CRC price CNY
Hoa Sen (HOSE : HSG)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 148
(Source: MBS Research)
0
100
200
300
400
500
600
700
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
Hoa Sen (HOSE : HSG)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
149
Đơn vị: Tỷ VND FY2016 FY2017 FY2018
Doanh thu 17,447 21,372 24,578
Lợi nhuận gộp 4,179 4,069 4,591
Biên lợi nhuận gộp 23.4% 19.0% 18.7%
Lợi nhuận trước thuế 1,912 1,513 1,665
Lợi nhuận sau thuế 1,501 1,210 1,332
EPS 7,639 6,157 6,777
PE 5.8 7.1 6.5
Giả định sản lượng tăng trưởng 15%/năm
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Sen (HOSE : HSG)
150
Định giá có còn hấp dẫn ?
0
2
4
6
8
10
12
14
16
02/05/2012 02/05/2013 02/05/2014 02/05/2015 02/05/2016
PE Average PE
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 151
Ngành Bao bì
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN) BUY – TP VND 102.500
Source of opportunity
In nông nghiệp là công ty lâu đời trong ngành in ấn, bao bì tại phía bắc với 45 năm kinh nghiệm. Công ty là một trong 4 doanh nghiệp bao bì lớn nhất phía Bắc với công nghệ tiên tiến, có sức cạnh tranh.
Với triển vọng tăng trưởng của ngành cũng như INN và hiệu quả hoạt động của công ty, chúng tôi khuyến nghị mua cổ phiếu INN với giá mục tiêu 12 tháng tới là 102.500 VND / cổ phiếu dựa trên hai phương pháp PE và FCFE.
Chúng tôi dự phóng mức forward EPS cho năm 2017 của INN là 9.393 VND, tăng trƣởng 48,1% so với mức ước tính 6.340 VND của năm 2015.
Mức giá hiện tại 60.700 VND của INN, cổ phiếu INN đang giao dịch ở mức forward PE 2017 chỉ 6,4 lần, thấp hơn đáng kể so với mức trung bình 10,8 lần của cổ phiếu bao bì.
VND 2015 2016E 2017F 2018F
EPS 5.463 6.340 9.393 10.637
EPS growth 16,1% 48,1% 13,2%
BVPS 23.891 24.735 31.659 39.764
P/E 9,5x 6,4x 5,6x
Cash dividend
2.000 2.000 2.000 2.000
Key data (22.11.2016) VND
Giá 60.700
Giá mục tiêu 102.500
Upside 68,9%
Cổ tức (2015) 2.000
Lợi tức 3,3%
Vốn hóa (tỷ VND) 655
Room ngoại (cổ phiếu) 5.400.000
Sở hữu khối ngoại 10,91%
Source: MBS Research
152
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Key catalysts
• Từ năm 2009 đến nay, INN đạt tốc độ tăng trƣởng trung bình doanh thu và lợi nhuận sau thuế trên 20%. Cơ cấu tài chính ổn định với nợ vay ít, tỷ suất sinh lời cao.
• Thị trƣờng bao bì tiêu dùng tăng trƣởng với tốc độ trung bình 15%-20%/năm trong đó 70% doanh nghiệp tập trung ở phía Nam. Các doanh nghiệp lớn ở Bắc như INN sẽ ít gặp phải cạnh tranh hơn.
• Các khách hàng chính của INN là các công ty hoạt động trong ngành thuốc lá, bóng đèn, bánh kẹo, dƣợc phẩm. INN sẽ được hưởng lợi trực tiếp từ tăng trưởng của các ngành này.
• Hiện tại hai nhà máy của INN đã chạy 100% công suất. Công ty đầu tƣ thêm 200 tỷ để xây dụng nhà máy mới công suất 15.000 tấn sản phẩm tại Hƣng Yên dự kiến hoạt động vào đầu năm 2017 để tận dụng tăng trưởng của thị trường.
• Với chính sách khấu hao nhanh 5 năm. Dự kiến hết năm 2016, máy móc cũ sẽ hết khấu hao giúp INN tiết kiệm 50 tỷ chi phí khấu hao. Dự kiến lợi nhuận năm 2017 sẽ tăng trƣởng mạnh Source: MBS Research
153
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Phƣơng pháp Giá Tỷ trọng
PE cùng ngành 101.400 50% 50.700
FCFE 103.600 50% 51.800
Tổng cộng 102.500
0
2
4
6
8
10
12
Historical PE - INN
154
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Source: MBS Research
22%
5%
5%
3%
3%
2%
60%
Cơ cấu cổ đông
Nguyễn Thành Nam
Nguyễn Như Song
VCBS
Đặng Trường Giang
Vũ Hồng Tuyến
Nguyễn Quang Lộc
Khác
• Năm 1970: INN được thành lập từ xưởng in nhỏ phục vụ cho nhu cầu nhà nước
• Năm 2004, INN được cổ phần hóa
• Năm 2010: Cổ phiếu INN niêm yết trên HNX
• INN là một trong 10 công in in ấn,bao bì lớn nhất cả nước. Công ty là một trong 4 công ty bao bì lớn nhất phía bắc
Ban lãnh đạo hiện sở hữu khoảng 40% INN , trong đó chủ tịch Nguyễn Thành Nam sở hữu 22%.
155
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
INN
Thiết kế, in ấn
16% DT
Bao bì
80% DT
Cho thuê VP và DT khác
4% DT
Cơ cấu doanh thu
156
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
In Offset
Tem nhãn
Máy móc thiết bị hiện đại đều được nhập khẩu từ châu Âu và Mỹ như máy in roland, máy in flexco…
157
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
In Flexco
In ống đồng
INN là đơn vị duy nhất tại miền Bắc in màng nhôm trên công nghệ in flexco, cung cấp cho các công ty dược phẩm như Traphaco, Dược Hà Tây
158
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
Một số khách hàng tiêu biểu Ngành
Thuốc Lá Thăng Long Thuốc lá
Thuốc lá Bắc Sơn Thuốc lá
Thuốc lá Thanh Hóa Thuốc lá
Dược Traphaco Dược phẩm
CNC Traphaco Dược phẩm
Dược Vĩnh Phúc Dược phẩm
Dược Hà Tây Dược phẩm
Dược Phẩm Hoa Linh Dược phẩm
Dược TW1 Dược phẩm
Orion Bánh kẹo
Hải Hà Bánh kẹo
Haiha Kotobuki Bánh kẹo
Bánh Kẹo Hải Châu Bánh kẹo
Bóng đèn, phích nước Rạng Đông Chiếu sáng
35%
20%
15%
30%
Cơ cấu doanh thu theo khách hàng
Thuốc lá
DN Bánh kẹo
Bóng đèn Rạng
Đông
Dược phẩm và khác
Nguồn: VCBS
Tệp khách hàng của công ty ổn định qua nhiều năm. Công ty chiếm thị phần lớn đối với các khách hàng là thuốc lá, dược phẩm.
