Hội thảo Cefurds: “Phát triển không gian đô thị Sài … · Web viewPHÁT TRIỂN...

Preview:

Citation preview

PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ SÀI GÒN NHỮNG CƠ HỘI BỊ BỎ LỠ !

Nguyễn Hữu Thái*

Sài Gòn trong vòng hai th k v a qua đã có không ít c h i b b l trong vi cế ỷ ừ ơ ộ ị ỏ ỡ ệ phát tri n không gian đô th . B m t Sài Gòn ph i chăng sẽ khác đi r t nhi u n u đ xu t c aể ị ộ ặ ả ấ ề ế ề ấ ủ các nhà quy ho ch đô th xu t s c và tâm huy t không g p ph i nh ng l c c n t s thi nạ ị ấ ắ ế ặ ả ữ ự ả ừ ự ể c n c a gi i c m quy n, n n bè phái, quy n l i c a gi i t b n v k , các th l c đ u cậ ủ ớ ầ ề ạ ề ợ ủ ớ ư ả ị ỷ ế ự ầ ơ đ t đai, và đ c bi t b t n t chi n tranh. Trong s h đã có đ n 3 ki n trúc s t ng đ cấ ặ ệ ấ ổ ừ ế ố ọ ế ế ư ừ ượ nh n gi i th ng ki n trúc danh giá nh t c a n c Pháp là Gi i l n La mã (Grand Prix deậ ả ưở ế ấ ủ ướ ả ớ Rome): Hébrard, Cerutti và Ngô Vi t Th . Tham lu n này mong nêu b t lên đ c các đi mế ụ ậ ậ ượ ể m nh c a các đ xu t đó, phân tích các lý do th t b i c a chúng nh m rút ra bài h c kinhạ ủ ề ấ ấ ạ ủ ằ ọ nghi m cho nh ng nhà quy ho ch và qu n lý đô th ngày nay. ệ ữ ạ ả ị

N u thành Gia Đ nh còn t n t i, b m t Sài Gòn sẽ ra sao?ế ị ồ ạ ộ ặDi n ti n công cu c đô th hóa Sài Gòn ph i chăng là m t chu i liên t c phá h y cái cũễ ế ộ ị ả ộ ỗ ụ ủ

và xây d ng cái m i. Ti n đ n ph ng Nam c a các chúa Nguy n là Gia Đ nh Thành đ cự ớ ề ồ ươ ủ ễ ị ượ xây d ng khá quy mô vào năm 1790. Ch m y m i năm sau, nhân cu c n i lo n c a Lêự ỉ ấ ươ ộ ổ ạ ủ Văn Khôi, Gia Đ nh Thành b phá h y và thu nh vào thành Ph ng. Thành trì quá y u t nàyị ị ủ ỏ ụ ế ớ d b súng đ n hi n đ i c a quân xâm l c Pháp tri t h vào năm 1859. Oái ăm thay, sễ ị ạ ệ ạ ủ ượ ệ ạ ự ki n này l i đánh d u s s p đ c a l i quy ho ch phát tri n c a “thành lũy phòng th ”ệ ạ ấ ự ụ ổ ủ ố ạ ể ủ ủ th i trung c và m ra giai đo n quy ho ch phát tri n c a các “trung tâm đô th m ” th iờ ổ ở ạ ạ ể ủ ị ở ờ đ i công nghi p m i.ạ ệ ớ  

Gia Định Thành, 1815

* Kiến trúc sư - Quy hoạch gia

50

Nhìn l i s phát tri n c a Sài Gòn trong l ch s c n – hi n đ i, ph i nói là côngạ ự ể ủ ị ử ậ ệ ạ ả

cu c xâm l c c a th c dân Pháp vào gi a th k XIX đã mang tính h y ho i ngay t banộ ượ ủ ự ữ ế ỷ ủ ạ ừ

