View
11
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------
TRẦN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO LŨ LỤT
TỈNH AN GIANG TRONG TRƢỜNG HỢP LŨ CAO
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà nội – Năm 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------
TRẦN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO LŨ LỤT
TỈNH AN GIANG TRONG TRƢỜNG HỢP LŨ CAO
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
Chuyên ngành: Thủy văn học
Mã số: 8440224.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. CẤN THU VĂN
PGS. TS NGUYỄN THANH SƠN
Hà nội – Năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng chân thành nhất, tác giả xin chân thành cảm ơn tới: PSG.TS
Nguyễn Thanh Sơn, TS. Cấn Thu Văn, các thầy đã tận tình hƣớng dẫn Khoa học
cho luận văn, những kết quả đạt đƣợc trong luận văn là những kiến thức quý báu mà
các thầy đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt thời gian qua. Trong thời gian thực hiện
luận văn, em đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và
ngoài nhà trƣờng. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn các Thầy, Cô trong khoa
Khí tƣợng thủy văn và Hải dƣơng học, Phòng sau đại học (Trƣờng Đại học Khoa
học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội), đã giúp đỡ trong quá trình học tập vừa
qua. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, anh, chị, em, đồng nghiệp và các bạn
học viên đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình làm luận văn do giới hạn về thời gian cũng nhƣ hạn chế về
kiến thức nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự cảm
thông và những ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy, Cô và những ngƣời quan
tâm.
Học viên
Trần Thị Thu Thảo
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI................................. 3
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên .................................................................................. 3
1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 3
1.1.2. Điều kiện địa hình .................................................................................. 4
1.1.3. Đặc điểm khí hậu.................................................................................... 4
1.1.4. Đặc điểm thủy văn.................................................................................. 6
1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................... 7
1.2.1. Đặc điểm kinh tế .................................................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm xã hội.................................................................................... 10
1.2.3. Tình hình lũ ở An Giang ...................................................................... 12
Chƣơng 2 - XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO DO LŨ....... 16
2.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 16
2.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 19
2.2. Xây dựng phƣơng pháp đánh giá mức độ rủi ro do lũ ................................. 21
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 22
2.2.2. Các phƣơng pháp xác định và đánh giá rủi ro...................................... 23
2.2.3. Xây dựng phƣơng pháp đánh giá rủi ro theo bộ chỉ số ........................ 25
2.3. Thiết lập bộ tiêu chí đánh giá rủi ro lũ tỉnh An Giang ................................. 30
2.3.1. Thiết lập tiêu chí hiểm họa lũ ............................................................... 30
2.3.2. Thiết lập tiêu chí độ phơi nhiễm .......................................................... 31
2.3.3. Thiết lập tiêu chí dễ bị tổn thƣơng do lũ .............................................. 32
2.4. Phân cấp mức độ rủi ro lú lụt ở ĐBSCL ........................................................ 38
iii
Chƣơng 3 - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO DO LŨ TỈNH AN GIANG
TRƢỜNG HỢP LŨ CAO ....................................................................................... 41
3.1. Xác định bộ chỉ số hiểm họa lũ ................................................................... 41
3.1.1. Phân tích lũ và lựa chọn lũ điển hình để mô phỏng ............................. 41
3.1.2. Xác định năm lũ điển hình ................................................................... 41
3.1.3. Thiết lập, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực MIKE 11 mô
phỏng ngập lụt ở An Giang................................................................................... 42
3.1.4. Chuẩn hóa dữ liệu biến......................................................................... 49
3.1.5. Tính toán chỉ số hiểm họa lũ lụt tỉnh An Giang ................................... 50
3.2. Tính toán chỉ số độ phơi nhiễm ....................................................................... 53
3.2.1. Thiết lập và chuẩn hóa dữ liệu ............................................................. 53
3.2.2. Tính toán chỉ số độ phơi nhiễm tỉnh An Giang .................................... 55
3.3. Tính toán chỉ số dễ bị tổn thƣơng ................................................................... 56
3.3.1. Thiết lập dữ liệu ................................................................................... 56
3.3.2. Tính toán xác định giá trị các biến ....................................................... 59
3.3.3. Tính toán chỉ số dễ bị tổn thƣơng ........................................................ 60
3.4. Tính toán chỉ số rủi ro lũ tổng hợp tỉnh An Giang ....................................... 64
3.5 Xây dựng bản đồ mức độ rủi ro và đánh giá mức độ rủi ro lũ tỉnh An
Giang ........................................................................................................................ 65
3.6. Kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ tỉnh An Giang ................................................. 67
3.6.1. Phƣơng pháp kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ cho tỉnh An Giang ........... 67
3.6.2. Kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ lụt ở An Giang ...................................... 69
3.7. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra cho tỉnh An Giang71
3.7.1. Các giải pháp tác động vào tiêu chí hiểm họa ...................................... 71
3.7.2. Các giải pháp liên quan đến độ phơi nhiễm ......................................... 74
3.7.3. Các giải pháp liên quan đến tính dễ bị tổn thƣơng............................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các thành phần/biến thuộc tiêu chí Hiểm họa lũ lụt tỉnh An Giang ........ 31
Bảng 2.2: Bảng nội dung bộ chỉ số độ phơi nhiễm (E) tỉnh An Giang ..................... 32
Bảng 2.3: Các biến/thành phần tính dễ bị tổn thƣơng lũ lụt tỉnh An Giang ............. 37
Bảng 2.4: Bảng định màu mức độ hiểm họa ứng với các trận lũ vùng ĐBSCL ....... 39
Bảng 2.5: Bảng định màu mức độ phơi nhiễm trƣớc lũ lụt vùng ĐBSCL................ 40
Bảng 2.6: Bảng định màu mức độ tổn thƣơng vùng ĐBSCL ................................... 40
Bảng 2.7: Bảng định màu mức độ rủi ro lũ lụt vùng ĐBSCL................................... 40
Bảng 3.1: Mực nƣớc (Hmax) và lƣu lƣợng đỉnh lũ (Qmax) .......................................... 41
tại trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc ................................................................. 41
Bảng 3.2: Kết quả tính các trị số tƣơng quan, sai số tại một số vị trí ....................... 47
Bảng 3.3: Mực nƣớc mô phỏng và thực đo năm 2000 tại một số trạm..................... 47
Bảng 3.4: Minh họa kết quả chuẩn hóa dữ liệu thời gian ngập năm 2011................ 50
Bảng 3.5: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí hiểm họa lũ ......................... 50
Bảng 3.6. Ma trận quan hệ giữa các biến thuộc tiêu chí hiểm họa lũ ....................... 50
Bảng 3.7: Kết quả tính toán chỉ số hiểm họa lũ cho các xã thuộc tỉnh An Giang trận
lũ lớn năm 2011 ......................................................................................................... 51
Bảng 3.8: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí độ phơi nhiễm E .................. 55
Bảng 3.9: Minh họa kết quả tính toán chỉ số Độ phơi nhiễm cho các xã thuộc tỉnh
An Giang trận lũ lớn năm 2011 ................................................................................. 55
Bảng 3.10: Nguồn thu thập các biến/thành phần đƣợc thiết lập để tính toán rủi ro lũ
cho tỉnh An Giang ..................................................................................................... 56
Bảng 3.11: Trọng số của các biến thuộc thành phần tính nhạy xã hội ..................... 59
Bảng 3.12: Trọng số của các biến thuộc thành phần tính nhạy môi trƣờng ............. 59
Bảng 3.13: Trọng số của các biến thuộc thành phần Khả năng đối phó ................... 60
Bảng 3.14: Trọng số của các biến thuộc thành phần khả năng phòng ngừa lũ lụt ... 60
Bảng 3.15: Trọng số của các biến thuộc thành phần Lợi ích do lũ mang lại ............ 60
v
Bảng 3.16: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí Dễ bị tổn thƣơng ............... 60
Bảng 3.17: Minh họa kết quả tính chỉ số Tính nhạy các xã thuộc tỉnh An Giang trận
lũ lớn 2011 ................................................................................................................ 62
Bảng 3.18: Minh họa Kết quả tính chỉ số Khả năng chống chịu-Phục hồi các xã
thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn 2011 ....................................................................... 62
Bảng 3.19: Kết quả tính chỉ số Lợi ích do lũ mang lại các xã thuộc tỉnh An Giang
trận lũ lớn 2011 ......................................................................................................... 63
Bảng 3.20: Minh họa Kết quả tính chỉ số Dễ bị tổn thƣơng do lũ các xã thuộc tỉnh
An Giang trận lũ lớn năm 2011 ................................................................................. 63
Bảng 3.21: Minh họa kết quả tính toán trị số rủi ro lũ cho các xã thuộc tỉnh An
Giang trận lũ lớn năm 2011....................................................................................... 64
Bảng 3.22: Minh họa kết quả phân cấp mức độ rủi ro lũ các xã thuộc tỉnh An Giang
trận lũ lớn 2011 ......................................................................................................... 65
Bảng 3.23: Tổng hợp giá trị đỉnh lũ và giá trị thiệt hại ở An Giang từ 2000-2015 .. 68
Bảng 3.24: Chỉ số rủi ro và thiệt hại những năm lũ lớn ............................................ 70
Bảng 3.25: Các xã có mức độ hiểm họa cao trong trƣờng hợp lũ lớn 2011 ............. 71
Bảng 3.26: Chỉ số hiểm họa lũ theo kịch bản 1H ..................................................... 72
Bảng 3.27: Chỉ số hiểm họa lũ theo kịch bản 2H ..................................................... 73
Bảng 3.28: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 1 huyện Châu Phú .............................................................................. 75
Bảng 3.29: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 1 huyện Tịnh Biên .............................................................................. 76
Bảng 3.30: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 1 huyện Châu Thành .......................................................................... 77
Bảng 3.31: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 2 huyện Châu Phú .............................................................................. 78
Bảng 3.32: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 2 huyện Tịnh Biên .............................................................................. 79
vi
Bảng 3.33: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng
và phƣơng án 2 huyện Châu Thành .......................................................................... 81
Bảng 3.34: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB1 ................................................................................. 83
Bảng 3.35: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB2V ............................................................................... 87
Bảng 3.36: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB3V ............................................................................... 89
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh An Giang ............................................................... 3
Hình 2.1: Biểu đồ xác định rủi ro lũ ......................................................................... 18
Hình 2.2: Cơ chế giảm thiểu rủi ro lũ của ADRC ..................................................... 18
Hình 2.3: Sơ đồ nội dung tính toán chỉ số rủi ro lũ lụt ............................................. 26
Hình 2.4: Sơ đồ tiếp cận tính toán chỉ số rủi ro lũ lụt ............................................... 27
Hình 3.1: Sơ đồ thuỷ lực toàn đồng bằng sông Cửu Long ....................................... 44
Hình 3.2: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Nek Luông ............................................ 45
Hình 3.3: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Tân Châu ............................................... 45
Hình 3.4: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Châu Đốc .............................................. 46
Hình 3.5: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Vàm Nao ............................................... 46
Hình 3.6: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Xuân Tô ................................................ 46
Hình 3.7: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo ....................................... 48
trạm Tân Châu năm 2000 .......................................................................................... 48
Hình 3.8: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo trạm Châu Đốc 2000 .... 49
Hình 3.9: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo trạm Vàm Nao 2000 ..... 49
Hình 3.10: Bản đồ ngập lụt năm 2011 vùng ĐBSCL ............................................... 52
Hình 3.11: Bản đồ giá trị hiểm họa lũ lụt tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011 ....... 52
Hình 3.12: Bản đồ sử dụng đất 2015 tỉnh An Giang ................................................. 54
Hình 3.13: Bản đồ giá trị độ phơi nhiễm huyện Thoại Sơn ...................................... 56
Hình 3.14: Bản đồ mức độ tính dễ bị tổn thƣơng tỉnh An Giang ............................. 64
trận lũ lớn năm 2011 ................................................................................................. 64
Hình 3.15: Bản đồ mức độ rủi ro lũ lụt tỉnh An Giang trong trƣờng hợp lũ lớn 201166
Hình 3.16: Biểu đồ giá trị thiệt hại và giá trị đỉnh lũ ở An Giang từ 2000-2015 ...... 68
Hình 3.17: Biểu đồ tổng thiệt hại theo nhóm năm ở An Giang từ 2000-2016 ......... 69
Hình 3.18: Biểu đồ tƣơng quan giữa giá trị rủi ro lũ và mức độ thiệt hại do lũ nhũng
năm lũ lớn ở An Giang .............................................................................................. 70
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 1 tại Châu Phú 75
viii
Hình 3.20: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1E tại Tịnh Biên .......... 76
Hình 3.21: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 1 tại Châu Thành77
Hình 3.22: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2E tại Châu Phú .......... 79
Hình 3.23: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 2 tại Tịnh Biên 80
Hình 3.24: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2E tại Châu Thành ...... 81
Hình 3.25: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V tại An Phú ............. 83
Hình 3.26: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1V tại An Phú ............. 84
Hình 3.27: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V tại Châu Phú và Tân
Châu .......................................................................................................................... 84
Hình 3.28: Biểu đồ so sánh chỉ số E giữa hiện trạng và KB1V tại Châu Phú và Tân
Châu .......................................................................................................................... 84
Hình 3.29: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V tại Tịnh Biên ......... 85
Hình 3.30: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1V tại Tịnh Biên ......... 85
Hình 3.31: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V tại An Phú ............. 88
Hình 3.32: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V tại Châu Phú và Tân
Châu .......................................................................................................................... 88
Hình 3.33: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V tại Tịnh Biên ......... 88
Hình 3.34: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V tại An Phú ............. 90
Hình 3.35: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V tại Châu Phú và Tân
Châu .......................................................................................................................... 90
Hình 3.36: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V tại Tịnh Biên ......... 90
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
2 ĐTM Đồng Tháp Mƣời
3 BĐKH Biến đổi khí hậu
4 BĐKH-NBD Biến đổi khí hậu – Nƣớc biển dâng
5 UNDP Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
6 ADRC Trung tâm giảm nhẹ thiên tai châu Á
7 ADPC Trung tâm phòng chống thảm họa châu Á
8 DMC Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai
9 NOAA Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dƣơng Quốc gia Mỹ
10 GIS Hệ thống thông tin địa lý
11 FRI Chỉ số rủi ro lũ lụt tổng hợp
12 TTDBTT Tình trạng dễ bị tổn thƣơng
13 DBTT Dễ bị tổn thƣơng
14 HDI Chỉ số phát triển con ngƣời
15 AHP Tiến trình phân tích cấp bậc
16 RI Chỉ số ngẫu nhiên
17 PA Phƣơng án
18 KTTV Khí tƣợng Thủy văn
19 TTKTTV Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn
20 Max Lớn nhất
21 Min Nhỏ nhất
22 TGLX Tứ giác Long Xuyên
23 BĐCM Bán đảo Cà Mau
24 QH&TKNN Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Từ xƣa, lũ lụt là một trong những hiện tƣợng thiên tai xuất hiện và gây tác động
lớn đối với đời sống nhân loại, đặc biệt trong những thập kỷ gần đây thì lũ lụt càng
ngày càng khốc liệt và khó lƣờng hơn. Ở Việt Nam, từ ngàn xƣa ngƣời dân đã phải
đối mặt với lũ lụt và tai biến này diễn ra rộng khắp trên cả nƣớc, trận lũ năm 2011
vùng ĐBSCL co khoảng 27.000 ha lúa, hoa màu bị thiệt hại, trong đó 10.000 ha mất
trắng. Diện tích cây công nghiệp , cây ăn quả cũng bị ngập gần 12.000 ha, trong đó
hơn 1.000 ha mất hết. Các bờ bao, đê các cấp bị tàn phá nặng , hơn 55.000 m tỉnh lộ,
quốc lộ bị thiệt hại , 60.000 căn nha bi sâp đô , lũ cuốn trôi , tôc mai . Ƣớc tính tổng
thiêt hai gân 1.000 tỷ đồng . Trong đó tinh An Giang co hơn 2.000 hô dân đang co
nguy cơ thiêu đoi cân đƣơc hô trơ lƣơng thƣc.
Trong thời gian gần đây đã có sự phát triển quan trọng đó là chuyển mục tiêu
quản lý thiên tai sang quản lý rủi ro lũ, trong đó rủi ro lũ là những thiệt hại do lũ lụt
gây ra với một tần suất nhất định trong một khoảng thời gian xác định. Vì thế, việc
đánh giá những thiệt hại, tổn thƣơng lũ cần đƣợc nghiên cứu một cách cẩn trọng
trong quản lý rủi ro lũ. Các nghiên cứu gần đây đã sử dụng khía cạnh kinh tế để
đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng lũ, nhƣng chƣa tính đến khả năng chống chịu của
cộng đồng cũng nhƣ sự hiểu biết, khả năng nhận thức rủi ro, sự chuẩn bị, các công
trình và biện pháp phòng chống lũ vv… Thực tế hiện nay chƣa có những nghiên
cứu sâu và chƣa có nghiên cứu nào đánh giá rủi ro lũ lụt một cách chi tiết và chứa
đựng đầy đủ theo đặc trƣng lũ ở đây. Vì vậy, nghiên cứu xây dựng và đề xuất một
bộ công cụ đánh giá mức độ rủi ro do lũ lụt cơ bản phù hợp với tính đặc thù cho
tỉnh An Giang. Đề tài “Nghiên cứu đánh giá mức độ rủi ro lũ lụt tỉnh An Giang
trong trường hợp lũ cao và đề xuất các biện pháp quản lý” vì thế có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn cấp bách.
2. Phạm vi nghiên cứu: Tỉnh An Giang, là địa phƣơng có đặc điểm kinh tế-xã hội
tƣơng đối đặc trƣng cho cả vùng ĐBSCL. Hơn nữa đây là địa phƣơng ở đoạn đầu
của sông Mekong đổ về Việt Nam từ biên giới Campuchia qua Tân Châu (sông
2
Tiền) và Châu Đốc (sông Hậu). Hàng năm vào mùa lũ thì đây là nơi chịu ảnh hƣởng
nhiều nhất bởi lũ lụt.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Xây dựng phƣơng pháp xác định bộ chỉ số rủi ro lũ cho tỉnh
An Giang trong trƣờng hợp lũ cao phục vụ quy hoạch, phòng chống thiên tai, lũ lụt.
Mục tiêu cụ thể:
- Thiết lập bộ tiêu chí cơ bản phù hợp cho việc đánh giá mức độ rủi ro lũ tỉnh
An Giang trong trƣờng hợp lũ cao.
- Tính toán bộ chỉ số rủi ro lũ và xây dựng bản đồ mức độ rủi ro lũ tỉnh An
Giang trong trƣờng hợp lũ cao.
- Đánh giá và đề xuất các giải pháp quy hoạch, phòng chống thiên tai lũ tỉnh
An Giang.
4. Nội dung nghiên cứu
- Thu thập, khảo sát, xử lý, tông hơp các số liệu , tƣ liệu liên quan đên cac nôi
dung nghiên cƣu cua luận văn;
- Nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp luận đánh giá rủi ro lũ tỉnh An Giang;
- Đánh giá rủi ro lũ tổng hợp cho tỉnh An Giang;
- Đề xuất các giải pháp thích ứng rủi ro thiên tai lũ cho tỉnh An Giang;
5. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
Chƣơng 2: Xây dựng phƣơng pháp luận đánh giá mức độ rủi ro do lũ
Chƣơng 3: Đánh giá mức độ rủi ro do lũ cho tỉnh An Giang và đề xuất các
giải pháp
Kết luận - Kiến nghị
3
Chƣơng 1 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
An Giang là một tỉnh biên giới Tây Nam của Tổ quốc, nằm trong vùng đồng
bằng sông Cửu Long, có tổng diện tích tự nhiên là 353.675,89 ha chiếm 1,07% diện
tích đất của cả nƣớc, xếp thứ 4 ở khu vực ĐBSCL. Toàn tỉnh có 11 đơn vị hành
chính trực thuộc gồm thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu và
8 huyện là An Phú, Phú Tân, Chợ Mới, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Tịnh
Biên và Tri Tôn. Đơn vị hành chính cấp xã, phƣờng, thị trấn có 155 đơn vị gồm 118
xã, 21 phƣờng và 16 thị trấn.
Tỉnh An Giang có vị trí địa lý: Từ 10010’30’’ đến 10
037’50’’ vĩ độ Bắc; Từ
104047’20’’ đến 105
035’10’’ kinh độ Đông. Đƣợc giới hạn bởi: Phía Tây Bắc giáp
Vƣơng quốc Campuchia; Phía Đông và Đông Bắc giáp ỉnh Đồng Tháp; Phía Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang; Phía Nam và Đông Nam giáp Tp. Cần Thơ.
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh An Giang
4
1.1.2. Điều kiện địa hình
An Giang là tỉnh đầu nguồn vùng ĐBSCL, vừa có đồng bằng, vừa có đồi núi,
địa hình đƣợc chia làm 2 dạng đặc trƣng:
Địa hình đồng bằng:
Có cao độ thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam với độ chênh cao
0,5cm/km - 1cm/km. Cao trình của toàn đồng bằng biến thiên từ 0,8m đến 3m và
đƣợc chia thành 2 vùng:
+ Vùng cù lao gồm thị xã Tân Châu và 3 huyện: An Phú, Phú Tân và Chợ
Mới có cao trình biến thiên từ 1,3m - 3m và thấp dần từ ven sông vào nội đồng. Dọc
theo ven đê về phía đồng thƣờng có khu trũng cục bộ.
+ Vùng hữu ngạn sông Hậu thuộc TGLX gồm thành phố Long Xuyên, thị xã
Châu Đốc, huyện Châu Phú, Châu Thành và Thoại Sơn có cao trình biến thiên từ
0,8m - 3m và thấp dần về phía Tây.
Địa hình đồi núi:
Tập trung và chiếm phần lớn diện tích tự nhiên 2 huyện Tri Tôn và Tịnh
Biên với nhiều núi có độ cao từ 300m - 700m, cao nhất là núi Cấm 710m. Có ba
khu vực núi tập trung là núi Cấm, núi Dài và núi Tô. Bao bọc chung quanh núi là
đồng bằng chân núi, dạng địa hình chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng, có cao trình
từ 4m - 40m và độ dốc từ 300 – 80
0. Các dãy núi lớn ở phía Bắc của tỉnh nhƣ núi
Cấm, núi Cô Tô... có bề mặt đỉnh tƣơng đối bằng phẳng (tạo khu du lịch núi Cấm),
sƣờn núi dốc 300 – 40
0, có chỗ đến 50
0 – 60
0 tạo nên địa hình rất phức tạp và gây
khó khăn cho đi lại. Tuy nhiên, hiện nay sƣờn núi đã đƣợc cải tạo thành đƣờng đi
cho du khách tham quan các khu du lịch trên đỉnh núi Cấm.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
* Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình nhiều năm (giai đoạn 2005 – 2009) là 27,50C. Chênh
lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (tháng V) và tháng lạnh nhất (tháng I)
là 9,50C. Thời kỳ lạnh nhất là các tháng XII, tháng I và tháng II có nhiệt độ vào
khoảng 25,40C – 27,3
0C. Tháng có nhiệt độ trung bình 5 năm thấp nhất là tháng I,
5
nhiệt độ trung bình tháng này là 260C. Thời kỳ nóng nhất là các tháng V, tháng VI.
Tháng có nhiệt độ trung bình 5 năm cao nhất là tháng V, nhiệt độ trung bình là
28,50C.
* Độ ẩm
Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và phân chia thành hai mùa khô - ẩm
khá rõ rệt. Với mùa nắng có độ ẩm bình quân tháng dao động trong khoảng 77% -
79,5% và mùa mƣa có độ ẩm bình quân tháng dao động trong khoảng 79,75% -
84,25%. Thời kỳ khô trùng với mùa ít mƣa, từ tháng XII đến tháng IV năm sau, độ
ẩm trung bình giảm xuống khoảng 78%, tháng khô nhất thƣờng là tháng IV và
tháng XII. Thời kỳ ẩm trùng với mùa mƣa, từ tháng V đến tháng XI, độ ẩm trung
bình thƣờng vƣợt 83%. Tháng ẩm nhất thƣờng là tháng VI và tháng VII.
* Mƣa
Mƣa ở khu vực tỉnh An Giang nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của áp
thấp nhiệt đới và gió mùa Tây Nam từ vịnh Beigan mang nhiều hơi nƣớc thổi vào.
Do mặt đất bị đốt nóng mà tạo các dòng đối lƣu, buổi chiều mỗi trận mƣa thƣờng
chỉ đạt từ 15 - 20mm diện hẹp. Tuy nhiên vẫn có nhiều trận mƣa giông đạt trên
100mm. Một nguyên nhân nữa là do dải hội tụ nhiệt đới di chuyển trên đồng bằng
Nam Bộ và gây ra mƣa lớn và dài ngày.
Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm ở An Giang vào khoảng 1200 - 1600mm,
nơi nhiều mƣa nhất chủ yếu xảy ra ở vùng có địa hình là đồi núi. Hằng năm có
khoảng 140 - 180 ngày mƣa. Chế độ mƣa bị phân hoá thành 2 mùa rõ rệt. Mùa mƣa
xảy ra từ tháng V đến tháng XI. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm
sau. Lƣợng mƣa hàng năm tập trung hầu hết vào mùa mƣa chiếm 80 - 85% tổng
lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa mùa mƣa lớn lại trùng vào mùa nƣớc lũ của sông
Mekong dồn về hạ lƣu nên đã gây ra tình trạng úng tổ hợp với ngập lụt, chi phối
đến nhiều hoạt động sản xuất và đời sống.
* Nắng
An Giang có số giờ nắng mỗi tháng dao động từ 106,1 – 291,1 giờ, trung
bình từ 4 - 10 giờ nắng/ngày. Thời kỳ ít nắng thƣờng nhằm vào các tháng VI đến
6
tháng X, số giờ nắng mỗi tháng dao động từ 106,1 – 195,1 giờ, trung bình mỗi ngày
từ 4 - 7 giờ nắng/ngày. Thời kỳ nhiều nắng là các tháng I đến tháng V, số giờ nắng
mỗi tháng từ 170,1 giờ trở lên, mỗi ngày có từ 6 - 10 giờ nắng/ngày.
* Gió
Chế độ gió ở An Giang khá thuần nhất với 2 chế độ gió mùa rõ rệt. Từ tháng
V đến tháng X là gió mùa Tây Nam mang hơi nƣ ớc về tạo mƣa; từ tháng XI đến
tháng IV năm sau là gió mùa Đông Bắc có đặc điểm lạnh và khô; tốc độ gió trung
bình qua các năm khoảng 3m/giây. Địa bàn An Giang ít chịu ảnh hƣởng trực tiếp
của bão, các hiện tƣợng lốc xoáy có xảy ra trong mùa mƣa nhƣng tần suất thấp nên
mức độ ảnh hƣởng không lớn.
Tóm lại, với nền nhiệt cao khá đều trong năm, giàu nắng và ít bão, điều kiện
khí hậu ở An Giang rất thuận lợi cho phát triển SXNN, có thể thâm canh tăng vụ và
tăng năng suất cây trồng một cách rộng rãi theo không gian và thời gian.
1.1.4. Đặc điểm thủy văn
* Chế độ thủy văn
Chế độ thuỷ văn của An Giang phụ thuộc chặt chẽ chế độ nƣớc sông
Mekong và chịu ảnh hƣởng của 4 yếu tố chính: chế độ thuỷ triều, chế độ dòng chảy,
chế độ mƣa nội đồng và đặc điểm về địa hình, hình thái kênh rạch.
An Giang là tỉnh nằm trong khu vực ĐBSCL nên có hệ thống sông, rạch tự
nhiên và kênh thuỷ lợi chằng chịt với tổng chiều dài hơn 5.500km (mật độ 1,6
km/km2), đủ sức chuyển tải nguồn nƣớc mặt phục vụ sản xuất, sinh hoạt và vận tải
thủy. Hệ thống sông nhánh, kênh, rạch tự nhiên phụ thuộc nguồn nƣớc hoàn toàn
vào sông Hậu và Sông Tiền.
An Giang là tỉnh địa đầu sông Cửu Long nên hàng năm phải chịu ảnh hƣởng
của mùa nƣớc nổi, lƣợng nƣớc đổ về rất lớn gây ngập khoảng 70% diện tích tự
nhiên, ngập từ 1m đến 2,5m, thời gian ngập từ 2,5 - 5 tháng.
* Mạng lƣới sông ngòi, kênh rạch
Tỉnh An Giang có hệ thống sông và kênh rạch rất phát triển. Mạng lƣới giao
thông thủy của tỉnh gồm hệ thống sông, rạch tự nhiên và các tuyến kênh cấp 1, cấp
7
2 phục vụ cho công tác tƣới tiêu trong nông nghiệp và vận tải. Trên địa bàn tỉnh có
hai tuyến sông Tiền, sông Hậu có điều kiện khá thuận lợi cho giao thông thủy, chiều
rộng phổ biến từ 300m – 400m, có độ sâu từ 5m – 15m, hai tuyến sông này đƣợc
liên kết với nhau bởi các sông, rạch cắt ngang, tạo nên một mạng liên thông về vận
tải thủy khá thuận lợi. Hệ thống sông, rạch tự nhiên có 10 tuyến với chiều dài
233,2km (sông Tiền, sông Hậu, sông Cái Vừng, sông Vàm Nao, sông Châu Đốc,
sông Bình Di, Rạch Ông Chƣởng, Xép Năng Gù và Xép Vĩnh Trƣờng, rạch Long
Xuyên), Kênh cấp I có 19 tuyến với chiều dài 469,8km, Kênh cấp II có 290 tuyến
với chiều dài 1.721,3km, kênh cấp III và kênh mƣơng nội đồng có 1.654 tuyến với
chiều dài 3.333,1km.
1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội
1.2.1. Đặc điểm kinh tế
Ƣớc mức tăng trƣởng kinh tế bình quân trong 5 năm (2011 - 2015) đạt 8,63%
(giá so sánh 1994), mặc dù không đạt so Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ IX nhƣng xét về giá trị tuyệt đối thì giai đoạn 2011 - 2015 tăng thêm 8.640
tỷ đồng (giai đoạn 2006 - 2010 chỉ tăng 6.473 tỷ đồng), GDP bình quân đầu ngƣời
đến năm 2015 đạt 39,274 triệu đồng (tăng 17,336 triệu đồng so năm 2010; trong khi
giai đoạn 2006 - 2010 chỉ tăng 13,134 triệu đồng so năm 2005); cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hƣớng tích cực, nhất là khu vực dịch vụ tăng từ 53,35% năm 2010
lên 60,29 % năm 2015, khu vực nông nghiệp giảm từ 35,53% năm 2010 xuống còn
27,11% năm 2015, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 11,12% năm 2010 lên
12,61% năm 2015.
* Khu vực nông, lâm, ngƣ nghiệp
Tốc độ tăng trƣởng bình quân 5 năm đạt 2,64%, trong đó, lĩnh vực nông
nghiệp tăng 3,1%, lĩnh vực thủy sản giảm 0,5%, lĩnh vực lâm nghiệp tăng 0,2%,
đóng góp vào tăng trƣởng chung của tỉnh là 0,61% trong tổng số 8,63%.
Chƣơng trình Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn đạt nhiều kết quả
nổi bật, nông nghiệp tiếp tục giữ vai trò nền tảng giúp kinh tế của tỉnh vƣợt qua khó
khăn, hai mặt hàng nông nghiệp chủ lực của tỉnh (lúa gạo, cá tra) đạt giá trị kim
8
ngạch xuất khẩu cao. Diện mạo nông thôn của tỉnh thay đổi đáng kể, kết cấu hạ tầng
thiết yếu từng bƣớc cải thiện, đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của
ngƣời dân. Tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng, trình độ dân
trí, tay nghề của ngƣời dân nông thôn đƣợc nâng lên. Đến cuối năm 2015, dự kiến
có 12 xã đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới.
* Khu vực công nghiệp - xây dựng
Tốc độ tăng trƣởng bình quân 5 năm đạt 8,47%, trong đó, lĩnh vực công
nghiệp tăng 8,43%, lĩnh vực xây dựng tăng 8,65%, đóng góp vào tăng trƣởng chung
của tỉnh là 1,52% trong tổng số 8,63%.
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPP) tăng bình quân 5,66%/năm. Nhiều doanh
nghiệp đầu tƣ chế biến lúa gạo và thủy sản đạt tiêu chuẩn xuất khẩu với quy mô,
công suất lớn. Ngành Công nghiệp có mức tăng trƣởng khá, cơ cấu giá trị sản xuất
(theo giá hiện hành) giữa các thành phần kinh tế dịch chuyển theo hƣớng giảm tỷ
trọng công nghiệp nhà nƣớc, tăng tỷ trọng công nghiệp ngoài nhà nƣớc. Việc thay
đổi cơ cấu sản xuất công nghiệp đã có tác động tích cực, đẩy nhanh tốc độ phát
triển, góp phần thay đổi cơ cấu nền kinh tế của tỉnh.
* Khu vực dịch vụ
Tốc độ tăng trƣởng bình quân 5 năm đạt 11,09%, đóng góp vào tăng trƣởng
chung của tỉnh là 6,49% trong tổng số 8,63%. Thƣơng mại nội địa tăng gấp 02 lần
so với giai đoạn 2006 - 2010. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ năm 2015 đạt
73.610 tỷ đồng (tăng 2,05 lần so năm 2010), bình quân đạt 15,43%/năm (tăng 0,4%
so kế hoạch). Công tác xúc tiến thƣơng mại đem lại hiệu quả tích cực và kết nối thị
trƣờng của cộng đồng doanh nghiệp. Kết cấu hạ tầng thƣơng mại phát triển khá,
nhất là hệ thống chợ nông thôn.
Kim ngạch xuất khẩu ƣớc đạt 4,65 tỷ USD (đạt 95,6% so kế hoạch và tăng
52,86% so với giai đoạn 2006 - 2010), tăng bình quân 8,45%/năm (Nghị quyết tăng
11,38%/năm). Thị trƣờng xuất khẩu tiếp tục mở rộng.
Ngành Du lịch từng bƣớc đƣợc củng cố, hoạt động đi dần vào nền nếp. Các
mô hình du lịch cộng đồng, sinh thái, nông nghiệp, trang trại... ngày càng phát triển,
9
thu hút đông đảo du khách. Tổng lƣợt khách đến các khu, điểm du lịch 5 năm qua
đạt 28,3 triệu lƣợt (bình quân trên 5,6 triệu lƣợt khách/năm), tăng bình quân đạt
2,9%/năm.
* Thu, chi ngân sách
Tổng thu ngân sách trên địa bàn 5 năm qua đạt 26.163 tỷ đồng (đạt 83,47%
so Nghị quyết), tốc độ tăng thu bình quân đạt 7,62%/năm. Tỷ lệ huy động vào ngân
sách bình quân đạt 7% GDP. Tổng chi ngân sách của tỉnh là 44.212 tỷ đồng (tăng
13% kế hoạch, tốc độ tăng chi bình quân 12,5%/năm). Quản lý chi ngân sách chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo nguồn lực cho đầu tƣ
phát triển và thực hiện các chính sách an sinh - xã hội, quốc phòng - an ninh.
* Công tác thu hút đầu tƣ
Trong 5 năm qua, có 3.284 doanh nghiệp đƣợc thành lập mới, tăng bình quân
15%/năm, với số vốn đăng ký mới 13.873 tỷ đồng (bình quân một doanh nghiệp
đăng ký khoảng 4,2 tỷ đồng) so với giai đoạn 2006 - 2010 về số doanh nghiệp tăng
gần 75%, số vốn đăng ký mới gấp 1,87 lần. Đã cấp giấy chứng nhận đầu tƣ cho 29
dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, với tổng vốn đăng ký khoảng
189 triệu USD, tổng vốn đầu tƣ thực hiện khoảng 36 triệu USD. So với năm 2009
trở về trƣớc số dự án FDI tăng 29 (tăng 650%), tổng vốn đăng ký tăng 174 triệu
USD, tổng vốn đầu tƣ thực hiện tăng 21 triệu USD (tăng 171%).