159
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
0
200
400
600
800
1,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
Doanh thu
Cagr: 27.7%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
LNST
Cagr: 21.3%
Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đều đặn từ năm 2009 đến nay
160
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Địa chỉ Diện tích
(m2) Công suất
(Sản phẩm) % Hoạt động
Trụ sở Trường Chinh, Hà Nội
1.988
Nhà máy Ngọc hồi KCN Ngọc Hồi, Hà Nội
10.097 7.000 100%
APP Hưng Yên Hưng Yên
26.100 3.000 100%
APP Hưng Yên mở rộng Hưng Yên
25.000 15.000 Năm 2017
Trong điều kiện thị trƣờng đang thuận lợi, công ty đầu tƣ mở rộng nhà máy APP Hƣng Yên công suất thêm 15.000 tấn sản phẩm /năm, dự kiến hoạt động năm 2017. Dự kiến năm đầu có thể chạy khoảng 50% công suất. Vốn đầu tư dự án là 200 tỷ trong đó 150 tỷ đầu tư máy móc thiết bị
161
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
• Ngành đóng gói bao bì tăng trưởng với tốc độ 15-20%/năm trong những năm qua theo đánh giá của Hiệp hội bao bì Việt Nam (Vinpas)
• Cả nước hiện tại có khoảng 1000 doanh nghiệp bao bì trong đó 80% là quy mô nhỏ lẻ
• Phân bố doanh nghiệp thì 70% là tập trung phía Nam, 30% phía Bắc. Các doanh nghiệp phía Bắc ít gặp phải cạnh tranh hơn.
70%
30%
Phân bổ số lượng doanh nghiệp
Phía Nam
Phía Bắc
Ngành đang xu hƣớng tăng trƣởng cao và việc phần lớn doanh nghiệp tập trung phía Nam là điểm thuận lợi đối với INN
162
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
18.0%
20.0%
0
20
40
60
80
100
120
2011 2012 2013 2014e 2015f 2016f
Nghìn
tỷ
Tăng trưởng ngành dược
Doanh thu bán thuốc Tăng trưởng
Tăng trưởng ngành bánh kẹo ở mức trung bình 10% từ 2010-2014
Tăng trưởng ngành dược vẫn duy trì hai con số, gần 15%. Bao bì ngành dược là một trong những điểm mạnh của INN
Là sản phẩm phụ trợ cho các ngành khác nhƣ dƣợc phẩm, bánh kẹo, đồ uống. Ngành bao bì sẽ tiếp tục hƣởng lợi từ sự tăng trƣởng của các ngành này.
Tăng trưởng ngành bánh kẹo
Nguồn: BMI
163
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
25.5% 26.5%
23.4% 24.5%
15.1% 17.0%
15.0% 16.0%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2012 2013 2014 2015
ROE ROA
Chỉ số sinh lời luôn ở mức cao
0.11
0.19 0.18 0.19
0.15
-
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
2012 2013 2014 2015 3Qs/2016
Nợ vay / VCSH
Công ty vay nợ rất ít. Đầu tư nhà máy mới phần lớn từ dòng tiền của INN
164
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
18.3% 16.2%
14.6%
18.4% 17.2% 17.3% 17.4%
19.3%
12.7%
10.4% 9.0%
10.4% 10.2% 9.8% 10.2% 9.7%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
Gross margin EBIT margin
Chính sách khấu hao nhanh máy móc, chỉ 5 năm thay vì 10 năm. Dự kiến đến hết năm 2016, máy móc cũ của INN sẽ khấu hao hết, năm 2017 sẽ giảm khoảng 50 tỷ chi phí khấu hao từ nhà máy cũ. Dự kiến biên lợi nhuận năm 2017 sẽ tăng mạnh so với những năm trước đó.
0
20
40
60
80
100
2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ V
ND
CFO
165
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
11.4%
17.7%
4.4%
24.5%
28.4%
24.5%
9.8%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Tân Tiến Liksin Saplastic SVI DHC INN MCP
ROE
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
Tân Tiến Liksin Saplastic SVI DHC INN MCP
Biên lợi nhuận 2015
So sánh với công ty cùng ngành cho thấy hiệu quả của INN
166
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Mô hình lợi nhuận
Đơn vị: Tỷ VND 2014 2015 2016F 2017F 2018F
Doanh thu 628 763 877 1.009 1.110
Tăng trưởng 21.6% 15.0% 15.0% 10%
Biên EBITDA 17,0% 19,1% 17,0% 17,0% 17,0%
EBITDA 107 145 149 172 189
Khấu hao (45) (68) (61) (43) (46)
EBIT 61 77 88 128 143
Lợi nhuận tài chính 0 0 0 1 1
Chi phí tài chính (4) (3) (3) (2) (1)
LN từ HĐKD 58 75 86 127 144
0 0 0
LNTT 58 75 86 127 144
Thuế TNDN (13) (17) (17) (25) (29)
LNST 45 58 68 101 115
EPS (VND) 4.286 5.463 6.340 9.393 10.637
PE 9.5 6.4 5.6
167
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
10.78 11.99
0
5
10
15
20
25
DHC SVI INN MCP SPP NNG Median Average
PE
Median PE: 10.8 Forward EPS (2017): 9.393 VND Target price: 101.400 VND
Phƣơng pháp so sánh
Giả định chính: • Doanh thu năm 2017 tăng 15%, các năm sau tăng 10% • Tăng trưởng dài hạn sau năm 2021: 0% • Chi phí vốn: 13,44% • Cổ tức: 20%
168
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Phương pháp FCFE
Đơn vị: Tỷ đồng 2016E 2017E 2018E 2019E 2020E 2021E
Doanh thu thuần 877 1009 1110 1221 1343 1477
EBITDA 149 172 189 208 228 251 Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20% 20% Khấu hao -61 -43 -46 -46 -44 -46 (+) Chi đầu tư TSCĐ và TSDH khác -53 -53 -11 -12 -13 -15 (+) Thay đổi VLĐ ngoài tiền mặt 5.4 -18.1 -13.8 -15.2 -16.8 -18.4 (+) Trả nợ ròng -9 -20 -20 0 0 0
FCFE -10 53 115 148 161 177
WACC 13.44%
Terminal growth 0%
Kỳ chiết khấu 0.25 1.25 2.25 3.25 4.25 5.25 Hệ số chiết khấu 0.97 0.85 0.75 0.66 0.59 0.52
Giá trị hiện tại của dòng tiền -9 46 86 98 94 770
Tổng PV (FCF) 1.085 Tỷ suất chiết khấu
(+) Tiền và đầu tư 34 Beta 0.62 (-) Nợ vay Lãi suất trái phiếu 6%
Tỷ suất sinh lời thị trường 12%
Giá trị VCSH (Tỷ VND) 1.119 WACC 13,4%
Số lượng CP lưu hành (triệu cp) 10.8 Terminal growth 0%
Giá trị cổ phần (VND) 103.619
169
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Kết quả kinh doanh hợp nhất Quý 3 , Doanh thu tăng trưởng 16%, nhưng LNTT sụt giảm 35% yoy. Nguyên nhân từ chi phí khấu hao, lãi vay của Vip Green và sụt giảm công lạnh
Ước tính năm 2016, LNST của VSC sẽ giảm khoảng 12,4% yoy
Sản lượng bốc xếp của Vip Green dự kiến đạt khoảng 300.000 Teus trong năm 2016. Với hai cầu cảng năm 2017, dự kiến sản lượng Vip Green tiếp tục tăng trưởng mạnh.
Chúng tôi dự phóng mức LNST của VSC đạt 302 tỷ năm 2017, tăng trƣởng 23,5% so với mức ước tính của năm 2016. Mức forward EPS cho năm 2017 của VSC là 6.635 VND,
Sử dụng mức PE 12 lần, chúng tôi định giá VSC ở mức 79.621 VND cho 12 tháng tới.