đ u. Thành Gia Đ nh b san ph ng thành bình đ a (ầ ị ị ẳ ị tabula rasa) b ng b o l c nh m xâyằ ạ ự ằ

d ng l i hoàn toàn m i m t thành ph Sài Gòn theo hình nh và tiêu chí đô th ph ng Tây,ự ạ ớ ộ ố ả ị ươ

t ng tr ng cho nh ng tham v ng c a đ qu c Pháp trên toàn b bán đ o Đông D ng vàượ ư ữ ọ ủ ế ố ộ ả ươ

c vùng Hoa Nam. M t thành ph v i tính ch t dành riêng trên c s ch y u là ch ng t c,ả ộ ố ớ ấ ơ ở ủ ế ủ ộ

s giàu có và quy n l c đã tr thành bi u t ng áp b c nhân dân Vi t Nam. Nó ch gi u vàự ề ự ở ể ượ ứ ệ ế ễ

v ch tr n cái huy n tho i v s m nh khai hóa c a th c dân Pháp.ạ ầ ề ạ ề ứ ệ ủ ự Phải chăng phương án quy hoạch Coffyn 1862 là không tưởng?

Phương án quy hoạch Sài Gòn của Coffyn, 1862

Đô đ c Bonard ngay t năm 1862 đã đ c thúc trung tá công binh Coffyn lên ph ng ánố ừ ố ươ quy ho ch m t thành ph m i. M t ph ng án đô th m i ra đ i, không h đ m x a đ nạ ộ ố ớ ộ ươ ị ớ ờ ề ế ỉ ế các đ c đi m vùng đ t nhi u ao h , sông r ch, mà xây d ng h n m t thành ph theo d ngặ ể ấ ề ồ ạ ự ẳ ộ ố ạ chia ô bàn c , sáp nh p Ch L n vào Sài Gòn v i quy mô dân s d ki n 500.000 dân.ờ ậ ợ ớ ớ ố ự ế Thành ph ch đ t m t qu ng tr ng quân s l n phía B c và đào kênh vành đai n i li nố ỉ ặ ộ ả ườ ự ớ ở ắ ố ề hai r ch B n Nghé và Th Nghè – Nhiêu L c ngăn ng a đ ch t n công t phía Tây. ạ ế ị ộ ừ ị ấ ừ

Ph ng án b cho là không t ng vì d ki n m t s dân quá đông và v t quá kh năngươ ị ưở ự ế ộ ố ượ ả th c hi n c a ng i Pháp th i đó. Tuy v y, ph ng án đã rút t a đ c kinh nghi m quiự ệ ủ ườ ờ ậ ươ ỉ ượ ệ ho ch các thành ph Alger (thu c đ a Pháp B c Phi) và Singapore (thu c Anh), d trù kạ ố ộ ị ở ắ ộ ự ế

51

ho ch phân lô bán đ t gây quỹ cho chính quy n thu c đ a, có phân khu ch c năng rõ ràngạ ấ ề ộ ị ứ v i các khu hành chính, th ng m i, công nghi p và nhà riêng bi t.ớ ươ ạ ệ ở ệ

Ph ng án trong th c t tuy không th c hi n đ c nh ng đã làm c s cho phát tri nươ ự ế ự ệ ượ ư ơ ở ể Sài Gòn nh ng giai đo n ti p theo. Do s ki n chính quy n th c dân chi m đo t các khuữ ạ ế ự ệ ề ự ế ạ đ t trung tâm béo b bán cho t s n châu Âu, Hoa, n và đ y ng i b n đ a v phía bênấ ở ư ả Ấ ẩ ườ ả ị ề kia r ch B n Nghé, xu ng phía Nam Sài Gòn, mà vi c quy ho ch phát tri n Sài Gòn khó chạ ế ố ệ ạ ể ủ đ ng, gây n n đ u c đ t đai kéo dài hàng th k . ộ ạ ầ ơ ấ ế ỷ

Bản đồ Saigon 1867 (còn vết tích Thành Phụng)

