ĐƯỜNG MỔ CHI TRÊN

Preview:

DESCRIPTION

ĐƯỜNG MỔ CHI TRÊN. Ứng dụng đặt nẹp vít và đóng đinh nội tủy Bùi Hồng Thiên Khanh. Cánh tay. TiẾP CẬN: Phía trước Phía sau Bên ngoài Bên trong. Đường mổ tiếp cận phía trước. Kết hợp xương cánh tay Cắt xương sửa trục (Osteotomy) xương cánh tay Sinh thiết và lấy u - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

ĐƯỜNG MỔ CHI TRÊN

Ứng dụng đặt nẹp vít và đóng đinh nội tủy

Bùi Hồng Thiên Khanh

Cánh tay

TiẾP CẬN:• Phía trước• Phía sau• Bên ngoài• Bên trong

Đường mổ tiếp cận phía trước

• Kết hợp xương cánh tay • Cắt xương sửa trục (Osteotomy) xương cánh tay• Sinh thiết và lấy u • Điều trị viêm xương

Tư thế bệnh nhân

Rạch da

Đường rạch da bắt đầu từ đỉnh mỏm quạ, đi phía trước, hơi ra phái ngoài dọc theo cơ nhị đầu, hướng tới rãnh cơ nhị đầu.

Rạch da

Biceps

Mỏm quạ

Mặt phẳng gian cơPhía trên, mặt phẳng nằm giữa cơ delta và cơ ngực lớn (rãnh delta-ngực)

Mặt phẳng gian cơ

Phía dưới, mặt phẳng đi giữa 2 bó trong và ngoài của cơ cánh tay

Bóc tách sâu

Bóc tách sâuXẻ dọc giữa cơ cánh tay

Bóc tách sâu

Chú ý

Dây thần kinh quay dễ bị tổn thương tại 2 vị trí:• Ở rãnh thần kinh quay phía sau, vùng 1/3 giữa

xương cánh tay. • Ở khoang phía trước vùng 1/3 dưới cánh tay.

Vị trí đặt nẹp vùng 1/3 trên và đầu xương cánh tay

•Dưới đỉnh mấu chuyển lớn 5-8mm•Dọc trục xương cánh tay •Hơi phía sau rãnh gian củ (2-4 mm)

Vị trí đặt nẹp vùng 1/3 trên và đầu xương cánh tay

Khi đưa 1 kim K vào lỗ trên cùng của insertion guide

Kim phải nằm ngay trên đỉnh mấu chuyển lớn.

Nẹp khoá

Vị trí đặt nẹp vùng 1/3 trên và đầu xương cánh tay

Nẹp thông thường

Nẹp vít cho thân xương

Nẹp khóa

Nẹp nén ép

Được dùng cho các loại đường gãy đơn giản

Nẹp nén ép

Phần mũ của khi vặn sẽ trượt vào rãnh của nẹp, qua đó đẩy phần đoạn gẫy được bắt vít, ép vào đoạn còn lại.

Vị trí nẹp

Đặt phía trướcPhù hợp cho vị trí gãy 1/3 giữa và 1/3 trên

Dường mổ tiếp cận phía sau

• Kết hợp xương cánh tay.• Điều trị viêm xương • Sinh thiết và lấy u• Điều trị chậm lành xương • Thám sát thần kinh quay tại rãnh TK quay• Đóng đinh nội tủy ngược dòng

Tư thế bệnh nhân

Rạch daChính giữa, dọc mặt sau cánh tay, hướng từ mỏm cùng vai tới mỏm khuỷu

Rạch da

Rạch qua lớp cân mạc

Bóc tách sâu

Tìm rãnh giữa đầu ngoài và đầu dài cơ tam đầu cánh tay, bóc tách ra

Bóc tách sâuGân cơ được rạch dọc theo đường mổ

Tìm, bảo vệ thần kinh quay (có động mạch cánh tay sâu đi cùng)

Bóc tách sâuXẻ dọc giữa đầu trong cơ tam đầu, đẩy màng xương qua 2 bên

Phía sau: Phù hợp cho gãy 1/3 dưới

Vị trí nẹp vít đặt mặt sau

Đóng đinh nội tủy ngược dòng

Đường mổ để tạo lối vào cho đinh, 1cm trên vùng lồi cầu cánh tay

Đóng đinh nội tủy ngược dòngSử dụng thước đo đường kính và chiều dài đinh/C-arm

Đóng đinh nội tủy ngược dòng

Đóng đinh nội tủy ngược dòng

Đường mổ tiếp cận bên ngoài

•Kết hợp xương vùng lồi cầu ngoài

•Điều trị hội chứng Tennis elbow

Tư thế bệnh nhân

Rạch daRạch da ngay cạnh ngoài mỏm trên lồi cầu ngoài

Mặt phẳng gian cơ

Mặt phẳng nằm giữa cơ cánh tay quay và cơ tam đầu

Bóc tách sâu

Đặt nẹp vít

Đường mổ nhỏ tiếp cận đầu trên xương cánh tay

• Đóng đinh nội tủy xuôi dòng• Điều trị gãy bệnh lý, chậm lành xương

Đường mổ nhỏ tiếp cận đầu trên xương cánh tay

Mỏm cùng vai

Mấu chuyển lớn

Đường mổ nhỏ tiếp cận đầu trên xương cánh tay

Đường mổ nhỏ tiếp cận đầu trên xương cánh tay

Vị trí đâm guide wire:Ngay bờ ngoài sụn khớp và phía trong mấu chuyển lớn

Đóng đinh nội tủy xuôi dòng

Đóng đinh nội tủy xuôi dòng

Đường mổ tiếp cận vùng khuỷu

• Phía sau• Phía trong

Đường mổ tiếp cận phía sau

• Kết hợp xương gãy liên lồi cầu cánh tay• Lấy di vật trong khuỷu• Điều trị chậm lành xương