VND 2015 2016E 2017F 2018F
EPS 6.130 5.372 6.635 8.398
EPS growth -12.4% 23.5% 26.6%
BVPS 30.488 32.089 36.724 43.122
P/E 10,4x 8,4x 6,7x
P/B 1,7x 1,5x 1,3
Cash dividend
2.000 2.000 2.000 2.000
Key data (22.11.2016) VND
Giá 56.900
Giá mục tiêu 79.600
Upside 39,9%
Cổ tức (2015) 2.000
Lợi tức 3,5%
Vốn hóa (tỷ VND) 2.592
Room ngoại (cổ phiếu)
Sở hữu khối ngoại 49%
Source: MBS Research
170
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
171
Sản lượng bốc xếp qua khu vực Hải Phòng tăng trưởng 13.9% yoy.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016-3Qs
Sản lượng tại khu Hải Phòng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
172
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
PHP GMD VSC DVP HAH PSP DXP
Doanh thu
9T-2015 9T-2016
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
173
-
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
2015 2016E 2017F 2018F 2019F
Nghìn
TEU
s
Sản lượng bốc xếp
Green Port Vip Green
Sản lượng Green Port giảm trong khi đó Vip Green Port lấp đầy tốt với phần lớn thời gian của 1 cầu cảng. Dự kiến hai cầu cảng hoạt động cả năm 2017, sản lượng Vip Green Port sẽ tiếp tục tăng trưởng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
174
Doanh thu tăng trưởng tốt 15% yoy. LNTT Q3 sụt giảm -35% yoy do chi phí lãi vay, khấu hao và công lạnh.
0
20
40
60
80
100
120
0
50
100
150
200
250
300
Quý 1-2015Quý 2-2015Quý 3-2015Quý 4-2015Quý 1-2016 Quý 2-2016Quý 3-2016
Bill
ions
Tỷ V
ND
Doanh thu LNTT
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
175
Core earning vẫn tăng trưởng.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Quý 1-2015 Quý 2-2015 Quý 3-2015 Quý 4-2015 Quý 1-2016 Quý 2-2016 Quý 3-2016
Tỷ V
ND
EBIT EBITDA
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
176
Tỷ VND 2016 2017 2018
Sản lượng
300,000
450,000
600,000
Doanh thu
300
450
600
LNTT
38
95
186
LNST
38
95
186
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
VSC – Cập nhập
Source: MBS Research
177
Đơn vị: tỷ VND 2015 2016F 2017F 2018F 2019F
Doanh thu thuần 928 1,089 1,278 1,469 1,613
Tăng trưởng 17.3% 17.4% 15.0% 9.8%
EBIT 321 321 403 501 573
Thu nhập tài chính 14 15 19 25 32
Chi phí tài chính (2) (46) (55) (46) (36)
Lợi nhuận từ HĐKD 334 290 367 480 568
Lợi nhuận từ công ty LK 10 10 10 10 10
Lợi nhuận khác 2 1 - - -
Lợi nhuận trƣớc thuế 346 302 377 490 578
Thuế TNDN (69) (48) (51) (61) (65)
Lợi nhuận sau thuế 277 254 326 430 512
Lợi ích cổ đông thiểu số (3) 10 24 47 63
Lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ 279 245 302 383 449
EPS (VND) 5,372 6,635 8,398 9,860
BVPS (VND) 32,089 36,724 43,122 50,982
PE (Lần) 13.0 10.5 8.3 7.1
PB (Lần) 1.8 1.6 1.3 1.1
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 178
Ngành Thép
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 179
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
Opportunity
Profit Margin
Growth
Valuation
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 180
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016E
Consumption
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 181
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0
5000
10000
15000
20000
25000
HPG HSG TVN NKG POM TIS VIS TLH VGS
Doanh thu
3Qs2016 3Qs2015
Tỷ VND
-1000
0
1000
2000
3000
4000
5000
HPG HSG TVN NKG POM TIS VIS TLH VGS
LNST
3Qs2016 3Qs2015
Tỷ VND
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 182
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015 3Qs-2016
Gross margin
HPG TVN POM VIS VGS TLH
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 183
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015 3Qs-2016
Gross margin
NKG HSG TDA
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 184
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 185
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: CBRE)
Thị trường bất động sản vẫn tiếp tục ủng hộ
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 186
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Steel Price CNY
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 187
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
04/01/2010 04/01/2011 04/01/2012 04/01/2013 04/01/2014 04/01/2015 04/01/2016
CRC price CNY
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 188
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 189
Vietnam Steel Industry Overview
(Source: MBS Research)
10.0%
33.3%
31.3% 29.3%
27.3%
10.0%
15.0%
29.2% 27.7% 26.2%
24.7%
15.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
import tax for long billet import tax for long steel
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
190
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Iron ore USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
191
0
50
100
150
200
250
300
350
Coke price USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Hoa Phat Group (HPG : HOSE)
Investment View Chung tối khuyến nghị MUA HPG với giá mục tiêu trong 12 tháng tới là 52.000 VND (27% upside) dựa trên các luận điểm sau:
Sản lượng tiêu thụ được kỳ vòng tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 10-15%/năm theo đà phục hồi của ngành.
Do không còn yếu tố NVL giá rẻ không còn nên dự kiến biên lợi nhuận sẽ sụt giảm. Chúng tôi dự phóng LNST của HPG sẽ giảm trong năm 2017.
Mặc dù lợi nhuận kỳ vọng giảm, yếu tố định giá vẫn hỗ trợ quan điểm MUA cho HPG khi forward PE 2017 của HPG là 6,46 lần, thấp hơn hẳn mức trung bình 8,8x của HPG trong quá khứ
Hiện tại HPG đang là bluechip rẻ nhất hai sàn tại Việt Nam
Mặc dù dự phóng kết quả kinh doanh giảm trong năm 2017, tuy nhiên triển vọng ngành và yếu tố định giá hấp dẫn là điểm nhấn cho quan điểm MUA đối với cổ phiếu HPG
VND 2014 2015 2016F 2017F
EPS 4.755 7.324 6.195
EPS growth
54,0% -15,0%
P/E 5,46x 6,46x
Cash dividend
1.600 1.600 2.000
Key data (07.07.2016) VND
Price 41.000
12mth target price 52.038
Upside 27%
Cash dividend (2016F) 1.500
Dividend yield 8.7%
Market cap (VND bn) 34.800
Foreign owned (%) 36.21%
Current foreign room (shares)
Source: MBS Research
192
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HPG, MBS Research
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
193
0
500
1000
1500
2000
2500
2011 2012 2013 2014 2015 2016E
Ngh
ìn t
ấn
Construction steel Pipe steel
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
Operating Profit
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
194
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Iron ore USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
195
0
50
100
150
200
250
300
350
Coke price USD/tấn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HPG, MBS Research
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
196
Đơn vị: Tỷ VND 2015 2016F 2017F
Doanh thu 21,892 27,084 31,674
Lợi nhuận HĐKD 4,276 7,716 6,528
LNST 3,485 6,173 5,222
EPS (VND) 4,755 7,324 6,195
PE (Lần) 5.46 6.46
Đơn vị: Tỷ VND 2015 2016F 2017F
Doanh thu 21,892 27,084 31,674
Lợi nhuận HĐKD 4,276 7,716 7,495
LNST 3,485 6,173 5,996
EPS (VND) 4,755 7,324 7,113
PE (Lần) 5.46 5.62
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Phat Group (HOSE : HPG)
197
0
2
4
6
8
10
12
14
HPG - PE
PE Average
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
198
-
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
FY2012 FY2013 FY2014 FY2015 FY2016
Nghìn
tấn
Tôn Ống Thép
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
199
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
FY2015 FY2016 FY2017 FY2018
Nghìn
tấn
Tôn Ống Thép
cagr: 15%
Dự phóng tăng trưởng cho HSG vẫn ở mức 15% cho 3 năm tới bới: • Cầu nội địa vẫn tốt. Quyết
định chống bán phá giá giúp doanh nghiệp nội cạnh tranh lại hàng Trung Quốc.