Phê phán qui ho ch thành ph Sài Gòn th i các đô đ c Pháp, nhi u nhà nghiên c uạ ố ờ ố ề ứ ph ng Tây cho r ng ng i Pháp n ng v ph n phô tr ng quy n l c th c dân v i tr cươ ằ ườ ặ ề ầ ươ ề ự ự ớ ụ đ ng hoành tráng, c a nhà khang trang nh ng l i ch a xây d ng đ c h t ng kỹ thu tườ ử ư ạ ư ự ượ ạ ầ ậ đô th và nh t là đ y ng i b n x vào các khu ch t ch i, l y l i, thi u v sinh. Nhàị ấ ẩ ườ ả ứ ở ậ ộ ầ ộ ế ệ nghiên c u Mỹ Gwendolyn Wright khi nghiên c u v các đô th thu c đ a Pháp cho r ngứ ứ ề ị ộ ị ằ ki u làm đó là l i “qui ho ch gi t o” không gi i quy t đ c các v n đ c b n đô th vàể ố ạ ả ạ ả ế ượ ấ ề ơ ả ị mang tính phân bi t đ i x . ệ ố ử

52

Sài Gòn cuối thế kỷ 19Đánh mất cơ hội biến Sài Gòn thành thành phố công nghiệp hiện đại – Ernest

Hébrard 1923

Theo quy ch thu c đ a Nam Kỳ, vi c qu n lý thành ph thu c quy n th tr ng và h iế ộ ị ệ ả ố ộ ề ị ưở ộ đ ng thành ph . H i đ ng này th ng b tê li t vì mâu thu n quy n l i phe nhóm t b nồ ố ộ ồ ườ ị ệ ẫ ề ợ ư ả s ng s và luôn dè ch ng s can thi p c a Toàn quy n Đông D ng Hà N i. B n thânừ ỏ ừ ự ệ ủ ề ươ ở ộ ả H i đ ng cũng th ng xung đ t v i Phòng Th ng m i Sài Gòn có quy n l i riêng c aộ ồ ườ ộ ớ ươ ạ ề ợ ủ mình. Các nhà phân tích tình hình phát tri n Sài Gòn th i cũ đ u cho r ng th t sai l m n uể ờ ề ằ ậ ầ ế giao vi c quy ho ch phát tri n đô th cho h i đ ng thành ph , vì rõ ràng h v a không amệ ạ ể ị ộ ồ ố ọ ừ hi u v n đ , v a d dàng b chia rẽ vì quy n l i phe nhóm. Đi n hình là v xây c t dinh Xãể ấ ề ừ ễ ị ề ợ ể ụ ấ Tây (Tòa th chính) kéo dài đ n 30 năm m i xong. Vi c quy t đ nh xây d ng nhà hát cũngị ế ớ ệ ế ị ự kéo dài 5 năm. Còn ch B n Thành s dĩ xây d ng đ c nhanh là do Toàn quy n Đôngợ ế ở ự ượ ề D ng tr c ti p can thi p và các nhà th u đã thu l i l n khi đ c đ c quy n xây c t cácươ ự ế ệ ầ ợ ớ ượ ộ ề ấ dãy ph quanh khu ch . ố ợ