* Hạn chế trong phát triển kinh tế
Tăng trƣởng kinh tế đạt thấp so với chỉ tiêu Nghị quyết (12,5%). Chuyển
dịch nội ngành của từng khu vực kinh tế vẫn chƣa đảm bảo đúng định hƣớng.
Sản xuất nông nghiệp phát triển nhƣng thiếu ổn định, nhất là thị trƣờng. Sức
cạnh tranh mặt hàng nông nghiệp còn thấp, chƣa đảm bảo lợi nhuận cho nông dân;
các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị còn ở giai đoạn thí điểm.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiếu đồng bộ, ảnh hƣởng đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngƣời dân và kêu gọi đầu tƣ. Hiệu quả đầu
tƣ phát triển các khu, cụm công nghiệp còn thấp, có khu đã hoàn thành nhƣng tỷ lệ
10
lấp đầy nhà đầu tƣ còn ít. Các ngành nghề dịch vụ chƣa phát triển tƣơng xứng về
tiềm năng và lợi thế.
Tốc độ tăng thu ngân sách bình quân hằng năm đạt thấp so với mục tiêu đề
ra. Nguồn lực ngân sách cho đầu tƣ phát triển còn thấp so nhu cầu, nguồn vốn đầu
tƣ các công trình trọng điểm hạn hẹp, ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành. Huy động
vốn đầu tƣ từ các thành phần kinh tế khó khăn hơn, môi trƣờng đầu tƣ và các chính
sách chƣa đồng bộ…, thu hút nguồn vốn ODA gần nhƣ không đáng kể.
1.2.2. Đặc điểm xã hội
* Dân số
Theo số liệu thống kê năm 2016 của Cục thống kê tỉnh An Giang, dân số
năm 2015 của toàn tỉnh là 2.158.300 ngƣời với mật độ dân số trung bình là 610
ngƣời/km2. An Giang là tỉnh có dân số lớn nhất trong các tỉnh khu vực ĐBSCL.
Toàn tỉnh có 24.011 hộ dân tộc thiểu số, với 114.632 ngƣời, chiếm 5,17% tổng dân
số toàn tỉnh.
- Dân tộc Khmer có 18.512 hộ, 86.592 ngƣời, chiếm tỷ lệ 75,54% so tổng số
ngƣời dân tộc thiểu số và chiếm 3,9% so tổng dân số toàn tỉnh; trong đó có 16.838
hộ với dân số khoảng 80.000 ngƣời (chiếm gần 92% tổng số dân tộc Khmer toàn
tỉnh) sống tập trung ở 2 huyện miền núi: Tri Tôn và Tịnh Biên, số còn lại sống rải
rác ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn. Nguồn thu nhập chủ yếu của
đồng bào Khmer từ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và làm thuê mƣớn theo thời vụ.
- Dân tộc Chăm có 2.660 hộ, 13.722 ngƣời, chiếm tỷ lệ gần 12% so tổng số
ngƣời dân tộc thiểu số và chiếm 0,62% so tổng dân số toàn tỉnh, sống tập trung khá
đông ở huyện An Phú và thị xã Tân Châu, số còn lại sống rải rác ở các huyện: Châu
Phú và Châu Thành. Nguồn thu nhập chính bằng nghề chài lƣới, buôn bán nhỏ và
dệt thủ công truyền thống.
- Dân tộc Hoa có 2.839 hộ, 14.318 ngƣời, chiếm tỷ lệ 12,50% so tổng số
ngƣời dân tộc thiểu số và chiếm 0,65% tổng dân số toàn tỉnh. Đại bộ phận sống ở
thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ, có mối quan hệ chặt chẽ với ngƣời Hoa trong vùng
và nhiều nƣớc trên thế giới. Một bộ phận lớn kinh doanh thƣơng mại, sản xuất công
11
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có cuộc sống ổn định, thu nhập khá hơn so với các
dân tộc khác.
Về tôn giáo, An Giang là nơi xuất phát của một số tôn giáo nội sinh nhƣ Bửu
Sơn Kỳ Hƣơng, Tứ Ân Hiếu Nghĩa, Hòa Hảo... An Giang hiện có 9 tôn giáo đƣợc
Nhà nƣớc công nhận, gồm: Phật giáo Việt Nam, Phật giáo Hòa Hảo, Cao Đài, Công
giáo, Tin Lành, Tịnh Độ Cƣ sĩ, Tứ Ân Hiếu Nghĩa, Hồi giáo, Bửu Sơn Kỳ Hƣơng,
với gần 1,8 triệu tín đồ (chiếm 78% dân số toàn tỉnh), 487 cơ sở thờ tự hợp pháp,
602 chức sắc và trên 3.400 chức việc.
* Giáo dục và đào tạo
Quy mô các ngành học, cấp học không ngừng phát triển, đáp ứng mục tiêu
phổ cập giáo dục và góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực cho địa
phƣơng; mạng lƣới cơ sở giáo dục, đào tạo nghề không ngừng phát triển, đáp ứng
yêu cầu đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của ngƣời dân. Số lƣợng học sinh,
sinh viên tăng hằng năm, chất lƣợng đào tạo từng bƣớc đƣợc củng cố.
Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các cấp từng bƣớc
đƣợc tăng cƣờng, đáp ứng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đầu tƣ
phát triển cơ sở vật chất trƣờng học, các cơ sở đào tạo đƣợc đẩy mạnh. Chủ trƣơng
đổi mới phƣơng pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng giáo dục từng bƣớc đi vào
chiều sâu. Các cuộc vận động, các phong trào thi đua trong ngành đƣợc đẩy mạnh,
có tác dụng tích cực trong việc hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động chung của toàn
ngành.
* Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân đạt nhiều kết tích cực, các chỉ số sức
khỏe cộng đồng đƣợc nâng lên. Mạng lƣới y tế tiếp tục đƣợc củng cố, phát triển; các
cơ sở y tế đƣợc đầu tƣ xây dựng, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị; đội ngũ cán bộ y
tế đƣợc tăng cƣờng đào tạo nâng cao năng lực. Hệ thống y tế dự phòng đƣợc đầu tƣ
phát triển về cơ sở vật chất, trang thiết bị...; nhiều dịch bệnh nguy hiểm đƣợc khống
chế, đẩy lùi.
* Việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh - xã hội
12
Tỷ lệ lao động qua đào tạo ngh ề từ 26,2% năm 2011 nâng lên 36% năm
2015. Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thanh thi đƣợc kêm chê ơ mƣc dƣơi 4%. Tỉnh đã hỗ
trợ chính sách cho 51.970 lƣợt đối tƣợng chính sách xã hội, mua va câp th ẻ bảo
hiêm y tê cho 1.182.687 lƣợt ngƣời nghèo, cận nghèo, đối tƣợng bảo hiểm xã hội,
ngƣời dân tộc thiểu số thuộc vùng khó khăn. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 7,84% năm
2011 còn 2,5% cuối năm 2015.
1.2.3. Tình hình lũ ở An Giang
Lũ lụt là một hiện tƣợng thiên nhiên xảy ra hằng năm tại ĐBSCL. Lũ bắt đầu
khi nƣớc sông Mekong dâng cao làm ngập vùng Savannakhet và Pakse ở miền Nam
Lào rồi đến vùng Kratie ở miền Đông Campuchia. Nƣớc lũ từ thƣợng lƣu theo sông
Tiền và sông Hậu chảy vào nƣớc ta rồi thoát ra biền Đông và Vịnh Thái Lan.
Hàng năm, nƣớc lũ sông Mekong tràn về gây ngập lụt kéo dài trên một vùng
rộng lớn, trên 5 triệu héc ta đất đai hai nƣớc Campuchia và Việt Nam, trong đó phần
ngập nƣớc phía Việt Nam là 1.632.000 ha thuộc 8 tỉnh: Đồng Tháp, An Giang,
Long An, Kiên Giang, Cần Thơ, Tiền Giang và một phần của Vĩnh Long, Bến Tre.
Thông thƣờng khoảng 80-85% dòng chảy sông Mekong chảy ra biển theo
sông Tiền và sông Hậu qua tuyến Tân Châu, Châu Đốc, phần còn lại tràn vào ĐTM
và TGLX. Sông Tiền tiêu thoát khoảng 84%, sông Hậu 16% dòng chảy Cửu Long,
Sông Vàm Nao và nhiều kênh nối sông Tiền, sông Hậu cũng nhƣ nƣớc tràn bờ lại
phân phối dòng chảy giữa 2 sông gần tƣơng đƣơng nhau. Khi nƣớc lũ lên cao, một
phần nƣớc từ sông Hậu chảy vào TGLX trên đoạn Châu Đốc – Long Xuyên hoặc
chảy từ TGLX ra sông tùy thuộc vào mực nƣớc lũ trên sông, tình hình ngập lụt
trong đồng và quan trọng nhất là thủy triều. Trên đoạn sông Tiền từ biên giới về có
chế độ chảy rất khác nhau (ra sông hoặc vào ĐTM) tùy thuộc vào lũ trên sông, lụt
trong đồng, vai trò của thủy triều ở từng nơi.
Đỉnh lũ năm: theo tài liệu thống kê từ 1931 đến 1996, có 27 năm mực nƣớc
đỉnh lũ tại Tân Châu thuộc loại lớn (hơn 4,50m, chiếm 41%), còn lại có thể xem là
lũ vừa (23 năm, 35%) và nhỏ (16 năm, 24%). Năm 1961 có đỉnh lũ cao nhất: 5,21,
tại Tân Châu (theo cao độ mới). Theo số liệu tại Tân Châu, nếu coi mực nƣớc đỉnh
13
lũ trên 4,3m là có khả năng gây lụt lớn trong đồng thì đã xảy ra 2 giai đoạn 4 năm
liền có lũ lớn (1837-1940) và (1946-1949); Có trƣờng hợp 3 năm liên tục xảy ra lũ
lớn (1960-1962, 1970-1972, 1994-1996). Theo kết quả tính toán của một số tác giả,
tại Tân Châu, mực nƣớc lũ lên cao hơn 4m vào 10 ngày giữa cuối tháng 8 chỉ
khoảng 9% nghĩa là ít khả năng xảy ra hơn, trong khi lại thƣờng xuất hiện vào 10
ngày cuối tháng hơn với 32%. Tần suất xảy ra mực nƣớc cao nhất trên 3m tại Tân
Châu vào tháng VII (coi là lũ sớm) là 30%, còn tháng VIII là 90%, tần suất xảy ra
mực nƣớc trên 4,5m (lũ lớn) và tháng VII là 0%, còn vào tháng VIII là 10%. Nhƣ
thế có thể cho rằng lũ lớn chỉ xảy ra sớm nhất vào tháng VIII, còn tháng IX, X là
tháng lũ chính vụ.
Thời gian đỉnh lũ trên sông Tiền, Hậu xuất hiện không đồng thời, phụ thuộc
vào vị trí trạm trong mối tƣơng tác khác nhau của nƣớc lũ và thủy triều. Thông
thƣờng đỉnh lũ tại Tân Châu xuất hiện trƣớc, sau khoảng 4-5 ngày là đỉnh lũ tại
Châu Đốc. Tại Tân Châu đỉnh lũ xuất hiện vào 10 ngày cuối tháng 9 và 20 ngày đầu
tháng 10, chiếm hơn 70% (riêng 10 ngày đầu tháng chiếm hơn 30%) số trƣờng hợp,
còn lại xuất hiện vào cuối tháng VIII, cuối tháng X, sớm nhất là 22/7/1978 và muộn
nhất là 26/10/88. Tại Châu Đốc, đỉnh lũ chủ yếu xuất hiện trong tháng 10 với trên
85% (riêng vào 10 ngày giữa tháng xảy ra hơn 35%) số trƣờng hợp, còn lại có thể
xuất hiện vào tháng VIII, IX, XI trong đó sớm nhất là 28/8/81, muộn nhất là
27/10/88.
Từ Cao Lãnh và Long Xuyên trở ra biển, tác động của thủy triều đến thời
gian xuất hiện đỉnh và trị số đỉnh lũ khá rõ. Đỉnh lũ phụ thuộc chặt chẽ vào lƣợng
nƣớc từ Tân Châu, Châu Đốc và độ lớn của thủy triều. Nếu gặp kỳ triều cƣờng, mực
nƣớc đỉnh lũ có thể gia tăng khoảng 10-25cm tùy vị trí trạm, nếu gặp triều kém thì
mực nƣớc đỉnh lũ chủ yếu phụ thuộc vào lũ từ tuyến trên. Thời gian lũ và đỉnh lũ
thƣờng chậm so với Tân Châu, Châu Đốc khoảng 4-5 ngày khi triều cƣờng (1978,
1984) khoảng 5-8 ngày, có khi tới hơn 20 ngày khi triều thấp hơn (1966, 1991,
1996).
14
Thời gian duy trì mực nƣớc lũ là một trong những đặc trƣng quan trọng nhất
về lũ lụt ở ĐBSCL, là thời gian duy trì mực nƣớc trên cấp báo động nào đó, phản
ánh tình trạng ngập lụt trong đồng (thời gian và độ sâu ngập). Tại Tân Châu, thời
gian duy trì mực nƣớc trên 3,5 m thƣờng từ 60-80 ngày, trên 4,5m là 40-45 ngày,
trên 4,5 m là 30-35 ngày, và tuỳ thuộc vào lũ mỗi năm mà thời gian duy trì có thể
rút ngắn hoặc kéo dài hơn. Chẳng hạn, trong trận lũ 1978, thời gian duy trì mực
nƣớc trên 4,5m kéo dài nhất tới 58 ngày, trong khi năm 1991 cũng là năm lũ lớn chỉ
là 22 ngày.
Càng gần biển cƣờng suất lũ lên càng giảm đặc tính của lũ, tăng đặc tính dao
động của triều. Mùa lũ, cƣờng suất lũ lên thƣờng là 3-4cm/ngày ở Tân Châu, Châu
đốc; 1-3cm/ngày ở các trạm hạ lƣu, lớn nhất là tại Tân Châu có thể đến hơn
30cm/ngày trong các trận lũ tập trung đặc biệt nhanh năm 1991, 1996. Cƣờng suất
lớn nhất trong trận lũ chính vụ năm 1996 tại Tân Châu là 24cm/ngày, tại Châu Đốc
là 25cm.ngày (lớn nhất năm là 33cm/ngày vào đầu mùa). So sánh số liệu các trận lũ
lớn nói riêng và các trận lũ từ 1961 đến nay có thể thấy cƣởng suất lũ lên lớn nhất
tại Tân Châu sau năm 1991 đều lớn hơn trƣớc đây. Ngoài nguyên nhân lũ từ phía
trên tập trung nhanh về ĐBSCL, còn có tác động của mƣa tại chỗ, thủy triều, điều
kiện địa hình là những nguyên nhân gây ra những thay đổi về cƣờng suất và đỉnh lũ.
Thủy triều đối với lũ ĐBSCL: Lòng sông có độ dốc nhỏ, triều có biên độ lớn
nên sông ngoài chịu ảnh hƣởng mạnh của thủy triều biển Đông với chế độ bán nhật
triều (2 lần xuất hiện đỉnh lũ kế tiếp nhau chênh lệch 30-40 cm, các chân triều lại
chênh lệch rất lớn đến 200cm), biên độ triều lớn nhất tới 3-4 m.
* Nguyên nhân gây ra lũ những năm gần đây
Những năm gần đây đã có những trận lũ lụt lớn chƣa từng thấy xảy ra tại
vùng ĐBSCL. Đặc biệt là cơn lũ lụt từ tháng IX đến tháng XI năm 2000 đƣợc gọi
cơn lũ thế kỷ. Cơn lũ này đã làm gần 1.000 ngƣời thiệt mạng và tổn thất về tài sản
và mùa màng đƣợc ƣớc lƣợng đến 500 triệu USD. Gió mùa bắt đầu sớm hơn đến 6-
8 tuần, những trận mƣa lớn vào tháng VII ở phía Bắc Lào và vùng Tây Nam Trung
Quốc đã nâng cao mực nƣớc sông Mekong ở Viên Chan (Lào). Mực nƣớc cứ dâng
15
cao trong vòng hai tháng. Đến cuối tháng VII, sông chính và các phụ lƣu ở Nam
Lào đã tràn bờ. Cộng thêm những cơn bão biển Đông đã liên tiếp mang đến những
trận mƣa lớn ở những tỉnh thành miền Đông nƣớc Campuchia và vùng ĐBSCL.
Đến đầu tháng X đã có một vùng biển nội địa sâu đến 2 m, phá hoại các đê đập và
cô lập hoá nhiều làng mạc ở các tỉnh An Giang, Đồng Tháp và Tiền Giang. Cơn lũ
năm 2000 đã gây nên những tổn thất nặng nề nhất từ trƣớc đến nay ở miền Nam –
Việt Nam. Ngoài nguyên nhân do các trận mƣa bão ở miền thƣợng lƣu, có 03
nguyên nhân chính thƣờng đƣợc nhắc đến nhƣ: a). Nạn phá rừng ở vùng thƣợng
lƣu; b). Mở rộng hoặc đào mới hệ thống các kênh thủy nông, đƣờng giao thông, đê
ngăn mặn, đê bao ngăn lũ; c) Hiện trạng xây đập thủy điện ở thƣợng nguồn Trung
Quốc đã gây tác động lớn đến lƣu lƣợng nƣớc lũ cũng nhƣ tốc độ của dòng chảy
sông Mekong. [10, 21- 25].
16
Chƣơng 2 - XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO DO LŨ
2.1. Tổng quan về đánh giá rủi ro do lũ
Khái niệm về rủi ro đã có nhiều thay đổi trong 20 năm qua. Đã có nhiều
hƣớng nghiên cứu khác nhau nhằm phân loại các thành phần, yếu tố để đánh giá.
Tuy nhiên, việc sử dụng các thuật ngữ liên quan đến rủi ro giữa các ngành, lĩnh vực
nghiên cứu vẫn còn nhiều tranh cãi giữa các học giả, các hƣớng nghiên cứu khoa
học khác nhau [28, 38, 39]. Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
thƣờng chú trọng vào khái niệm rủi ro (risk), trong khi các nhà nghiên cứu trong
lĩnh vực khoa học xã hội thƣờng nhắc đến thuật ngữ tính dễ bị tổn thƣơng
(vulnerability) [30, 31, 35]. Khái niệm rủi ro lũ lụt đƣợc cho là mức độ nguy hiểm
của tai biến lũ lụt [42] hay rủi ro là các thiệt hại ngẫu nhiên của tai biến lũ lụt [33].
Sự phát triển của việc phân tích tai biến lũ lụt đã đƣợc nghiên cứu song song với
đánh giá thiệt hại lũ lụt. Trong vài thập kỷ qua, phân tích lũ lụt tập trung chủ yếu
vào các đại lƣợng vật lý (lƣợng ngập, diện tích ngập, độ sâu ngập lụt, ...) và thiệt hại
trực tiếp của các thành phần kinh tế do lũ lụt gây ra. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây phân tích rủi ro lũ lụt cũng đã đề cập đến rủi ro môi trƣờng - xã hội theo
hƣớng tiếp cận quản lý tổng hợp lũ.
2.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, các nhà khoa học phần lớn đã miêu tả rủi ro lũ lụt là các sản
phẩm ngẫu nhiên của nguy cơ và tiềm năng tổn thất của nó (Crichton 2002; Kron
2005). Sự phát triển của phân tích nguy cơ lũ lụt đã đƣợc nghiên cứu song song với
đánh giá thiệt hại lũ lụt.Ví dụ, trong những năm 1970, ƣớc tính thiệt hại lũ lụt chỉ
tập trung vào các thiệt hại trực tiếp. Sau đó, tác động gián tiếp và phi vật thể đã
đƣợc kết hợp trong đánh giá thiệt hại lũ lụt [37]. Trong vài thập kỷ qua, lũ lụt phân
tích tập trung chủ yếu vào kích thƣớc vật lý của lũ lụt (lƣợng, diện tích, độ sâu ...)
và thiệt hại trực tiếp của các thành phần kinh tế. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây phân tích rủi ro lũ lụt cũng đã phân tích đến rủi ro môi trƣờng - xã hội – đó là
hƣớng tiếp cận quản lý tổng hợp lũ. Tác giả Weichselgartner, 2001 cho rằng các
17
thảm họa xảy ra bên trong xã hội và không thuộc tự nhiên thì các vấn đề xã hội phải
đƣợc xem xét nhiều hơn so với khía cạnh vật lý trong giảm nhẹ thiên tai. Hơn nữa,
[37] định nghĩa dễ bị tổn thƣơng do lũ lụt gây ra đối với một khía cạnh của hệ
thống, trong đó dễ bị tổn thƣơng là mối quan hệ giữa một hệ thống có mục đích và
môi trƣờng của nó, nơi mà môi trƣờng thay đổi theo thời gian.
Phần lớn những nghiên cứu đánh giá rủi ro lũ lụt, các tham số rủi ro đã đƣợc
xác định một cách riêng biệt và số lƣợng các tham số cũng đƣợc giới hạn. Việc số
lƣợng các trận lũ ngày càng tăng và NBD do nóng lên toàn cầu, BĐKH và sự thay
đổi môi trƣờng cũng đƣợc tính đến một cách thích hợp. Để có đƣợc những tham số
này thì các nghiên cứu phải đƣợc tiếp cận theo hƣớng quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt
trong vùng đồng bằng ngập lũ. Số lƣợng các tham số có liên quan tới các khía cạnh:
hiểm họa lũ, kinh tế, xã hội và môi trƣờng theo sự phân bố có trọng số của rủi ro lũ.
Bên cạnh đó thì đặc trƣng tần suất, cƣờng suất lũ, sự thay đổi của mực nƣớc biển
coi nhƣ tham số tính nhạy đối với đánh giá tƣơng lai.
Trung tâm phòng chống hiểm họa châu Á [29] cho rằng rủi ro là giá trị của
thiệt hại nhƣ là: tính mạng, thƣơng, tài sản… bị ảnh hƣởng bởi hiểm họa. Rủi ro là
hàm số của hiểm họa, tính dễ bị tổn thương và diện lộ. Ở đây “hiểm họa” đặc trƣng
cho các hiện tƣợng cực đoan nhƣ động đất, lũ lụt, bão, sóng thần...Chú ý rằng các
hiện tƣợng không đƣợc coi là hiểm họa trong chính bản thân chúng. Ví dụ, động đất
xảy ra ở sa mạc hay đảo mà không có ngƣời ở hay động vật thì không đƣợc coi là
hiểm họa. Mặt khác, tính dễ bị tổn thƣơng do hiện tƣợng tự nhiên phải có hiện
tƣợng gây ra nhƣ thiên tai. “Tính dễ bị tổn thương” đƣợc định nghĩa là điều kiện
kết quả từ các nhân tố hoặc quá trình vật lý, xã hội, kinh tế và môi trƣờng. Nó làm
tăng tính nhạy của cộng đồng đối với tác động của hiểm họa tự nhiên. “Độ phơi
nhiễm” đặc trƣng cho các đối tƣợng bị ảnh hƣởng bởi hiểm họa tự nhiên nhƣ ngƣời
và tài sản (Hình 2.1).
Theo đó ADRC đã đề xuất các biện pháp nhằm giảm rủi ro lũ là: (i) giảm
tính dễ bị tổn thƣơng; (ii) giảm diện tiếp xúc với tác động của hiểm họa nhƣ biện
pháp di dời nơi ở và tài sản. Rủi ro thiên tai và diện tích bị ảnh hƣởng có thể làm
18
giảm nhẹ nếu các biện pháp này đƣợc áp dụng đúng.
Hình 2.1: Biểu đồ xác định rủi ro lũ
Theo hƣớng tiếp cận này, gần đây, nhóm tác giả E. Koks và cộng sự đã đánh
giá rủi ro lũ lụt bằng việc kết hợp giữa ba thành phần là hiểm họa lũ lụt, độ phơi
nhiễm và tính dễ bị tổn thƣơng xã hội, nghiên cứu cho rằng ngoài việc cung cấp các
ƣớt tính thiệt hại về ngƣời và tài sản để đề ra các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
lũ lụt còn phụ thuộc vào năng lực của từng hộ gia đình để thích nghi và ứng phó với
lũ lụt, vì vậy cần thiết phải xem xét đến tính dễ bị tổn thƣơng xã hội do lũ lụt của
khu vực nghiên cứu (Hình 2.2).
Hình 2.2: Cơ chế giảm thiểu rủi ro lũ của ADRC
Qua đó thấy rằng, các nghiên cứu đã tiếp cận theo hƣớng tổng hợp, tích hợp
các thành phần vật lý, kinh tế, xã hội, môi trƣờng... các nghiên cứu đều nhận định
rằng đánh giá rủi ro lũ lụt tổng hợp là cần thiết để quản lý lũ. Tuy nhiên không thể
dùng chung một phƣơng pháp và các biện pháp giảm thiểu cho các vùng khác nhau,
mỗi vùng có đặc tính lũ khác nhau, điều kiện kinh tế-xã hội khác nhau gây ra tính
19
dễ bị tổn thƣơng và khả năng chống chịu hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, ứng với một
vùng cụ thể cần thiết phải xác lập một phƣơng pháp tính toán sao cho phù hợp nhất
đảm bảo đáp ứng từng phần với tình hình đặc trƣng của từng vùng cụ thể.
2.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Ở Việt Nam, trong thời gian gần đây đã có sự phát triển quan trọng đó là
chuyển mục tiêu quản lý thiên tai sang quản lý rủi ro lũ, trong đó rủi ro lũ là những
thiệt hại do lũ lụt gây ra với một tần suất nhất định trong một khoảng thời gian xác
định. Vì thế, việc đánh giá những thiệt hại, tổn thƣơng lũ cần đƣợc nghiên cứu một
cách cẩn trọng trong quản lý rủi ro lũ.
Theo xu hƣớng của thế giới, từ đầu những năm 2000 ở Việt Nam cũng đã có
những nhà nghiên cứu, ứng dụng các lý thuyết và phƣơng pháp đánh giá rủi ro hay
tính dễ bị tổn thƣơng đối với các ngành khoa học các nhau. Mai Trọng Nhuận và
cộng sự (2002, 2005, 2009) [2, 5, 6] đã nghiên cứu đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng
về môi trƣờng, vùng ven biển Việt Nam, đới duyên hải Nam Trung Bộ, đới ven biển
Phan Thiết - Hồ Tràm, tài nguyên địa chất tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Cũng theo hƣớng
nghiên cứu này. Thái Thành Lƣợm và cộng sự (2008) [4] đã đánh giá mức độ tổn
thƣơng hệ thống tự nhiên kinh tế - xã hội vùng biển Hà Tiên - vịnh Cây Dƣơng
(Kiên Giang). Nguyễn Kim Lợi (2012) [3] đã nghiên cứu đánh giá tính dễ bị tổn
thƣơng do trƣợt lở đất ở Việt Nam. Các tác giả đã sử dụng phƣơng pháp, quy trình
và tiêu chí tổn thƣơng xã hội của Cutter, tổn thƣơng địa chất của NOAA, tổn
thƣơng môi trƣờng của SOPAC, tổn thƣơng đới ven bờ của Sở Địa chất Hoa Kỳ.
Mức độ tổn thƣơng đƣợc đánh giá theo các tham số: Hiểm họa, Diện lộ và khả năng
chịu đựng của hệ thống, mà chƣa đánh giá khả năng tự phục hồi cũng nhƣ mới chỉ
đánh giá tính dễ tổn thƣơng tự nhiên – xã hội, mà chƣa xét đến khía cạnh kinh tế.
Đánh giá tổn thƣơng sinh kế nông hộ bị ảnh hƣởng lũ tại tỉnh An Giang và
các giải pháp ứng phó, tác giả Võ Hồng Tú và cộng sự (2012) [11] đã sử dụng bộ
công cụ PRA với tiếp cận bằng các tham số: Hiểm họa (lũ lụt), Diện lộ (con ngƣời,
tài chính, vật thể, xã hội và tự nhiên) và khả năng chống chịu (các biện pháp ứng
phó với lũ) và kết quả cho thấy đƣợc vốn sinh kế của ngƣời dân là dễ bị tổn thƣơng
20
cao hay thấp khi có lũ. Nghiên cứu có xét yếu tố kinh tế nhƣng chỉ là yếu tố ở trạng
thái “tĩnh” mà chƣa xét hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa phƣơng và các tham
số vật lý khác.
Về tác động của lũ lụt, các nghiên cứu điển hình nhƣ: Việt Trinh [43] đã
đánh giá rủi ro do lũ trên lƣu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị bằng cách lập bản
đồ tai biến do lũ và bản đồ tính dễ bị tổn thƣơng, có xét đến tình hình sử dụng đất
và mật độ dân số nhƣng chƣa xét đến khả năng chống chịu của cộng đồng.
Tác giả Nguyễn Mai Đăng [40] đã nghiên cứu xây dựng chỉ số rủi ro lũ ở
vùng ngập lụt sông Đáy, đồng bằng sông Hồng. Nghiên cứu đã đƣợc tác giả mở
rộng và khái quát: mật độ dân số, nhận thức của cộng đồng, các công trình phòng
lũ, sự ô nhiễm, sự xói mòn và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, các tham số đƣợc đƣa
vào tính toán chỉ số dễ bị tổn thƣơng còn hạn chế, chƣa bao trùm và phản ánh hết
các yếu tố xã hội, đặc biệt đặc trƣng quan trọng nhất là tình hình sử dụng đất đã
không đƣợc xem xét, ngoài hiện trạng sử dụng đất thì các tham số thể hiện khả năng
chống chịu của ngƣời dân chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, các tham số đƣợc sử
dụng là rất hạn chế, yếu tố kinh tế chỉ có 04 tham số, yếu tố xã hội chỉ có 04 tham
số. Lƣợng thông tin này thực sự chƣa thể hiện hết đƣợc bức tranh kinh tế - xã hội
vùng nghiên cứu.
Gần đây, trên các lƣu vực sông chính ở miền Trung, nhóm tác giả Nguyễn
Thanh Sơn, Cấn Thu Văn và cộng sự [32, 34, 43, 7, 8, 9, 12-19] đã đánh giá tính dễ
bị tổn thƣơng trên các lƣu vực sông Lam, sông Thạch Hãn-Bến Hải và Thu Bồn đã
xét đến các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội và môi trƣờng. Tuy vậy, nghiên cứu này
còn chƣa xét đến các thiệt hại và các đối tƣợng là các ngành kinh tế và thành phần
hiểm họa lũ lụt mới chỉ xét đến mức độ ngập của 1 trận lũ cụ thể là chƣa thể hiện
hết mức độ của yếu tố hiểm họa. Theo hƣớng nghiên cứu rủi ro tổng hợp thì tính dễ
bị tổn thƣơng ở đây chỉ là 1 trong 3 thành phần hình thành nên rủi ro nhƣ thể hiện
trong hình 2.1.
Quyết định 44/2014/QĐ-Ttg của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành về Quy
định chi tiết cấp độ rủi ro thiên tai, trong đó đã chỉ rõ 5 cấp độ rủi ro ở từng lƣu vực
21
sông theo mực nƣớc. Cấp độ rủi ro này mục đích chính là làm cơ sở cho việc phân
công trách nhiệm cũng nhƣ phối hợp trong việc ứng phó thiên tai trên toàn lƣu vực.
Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tƣợng
cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH do Viện Khoa học Khí tƣợng, thủy
văn và BĐKH xây dựng 2/2015 [20]. Báo cáo đã phân tích các hiện tƣợng cực
đoan, tác động của chúng đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội và phát triển bền
vững của Việt Nam; Sự biến đổi của khí hậu cực đoan trong tƣơng lai do BĐKH; sự
tƣơng tác giữa các yếu tố khí hậu, môi trƣờng và con ngƣời nhằm mục tiêu thích
ứng với BĐKH và quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tƣợng cực đoan ở Việt Nam.
Trung tâm phòng chống hiểm họa châu Á [1] cũng đã nghiên cứu và công bố
tài liệu hƣớng dẫn lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội tại An Giang. Tài liệu chủ yếu hƣớng dẫn quy trình lồng ghép và các quan
điểm nhằm có kế hoạch phát triển kinh tế xã hội một cách toàn diện.
Qua tổng quan thấy rằng phần lớn những nghiên cứu đánh giá rủi ro lũ lụt,
phần lớn các tham số rủi ro đã đƣợc thẩm định riêng biệt và số lƣợng các tham số
cũng đƣợc giới hạn. Trƣớc xu thế các trận lũ ngày càng tăng và NBD do hiện tƣợng
Trái đất nóng lên trên phạm vi toàn cầu, hệ lụy của BĐKH và sự thay đổi môi
trƣờng cũng đƣợc tính đến. Để có đƣợc những tham số này thì các nghiên cứu phải
đƣợc tiếp cận theo hƣớng quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt trong vùng đồng bằng. Số
lƣợng các tham số có liên quan tới tai biến lũ, kinh tế, xã hội và môi trƣờng theo sự
phân bố có trọng số. Bên cạnh đó, các đặc trƣng tần suất, cƣờng suất lũ, sự thay đổi
của mực nƣớc biển coi nhƣ tham số tính nhạy đối với đánh giá tƣơng lai. Đối với
ĐBSCL, đây là khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công cuộc phát triển
kinh tế xã hội của cả nƣớc và trƣớc những biểu hiện của BĐKH thì nơi đây đƣợc
cho là sẽ chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất và mức độ rủi ro thiên tai vì thế cũng ở mức
cao. Hơn nữa nơi đây có những đặc trƣng riêng đặc biệt là về lũ lụt đòi hỏi phải có
nghiên cứu và đánh giá chuyên sâu mức độ rủi ro tổng hợp nhằm định hƣớng và xây
dựng chính sách quản lý lũ lụt.
2.2. Xây dựng phƣơng pháp đánh giá mức độ rủi ro do lũ
22
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
a - Phƣơng pháp thu thập, thống kê, tổng hợp tài liệu
Đây là phƣơng pháp khá phổ biến và mang lại hiệu quả cao trong quá trình
nghiên cứu. Trong luận văn này, thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ĐBSCL nói chung và tỉnh An Giang nói riêng. Tất cả
các số liệu, tài liệu sau khi thu thập đƣợc thống kê và tổng hợp để đƣa ra bức tranh
tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng nhƣ những tác động của lũ lụt
lên khu vực. Việc phân tích và tổng hợp các tài liệu và các công trình nghiên cứu
trƣớc mang lại một số lợi ích cơ bản: giúp tránh sự trùng lặp; thừa kế các kết quả
nghiên cứu trƣớc; biết đƣợc những vấn đề tồn tại của các nghiên cứu trƣớc đó và
định hƣớng đƣợc các nghiên cứu ở mức độ phát triển cao hơn. Các tài liệu này liên
tục đƣợc cập nhật, bổ sung và đƣợc phân tích một cách chi tiết để tìm ra các nội
dung phù hợp và cần thiết.
b - Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa: Phƣơng pháp này giúp thu thập,
bổ sung số liệu về tự nhiên - kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trƣờng làm cơ sở cho
việc chỉnh sửa bổ sung thông tin.
c - Phƣơng pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: Việc xác định bộ chỉ số rủi ro
do lũ lụt có thể dùng số liệu thống kê. Để loại bỏ hoặc rút gọn bộ chỉ số, cũng nhƣ
xác định trọng số để tính toán, phƣơng pháp tham vấn chuyên gia cũng đƣợc sử
dụng hoặc bằng phiếu lấy ý kiến hoặc thông qua các hội thảo.
d - Phƣơng pháp bản đồ và GIS
Để phân tích định lƣợng và xác định sự biến đổi không gian của các yếu tố
địa lý phục vụ cho nội dung nghiên cứu cũng nhƣ xây dựng các bản đồ tổng hợp và
chuyên đề đã sử dụng các phần mềm GIS và phần mềm thành lập, biên tập bản đồ
chuyên dụng nhƣ MapInfo, ArcGis, ArcView để phân tích không gian và phân tích
biến động đa thời gian - phân tích biến động sử dụng đất, tính toán và xây dựng bản
đồ tổn thƣơng ngập lụt do nƣớc trên lƣu vực, xây dựng bản đồ hiểm họa, độ phơi
nhiễm, ... đối với tỉnh An Giang.