• Tiềm năng xuất khẩu lớn sang Mỹ
• Dây chuyền nhà máy mới tại Nghệ An và Nhơn Hội giúp HSG cạnh tranh hơn tại Miền Bắc và Miền Trung.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
200
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Gross Margin
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
2013 2014 2015 2016
Tỷ V
ND
Gross Profit EBIT
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Sen (HOSE : HSG)
201
0
100
200
300
400
500
600
700
800
31/03/2011 31/03/2012 31/03/2013 31/03/2014 31/03/2015 31/03/2016
Giá HRC USD/tons
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: HSG, MBS Research
Hoa Sen (HOSE : HSG)
202
Đơn vị: Tỷ VND FY2016 FY2017 FY2018
Doanh thu 17,447 21,372 24,578
Lợi nhuận gộp 4,179 4,069 4,591
Biên lợi nhuận gộp 23.4% 19.0% 18.7%
Lợi nhuận trước thuế 1,912 1,513 1,665
Lợi nhuận sau thuế 1,501 1,210 1,332
EPS 7,639 6,157 6,777
PE 5.8 7.1 6.5
Giả định sản lượng tăng trưởng 15%/năm
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Source: Bloomberg
Hoa Sen (HOSE : HSG)
203
Định giá có còn hấp dẫn ?
0
2
4
6
8
10
12
14
16
02/05/2012 02/05/2013 02/05/2014 02/05/2015 02/05/2016
PE Average PE
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 204
Ngành Bao bì
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN) BUY – TP VND 102.500
Source of opportunity
In nông nghiệp là công ty lâu đời trong ngành in ấn, bao bì tại phía bắc với 45 năm kinh nghiệm. Công ty là một trong 4 doanh nghiệp bao bì lớn nhất phía Bắc với công nghệ tiên tiến, có sức cạnh tranh.
Với triển vọng tăng trưởng của ngành cũng như INN và hiệu quả hoạt động của công ty, chúng tôi khuyến nghị mua cổ phiếu INN với giá mục tiêu 12 tháng tới là 102.500 VND / cổ phiếu dựa trên hai phương pháp PE và FCFE.
Chúng tôi dự phóng mức forward EPS cho năm 2017 của INN là 9.393 VND, tăng trƣởng 48,1% so với mức ước tính 6.340 VND của năm 2015.
Mức giá hiện tại 60.700 VND của INN, cổ phiếu INN đang giao dịch ở mức forward PE 2017 chỉ 6,4 lần, thấp hơn đáng kể so với mức trung bình 10,8 lần của cổ phiếu bao bì.
VND 2015 2016E 2017F 2018F
EPS 5.463 6.340 9.393 10.637
EPS growth 16,1% 48,1% 13,2%
BVPS 23.891 24.735 31.659 39.764
P/E 9,5x 6,4x 5,6x
Cash dividend
2.000 2.000 2.000 2.000
Key data (22.11.2016) VND
Giá 60.700
Giá mục tiêu 102.500
Upside 68,9%
Cổ tức (2015) 2.000
Lợi tức 3,3%
Vốn hóa (tỷ VND) 655
Room ngoại (cổ phiếu) 5.400.000
Sở hữu khối ngoại 10,91%
Source: MBS Research
205
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Key catalysts
• Từ năm 2009 đến nay, INN đạt tốc độ tăng trưởng trung bình doanh thu và lợi nhuận sau thuế trên 20%. Cơ cấu tài chính ổn định với nợ vay ít, tỷ suất sinh lời cao.
• Thị trường bao bì tiêu dùng tăng trưởng với tốc độ trung bình 15%-20%/năm trong đó 70% doanh nghiệp tập trung ở phía Nam. Các doanh nghiệp lớn ở Bắc như INN sẽ ít gặp phải cạnh tranh hơn.
• Các khách hàng chính của INN là các công ty hoạt động trong ngành thuốc lá, bóng đèn, bánh kẹo, dược phẩm. INN sẽ được hưởng lợi trực tiếp từ tăng trưởng của các ngành này.
• Hiện tại hai nhà máy của INN đã chạy 100% công suất. Công ty đầu tư thêm 200 tỷ để xây dụng nhà máy mới công suất 15.000 tấn sản phẩm tại Hưng Yên dự kiến hoạt động vào đầu năm 2017 để tận dụng tăng trưởng của thị trường.
• Với chính sách khấu hao nhanh 5 năm. Dự kiến hết năm 2016, máy móc cũ sẽ hết khấu hao giúp INN tiết kiệm 50 tỷ chi phí khấu hao. Dự kiến lợi nhuận năm 2017 sẽ tăng trưởng mạnh Source: MBS Research
206
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Phƣơng pháp Giá Tỷ trọng
PE cùng ngành 101.400 50% 50.700
FCFE 103.600 50% 51.800
Tổng cộng 102.500
0
2
4
6
8
10
12
Historical PE - INN
207
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Source: MBS Research
22%
5%
5%
3%
3%
2%
60%
Cơ cấu cổ đông
Nguyễn Thành Nam
Nguyễn Như Song
VCBS
Đặng Trường Giang
Vũ Hồng Tuyến
Nguyễn Quang Lộc
Khác
• Năm 1970: INN được thành lập từ xưởng in nhỏ phục vụ cho nhu cầu nhà nước
• Năm 2004, INN được cổ phần hóa
• Năm 2010: Cổ phiếu INN niêm yết trên HNX
• INN là một trong 10 công in in ấn,bao bì lớn nhất cả nước. Công ty là một trong 4 công ty bao bì lớn nhất phía bắc
Ban lãnh đạo hiện sở hữu khoảng 40% INN , trong đó chủ tịch Nguyễn Thành Nam sở hữu 22%.
208
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
INN
Thiết kế, in ấn
16% DT
Bao bì
80% DT
Cho thuê VP và DT khác
4% DT
Cơ cấu doanh thu
209
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
In Offset
Tem nhãn
Máy móc thiết bị hiện đại đều được nhập khẩu từ châu Âu và Mỹ như máy in roland, máy in flexco…
210
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
In Flexco
In ống đồng
INN là đơn vị duy nhất tại miền Bắc in màng nhôm trên công nghệ in flexco, cung cấp cho các công ty dược phẩm như Traphaco, Dược Hà Tây
211
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Sản Phẩm và khách hàng
Một số khách hàng tiêu biểu Ngành
Thuốc Lá Thăng Long Thuốc lá
Thuốc lá Bắc Sơn Thuốc lá
Thuốc lá Thanh Hóa Thuốc lá
Dược Traphaco Dược phẩm
CNC Traphaco Dược phẩm
Dược Vĩnh Phúc Dược phẩm
Dược Hà Tây Dược phẩm
Dược Phẩm Hoa Linh Dược phẩm
Dược TW1 Dược phẩm
Orion Bánh kẹo
Hải Hà Bánh kẹo
Haiha Kotobuki Bánh kẹo
Bánh Kẹo Hải Châu Bánh kẹo
Bóng đèn, phích nước Rạng Đông Chiếu sáng
35%
20%
15%
30%
Cơ cấu doanh thu theo khách hàng
Thuốc lá
DN Bánh kẹo
Bóng đèn Rạng
Đông
Dược phẩm và khác
Nguồn: VCBS
Tệp khách hàng của công ty ổn định qua nhiều năm. Công ty chiếm thị phần lớn đối với các khách hàng là thuốc lá, dược phẩm.