53

Bản đồ quân sự Sài Gòn 1920

Tình hình quy ho ch đô th Đông D ng ch đ c c i thi n sau Chi n tranh th gi iạ ị ở ươ ỉ ượ ả ệ ế ế ớ th nh t (1914 – 1918) khi đ o lu t Cornulet ra đ i quy đ nh vi c ch nh trang các đô thứ ấ ạ ậ ờ ị ệ ỉ ị chính qu c và thu c đ a. Ki n trúc s và là quy ho ch n i ti ng, gi i l n La Mã là Ernestố ộ ị ế ư ạ ổ ế ả ớ Hébrard đ c Toàn quy n Đông D ng m i sang ch nh lý các d án qui ho ch đô th , trongượ ề ươ ờ ỉ ự ạ ị đó có Sài Gòn. Ông th a nh n r ng các đô đ c đã th c hi n nhi u công trình đ s cho Sàiừ ậ ằ ố ự ệ ề ồ ộ Gòn, nào “l p kênh r ch, t o các đ i l nguy nga… Quy ho ch trung tâm Sài Gòn g i nh đ nấ ạ ạ ạ ộ ạ ợ ớ ế các ph ng án huy hoàng th k XVIII v i đ i l to r ng tr ng cây, các dinh th nh dinhươ ế ỷ ớ ạ ộ ộ ồ ự ư Toàn quy n kh ng ch c m t t m nhìn l n”ề ố ế ả ộ ầ ớ . Nh ng theo ông thì Sài Gòn thi u các qu ngư ế ả tr ng, đ ng sá không phân c p, không có các nút giao thông cho đ ng ra vào thànhườ ườ ấ ườ ph .ố

Hébrard nhìn ra h ng phát tri n công nghi p và xu t kh u c a Sài Gòn, đã đ t tr ngướ ể ệ ấ ẩ ủ ặ ọ tâm vào vi c hoàn ch nh h th ng kỹ thu t h t ng, ch y u là ga xe l a và c ng sông, c ngệ ỉ ệ ố ậ ạ ầ ủ ế ử ả ủ c thêm ph th Khánh H i và Nhà Bè. Thi u ngân sách, đ ng ch m quy n l i c a gi i đ cố ố ị ộ ế ụ ạ ề ợ ủ ớ ộ quy n nhà đ t cũng nh xung đ t n i b trong Nha Công chánh là nh ng nguyên nhân làmề ấ ư ộ ộ ộ ữ cho đ xu t qui ho ch r t sáng t o c a Hébrard không th c hi n đ c Sài Gòn. ề ấ ạ ấ ạ ủ ự ệ ượ ở

S th t b i c a Hébrard ch ng minh r ng ch nghĩa th c d ng khó lòng dung hòa v iự ấ ạ ủ ứ ằ ủ ự ụ ớ các mô hình lý thuy t v quy ho ch xây d ng. Nó th ng v p ph i gi i c m quy n thi nế ề ạ ự ườ ấ ả ớ ầ ề ể c n, gi i t b n ch nhìn th y quy n l i tr c m t. ậ ớ ư ả ỉ ấ ề ợ ướ ắ

Vì sao phải quy hoạch lại trung tâm Sài Gòn - Cerutti 1942

Chính quy n thu c đ a Pháp nh n th y c n thi t ph i sáp nh p Ch L n và Thành phề ộ ị ậ ấ ầ ế ả ậ ợ ớ ố Sài Gòn vào năm 1930, nh ng có lẽ hai c c phát tri n này v n ch a bao gi n i k t l iư ự ể ẫ ư ờ ố ế ạ đ c v i nhau. Và l lùng thay, ý đ đó cùng lúc đ c 2 nhà ki n trúc-quy ho ch đô th l n,ượ ớ ạ ồ ượ ế ạ ị ớ đ u đ t gi i l n La Mã là Cerutti và Ngô Vi t Th đ x ng.ề ạ ả ớ ế ụ ề ướ