Với hệ thống dữ liệu phong phú và cập nhật, đƣợc xử lý và biên tập dựa trên
23
các phần mềm GIS, chuyên dụng và phù hợp đã và đang đƣợc sử dụng rộng rãi
trong nƣớc và trên thế giới, đảm bảo đƣợc độ chính xác cần thiết, làm cơ sở tin cậy
cho tính hợp lý và đúng đắn của các sản phẩm bản đồ.
e - Phƣơng pháp xác suất thống kê: Đƣợc sử dụng ngay từ giai đoạn tính toán
mƣa, tính toán tần suất lũ nhằm xác định tiêu chí hiểm họa lũ lụt. Tiếp theo nó đƣợc
sử dụng để lựa chọn phƣơng pháp tính trọng số cho các tiêu chí và chỉ số, hay xử lý
các phiếu điều tra...
f - Phƣơng pháp mô hình toán: Mô hình thủy văn thủy lực đƣợc sử dụng để
mô phỏng lũ và mức độ ngập lụt từ đó xác định giá trị các biến thuộc tiêu chí hiểm
họa lũ.
2.2.2. Các phƣơng pháp xác định và đánh giá rủi ro
Cùng với khái niệm thì phƣơng pháp đánh giá rủi ro cũng ngày càng phát
triển đa dạng. Các phƣơng pháp này có thể nhóm lại theo hai hƣớng đánh giá: (1)
trực tiếp - mang tính định tính và (2) gián tiếp – mang tính định lƣợng (thông qua
bộ chỉ số). Dƣới đây, nghiên cứu sẽ giới thiệu, phân tích và đánh giá một số phƣơng
pháp đang đƣợc sử dụng trong và ngoài nƣớc, nhƣ: phƣơng pháp điều tra xã hội
học, phƣơng pháp tích hợp bản đồ và phƣơng pháp chỉ số.
a - Phƣơng pháp điều tra xã hội học
Phƣơng pháp điều tra xã hội học dựa vào các thông tin nhận đƣợc từ phiếu
điều tra theo những tiêu chí mà ngƣời nghiên cứu cần thu thập. Thông tin có thể
đƣợc thu thập bằng cách điều tra trực tiếp hoặc là câu hỏi ghi trên phiếu, hoặc là ghi
âm, ghi hình dƣới hình thức phỏng vấn trên thực địa, ...
Kết quả điều tra xã hội học đƣợc sử dụng trực tiếp để đánh giá các thiệt hại
do tai biến gây nên cả trong và sau sự kiện, hay nói cách khác là đánh giá tính dễ bị
tổn thƣơng. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là thông tin nhận đƣợc từ đối tƣợng chịu
rủi ro và có thể cho các nhận định nhanh chóng, rất tiện lợi cho việc lập các báo cáo
ƣớc tính thiệt hại (ƣớc tính tổn thƣơng tức thời). Tuy nhiên, để phục vụ việc lập quy
hoạch hay xây dựng một chiến lƣợc dài hạn ứng phó với tai biến thì dừng lại ở điều
tra xã hội học là chƣa đủ. Vấn đề chính là các bộ phiếu này còn mang tính chủ quan
24
của ngƣời hỏi lẫn ngƣời trả lời. Các phiếu điều tra nhiều khi cho kết quả khác nhau
trƣớc cùng một tai biến phụ thuộc vào trình độ, nhận thức cả chủ thể và khách thể,
điều đó làm giảm tính khách quan trong cách giải quyết vấn đề. Thông thƣờng các
câu hỏi đặt ra dƣới dạng phiếu hay phỏng vấn có thể thiên nặng hay thiên nhẹ đối
với một trong các tiêu chí cấu thành tính dễ bị tổn thƣơng, do đó nếu cần đánh giá
chi tiết cho từng tiêu chí thì có thể sử dụng theo phƣơng pháp này. Ngƣợc lại, để
đánh giá tổng hợp tính dễ bị tổn thƣơng thì đòi hỏi bộ phiếu cần đƣợc xử lý, mà sẽ
xét chi tiết ở các mục sau.
b - Phƣơng pháp tích hợp bản đồ
Rủi ro đƣợc xác định thông qua các tiêu chí nhƣ: độ phơi nhiễm, tính nhạy,
khả năng chống chịu phản ánh các đặc tính tự nhiên, kinh tế - xã hội hoặc chi tiết
đến các yếu tố phản ánh tính trạng tổn thƣơng trong các lĩnh vực nông nghiệp, công
nghiệp, thủy sản,… [17, 18].
Cơ sở dữ liệu các hợp phần tự nhiên đƣợc thể hiện dƣới dạng bản đồ là
những đặc trƣng có tính ổn định theo thời gian, sự tích hợp chúng là bức tranh đầy
đủ nhất về tính dễ bị tổn thƣơng của lƣu vực, đặc biệt xét theo tiêu chí độ phơi
nhiễm và tính nhạy. Với ƣu điểm mang tính khái quát cao, phƣơng pháp tích hợp
bản đồ đã bổ sung một cách có hiệu quả khi kết hợp với các thông tin thu thập từ
phiếu điều tra xã hội học. Nếu nhƣ các thông tin từ phiếu điều tra là phản ánh thực
tế tại một điểm điều tra cụ thể thì với sự hiện diện của các thông tin trên bản đồ sẽ
cho phép nhân rộng các đặc tính đó từ điểm thành diện, có nghĩa chúng ta có thể
khoanh vùng các khu vực đồng nhất tƣơng đối về mức độ dễ bị tổn thƣơng.
Ƣu điểm của phƣơng pháp là thu thập đƣợc nhiều thông tin (đặc biệt là tự
nhiên), tuy nhiên các thông tin này không đồng nhất (phƣơng pháp, tỷ lệ, khác
nhau…) do đó, nên áp dụng phƣơng pháp cũng chỉ để bổ sung số liệu. Kết quả của
bản đồ thành phần tự nhiên là tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con ngƣời, tuy
nhiên tính dễ bị tổn thƣơng lại phụ thuộc vào chính bản thân đối tƣợng nghiên cứu.
Do vậy, chỉ sử dụng phƣơng pháp này để đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng cho một
lƣu vực cụ thể là chƣa trọn vẹn, vì thiếu sự tác động của yếu tố kinh tế - xã hội lên
25
hệ thống.
c - Phƣơng pháp tính chỉ số
Ngoài các phƣơng pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng trực tiếp thì các
phƣơng pháp gián tiếp (xây dựng bộ chỉ số để đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng) cũng
đang đƣợc sử dụng rộng rãi ở trong và ngoài nƣớc [36, 40, 41].
Xây dựng bộ chỉ số dễ bị tổn thƣơng lũ lụt gồm các bƣớc: 1- Lựa chọn vùng
nghiên cứu; 2- Thiết lập các tiêu chí; 3- Chuẩn hóa các biến số; 4- Xác định trọng
số; 5- Tính giá trị chỉ số dễ bị tổn thƣơng; 6- Xây dựng bản đồ mức độ tổn thƣơng
do lũ lụt; 7- Phân tích, đánh giá mức độ tổn thƣơng lũ lụt.
2.2.3. Xây dựng phƣơng pháp đánh giá rủi ro theo bộ chỉ số
a - Khái niệm
Qua việc tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc, cũng nhƣ
trên cơ sở phân tích các đặc trƣng tự nhiên, kinh tế xã hội vùng ĐBSCL nói chung
và tỉnh An Giang nói riêng, luận văn sẽ dựa vào hƣớng tiếp cận và phƣơng pháp áp
dụng để đánh giá tổng hợp rủi ro lũ cho vùng nghiên cứu đƣợc trình bày nhƣ Hình
2.3. Khái niệm rủi ro lũ tổng hợp dựa vào việc đánh giá các tiêu chí hiểm họa, độ
phơi nhiễm cũng nhƣ phân tích tiêu chí tổn thƣơng có thể là yếu tố thiệt hại trực tiếp
hoặc gián tiếp, hữu hình hoặc vô hình ảnh hƣởng tới đời sống của ngƣời dân trong
đó có cả khía cạnh môi trƣờng. Ba thành phần chính của tính toán rủi ro tổng hợp lũ
là: hiểm họa lũ, độ phơi nhiễm và tính dễ bị tổn thƣơng, ở đây đƣợc xem xét độc lập
trƣớc khi kết hợp thành chỉ số rủi ro lũ tổng hợp.
26
Hình 2.3: Sơ đồ nội dung tính toán chỉ số rủi ro lũ lụt
Với quan điểm, bản chất tự nhiên của rủi ro lũ lụt là bất định và việc xác
định rủi ro lũ là khá đa dạng. Rất khó khăn để lƣợng hóa đƣợc rủi ro lũ vì rằng rủi
ro là hậu quả của các hiện tƣợng thiên nhiên tác động vào cuộc sống của con ngƣời
bao gồm tính mạng, tài sản và khả năng chống chịu với hiểm họa. Rủi ro xuất hiện
khi có cả ba yếu tố là hiểm họa, độ phơi nhiễm và tính dễ bị tổn thƣơng liên quan
đến con ngƣời cùng một lúc, nếu một trong ba thành phần không có là không có rủi
ro. Rủi ro lũ đƣợc coi nhƣ là mức độ tác động xấu của lũ lụt. Thành phần rủi ro lũ
kết hợp các khía cạnh về mối đe dọa cuộc sống, những khó khăn và mối nguy hiểm
của con ngƣời và tài sản của họ trong suốt quá trình lũ, những thiệt hại tiềm năng
đối với công trình và nhà cửa, sự gián đoạn của xã hội, tổn thất về tài sản, phá hủy
công trình công cộng.
27
Hình 2.4: Sơ đồ tiếp cận tính toán chỉ số rủi ro lũ lụt
Theo quan điểm của S. Forster và cộng sự 2008 “Rủi ro lũ là sự kết hợp của
thiệt hại tiềm năng và xác suất xuất hiện lũ lụt. Chính xác hơn rủi ro đƣợc xem xét
nhƣ là sản phẩm của hiểm họa và tính dễ bị tổn thƣơng của một vùng.
Trong luận văn này tiếp cận xác định rủi ro lũ lụt là coi rủi ro nhƣ sản phẩm
của hiểm họa nhƣ khía cạnh vật lý, độ lớn của lũ lụt (nhƣ tần suất lũ, thời gian, quy
28
mô và độ sâu ngập lụt…) với tính dễ bị tổn thƣơng, độ phơi nhiễm của ngƣời và tài
sản trƣớc lũ hay độ nhạy cảm của các thành phần có nguy cơ thiệt hại khi có lũ lụt
[8]. Tính dễ bị tổn thƣơng do lũ đƣợc xác định nhƣ là tính nhạy của vùng đối với
thiệt hại lũ. Nó cũng bao gồm cả tính nhạy của con ngƣời đối với hệ thống vật lý,
thiệt hại về tinh thần hay cảm xúc do lũ lụt.
b - Công thức chung
Để cụ thể hơn về mối quan hệ giữa rủi ro lũ lụt với các thành phần tự nhiên,
kinh tế, xã hội, môi trƣờng và các yếu tố nội tại của cộng đồng dân cƣ, luận văn
này thiết lập Rủi ro lũ lụt cho ĐBSCL là một hàm của: hiểm họa, độ phơi nhiễm và
tính dễ tổn thƣơng của cộng đồng – xã hội.
Rủi ro lũ = f (Hiểm họa lũ, Độ phơi nhiễm, Dễ bị tổn thương)
Có nhiều nghiên cứu đã sử dụng những công thức khác nhau, tuy nhiên luận
văn sử dụng công thức nhƣ sau:
FRI = H × E × V (2.1)
Trong đó: FRI – Chỉ số rủi ro lũ lụt tổng hợp;
H – chỉ số hiểm họa;
E – Chỉ số độ phơi nhiễm
V – Chỉ số tính dễ bị tổn thƣơng
Trong 3 tiêu chí, H, E, V đƣợc xác định từ các biến của nó, công thức tính
chỉ số các tiêu chí này là công thức cộng có trọng số:
n
i
iiwXX1
Với: X – Chỉ số tiêu chí cần xác định;
Xi – Giá trị biến thứ i;
wi - trọng số của biến thứ i và
n
i
iw1
1
* Chỉ số tiêu chí hiểm họa (H):
Hiểm họa gồm 06 biến và 02 thành phần:
4
1i
HiiwHH (2.2)
29
Trong đó: Hi – Thời gian ngập; Độ sâu ngập;
wHi – Trọng số của 2 thành phần
Trị số Thời gian ngập (HT) đƣợc tính theo công thức dƣới đây:
4
1i
Hti
i
TT wHH (2.3)
ở đây: HT – Thời gian ngập theo từng cấp
wHti – Trọng số của mỗi thời gian ngập theo từng cấp với
( ). Trọng số ở đây đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP.
Đối với các lũ đặc trƣng, trong bộ tiêu chí đã thiết lập thời gian ngập sâu ở
từng địa phƣơng đƣợc tính theo các mức ngập khác nhau.
* Chỉ số tiêu chí phơi nhiễm (E):
Tiêu chí Phơi nhiễm gồm 06 biến: Sử dụng đất; Tài sản trên đất; Dân cƣ-dân
tộc. Sau khi tính trọng số theo phƣơng pháp AHP trị số độ phơi nhiễm (E) đƣợc tính
theo công thức sau:
3
1i
EiiwEE (2.4)
Trong đó: Ei – trị số 3 thành phần: sử dụng đất, tài sản, dân cƣ - dân tộc;
wEi – Trọng số của 3 giá trị Ei
Trọng số ở đây đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP.
- Giá trị chỉ số Tài sản trên đất đƣợc tính theo công thức:
4
1i
ETiTiT wEE (2.5)
Trong đó: ETi – trị số 6 biến thuộc thành phần tài sản trên đất;
wTEi – Trọng số của 4 giá trị ETi
Trọng số ở đây đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP
* Chỉ số tiêu chí dễ bị tổn thương (V):
Tiêu chí dễ bị tổn thƣơng gồm có 03 thành phần là: tính nhạy (S), khả năng
chống chịu (C) và lợi ích do lũ mang lại, công thức để tính trị số dễ bị tổn thƣơng là:
V = Vs × wVs + (1-Vc) × wVc + (1-Vb) × wVb (2.6)
30
Trong đó:VS, VC, VB – lần lƣợt là tính nhạy, khả năng chống chịu và lợi ích
wVs, wVc, wVb – lần lƣợt là trọng số của 03 thành phần trên
Trọng số đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP
Lƣu ý rằng, Chỉ số khả năng chống chịu đƣợc tính chuẩn hóa theo công thức
nghịch, tức là giá trị tỷ lệ nghịch với chỉ số dễ bị tổn thƣơng. Ngoài ra chỉ số lợi ích
do lũ ở đây cũng là nghịch nhƣng không thể xác định đƣợc mức độ tổn thƣơng với
những giá trị lợi ích nên công thức tính dễ bị tổn thƣơng sẽ trừ cho lợi ích.
+ Tính nhạy (S):
2
1i
SiiwSS (2.7)
Trong đó: Si – là các chỉ số thành phần tính nhạy xã hội và tính nhạy môi
trường;
wSi – là trọng số của 03 thành phần trên
+ Khả năng chống chịu (C): CppCdd wCwCC (2.8)
Trong đó: Cd, Cp – là chỉ số khả năng đối phó và khả năng phòng ngừa
wcp, wcd – trọng số của hai thành phần trên
+ Lợi ích (B): BmmBkk wBwBB (2.9)
Trong đó: Bk, Bk – là chỉ số Lợi ích kinh tế và Lợi ích môi trường
wBk, wBm – trọng số của hai thành phần trên
2.3. Thiết lập bộ tiêu chí đánh giá rủi ro lũ tỉnh An Giang
2.3.1. Thiết lập tiêu chí hiểm họa lũ
Đối với tỉnh An Giang cƣờng suất đỉnh lũ lên xuống chậm và vận tốc nƣớc lũ
không cao và ít ảnh hƣởng đến thiệt hại. Vì vậy, đối với tỉnh An Giang tiêu chí hiểm
họa lũ lụt đƣợc lấy là:
Độ sâu ngập: là giá trị thể hiện mức độ ngập sâu lớn nhất mà một trận lũ gây
ra (lụt) trong phạm vi 01 vùng cụ thể, ở đây là các điểm trong 1 xã hoặc một ô lƣới
tính toán, mô phỏng thủy văn, thủy lực. Giá trị này gây ra những thiệt hại trực tiếp về
tài sản trên hệ thống nhƣ làm hƣ hỏng, cuốn đi, gây hại, ... ngay khi nó xuất hiện.
31
Bảng 2.1: Các thành phần/biến thuộc tiêu chí Hiểm họa lũ tỉnh An Giang
Tiêu chí Thành Phần (2) Biến (6)
Hiểm họa lũ (H)
Độ sâu ngập lụt Độ sâu ngập
Thời gian ngập lụt
Thời gian ngập với độ ngập < 0,5m
Thời gian ngập với độ ngập 0,5m ÷ 1,0m
Thời gian ngập với độ ngập 1,0m ÷ 1,5m
Thời gian ngập với độ ngập 1,5m ÷ 2,0m
Thời gian ngập với độ ngập > 2,0m
Thời gian ngập: là giá trị thể hiện thời gian ngập sâu lớn nhất mà một trận lũ
gây ra (lụt) trong phạm vi 01 vùng cụ thể, ứng với mức ngập cụ thể, ở đây là các
điểm trong 1 xã hoặc một ô lƣới tính toán, mô phỏng thủy văn, thủy lực. Giá trị này
gây ra những thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp về tài sản trên hệ thống nhƣ làm hƣ
hỏng, cuốn đi, gây hại, .... Tuy nhiên nó nguy hại khác so với độ sâu ngập ở chỗ là thể
hiện khả năng chịu đựng đƣợc bao lâu trong điều kiện ngập (có thể ngập không lớn);
2.3.2. Thiết lập tiêu chí độ phơi nhiễm
Tiêu chí độ phơi nhiễm (E): đặc trƣng cho mức độ ảnh hƣởng của hiện trạng
bề mặt hệ thống khi tiếp xúc trực tiếp với nguy cơ lũ lụt. Hiện trạng bề mặt hệ thống
ở đây có thể là: hiện trạng sử dụng đất, mật độ nhà cửa, mật độ các công trình công
cộng hay diện tích gieo trồng,…
Trên cơ sở phân tích các yếu tố đặc trƣng về điều kiện tự nhiên và đặc biệt là
kinh tế xã hội của vùng để xây dựng, phân tích và lựa chọn các tiêu chí thành phần
trong tiêu chí độ phơi nhiễm, cụ thể:
Hiện trạng sử dụng đất: thể hiện loại đất đang sử dụng, ở đây đƣợc quy định
là các loại đất đang đƣợc sử dụng sẽ chịu tác động khác nhau do ngập lụt bởi các
tiêu chí là độ ngập sâu và thời gian ngập. Điều này có nghĩa là nếu bị ngập thì khu
vực đất ở, đất kinh doanh hay đất trồng trọt sẽ chịu ảnh hƣởng nguy hại nhiều hơn
là đất rừng, đất bỏ không hay đồi núi...
Tài sản trên đất: đƣợc coi là giá trị tài sản của ngƣời dân đang có và sẽ bị
thiệt hại nghiêm trọng nếu nhƣ có lũ, lụt và cũng bị tác động trực tiếp hay gián tiếp
do tiếp xúc với lũ lụt. Tiêu chí này chính là phần thiệt hại về tài sản hữu hình và có
32
thể xác định đƣợc hàng năm hay qua mỗi trận lũ. Các tiêu chí thành phần là diện
tích gieo trồng, số lƣợng vật nuôi là gia súc, gia cầm, diện tích ao nuôi truồng thủy
sản,.. là những tài sản lớn của ngƣời dân và địa phƣơng, những tài sản này chính là
nguồn sống cũng nhƣ là an ninh lƣơng thực, thực phẩm của địa phƣơng.
Bảng 2.2: Bảng nội dung bộ chỉ số độ phơi nhiễm (E) tỉnh An Giang
Tiêu chí Thành Phần (3) Biến (6)
Độ phơi nhiễm (E)
Hiện trạng sử dụng đất Loại đất sử dụng
Tài sản trên đất
Diện tích gieo trồng
Số vật nuôi
Diện tích cây lâu năm
Diện tích ao NTTS
Dân cƣ Mật độ dân số
Dân số, mật độ dân số, các vật thể văn hóa là các biến có sự ảnh hƣởng trực
tiếp hay gián tiếp đến sức khỏe, tính mạng của ngƣời dân dƣới tác động của lũ và
ngập lụt.
Các đặc trƣng thuộc tiêu chí độ phơi nhiễm có thể đƣợc xác định bằng các
hình thức: khai thác bản đồ, dữ liệu hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch phát
triển kinh tế-xã hội; niên giám thống kê hay điều tra xã hội học,…
2.3.3. Thiết lập tiêu chí dễ bị tổn thƣơng do lũ
Tiêu chí dễ bị tổn thƣơng (V) là tiêu chí đƣợc coi là sản phẩm của các yếu tố
về xã hội, kinh tế, môi trƣờng và đặc biệt là về yếu tố con ngƣời, … có liên quan và
bị ản hƣởng nặng nề cả về vật chất lẫn tinh thần khi có thiên tai lũ lụt xuất hiện. Để
xác lập đƣợc các biến, thành phần thuộc tiêu chí dễ bị tổn thƣơng thì việc cần thiết
là phải hiểu đƣợc đặc trƣng kinh tế - xã hội của vùng, từ đó nhận định và xác lập
các biến thuộc tiêu chí này.
Trên cơ sở đó, các thành phần, biến thuộc tiêu chí dễ bị tổn thƣơng đƣợc xác
định là:
Tính dễ bị tổn thương lũ (V) là một chức năng của khả năng thích nghi, các
yếu tố có nguy cơ, phơi nhiễm và tính nhạy cảm của chúng với các mức độ nguy
hiểm và khả năng xảy ra lũ lụt. Phân tích tính dễ bị tổn thƣơng lũ lụt đa tiêu chuẩn
33
bằng cách lồng ghép các khía cạnh kinh tế, xã hội và sinh thái của rủi ro lũ lụt và
khả năng đối phó: từ một quan điểm bắt đầu hƣớng đến một điểm cuối của tổn
thƣơng. Đánh giá tổn thƣơng xã hội mô tả tƣơng tác của con ngƣời và khả năng đối
phó của họ trong trƣờng hợp xảy ra thảm họa lớn, thay đổi cả về mặt địa lý và thời
gian.
Tính dễ bị tổn thƣơng là mức độ mà ở đó một hệ thống (tự nhiên, kinh tế, xã
hội và môi trƣờng) dễ bị ảnh hƣởng và khó có thể chống chịu với các tác động tiêu
cực của lũ lụt đƣợc xác định thông qua 3 thành phần là tính nhạy trƣớc hiểm họa lũ
lụt (S), khả năng chống chịu của cộng đồng và tự nhiên trƣớc hiểm họa lũ lụt (C) và
lợi ích mà lũ lụt mang đến cho tỉnh An Giang.
Ở đây:
1) Tính nhạy (VS): đặc trƣng cho các tính chất về kinh tế, xã hội và môi
trƣờng, chúng sẽ phản ứng ra sao trƣớc tai biến lũ lụt? Các biến thuộc tiêu chí tính
nhạy nhƣ: dân số, dân tộc, trình độ học vấn, giới tính, độ tuổi... và môi trƣờng. Mỗi
đặc trƣng thuộc tiêu chí tính nhạy có mức ảnh hƣởng khác nhau trƣớc tai biến lũ lụt
(cùng mức độ nguy cơ lũ lụt), ví dụ nhƣ ngƣời dân có trình độ học vấn cao hơn sẽ
có nguy cơ bị tổn thƣơng thấp hơn, hay một địa phƣơng có hệ thống giao thông, liên
lạc tốt hơn thì ngƣời dân ở đó có nguy cơ tổn thƣơng là thấp hơn, và ngƣợc lại. Giả
sử, xét cụ thể đối với đặc trƣng độ tuổi thì trẻ em và ngƣời già sẽ bị tác động nhiều
hơn và dễ bị tổn thƣơng hơn là thanh niên và trung niên trƣớc tai biến lũ lụt. Các
đặc trƣng thuộc tiêu chí tính nhạy có thể đƣợc xác định từ: niên giám thống kê
(cùng thời điểm tính toán với các đặc trƣng khác), phiếu điều tra xã hội học hay
phỏng vấn (ghi âm, ghi hình) dành cho các cá thể và tổ chức hành chính quản lý các
cấp, ... Để kết quả thu thập có chất lƣợng và đảm bảo đủ độ tin cậy thì phải thiết kế
bộ câu hỏi (cả phiếu và phỏng vấn) có mục tiêu, trọng tâm và chứa đựng đủ thông
tin, ngoài ra việc tiến hành điều tra, phỏng vấn cần đảm bảo tính đại diện.
Với hƣớng tiếp cận là tổng hợp các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trƣờng nên Tiêu chí thành phần Tính nhạy gồm 02 biến thành phần là tính nhạy xã
hội và tính nhạy môi trƣờng, cụ thể:
34
Tính nhạy xã hội (VSx):
+ Yếu tố dân số, tức là giá trị tổng số dân chịu tác động bởi hiểm họa lũ lụt ở
khu vực mình đang sinh sống. Với giả thiết là ở địa phƣơng (xã) nào có nhiều ngƣời thì
số lƣợng ngƣời tiếp xúc với lũ lụt là nhiều và nguy cơ bị tác động là nhiều hơn.
+ Yếu tố nữ giới, trong một xã hội thì phụ nữ và trẻ em luôn đƣợc coi là phái
yếu cần đƣợc bảo vệ trƣớc mọi diễn biến của thiên tai, vì thế ở các địa phƣơng khi
xem xét đến rủi ro lũ lụt thì số lƣợng nữ nhiều hay ít cũng sẽ là yếu tố tiềm ẩn nguy
cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe và ổn định xã hội.
+ Yếu tố sinh kế: là yếu tố thể hiện nghề nghiệp chính của gia đình, ngƣời
dân sống bằng nghề gì, nghề này có bị tác động bởi lũ lụt nhiều hay ít và nghề này
cũng thể hiện thu nhập của gia đình. Trên cơ sở phân tích điều kiện kinh tế xã hội
của vùng thì các nghề sinh sống chính đƣợc lựa chọn để đƣa vào làm đại diện nhƣ:
trồng trọt, thƣơng mại-dịch vụ, công chức- vên chức, nuôi trồng thủy sản, ...;
+ Yếu tố hộ nghèo: những hộ thuộc diện hộ nghèo, hộ mất sức lao động hay
khả năng tự kiếm sống khó khăn sẽ là diện đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng trƣớc nguy
cơ lũ lụt xuất hiện. Họ ít có khả năng chống chịu và đối phó với lũ lụt, họ cần có sự
giúp đỡ của địa phƣơng, chính quyền, đoàn thể và các hệ thống phòng chống thiên
tai ở địa phƣơng.
+ Yếu tố dân số biết chữ: là những đối tƣợng có trình độ học vấn thấp, họ sẽ
tiếp cận các thông tin chậm và không đầy đủ nhƣ những ngƣời có trình độ học vấn
cao hơn. Tỷ lệ ngƣời không biết chữ ở mức rất thấp, tuy nhiên nó cũng là yếu tố có
tác động không nhỏ đến tính mạng và sức khỏe cũng nhƣ khả năng bảo vệ tài sản
của chính họ, cũng nhƣ gây khó khăn cho địa phƣơng trong công tác phòng, chống
thiên tai lũ lụt.
Tính nhạy kinh tế (VSk):
Tính nhạy về kinh tế là những ảnh hƣởng hay thiệt hại có thể xảy ra đối với
các ngành kinh tế, các tài sản mà hộ gia đình có thể bị mất đi hoặc hƣ hỏng, nói
chung
Tính nhạy môi trường (VSm):
35
+ Yếu tố Hiện trạng môi trường: là yếu tố thể hiện mức độ ô nhiễm hiện có ở
địa phƣơng, nó thể hiện khả năng tiếp nhận với nguy cơ lũ xảy ra thì môi trƣờng sẽ
diễn biến tiếp theo. Cũng có thể hiểu đây là yếu tố nền/điểm xuất phát môi trƣờng
trƣớc khi có tai biến. Nếu nhƣ môi trƣờng tốt và có sức cải thiện cao thì khả năng
gây ra rủi ro môi trƣờng do lũ gây ra là ít hơn so với việc hiện trạng môi trƣờng
đang ở mức chất lƣợng thấp.
+ Yếu tố nền đất ven sông: Đối với ĐBSCL thì sạt lở bờ là nguy cơ gây ra
những thiệt hại vô cùng nặng nề trong những năm gần đây, đặc biệt là ở An Giang,
Hậu Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, ... nguyên nhân là gì thì cần phải có
nghiên cứu chuyên sâu, tuy nhiên chắc chắn trong đó có nguyên nhân bởi sự thay
đổi dòng chảy mặt, ở đây là dòng chảy lũ sẽ làm thay đổi chế độ động lực của dòng
sông gây ra mất cân bằng động lƣợng dòng nƣớc và lòng dẫn. Vùng có nền đất tốt
(ít bị sạt lở) sẽ đảm bảo giữ gìn tài sản và là nơi trú ngụ an toàn cho ngƣời dân vùng
ven sông.
+ Yếu tố dịch bệnh: Mặc dù đây là sản phẩm của hiện trạng môi trƣờng khu
vực, tuy nhiên một vùng có nền tảng môi trƣờng tốt cũng có khả năng dễ xảy ra
dịch bệnh hơn các vùng có nền môi trƣờng chƣa tốt bằng. Điều này là do hệ sinh
thái xung quanh có là môi trƣờng dễ lây lan dịch bệnh hay không? Vì thế đây là yếu
tố đƣợc đƣa vào tính toán và đánh giá. Hơn nữa, nhiều vùng ngƣời dân sống ở trên
mặt nƣớc vào mùa mƣa lũ (mùa nƣớc nổi) nên chất lƣợng môi trƣờng không có ý
nghĩa nhiều trong việc lây lan dịch bệnh.
+ Yếu tố hệ sinh thái thủy sinh: Đây là yếu tố rất quan trọng để đánh giá mức
độ rủi ro cao hay thấp của một khu vực mỗi khi mùa lũ về ở An Giang. Ngƣời dân ở
đây phần lớn sống dựa vào tự nhiên, hơn nữa đây cũng là nơi mà thiên nhiên ban
tặng cho ngƣời dân ở đây những thứ mà ở các vùng khác không có đƣợc, đó là hệ
sinh thái thủy sinh. Vì thế yếu tố này sẽ bị tác động nhiều hay ít cũng là yếu tố
quyết định mức độ rủi ro cao hay thấp ở địa phƣơng.
2) Khả năng chống chịu (VC):
Đặc trƣng cho khả năng chống đỡ và chịu đựng trƣớc tai biến lũ lụt. Khả
36
năng chống chịu phản ánh sức kháng cự của của ngƣời dân, của cộng đồng, của
chính quyền và hệ thống tự nhiên trƣớc tai biến lũ lụt. Các biến thuộc tiêu chí khả
năng chống chịu nhƣ kinh nghiệm; điều kiện; khả năng chống lũ; công trình phòng,
tránh lũ; khả năng dự báo, cảnh báo lũ; sự hỗ trợ của cộng đồng; khả năng tự phục
hồi… Giống nhƣ các đặc trƣng tiêu chí tính nhạy, các đặc trƣng tiêu chí khả năng
chống chịu cũng nhận đƣợc từ điều tra xã hội học (phiếu, phỏng vấn, ghi âm, ghi
hình…) và thông tin trong niên giám thống kê cấp huyện của tỉnh An Giang. Khả
năng chống chịu đƣợc xác định hình thành từ 2 thành phần là khả năng đối phó và
khả năng phòng ngừa thiệt hại (hay là khả năng bảo vệ tài sản), cụ thể:
Khả năng đối phó vơi ngập lụt (VCd):
+ Yếu tố kinh nghiệm phòng và chống lũ: là yếu tố thể hiện kinh nghiệm đã
từng trải qua, chứng kiến, và đƣợc thực tế trực tiếp chống chọi với hiểm họa lũ, lụt
ở địa phƣơng. Khi đã có kinh nghiệm, ngƣời dân có am hiểu về khu vực, về đặc
trƣng, diễn biến tiếp theo của lũ và ngập lụt, từ đó có những phƣơng án phòng,
chống hiệu quả.
+ Yếu tố khả năng chống lũ: Khác với kinh nghiệm phòng và chống lũ là
việc ngƣời dân biết phải làm gì thì khả năng thể hiện là ngƣời dân biết vậy nhƣng có
kinh phí, sức khỏe, thời gian, ... để làm những công tác phòng chống kia hay không.
Điều này cũng khá quan trọng ở chỗ nó phụ thuộc vào điều kiện sống của ngƣời
dân, sự hỗ trợ của địa phƣơng, của đoàn thể,..
+ Yếu tố công tác cứu hộ, cứu nạn khi có lũ, lụt: thể hiện sự hỗ trợ, ứng phó
nhanh của các đơn vị chuyên nghiệp để đảm bảo tính mạng, tài sản của cộng đồng
dân cƣ, nơi mà chịu ảnh hƣởng trực tiếp của lũ, lụt. Nếu nhƣ công tác này tốt thì
việc bảo vệ an toàn giảm rủi ro là rất lớn ở từng địa phƣơng.
+ Yếu tố chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo lũ lụt: Để chủ động đối phó
với các nguy cơ lũ lụt, tránh những rủi ro có thể xảy ra đối với ngƣời dân, môi
trƣờng và xã hội thì công tác dự báo, cảnh báo đƣợc cho là then chốt và có ý nghĩa
lớn. Ngƣợc lại bản tin dự báo sai hoặc không kịp thời sẽ là tai họa đối với ngƣời dân
vì sự chủ quan, không chủ động công tác phòng, chống lũ lụt.
37
+ Yếu tố sự hỗ trợ của chính quyền, đoàn thể: Sự hỗ trợ này là khi đã có lũ
và sự ứng phó tại chỗ chính là công tác đoàn thể cũng nhƣ chính quyền đã có
phƣơng án cụ thể cho từng vùng cụ thể sẽ đảm bảo giảm thiểu rủi ro đối với ngƣời
dân vùng chịu ảnh hƣởng bởi lũ lụt.