212
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
0
200
400
600
800
1,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
Doanh thu
Cagr: 27.7%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Tỷ V
ND
LNST
Cagr: 21.3%
Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đều đặn từ năm 2009 đến này
213
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Địa chỉ Diện tích
(m2) Công suất
(Sản phẩm) % Hoạt động
Trụ sở Trường Chinh, Hà Nội
1.988
Nhà máy Ngọc hồi KCN Ngọc Hồi, Hà Nội
10.097 7.000 100%
APP Hưng Yên Hưng Yên
26.100 3.000 100%
APP Hưng Yên mở rộng Hưng Yên
25.000 15.000 Năm 2017
Trong điều kiện thị trƣờng đang thuận lợi, công ty đầu tƣ mở rộng nhà máy APP Hƣng Yên công suất thêm 15.000 tấn sản phẩm /năm, dự kiến hoạt động năm 2017. Dự kiến năm đầu có thể chạy khoảng 50% công suất. Vốn đầu tư dự án là 200 tỷ trong đó 150 tỷ đầu tư máy móc thiết bị
214
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
• Ngành đóng gói bao bì tăng trưởng với tốc độ 15-20%/năm trong những năm qua theo đánh giá của Hiệp hội bao bì Việt Nam (Vinpas)
• Cả nước hiện tại có khoảng 1000 doanh nghiệp bao bì trong đó 80% là quy mô nhỏ lẻ
• Phân bố doanh nghiệp thì 70% là tập trung phía Nam, 30% phía Bắc. Các doanh nghiệp phía Bắc ít gặp phải cạnh tranh hơn.
70%
30%
Phân bổ số lượng doanh nghiệp
Phía Nam
Phía Bắc
Ngành đang xu hƣớng tăng trƣởng cao và việc phần lớn doanh nghiệp tập trung phía Nam là điểm thuận lợi đôi với INN
215
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
18.0%
20.0%
0
20
40
60
80
100
120
2011 2012 2013 2014e 2015f 2016f
Nghìn
tỷ
Tăng trưởng ngành dược
Doanh thu bán thuốc Tăng trưởng
Tăng trưởng ngành bánh kẹo ở mức trung bình 10% từ 2010-2014
Tăng trưởng ngành dược vẫn duy trì hai con số, gần 15%. Bao bì ngành dược là một trong những điểm mạnh của INN
Là sản phẩm phụ trợ cho các ngành khác nhƣ dƣợc phẩm, bánh kẹo, đồ uống. Ngành bao bì sẽ tiếp tục hƣởng lợi từ sự tăng trƣởng của các ngành này.
Tăng trưởng ngành bánh kẹo
Nguồn: BMI
216
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
25.5% 26.5%
23.4% 24.5%
15.1% 17.0%
15.0% 16.0%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2012 2013 2014 2015
ROE ROA
Chỉ số sinh lời luôn ở mức cao
0.11
0.19 0.18 0.19
0.15
-
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
2012 2013 2014 2015 3Qs/2016
Nợ vay / VCSH
Công ty vay nợ rất ít. Đầu tư nhà máy mới phần lớn từ dòng tiền của INN
217
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
18.3% 16.2%
14.6%
18.4% 17.2% 17.3% 17.4%
19.3%
12.7%
10.4% 9.0%
10.4% 10.2% 9.8% 10.2% 9.7%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
Gross margin EBIT margin
Chính sách khấu hao nhanh máy móc, chỉ 5 năm thay vì 10 năm. Dự kiến đến hết năm 2016, máy móc cũ của INN sẽ khấu hao hết, năm 2017 sẽ giảm khoảng 50 tỷ chi phí khấu hao từ nhà máy cũ. Dự kiến biên lợi nhuận năm 2017 sẽ tăng mạnh so với những năm trước đó.
0
20
40
60
80
100
2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ V
ND
CFO
218
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
11.4%
17.7%
4.4%
24.5%
28.4%
24.5%
9.8%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Tân Tiến Liksin Saplastic SVI DHC INN MCP
ROE
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
Tân Tiến Liksin Saplastic SVI DHC INN MCP
Biên lợi nhuận 2015
So sánh với công ty cùng ngành cho thấy hiệu quả của INN
219
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Mô hình lợi nhuận
Đơn vị: Tỷ VND 2014 2015 2016F 2017F 2018F
Doanh thu 628 763 877 1.009 1.110
Tăng trưởng 21.6% 15.0% 15.0% 10%
Biên EBITDA 17,0% 19,1% 17,0% 17,0% 17,0%
EBITDA 107 145 149 172 189
Khấu hao (45) (68) (61) (43) (46)
EBIT 61 77 88 128 143
Lợi nhuận tài chính 0 0 0 1 1
Chi phí tài chính (4) (3) (3) (2) (1)
LN từ HĐKD 58 75 86 127 144
0 0 0
LNTT 58 75 86 127 144
Thuế TNDN (13) (17) (17) (25) (29)
LNST 45 58 68 101 115
EPS (VND) 4.286 5.463 6.340 9.393 10.637
PE 9.5 6.4 5.6
220
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
10.78 11.99
0
5
10
15
20
25
DHC SVI INN MCP SPP NNG Median Average
PE
Median PE: 10.8 Forward EPS (2017): 9.393 VND Target price: 101.400 VND
Phƣơng pháp so sánh
Giả định chính: • Doanh thu năm 2017 tăng 15%, các năm sau tăng 10% • Tăng trưởng dài hạn sau năm 2021: 0% • Chi phí vốn: 13,44% • Cổ tức: 20%
221
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Bao bì và In Nông nghiệp (INN)
Phương pháp FCFE
Đơn vị: Tỷ đồng 2016E 2017E 2018E 2019E 2020E 2021E
Doanh thu thuần 877 1009 1110 1221 1343 1477
EBITDA 149 172 189 208 228 251 Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20% 20% Khấu hao -61 -43 -46 -46 -44 -46 (+) Chi đầu tư TSCĐ và TSDH khác -53 -53 -11 -12 -13 -15 (+) Thay đổi VLĐ ngoài tiền mặt 5.4 -18.1 -13.8 -15.2 -16.8 -18.4 (+) Trả nợ ròng -9 -20 -20 0 0 0
FCFE -10 53 115 148 161 177
WACC 13.44%
Terminal growth 0%
Kỳ chiết khấu 0.25 1.25 2.25 3.25 4.25 5.25 Hệ số chiết khấu 0.97 0.85 0.75 0.66 0.59 0.52
Giá trị hiện tại của dòng tiền -9 46 86 98 94 770
Tổng PV (FCF) 1.085 Tỷ suất chiết khấu
(+) Tiền và đầu tư 34 Beta 0.62 (-) Nợ vay Lãi suất trái phiếu 6%
Tỷ suất sinh lời thị trường 12%
Giá trị VCSH (Tỷ VND) 1.119 WACC 13,4%
Số lượng CP lưu hành (triệu cp) 10.8 Terminal growth 0%
Giá trị cổ phần (VND) 103.619
222
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 223
Ngành ngân hàng
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 224
Credit growth 9M16
Deposit growth 9M16
Nhiều ngân hàng niêm yết đạt tốc độ tăng trưởng tín dụng cao
Tăng trưởng huy động rất cao ở một số ngân hàng có tỷ lệ LDR cao
Source: Banks FS
Tăng trƣởng tín dụng và huy động 9T2016
18.1%
12.8%
16.2%
-4.8%
20.0%
4.9%
15.8%
-10%
-05%
00%
05%
10%
15%
20%
25%
ACB BID CTG EIB MBB STB VCB
15.1%
25.7% 26.9%
4.8% 2.9%
9.4%
14.4%
00%
05%
10%
15%
20%
25%
30%