54

Khi Cerutti đ m nh n S Quy ho ch đô th Đông D ng ông phác th o ph ng án xâyả ậ ở ạ ị ươ ả ươ d ng khu trung tâm hành chính m i, mong n i k t đ c Sài Gòn và Ch L n. Kỹ sự ớ ố ế ượ ợ ớ ư Pugnaire là ng i hăng hái tri n khai ph ng án này Sài Gòn. Ph ng án mang tênườ ể ươ ở ươ Cerutti-Pugnaire d ki n di d i khu nhà ga ra kh i trung tâm thành ph , xây c t tòa thự ế ờ ỏ ố ấ ị chính m i ngay t i v trí ch B n Thành và thay th khu nhà ga b ng nh ng cao c th ngớ ạ ị ợ ế ế ằ ữ ố ươ m i, n i vào Ch L n qua các tr c l và cao c quy mô l n. Sài Gòn sẽ có thêm nhi u côngạ ố ợ ớ ụ ộ ố ớ ề viên, sân bãi th d c th thao, khu th ng m i, ch búa, khu cao c p l n bình dân. Kh ngể ụ ể ươ ạ ợ ở ấ ẫ ủ ho ng kinh t toàn c u nh ng năm 1930 và Chi n tranh th gi i th hai (1939 - 1945)ả ế ầ ữ ế ế ớ ứ cùng s suy y u c a chính quy n thu c đ a không cho phép ng i Pháp th c hi n đ cự ế ủ ề ộ ị ườ ự ệ ượ ph ng án ch nh trang đó. ươ ỉ

Đề xuất phương án mới cho Trung tâm Sài Gòn của Cerutti, 1943

Ước mơ tạo không gian mới cho Thủ Thiêm – Hoàng Hùng 1958Ki n trúc s Hoàng Hùng, l p ki n trúc Tr ng Mỹ thu t Đông D ng Hà N i, nguyênế ư ớ ế ườ ậ ươ ộ

b tr ng b ki n thi t th i chính quy n Ngô Đình Di m, vào năm 1958 đã đ xu t bi nộ ưở ộ ế ế ờ ề ệ ề ấ ế bán đ o Th Thiêm thành th đô m i Vi t Nam C ng hòa v i nào các khu hành chính,ả ủ ủ ớ ệ ộ ớ ngo i giao và văn hóa m i thay th khu trung tâm hành chính Sài Gòn cũ do ng i Pháp đạ ớ ế ườ ể l i. ạ

Gi c m này khó th c hi n khi g p ph i chi phí quá l n cho vi c san n n nâng c t vùngấ ơ ự ệ ặ ả ớ ệ ề ố đ t trũng, b t nhi u cây c u v t m i sang sông Sài Gòn. Chính quy n Ngô Đình Di m th iấ ắ ề ầ ượ ớ ề ệ ờ đó không đ kh năng và tài chính th c hi n ph ng án táo b o này.ủ ả ự ệ ươ ạ

55

Phương án Hoàng Hùng cho Thủ Thiêm, 1958

Nỗ lực nối kết 2 cực phát triển Sài Gòn - Chợ Lớn – Ngô Viết Thụ 1960Ngô Vi t Th là ng i Vi t Nam duy nh t đo t gi i l n La Mã vào năm 1955. Ngay tế ụ ườ ệ ấ ạ ả ớ ừ

nh ng năm tháng còn nghiên c u Roma ki n trúc s Ngô Vi t Th đã đ xu t vi c xâyữ ứ ở ế ư ế ụ ề ấ ệ d ng m t khu trung tâm hành chính m i cho chính quy n Sài Gòn, có tác d ng n i li n haiự ộ ớ ề ụ ố ề c c phát tri n kinh t Sài Gòn (c a Pháp cũ) và ph Hoa Ch L n. Trong ph ng án côngự ể ế ủ ố ợ ớ ươ b t i Sài Gòn năm 1960, ta nhìn th y trung tâm đô th m i v i nhi u công trình qui mô l nố ạ ấ ị ớ ớ ề ớ nh dinh T ng th ng, các b s , th vi n qu c gia, t ng đài anh hùng dân t c… phân bư ổ ố ộ ở ư ệ ố ượ ộ ố trên m ng cây xanh v n cao su Phú Th .ả ườ ọ