Bảng 2.3: Các biến/thành phần tính dễ bị tổn thƣơng lũ tỉnh An Giang
Thành phần Nhóm Biến (30)
I. Tính nhạy
1-Tính nhạy xã
hội
1) Số dân
2) Tỷ lệ dân số nữ
3) Tỷ lệ trẻ em (dƣới 11 tuổi)
4) Tỷ lệ ngƣời già (trên 60 tuổi)
5) Số hộ nghèo
6) Tỷ lệ ngƣời biết chữ
7) Sinh kế
2-Tính nhạy môi
trƣờng
1) Hiện trạng môi trƣờng
2) Độ ổn định nền đất ven sông
3) Nƣớc sinh hoạt mùa lũ
4) Khả năng dịch bệnh mùa lũ
5) Hệ sinh thái thủy sinh
II. Khả năng
chống chịu
1- Khả năng đối
phó
1) Kinh nghiệm chống lũ của ngƣời dân
2) Khả năng chống lũ của ngƣời dân
3) Khả năng cứu hộ, cứu nạn của chính quyền
4) Chất lƣợng bản tin dự báo lũ
5) Hỗ trợ của địa phƣơng khi có lũ
2- Khả năng
phòng ngừa -
phục hồi
1) Công tác tuyên truyền, tập huấn chống lũ
2) Chất lƣợng công trình công cộng
3) Chất lƣợng giao thông mùa lũ
4) Chất lƣợng hệ thống TTLL mùa lũ
5) Khả năng phòng dịch bệnh
6) Khả năng phục hồi giáo dục sau lũ
7) Khả năng môi trƣờng tự làm sạch sau lũ
III. Lợi ích
1- Lợi ích kinh
tế
1) Lƣợng thủy sản về theo lũ
2) Tăng năng suất nôi trồng thủy sản
3) Tăng năng suất cây trồng
2- Lợi ích xã hội
- môi trƣờng
1) Khả năng rửa phèn
2) Tăng hàm lƣợng phù sa
3) Bổ sung nƣớc ngọt sinh hoạt
Khả năng phòng ngừa thiệt hại và khả năng phục hồi (VCp):
+ Yếu tố tuyên truyền, huấn luyện: đây là công tác thƣờng xuyên tuyên
truyền về mức độ nguy hại mà thiên tai lũ, lụt có thể mang lại cho ngƣời dân và
38
đảm bảo là ngƣời dân luôn có tinh thần chủ động ứng phó, không ỉ lại, không chủ
quan trƣớc mọi tình huống có thể xảy ra. Hơn nữa công tác tập huấn thƣờng xuyên
cho ngƣời dân những phƣơng án cụ thể sẽ đảm bảo không có sự bất ngờ, lúng túng
khi có thiên tai. Ngoài ra việc thực hiện các phƣơng án giả định sẽ giúp cho chính
quyền có thể ghi nhận và hoàn thiện phƣơng án phòng ngừa thiệt hại cho ngƣời dân
đƣợc tốt nhất có thể.
+ Yếu tố hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, công trình công cộng hoạt
động nhƣ thế nào trong khi có lũ lụt cần đƣợc xem xét ở khía cạnh khả năng tự hỗ
trợ ngƣời dân. Ví dụ trong khi ngập lụt giao thông thông suốt, liên lạc ổn định, các
công trình công cộng luôn là chỗ dựa vững chắc cho ngƣời dân khi cần thiết, ... có
nhƣ vậy thì ngƣời dân sẽ giảm thiệt hại một cách đáng kể cả về ngƣời và tài sản.
Hơn nữa, việc tập huấn giả định sẽ sử dụng những công trình này làm nơi chống đỡ
tại chỗ hữu hiệu.
+ Yếu tố hỗ trợ trực tiếp về giáo dục và phòng dịch bệnh: thể hiện sự quan
tâm của chính quyền về hai vấn đề quan trọng trong công tác xã hội này là sự phục
hồi công tác dạy và học ở địa phƣơng và phòng ngừa dịch bệnh có thể xảy ra. Công
tác chung tay hỗ trợ tốt cho ngƣời dân, đặc biệt là khu vực bị chia cắt do lũ sẽ đảm
bảo việc học của các cháu đƣợc thƣờng xuyên, liên tục cũng nhƣ công tác y tế dự
phòng ở địa phƣơng sẽ đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe của ngƣời dân, giảm
rủi ro do lũ có thể gây ra.
Nhƣ vậy, trên cơ sở thiết lập bộ tiêu chí đánh giá rủi ro do lũ lụt và điều kiện
cho tỉnh An Giang, luận văn đề xuất bộ tiêu chí rủi ro lũ cho tỉnh An Giang bao
gồm: Hiểm họa, Phơi nhiễm và Dễ bị tổn thƣơng. Bộ tiêu chí gồm 42 biến bao gồm,
Hiểm họa gồm (6 biến), Phơi nhiễm (6 biến) và Dễ bị tổn thƣơng (30 biến).
2.4. Phân cấp mức độ rủi ro lũ lụt ở ĐBSCL
Cấp độ rủi ro thiên tai:
Cơ sở quan trọng nhất trong phân cấp rủi ro lũ lụt tại Việt Nam đã đƣợc quy
định thành văn bản quy phạm pháp luật đƣợc ban hành tại Quyết định số
44/2014/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 15/8/2014:
39
Cấp độ rủi ro thiên tai là sự phân định mức độ thiệt hại do thiên tai áp thấp
nhiệt đới, bão, lốc, sét, mƣa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mƣa lũ hoặc dòng
chảy, sụt lún đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, nƣớc dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng,
hạn hán, rét hại, mƣa đá, sƣơng muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác
có thể gây ra về ngƣời, tài sản, môi trƣờng, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã
hội.
Cấp độ rủi ro thiên tai đƣợc xác định cho từng loại thiên tai và công bố cùng
nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai, làm cơ sở cho việc phân công, phân
cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó với thiên tai.
Nguyên tắc phân cấp:
Rủi ro thiên tai đƣợc phân cấp đối với từng loại thiên tai, căn cứ vào cƣờng
độ, phạm vi ảnh hƣởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại
của thiên tai.
Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai đƣợc phân tối đa thành 5 cấp và đƣợc gắn
với một màu đặc trƣng, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai: Cấp 1 màu xanh
dƣơng nhạt là rủi ro nhỏ; Cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình; Cấp 3 màu da
cam là rủi ro lớn; Cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn; Cấp 5 màu tím là thảm họa
Phân cấp chi tiết rủi ro lũ lụt
Dựa trên phần tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nƣớc việc xây dựng phân
hạng mức độ rủi ro lũ lụt vùng ĐBSCL sẽ ƣu tiên phù hợp và tƣơng đồng tƣơng đối
với quy định của Chính phủ tại Quyết định số Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg của
Thủ tƣớng Chính phủ ngày 15/8/2014. Căn cứ trên cách phân cấp chuỗi giá trị chỉ
số rủi ro, phƣơng pháp phân bố xác suất Beta đƣợc lựa chọn áp dụng. Kết quả cho
ta bảng phân hạng mức độ rủi ro theo 5 cấp nhƣ sau:
Bảng 2.4: Bảng định màu mức độ hiểm họa ứng với các trận lũ vùng ĐBSCL
Stt Mức độ hiểm họa Giá trị cấp Màu đặc trƣng
1 Hiểm họa nhỏ < 0,2
2 Hiểm họa trung bình 0,2 – cận 0,4
3 Hiểm họa cao 0,4 – cận 0,6
4 Hiểm họa rất cao 0,6 – cận 0,8
5 Hiểm họa đặc biệt nghiêm trọng > 0,8
40
Bảng 2.5: Bảng định màu mức độ phơi nhiễm trƣớc lũ lụt vùng ĐBSCL
Stt Mức độ phơi nhiễm Giá trị cấp Màu đặc trƣng
1 Phơi nhiễm nhỏ < 0,2
2 Phơi nhiễm trung bình 0,2 – cận 0,4
3 Phơi nhiễm cao 0,4 – cận 0,6
4 Phơi nhiễm rất cao 0,6 – cận 0,8
5 Phơi nhiễm đặc biệt nghiêm trọng > 0,8
Bảng 2.6: Bảng định màu mức độ tổn thƣơng vùng ĐBSCL
Stt Mức độ tổn thƣơng Giá trị cấp Màu đặc trƣng
1 Tổn thƣơng nhỏ < 0,2
2 Tổn thƣơng trung bình 0,2 – cận 0,4
3 Tổn thƣơng cao 0,4 – cận 0,6
4 Tổn thƣơng rất cao 0,6 – cận 0,8
5 Tổn thƣơng đặc biệt nghiêm trọng > 0,8
Bảng 2.7: Bảng định màu mức độ rủi ro lũ lụt vùng ĐBSCL
Stt Mức độ rủi ro lũ lụt Giá trị cấp Màu đặc trƣng
1 Rủi ro nhỏ < 0,008
2 Rủi ro trung bình 0,008 – cận 0,064
3 Rủi ro cao 0,064 – cận 0,216
4 Rủi ro rất cao 0,216 – cận 0,512
5 Thảm họa > 0,512
41
Chƣơng 3 - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO DO LŨ TỈNH AN GIANG
TRƢỜNG HỢP LŨ CAO
3.1. Xác định bộ chỉ số hiểm họa lũ
3.1.1. Phân tích lũ và lựa chọn lũ điển hình để mô phỏng
Để đánh giá và phân cấp mức độ ngập lụt ở An Giang luận văn tiến hành
phân tích và đánh giá theo mức độ giá trị mực nƣớc lũ ở hai trạm đầu nguồn (nơi
tiếp nhận nguồn nƣớc từ thƣợng nguồn sông Mekong) vào Việt Nam tại Tân Châu
(Sông Tiền) và Châu Đốc (Sông Hậu).
3.1.2. Xác định năm lũ điển hình
Để xác định xem những trận lũ có giá trị đỉnh lũ là bao nhiêu sẽ thuộc là lũ
lơn, lũ nhỏ hay lũ trung bình. Trên cơ sở số liệu thu thập thực đo ở các trạm đặc
trƣng nhƣ Tân Châu và Châu Đốc, luận văn sẽ tiến hành sử dụng các phƣơng pháp
tính toán và phân tích tần suất đỉnh lũ để tìm ra những trận lũ điển hình, đặc trƣng
phục vụ mô phỏng.
Bảng 3.1: Mực nƣớc (Hmax) và lƣu lƣợng đỉnh lũ (Qmax)
tại trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc
Năm
Châu Đốc Tân Châu Tổng
Hmax
cm Ngày
Qmax
(m3/s)
Ngày Hmax
cm Ngày
Qmax
(m3/s)
Ngày Qmax
(m3/s)
1961 477 14/X 7.840 512 12/X 28.900 36.740
1978 433 09/X 7.160 03/IX 478 09/X 25.900 23/VIII 33.060
1991 427 16/IX 7.590 13/IX 464 15/IX 24.300 10/IX 31.890
1994 409 03/X 7.097 03/X 450 03/X 23.243 14/IX 30.340
1996 454 06/X 8.150 04/X 487 05/X 23.600 01/X 31.750
2000 490 23/IX 7.660 22/IX 506 23/IX 25.500 25/IX 33.160
2001 448 23/IX 7.160 20/IX 478 20/IX 23.800 18/IX 30.960
2002 442 01/X 6.950 30/IX 482 30/IX 24.500 28/IX 31.450
2003 350 29/IX 5.270 27/IX 406 28/IX 18.600 25/IX 23.870
2004 401 30/ IX 6.750 28/IX 440 29/IX 20.250 27/IX 27.000
2005 390 21/IX 6.560 18/IX 435 20/IX 21.990 17/IX 28.550
2006 370 19/X 6.350 18/X 417 18/X 20.670 14/X 27.020
2007 356 24/X 6.470 24/X 406 23/X 21.100 15/X 27.557
2008 320 02/X 5.980 30/IX 377 02/X 19.900 29/IX 25.880
42
Năm
Châu Đốc Tân Châu Tổng
Hmax
cm Ngày
Qmax
(m3/s)
Ngày Hmax
cm Ngày
Qmax
(m3/s)
Ngày Qmax
(m3/s)
2009 352 16/X 6.640 10/X 409 12/X 21.700 09/X 28.340
2010 278 27/X 5.560 23/X 320 24/X 19.100 23/X 24.660
2011 427 12/X 8.370 29/IX 486 29/IX 26.100 29/IX 34.470
2012 290 17/X 5.610 30/IX 325 02/X 20.300 30/IX 25.910
2013 383 08/X 7.450 03/X 435 03/X 26.800 06/X 34.250
2014 296 11/X 6.160 10/X 328 10/X 22.100 19/X 28.260
2015 235 28/X 4.560 08/X 255 15/X 20.090 20/X 24.650
2016 284 17/X 5.340 23/X 307 16/X 19.800 23/X 25.140
(Nguồn: Đài Khí tƣợng Thủy văn khu vực Nam Bộ, [11])
Trên cơ sở phân tích tần suất của từng trạm và tổng lƣợng dòng chảy lũ lớn
nhất về Tân Châu và Châu Đốc, luận văn lựa chọn giá trị ứng với tổng lƣợng dòng
chảy lũ về là: P = 10%, Tổng Qmax 34.400 m3/s, lũ lớn ứng với năm 2011.
3.1.3. Thiết lập, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực MIKE 11 mô
phỏng ngập lụt ở An Giang
a - Thiết lập mô hình mô phỏng
Tài liệu địa hình
Bộ dữ liệu địa hình nhƣ bản đồ độ cao, hệ thống mặt cắt trắc dọc, trắc ngang
các kênh rạch vùng ĐBSCL đƣợc thu thập từ các dự án, các nghiên cứu đƣợc thực
hiện tới năm 2014.
Mặt cắt các kênh rạch nội đồng, đƣợc bổ sung từ các dự án điều tra khảo sát
và qui hoạch ở ĐBSCL, các dự án khả thi, nhƣ khu vực Tứ Giác Long Xuyên, dự án
nạo vét Cái Cỏ - Long Khốt, Dự án Nam Măng Thít, vùng Quản Lộ - Phụng
Hiệp….
Các đê bao, bờ bao đƣợc thu thập từ dự án “Điều tra hiện trạng hệ thống đê
bao, bờ bao và các công trình dƣới bờ bao vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long
(Các tỉnh Long An, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang)” đƣợc viện Khoa học
Thủy lợi miền Nam thực hiện năm 2010-2011.
Các công trình ngăn mặn, trữ ngọt và vận hành các công trình lấy theo hồ sơ
thiết kế các công trình, qui trình vận hành các công trình, từ nguồn của các ban quản
lý công trình, chi cục thủy lợi của các tỉnh trong ĐBSCL.
43
Tài liệu khí tƣợng thủy văn
+ Trạm khí tượng: Sử dụng tài liệu mƣa các trạm: Tân Châu, Long Xuyên,
Châu Đốc, Chợ Mới (trong tỉnh) và Hà Tiên, Rạch Giá, Cần Thơ, Sóc Trăng, Mộc
Hóa, Mỹ Tho, Càng Long, Tân Sơn Hòa (trong vùng ĐBSCL) và Vũng Tàu (ngoài
vùng nghiên cứu).
+ Trạm thủy văn: Phân bố trạm đo cho từng sông và vùng nhƣ sau: Sông
Vàm Cỏ Đông: 6 trạm (Gò Dầu Hạ, Hiệp Hòa, Xuân Khánh, Bến Lức, Cầu Nổi);
Sông Vàm Cỏ Tây: 3 trạm (Mộc Hóa, Tuyên Nhơn, Tân An.); Sông Tiền: 8 trạm
(Tân Châu, Chợ Mới, Cao Lãnh, Sa Đéc, Mỹ Thuận, Mỹ Tho, Hòa Bình, Vàm
Kênh); Sông Hàm Luông: 2 trạm (Mỹ Hóa, Tân Thủy/An Thuận); Sông Cổ Chiên:
3 trạm (Chợ Lách, Trà Vinh, Bến Trại); Sông Vàm Nao: 1 trạm (Vàm Nao); Sông
Hậu: 4 trạm (Châu Đốc, Long Xuyên, Cần Thơ, Đại Ngãi); Ven biển: 2 trạm (Vũng
Tàu, Bình Đại);
Sơ đồ tính: Sơ đồ tính đƣợc thiết lập cho cả ĐBSCL và một phần của
Campuchia với hơn 2500 nhánh sông, kênh và khoảng 12.500 mặt cắt. Các công
trình cũng đƣợc cập nhật với hơn 7.500 công trình bao gồm các cống và các trạm
bơm tiêu thoát nƣớc. Các vùng đê bao triệt để, đê bao tháng 8 của các tỉnh An
Giang, Đồng Tháp, Long An, Kiên Giang … đƣợc cập nhật đến năm 2011 để mô
phỏng, mô hình hóa.
Biên của sơ đồ tính
- Tính toán mô hình theo lũ năm 2000 - tài liệu thực đo do TTKTTV phía
Nam cung cấp: Biên lƣu lƣợng gồm ba biên tại Karatie, Biển hồ và Vàm Cỏ Đông;
Biên mực nƣớc gồm 32 biên, kéo dài từ cửa Soài Rạp đến cửa ra của kênh Vĩnh Tế.
- Mƣa đƣợc tính tại các ô ruộng.
Tính toán dòng chảy do mƣa.
Sơ đồ tính đƣợc thiết lập cho cả ĐBSCL và một phần của Campuchia với
1224 lƣu vực để tính toán mƣa dòng chảy. Các trạm mƣa đƣợc tính đại diện mỗi
khu vực. Phân bố mƣa đƣợc tính toán theo đa giác Thieson.
44
Do đã hình thành hệ thống ô bao nên dòng chảy sẽ chảy từ trong ô bao ra
kênh theo các cống dự kiến.
Dựa vào dòng chảy này, mô hình mƣa rào dòng chảy có thể tính toán ra
lƣợng dòng chảy cho từng ô bao.
Hình 3.1: Sơ đồ thuỷ lực toàn đồng bằng sông Cửu Long
b - Hiệu chỉnh sơ đồ tính thủy lực
45
Căn cứ tài liệu mực nƣớc thực đo của các trạm trên sông chính và một số
trạm trong nội đồng, đã tính toán và hiệu chỉnh các thông số mô hình theo tài liệu
này (thời gian tính toán từ 1/VII/2011 đến 30/XI/2011). Kết quả hiệu chỉnh mô hình
xác định các kết quả mô phỏng mực nƣớc 1 tại các trạm cơ bản đều tƣơng đối phù
hợp với số liệu thực đo. Tuy còn một số sai khác giữa kết quả tính toán và tài liệu
thực đo ở một số khu vực, nhƣng qua xem xét, kiểm tra cho toàn đồng bằng nhận
thấy sự sai khác là không nhiều, bộ thông số mô hình đƣợc hiệu chỉnh là khá tốt và
đáp ứng đƣợc yêu cầu tính toán.
Hình 3.2: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Nek Luông
Hình 3.3: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Tân Châu
46
Hình 3.4: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Châu Đốc
Hình 3.5: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Vàm Nao
Hình 3.6: Mô phỏng mực nƣớc lũ tại trạm Xuân Tô
Kết quả tính toán trên cho thấy, mô hình khá ổn định và cho các hệ số hiệu
chỉnh khá cao. Mực nƣớc tính toán và mực nƣớc thực đo không sai lệch nhiều phù
hợp giữa thực đo và tính toán.
Hệ số tƣơng quan và sai số nhƣ bảng sau:
47
Bảng 3.2: Kết quả tính các trị số tƣơng quan, sai số tại một số vị trí
Loại Tên trạm Tên sông Hệ số tƣơng quan (R2) Sai số đỉnh %
H Châu Đốc Hậu 0.984 -0.003
H Tân Châu Tiền 0.989 -0.005
H Xuân Tô Vĩnh Tế 0.976 0.011
H Vàm Nao Hậu 0.992 0.013
H Long Xuyên Hậu 0.965 -0.009
H Cao Lãnh Tiền 0.983 -0.033
H Cần Thơ Hậu 0.952 -0.030
H Mỹ Thuận Tiền 0.989 -0.075
c - Kết quả kiểm định mô hình
Lũ năm 2000 là trận lũ có đỉnh nguồn tại Kratie rất lớn, bao gồm hai đỉnh,
đỉnh thứ nhất đạt 58400 m3/s vào ngày 21/VII/2000, sau đó giảm dần xuống 32400
m3/s; đỉnh thứ hai xuất hiện khoảng trung tuần tháng IX, trong đó đỉnh cao nhất là
ngày 17/IX/2000 với lƣu lƣợng đạt 64500 m3/s.
Sau khi hiệu chỉnh với lũ năm 2011, cập nhật mô hình với địa hình năm 2011
và dùng bộ thông số hiệu chỉnh để mô phỏng với lũ năm 2000. Kết quả nhƣ sau:
Mực nƣớc biên giới tăng lên rất nhiều so với năm 2000, mực nƣớc tại Xuân Tô đạt
5,14 tăng lên 46 cm so với năm 2000. Mực nƣớc này còn tăng lên cao hơn so với
mực nƣớc tại Châu Đốc. Nguyên nhân là do hệ thống kiểm soát lũ biên giới hình
thành nên lũ không thể thoát qua TGLX nên làm mực nƣớc biên giới tăng mạnh.
Trong điều kiện hiện trạng năm 2000, tổng lƣợng lũ vào ĐBSCL từ tháng
VII đến tháng XI/2000 khoảng 404 tỷ m3. Trong đó, phân bổ qua Tân Châu khoảng
241 tỷ m3 chiểm 59,6%, qua Châu Đốc khoảng 66 tỷ m
3 chiếm 16,3%, qua biên giới
ĐTM khoảng 73,6 tỷ m3 chiếm 18,2%, qua biên giới TGLX khoảng 23,8 tỷ m
3
chiếm 5,9 % tổng lƣợng nƣớc vào ĐBSCL. Sự phân bố trên cho thấy, lƣu lƣợng
thoát trƣớc đây chủ yếu qua các sông chính và rút qua biên giới do các công trình đê
bao lúc đó còn thấp, còn nhiều chỗ chƣa đƣợc xây dựng.
48
Bảng 3.3: Mực nƣớc mô phỏng và thực đo năm 2000 tại một số trạm
Stt Tên trạm Hiện trạng năm 2000
Hmax thực đo Hmax mô phỏng Chênh lệch
1 Châu Đốc 4,90 4,94 0,04
2 Tân Châu 5,06 5,40 0,34
3 Xuân Tô 4,68 5,14 0,46
4 Vàm Nao 3,73 4,01 0,28
5 Long Xuyên 2,63 3,14 0,51
6 Cao Lãnh 2,61 2,71 0,10
7 Cần Thơ 1,79 2,18 0,39
8 Mỹ Thuận 1,80 2,06 0,26
9 Núi Sập 2,76 2,82 0,06
10 Vọng Thê 2,71 2,77 0,06
11 Cô Tô 2,76 2,82 0,06
12 Vĩnh Hanh 3,22 3,63 0,41
13 Tân Hiệp 1,78 1,83 0,05
14 Tri Tôn 2,98 3,25 0,27
15 Rạch Giá 0,87 0,88 0,01
Kết quả kiểm định về mực nƣớc của một số trạm trong vùng ĐBSCL:
Hình 3.7: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo
trạm Tân Châu năm 2000
49
Hình 3.8: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo trạm Châu Đốc 2000
Hình 3.9: Biểu đồ so sánh mực nƣớc tính toán và thực đo trạm Vàm Nao 2000
Từ kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình, sử dụng bộ thông số để mô
phỏng trận lũ điển hình cho năm lũ lớn để xác lập trị số các biến của tiêu chí hiểm
họa lũ.
3.1.4. Chuẩn hóa dữ liệu biến
Tính toán này đã sử dụng phƣơng pháp trong đánh giá chỉ số phát triển con
ngƣời (HDI) của UNDP (2006) để chuẩn hóa bằng cách qui đồng nhất giá trị từ 0-1.
Các giá trị chuẩn hóa của các biến thu đƣợc sẽ nằm trong khoảng từ 0 1. Trên cơ
sở bộ dữ liệu mức độ ngập lụt và thời gian ngập lụt ứng với từng trận lũ. Dựa vào
cơ sở phƣơng pháp để chuẩn hóa bộ dữ liệu này phục vụ các bƣớc tính toán tiếp
theo.
50
Bảng 3.4: Minh họa kết quả chuẩn hóa dữ liệu thời gian ngập năm 2011
Stt Tên xã Thời gian ngập (h) ứng với độ sâu ngập (m) Ghi
chú <0.5 0.5 – 1.0 1.0 – 1.5 1.5 – 2.0 >2.0
1 AP - Khánh An 0.12 0.08 0.21 0.21 3.40
2 AP - Long Bình 0.12 0.08 0.21 0.21 3.40
3 AP - Khánh Bình 0.14 0.15 0.12 0.26 2.93
4 AP - Nhơn Hội 0.22 0.12 0.38 0.58 0.00
5 AP - Quốc Thái 0.14 0.15 0.12 0.26 2.93
:
:
Bảng 3.5: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí hiểm họa lũ
Stt Biến/Tiêu chí Chú thích Trọng số Phân hạng
1 Độ sâu ngập 34.20% 1
2 Thời gian ứng với độ ngập < 0,5m
4.30% 6
3 Thời gian ứng với độ ngập 0,5m ÷ 1,0m 5.90% 5
4 Thời gian ứng với độ ngập 1,0m ÷ 1,5m 10.10% 4
5 Thời gian ứng với độ ngập 1,5m ÷ 2,0m 18.10% 3
6 Thời gian ứng với độ ngập > 2,0m 27.40% 2
= 6.2 CR = 3.0%
Bảng 3.6. Ma trận quan hệ giữa các biến thuộc tiêu chí hiểm họa lũ lụt
Độ sâu
ngập
Thời gian
ứng với độ
ngập < 0,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 0,5m ÷
1,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m ÷
2,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập > 2,0m
1 2 3 4 5 6
Độ sâu ngập 1 5 9/2 4 5/2 7/4
Thời gian ứng với độ
ngập < 0,5m 2 1/5 1/2 1/3 1/4 1/5
Thời gian ứng với độ
ngập 0,5m ÷ 1,0m 3 2/9 2 2/5 1/4 1/5
Thời gian ứng với độ
ngập 1,0m ÷ 1,5m 4 1/4 3 5/2 2/5 2/7
Thời gian ứng với độ
ngập 1,5m ÷ 2,0m 5 2/5 4 4 5/2 1/2
Thời gian ứng với độ
ngập > 2,0m 6 4/7 5 5 7/2 2
3.1.5. Tính toán chỉ số hiểm họa lũ tỉnh An Giang
51
Trị số Hiểm họa đƣợc tính theo 06 biến với công thức dƣới đây:
Hti
i
i
T wHH
4
1
Trong đó: HT –Các biến trong tiêu chí hiểm họa lũ lụt
wHTi – Trọng số của mỗi thời gian ngập theo từng cấp với. Trọng
số ở đây đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP.
Bảng 3.7: Kết quả tính toán chỉ số hiểm họa lũ cho các xã thuộc tỉnh An Giang
trận lũ lớn năm 2011
TT Huyện-Xã Độ sâu
ngập
Thời
gian
ứng
với độ
ngập <
0,5m
Thời
gian ứng
với độ
ngập
0,5m ÷
1,0m
Thời
gian ứng
với độ
ngập
1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m
÷ 2,0m
Thời
gian ứng
với độ
ngập >
2,0m
Chỉ số H
1 AP - Vĩnh Lộc 0.78 0.24 0.10 0.14 0.55 1.00 0.671
2 AP - An Phú 0.61 0.27 0.15 0.38 0.31 0.00 0.324
3 AP - Long Bình 0.97 0.12 0.08 0.21 0.21 1.00 0.676
4 AP - Đa Phƣớc 0.54 0.29 0.22 0.40 0.01 0.00 0.251
5 AP - Phú Hữu 0.90 0.15 0.16 0.13 0.25 1.00 0.655
:
:
Nhƣ vậy, trên cơ sở công thức tính toán và trọng số của các biến, luận văn đã
tính toán đƣợc trị số hiểm họa lũ lụt cho tất cả 155 xã/phƣờng/thị trấn thuộc 11
huyện tỉnh An Giang (giá trị chi tiết đƣợc thể hiện trong PHỤ LỤC 1).
52
Hình 3.10: Bản đồ ngập lụt năm 2011 vùng ĐBSCL
Hình 3.11: Bản đồ giá trị hiểm họa lũ tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
53
3.2. Tính toán chỉ số độ phơi nhiễm
3.2.1. Thiết lập và chuẩn hóa dữ liệu
Thu thập và biên tập dữ liệu tiêu chí độ phơi nhiễm: Ngoại trừ biến nhóm đất
hiện trạng, các biến còn lại thuộc thành phần tài sản trên đất (3 biến) và dân cƣ-dân
tộc (1 biến) sẽ đƣợc xác định thông quan tài liệu thu thập là niên giám thống kê và
phiếu điều tra ngƣời dân, phiếu điều tra cán bộ quản lý địa phƣơng theo phƣơng
pháp điều tra xã hội học.
Hiện trạng sử dụng đất:
Đối với biến nhóm đất hiện trạng đƣợc thiết lập dựa trên những loại đất hiện
trạng của tỉnh An Giang, trên cơ sở các nhóm đất đó luận văn tiến hành phân
loại/nhóm những loại đất có tính chất tƣơng đồng về mức độ rủi ro khi có ngập lụt.
Tùy vào mục đích và yêu cầu của từng bài toán mà hƣớng tiếp cận có thể phân
thành nhiều nhóm hay ít nhóm khác nhau với thành phần từng nhóm khác nhau.
Theo danh mục các loại đất đã thu thập ở trên, xem xét sự tƣơng đồng và
mức độ quan trọng của từng loại đất thông qua việc tham khảo ý kiến chuyên gia,
các nhà quản lý để phân nhóm các loại đất này thành 5 nhóm chính: Đất nông
nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất làm muối, đất nông nghiệp khác); Đất nuôi
trồng thủy sản; Đất ở (thành thị, nông thôn); Đất chuyên dùng – Công cộng (Đất trụ
sở cơ quan, công trình, sự nghiệp; Đất quốc phòng, An ninh; Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; Đất có mục đích công cộng; Đất chuyên dùng khác (tôn
giáo tín ngƣỡng, nghĩa trang), Đất phi nông nghiệp khác (sông suối, bờ biển)) và
Đất rừng – trống – Chưa sử dụng (+ Đất lâm nghiệp có rừng (rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng); Đất chƣa sử dụng (đất đồng bằng, đất đồi núi, núi đá)).
- Chỉ số hiện trạng đất đƣợc lấy theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đƣợc
quy thành 05 nhóm đất nhƣ trên. Mỗi loại đất đƣợc gán giá trị từ 1-5 ứng với mức
độ rủi ro do lũ, lụt từ thấp đến cao. Cụ thể:
+ Đất Công cộng – Chuyên dùng = 5;
+ Đất ở = 4;
+ Đất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản = 3;
54
+ Đất trồng cây ăn trái = 2;
+ Đất rừng, đất trống, chƣa sử dụng = 1;
Ứng với từng loại đất, tính bình quân có trọng số cho từng xã theo công thức:
n
i
ii
j
d FEn
E1
1
Trong đó: – Giá trị tiêu chí giá trị đất của xã (j = 1-m):
Ei – Giá trị nhóm đất thứ i trong xã
Fi – Giá trị diện tích nhóm đất thứ i chiếm chỗ
n – Số nhóm đất có trong xã tính toán
m - Số lƣợng xã trong huyện/khu vực tính toán
Nhƣ vậy, sau khi tính toán thì mỗi xã sẽ nhận 01 giá trị đất sử dụng cho biến
nhóm đất thuộc nhóm tiêu chí độ phơi nhiễm.
Hình 3.12: Bản đồ sử dụng đất 2015 tỉnh An Giang
[Nguồn: Sở TNMT An Giang]
55
Biến Tài sản và Dân cƣ: Diện tích gieo trồng NN, Số lƣợng vật nuôi; Diện
tích cây lâu năm; Diện tích nuôi trồng thủy sản; Mật độ dân cƣ. Đƣợc thu thập từ
Niên giám thống kê tỉnh xuất bản hàng năm.
Bảng 3.8: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí độ phơi nhiễm E
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng Chú thích
1 Nhóm đất hiện trạng 21.30% 2
2 DT đất NN 18.30% 3
3 Diện tích tự nhiên 13.90% 4
4 Diện tích CLN 10.10% 5
5 Diện tích NTTS 29.10% 1
6 Mật độ dân cƣ 7.30% 6
= 6.21 CR = 3.3%
Nhƣ vậy từ giá trị biến, đã đƣợc chuẩn hóa và tính đƣợc trọng số cho các
biến với mức độ quan trọng khác nhau đƣợc phân hạng. Bƣớc tiếp theo là áp dụng
công thức để tính chỉ số độ phơi nhiễm.
3.2.2. Tính toán chỉ số độ phơi nhiễm tỉnh An Giang
Trị số Độ phơi nhiễm đƣợc tính theo 06 biến với công thức:
6
1i
EiiwEE
ở đây: Ei –Các biến trong tiêu chí độ phơi nhiễm;
wEi – Trọng số của các biến trong tiêu chí độ phơi nhiễm.
Kết quả đƣợc tính cho 155 xã/phƣờng/thị trấn của tỉnh An Giang và đƣợc thể
hiện chi tiết trong PHỤ LỤC 2.
Bảng 3.9: Minh họa kết quả tính toán chỉ số Độ phơi nhiễm cho các xã thuộc
tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã
Nhóm
đất
hiện
trạng
Diện tích
gieo trồng
NN
Diện
tích xã
Diện tích
cây lâu
năm
Diện
tích
NTTS
Mật
độ
dân
cƣ
Chỉ
số
E
1 AP - Vĩnh Lộc 0.237 0.284 0.287 0.358 0.198 0.026 0.238
2 AP - An Phú 0.306 0.284 0.085 0.358 0.198 0.088 0.229
3 AP - Long Bình 0.231 0.284 0.209 0.358 0.198 0.024 0.226
4 AP - Đa Phƣớc 0.276 0.284 0.254 0.358 0.198 0.049 0.243
5 AP - Phú Hữu 0.221 0.284 0.414 0.358 0.198 0.029 0.252
:
:
56
Hình 3.13: Bản đồ giá trị độ phơi nhiễm huyện Thoại Sơn
3.3. Tính toán chỉ số dễ bị tổn thƣơng
3.3.1. Thiết lập dữ liệu
Đây là nhóm tiêu chí có số biến là nhiều nhất, với 30 biến trong 2 thành
phần: tính nhạy, 2 thành phần khả năng chống chịu và 2 thành phần lợi ích. 30 biến
này đƣợc thiết lập chỉ số từ nguồn: niên giám thống kê, dữ liệu điều tra từ phiếu
ngƣời dân, dữ liệu điều tra từ thông tin chính quyền (cán bộ quản lý), cụ thể bảng
3.10:
Bảng 3.10: Nguồn thu thập các biến/thành phần đƣợc thiết lập để tính toán rủi
ro lũ cho tỉnh An Giang
Thành
phần Biến (30) Nguồn dữ liệu Câu hỏi
1- Tính
nhạy xã hội
1) Số dân Niên giám thống kê
Bảng hỏi Cán bộ CQ.1
2) Tỷ lệ dân số nữ Niên giám thống kê CQ.9
3) Tỷ lệ trẻ em (dƣới 11 tuổi) Niên giám thống kê NGTK
4) Tỷ lệ ngƣời già (trên 60 tuổi) Niên giám thống kê NGTK
5) Tỷ lệ hộ nghèo Niên giám thống kê CQ.6
6) Tỷ lệ ngƣời biết chữ Niên giám thống kê CQ.10
7) Sinh kế Phiếu hỏi ngƣời dân CQ.8
2- Tính
nhạy môi
1) Hiện trạng môi trƣờng Phiếu hỏi ngƣời dân ND.22 L, N, TB
2) Độ ổn định nền đất ven sông Phiếu hỏi ngƣời dân ND.21 L, N, TB
57
Thành
phần Biến (30) Nguồn dữ liệu Câu hỏi
trƣờng 3) Nƣớc sinh hoạt mùa lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.23 L, N, TB
4) Khả năng dịch bệnh mùa lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.30 L, N, TB
5) Hệ sinh thái thủy sinh Phiếu hỏi ngƣời dân ND.31 L, N, TB
1- Khả
năng đối
phó
1) Kinh nghiệm chống lũ của
ngƣời dân Phiếu hỏi ngƣời dân ND.38
2) Khả năng chống lũ của ngƣời
dân Phiếu hỏi ngƣời dân ND.43
3) Khả năng cứu hộ, cứu nạn của
chính quyền Phiếu hỏi ngƣời dân ND.35
4) Chất lƣợng bản tin dự báo lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.40
5) Hỗ trợ của địa phƣơng khi có
lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.32
2- Khả
năng phòng
ngừa - phục
hồi
1) Công tác tuyên truyền, tập
huấn chống lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.39
2) Chất lƣợng công trình công
cộng
Phiếu hỏi ngƣời dân ND.29 L, N, TB
3) Chất lƣợng giao thông mùa lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.25 L, N, TB
4) Chất lƣợng hệ thống TTLL
mùa lũ
Phiếu hỏi ngƣời dân ND.26 L, N, TB
5) Khả năng phòng dịch bệnh Phiếu hỏi ngƣời dân ND.28 L, N, TB
6) Khả năng phục hồi giáo dục
sau lũ
Phiếu hỏi ngƣời dân ND.37
7) Khả năng môi trƣờng tự làm
sạch sau lũ
Phiếu hỏi ngƣời dân ND.36
1- Lợi ích
kinh tế
1) Lƣợng thủy sản về theo lũ Phiếu hỏi ngƣời dân ND.15 L, N, TB
2) Tăng năng suất nôi trồng thủy
sản Phiếu hỏi ngƣời dân ND.19 L, N, TB
3) Tăng năng suất cây trồng Phiếu hỏi ngƣời dân ND.18 L, N, TB
2- Lợi ích
xã hội - môi
trƣờng
1) Khả năng rửa phèn Phiếu hỏi ngƣời dân ND.17 L, N, TB
2) Tăng hàm lƣợng phù sa Phiếu hỏi ngƣời dân ND.16 L, N, TB
3) Bổ sung nƣớc ngọt sinh hoạt Phiếu hỏi ngƣời dân ND.20 L, N, TB
Những câu hỏi trong phiếu điều tra để thu thập đƣợc dữ liệu cho mỗi biến
đƣợc thể hiện trong mẫu phiếu. Nội dung phiếu điều tra Ngƣời dân, Cán bộ đƣợc
thể hiện chi tiết trong PHỤ LỤC 8 - 10
Phƣơng pháp lập phiếu và phỏng vấn điều tra xã hội học
Trên cơ sở bộ tiêu chí đã thiết lập, dựa vào nguồn số liệu có thể có để lƣợng
hóa. Ngoài những số liệu không thể thu thập từ bất kỳ nguồn nào khác thì buộc phải
tiến hành điều tra xã hội học ứng với các đối tƣợng có thể nắm đƣợc thông tin. Có
58
thể chọn 2 hoặc 3 đối tƣợng là ngƣời dân, cán bộ địa phƣơng (thu thập thông tin từ
chính quyền) và chuyên gia. Tùy từng đối tƣợng đƣợc hỏi và tùy từng tiêu chí mà ta
thiết kế bộ phiếu sao cho phù hợp để có thể thu thập đƣợc dữ liệu cần thiết mà
không mất quá nhiều thời gian và công sức.