ACB BID CTG EIB MBB STB VCB
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
ACB BIDV CTG EIB MBB STB VCB
4Q15
1Q16
2Q16
3Q16
Median
225
Do cạnh tranh gay gắt, NIM của các ngân hàng tiếp tục gặp sức ép
NIM một số ngân hàng (ví dụ MBB) đã tạo đáy và bắt đầu cải thiện từ Q3/2016
Source: Banks FS
NIM tiếp tục gặp sức ép
Listed banks’ NIM 4Q15 – 3Q16 (annualized)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 226
Chất lượng tài sản VCB và MBB tiếp tục nằm trong số các ngân hàng tốt nhất
Lãi và phí
phải
thu/Doanh
thu lãi 4
quý (4Q)
Nợ nhóm 2/
Tổng dƣ nợ
Nợ xấu VAMC (tỷ
VND)
VAMC/Tổn
g dƣ nợ
LLR/NPL
ACB 17,47% 1,62% 1,13% 1.785 1,14% 100,37%
BID 16,32% 3,82% 1,92% 20.650 3,06% 77,24%
CTG 30,17% 0,84% 0,82% 10.341 1,58% 128,15%
VCB 16,55% 1,88% 1,75% 3.360 0,75% 127,68%
MBB 15,49% 1,73% 1,34% 4.332 2,97% 116,92%
Source: Banks FS VAMC Bond at 30/06/2016
Chất lƣợng tài sản tiếp tục phân hóa
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
227
Tăng trƣởng (yoy)
Tín dụng Huy động
Doanh thu lãi
Doanh thu
ngoài lãi
Lợi nhuận hoạt động
Chi phí trích lập
Lợi nhuận trƣớc thuế
Nợ xấu
ROA ROE
(annualized) (annualized)
ACB 18,1% 15,1% 16,9% -63,0% -5,4% -31% 14,0% 1,13% 0,61% 10,02%
BID 10,8% 27,7% 25,1% 59,3% 38,1% 38,9% 6,9% 1,9% 0,68% 14,38%
CTG 16,2% 26,8% 18,4% 24,4% 20,0% 30,0% 13,3% 0,8% 0,82% 11,84%
VCB 15,7% 14,5% 23,9% 9,1% 15,6% -4,3% 36,1% 1,8% 0,87% 13,91%
MBB 19,9 % 3,0% 4,0% -1,5% -7,9% -33,0% 9,2% 1,3% 1,28% 12,50%
Source: Banks FS
Một số chỉ tiêu chính – 9M16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 228 228
CAR at 30/09/2016
Short-term funding used for mid- and long-term
loans at 30/09/2016
Hệ số CAR tiếp tục giảm do tăng trưởng tài sản rủi ro tiếp tục tăng trong khi việc bổ sung vốn đang diễn ra tương đối chậm
Tỷ lệ huy động ngắn hạn cho vay trung dài hạn có xu hướng tăng cao, đặc biệt ở nhóm ngân hàng cổ phần
Source: SBV
An toàn vốn và thanh khoản của hệ thống
9.42%
12.74%
13.00%
9.32%
12.14%
12.65%
9.48%
12.10%
12.73%
9.00%
9.50%
10.00%
10.50%
11.00%
11.50%
12.00%
12.50%
13.00%
13.50%
SOCB JSCB Whole system
4Q15 2Q16 3Q16
33.36%
36.90%
31.00%
33.41%
36.33%
31.08%
36.13%
41.45%
34.48%
30.00%
32.00%
34.00%
36.00%
38.00%
40.00%
42.00%
44.00%
SOCB JSCB Whole system
4Q15 2Q16 3Q16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 229
Tín dụng Dự báo tiếp tục duy trì ở mức tăng trưởng cao để hỗ trợ mục tiêu tăng trưởng GDP
Mức tăng: 18-20%
Lãi suất Lãi suất tạo đáy và sẽ tăng dần
Kết quả kinh doanh tiếp tục phân hóa
Áp lực trích lập dự phòng phân hóa giữa các ngân hàng Chất lượng tài sản và khả năng tạo ra lợi nhuận cũng phân
hóa rõ nét
Vấn đề an toàn vốn Việc tăng vốn sẽ là nhiệm vụ trọng tâm trong năm tới để có thể tiếp tục duy trì tăng trưởng trong bối cảnh áp dụng Basel II
Việc trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ bị ảnh hưởng
Tái cấu trúc ngành Nhiệm vụ tái cấu trúc ngành ngân hàng nhiều khả năng sẽ được đẩy mạnh hơn vào năm tới sau khi Chính phủ bắt đầu giai đoạn hành động
Triển vọng 2017
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
1. Ngành ngân hàng 1H16
2. Cơ hội đầu tƣ: MBB, VCB
230
Nội dung
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 231
Branch network:
81 chi nhánh
169 phòng giao dịch
2 chi nhánh in Laos & Cambodia
Employees:
5,806 6,128 6,939
7,810 8,723
2012 2013 2014 2015 Q2 2016
MB Bank (MBB) – MUA – Giá mục tiêu: 21.400 VND
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 232
Lợi nhuận ngân hàng MBB sẽ tăng trƣởng khả
quan trong năm 2017
Quan điểm đầu tƣ
MB: Tiếp tục là một trong những ngân hàng có
chất lượng tài sản tốt nhất. Lợi nhuận của MBB
dự đoán sẽ tăng trưởng ấn tượng 22,07% trong
năm 2017.
Valuation: Với giá hiện tại 13.500, MBB đang
được giao dịch ở mức forward P/E và P/B lần lượt
là 7,93x và 0,93x dựa trên mức EPS và BVPS ước
tính lần lượt là 1.702 VND và 14.372 VND. Với lợi
nhuận dự đoán sẽ cất cánh trong năm sau,
chúng tôi cho rằng MBB là cổ phiếu ngân hàng rẻ
nhất hiện tại.
MB Bank (MBB) – MUA – Giá mục tiêu 21.400 VND
Key data (20.11.2016)
Giá (VND) 13.500
Giá mục tiêu (12 tháng) (VND) 20.000
Upside 48%
Cổ tức (VND) 1.000
Dividend yield 7,0%
VND bn 2013 2014 2015 2016E 2017E
LNTT 3021 3.174 3.220 3.596 4.390
Tăng trưởng
-2,2% 5,0% 1.45% 11,67% 22,08%
EPS (VND) 2.141 2.167 1.809 1.702 2.079
BVPS (VND) 13.458 14.284 14.121 14.372 15.432
P/E 6,82x 6,74x 8,18x 7,93x 6,97x
P/B 1,08x 1,02x 0,98x 0,93x 0,87x
ROAE 16,25% 15,62% 12,75% 12,24% 13,95x
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 233
Shareholder categories No. of shares %
1. Institutional Shareholders 1,379,476,875 84.57%
Domestic 1,055,807,630 64.73%
Foreign 323,669,245 19.84%
2. Individual Shareholders 251,704,943 15.43%
Domestic 249,179,832 15.28%
Foreign 2,525,111 0.15%
Total 1,631,181,818 100%
Name of Shareholder No. of shares
%
1. Viettel 240,600,000 14.75%
2. SCIC 160,400,000 9.83%
3. Vietnam Helicopter Corporation 127,850,132 7.84%
4. Saigon Newport Corporation 122,716,735 7.52%
5. Vietcombank 114,794,244 7.04%
6. Group of foreign investors and affiliates as major shareholder
120,683,436 7.40%
6.1 Amersham Industries Limited 28,166,345 1.73%
6.2 Balestrand Limited 4,454,391 0.27%
6.3 Veil Holdings Limited 2,937,100 0.18%
6.4 Vietnam Enterprise Investments Limited
35,419,813 2.17%
6.5 Wareham Group Limited 11,260,867 0.69%
6.6 Norges Bank 36,693,143 2.25%
6.7 Dc Developing Markets Strategies Public Limited Company
1,751,777 0.11%
As of 30th June 2016
Cơ cấu cổ đông
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 234
Huy động vốn
(triệu VND)
Cơ cấu huy động vốn
(%)
Cơ cấu tiền gửi không kỳ hạn hồi phục sau khi giảm nhẹ trong quý 2 năm 2016
MBB là một trong những ngân hàng có cơ cấu tiền gửi không kỳ hạn cao nhất hệ thống, tận dụng được nguồn vốn giá rẻ.