56

Quy hoạch trục nối kết Sài Gòn - Chợ Lớn của Ngô Viết Thụ, 1960

Tuy v y, ph ng án nhi u tham v ng đó đã v p ngay v i th c t Sài Gòn th i t b n,ậ ươ ề ọ ấ ớ ự ế ờ ư ả n i mà các th l c đ u c đ t đai v n còn th ng th . D án không th c hi n đ c m tơ ế ự ầ ơ ấ ẫ ắ ế ự ự ệ ượ ộ ph n do công b quá s m, t o ngay s chi m d ng đ t đ đ u c nâng giá. Lý do quanầ ố ớ ạ ự ế ụ ấ ể ầ ơ tr ng khác là thi u ph ng ti n và tài chính do chính quy n Sài Gòn lúc đó đang b t đ uọ ế ươ ệ ề ắ ầ lún vào cu c chi n tranh tr nên ác li t kh p mi n Nam. ộ ế ở ệ ở ắ ề

Vạch hướng phát triển đúng đắn cho Sài Gòn – Doxiadis 1962

Tìm ki m h ng phát tri n cho m t thành ph ngày càng đông dân và phát tri n năngế ướ ể ộ ố ể đ ng nh Sài Gòn là vi c làm c p bách vào các th p k ‘50 đ n ‘70 c a th k tr c. ộ ư ệ ấ ậ ỷ ế ủ ế ỷ ướ

Su t th i Pháp thu c, các nhà quy ho ch Pháp đ u lo i b h ng phát tri n Sài Gòn vố ờ ộ ạ ề ạ ỏ ướ ể ề phía Đông, Nam ho c Tây Nam là các vùng đ t trũng th p, làm n n móng r t t n kém. Sàiặ ấ ấ ề ấ ố

57

Gòn th i cũ s dĩ không ng p úng là nh có các vùng đ t trũng th p này h ng n c. H ngờ ở ậ ờ ấ ấ ứ ướ ướ phát tri n t nhiên c a Sài Gòn đ c xác đ nh là h ng B c cao ráo. Tuy v y, tr c yêuể ự ủ ượ ị ướ ắ ậ ướ c u m r ng Sài Gòn, bán đ o Th Thiêm n m sát bên hông Sài Gòn luôn đ c nh m t i. ầ ở ộ ả ủ ằ ượ ắ ớ

Ng i Mỹ và chính quy n Sài Gòn ngay vào gi a nh ng năm 1950 đã d n s c vàoườ ề ữ ữ ồ ứ

vi c xây d ng tuy n đ ng có lẽ vào hàng hi n đ i nh t Đông Nam Á th i đó: Xa l Sài Gònệ ự ế ườ ệ ạ ấ ờ ộ

– Biên Hòa dài 30km. Qua đó ng i ta đã xác đ nh h ng phát tri n chính c a thành ph làườ ị ướ ể ủ ố

lên phía B c, đ t đai cao ráo và m ra mi n Đông Nam B đ y ti m năng công nghi p. Ý đắ ấ ở ề ộ ầ ề ệ ồ

này đã đ c s tán đ ng c a nhóm quy ho ch đô th qu c t Doxiadis.ượ ự ồ ủ ạ ị ố ế

Đề xuất của Doxiadis về hướng phát triển Sài Gòn

Vào đ u th p k 60, nhóm t v n quy ho ch đô th n i ti ng th gi i này đ c m iầ ậ ỷ ư ấ ạ ị ổ ế ế ớ ượ ờ sang nghiên c u ph ng h ng phát tri n t ng lai cho th đô Sài Gòn. Doxiadis là nhà lýứ ươ ướ ể ươ ủ lu n quy ho ch Mỹ g c Hy L p khá n i ti ng v i ch tr ng t o d ng các “trung tâm đôậ ạ ố ạ ổ ế ớ ủ ươ ạ ự th đ ng” theo d ng tuy n ch không h ng tâm ho c v tinh ki u c đi n. V i Sài Gòn,ị ộ ạ ế ứ ướ ặ ệ ể ổ ể ớ ông ch tr ng m r ng cái lõi trung tâm đô th v h ng B c, k p theo xa l Sài Gòn -ủ ươ ở ộ ị ề ướ ắ ẹ ộ Biên Hòa. Thành ph nh v y sẽ phát tri n trong không gian gi a 2 dòng sông Sài Gòn vàố ư ậ ể ữ Đ ng Nai. Sân bay qu c t đ t Biên Hòa, c ng Sài Gòn t p trung giao đi m các sông Sàiồ ố ế ặ ở ả ậ ở ể Gòn và Đ ng Nai là khu v c Nhà Bè.ồ ự