- Phiếu đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn từng hộ dân đƣợc coi là đại diện.
Phiếu đƣợc lấy tập trung nhiều ở các thôn, các xã chịu ảnh hƣởng thƣờng xuyên bởi
lũ, lụt. Ngoài ra lấy đại biểu đối với các xã có tính chất tƣơng đồng về điều kiện tự
nhiên (diện tích) và kinh tế xã hội (thu nhập bình quân, cơ cấu ngành nghề, dân số).
Trong từng thôn các gia đình đƣợc hỏi cũng mang tính đại biểu là hộ nghèo, hộ khá,
hộ giàu, hộ có nghề là cán bộ công chức, hộ làm dịch vụ, hộ làm nông nghiệp…sao
cho các phiếu mang tính đại biểu đặc trƣng cho từng khu vực, từng thành phần hộ
gia đình.
Trong nội dung bộ phiếu điều tra các hỏi và phƣơng án trả lời đã đƣợc thiết
kế tƣơng ứng với mức độ tổn thƣơng thấp đến mức độ tổn thƣơng cao. Bộ câu hỏi
dành cho ngƣời dân đƣợc thiết kế với 48 câu, dành cho cán bộ chính quyền xã đƣợc
thiết kế gồm 15 câu. Các câu trả lời không chỉ đƣợc sử dụng làm giá trị của các tiêu
chí mà còn dùng để xác định trọng số và làm giá trị kiểm nghiệm chỉ số dễ bị tổn
thƣơng đã tính (giá trị thiệt hại).
Sau khi số liệu đã đƣợc điều tra, thu thập, bổ sung và biên tập sẽ tiến hành
xác định các giá trị của các biến trong các tiêu chí.
Thu thập số liệu là một quá trình tìm kiếm các thông tin đƣợc khái quát hóa
để có thể áp dụng vào một nghiên cứu cụ thể. Để làm đƣợc điều này cần phải xác
định đƣợc loại số liệu và nguồn có thể thu thập đƣợc. Từ đó sẽ đƣa ra đƣợc những
phƣơng pháp thích hợp khi thu thập và đảm bảo số liệu đáng tin cậy.
Luận văn chia thành 2 nhóm thông tin cần thu thập: nhóm thông tin định
lƣợng và nhóm định tính. Với nhóm thông tin định lƣợng thì nguồn thu thập tại
xã/phƣờng đảm bảo tính tin cậy và cập nhật của số liệu, các số liệu đó chủ yếu là
những thông tin về kinh tế - xã hội. Nhóm thông tin mang tính định tính chủ yếu tập
trung vào các biến thuộc tiêu chí dễ bị tổn thƣơng của ngƣời/hộ dân cũng nhƣ khả
59
năng hỗ trợ của các cơ quan chức năng, đoàn thể đã đáp ứng đƣợc gì so với nhu cầu
cần sự hỗ trợ của ngƣời dân, ...
Trong nội dung bộ phiếu điều tra các câu trả lời của ngƣời dân đƣợc hỏi đã
đƣợc thiết kế các phƣơng án trả lời từ mức độ rủi ro thấp đến mức độ rủi ro cao và
gán giá trị từ 1-5 (5 là mức rủi ro cao nhất). Bộ câu hỏi dành cho ngƣời dân đƣợc
thiết kế với 48 câu, Bộ câu hỏi dành cho cán bộ chính quyền xã đƣợc thiết kế gồm
15 câu (không kể những câu hỏi thông tin). Các câu trả lời không chỉ đƣợc sử dụng
làm giá trị của các chỉ số mà còn dùng để xác định trọng số và làm giá trị kiểm
nghiệm giá trị tính dễ bị tổn thƣơng.
3.3.2. Tính toán xác định giá trị các biến
Sau khi thu thập và thống kê ý kiến chuyên gia về việc cho điểm mức độ
quan trọng của các yếu tố, kết quả tính toán trọng số cho các thành phần thuộc tiêu
chí dễ bị tổn thƣơng.
Thành phần tính nhạy xã hội:
Bảng 3.11: Trọng số của các biến thuộc thành phần tính nhạy xã hội
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Dân số 4.9% 7
2 Tỷ lệ dân số nữ 8.9% 5
3 Tỷ lệ trẻ em 13.5% 3
4 Tỷ lệ ngƣời già 13.7% 2
5 Số hộ nghèo 12.4% 4
6 Tỷ lệ biết chữ 8.2% 6
7 Sinh kế 38.3% 1
= 7,60 CR = 7.4%
Bảng 3.12: Trọng số của các biến thuộc thành phần tính nhạy môi trƣờng
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Hiện trạng môi trƣờng 15.4% 3
2 Độ ổn định nền đất ven sông 8.7% 4
3 Nƣớc sinh hoạt mùa lũ 27.8% 2
4 Khả năng dịch bệnh mùa lũ 42.6% 1
5 Hệ sinh thái thủy sinh 5.5% 5
= 5,12 CR = 4,2%
60
Bảng 3.13: Trọng số của các biến thuộc thành phần Khả năng đối phó
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Kinh nghiệm chống lũ của ngƣời dân 14.1% 3
2 Khả năng chống lũ của ngƣời dân 31.5% 2
3 Khả năng cứu hộ, cứu nạn của ch quyền 36.7% 1
4 Chất lƣợng bản tin dự báo lũ 7.1% 5
5 Hỗ trợ của địa phƣơng khi có lũ 10.6% 4
Bảng 3.14: Trọng số của các biến thuộc thành phần khả năng phòng ngừa lũ lụt
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Công tác tuyên truyền, tập huấn chống lũ 12.0% 4
2 Chất lƣợng công trình công cộng 17.8% 3
3 Chất lƣợng giao thông mùa lũ 19.8% 2
4 Chất lƣợng hệ thống TTLL mùa lũ 11.1% 5
5 Khả năng phòng dịch bệnh 24.2% 1
6 Khả năng phục hồi giáo dục sau lũ 9.2% 6
7 Khả năng môi trƣờng tự làm sạch sau lũ 5.9% 7
= 7,20 CR = 3.6%
Bảng 3.15: Trọng số của các biến thuộc thành phần Lợi ích do lũ mang lại
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Lƣợng thủy sản về theo lũ 12.1% 4
2 Tăng năng suất nôi trồng thủy sản 12.0% 5
3 Tăng năng suất cây trồng 9.2% 6
4 Khả năng rửa phèn 15.6% 2
5 Tăng hàm lƣợng phù sa 15.1% 3
6 Bổ sung nƣớc ngọt sinh hoạt 35.9% 1
= 6,09 CR = 1.4%
Bảng 3.16: Trọng số của các thành phần thuộc tiêu chí Dễ bị tổn thƣơng
Stt Biến/Tiêu chí Trọng số Phân hạng
1 Tính nhạy 50.7% 1
2 Khả năng chống chịu-phục hồi 22.9% 3
3 Lợi ích từ lũ mang lại 26.4% 2
= 3,00 CR = 0,6%
Nhƣ vậy từ giá trị biến, đã đƣợc chuẩn hóa và tính đƣợc trọng số cho các biến
với mức độ quan trọng khác nhau đƣợc phân hạng. Bƣớc tiếp theo là áp dụng công
thức để tính chỉ số tính dễ bị tổn thƣơng do lũ.
3.3.3. Tính toán chỉ số dễ bị tổn thƣơng
61
Tiêu chí dễ bị tổn thƣơng gồm có 03 thành phần là: tính nhạy (S), khả năng
chống chịu – phục hồi (C) và lợi ích do lũ mang lại (B).
Công thức để tính trị số dễ bị tổn thƣơng là: BCS wBwCSwV 11
ở đây: S, C, B – lần lƣợt là tính nhạy, khả năng chống chịu và Lợi ích
wS, wC, wB – lần lƣợt là trọng số của 03 thành phần trên
trọng số đƣợc tính theo phƣơng pháp AHP
Lƣu ý rằng, Chỉ số khả năng chống chịu đƣợc tính chuẩn hóa theo công thức
nghịch, tức là giá trị tỷ lệ nghịch với chỉ số dễ bị tổn thƣơng. Ngoài ra chỉ số lợi ích
do lũ ở đây cũng là nghịch nhƣng không thể xác định đƣợc mức độ tổn thƣơng với
những giá trị lợi ích nên công thức tính dễ bị tổn thƣơng sẽ trừ cho lợi ích.
+ Tính nhạy (S):
2
1i
SiiwSS
ở đây: Si – là các chỉ số thành phần tính nhạy xã hội và tính nhạy môi trường;
wSi – là trọng số của 02 thành phần trên
+ Khả năng chống chịu (C): CppCdd wCwCC
ở đây: Cd, Cp – là chỉ số khả năng đối phó và khả năng phòng ngừa
wcp, wcd – trọng số của hai thành phần trên
trọng số đƣợc tính theo công thức trọng số bình quân.
+ Lợi ích (B):
6
1i
BiiwBB
ở đây: Bi, – là chỉ số Lợi ích kinh tế và Lợi ích môi trường
wBi– trọng số của hai thành phần trên.
Kết quả tính toán bộ chỉ số tính dễ bị tổn thƣơng do lũ tỉnh An Giang
Kết quả tính toán chỉ số tính nhạy, khả năng phục hồi và lợi ích do lũ đƣợc
thể hiện chi tiết trong PHỤ LỤC 3 - 5
62
Bảng 3.17: Minh họa kết quả tính chỉ số Tính nhạy các xã thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn 2011
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân
số nữ
Tỷ lệ
trẻ
em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết
chữ
Sinh
kế
1- Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa
lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa lũ
Hệ
sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
1 AP - Vĩnh Lộc 0.34 0.49 0.40 0.20 0.33 0.03 0.60 0.414 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.414 0.421
2 AP - An Phú 0.34 0.50 0.38 0.20 0.25 0.05 0.30 0.289 0.69 0.63 0.69 0.71 0.69 0.289 0.491
3 AP - Long Bình 0.23 0.50 0.35 0.20 0.50 0.05 0.60 0.426 0.69 0.63 0.69 0.71 0.69 0.426 0.560
4 AP - Đa Phƣớc 0.57 0.50 0.43 0.25 0.20 0.02 0.60 0.421 0.40 0.40 0.40 0.60 0.20 0.421 0.448
5 AP - Phú Hữu 0.56 0.50 0.30 0.33 0.93 0.04 0.60 0.505 0.40 0.40 0.40 0.40 0.20 0.505 0.447
:
Bảng 3.18: Minh họa Kết quả tính chỉ số Khả năng chống chịu-Phục hồi các xã thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn 2011
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống
lũ
Khả
năng
chống
lũ
Khả
năng
cứu
hộ
cứu
nạn
Chất
lƣợng
bản
tin dự
báo
Hỗ trợ
từ CQ
địa
phƣơng
1-
Khả
năng
đối
phó
Công
tác
tuyên
truyền
Chất
lƣợng
CT
Công
Cộng
Đƣờng
giao
thông
Thông
tin
liên
lạc
Khả
năng
phòng
dịch
Phục
hồi
giáo
dục
Môi
trƣờng
tự làm
sạch
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
1 AP - Vĩnh Lộc 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
2 AP - An Phú 0.54 0.60 0.46 0.51 0.63 0.536 0.54 0.63 0.69 0.63 0.57 0.51 0.77 0.614 0.575
3 AP - Long Bình 0.54 0.60 0.46 0.51 0.63 0.536 0.54 0.63 0.69 0.63 0.57 0.51 0.77 0.614 0.575
4 AP - Đa Phƣớc 0.60 0.40 0.40 0.60 0.80 0.485 0.40 0.60 0.40 0.60 0.40 0.40 0.80 0.481 0.483
5 AP - Phú Hữu 0.60 0.40 0.40 0.60 0.40 0.442 0.40 0.60 0.60 0.60 0.40 0.40 0.60 0.509 0.476
:
63
Bảng 3.19: Kết quả tính chỉ số Lợi ích do lũ lụt mang lại các xã
thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn 2011
Stt Huyện-Xã
Lƣợng
thủy
sản về
Năng
suất
nuôi
trồng TS
Năng
suất cây
trồng
Khả
năng
rửa
phèn
Tăng
lƣợng
phù sa
Bổ
sung
nguồn
nƣớc
ngọt
Lợi
ích từ
lũ
1 AP - Vĩnh Lộc 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.78 0.647
2 AP - An Phú 0.66 0.51 0.66 0.63 0.74 0.61 0.632
3 AP - Long Bình 0.66 0.51 0.66 0.63 0.74 0.97 0.761
4 AP - Đa Phƣớc 0.40 0.51 0.40 0.60 0.60 0.54 0.524
5 AP - Phú Hữu 0.40 0.51 0.20 0.40 0.60 0.90 0.604
:
:
Tiêu chí Tính dễ bị tổn thƣơng:
Kết quả tính toán chi tiết chỉ số dễ bị tổn thƣơng từ các thành phần là tính nhạy,
khả năng chống chịu và lợi ích do lũ lụt mang lại đƣợc trình bày trong PHỤ LỤC 6
Bảng 3.20: Minh họa Kết quả tính chỉ số Dễ bị tổn thƣơng do lũ lụt
các xã thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã Tính nhạy
Khả năng
chống chịu –
phục hồi
Lợi ích từ lũ
mang lại
Tính dễ
bị tổn
thƣơng
1 AP - Vĩnh Lộc 0.42 0.46 0.65 0.430
2 AP - An Phú 0.49 0.58 0.63 0.443
3 AP - Long Bình 0.56 0.58 0.76 0.444
4 AP - Đa Phƣớc 0.45 0.48 0.52 0.471
5 AP - Phú Hữu 0.45 0.48 0.60 0.451
:
:
Nhƣ vậy, các giá trị của từng tiêu chí đã đƣợc xác định cho tổng số 155
xã/phƣờng/thị trấn của 11 huyện/thị/thành của tỉnh An Giang làm cơ sở cho việc xác định
chỉ số rủi ro lũ lụt tổng hợp.
64
Hình 3.14: Bản đồ mức độ tính dễ bị tổn thƣơng tỉnh An Giang
trận lũ lớn năm 2011
3.4. Tính toán chỉ số rủi ro lũ tổng hợp tỉnh An Giang
Có nhiều nghiên cứu đã sử dụng những công thức khác nhau, trong luận văn này
đã sử dụng công thức: FRI = H × E × V
Trong đó: FRI – Chỉ số rủi ro lũ lụt tổng hợp; H – chỉ số hiểm họa; E – Chỉ số
độ phơi nhiễm; V – Chỉ số tính dễ bị tổn thƣơng
Kết quả chi tiết cho 155 xã đƣợc thể hiện chi tiết trong PHỤ LỤC 7
Bảng 3.21: Minh họa kết quả tính toán trị số rủi ro lũ lụt cho các xã thuộc
tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã
Tiêu chí Chỉ số rủi ro
lũ lụt
Ghi
chú Chỉ số Hiểm
họa lũ
Chỉ số Độ
phơi nhiễm
Chỉ số Dễ bị
tổn thƣơng
1 AP - Vĩnh Lộc 0.671 0.238 0.430 0.069
2 AP - An Phú 0.324 0.229 0.443 0.033
3 AP - Long Bình 0.676 0.226 0.444 0.068
4 AP - Đa Phƣớc 0.251 0.243 0.471 0.029
5 AP - Phú Hữu 0.655 0.252 0.451 0.075
65
3.5 Xây dựng bản đồ mức độ rủi ro và đánh giá mức độ rủi ro lũ lụt tỉnh An Giang
Rủi ro thiên tai đƣợc phân cấp đối với từng loại thiên tai, căn cứ vào cƣờng độ,
phạm vi ảnh hƣởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên
tai.
Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai đƣợc phân tối đa thành 5 cấp và đƣợc gắn với
một màu đặc trƣng, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai. Trên cơ sở phân cấp mức
độ rủi ro theo 5 cấp, luận văn đã phân cấp ứng với mỗi giá trị của từng xã và đƣợc thể
hiện chi tiết ở PHỤ LỤC 7
Bảng 3.22: Minh họa kết quả phân cấp mức độ rủi ro lũ lụt các xã thuộc
tỉnh An Giang trận lũ lớn 2011
Stt Huyện-Xã Chỉ số
Rủi ro (RISK) Phân cấp Ghi chú
1 AP – Vĩnh Lộc 0.037 Mức độ rủi ro trung bình
2 AP – An Phú 0.027 Mức độ rủi ro trung bình
3 AP – Long Bình 0.069 Mức độ rủi ro cao
4 AP – Đa Phƣớc 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
5 AP – Phú Hữu 0.069 Mức độ rủi ro cao
:
:
Với kết quả tính toán chỉ số rủi ro lũ lụt cho tất cả các xã thuộc tỉnh An Giang, giá
trị rủi ro mà các xã nhận đƣợc giao động trong khoảng 0,001 - 0,075 tƣơng đƣơng với các
mức độ rủi ro lũ lụt là mức độ nhỏ, trung bình và mức độ cao, không có xã nào thuộc
nhóm rất cao và thảm họa.
Trong toàn tỉnh, xã nhận giá trị cao nhất là các xã thuộc huyện An Phú nhƣ Vĩnh
Lộc, An Bình, Phú Hữu, Vĩnh Hậu, Phƣớc Hƣng, Quốc Thái, Khánh An và Khánh Bình.
Các xã khác của huyện Tân Châu là Phú Lộc và Vĩnh Hòa. Giá trị các xã này nhận đƣợc
là 0,065 đến 0,075. Trong đó cao nhất là xã Phú Hữu của huyện An Phú và Nhà Bàng của
huyện Tịnh Biên nhận giá trị rủi ro là 0,075, cụ thể:
+ Có 19 xã thuộc nhóm mức độ rủi ro cao nhƣ: Phú Hữu, Vĩnh Hậu, Phƣớc Hƣng,
Quốc Thái, Khánh An, Khánh Bình thuộc huyện An Phú; Ô Long Vỹ, Khánh Hòa thuộc
66
huyện Châu Phú; Phú Lộc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Xƣơng, Tân An thuộc thị xã Tân Châu; An
Phú, Nhơn Hƣng, Tân Lợi, Thới Sơn, Nhà Bàng, Văn Giáo, Vĩnh Trung thuộc huyện
Tịnh Biên.
Hình 3.15: Bản đồ mức độ rủi ro lũ lụt tỉnh An Giang trong trƣờng hợp lũ lớn 2011
+ Có 113 xã trong toàn tỉnh thuộc nhóm mức độ rủi ro trung bình, nhận giá trị từ
0,008 đến 0,064, cụ thể: huyện An Phú (06/14 xã), thành phố Châu Đốc (07/7 xã), huyện
Châu Phú (11/13 xã), huyện Châu Thành (12/13 xã), huyện Chợ Mới (18/18 xã), thành
phố Long Xuyên (9/13 phƣờng/xã), huyện Phú Tân (18/18 xã), huyện Tân Châu (7/14
xã), huyện Thoại Sơn (16/17 xã), huyện Tịnh Biên (6/13 xã) và huyện Tri Tôn (5/15 xã).
Trong tổng số 113 xã ở mức độ trung bình này, nhƣng đặc biệt có 8 xã có giá trị xấp xỉ
ngƣỡng mức độ rủi ro cao là các xã Vĩnh Tƣờng (huyện An Phú), Thạnh Mỹ Tây, Mỹ
Đức, Mỹ Phú (huyện Châu Phú), xã An Nông, An Cƣ, Chi Lăng, Núi Voi (huyện Tịnh
Biên).
67
+ Có 19 xã thuộc nhóm rủi ro nhỏ, cụ thể: Châu Thành (1), Long Xuyên (4), Tân
Châu (3), Thoại Sơn (1), Tri Tôn (10). Giá trị rủi ro ở các xã này đều nhận giá trị nhỏ hơn
0,007.
Nhƣ vậy các xã ở mức độ rủi ro cao phần lớn thuộc huyện An Phú, nơi đầu tiên
nƣớc sông Mekong đổ về Việt Nam từ Campuchia. Ở đây luôn bị ngập mỗi khi có mùa lũ
về, hơn nữa chủ yếu là đất nông nghiệp, đời sống nhân dân còn nghèo nên đây là một
trong những địa phƣơng sẽ gặp rủi ro cao mỗi khi có lũ. Ngoài ra còn huyện Tịnh Biên
tuy mức độ ngập không lớn nhƣng mức độ tổn thƣơng ở mức cao cũng nhƣ lợi ích không
nhiều nên chỉ số rủi ro cũng là cao.
3.6. Kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ tỉnh An Giang
3.6.1. Phƣơng pháp kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ cho tỉnh An Giang
Bộ chỉ số rủi ro lũ lụt ở An Giang đƣợc tính toán dựa trên các tiêu chí, thành phần
đã đƣợc lựa chọn và thiết lập là: (i) hiểm họa ngập lụt; (ii) độ phơi nhiễm và (iii) tính dễ
bị tổn thƣơng.
Để kiểm định bộ chỉ số rủi ro ở An Giang, luận văn sẽ phân tích, tổng hợp và so sánh với
mức độ thiệt hại thực tế ở từng địa phƣơng (cấp huyện) thuộc tỉnh An Giang. Luận văn tiến
hành thu thập, tổng hợp mức độ thiệt hại ở An Giang từ năm 2000 đến 2015.
Nhƣ vậy thấy rằng, có hai năm lũ là 2000 và 2011 ở An Giang có thiệt hại do lũ, lụt
là rất lớn. Năm 2000 tổng thiệt hại vật chất do lũ lụt là xấp xỉ 828,9 tỷ đồng, còn năm
2011 thì tổng thiệt hại vật chất là xấp xỉ 873 tỷ đồng. Điều này cho thấy mức độ tác động
và gây hai lớn do mực nƣớc đỉnh lũ ở mức cao.
Nhóm năm nhiều nƣớc gồm 4/16 năm 2000, 2001, 2002 và 2011. Tổng thiệt hại 4
năm này là 1.938 tỷ đồng tƣơng đƣơng 88,5% tổng thiệt hại trong 16 năm từ 2000-2015.
Trong đó năm 2011 thiệt hại chiếm gần 40% và năm 2000 chiếm 37.9%.
68
Bảng 3.23: Tổng hợp giá trị đỉnh lũ và giá trị thiệt hại ở An Giang từ 2000-2015
Năm Hmax (m) Thiệt hại (tỷ đồng) Tỷ lệ (%) Mức ngập
2000 5.06 828.856 37.85% Lớn
2001 4.78 171.575 7.83% Lớn
2002 4.82 64.924 2.96% Lớn
2003 4.06 1.55 0.07% TB
2004 4.4 8.221 0.38% TB
2005 4.36 7.558 0.35% TB
2006 4.17 0.303 0.01% TB
2007 4.08 3.068 0.14% TB
2008 3.77 54.947 2.51% Nhỏ
2009 4.12 86.671 3.96% TB
2010 3.2 30.157 1.38% Nhỏ
2011 4.86 872.98 39.86% Lớn
2012 3.25 7.3874 0.34% Nhỏ
2013 4.35 44.481 2.03% TB
2014 3.95 7.02 0.32% Nhỏ
2015 2.55 0.2138 0.01% Nhỏ
Tổng 2.189,9
Hình 3.16: Biểu đồ giá trị thiệt hại và giá trị đỉnh lũ ở An Giang từ 2000-2015
69
Nhƣ vậy năm có thiệt hại lớn nhất là năm 2011 là 873 tỷ đồng, năm có thiệt hại nhỏ
nhất là 2015 là 214 triệu đồng.
Hình 3.17: Biểu đồ tổng thiệt hại theo nhóm năm ở An Giang từ 2000-2016
Ngoài ra, thiệt hại do lũ không chỉ về tài sản, mà còn về ngƣời và nhũng tác động
xấu do lũ lụt để lại nhƣ môi trƣờng sống, sinh thái, sinh kế của ngƣời dân, ...
3.6.2. Kiểm định bộ chỉ số rủi ro lũ lụt ở An Giang
Trên cơ sở mức độ thiệt hại do lũ ở An Giang từ 2000-2015, ứng với các cấp độ lũ
(theo giá trị đỉnh lũ ở Tân Châu), tiến hành so sánh, xây dựng tƣơng quan để kiểm định
độ tin cậy của bộ chỉ số rủi ro lũ lụt cho tỉnh An Giang.
Ở đây để kiểm định bộ chỉ số, các giá trị thiệt hại lũ chƣa tính đến những lợi ích do
lũ mang lại nên chỉ số rủi ro ở đây đƣợc xây dựng tƣơng quan với chỉ số rủi ro không tính
thành phần lợi ích do lũ mang lại.
70
Hình 3.18: Biểu đồ tƣơng quan giữa giá trị rủi ro lũ lụt và mức độ thiệt hại do lũ
nhũng năm lũ lớn ở An Giang
Bảng 3.24: Chỉ số rủi ro và thiệt hại những năm lũ lớn
Stt Huyện RISK-2011
(có lợi ích)
RISK-2011
(Không tính thành phần lợi ích)
THIỆT HẠI
LŨ LỚN
(triệu đồng)
1 An Phú 0.054 0.075 24,685.3
2 Châu Đốc 0.026 0.039 22,934.1
3 Châu Phú 0.047 0.060 22,925.6
4 Châu Thành 0.024 0.031 13,772.5
5 Chợ Mới 0.016 0.019 3,113.4
6 Long Xuyên 0.009 0.011 1,067.8
7 Phú Tân 0.024 0.032 6,366.1
8 Tân Châu 0.034 0.048 14,650.9
9 Thoại Sơn 0.017 0.022 7,016.1
10 Tịnh Biên 0.058 0.069 15,842.8
11 Tri Tôn 0.008 0.010 4,572.4
Nhƣ vậy, trong hình 3.18 chỉ ra rằng xu thế của chỉ số rủi ro và mức độ thiệt hại
do lũ khá tƣơng đồng. Cụ thể, giá trị rủi ro cao ở An Phú, và An Phú cũng là huyện có mức
độ thiệt hại là cao nhất rồi đến các huyện khác nhƣ Châu Phú, Tân Châu. Ngƣợc lại là
những huyện có mức độ rủi ro trung bình, chỉ số rủi ro thấp là các huyện nhƣ Long Xuyên,
Châu Đốc, Tri Tôn và Thoại Sơn, mức độ thiệt hại ở các huyện này cũng cho thấy điều đó.
Ngoài ra, biểu đồ hình 3.18 cho thấy sự tƣơng quan tƣơng đối tốt giữa hai giá trị là
chỉ số rủi ro của các huyện và mức độ thiệt hại do lũ lụt của các huyện là ở mức cao. Chỉ
số R2 = 0.716 là tƣơng quan khá.
71
Tóm lại, bộ chỉ số rủi ro lũ lụt ở tỉnh An Giang đƣợc tính toán trên cơ sở các tiêu chí
là hiểm họa lũ lụt (H), độ phơi nhiễm (E) và tính dễ bị tổn thƣơng (V). Chỉ số này đƣợc
so sánh với giá trị thiệt hại của từng huyện trong tỉnh ứng với năm lũ lớn, kết quả so sánh
cho thấy có sự tƣơng đồng ở mức khá và nhƣ vậy có thể kết luận bộ chỉ số mới tính là
đáng tin cậy.
3.7. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra cho tỉnh AnGiang
3.7.1. Các giải pháp tác động vào tiêu chí hiểm họa
Xét mức hiểm họa lũ thể hiện độ lớn của lũ lụt nhƣ năm 2011, xét ở mức độ rủi ro
ở các địa phƣơng. Tiến hành xem xét ở các xã có mức độ hiểm họa lớn là 13 xã thuộc hai
huyện đầu nguồn sông Tiền và sông Hậu từ Campuchia đổ về.
Bảng 3.25: Các xã có mức độ hiểm họa cao trong trƣờng hợp lũ lớn 2011
Stt Huyện-Xã H (L) Mức độ hiểm họa R (L) Mức độ rủi ro
1 AP - Vĩnh Lộc 0.671 Mức độ hiểm họa rất cao 0.069 Mức độ rủi ro cao
2 AP - Long Bình 0.676 Mức độ hiểm họa rất cao 0.068 Mức độ rủi ro cao
3 AP - Phú Hữu 0.655 Mức độ hiểm họa rất cao 0.075 Mức độ rủi ro cao
4 AP - Vĩnh Hậu 0.639 Mức độ hiểm họa rất cao 0.065 Mức độ rủi ro cao
5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.577 Mức độ hiểm họa cao 0.056 Mức độ rủi ro trung bình
6 AP - Phƣớc Hƣng 0.634 Mức độ hiểm họa rất cao 0.063 Mức độ rủi ro cao
7 AP - Quốc Thái 0.666 Mức độ hiểm họa rất cao 0.068 Mức độ rủi ro cao
8 AP - Khánh An 0.685 Mức độ hiểm họa rất cao 0.064 Mức độ rủi ro cao
9 AP - Khánh Bình 0.671 Mức độ hiểm họa rất cao 0.066 Mức độ rủi ro cao
10 TC - Phú Lộc 0.654 Mức độ hiểm họa rất cao 0.068 Mức độ rủi ro cao
11 TC - Vĩnh Hòa 0.661 Mức độ hiểm họa rất cao 0.076 Mức độ rủi ro cao
12 TC - Vĩnh Xƣơng 0.670 Mức độ hiểm họa rất cao 0.066 Mức độ rủi ro cao
13 TC - Tân An 0.641 Mức độ hiểm họa rất cao 0.061 Mức độ rủi ro cao
Các xã này đều có mức độ hiểm họa từ cao đến rất cao, giá trị hiểm họa nơi đây
nhận đƣợc trong trƣờng hợp lũ lớn là lớn hơn 0.5. Trong đó xã có mức độ hiểm họa lớn
nhất đạt đƣợc là Khánh An đạt 0.685 và Long Bình 0.676 (đều thuộc huyện An Phú).
Trường hợp 1 (KB1H):
+ Không tác động vào tiêu chí độ phơi nhiễm và tính dễ bị tổn thƣơng;
72
+ Kịch bản tác động làm giảm chỉ số hiểm họa lũ lụt trong trƣờng hợp lũ lớn là:
Các xã có ngập sâu quá 2.5m giảm xuống còn một nửa. Ví dụ nhƣ xã Khánh An hiện có
nhiều nơi ngập 102 ngày giờ còn lại 61 ngày, ….
Kết quả cho thấy: Chỉ số rủi ro giảm lớn nhất là R = 0,019 ở xã Tân An (thị xã
Tân Châu), trong đó có xã chỉ số rủi ro không thay đổi là xã Long Bình và các xã có mức
độ giảm ít nhƣ là Phú Hữu, Phƣớc Hƣng, Quốc Thái, Khánh An, Khánh Bình. Trong 9 xã
của huyện An Phú có 2 xã giảm chỉ số hiểm họa đáng kể là Vĩnh Lộc, Vĩnh Hậu, cụ thể:
- Xã Vĩnh Lộc theo hiện trạng là mức hiểm họa rất cao (H = 0.671) nhƣng sau khi
gảm thời gian ngập sâu thì mức độ hiểm họa là hiểm họa cao (H = 0.537), chỉ số rủi ro
giảm đáng kể từ R = 0.069 xuống còn R = 0.055 (ở mức cận cao).
Bảng 3.26: Chỉ số hiểm họa lũ theo kịch bản 1H
Stt Huyện-Xã
H (L) R (L) Mức độ rủi ro
Hiện
trạng KB1H
Hiện
trạng KB1H
Hiện
trạng KB1H
1 AP - Vĩnh Lộc 0.671 0.537 0.069 0.055 RR Cao RR trung bình
2 AP - Long Bình 0.676 0.676 0.068 0.068 RR Cao RR cao
3 AP - Phú Hữu 0.655 0.645 0.075 0.073 RR Cao RR cao
4 AP - Vĩnh Hậu 0.639 0.499 0.065 0.051 RR Cao RR trung bình
5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.577 0.444 0.056 0.043 RR trung bình RR trung bình
6 AP - Phƣớc Hƣng 0.634 0.624 0.063 0.062 RR Cao RR cao
7 AP - Quốc Thái 0.666 0.656 0.068 0.067 RR Cao RR cao
8 AP - Khánh An 0.685 0.675 0.064 0.063 RR Cao RR cao
9 AP - Khánh Bình 0.671 0.660 0.066 0.065 RR Cao RR cao
10 TC - Phú Lộc 0.654 0.559 0.068 0.061 RR Cao RR cao
11 TC - Vĩnh Hòa 0.661 0.473 0.076 0.058 RR Cao RR cao
12 TC - Vĩnh Xƣơng 0.670 0.575 0.066 0.061 RR Cao RR cao
13 TC - Tân An 0.641 0.416 0.061 0.042 RR Cao RR trung bình
- Xã Vĩnh Hậu theo hiện trạng là mức hiểm họa rất cao (H = 0.639) nhƣng sau khi
gảm thời gian ngập sâu thì mức độ hiểm họa là hiểm họa cao (H = 0.499), chỉ số rủi ro
giảm đáng kể từ R = 0.065 xuống còn R = 0.051 (ở mức cận cao).
Trong 4 xã có mức hiểm họa cao ở Tân Châu thì có 01 xã có sự giảm đáng kể là
xã Tân An theo hiện trạng là mức hiểm họa rất cao (H = 0.641) nhƣng sau khi gảm thời
73
gian ngập sâu thì mức độ hiểm họa là hiểm họa cao (H = 0.511). Chỉ số rủi ro giảm đáng
kể từ R = 0.061 xuống còn R = 0.042 (ở mức rủi ro gần đạt mức vừa).
Trường hợp 2 (KB2H):
+ Không tác động vào tiêu chí độ phơi nhiễm và tính dễ bị tổn thƣơng;
+ Kịch bản tác động làm giảm chỉ số hiểm họa lũ lụt trong trƣờng hợp lũ lớn là:
Các xã có ngập sâu quá 2.5m không còn nữa.