Nguồn: MBS research
Huy động vốn tăng trƣởng đều
22.4% 31.1% 29.2% 25.8% 29.2%
59.5%
58.9% 62.9% 66.9% 65.3%
17.4% 9.6% 7.3% 6.8% 4.9%
1 2 3 4 5Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền ký quỹ Tiền gửi vốn chuyên dùng
117,747,417 136,088,813
167,608,507 181,565,384 186,788,644
2012A 2013A 2014A 2015A 3Q16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 235
Cơ cấu tài sản sinh lãi
(Trn VND)
Cơ cấu cho vay theo đối tƣợng khách hàng
(%)
Tăng trưởng tín dụng đạt 20% trong 9 tháng đầu năm 2016. Cơ cấu cho vay chuyển dịch rõ rệt sang đối tượng khách hàng thể nhân.
Tiếp tục tập trung phát triển mảng bán lẻ
12% 14% 21% 26% 28.70%
88% 86% 79% 74% 71.30%
2012 2013 2014 2015 3Q2016Cá nhân Doanh nghiệp
45.13% 53.45% 57.29% 60.40% 65.3%
25.08% 25.08% 28.93% 23.28% 22.4%
2012 2013 2014 2015 3Q16
Investment securities
Cash & Balances with banks
Balances with State Bank of Vietnam
Loans & advances (incl. placement with banks)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 236
NIM đã tạo đáy từ quý II và có xu hướng tăng
NIM cải thiện nhờ lợi suất trái phiếu đầu tƣ phục hồi MBB tiếp tục nâng tỷ trọng cho vay trong tổng tài sản sinh lãi để cải thiện hệ số NIM. Tín dụng cho vay chiếm 65,3% tổng tài sản sinh lãi trong 9 tháng đầu năm 2016 so với 45,1% vào năm 2012. Lợi suất trái phiếu đầu tư giảm mạnh trong quý I, khi những khoản trái phiếu dài hạn từ năm 2012 đến kì đáo hạn ( từ 9,8% năm 2012 xuống còn 6,4% sau 6 tháng đầu năm 2016) ảnh hưởng đến hệ số NIM. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy lượng trái phiếu dài hạn (3-5 năm và trên 5 năm) tăng từ 1Q16 cùng với lãi suất TPCP tăng nhẹ thời gian gần đây đã cải thiện lợi suất trái phiếu đầu tư cũng như hệ số NIM của MBB.
Cơ cấu tài sản sinh lãi tính đến 3Q2016
Lợi suất bình quân
45.13% 53.45% 57.29% 60.40% 65.3%
25.08% 25.08% 28.93% 23.28% 22.4%
2012 2013 2014 2015 3Q16
Investment securities
Cash & Balances with banks
Balances with State Bank of Vietnam
Loans & advances (incl. placement with banks)
1.71% 1.88%
1Q15 2Q15 3Q15 4Q15 1Q16 2Q16 3Q16
Yield on loans & advances
Yield on balances with other credit institutions
Yield on investment securities
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 237
35.00%
40.00%
45.00%
50.00%
55.00%
60.00%
65.00%
70.00%
ACB BIDV CTG EIB MBB STB VCB
2014
2015
1H16
Median
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 3Q16
NIM 3,72% 4,10% 3,81% 3,70%
Doanh thu ngoài lãi/Thu nhập hoạt động
20,1% 15,3% 16,6% 16,2%
ROAA 1,28% 1,30% 1,18% 1,28%
ROAE 16,25% 15,62% 12,75% 12,5%
Cơ cấu thu nhập (3Q16) Hệ số CIR
(%)
Tiếp tục duy trì khả năng sinh lời cao và hiệu quả
Nguồn: MBS
84.83%
6.84%
0.61% 7.72%
Thu nhập từ lãi Thu nhập từ phí dịch vụ FX Đầu tư khác
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 238
Các giả thiết chính và dự phóng:
Tăng trƣởng tín dụng: Dự phóng tăng
trưởng tín dụng năm 2017 là 20%.
Chi phí hoạt động: Chi phí hoạt động năm
2016, 2017 dự phóng tăng mạnh do ngân
hàng đầu tư vào mở rộng số lượng chi
nhánh, phòng GD cũng như đầu tư vào công
nghệ cho công ty tài chính tiêu dùng sắp đi
vào hoạt động.
Mô hình dự phóng lợi nhuận
2015 2016E 2017E
Nguồn vốn chính
Huy động khách hàng 181.565 196.090 225.504
Tăng trưởng 8,30% 8,00% 15%
Tăng trƣởng về tài sản
Tín dụng 121.348 148.045 177.654
Tăng trưởng 20,60% 22,00% 20,00%
LDR 66,80% 75,5% 78,8%
NII Drivers
Lợi suất tài sản sinh lãi 7,05% 6,95% 6,92%
Chi phí vốn 3,38% 3,50% 3,50%
Chi phí hoạt động 3.449 3.989 4.617
Tăng trưởng 10,75% 15,67% 15,72%
CIR 39,32% 42,72% 42,55%
Chi phí dự phòng 2.018 1.752 1.843
Credit cost rate 1,30% 0,70% 0,60%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 239
Lợi nhuận trƣớc thuế: LNTT dự phóng đạt
kế hoạch của MBB trong năm 2016, tương
đương tăng trưởng 11,68%. Mô hình dự
phóng ước tính LNTT tăng mạnh 22,07%
năm 2017.
Mô hình dự phóng lợi nhuận
Tỷ VND 2015 2016E 2017E
Doanh thu lãi 7.318 7.828 9.133
Doanh thu ngoài lãi 1.453 1.510 1.717
Tổng doanh thu hoạt động 8.771 9.339 10.851
Tăng trưởng 5,60% 6,47% 16,19%
Chi phí hoạt động 3.449 3.989 4.617
Lợi nhuận hoạt động trước trích lập dự phòng
5.323 5.349 6.234
Chi phí trích lập
2.102 1.752 1.843
Lợi nhuận trƣớc thuế 3.220 3.596 4.390
Tăng trưởng 1,47% 11,68% 22,07%
Thuế thu nhập doanh nghiệp 709 719 878
Lợi nhuận sau thuế 2.512 2.877 3.512
ROAA 1,18% 1,23%
ROAE 12,75% 12,51%
EPS (VND) 1.809 1.702 2.079
BVPS (VND) 14.121 14.372 15.432
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Định giá
Theo phƣơng pháp P/B
Forward P/B dựa trên giá hiện tại: 0,93x
Mức P/B hợp lý (base case): 1,3x
FY17 BVPS: 15.432
-> Giá mục tiêu (12 months): ~ VND
20.000 (up side 48%)
MBB’ P/B vs. Peer group
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
01/03/2012 01/03/2013 01/03/2014 01/03/2015 01/03/2016
Average MBB
Source: Bloomberg, MBS Research
240
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 241
Establishment with VND 20Bn
1994 2004 2008 2010 2011 2015
2004 -2008 strategy implementation
Increased chartered capital to VND 5,300B
Launched internal rating system
Strategic partnership with Viettel
Started Strategic Plan for 2011-2015 with the vision for 2020
Started to expand aboard
Listed on HSX (730m shares)
Key Milestones
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 242
(79.52%)
(100%)
(90.77%)
(65.29%) (49.77%)
MB Ageas Life
MFinance
MB as a Financial Group
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 243
Chúng tôi vẫn đánh giá VCB là ngân hàng đi
đầu về khả năng sinh lãi và chất lƣợng tài
sản.