Doxiatis cũng bác b ph ng án Hoàng Hùng xây d ng khu hành chính, văn hóa m i ỏ ươ ự ớ ở Th Thiêm. Lý do là vùng đ t trũng th p, đ a ch t công trình y u r t t n kém san l p, nângủ ấ ấ ị ấ ế ấ ố ấ c t n n, làm nhi u c u v t sông Sài Gòn. Ông ch đ xu t ph ng án quy ho ch thí đi mố ề ề ầ ượ ỉ ề ấ ươ ạ ể bán đ o Th Thiêm thành khu gia c trong m t m ng l i kênh m ng, ch xây nhà th pả ủ ư ộ ạ ướ ươ ỉ ở ấ t ng, xen kẽ nhà liên k và bi t th là nhà t p th 4 t ng, ch không làm nhà cao t ngầ ế ệ ự ở ậ ể ầ ứ ầ ho c khu kinh doanh, hành chính đ s . ặ ồ ộ

58

Đề xuất quy hoạch Thủ Thiêm của Doxiadis, 1965Cơ hội xây dựng một Thủ Thiêm hiện đại nhất Đông Nam Á – WBE (Wurster-

Bernardi-Emmons) 1974

Phương án xây dựng Thủ Thiêm hiện đại (nhóm quy hoạch Mỹ WBE), 1974Ngu n l c và tài chính vào nh ng năm 1960 đ u d n cho chi n tranh, cho nên ph ngồ ự ữ ề ồ ế ươ

án Doxiadis không th c hi n đ c. Ch khi vi n t ng hòa bình ló d ng vào cu i cu cự ệ ượ ỉ ễ ượ ạ ố ộ chi n, chính quy n Vi t Nam C ng hòa cùng ng i Mỹ so n th o k ho ch kinh t h uế ề ệ ộ ườ ạ ả ế ạ ế ậ chi n vào đ u các năm 1970 mang tên “K ho ch Lilienthal - Vũ Qu c Thúc” xác đ nh Sàiế ầ ế ạ ố ị Gòn là trung tâm phát tri n kinh t toàn mi n Nam. Khu trung tâm th ng m i - d ch vể ế ề ươ ạ ị ụ Sài Gòn sẽ đ c hoàn thi n c s h t ng và n i r ng lên h ng B c và sang Th Thiêm. ượ ệ ơ ở ạ ầ ớ ộ ướ ắ ủ

59

Ph ng án phát tri n bán đ o Th Thiêm c a nhóm quy ho ch WBE (Wurster, Bernardiươ ể ả ủ ủ ạ & Emmons) có tr s t i San Francisco (Hoa Kỳ) đ xu t vi c xây d ng h n m t khuụ ở ạ ề ấ ệ ự ẳ ộ th ng m i - d ch v hi n đ i đ t tiêu chu n qu c t quy mô l n nh t Đông Nam Á.ươ ạ ị ụ ệ ạ ạ ẩ ố ế ớ ấ Ph ng án quy ho ch táo b o và r t t n kém đó ra đ i vào năm 1974, ch a k p th c hi nươ ạ ạ ấ ố ờ ư ị ự ệ thì mi n Nam đã đ c gi i phóng.ề ượ ả  