Tất cả 12/13 xã có mức độ rủi ro cao (hiện trạng) sau khi áp dụng kịch bản KB2H
thì đều giảm cấp mức độ rủi ro từ cao xuống trung bình. Độ giảm chỉ số rủi ro của KB2H
so với hiện trạng là từ 0,011 đến 0,033 và trung bình là 0,027 là khá lớn đã thể hiện độ
nhạy của phƣơng án kịch bản này. Kết quả tính toán đối với kịch bản 2, thấy rõ sự giảm
xuống của chỉ số hiểm họa lũ lụt cũng nhƣ chỉ số và mức độ rủi ro do lũ ở các địa phƣơng
này. Cụ thể:
Bảng 3.27: Chỉ số hiểm họa lũ theo kịch bản 2H
Stt Huyện-Xã
H (L) R (L) Mức độ rủi ro
Hiện
trạng KB2H
Hiện
trạng KB2H
Hiện
trạng KB2H
1 AP - Vĩnh Lộc 0.671 0.387 0.069 0.040 RR Cao RR trung bình
2 AP - Long Bình 0.676 0.573 0.068 0.057 RR Cao RR trung bình
3 AP - Phú Hữu 0.655 0.371 0.075 0.042 RR Cao RR trung bình
4 AP - Vĩnh Hậu 0.639 0.355 0.065 0.036 RR Cao RR trung bình
5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.577 0.320 0.056 0.031 RR trung bình RR trung bình
6 AP - Phƣớc Hƣng 0.634 0.350 0.063 0.035 RR Cao RR trung bình
7 AP - Quốc Thái 0.666 0.382 0.068 0.039 RR Cao RR trung bình
8 AP - Khánh An 0.685 0.401 0.064 0.037 RR Cao RR trung bình
9 AP - Khánh Bình 0.671 0.386 0.066 0.038 RR Cao RR trung bình
10 TC - Phú Lộc 0.654 0.380 0.068 0.039 RR Cao RR trung bình
11 TC - Vĩnh Hòa 0.661 0.387 0.076 0.045 RR Cao RR trung bình
12 TC - Vĩnh Xƣơng 0.670 0.396 0.066 0.039 RR Cao RR trung bình
13 TC - Tân An 0.641 0.367 0.061 0.035 RR Cao RR trung bình
Các xã nhƣ Vĩnh Lộc, Phú Hữu, Vĩnh Hậu, Vĩnh Trƣờng, Quốc Thái, Khánh Bình
(huyện An Phú) và cả 4 xã Phú Lộc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Xƣơng, Tân An (huyện Tân Châu)
so với mức độ hiểm họa hiện trạng là rất cao và cao thì sau khi áp dụng KB2H mức độ
hiểm họa chỉ là mức hiểm họa trung bình với chỉ số hiểm họa nhỏ hơn 0.4.
74
Ngoài ra trong 13 xã này có mức độ rủi ro trong trƣờng hợp lũ lớn nhƣ 2011 thì
toàn bộ là mức độ rủi ro cao, tuy nhiên áp dụng KB2H này mức độ rủi ro chỉ ở mức rủi ro
trung bình.
Tóm lại, với hai kịch bản đƣợc thiết lập giải pháp giảm mức độ ngập ở các địa
phƣơng có chỉ số hiểm họa cao nhƣ An Phú, Tân Châu (là các huyện đầu nguồn nhận
nƣớc từ sông Mekong đổ về Việt Nam) thì chỉ số rủi ro giảm đáng kể, đặc biệt là KB2H
đã làm cho tất cả các xã có mức độ rủi ro cao (hiểm họa cao) về rủi ro trung bình.
3.7.2. Các giải pháp liên quan đến độ phơi nhiễm
Mục tiêu của các giải pháp tác động vào các tiêu chí thành phần đều hƣớng tới
việc làm giảm chỉ số rủi ro lũ lụt và mức độ rủi ro giảm xuống.
Theo tính toán, trong các biến thuộc tiêu chí độ phơi nhiễm thì yếu tố làm cho chỉ
số hiểm họa cao ở các xã này là chỉ số biến DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DIỆN
TÍCH CÂY ĂN TRÁI (CÂY LÂU NĂM) và DIỆN TÍCH NÔI TRỒNG THỦY SẢN. Vì vậy,
các phƣơng án tác động để làm giảm chỉ số độ phơi nhiễm ở các địa phƣơng này là giảm
diện tích 3 loại này một cách phù hợp hoặc có chính sách thay đổi cơ cấu cây trồng, nuôi
trồng theo mùa vụ và lâu năm phù hợp.
Ở đây thấy rằng chỉ số độ phơi nhiễm cao dẫn đến chỉ số rủi ro cao tập trung chủ
yếu ở huyện Châu Phú, Tân Châu và Tịnh Biên, riêng Thoại Sơn có 1 xã thuộc diện này
nên sẽ không xem xét đến huyện Thoại Sơn.
Luận văn đề xuất 02 phƣơng án sau:
+ KB1E: Giảm hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng 1/4 diện tích theo hiện
trạng của diện tích nông nghiệp, diện tích cây ăn trái, và giữ nguyên diện tích nuôi trồng
thủy sản bởi đây là nguồn thu nhập cao của ngƣời dân.
+ KB2E: Giảm hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng 1/2 diện tích theo hiện
trạng của diện tích nông nghiệp, diện tích cây ăn trái, và giữ nguyên diện tích nuôi trồng
thủy sản bởi đây là nguồn thu nhập cao của ngƣời dân.
Kết quả tính toán
75
KB1E chỉ tác động giảm diện tích (ở đây có thể hiểu là chuyển mục đích sử dụng)
diện tích đất nông nghiệp và đất trồng cây ăn trái ở các địa phƣơng thuộc 03 huyện là
Châu Phú, Châu Thành và Tịnh Biên (đây là 03 huyện có chỉ số độ phơi nhiễm cao và chỉ
số rủi ro cao). Kết quả cụ thể của 03 huyện nhƣ sau:
(1) Huyện Châu Phú
Bảng 3.28: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 1 huyện Châu Phú
Stt Huyện-Xã Hiện trạng PA 1E Mức độ rủi ro
E R E R R KB1E
1 CP - Bình long 0.600 0.042 0.534 0.037 0.005 RR trung bình
2 CP - Bình Phú 0.631 0.043 0.565 0.038 0.005 RR trung bình
3 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.697 0.050 0.631 0.046 0.004 RR trung bình
4 CP - Đào Hữu Cảnh 0.641 0.044 0.576 0.040 0.004 RR trung bình
5 CP - Bình mỹ 0.617 0.042 0.551 0.038 0.004 RR trung bình
6 CP - Bình Chánh 0.605 0.041 0.540 0.036 0.005 RR trung bình
7 CP - Bình Thủy 0.594 0.038 0.529 0.033 0.005 RR trung bình
8 CP - mỹ đức 0.624 0.056 0.559 0.050 0.006 RR trung bình
9 CP - Ô Long Vỹ 0.672 0.059 0.606 0.053 0.006 RR trung bình
10 CP - Khánh Hòa 0.607 0.059 0.542 0.052 0.007 RR trung bình
11 CP - mỹ phú 0.618 0.054 0.552 0.048 0.006 RR trung bình
12 CP - tt cái dầu 0.598 0.042 0.533 0.037 0.005 RR trung bình
13 CP - vĩnh thạnh trung 0.609 0.044 0.544 0.039 0.005 RR trung bình
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 1 tại Châu Phú
76
Theo kết quả tính toán, thấy rõ rệt sự thay đổi chỉ số phơi nhiễm của tất cả các xã
và kéo theo là sự giảm chỉ số rủi ro lũ lụt ở các địa phƣơng này có giá trị giảm chỉ số rủi
ro xuống khoảng 0,004 đến 0,006 tùy từng xã. Tất cả các xã này đều là rủi ro trung bình
nên mức độ rủi ro không đổi cấp độ. Tuy vậy, một số xã ở cận cấp rủi ro cao nhƣ Ô Long
Vỹ, Khánh Hòa thì sau khi áp dụng KB1E này, chỉ số rủi ro giảm xa hơn so với cận rủi ro
cao.
(2) Huyện Tịnh Biên
Bảng 3.29: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 1 huyện Tịnh Biên
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB1E Mức độ rủi ro
E R E R Hiện trạng KB1E
1 TB - an hảo 0.655 0.048 0.612 0.045 RR trung bình RR trung bình
2 TB - Tân lập 0.617 0.034 0.573 0.032 RR trung bình RR trung bình
3 TB - an nông 0.653 0.050 0.610 0.046 RR trung bình RR trung bình
4 TB - An Cƣ 0.647 0.056 0.604 0.052 RR trung bình RR trung bình
5 TB - an phú 0.628 0.069 0.585 0.064 RR cao RR cao
6 TB - nhơn hƣng 0.650 0.068 0.606 0.064 RR cao RR cao
7 TB - tân lợi 0.686 0.057 0.643 0.054 RR cao RR trung bình
8 TB - thới sơn 0.672 0.065 0.629 0.061 RR cao RR cao
9 TB - Nhà Bàng 0.725 0.074 0.682 0.070 RR cao RR cao
10 TB - Văn Giáo 0.660 0.064 0.617 0.060 RR cao RR cao
11 TB - vĩnh trung 0.636 0.056 0.592 0.052 RR cao RR trung bình
12 TB - Chi Lăng 0.684 0.055 0.641 0.051 RR trung bình RR trung bình
13 TB - Núi voi 0.618 0.052 0.575 0.048 RR trung bình RR trung bình
Hình 3.20: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1E tại Tịnh Biên
77
Kết quả áp dụng KB1E để tính cho huyện Tịnh Biên thấy chỉ số rủi ro lũ ở Tịnh
Biên khi áp dụng KB1E có giảm so với hiện trạng từ 0,002 đến 0,005 tùy từng xã, xã
giảm nhiều nhất là An Phú. Toàn huyện có 2 xã giảm cấp độ rủi ro từ cấp rủi ro cao
xuống rủi ro trung bình là xã Vĩnh Trung và xã Tân Lợi, còn lại 11 xã khác vẫn không
thay đổi cấp. Các xã tuy không giảm cấp nhƣng các chỉ số ở mức cao cũng đã tiến sát về
cận mức trung bình.
(3) Huyện Châu Thành
Bảng 3.30: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 1 huyện Châu Thành
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB1E Mức độ rủi ro
E R E R Hiện trạng KB1E
1 CT - An hòa 0.509 0.027 0.426 0.023 RR trung bình RR trung bình
2 CT - Bình Thạnh 0.532 0.026 0.449 0.022 RR trung bình RR trung bình
3 CT - cần đăng 0.535 0.028 0.452 0.024 RR trung bình RR trung bình
4 CT - hòa bình thạnh 0.494 0.021 0.411 0.018 RR trung bình RR trung bình
5 CT - TT An Châu 0.569 0.024 0.486 0.021 RR trung bình RR trung bình
6 CT - vĩnh lợi 0.549 0.024 0.466 0.021 RR trung bình RR trung bình
7 CT - vĩnh an 0.521 0.028 0.438 0.023 RR trung bình RR trung bình
8 CT - vĩnh bình 0.536 0.029 0.453 0.025 RR trung bình RR trung bình
9 CT - vĩnh hanh 0.532 0.029 0.449 0.024 RR trung bình RR trung bình
10 CT - vĩnh nhuận 0.533 0.024 0.449 0.020 RR trung bình RR trung bình
11 CT - tân phú 0.512 0.025 0.429 0.021 RR trung bình RR trung bình
12 CT - vĩnh thành 0.504 0.002 0.421 0.002 RR nhỏ RR nhỏ
13 CT - Bình Hòa 0.530 0.026 0.446 0.022 RR trung bình RR trung bình
Hình 3.21: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 1 tại Châu Thành
78
Kết quả áp dụng KB1E cho huyện Châu Thành không làm thay đổi nhiều cấp độ
rủi ro bởi lẽ, mặc dù chỉ số tiêu chí hiểm họa E có giảm nhƣng do chỉ số rủi ro ở cấp
trung bình và nhỏ nên sự thay đổi cấp không lớn. Giá trị chênh lệch giữa hiện trạng và
KB1E dao động từ 0,0 đến 0,004. Huyện vẫn có 12 xã cấp độ rủi ro trung bình và 1 xã là
Vĩnh Thành có cấp rủi ro nhỏ.
*) Theo KB2E:
Kết quả tính toán chỉ số độ phơi nhiễm (E) và chỉ số rủi ro (R) cho các huyện có
mức cao là Châu Phú, Châu Thành và Tịnh Biên nhƣ sau:
(1) Huyện Châu Phú
Bảng 3.31: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 2 huyện Châu Phú
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB2E Mức độ rủi ro
E R E R Hiện trạng KB1E
1 CP - Bình long 0.600 0.042 0.422 0.031 RR trung bình RR trung bình
2 CP - Bình Phú 0.631 0.043 0.453 0.032 RR trung bình RR trung bình
3 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.697 0.050 0.518 0.039 RR trung bình RR trung bình
4 CP - Đào Hữu Cảnh 0.641 0.044 0.463 0.034 RR trung bình RR trung bình
5 CP - Bình mỹ 0.617 0.042 0.439 0.032 RR trung bình RR trung bình
6 CP - Bình Chánh 0.605 0.041 0.427 0.030 RR trung bình RR trung bình
7 CP - Bình Thủy 0.594 0.038 0.416 0.028 RR trung bình RR trung bình
8 CP - mỹ đức 0.624 0.056 0.446 0.042 RR trung bình RR trung bình
9 CP - Ô Long Vỹ 0.672 0.059 0.494 0.045 RR Cao RR trung bình
10 CP - Khánh Hòa 0.607 0.059 0.429 0.044 RR Cao RR trung bình
11 CP - mỹ phú 0.618 0.054 0.440 0.040 RR trung bình RR trung bình
12 CP - tt cái dầu 0.598 0.042 0.420 0.031 RR trung bình RR trung bình
13 CP - vĩnh thạnh trung 0.609 0.044 0.431 0.033 RR trung bình RR trung bình
Nhƣ vậy, theo phƣơng án 2 kết quả tính toán chỉ số độ phơi nhiễm của huyện
Châu Phú giảm tƣơng đối nhiều, chỉ số độ phơi nhiễm ở đây giảm từ 0.13 – 0.15.
Sự thay đổi giá trị rủi ro lũ ở Châu Phú theo KB2E giảm tƣơng đối, giá trị dao
động từ 0,10 đến 0,15, trong đó các xã nhƣ Khánh Hòa, Ô Long Vỹ hay Mỹ Đức có mức
độ giảm nhiều nhất. Theo hiện trạng thì chỉ số rủi ro ở Thạnh Mỹ Tây, Mỹ Đức hay Mỹ
79
Phú tuy là mức độ rủi ro trung bình nhƣng cận trên, sau khi áp dụng KB2E thì chỉ số này
đã xuống xa cận với rủi ro cao.
Hình 3.22: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2E tại Châu Phú
Chỉ số độ phơi nhiễm giảm làm cho chỉ số rủi ro cũng giảm theo. Cụ thể ở Châu
Phú có 02 xã là Ô Long Vỹ và Khánh Hòa từ mức độ rủi ro cao những năm lũ lớn xuống
mức rủi ro trung bình.
(2) Huyện Tịnh Biên
Bảng 3.32: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 2 huyện Tịnh Biên
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB2E Mức độ rủi ro
E R E R Hiện trạng KB1E
1 TB - an hảo 0.655 0.048 0.545 0.040 RR trung bình RR trung bình
2 TB - Tân lập 0.617 0.034 0.506 0.028 RR trung bình RR trung bình
3 TB - an nông 0.653 0.050 0.543 0.041 RR trung bình RR trung bình
4 TB - An Cƣ 0.647 0.056 0.537 0.046 RR trung bình RR trung bình
5 TB - an phú 0.628 0.069 0.518 0.057 RR cao RR cao
6 TB - nhơn hƣng 0.650 0.068 0.539 0.057 RR cao RR cao
7 TB - tân lợi 0.686 0.057 0.576 0.048 RR cao RR trung bình
8 TB - thới sơn 0.672 0.065 0.562 0.055 RR cao RR trung bình
9 TB - Nhà Bàng 0.725 0.074 0.615 0.063 RR cao RR cao
10 TB - Văn Giáo 0.660 0.064 0.550 0.053 RR cao RR trung bình
11 TB - vĩnh trung 0.636 0.056 0.525 0.046 RR cao RR trung bình
12 TB - Chi Lăng 0.684 0.055 0.574 0.046 RR trung bình RR trung bình
13 TB - Núi voi 0.618 0.052 0.508 0.043 RR trung bình RR trung bình
80
Kết quả áp dụng KB2E cho thấy các chỉ số độ phơi nhiễm ở Tịnh Biên giảm đáng
kể, chỉ số giảm từ 0,006 đến 0,012 tùy từng xã, trong đó các xã nhƣ An Phú, Nhà Bàng
giảm nhiều nhất huyện.
Hình 3.23: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và phƣơng án 2 tại Tịnh Biên
Có 04 xã là Tân Lợi, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung theo hiện trạng có mức rủi
ro cao sau khi áp dụng KB2E thì giảm xuống mức rủi ro trung bình.
Còn lại các xã có mức rủi ro cao nhƣ: An Phú, Nhơn Hƣng, Nhà Bàng tuy vẫn ở
mức rủi ro cao nhƣng các chỉ số này có mức độ giảm đáng kể về cận dƣới và nếu có tác
động cụ thể đến các xã này hơn thì chỉ số này có thể giảm xuống mức rủi ro trung bình.
(3) Huyện Châu Thành
Các xã ở huyện Châu Thành đều ở mức độ rủi ro trung bình, sau khi áp dụng
KB2E kết quả chỉ số rủi ro giảm từ 0,0 đến 0,08, tuy nhiên cấp độ rủi ro vẫn giữ nguyên
ở mức trung bình.
Kết quả áp dụng KB2E ở đây cũng cho thấy sự giảm đáng kể chỉ số độ phơi
nhiễm, tuy nhiên việc áp dụng này cũng không nhất thiết trong trƣớc mắt. Về lâu dài đây
cũng là phƣơng án để theo dõi và thực hiện từ sớm để tránh những rủi ro có thể xảy đến
với Châu Thành trong những năm lũ cao.
81
Bảng 3.33: Giá trị chỉ số độ phơi nhiễm và chỉ số rủi ro theo phƣơng án hiện trạng và
phƣơng án 2 huyện Châu Thành
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB2E Mức độ rủi ro
E R E R Hiện trạng KB1E
1 CT - An hòa 0.509 0.027 0.412 0.020 RR trung bình RR trung bình
2 CT - Bình Thạnh 0.532 0.026 0.435 0.019 RR trung bình RR trung bình
3 CT - cần đăng 0.535 0.028 0.438 0.021 RR trung bình RR trung bình
4 CT - hòa bình thạnh 0.494 0.021 0.397 0.015 RR trung bình RR trung bình
5 CT - TT An Châu 0.569 0.024 0.472 0.018 RR trung bình RR trung bình
6 CT - vĩnh lợi 0.549 0.024 0.452 0.018 RR trung bình RR trung bình
7 CT - vĩnh an 0.521 0.028 0.424 0.020 RR trung bình RR trung bình
8 CT - vĩnh bình 0.536 0.029 0.439 0.022 RR trung bình RR trung bình
9 CT - vĩnh hanh 0.532 0.029 0.435 0.021 RR trung bình RR trung bình
10 CT - vĩnh nhuận 0.533 0.024 0.436 0.018 RR trung bình RR trung bình
11 CT - tân phú 0.512 0.025 0.415 0.018 RR trung bình RR trung bình
12 CT - vĩnh thành 0.504 0.002 0.407 0.002 RR nhỏ RR nhỏ
13 CT - Bình Hòa 0.530 0.026 0.433 0.019 RR trung bình RR trung bình
Hình 3.24: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2E tại Châu Thành
Tóm lại, các kịch bản khi tác động vào độ phơi nhiễm làm cho chỉ số rủi ro giảm,
tuy nhiên đối với các huyện có chỉ số độ phơi nhiễm cao tuy giảm nhƣng cấp độ rủi ro
cũng giảm không nhiều, đặc biệt là các xã ở Châu Thành.
82
3.7.3. Các giải pháp liên quan đến tính dễ bị tổn thƣơng
Các Phƣơng án đƣợc xác định để giảm thiểu mức độ rủi ro cho tỉnh An Giang:
+ PA1V: Tăng khả năng chống chịu của ngƣời dân và môi trƣờng ở các xã có mức
độ dễ bị tổn thƣơng cao ở các yếu tố: Khả năng chống lũ của người dân; Khả năng cứu
hộ cứu nạn của chính quyền; Chất lượng bản tin dự báo lũ; Hỗ trợ cứu trợ của chính
quyền trong mùa lũ; Công tác tuyên truyền; Tăng cường chất lượng công trình công
cộng; Chất lượng hệ thống giao thông, thủy lợi; Khả năng phòng dịch bênh; Khả năng
hỗ trợ phục hồi giáo dục sau lũ lên 25% so với giá trị hiện trạng đối với trận lũ lớn nhƣ
2011
+ PA2V: Tăng sinh kế lên 25% so với giá trị hiện trạng, Giảm số hộ nghèo so
với hiện tại 25% và Giảm tính nhạy môi trƣờng xuống 25% so với giá trị hiện trạng.
+ PA3V: Kết hợp cả PA1 và PA2: Tăng khả năng chống chịu của ngƣời dân và
môi trƣờng ở các xã có mức độ dễ bị tổn thƣơng cao ở các yếu tố: Khả năng chống lũ của
người dân; Khả năng cứu hộ cứu nạn của chính quyền; Chất lượng bản tin dự báo lũ; Hỗ
trợ cứu trợ của chính quyền trong mùa lũ; Công tác tuyên truyền; Tăng cường chất
lượng công trình công cộng; Chất lượng hệ thống giao thông, thủy lợi; Khả năng phòng
dịch bênh; Khả năng hỗ trợ phục hồi giáo dục sau lũ lên 25% so với giá trị hiện trạng
đối với trận lũ lớn nhƣ 2011 và Tăng sinh kế (đối với những địa phƣơng nghèo) lên 25%
so với giá trị hiện trạng và Giảm tính nhạy môi trƣờng xuống 25% so với giá trị hiện
trạng.
Kết quả tính toán
Dựa vào chỉ số rủi ro và chỉ số dễ bị tổn thƣơng hiện trạng ở những năm lũ lớn
nhƣ 2011, nghiên cứu lựa chọn những xã có chỉ số rủi ro R > 0.050 và chỉ số dễ bị tổn
thƣơng V > 0.4 để tiến hành áp dụng các phƣơng án giải pháp. Các xã đƣợc xem xét áp
dụng phƣơng án gồm 27 xã, trong đó An Phú (9 xã), Châu Phú (5 xã), Tân Châu (2 xã),
Tịnh Biên (11 xã).
Kết quả KB1V:
83
Bảng 3.34: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB1
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB1V
V R Mức độ rủi ro V R Mức độ rủi ro
1 AP - Vĩnh Lộc 0.430 0.069 RR Cao 0.404 0.056 RR trung bình 2 AP - Long Bình 0.444 0.068 RR Cao 0.411 0.054 RR trung bình 3 AP - Phú Hữu 0.451 0.075 RR Cao 0.424 0.061 RR Cao
4 AP - Vĩnh Hậu 0.446 0.065 RR Cao 0.420 0.053 RR trung bình 5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.420 0.056 RR trung bình 0.392 0.045 RR trung bình 6 AP - Phƣớc Hƣng 0.443 0.063 RR Cao 0.416 0.050 RR trung bình 7 AP - Quốc Thái 0.433 0.068 RR Cao 0.407 0.055 RR trung bình 8 AP - Khánh An 0.418 0.064 RR Cao 0.391 0.051 RR trung bình 9 AP - Khánh Bình 0.416 0.066 RR Cao 0.390 0.053 RR trung bình
10 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.499 0.050 RR trung bình 0.467 0.037 RR trung bình 11 CP - mỹ đức 0.519 0.056 RR trung bình 0.490 0.039 RR trung bình 12 CP - Ô Long Vỹ 0.533 0.059 RR Cao 0.503 0.043 RR trung bình 13 CP - Khánh Hòa 0.519 0.059 RR Cao 0.489 0.041 RR trung bình 14 CP - mỹ phú 0.506 0.054 RR trung bình 0.477 0.038 RR trung bình 15 TC - Phú Lộc 0.426 0.068 RR Cao 0.399 0.052 RR trung bình 16 TC - Vĩnh Hòa 0.423 0.076 RR Cao 0.397 0.061 RR Cao
17 TB - an nông 0.517 0.050 RR trung bình 0.488 0.039 RR trung bình 18 TB - An Cƣ 0.527 0.056 RR trung bình 0.498 0.044 RR trung bình 19 TB - an phú 0.535 0.069 RR Cao 0.504 0.054 RR trung bình 20 TB - nhơn hưng 0.516 0.068 RR Cao 0.487 0.053 RR trung bình 21 TB - tân lợi 0.551 0.057 RR Cao 0.519 0.045 RR trung bình 22 TB - thới sơn 0.522 0.065 RR Cao 0.491 0.051 RR trung bình 23 TB - Nhà Bàng 0.524 0.074 RR Cao 0.493 0.059 RR Cao
24 TB - Văn Giáo 0.568 0.064 RR Cao 0.536 0.051 RR trung bình 25 TB - vĩnh trung 0.543 0.066 RR Cao 0.516 0.044 RR trung bình 26 TB - Chi Lăng 0.515 0.055 RR trung bình 0.489 0.044 RR trung bình 27 TB - Núi voi 0.543 0.052 RR trung bình 0.517 0.041 RR trung bình
Hình 3.25: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V tại An Phú
84
Hình 3.26: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1V tại An Phú
Hình 3.27: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V
tại Châu Phú và Tân Châu
Hình 3.28: Biểu đồ so sánh chỉ số E giữa hiện trạng và KB1V
tại Châu Phú và Tân Châu
85
Hình 3.29: Biểu đồ so sánh chỉ số V giữa hiện trạng và KB1V tại Tịnh Biên
Hình 3.30: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB1V tại Tịnh Biên
Kết quả áp dụng phƣơng án giảm thiểu tính dễ bị tổn thƣơng theo KB1V thấy rõ
ràng rằng có 16 xã đang ở mức rủi ro cao xuống còn mức rủi ro trung bình là các xã Vĩnh
Lộc, Long Bình, Vĩnh Hậu, Quốc Hƣng, Quốc Thái, Khánh An, Khánh Bình (huyện An
Phú), Ô Long Vỹ, Khánh Hòa (huyện Châu Phú), Phú Lộc (Tân Châu) và Văn Giáo,
Vĩnh Trung, An Phú, Nhơn Hƣng, Tân Lợi, Thới Sơn (Tịnh Biên).
Giá trị chỉ số rủi ro ở những xã này giảm dao động từ 0,011 đến 0,018 là khá lớn.
Trong đó xã có mức giảm nhiều nhất là Khánh Hòa (huyện Châu Phú). Bình quân độ
giảm chỉ số rủi ro lũ ở những xã này là 0,014.
Khi áp dụng KB1V thì chỉ số dễ bị tổn thƣơng ở các xã này giảm chỉ số từ 0.02
đến 0.035 so với kết quả hiện trạng. 05 xã giảm cấp độ rủi ro ở trên có mức giảm chỉ số
86
tổn thƣơng xấp xỉ 0.03. Hai xã có mức giảm chỉ số dễ bị tổn thƣơng ở mức 0.035 là xã
An Bình (huyện Thoại Sơn) và Châu Phú A (thành phố Châu Đốc).
Với giá trị chỉ số rủi ro giảm sâu cũng nhƣ cấp độ rủi ro giảm ở nhiều xã đã cho
thấy “tính nhạy” của phƣơng án KB1V khi tác động vào chỉ số dễ bị tổn thƣơng.
Kết quả KB2V:
Kết quả áp dụng phƣơng án giảm thiểu tính dễ bị tổn thƣơng khi tác động vào yếu
tố sinh kế và hộ nghèo làm giảm tính nhạy của xã hội đối với hiểm họa lũ lụt ở An Giang
cho thấy, có 17/19 xã đang ở cấp độ rủi ro cao xuống cấp độ rủi ro trung bình là các xã
Vĩnh Lộc, Phú Hữu, Vĩnh Hậu, Phƣớc Hƣng, Quốc Thái, Khánh An, Khánh Bình (huyện
An Phú), Ô Long Vỹ, Khánh Hòa (huyện Châu Phú), Phú Lộc, Vình Hòa (thị xã Tân
Châu), An Phú, Nhơn Hƣng, Tân Lợi, Thới Sơn, Nhà Bàng, Văn Giáo và Vĩnh Trung
(huyện Tịnh Biên). Ngoài ra các xã khác có cấp độ rủi ro cao nhƣng không giảm cấp bởi
chỉ số rủi ro ở những xã này khá lớn, mức độ giảm theo KB2V không làm giảm cấp độ
rủi ro ở những xã này.
Giá trị giảm chỉ số rủi ro trong kịch bản này là khá cao, mức độ giảm từ 0,012 đến
0,030, xã có mức giảm nhiều nhất là Tân An của thị xã Tân Châu, còn lại các xã khác có
mức giảm trung bình 0,015 đã thể hiện mức độ tác động của phƣơng án đối với mục tiêu
giảm chỉ số rủi ro tổng hợp.
Khi áp dụng KB2V, chỉ số dễ bị tổn thƣơng của những xã này giảm từ 0.032 đến
0.055 và các xã có mức giảm chỉ số dễ bị tổn thƣơng bình quân là 0.043 (cao hơn so với
KB1V là 0.027). Sự giảm chỉ số dễ bị tổn thƣơng làm chỉ số rủi ro vì thế mà giảm đáng
kể: chỉ sô rủi ro giảm trong khoảng 0.016 đến 0.027 và chỉ số bình quân các xã giảm là
0.022 (giảm nhiều hơn so với KB1V là 0.015), các xã giảm nhiều nhất kể đến là Tân Lợi,
Văn Giáo (huyện Tịnh Biên), Bình Phú (Châu Phú) và Long Bình (An Phú).
87
Bảng 3.35: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB2V
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB2V
V R Mức độ rủi ro V R Mức độ rủi ro
1 AP - Vĩnh Lộc 0.430 0.069 RR Cao 0.395 0.054 RR trung bình
2 AP - Long Bình 0.444 0.068 RR Cao 0.394 0.051 RR trung bình
3 AP - Phú Hữu 0.451 0.075 RR Cao 0.414 0.060 RR Cao 4 AP - Vĩnh Hậu 0.446 0.065 RR Cao 0.410 0.052 RR trung bình
5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.420 0.056 RR trung bình 0.385 0.044 RR trung bình
6 AP - Phƣớc Hƣng 0.443 0.063 RR Cao 0.405 0.049 RR trung bình
7 AP - Quốc Thái 0.433 0.068 RR Cao 0.394 0.053 RR trung bình
8 AP - Khánh An 0.418 0.064 RR Cao 0.381 0.050 RR trung bình
9 AP - Khánh Bình 0.416 0.066 RR Cao 0.379 0.052 RR trung bình
10 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.499 0.050 RR trung bình 0.452 0.035 RR trung bình
11 CP - mỹ đức 0.519 0.056 RR trung bình 0.470 0.038 RR trung bình
12 CP - Ô Long Vỹ 0.533 0.059 RR Cao 0.481 0.041 RR trung bình
13 CP - Khánh Hòa 0.519 0.059 RR Cao 0.470 0.040 RR trung bình
14 CP - mỹ phú 0.506 0.054 RR trung bình 0.461 0.037 RR trung bình
15 TC - Phú Lộc 0.426 0.068 RR Cao 0.394 0.052 RR trung bình
16 TC - Vĩnh Hòa 0.423 0.076 RR Cao 0.36 0.047 RR trung bình
17 TB - an nông 0.517 0.050 RR trung bình 0.477 0.038 RR trung bình
18 TB - An Cƣ 0.527 0.056 RR trung bình 0.485 0.042 RR trung bình
19 TB - an phú 0.535 0.069 RR Cao 0.489 0.052 RR trung bình
20 TB - nhơn hƣng 0.516 0.068 RR Cao 0.465 0.051 RR trung bình
21 TB - tân lợi 0.551 0.057 RR Cao 0.496 0.043 RR trung bình
22 TB - thới sơn 0.522 0.065 RR Cao 0.480 0.050 RR trung bình
23 TB - Nhà Bàng 0.524 0.074 RR Cao 0.481 0.058 RR Cao 24 TB - Văn Giáo 0.568 0.064 RR Cao 0.516 0.049 RR trung bình
25 TB - vĩnh trung 0.543 0.066 RR Cao 0.499 0.043 RR trung bình
26 TB - Chi Lăng 0.515 0.055 RR trung bình 0.480 0.043 RR trung bình
27 TB - Núi voi 0.543 0.052 RR trung bình 0.502 0.039 RR trung bình
Tóm lại, kết quả áp dụng PA2 cho thấy mức độ giảm cả chỉ số dễ bị tổn thƣơng và
chỉ số rủi ro lũ ở các địa phƣơng là lớn hơn KB1V tƣơng đối nhiều, có 17/19 xã giảm cấp
độ rủi ro cao xuống cấp trung bình, có nhiều xã ở ngƣỡng xấp xỉ rủi ro cao cũng giảm
cách xa ngƣỡng này. Trị số rủi ro giảm trung bình khoảng 0.015.
88
Hình 3.31: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V tại An Phú
Hình 3.32: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V
tại Châu Phú và Tân Châu
Hình 3.33: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB2V tại Tịnh Biên
Kết quả KB3V: Kết hợp cả KB1V và KB2V: Tăng khả năng chống chịu lên 25%
kết hợp với Tăng sinh kế 25%, giảm tỷ lệ hộ nghèo và tính nhạy môi trƣờng 25% so với
hiện trạng.
89
Bảng 3.36: Kết quả các xã có chỉ số DBTT và Rủi ro lớn đƣợc xem xét áp dụng
phƣơng án giảm nhẹ theo KB3V
Stt Huyện-Xã Hiện trạng KB3V
V R Mức độ rủi ro V R Mức độ rủi ro
1 AP - Vĩnh Lộc 0.430 0.069 RR Cao 0.369 0.051 RR trung bình 2 AP - Long Bình 0.444 0.068 RR Cao 0.361 0.047 RR trung bình 3 AP - Phú Hữu 0.451 0.075 RR Cao 0.387 0.056 RR trung bình 4 AP - Vĩnh Hậu 0.446 0.065 RR Cao 0.383 0.048 RR trung bình 5 AP - Vĩnh Trƣờng 0.420 0.056 RR trung bình 0.357 0.041 RR trung bình 6 AP - Phƣớc Hƣng 0.443 0.063 RR Cao 0.378 0.046 RR trung bình 7 AP - Quốc Thái 0.433 0.068 RR Cao 0.368 0.050 RR trung bình 8 AP - Khánh An 0.418 0.064 RR Cao 0.355 0.046 RR trung bình 9 AP - Khánh Bình 0.416 0.066 RR Cao 0.353 0.048 RR trung bình
10 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.499 0.050 RR trung bình 0.420 0.033 RR trung bình 11 CP - mỹ đức 0.519 0.056 RR trung bình 0.440 0.035 RR trung bình 12 CP - Ô Long Vỹ 0.533 0.059 RR Cao 0.451 0.038 RR trung bình 13 CP - Khánh Hòa 0.519 0.059 RR Cao 0.440 0.037 RR trung bình 14 CP - mỹ phú 0.506 0.054 RR trung bình 0.433 0.034 RR trung bình 15 TC - Phú Lộc 0.426 0.068 RR Cao 0.366 0.048 RR trung bình 16 TC - Vĩnh Hòa 0.423 0.076 RR Cao 0.33 0.043 RR trung bình 17 TB - an nông 0.517 0.050 RR trung bình 0.449 0.036 RR trung bình 18 TB - An Cƣ 0.527 0.056 RR trung bình 0.457 0.040 RR trung bình 19 TB - an phú 0.535 0.069 RR Cao 0.458 0.049 RR trung bình 20 TB - nhơn hƣng 0.516 0.068 RR Cao 0.437 0.048 RR trung bình 21 TB - tân lợi 0.551 0.057 RR Cao 0.464 0.040 RR trung bình 22 TB - thới sơn 0.522 0.065 RR Cao 0.449 0.047 RR trung bình 23 TB - Nhà Bàng 0.524 0.074 RR Cao 0.450 0.054 RR trung bình 24 TB - Văn Giáo 0.568 0.064 RR Cao 0.485 0.046 RR trung bình 25 TB - vĩnh trung 0.543 0.066 RR Cao 0.473 0.041 RR trung bình 26 TB - Chi Lăng 0.515 0.055 RR trung bình 0.453 0.040 RR trung bình 27 TB - Núi voi 0.543 0.052 RR trung bình 0.476 0.037 RR trung bình
Kết quả khi áp dụng đồng thời cả 2 phƣơng án giảm thiểu tính dễ bị tổn thƣơng thì
rõ ràng là chỉ số và mức độ giảm cả tính dễ bị tổn thƣơng và chỉ số rủi ro theo phƣơng án
này sẽ lớn hơn PA1 và PA2. Tuy nhiên, dù là tổ hợp cả 2 KB1V và KB2V thì cũng
không làm hạ cấp độ rủi ro ở các xã ở An Phú vì rằng những xã này có chỉ số khá cao. Vì
thế, KB3V thì 19/19 xã giảm cấp độ rủi ro từ cao xuống trung bình.