VCB đang đƣợc giao dịch ở mức giá 35.500
VND. Với mức forward P/B 2.5 and BVPS of
15.912. Cập nhật tình hình kết quả kinh
doanh và dự phóng doanh thu năm 2017.
Vietcombank (VCB)
Số liệu chính (21.11.2016)
Giá hiện tại (VND) 35.500
Giá mục tiêu (12 tháng) (VND) 40.000
Tỷ VND 2014 2015 2016E 2017E
PBT 5.844 6.827 8.078 9.981
Tăng trưởng 1,60% 16,83% 18,32% 23,55%
EPS (VND) 1.833 1.994 1.791 2.041
BVPS (VND) 16.257 16.888 13.559 15.912
Forward P/B 2.84x 2.6x 2.23x
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 244
Huy động khách hàng
(ngàn tỷ VND)
Cơ cấu huy động vốn
(%)
VCB là một trong những ngân hàng có cơ cấu huy động không kỳ hạn cao nhất, tận dụng được lợi thế nguồn vốn giá rẻ.
Source: MBS
23.9% 25.7% 25.8% 28.0% 26.4%
75.0% 72.7% 72.5% 70.8% 72.1%
2012 2013 2014 2015 3Q2016
Current Account Term Deposit
Margin Deposit Deposit for specific purpose
284
332
422
500
573
2012 2013 2014 2015 3Q16
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 245
Customer loan
(bn VND)
Loan breakdown by customer
(%)
VCB tập trung phát triển mảng bán lẻ.
Tính đến 3Q16, cho vay đối tượng khách hàng thể nhân chiếm 23%, khách hàng doanh nghiệp SME chiếm 9%, tăng đáng kể so với năm 2015. VCB hướng đến mục tiêu tăng tỷ lệ cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân lên 48%.
Source: MBS
77.00% 74.30% 72.70% 69.50% 72.40% 69.80% 68.00%
13.00% 13.70% 13.70% 14.50% 7.90% 8.50% 9.00%
10.00% 12.00% 13.60% 16.00% 19.70% 21.70% 23.00%
2011 2012 2013 2014 2015 1H2016 9T2016
Corporate SME Individual
241
274
323
387
444
2012 2013 2014 2015 3Q2016
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Asset Quality 3Q15 4Q15 1Q16 2Q16 3Q16
NPL 2,00% 1,84% 1,85% 1.75% 1,75%
Nợ nhóm 2/ Tổng dư nợ 2,68% 2,40% 2,42% 1.74% 1,88%
Lãi và phí phải thu/ Tổng tài sản
0,71% 0,72% 0,72% 0.63% 0,81%
LLR 107,7% 120,6% 130,2% 113,1% 127,7%
VAMC 3.564 3.513 3.360
VAMC bond/ Tổng dư nợ
0,92% 0,82% 0,75%
Trích lập cho trái phiếu VAMC
16.7% 67,45% 68,41%
246
Chất lƣợng tài sản tiếp tục đƣợc cải thiện. Tỷ lệ LLR/NPL tăng trở lại 127,7% sau khi giảm trong quý 2 năm nay. Ngân hàng VCB cho biết sẽ trích lập hết số lượng VAMC bond trong năm nay. Dự phóng lợi nhuận tăng mạnh trong năm sau.
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 247
Dự phóng mô hình lợi nhuận:
Tăng trƣởng tín dụng dự phóng đạt 18%
cuối năm 2016 và 17% năm 2017.
Mô hình dự phóng lợi nhuận
Tỷ VND 2015 2016E 2017E
Nguồn vốn
Huy động 500.528 585.618 673.460
Tăng trưởng 18,6% 17,0% 15,0%
Tín dụng
Cho vay 387.151 456.839 534.501
Tăng trưởng 19,7% 18,0% 17,0%
LDR 77,3% 78,0% 79,4%
Nguồn thu lãi
Lợi suất sinh lãi 5.3% 5,5% 5,6%
Chi phí vốn 2,8% 3,0% 3,1%
NIM 2,6% 2,6% 2,6%
Chi phí hoạt động 8.306 9.720 11.638
Tăng trưởng 21.3% 17,0% 19,7%
CIR 39,2% 41,6% 42,9%
Chi phí trích lập 6.068 6,141 5,452
Credit cost rate (Bao gồm trích lập cho trái phiếu VAMC)
1.7% 0,8% 1,1%
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 248
Chi phí trích lập : Đại diện ngân hàng VCB
cho biết NH sẽ trích lập dự phòng cho toàn
bộ trái phiếu VAMC trong năm nay. Với credit
cost rate 1.1%, MBS dự phóng chi phí dự
phòng đạt 5.452 tỷ đồng; LNTT đạt 9.981
năm 2017, tương ứng tăng trưởng 23,6%.
Mô hình dự phóng lợi nhuận
Tỷ VND 2015 2016E 2017E
Doanh thu lãi 15.453 17.737 20.418
NIM 2,6% 2,6% 2,6%
Doanh thu ngoài lãi 5.748 6.203 6.653
Tổng doanh thu hoạt động 21.201 23.940 27.072
Tăng trưởng 22,7% 12,9% 13,1%
Chi phí hoạt động 8.306 9.720 11.638
Lợi nhuận trước trích lập dự phòng
12.895 14.220 15.433
Chi phí trích lập 6.068 6.141 5.452
Lợi nhuận trƣớc thuế 6.827 8.078 9.981
Tăng trưởng 16,8% 18,3% 23,6%
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.495 1.615 1.996
Lợi nhuận sau thuế 5.332 6.463 7.985
ROAA 0,9% 0,9% 1,0%
ROAE 12,0% 13,7% 14,4%
EPS (VND) 1.994 1.791 2.041
BVPS (VND) 16.888 13.599 15.912
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 249
Định giá
Theo phƣơng pháp P/B
Forward P/B : 2.2x
FY16 BVPS: 15.912
-> Giá mục tiêu ( 12 tháng): ~ VND
40.000.
P/B VCB (21.11.2016)
P/B of top Banks in Asian
Source: Bloomberg, MBS Research
- 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
Series1
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
01/03/2012 01/03/2013 01/03/2014 01/03/2015 01/03/2016
P/B VCB
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Contact
Research Pham Thien Quang Email: quang.phamthien@mbs.com.vn Mobile: +84 988 906 163 Institutional Sales Truong Hoa Minh Email: minh.truonghoa@mbs.com.vn Mobile: +84 938 207 357 Nguyen Viet Dung Email: dung.nguyenviet@mbs.com.vn Mobile: +84 904313029
250
Recommended