Thay lời kếtN u s phát tri n thành ph , ch nói v m t quy ho ch xây d ng, có b h n ch trongế ự ể ố ỉ ề ặ ạ ự ị ạ ế

giai đo n 1975 – 1990, thì các lu ng di dân v n ti p t c. Trong khi đa s dân nông thôn trạ ồ ẫ ế ụ ố ở v đ ng ru ng, nhi u ng i khác đi l p nghi p các vùng kinh t m i, không ít ng i bề ồ ộ ề ườ ậ ệ ở ế ớ ườ ỏ đ t n c ra đi, thì ng c l i thành ph l i đón nh n nhi u đ t nh p c m i t mi n B c,ấ ướ ượ ạ ố ạ ậ ề ợ ậ ư ớ ừ ề ắ mi n Trung vào. ề

Nh ng đ i thay l n v không gian đô th c a thành ph H Chí Minh sau năm 1975 ph iữ ổ ớ ề ị ủ ố ồ ả chăng còn quá s m đ phân tích d i khía c nh l ch s và di s n ki n trúc. Nh ng chuy nớ ể ướ ạ ị ử ả ế ữ ể bi n này liên quan đ n dân s , không ng ng tăng tr ng, và các công trình ki n trúc luônế ế ố ừ ưở ế đ i m i. Các ph ng án quy ho ch xây d ng Thành ph H Chí Minh theo ki u đ nh h ngổ ớ ươ ạ ự ố ồ ể ị ướ r n ch c th i k ho ch hóa liên ti p nhau ra đ i, đ r i nhanh chóng b vô hi u hóa, do sắ ắ ờ ế ạ ế ờ ể ồ ị ệ ự chuy n h ng n n kinh t th tr ng th i m c a và s phát tri n quá nhanh c a thànhể ướ ề ế ị ườ ờ ở ử ự ể ủ ph . ố

B n thân thành ph cho đ n ngày nay v n còn lúng túng trong h ng phát tri n cácả ố ế ẫ ướ ể không gian đô th m i cho mình. Hay nói nh nhà nghiên c u ki n trúc Pháp Francoisị ớ ư ứ ế Tainturier v ki n trúc đô th Sài Gòn vào th i đi m thành ph k ni m 300 năm vào nămề ế ị ờ ể ố ỷ ệ 1998: “T t c sẽ đ l i d u n trên m t thành ph mà chính cái tính năng đ ng c a nó luôn làấ ả ể ạ ấ ấ ộ ố ộ ủ b n ‘quy ho ch t ng th ’ hi u qu nh t”. ả ạ ổ ể ệ ả ấ

TÀI LI U THAM KH O:Ệ Ả- Gwendolyn Wright, The Politics of Design in French Colonial Urbanism, The University of

Chicago Press, 1991.- Quach Thanh Tam-Langlet, Saigon, capitale de la Republique du Sud-Vietnam(1954-

1975), ou une urbanization sauvage, in Peninsules Indochinoises, Etudes Urbaines, L’Harmattan, Paris, 1991.

- Lãnh s quán Pháp & Nhóm QHĐT Lyon, Trung tâm KHXH&NV, ự Sài Gòn 1698-1998: Ki n trúc-Quy ho chế ạ , song ng Vi t – Pháp, NXB TP H Chí Minh, 1998.ữ ệ ồ

- Nguy n H u Thái - Võ Đình Di p, ễ ữ ệ Ki n trúc Sài Gòn & Ki n trúc Thành ph H Chí Minhế ế ố ồ , Đ a chí Văn hóa Thành ph H Chí Minh (t p 3), NXB TP H Chí Minh, 1998ị ố ồ ậ ồ

- Nguy n H u Thái, ễ ữ Sài Gòn thành ph ngã ba đ ngố ườ , tham lu n H i ngh Qu c t : Vi tậ ộ ị ố ế ệ Nam h c & H p tác Qu c t , Hà N i 14-17/ 7/ 1998.ọ ợ ố ế ộ- Nguy n H u Thái, ễ ữ Bài h c t nh ng th t b i trong quy ho ch xây d ng phát tri n Sài Gònọ ừ ữ ấ ạ ạ ự ể ,

t p chí Ki n Trúc, s tháng 5/1998.ạ ế ố

60

Recommended