Với KB3V đƣợc áp dụng thì giá trị chỉ số dễ bị tổn thƣơng giảm từ 0.06 đến 0.087
và trung bình các xã giảm khoảng 0.072. Chỉ số rủi ro ở đây giảm từ 0.03 đến 0.043 và
bình quân các xã giảm chỉ số rủi ro khoảng 0.036 (PA1 là 0.015, PA2 là 0.022). Các xã
90
có mức giảm cao nhƣ là Long Bình (An Phú), Châu Phú A (Châu Đốc), Bình Phú (Châu
Phú) và Tân Lợi (Tịnh Biên).
Ngoài những xã giảm cấp độ rủi ro từ cao xuống trung bình thì các xã ở xấp xỉ
ngƣỡng cao cũng giảm đáng kể và chỉ số sau khi áp dụng PA3 đã cách xa chỉ số ngƣỡng
cao.
Hình 3.34: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V tại An Phú
Hình 3.35: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V
tại Châu Phú và Tân Châu
Hình 3.36: Biểu đồ so sánh chỉ số R giữa hiện trạng và KB3V tại Tịnh Biên
91
Tóm lại, KB3 là sự kết hợp cả PA1 và PA2 (tức là tác động cả vào khả năng chống
chịu và tính nhạy) nên chỉ số giảm ở đây khá lớn, mức độ giảm từ 0,014 đến 0,034 tùy
từng xã, trong đó xã Tân An là giảm cao nhất.
Nhƣ vậy có thể thấy mức độ tác động của từng phƣơng án cụ thể trong mỗi kịch
bản áp dụng cho từng địa phƣơng. Trên cơ sở đó ta phân tích đƣợc sự ảnh hƣởng đến chỉ
số cũng nhƣ mức độ rủi ro do lũ lụt nhƣ thế nào. Ở đây phƣơng án tác động vào tính dễ bị
tổn thƣơng đã cho thấy tính hiệu quả của việc giảm thiểu mức độ rủi ro cũng nhƣ tính khả
thi của phƣơng án cho từng huyện, xã cụ thể.
Kết luận chung:
Giá trị rủi ro mà các xã nhận đƣợc giao động trong khoảng 0,001 đến 0,0076
tƣơng đƣơng với các mức độ rủi ro do lũ là mức độ rủi ro thấp, trung bình và mức độ cao,
không có xã nào thuộc nhóm rất cao và thảm họa. Trong toàn tỉnh, có 21 xã thuộc nhóm
rủi ro cao, xã nhận giá trị cao nhất là các xã Vĩnh Hòa thuộc huyện Tân Châu, Phú Hữu
huyện An Phú và Nhà Bàng của huyện Tịnh Biên. Ngoài ra, có 115 xã thuộc nhóm rủi ro
trung bình và có 19 xã thuộc nhóm rủi ro nhỏ, các xã rủi ro nhỏ phần lớn thuộc thành phố
Long Xuyên, và huyện Tri Tôn.
Các xã ở mức độ rủi ro cao phần lớn thuộc huyện An Phú, nơi đầu tiên nƣớc sông
Cửu Long đổ về Việt Nam từ Campuchia. Ở đây luôn bị ngập mỗi khi có mùa lũ về, hơn
nữa chủ yếu là đất nông nghiệp, đời sống nhân dân còn nghèo nên đây là một trong
những địa phƣơng sẽ gặp rủi ro cao mỗi khi có lũ. Ngoài ra còn huyện Tịnh Biên tuy mức
độ ngập không lớn nhƣng mức độ tổn thƣơng ở mức cao cũng nhƣ lợi ích không nhiều
nên chỉ số rủi ro cũng là cao. Qua đó luận văn đề xuất các giải pháp tác động vào các
thành phần nội hàm đó (tác động vào các tiêu chí rủi ro) nhằm quy hoạch, phòng chống
thiên tai lũ lụt tỉnh An Giang.
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở phân tích đặc trƣng cả về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của
ĐBSCL nói chung và tỉnh An Giang nói riêng, luận văn đã xác lập đƣợc phƣơng pháp
đánh giá rủi ro do lũ cho tỉnh An Giang là phƣơng pháp chỉ số rủi ro, cụ thể:
- Đã xác lập đƣợc bộ tiêu chí cơ bản đánh giá rủi ro lũ cho tỉnh An Giang gồm:
hiểm họa, phơi nhiễm và dễ bị tổn thƣơng. Trong đó Hiểm họa gồm 6 biến; Phơi nhiễm 6
biến; Dễ bị tổn thƣơng 30 biến;
- Đã xác lập đƣợc các công thức tính chi tiết từng chỉ số của các thành phần là
công thức tổng có trọng số của các biến/thành phần. Trọng số đƣợc xác lập là phƣơng
pháp phƣơng pháp AHP;
- Đã xác lập phƣơng pháp phân cấp mức độ rủi ro sau khi chỉ số rủi ro đã đƣợc
tính toán (nằm trong khoảng từ 0 – 1) cho từng đơn vị cấp xã. Ở đây có lồng ghép với
Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 15/8/2014 từ đó xác lập
5 cấp rủi ro do lũ, lụt là: rủi ro nhỏ, rủi ro trung bình, rủi ro cao, rủi ro rất cao và thảm họ
Kết quả bộ chỉ số rủi ro lũ tỉnh An Giang ở 155 xã đƣợc tính toán. Giá trị rủi ro
mà các xã nhận đƣợc giao động trong khoảng 0,001 đến 0,0075. Các xã ở mức độ rủi ro
cao phần lớn thuộc huyện An Phú, nơi đầu tiên nƣớc sông Cửu Long đổ về Việt Nam từ
Campuchia. Ở đây luôn bị ngập mỗi khi có mùa lũ về, hơn nữa chủ yếu là đất nông
nghiệp, đời sống nhân dân còn nghèo nên đây là một trong những địa phƣơng sẽ gặp rủi
ro cao mỗi khi có lũ. Ngoài ra còn huyện Tịnh Biên tuy mức độ ngập không lớn nhƣng
mức độ tổn thƣơng ở mức cao cũng nhƣ lợi ích không nhiều nên chỉ số rủi ro cũng là cao.
Từ đó đề xuất các giải pháp tác động vào các thành phần nội hàm đó (tác động vào
các tiêu chí rủi ro) nhằm quy hoạch, phòng chống thiên tai lũ lụt tỉnh An Giang.
2. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở nghiên cứu phƣơng pháp xác định chỉ số và đánh giá mức độ rủi ro do
lũ lụt cho tỉnh An Giang nói riêng, có một số kiến nghị sau:
93
- Phƣơng pháp đánh giá mức độ rủi ro lũ lụt đã đƣợc nghiên cứu chuyên sâu và
đƣa vào phục vụ công tác đánh giá, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai ở nhiều quốc gia
trên thế giới và nhiều địa phƣơng khác nhau ở nƣớc ta. Các nghiên cứu đã cho thấy tính
hiệu quả cũng nhƣ khả năng áp dụng sâu rộng trong công tác giảm nhẹ thiên tai lũ lụt. Vì
vậy đây là hƣớng tiếp cận cần đƣợc triển khai nghiên cứu ứng dụng;
- Bộ tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng cho tỉnh An Giang đƣợc thiết lập trên cơ sở
phân tích đặc trƣng tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trƣờng mà lũ lụt ảnh hƣởng trực tiếp
hoặc gián tiếp. Đồng thời có sự góp ý của các chuyên gia trên lĩnh vực phòng chống thiên
tai đã cho thấy mức độ phổ quát và đặc trƣng của nó. Tuy nhiên bộ tiêu chí này là cơ bản,
để áp dụng cho địa phƣơng nào thì cần có sự đánh giá chi tiết và lựa chọn cụ thể hơn các
biến này;
- Công thức tính toán đƣợc sử dụng là tổng có trọng số của các tiêu chí/thành
phần/biến, phƣơng pháp trọng số theo AHP đã đƣợc áp dụng cho tỉnh An Giang và cho
thấy kết quả tính toán là phù hợp. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm các phƣơng pháp khác
để so sánh và có đánh giá sâu hơn cũng nhƣ có khả năng kiểm chứng tính hiệu quả của
các phƣơng pháp;
- Các phƣơng án đƣợc đề xuất là dựa vào ý kiến của ngƣời dân, của cán bộ chính
quyền địa phƣơng và chung cho toàn tỉnh về câu hỏi là làm thế nào để giảm thiểu những
tác hại do lũ lụt có thể gây ra. Tuy nhiên, các phƣơng án này cần đƣợc nghiên cứu sâu
hơn để có giải pháp phù hợp cho từng địa phƣơng (cấp huyên/xã);
- Các giải pháp mới là tác động vào yếu tố thiệt hại hữu hình, vì thế cần có thêm
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng giảm thiểu rủi ro môi trƣờng và xã hội do
lũ lụt gây ra-là những thiệt hại vô hình;
- Cần có nghiên cứu đề xuất về công nghệ cũng nhƣ giải pháp cảnh báo rủi ro,
cũng nhƣ phƣơng án đối phóm phòng ngừa thiệt hại cả về tính mạng, vật chất và tinh
thần của từng địa phƣơng.
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Asia Disaster Preparedness Center (ADPC), Tài liệu kỹ thuật Hướng dẫn lồng ghép
giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào kê hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh, các ngành tại
tỉnh An Giang (2010).
2. Nguyễn Thị Hồng Huế, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn Thị Minh Ngọc,
Đỗ Thùy Linh, Phạm Bảo Ngọc, Lƣu Việt Dũng (2009). Đánh giá mức độ tổn thương tài
nguyên địa chất, định hướng sử dụng bền vững vịnh Gành Rái, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tạp chí Địa chất số 312 tháng 6-2009, tr 10 – 24
3. Nguyễn Kim Lợi (2012). Đánh giá tính dễ bị tổn thương do trượt lở đất ở Việt Nam:
Cơ sở nhận thức và phương pháp nghiên cứu đề xuất. Thuộc dự án “Đánh giá tính dễ bị
tổn thƣơng của các cộng đồng và ý nghĩa của sự hiểu biết về chính sách thích ứng với
trƣợt lở đất liên quan đến lũ lụt ở châu Á”, do tổ chức Asia Pacific Network For Global
Change Research tài trợ, tháng 3-2012. (http://vietan-
enviro.com/home/index.php/archives/3857).
4. Thái Thành Lƣợm, Đào Mạnh Tiến, Bùi Quang Hạt, Lý Việt Hùng, Lê Văn Đức
(2009). Đánh giá mức độ tổn thương hệ thống tự nhiên kinh tế - xã hội vùng biển Hà Tiên
- vịnh Cây Dương (Kiên Giang). Tạp chí Địa chất số 310 tháng 2-2009, tr 40 – 53.
5. Mai Trọng Nhuận, Đặng Văn Luyến, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Trần Thanh Hải, Phạm
Hùng Thanh, (2002). Đánh giá mức độ dễ bị tổn thương của hệ thống tự nhiên - xã hội
đới ven biển (lấy ví dụ từ đới ven biển Khánh Hòa). Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội, tháng 4 – 2002, tr 25-33.
6. Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Hồng Huế, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ,
(2005). Đánh giá mức độ dễ bị tổn thương đới ven biển Phan Thiết - Hồ Tràm,
Việt Nam phục vụ phát triển bền vững. TC Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 4-
2005, tr 6-16.
7. Nguyễn Thanh Sơn, Cấn Thu Văn 2014, Các phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn
thương - Ly luận và thực tiễn . Phân 3: Tính toán chỉ số dễ bị tổn thương do lũ bằng
95
phương pháp trọng số - Thử nghiệm cho đơn vị cấp xã vùng hạ lưu sông Thu Bồn Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tâp 30, Sô 4S tr. 150-158.
8. Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự, (2015), Đánh giá mức độ tổn thƣơng về kinh tế - xã
hội do lũ lụt trên một số lƣu vực sông chính ở miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu
và khai thác công trình thủy điện, thủy lợi, nxb Khoa học kỹ thuật 2015.
9. Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự, 2015, Đánh giá mức độ tổn thƣơng về kinh tế - xã hội
do lũ lụt trên một số lƣu vực sông chính ở miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu và
khai thác công trình thủy điện, thủy lợi. Thuộc Chƣơng trình “Khoa học và công nghệ
phục vụ Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu”, Mã số: KHCN-
BĐKH/11-15. Đề tài cấp Nhà nƣớc, MS: BĐKH – 19
10. Tô Quang Toản (2015), Nghiên cứu các khả năng phát triển thƣợng lƣu tác động đến
chế độ dòng chảy và xâm nhập mặn mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long. Luận án
thuộc chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước, Viện Khoa học thủy lợi
11. Võ Hồng Tú, Nguyễn Duy Cần, Nguyễn Thùy Trang, Lê Văn An (2012). Tính tổn
thương sinh kế nông hộ bị ảnh hưởng lũ tại tỉnh An Giang và các giải pháp ứng phó. Tạp
chí Khoa học ĐH Cần Thơ, 2012:22B, p.294-303.
12. Nguyễn Đinh Tuấn và cộng sự, 2015, Nghiên cứu xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định
trong quản lý tài nguyên đất và nƣớc vùng ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đề
tài cấp nhà nƣớc thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu, MS:
BĐKH.20
13. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn 2013 - Các chỉ số đánh giá tính dễ bị tổn thương lũ
lụt và phương pháp tính toán. Tuyên tâp bao cao Hôi thao Khoa hoc Quôc gia về khí
tƣợng thủy văn môi trƣờng và biến đổi khí hậu lần thứ XVI - Tập II. Thủy văn - Tài
nguyên nƣớc, Biển, Môi trƣờng 27-29 tháng 6, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 203-211.
14. Cấn Thu Văn , Nguyễn Thanh Sơn , Trần Ngọc Anh , Đặng Đình Khá 2013 Các
phương phap đanh gia tinh dê bi tôn thương - Ly luận và thực tiễn Phân 2. Áp dụng thử
nghiệm tính toán chỉ số dễ bị tổn thương do lũ thuộc lưu vực sông Lam - tỉnh Nghệ An
96
Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số
2S tr. 223 – 232.
15. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn, Trần Ngọc Anh và Ngô Chí Tuấn: 2014 Xây dựng
chỉ số dễ bị tổn thương lũ lụt sử dụng phương pháp phân tích hệ thống phân cấp (AHP) -
Thử nghiệm cho vài đơn vị cấp xã tỉnh Quảng Nam thuộc vùng hạ lưu sông Thu Bồn. Tạp
chí Khí tƣợng Thủy văn số 643, tr.10-18
16. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn, Ngô Chí Tuấn và Nguyễn Xuân Tiến: 2014 Đánh
giá ảnh hưởng của sử dụng đất đến kết quả tính toán chỉ số dễ bị tổn thương do lũ – Áp
dụng tính cho huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam thuộc hạ du lưu vực sông Thu Bồn. Tạp
chí Khí tƣợng Thủy văn số 643, tr. 40 – 44.
17. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn, 2015 Xây dựng phương pháp tính trọng số để xác
định chỉ số dễ bị tổn thương lũ lụt lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tâp 31, Sô 1S tr. 93 – 102.
18. Cấn Thu Văn (2015), Xây dựng cơ sở khoa học đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng do lũ
lụt lƣu vực sông Vu Gia-Thu Bồn phục vụ công tác phòng chống thiên tai. Luận án Tiến
sĩ ĐHQGHN, 2015.
19. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn, 2016 Nghiên cứu thiết lập phƣơng pháp cơ bản
đánh giá rủi ro lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các
Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 32, Số 3S, 2016264
20. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn, 2016, Nghiên cứu mô phỏng thủy văn, thủy
lựcvùng đồng bằng sông Cửu Long để đánh giá ảnh hƣởng của hệ thống đê bao đến sự
thay đổi dòng chảy mặt vùng Đồng Tháp Mƣời, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa
học Trái đất và Môi trường, Tập 32, Số 3S, 2016256
21. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam (2004), “Chuyên đề khí tượng thủy văn, Dự án
qui hoạch Thủy lợi phục vụ ổn định dân cư một số vùng ven biên giới VN - CPC”.
22. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam, “Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển
kinh tế xã hội ĐBSCL”, Báo cáo tổng kết Đề tài Nhà nƣớc năm 2002-2004
97
23. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam, 2005, “Cơ sở khoa học xây dựng đê bao bờ bao
ĐBSCL”, Báo cáo tổng kết Đề tài Nhà nƣớc năm 2003-2005.
24. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam 2006, “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu đê bao
bờ bao và đánh giá tác động của việc xây dựng đê bao bờ bao đến kinh tế, xã hội và môi
trƣờng ở châu thổ sông Mekong” Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn 2006;
25. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam 2010, Nghiên cứu cơ sở khoa học phân ranh mặn
ngọt vùng bán đảo Cà Mau, Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Bộ NN-PTNT do Viện
KHTLMN thực hiện 2008-2010.
26. Viện QHTLMN, 2012. Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể thủy lợi Đồng bằng
sông Cửu Long trong điều kiện Biến đổi khí hậu – nƣớc biển dâng
27. Lƣơng Quang Xô, (2014), Ảnh hƣởng của các công trình trên các cửa sông lớn đến
xâm nhập mặn vào hệ thống sông Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học kỹ thuật
thủy lợi và môi trường - số 45 (6/2014)
Tiếng Anh
28. Adger W. N., Huq, S., Brown, K., Conway, D. and Hulme, M. (2002). Adaptation to
climate change: Setting the Agenda for Development Policy and Research. Tyndall
Centre for Climate Change Research Working Paper 16.
29. ADRC (2005), "Total diaster risk management – good practices”, Report. Asian
Diaster Reduction Center, Kobe, Japan. Available via Dialog.
30. Allen, K. (2003), "Vulnerability reduction and the community-based approach, in
Pelling (ed.)", Natural Disasters and Development in a Globalising World, 170-184.
31. Brooks N. (2003), "Vulnerability, risk and adaptation: A conceptual framework",
Tyndall Centre for Climate Change Research Working paper 38.
32. Can Thu Van, Nguyen Thanh Son, Phan Vu Hoang Phuong, (2016), Establishing the
Basic Indicator for the Calculation of the Flood Vulnerability Index for River Basins in
98
Vietnam, Journal of Environmental Science and Engineering B 5 (2016) 390-394
doi:10.17265/2162-5263/2016.08.003
33. Crichtion, D. (2002), "UK and Global insurance responses to flood hazard". Water
international, 27(1): 119-131
34. Dang Dinh Kha, Tran Ngoc Anh and Nguyen Thanh Son (2011), "Flood vulnerability
assessment of downstream area in Thach Han river basin, Quang Tri province" 2nd
MAHASRI-Hy ARC? workshop, August 22-24, 2011, Nha Trang, Vietnam, p.295-304
35. Downing, TE, Butterfield, R, Cohen, S, Huq, S, Moss, R, Rahman, A, Sokona, Y and
Stephen (2001), "Vulnerability Indices: Climate Change Impacts and Adaptation", UNEP
Policy Series, UNEP, Nairobi.
36. Fekete A. (2009), "Assessment of Social Vulnerability for River-Floods in Germany",
Inaugural-Dissertation zur Erlangung des Grades Doktor-Ingenieur (Dr.-Ing.) der
Hohen Landwirtschaftlichen Fakultät der Rheinischen FriedrichsWilhelm-Universität zu
Bonn. 2009
37. Green, C. (2004). The evaluation of vulnerability to flooding. Disaster Prevention and
Management 13(4): 323–329.
38. IPCC (2001a), "Climate change 2001: Impacts, Adaptation and Vulnerability",
Summary for Policymakers, WMO.
39. IPCC (2001b). Climate change 2001: The scientific basis. Cambridge, Cambridge
University.
40. Nguyen Mai Dang, Mukand S. Babel, Huynh T. Luong (2010). Evaluation of food
risk paramerter in the Day River flood Diversion Area, Red River Delta, Vietnam.
Nartural Hazards and Earth System Sciences, Springer, Accepted: 13 May 2010. DOI
10.1007/s11069-010-9558-x
41. Nguyen Mai Dang (2010), "Intergrated flood risk assessment for the Day river flood
diversion area in the Red river, Vietnam". PhD dissertation of engineering in water
engineering and management. AIT 2010
99
42. Van Duivendjik, J. (1999), "Assessment of flood management options",. Word
commission on Dams, Cape Town, Sourth Africa.
43. Viet Trinh, Lars Ribbe, Jackson Roehrig & Phong Nguyen (2010). Flood risk
assessment for the Thach Han River Basin, Quang Tri Province, Vietnam. Proc. of the
Sixth World FRIEND Conference: Global Change: Facing Risks and Threats to Water
Resources in Fez, Morocco, October 2010. IAHS Publ.
100
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Kết quả tính toán chỉ số hiểm họa lũ các xã thuộc tỉnh An Giang
trận lũ lớn năm 2011
TT Huyện-Xã
Độ
sâu
ngập
Thời gian
ứng với độ
ngập < 0,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 0,5m ÷
1,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m ÷
2,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập >
2,0m
Chỉ
số H
1 AP - Vĩnh Lộc 0.78 0.24 0.10 0.14 0.55 1.00 0.671
2 AP - An Phú 0.61 0.27 0.15 0.38 0.31 0.00 0.324
3 AP - Long Bình 0.97 0.12 0.08 0.21 0.21 1.00 0.676
4 AP - Đa Phƣớc 0.54 0.29 0.22 0.40 0.01 0.00 0.251
5 AP - Phú Hữu 0.90 0.15 0.16 0.13 0.25 1.00 0.655
6 AP - Vĩnh Hậu 0.68 0.24 0.10 0.15 0.56 1.00 0.639
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.63 0.25 0.11 0.24 0.42 0.90 0.577
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.81 0.16 0.16 0.14 0.30 1.00 0.634
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.53 0.30 0.26 0.33 0.00 0.00 0.241
10 AP - Quốc Thái 0.93 0.14 0.15 0.12 0.26 1.00 0.666
11 AP - Khánh An 1.00 0.12 0.08 0.21 0.21 1.00 0.685
12 AP - Khánh Bình 0.94 0.14 0.15 0.12 0.26 1.00 0.671
13 AP - Nhơn Hội 0.65 0.22 0.12 0.38 0.58 0.00 0.384
14 AP - Phú Hội 0.59 0.24 0.13 0.37 0.48 0.00 0.342
15 CĐ - P. châu phú A 0.47 0.32 0.27 0.28 0.00 0.00 0.218
16 CĐ - P. châu phú B 0.47 0.32 0.27 0.27 0.00 0.00 0.217
17 CĐ - P. núi sam 0.45 0.33 0.29 0.22 0.00 0.00 0.206
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.46 0.33 0.29 0.22 0.00 0.00 0.209
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.44 0.35 0.30 0.16 0.00 0.00 0.199
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.40 0.38 0.36 0.00 0.00 0.00 0.173
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.51 0.31 0.26 0.30 0.00 0.00 0.234
22 CP - Bình long 0.32 0.49 0.16 0.00 0.00 0.00 0.140
23 CP - Bình Phú 0.31 0.50 0.15 0.00 0.00 0.00 0.136
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.33 0.46 0.22 0.00 0.00 0.00 0.145
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.33 0.50 0.15 0.00 0.00 0.00 0.142
26 CP - Bình mỹ 0.29 0.50 0.15 0.00 0.00 0.00 0.131
27 CP - Bình Chánh 0.29 0.54 0.08 0.00 0.00 0.00 0.126
28 CP - Bình Thủy 0.28 0.58 0.01 0.00 0.00 0.00 0.121
29 CP - mỹ đức 0.39 0.39 0.34 0.00 0.00 0.00 0.171
30 CP - Ô Long Vỹ 0.38 0.41 0.30 0.00 0.00 0.00 0.165
31 CP - Khánh Hòa 0.42 0.35 0.35 0.08 0.00 0.00 0.187
32 CP - mỹ phú 0.39 0.36 0.39 0.00 0.00 0.00 0.172
33 CP - tt cái dầu 0.33 0.48 0.18 0.00 0.00 0.00 0.144
34 CP - vĩnh thạnh trung 0.35 0.46 0.22 0.00 0.00 0.00 0.151
35 CT - An hòa 0.25 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.112
36 CT - Bình Thạnh 0.21 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.096
37 CT - cần đăng 0.23 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.105
38 CT - hòa bình thạnh 0.19 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.090
39 CT - TT An Châu 0.19 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.092
40 CT - vĩnh lợi 0.20 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.094
41 CT - vĩnh an 0.24 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.107
101
TT Huyện-Xã
Độ
sâu
ngập
Thời gian
ứng với độ
ngập < 0,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 0,5m ÷
1,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m ÷
2,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập >
2,0m
Chỉ
số H
42 CT - vĩnh bình 0.25 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.110
43 CT - vĩnh hanh 0.24 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.106
44 CT - vĩnh nhuận 0.21 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.096
45 CT - tân phú 0.21 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.098
46 CT - vĩnh thành 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
47 CT - Bình Hòa 0.22 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.099
48 CM - kiến an 0.28 0.57 0.02 0.00 0.00 0.00 0.123
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.26 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.116
50 CM - Nhơn Mỹ 0.24 0.30 0.25 0.33 0.00 0.00 0.142
51 CM - long điền A 0.24 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.106
52 CM - long điền B 0.23 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.104
53 CM - kiến thành 0.25 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.109
54 CM - mỹ luông 0.20 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.094
55 CM - An Thạnh Trung 0.16 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.079
56 CM - Hòa An 0.12 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.065
57 CM - Hội An 0.14 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.071
58 CM - Hòa Bình 0.13 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.068
59 CM - Long Kiến 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.086
60 CM - Long Giang 0.19 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.091
61 CM - Mỹ An 0.17 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.082
62 CM - tấn mỹ 0.19 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.090
63 CM - Bình Phƣớc Xuân 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.076
64 CM - Mỹ Hiệp 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.086
65 CM - tt chợ mới 0.28 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.119
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.13 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.071
67 LX - P.bình khánh 0.02 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.031
68 LX - P. Bình Đức 0.02 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.033
69 LX - P.mỹ hòa 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
70 LX - Mỹ Khánh 0.16 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.081
71 LX - P.Đông Xuyên 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
72 LX - P.Mỹ Bình 0.14 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.073
73 LX - P.Mỹ Long 0.13 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.069
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.13 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.069
75 LX - P.Mỹ Quý 0.12 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.065
76 LX - Mỹ Thạnh 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.058
77 LX - Mỹ Thới 0.13 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.069
78 LX - Mỹ Xuyên 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.075
79 PT - hiệp xƣơng 0.39 0.36 0.38 0.00 0.00 0.00 0.172
80 PT - Bình thạnh đông 0.33 0.46 0.22 0.00 0.00 0.00 0.146
81 PT - Phú bình 0.39 0.42 0.29 0.00 0.00 0.00 0.169
82 PT - Phú Xuân 0.37 0.37 0.38 0.00 0.00 0.00 0.165
83 PT - Phú Thành 0.42 0.36 0.37 0.04 0.00 0.00 0.184
84 PT - Phú Thạnh 0.43 0.35 0.37 0.04 0.00 0.00 0.188
85 PT - Chợ Vàm 0.39 0.38 0.36 0.00 0.00 0.00 0.169
86 PT - Hòa Lạc 0.42 0.36 0.38 0.03 0.00 0.00 0.183
87 PT - Long Hòa 0.47 0.32 0.30 0.23 0.00 0.00 0.215
88 PT - Phú long 0.45 0.35 0.37 0.04 0.00 0.00 0.194
102
TT Huyện-Xã
Độ
sâu
ngập
Thời gian
ứng với độ
ngập < 0,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 0,5m ÷
1,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m ÷
2,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập >
2,0m
Chỉ
số H
89 PT - Phú Lâm 0.45 0.32 0.31 0.20 0.00 0.00 0.205
90 PT - Phú Hiệp 0.44 0.33 0.30 0.19 0.00 0.00 0.203
91 PT - phú hƣng 0.33 0.49 0.16 0.00 0.00 0.00 0.143
92 PT - phú mỹ 0.33 0.48 0.18 0.00 0.00 0.00 0.143
93 PT - phú thọ 0.35 0.47 0.20 0.00 0.00 0.00 0.153
94 PT - Phú An 0.39 0.45 0.24 0.00 0.00 0.00 0.167
95 PT - tân hòa 0.31 0.58 0.01 0.00 0.00 0.00 0.132
96 PT - tân trung 0.29 0.57 0.02 0.00 0.00 0.00 0.125
97 TC - Phú Lộc 0.86 0.08 0.07 0.11 0.36 1.00 0.654
98 TC - Vĩnh Hòa 0.75 0.22 0.09 0.18 0.53 1.00 0.661
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.93 0.13 0.06 0.21 0.27 1.00 0.670
100 TC - Tân An 0.68 0.24 0.10 0.15 0.56 1.00 0.641
101 TC - Tân Thạnh 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
102 TC - Long An 0.60 0.26 0.15 0.36 0.37 0.00 0.329
103 TC - Lê Chánh 0.45 0.33 0.30 0.19 0.00 0.00 0.205
104 TC - Châu Phong 0.56 0.29 0.16 0.36 0.21 0.00 0.287
105 TC - Phú Vĩnh 0.47 0.32 0.30 0.22 0.00 0.00 0.213
106 TC - P. Long Thạnh 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
107 TC - P. Long Hƣng 0.00 0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.009
108 TC - P. Long Châu 0.56 0.27 0.15 0.37 0.32 0.00 0.308
109 TC - P. Long Sơn 0.49 0.31 0.28 0.28 0.00 0.00 0.225
110 TC - P. Long Phú 0.48 0.32 0.30 0.23 0.00 0.00 0.220
111 TS - an bình 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.085
112 TS - vọng thê 0.00 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.025
113 TS - vọng đông 0.14 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.074
114 TS - Thoại Giang 0.12 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.068
115 TS - BìnhThành 0.08 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.051
116 TS - mỹ phú đông 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.086
117 TS - Định Mỹ 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.076
118 TS - Định Thành 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.077
119 TS - Phú Thuận 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.059
120 TS - Vĩnh Khánh 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.060
121 TS - Vĩnh Trạch 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.075
122 TS - Vĩnh Phú 0.19 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.089
123 TS - Tây Phú 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.088
124 TS - Vĩnh Chánh 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.061
125 TS - TT Phú Hòa (AB1) 0.15 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.078
126 TS - Thị Trấn Núi Sập 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.060
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.058
128 TB - an hảo 0.31 0.48 0.18 0.00 0.00 0.00 0.136
129 TB - Tân lập 0.23 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.104
130 TB - an nông 0.33 0.45 0.24 0.00 0.00 0.00 0.147
131 TB - An Cƣ 0.38 0.45 0.24 0.00 0.00 0.00 0.163
132 TB - an phú 0.45 0.35 0.27 0.19 0.00 0.00 0.206
133 TB - nhơn hƣng 0.44 0.34 0.28 0.21 0.00 0.00 0.203