Tư thế bệnh nhân

Rạch daNên tránh điểm chịu lực của khuỷu

Bóc tách sâu

Bóc tách thần kinh trụ và kéo ra ngoài phẫu trường.

Cắt mỏm khuỷu

Cắt hình A-V

Bóc tách mô mềm ra 2 bên để bộc lộ đầu dưới xương cánh tay

Nguyên tắc độ vững vùng lồi cầu cánh tay

Nắn gãy xương liên lồi cầu cánh tay

Nẹp vít lồi cầu cánh tay

Đường mổ tiếp cận xương quay

• Kết hợp xương quay• Điều trị châm lành xương, ghép xương• Cắt xương sửa trục xương quay (Radial osteotomy) • Sinh thiết và lấy u• Điều trị viêm xương

Tư thế bệnh nhân

Rạch daRạch da theo 1 đường thẳng mặt trước cẳng tay, từ rãnh cơ gấp ngoài gân cơ nhị đầu tới mỏm trâm quay

Mặt phẳng gian cơ

Mặt phẳng nằm giữa cơ cánh tay quay và cơ gấp cổ tay quay.

Bo1ch tách qua cân mạc giữa 2 cơ.

Bóc tách sâu

Bóc tách sâu

Bóc tách và kéo cơ cánh tay quay cùng nhánh nông thần kinh quay ra ngoài, động mạch quay vao trong.

Giữ cẳng tay ngửa hoàn toàn

Nhánh nông thần kinh quay

Bóc tách sâuTách cơ ngửa ngay nơi bám (1/3 trên)

Bóc tách sâu

Cắt cơ sấp tròn ngay vùng bám của cơ (1/3 giữa)

Cơ sấp tròn

Cắt cơ gấp ngón cái dài và cơ sấp vuông (1/3 dưới)

Bóc tách sâu

Chú ý

• Tiếp cận vùng 1/3 trên cần chú ý thần kinh gian cốt sau.

• Lầm nhánh nông thần kinh quay là gân cơ gấp ngón cái dài.

• Khi garrot sẽ khó nhìn động mạch quay.

Đường mổ tiếp cận xương trụ

• Kết hợp xương trụ• Điều trị châm lành xương, ghép xương• Cắt xương sửa trục xương trụ (Ulna osteotomy)• Sinh thiết và lấy u• Điều trị viêm xương •…

Tư thế bệnh nhân

Rạch da

Rạch da ngay trên bờ xương trụ nằm dưới da, từ mỏm khuỷu tới mỏm trâm trụ.

Mặt phẳng gian cơ

Mặt phẳng nằm giữa cơ duỗi cổ tay trụ và cơ gấp cổ tay trụ

Bóc tách sâuXẻ cân mạc giữa 2 cơ nên trên

Bóc tách sâu

Đẩy cơ và màng xương ra 2 bên để bộc lộ thân xương trụ.

Đường mổ tiếp cận phía sau xương quay

• Kết hợp xương quay• Điều trị châm lành xương, ghép xương• Cắt xương sửa trục xươg quay (Radial osteotomy) • Sinh thiết và lấy u• Điều trị viêm xương• Tìm thần kinh gian cốt sau

Tư thế bệnh nhân

Rạch da

Rạch da hướng từ lồi cầu ngoài xương cánh tay tới bên trong lồi củ Lister.

Mặt phẳng gian cơ

Mặt phẳng nằm giữa cơ duỗi cổ tay quay ngắn và cơ duỗi chung các ngón

Bóc tách sâu

Xẻ cân mạc giữa 2 cơ nêu trên

Bóc tách sâuChú ý cơ ngửa, ngay dưới cơ duỗi cổ tay quay ngắn và cơ duỗi ngón cái dài có TK gian cốt sau.

Bóc tách sâu

Cắt ngay nơi bám của cơ ngửa, đẩy cơ ngửa về phía quay

Nẹp nén ép động (DCP)

Nẹp nén ép động (DCP)

Nẹp nén ép động (DCP)

Đinh nội tủy dạng cong cho xương cẳng tay

Điểm vào

Xương quay: đầu tận của xương, hơi trong so với lồi củ Lister, cách mặt khớp 5mm

Điểm vào

Xương trụ: đỉnh mỏm khuỷu.

Đinh nổi tủy dạng cong cho xương cẳng tay

Hook plateGãy đầu ngoài xương đòn và trật khớp cùng đòn

Coracoclavicular Screw

Tightrope Technique *

Các loại KHX đòn

McKeever intramedullary fixation

Intramedullary compression clavicular nail (DePuy)

Pin placement in external fixation of clavicular fractures

Naén xuyeân kim kín qua da döôùi maøn taêng saùng

Recommended