134 TB - tân lợi 0.35 0.46 0.22 0.00 0.00 0.00 0.151
135 TB - thới sơn 0.42 0.35 0.37 0.05 0.00 0.00 0.186
136 TB - Nhà Bàng 0.43 0.35 0.31 0.14 0.00 0.00 0.196
103
TT Huyện-Xã
Độ
sâu
ngập
Thời gian
ứng với độ
ngập < 0,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 0,5m ÷
1,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,0m ÷
1,5m
Thời gian
ứng với độ
ngập 1,5m ÷
2,0m
Thời gian
ứng với độ
ngập >
2,0m
Chỉ
số H
137 TB - Văn Giáo 0.39 0.38 0.36 0.00 0.00 0.00 0.171
138 TB - vĩnh trung 0.38 0.45 0.24 0.00 0.00 0.00 0.163
139 TB - Chi Lăng 0.36 0.45 0.23 0.00 0.00 0.00 0.155
140 TB - Núi voi 0.36 0.46 0.22 0.00 0.00 0.00 0.155
141 TT - an tức 0.01 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.028
142 TT - châu lăng 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.058
143 TT - cô tô 0.10 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.059
144 TT - lƣơng an trà 0.00 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.025
145 TT - lƣơng phi 0.01 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.027
146 TT - núi tô 0.09 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.056
147 TT - ô lâm 0.00 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.026
148 TT - tà đảnh 0.24 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.106
149 TT - tân tuyến 0.01 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.029
150 TT - ba chúc 0.01 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.028
151 TT - Lạc Quới 0.04 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.038
152 TT - Vĩnh Gia 0.00 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.025
153 TT - Lê Trì 0.01 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.028
154 TT - TT tri tôn 0.18 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.085
155 TT - vĩnh phƣớc 0.00 0.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.025
PHỤ LỤC 2: Kết quả tính toán chỉ số độ phơi nhiễm cho các xã
thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
TT Huyện-Xã
Nhóm
đất hiện
trạng
Diện tích
gieo trồng
NN
Diện
tích xã
Diện tích
cây lâu
năm
Diện
tích
NTTS
Mật độ
dân cƣ
Chỉ
số E
1 AP - Vĩnh Lộc 0.24 0.28 0.29 0.36 0.20 0.03 0.238
2 AP - An Phú 0.31 0.28 0.09 0.36 0.20 0.09 0.229
3 AP - Long Bình 0.23 0.28 0.21 0.36 0.20 0.02 0.226
4 AP - Đa Phƣớc 0.28 0.28 0.25 0.36 0.20 0.05 0.243
5 AP - Phú Hữu 0.22 0.28 0.41 0.36 0.20 0.03 0.252
6 AP - Vĩnh Hậu 0.24 0.28 0.23 0.36 0.20 0.03 0.230
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.29 0.28 0.12 0.36 0.20 0.08 0.230
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.24 0.28 0.16 0.36 0.20 0.04 0.223
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.28 0.28 0.08 0.36 0.20 0.10 0.224
10 AP - Quốc Thái 0.27 0.28 0.22 0.36 0.20 0.04 0.237
11 AP - Khánh An 0.28 0.28 0.09 0.36 0.20 0.08 0.224
12 AP - Khánh Bình 0.29 0.28 0.20 0.36 0.20 0.02 0.235
13 AP - Nhơn Hội 0.23 0.28 0.14 0.36 0.20 0.07 0.220
14 AP - Phú Hội 0.23 0.28 0.27 0.36 0.20 0.03 0.234
15 CĐ - P. châu phú A 0.37 0.31 0.06 1.00 0.17 0.27 0.313
16 CĐ - P. châu phú B 0.31 0.31 0.14 1.00 0.17 0.14 0.303
17 CĐ - P. núi sam 0.36 0.31 0.17 1.00 0.17 0.08 0.313
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.22 0.31 0.38 1.00 0.17 0.02 0.308
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.40 0.31 0.09 1.00 0.17 0.10 0.312
104
TT Huyện-Xã
Nhóm
đất hiện
trạng
Diện tích
gieo trồng
NN
Diện
tích xã
Diện tích
cây lâu
năm
Diện
tích
NTTS
Mật độ
dân cƣ
Chỉ
số E
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.26 0.31 0.26 1.00 0.17 0.01 0.299
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.24 0.31 0.12 1.00 0.17 0.04 0.278
22 CP - Bình long 0.23 0.87 0.31 0.54 1.00 0.04 0.600
23 CP - Bình Phú 0.21 0.87 0.58 0.54 1.00 0.01 0.631
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.61 0.87 0.43 0.54 1.00 0.03 0.697
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.21 0.87 0.66 0.54 1.00 0.01 0.641
26 CP - Bình mỹ 0.24 0.87 0.43 0.54 1.00 0.04 0.617
27 CP - Bình Chánh 0.21 0.87 0.39 0.54 1.00 0.02 0.605
28 CP - Bình Thủy 0.28 0.87 0.19 0.54 1.00 0.06 0.594
29 CP - mỹ đức 0.24 0.87 0.48 0.54 1.00 0.03 0.624
30 CP - Ô Long Vỹ 0.21 0.87 0.88 0.54 1.00 0.01 0.672
31 CP - Khánh Hòa 0.29 0.87 0.27 0.54 1.00 0.06 0.607
32 CP - mỹ phú 0.23 0.87 0.44 0.54 1.00 0.04 0.618
33 CP - tt cái dầu 0.34 0.87 0.08 0.54 1.00 0.15 0.598
34 CP - vĩnh thạnh trung 0.25 0.87 0.35 0.54 1.00 0.06 0.609
35 CT - An hòa 0.25 0.73 0.18 0.53 0.82 0.06 0.509
36 CT - Bình Thạnh 0.29 0.73 0.31 0.53 0.82 0.01 0.532
37 CT - cần đăng 0.23 0.73 0.42 0.53 0.82 0.03 0.535
38 CT - hòa bình thạnh 0.21 0.73 0.09 0.53 0.82 0.13 0.494
39 CT - TT An Châu 0.54 0.73 0.16 0.53 0.82 0.09 0.569
40 CT - vĩnh lợi 0.30 0.73 0.43 0.53 0.82 0.01 0.549
41 CT - vĩnh an 0.21 0.73 0.34 0.53 0.82 0.02 0.521
42 CT - vĩnh bình 0.21 0.73 0.45 0.53 0.82 0.02 0.536
43 CT - vĩnh hanh 0.23 0.73 0.41 0.53 0.82 0.02 0.532
44 CT - vĩnh nhuận 0.22 0.73 0.43 0.53 0.82 0.01 0.533
45 CT - tân phú 0.21 0.73 0.29 0.53 0.82 0.01 0.512
46 CT - vĩnh thành 0.24 0.73 0.16 0.53 0.82 0.06 0.504
47 CT - Bình Hòa 0.31 0.73 0.25 0.53 0.82 0.04 0.530
48 CM - kiến an 0.32 0.28 0.31 0.38 0.45 0.06 0.335
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.30 0.28 0.27 0.38 0.45 0.06 0.324
50 CM - Nhơn Mỹ 0.25 0.28 0.35 0.38 0.45 0.05 0.324
51 CM - long điền A 0.29 0.28 0.22 0.38 0.45 0.05 0.315
52 CM - long điền B 0.26 0.28 0.22 0.38 0.45 0.06 0.310
53 CM - kiến thành 0.25 0.28 0.28 0.38 0.45 0.05 0.314
54 CM - mỹ luông 0.32 0.28 0.10 0.38 0.45 0.11 0.308
55 CM - An Thạnh Trung 0.24 0.28 0.39 0.38 0.45 0.03 0.328
56 CM - Hòa An 0.26 0.28 0.23 0.38 0.45 0.06 0.311
57 CM - Hội An 0.28 0.28 0.28 0.38 0.45 0.05 0.321
58 CM - Hòa Bình 0.31 0.28 0.27 0.38 0.45 0.04 0.325
59 CM - Long Kiến 0.27 0.28 0.20 0.38 0.45 0.04 0.308
60 CM - Long Giang 0.29 0.28 0.23 0.38 0.45 0.06 0.316
61 CM - Mỹ An 0.36 0.28 0.15 0.38 0.45 0.06 0.320
62 CM - tấn mỹ 0.37 0.28 0.22 0.38 0.45 0.06 0.334
63 CM - Bình Phƣớc Xuân 0.53 0.28 0.23 0.38 0.45 0.04 0.366
64 CM - Mỹ Hiệp 0.85 0.28 0.28 0.38 0.45 0.04 0.443
65 CM - tt chợ mới 0.54 0.28 0.04 0.38 0.45 0.25 0.358
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.39 0.10 0.26 0.62 0.41 0.05 0.324
105
TT Huyện-Xã
Nhóm
đất hiện
trạng
Diện tích
gieo trồng
NN
Diện
tích xã
Diện tích
cây lâu
năm
Diện
tích
NTTS
Mật độ
dân cƣ
Chỉ
số E
67 LX - P.bình khánh 0.39 0.10 0.08 0.62 0.41 0.20 0.309
68 LX - P. Bình Đức 0.32 0.10 0.13 0.62 0.41 0.08 0.292
69 LX - P.mỹ hòa 0.00 0.10 0.05 0.62 0.41 0.13 0.217
70 LX - Mỹ Khánh 0.29 0.10 0.12 0.62 0.41 0.05 0.283
71 LX - P.Đông Xuyên 0.70 0.10 0.02 0.62 0.41 0.28 0.374
72 LX - P.Mỹ Bình 0.39 0.10 0.02 0.62 0.41 0.72 0.340
73 LX - P.Mỹ Long 0.69 0.10 0.01 0.62 0.41 1.00 0.424
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.61 0.10 0.04 0.62 0.41 0.35 0.363
75 LX - P.Mỹ Quý 0.42 0.10 0.06 0.62 0.41 0.11 0.306
76 LX - Mỹ Thạnh 0.34 0.10 0.17 0.62 0.41 0.10 0.304
77 LX - Mỹ Thới 0.27 0.10 0.24 0.62 0.41 0.05 0.295
78 LX - Mỹ Xuyên 0.70 0.10 0.02 0.62 0.41 0.53 0.392
79 PT - hiệp xƣơng 0.21 0.38 0.28 0.37 0.33 0.02 0.291
80 PT - Bình thạnh đông 0.27 0.38 0.19 0.37 0.33 0.05 0.292
81 PT - Phú bình 0.23 0.38 0.28 0.37 0.33 0.03 0.294
82 PT - Phú Xuân 0.21 0.38 0.22 0.37 0.33 0.01 0.282
83 PT - Phú Thành 0.22 0.38 0.27 0.37 0.33 0.02 0.290
84 PT - Phú Thạnh 0.22 0.38 0.21 0.37 0.33 0.06 0.285
85 PT - Chợ Vàm 0.27 0.38 0.18 0.37 0.33 0.03 0.290
86 PT - Hòa Lạc 0.23 0.38 0.33 0.37 0.33 0.03 0.302
87 PT - Long Hòa 0.27 0.38 0.09 0.37 0.33 0.06 0.280
88 PT - Phú long 0.21 0.38 0.20 0.37 0.33 0.01 0.279
89 PT - Phú Lâm 0.25 0.38 0.18 0.37 0.33 0.04 0.287
90 PT - Phú Hiệp 0.64 0.38 0.20 0.37 0.33 0.02 0.369
91 PT - phú hƣng 0.24 0.38 0.19 0.37 0.33 0.05 0.285
92 PT - phú mỹ 0.40 0.38 0.09 0.37 0.33 0.16 0.312
93 PT - phú thọ 0.23 0.38 0.21 0.37 0.33 0.04 0.286
94 PT - Phú An 0.23 0.38 0.26 0.37 0.33 0.03 0.293
95 PT - tân hòa 0.23 0.38 0.12 0.37 0.33 0.04 0.274
96 PT - tân trung 0.31 0.38 0.13 0.37 0.33 0.05 0.293
97 TC - Phú Lộc 0.21 0.24 0.18 0.39 0.30 0.02 0.243
98 TC - Vĩnh Hòa 0.30 0.24 0.26 0.39 0.30 0.03 0.274
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.36 0.24 0.17 0.39 0.30 0.05 0.275
100 TC - Tân An 0.25 0.24 0.13 0.39 0.30 0.04 0.245
101 TC - Tân Thạnh 0.22 0.24 0.14 0.39 0.30 0.05 0.241
102 TC - Long An 0.25 0.24 0.14 0.39 0.30 0.05 0.248
103 TC - Lê Chánh 0.22 0.24 0.18 0.39 0.30 0.03 0.246
104 TC - Châu Phong 0.24 0.24 0.44 0.39 0.30 0.04 0.287
105 TC - Phú Vĩnh 0.22 0.24 0.18 0.39 0.30 0.04 0.247
106 TC - P. Long Thạnh 0.22 0.24 0.05 0.39 0.30 0.26 0.244
107 TC - P. Long Hƣng 0.22 0.24 0.01 0.39 0.30 0.72 0.272
108 TC - P. Long Châu 0.56 0.24 0.07 0.39 0.30 0.11 0.308
109 TC - P. Long Sơn 0.27 0.24 0.16 0.39 0.30 0.04 0.254
110 TC - P. Long Phú 0.25 0.24 0.15 0.39 0.30 0.07 0.251
111 TS - an bình 0.22 0.76 0.35 0.53 0.76 0.01 0.512
112 TS - vọng thê 0.21 0.76 0.35 0.53 0.76 0.01 0.509
113 TS - vọng đông 0.23 0.76 0.36 0.53 0.76 0.02 0.515
114 TS - Thoại Giang 0.22 0.76 0.32 0.53 0.76 0.02 0.508
106
TT Huyện-Xã
Nhóm
đất hiện
trạng
Diện tích
gieo trồng
NN
Diện
tích xã
Diện tích
cây lâu
năm
Diện
tích
NTTS
Mật độ
dân cƣ
Chỉ
số E
115 TS - BìnhThành 0.22 0.76 0.36 0.53 0.76 0.02 0.513
116 TS - mỹ phú đông 0.23 0.76 0.38 0.53 0.76 0.01 0.516
117 TS - Định Mỹ 0.22 0.76 0.42 0.53 0.76 0.02 0.520
118 TS - Định Thành 0.23 0.76 0.40 0.53 0.76 0.01 0.520
119 TS - Phú Thuận 0.22 0.76 0.37 0.53 0.76 0.02 0.514
120 TS - Vĩnh Khánh 0.23 0.76 0.36 0.53 0.76 0.02 0.516
121 TS - Vĩnh Trạch 0.22 0.76 0.23 0.53 0.76 0.05 0.497
122 TS - Vĩnh Phú 0.22 0.76 0.35 0.53 0.76 0.02 0.511
123 TS - Tây Phú 0.21 0.76 0.44 0.53 0.76 0.01 0.521
124 TS - Vĩnh Chánh 0.22 0.76 0.42 0.53 0.76 0.01 0.521
125 TS - TT Phú Hòa (AB1) 0.36 0.76 0.09 0.53 0.76 0.08 0.510
126 TS - Thị Trấn Núi Sập 0.37 0.76 0.43 0.53 0.76 0.04 0.555
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.43 0.76 0.12 0.53 0.76 0.06 0.527
128 TB - an hảo 0.29 1.00 0.36 0.69 1.00 0.02 0.655
129 TB - Tân lập 0.29 1.00 0.04 0.69 1.00 0.09 0.617
130 TB - an nông 0.28 1.00 0.36 0.69 1.00 0.01 0.653
131 TB - An Cƣ 0.25 1.00 0.37 0.69 1.00 0.02 0.647
132 TB - an phú 0.25 1.00 0.22 0.69 1.00 0.02 0.628
133 TB - nhơn hƣng 0.32 1.00 0.28 0.69 1.00 0.01 0.650
134 TB - tân lợi 0.43 1.00 0.36 0.69 1.00 0.02 0.686
135 TB - thới sơn 0.46 1.00 0.21 0.69 1.00 0.02 0.672
136 TB - Nhà Bàng 0.77 1.00 0.07 0.69 1.00 0.12 0.725
137 TB - Văn Giáo 0.27 1.00 0.42 0.69 1.00 0.01 0.660
138 TB - vĩnh trung 0.25 1.00 0.28 0.69 1.00 0.00 0.636
139 TB - Chi Lăng 0.58 1.00 0.09 0.69 1.00 0.09 0.684
140 TB - Núi voi 0.25 1.00 0.16 0.69 1.00 0.02 0.618
141 TT - an tức 0.36 0.85 0.32 0.50 0.07 0.01 0.349
142 TT - châu lăng 0.43 0.85 0.38 0.50 0.07 0.03 0.371
143 TT - cô tô 0.33 0.85 0.48 0.50 0.07 0.01 0.365
144 TT - lƣơng an trà 0.27 0.85 1.00 0.50 0.07 0.01 0.423
145 TT - lƣơng phi 0.49 0.85 0.48 0.50 0.07 0.01 0.398
146 TT - núi tô 0.42 0.85 0.37 0.50 0.07 0.01 0.368
147 TT - ô lâm 0.78 0.85 0.97 0.50 0.07 0.01 0.527
148 TT - tà đảnh 0.39 0.85 0.57 0.50 0.07 0.01 0.388
149 TT - tân tuyến 0.39 0.85 0.97 0.50 0.07 0.00 0.444
150 TT - ba chúc 0.60 0.85 0.22 0.50 0.07 0.05 0.388
151 TT - Lạc Quới 0.21 0.85 0.27 0.50 0.07 0.02 0.310
152 TT - Vĩnh Gia 0.27 0.85 0.42 0.50 0.07 0.01 0.343
153 TT - Lê Trì 0.26 0.85 0.23 0.50 0.07 0.02 0.315
154 TT - TT tri tôn 0.31 0.85 0.09 0.50 0.07 0.11 0.312
155 TT - vĩnh phƣớc 0.26 0.85 0.62 0.50 0.07 0.00 0.368
107
PHỤ LỤC 3: Kết quả tính toán chỉ số tính nhạy cho các xã thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
1 AP - Vĩnh Lộc 0.34 0.49 0.40 0.20 0.33 0.03 0.60 0.414 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.421
2 AP - An Phú 0.34 0.50 0.38 0.20 0.25 0.05 0.30 0.289 0.69 0.63 0.69 0.71 0.69 0.693 0.491
3 AP - Long Bình 0.23 0.50 0.35 0.20 0.50 0.05 0.60 0.426 0.69 0.63 0.69 0.71 0.69 0.693 0.560
4 AP - Đa Phƣớc 0.57 0.50 0.43 0.25 0.20 0.02 0.60 0.421 0.40 0.40 0.40 0.60 0.20 0.474 0.448
5 AP - Phú Hữu 0.56 0.50 0.30 0.33 0.93 0.04 0.60 0.505 0.40 0.40 0.40 0.40 0.20 0.389 0.447
6 AP - Vĩnh Hậu 0.28 0.47 0.41 0.25 0.46 0.08 0.60 0.438 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.433
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.46 0.50 0.22 0.25 0.52 0.05 0.60 0.429 0.49 0.57 0.43 0.31 0.23 0.390 0.410
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.32 0.50 0.33 0.33 0.14 0.00 0.80 0.474 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.451
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.37 0.50 0.25 0.25 0.50 0.05 0.60 0.427 0.72 0.68 0.64 0.60 0.28 0.619 0.523
10 AP - Quốc Thái 0.42 0.50 0.25 0.25 0.31 0.04 0.80 0.482 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.455
11 AP - Khánh An 0.32 0.50 0.33 0.33 0.50 0.05 0.60 0.446 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.437
12 AP - Khánh Bình 0.20 0.50 0.25 0.25 0.50 0.05 0.60 0.419 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.423
13 AP - Nhơn Hội 0.47 0.50 0.25 0.25 0.50 0.05 0.60 0.432 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.430
14 AP - Phú Hội 0.36 0.50 0.25 0.33 0.50 0.05 0.60 0.437 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.432
15 CĐ - P. châu phú A 0.78 0.50 0.25 0.15 0.01 0.01 0.80 0.445 0.69 0.63 0.69 0.71 0.69 0.693 0.569
16 CĐ - P. châu phú B 0.91 0.50 0.15 0.33 0.05 0.01 0.50 0.353 0.69 0.66 0.66 0.60 0.40 0.623 0.488
17 CĐ - P. núi sam 0.64 0.50 0.20 0.33 0.25 0.00 0.30 0.294 0.66 0.69 0.66 0.63 0.60 0.644 0.469
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.42 0.49 0.33 0.15 0.06 0.30 0.80 0.468 0.66 0.69 0.66 0.63 0.60 0.644 0.556
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.46 0.49 0.15 0.15 0.08 0.08 0.30 0.238 0.51 0.23 0.57 0.37 0.51 0.444 0.341
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.12 0.50 0.20 0.20 0.03 0.20 0.80 0.431 0.51 0.23 0.57 0.37 0.51 0.444 0.438
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.23 0.50 0.25 0.20 0.04 0.05 0.80 0.431 0.72 0.68 0.64 0.60 0.28 0.619 0.525
22 CP - Bình long 0.53 0.50 0.33 0.33 0.16 0.10 0.80 0.494 0.63 0.46 0.66 0.60 0.63 0.609 0.552
23 CP - Bình Phú 0.24 0.50 0.20 0.20 0.59 0.05 0.80 0.493 0.63 0.46 0.66 0.60 0.63 0.609 0.551
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.68 0.50 0.33 0.33 0.16 0.02 0.80 0.496 0.63 0.46 0.66 0.60 0.63 0.609 0.553
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.34 0.49 0.15 0.15 0.33 0.01 0.80 0.450 0.63 0.46 0.66 0.60 0.63 0.609 0.530
26 CP - Bình mỹ 0.73 0.50 0.20 0.20 0.21 0.02 0.80 0.469 0.51 0.49 0.66 0.57 0.66 0.584 0.526
27 CP - Bình Chánh 0.30 0.50 0.25 0.25 0.59 0.05 0.80 0.510 0.51 0.49 0.66 0.57 0.66 0.584 0.547
28 CP - Bình Thủy 0.51 0.50 0.25 0.25 0.08 0.02 0.80 0.455 0.51 0.49 0.66 0.57 0.66 0.584 0.520
29 CP - mỹ đức 0.61 0.50 0.20 0.20 0.16 0.10 0.80 0.463 0.57 0.71 0.60 0.69 0.66 0.645 0.554
108
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
30 CP - Ô Long Vỹ 0.29 0.50 0.25 0.25 0.59 0.05 0.80 0.510 0.57 0.71 0.60 0.69 0.66 0.645 0.577
31 CP - Khánh Hòa 0.74 0.50 0.25 0.25 0.05 0.11 0.80 0.470 0.57 0.71 0.60 0.69 0.66 0.645 0.557
32 CP - mỹ phú 0.89 0.50 0.25 0.25 0.23 0.10 0.80 0.498 0.60 0.40 0.60 0.50 0.60 0.540 0.519
33 CP - tt cái dầu 0.54 0.50 0.20 0.20 0.21 0.10 0.30 0.274 0.53 0.40 0.63 0.47 0.67 0.528 0.401
34 CP - vĩnh thạnh trung 1.00 0.49 0.20 0.20 0.30 0.11 0.80 0.499 0.63 0.29 0.57 0.31 0.57 0.446 0.473
35 CT - An hòa 0.48 0.52 0.15 0.20 0.18 0.01 0.60 0.371 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.497
36 CT - Bình Thạnh 0.20 0.50 0.25 0.20 0.26 0.10 0.80 0.462 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.543
37 CT - cần đăng 0.61 0.50 0.20 0.33 0.14 0.05 0.80 0.475 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.549
38 CT - hòa bình thạnh 0.56 0.47 0.20 0.15 0.17 0.18 0.60 0.383 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.504
39 CT - TT An Châu 0.61 0.50 0.33 0.20 0.26 0.10 0.50 0.378 0.80 0.53 0.33 0.60 0.40 0.540 0.459
40 CT - vĩnh lợi 0.14 0.50 0.15 0.20 0.09 0.10 0.60 0.347 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.486
41 CT - vĩnh an 0.30 0.50 0.20 0.25 0.13 0.07 0.80 0.449 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.536
42 CT - vĩnh bình 0.40 0.50 0.20 0.20 0.10 0.20 0.80 0.454 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.539
43 CT - vĩnh hanh 0.42 0.50 0.25 0.33 0.13 0.15 0.80 0.479 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.551
44 CT - vĩnh nhuận 0.23 0.50 0.20 0.20 0.06 0.00 0.60 0.347 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.486
45 CT - tân phú 0.15 0.50 0.33 0.20 0.05 0.00 0.80 0.437 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.530
46 CT - vĩnh thành 0.43 0.50 0.20 0.20 0.26 0.10 0.80 0.466 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.545
47 CT - Bình Hòa 0.45 0.50 0.30 0.30 0.26 0.10 0.80 0.494 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.559
48 CM - kiến an 0.81 0.51 0.15 0.20 0.33 0.01 0.80 0.481 0.54 0.31 0.43 0.43 0.34 0.432 0.456
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.78 0.48 0.15 0.33 0.32 0.02 0.80 0.494 0.54 0.31 0.43 0.43 0.34 0.432 0.463
50 CM - Nhơn Mỹ 0.73 0.50 0.33 0.25 0.29 0.05 0.60 0.429 0.54 0.31 0.43 0.43 0.34 0.432 0.430
51 CM - long điền A 0.48 0.50 0.33 0.20 0.14 0.02 0.30 0.274 0.43 0.51 0.40 0.37 0.46 0.405 0.339
52 CM - long điền B 0.59 0.50 0.15 0.20 0.11 0.02 0.80 0.442 0.40 0.69 0.40 0.31 0.34 0.385 0.414
53 CM - kiến thành 0.64 0.50 0.15 0.20 0.29 0.05 0.60 0.394 0.40 0.69 0.40 0.31 0.34 0.385 0.390
54 CM - mỹ luông 0.48 0.50 0.20 0.20 0.19 0.00 0.30 0.261 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.336
55 CM - An Thạnh Trung 0.52 0.50 0.15 0.25 0.29 0.05 0.60 0.394 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.402
56 CM - Hòa An 0.61 0.50 0.15 0.15 0.29 0.05 0.60 0.385 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.398
57 CM - Hội An 0.60 0.50 0.20 0.20 0.29 0.05 0.60 0.398 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.404
58 CM - Hòa Bình 0.53 0.50 0.25 0.33 0.29 0.05 0.60 0.420 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.415
59 CM - Long Kiến 0.40 0.50 0.33 0.15 0.19 0.00 0.30 0.268 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.339
60 CM - Long Giang 0.59 0.50 0.20 0.20 0.29 0.05 0.60 0.398 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.404
109
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
61 CM - Mỹ An 0.39 0.50 0.33 0.33 0.29 0.05 0.60 0.424 0.40 0.43 0.40 0.40 0.54 0.410 0.417
62 CM - tấn mỹ 0.62 0.51 0.15 0.29 0.16 0.02 0.80 0.463 0.40 0.49 0.40 0.26 0.34 0.343 0.403
63 CM - Bình Phƣớc Xuân 0.40 0.59 0.20 0.29 0.13 0.02 0.60 0.386 0.40 0.49 0.40 0.26 0.34 0.343 0.365
64 CM - Mỹ Hiệp 0.52 0.50 0.25 0.29 0.15 0.03 0.80 0.471 0.40 0.49 0.40 0.26 0.34 0.343 0.407
65 CM - tt chợ mới 0.42 0.50 0.25 0.29 0.06 0.05 0.30 0.264 0.43 0.57 0.43 0.26 0.37 0.365 0.314
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.64 0.49 0.20 0.15 0.11 0.05 0.80 0.447 0.40 0.40 0.43 0.29 0.29 0.353 0.400
67 LX - P.bình khánh 0.72 0.06 0.20 0.25 0.04 0.05 0.30 0.225 0.40 0.40 0.40 0.23 0.34 0.324 0.275
68 LX - P. Bình Đức 0.48 0.50 0.25 0.20 0.12 0.05 0.50 0.339 0.40 0.40 0.40 0.23 0.34 0.324 0.331
69 LX - P.mỹ hòa 0.29 0.50 0.15 0.15 0.12 0.05 0.50 0.310 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.327
70 LX - Mỹ Khánh 0.28 0.52 0.15 0.33 0.08 0.05 0.70 0.408 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.376
71 LX - P.Đông Xuyên 0.30 0.50 0.20 0.33 0.12 0.05 0.50 0.341 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.343
72 LX - P.Mỹ Bình 0.65 0.50 0.20 0.15 0.12 0.05 0.50 0.334 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.339
73 LX - P.Mỹ Long 0.69 0.50 0.25 0.15 0.12 0.05 0.50 0.343 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.344
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.72 0.50 0.15 0.20 0.12 0.05 0.50 0.337 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.341
75 LX - P.Mỹ Quý 0.29 0.50 0.20 0.20 0.12 0.05 0.50 0.323 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.334
76 LX - Mỹ Thạnh 0.80 0.52 0.33 0.25 0.03 0.05 0.30 0.287 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.316
77 LX - Mỹ Thới 0.58 0.50 0.15 0.15 0.12 0.05 0.50 0.324 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.334
78 LX - Mỹ Xuyên 0.48 0.50 0.20 0.15 0.12 0.05 0.50 0.326 0.37 0.40 0.37 0.31 0.29 0.345 0.335
79 PT - hiệp xƣơng 0.27 0.49 0.20 0.20 0.11 0.10 0.80 0.440 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.471
80 PT - Bình thạnh đông 0.45 0.50 0.33 0.15 0.21 0.10 0.80 0.472 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.487
81 PT - Phú bình 0.39 0.50 0.25 0.15 0.21 0.10 0.80 0.459 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.481
82 PT - Phú Xuân 0.15 0.50 0.20 0.20 0.21 0.10 0.80 0.447 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.475
83 PT - Phú Thành 0.23 0.50 0.33 0.25 0.21 0.10 0.80 0.475 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.489
84 PT - Phú Thạnh 0.53 0.50 0.25 0.20 0.11 0.10 0.80 0.460 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.481
85 PT - Chợ Vàm 0.29 0.50 0.20 0.20 0.08 0.10 0.80 0.437 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.470
86 PT - Hòa Lạc 0.48 0.50 0.20 0.33 0.21 0.10 0.80 0.481 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.492
87 PT - Long Hòa 0.27 0.49 0.25 0.15 0.06 0.00 0.80 0.426 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.464
88 PT - Phú long 0.13 0.50 0.20 0.20 0.21 0.10 0.80 0.446 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.474
89 PT - Phú Lâm 0.33 0.49 0.20 0.20 0.08 0.01 0.90 0.469 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.485
90 PT - Phú Hiệp 0.17 0.50 0.20 0.25 0.21 0.10 0.80 0.455 0.60 0.80 0.57 0.40 0.20 0.502 0.478
91 PT - phú hƣng 0.42 0.49 0.25 0.20 0.12 0.10 0.60 0.378 0.51 0.23 0.51 0.34 0.26 0.402 0.390
110
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
92 PT - phú mỹ 0.62 0.49 0.15 0.33 0.09 0.10 0.60 0.388 0.43 0.66 0.43 0.37 0.26 0.415 0.402
93 PT - phú thọ 0.36 0.50 0.25 0.25 0.21 0.10 0.60 0.395 0.43 0.80 0.43 0.37 0.34 0.432 0.413
94 PT - Phú An 0.31 0.53 0.20 0.20 0.16 0.00 0.80 0.444 0.43 0.80 0.43 0.37 0.34 0.432 0.438
95 PT - tân hòa 0.22 0.49 0.15 0.20 0.05 0.00 0.60 0.338 0.43 0.23 0.43 0.40 0.34 0.394 0.366
96 PT - tân trung 0.33 0.53 0.15 0.20 0.09 0.00 0.80 0.428 0.46 0.43 0.37 0.37 0.29 0.385 0.407
97 TC - Phú Lộc 0.13 0.50 0.20 0.15 0.18 0.05 0.60 0.354 0.40 0.40 0.40 0.40 0.20 0.389 0.371
98 TC - Vĩnh Hòa 0.33 0.50 0.20 0.20 0.21 0.04 0.60 0.374 0.46 0.46 0.40 0.43 0.43 0.428 0.401
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.42 0.50 0.25 0.25 0.22 0.06 0.60 0.395 0.40 0.54 0.40 0.20 0.20 0.316 0.356
100 TC - Tân An 0.27 0.50 0.20 0.33 0.11 0.02 0.60 0.375 0.40 0.51 0.40 0.29 0.20 0.350 0.363
101 TC - Tân Thạnh 0.30 0.50 0.20 0.15 0.18 0.05 0.60 0.362 0.40 0.51 0.40 0.29 0.20 0.350 0.356
102 TC - Long An 0.33 0.50 0.20 0.20 0.10 0.06 0.50 0.323 0.49 0.57 0.43 0.31 0.23 0.390 0.357
103 TC - Lê Chánh 0.27 0.49 0.20 0.25 0.24 0.03 0.60 0.381 0.40 0.49 0.40 0.34 0.29 0.377 0.379
104 TC - Châu Phong 0.79 0.50 0.20 0.33 0.16 0.03 0.90 0.522 0.40 0.40 0.40 0.60 0.20 0.474 0.498
105 TC - Phú Vĩnh 0.36 0.50 0.25 0.20 0.12 0.02 0.80 0.447 0.54 0.46 0.43 0.37 0.23 0.413 0.430
106 TC - P. Long Thạnh 0.59 0.50 0.20 0.33 0.15 0.08 0.30 0.285 0.40 0.60 0.40 0.20 0.20 0.321 0.303
107 TC - P. Long Hƣng 0.42 0.49 0.33 0.15 0.10 0.15 0.30 0.269 0.43 0.57 0.40 0.23 0.20 0.335 0.302
108 TC - P. Long Châu 0.34 0.51 0.20 0.20 0.06 0.02 0.50 0.318 0.49 0.54 0.46 0.37 0.20 0.418 0.368
109 TC - P. Long Sơn 0.28 0.67 0.20 0.25 0.10 0.05 0.80 0.457 0.40 0.49 0.40 0.20 0.29 0.316 0.387
110 TC - P. Long Phú 0.46 0.49 0.15 0.25 0.22 0.15 0.50 0.351 0.46 0.46 0.46 0.40 0.29 0.423 0.387
111 TS - an bình 0.21 0.50 0.33 0.25 0.12 0.13 0.60 0.389 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.507
112 TS - vọng thê 0.18 0.50 0.15 0.15 0.08 0.20 0.60 0.349 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.487
113 TS - vọng đông 0.33 0.50 0.15 0.20 0.08 0.08 0.60 0.355 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.490
114 TS - Thoại Giang 0.31 0.50 0.20 0.33 0.12 0.02 0.80 0.454 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.539
115 TS - BìnhThành 0.32 0.50 0.20 0.15 0.19 0.10 0.80 0.446 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.535
116 TS - mỹ phú đông 0.12 0.51 0.25 0.20 0.19 0.10 0.80 0.450 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.537
117 TS - Định Mỹ 0.32 0.50 0.15 0.33 0.19 0.10 0.80 0.464 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.544
118 TS - Định Thành 0.26 0.50 0.15 0.25 0.19 0.10 0.80 0.450 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.537
119 TS - Phú Thuận 0.29 0.50 0.33 0.20 0.19 0.10 0.80 0.468 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.546
120 TS - Vĩnh Khánh 0.35 0.50 0.33 0.33 0.19 0.10 0.80 0.489 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.557
121 TS - Vĩnh Trạch 0.49 0.50 0.15 0.25 0.19 0.10 0.80 0.461 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.543
122 TS - Vĩnh Phú 0.28 0.50 0.15 0.20 0.19 0.10 0.80 0.444 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.534
111
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
123 TS - Tây Phú 0.21 0.50 0.20 0.33 0.19 0.10 0.80 0.465 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.545
124 TS - Vĩnh Chánh 0.26 0.50 0.15 0.25 0.19 0.10 0.80 0.450 0.80 0.80 0.40 0.70 0.40 0.624 0.537
125 TS - TT Phú Hòa (AB1) 0.32 0.50 0.15 0.20 0.19 0.10 0.80 0.446 0.80 0.53 0.33 0.60 0.40 0.540 0.493
126 TS - Thị Trấn Núi Sập 0.70 0.50 0.20 0.20 0.19 0.10 0.80 0.471 0.80 0.53 0.33 0.60 0.40 0.540 0.505
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.35 0.50 0.25 0.25 0.19 0.10 0.80 0.468 0.80 0.53 0.33 0.60 0.40 0.540 0.504
128 TB - an hảo 0.29 0.50 0.20 0.20 0.52 0.20 0.80 0.500 0.65 0.60 0.65 0.63 0.68 0.636 0.568
129 TB - Tân lập 0.18 0.50 0.33 0.20 0.08 0.20 0.80 0.458 0.65 0.60 0.65 0.63 0.68 0.636 0.547
130 TB - an nông 0.12 0.60 0.15 0.25 0.13 0.05 0.80 0.440 0.51 0.51 0.54 0.34 0.54 0.451 0.445
131 TB - An Cƣ 0.35 0.50 0.20 0.15 0.52 0.20 0.80 0.497 0.51 0.51 0.54 0.34 0.54 0.451 0.474
132 TB - an phú 0.24 0.50 0.20 0.25 0.28 0.05 0.70 0.424 0.67 0.62 0.58 0.60 0.62 0.607 0.516
133 TB - nhơn hƣng 0.10 0.50 0.25 0.20 0.12 0.20 0.80 0.448 0.70 0.63 0.68 0.68 0.65 0.673 0.560
134 TB - tân lợi 0.37 0.50 0.20 0.15 0.52 0.20 0.80 0.497 0.71 0.69 0.71 0.71 0.69 0.710 0.604
135 TB - thới sơn 0.20 0.50 0.33 0.33 0.05 0.00 0.50 0.342 0.66 0.66 0.60 0.63 0.74 0.634 0.488
136 TB - Nhà Bàng 0.36 0.46 0.25 0.33 0.15 0.06 0.50 0.353 0.66 0.66 0.60 0.63 0.74 0.634 0.493
137 TB - Văn Giáo 0.23 0.50 0.20 0.15 0.66 0.22 0.80 0.510 0.66 0.66 0.60 0.63 0.74 0.634 0.572
138 TB - vĩnh trung 0.03 0.49 0.15 0.15 0.41 0.20 0.80 0.460 0.51 0.49 0.63 0.37 0.77 0.497 0.478
139 TB - Chi Lăng 0.34 0.50 0.25 0.20 0.11 0.20 0.50 0.344 0.51 0.49 0.63 0.37 0.77 0.497 0.420
140 TB - Núi voi 0.15 0.50 0.33 0.20 0.06 0.20 0.80 0.454 0.51 0.49 0.63 0.37 0.77 0.497 0.475
141 TT - an tức 0.18 0.47 0.25 0.31 0.39 0.35 0.60 0.434 0.80 0.20 0.40 0.60 0.40 0.529 0.482
142 TT - châu lăng 0.46 0.48 0.20 0.32 0.59 0.30 0.80 0.540 0.80 0.20 0.40 0.60 0.40 0.529 0.535
143 TT - cô tô 0.33 0.49 0.33 0.25 0.45 0.02 0.80 0.503 0.80 0.80 0.40 0.64 0.36 0.596 0.550
144 TT - lƣơng an trà 0.24 0.51 0.25 0.20 0.26 0.19 0.60 0.396 0.80 0.80 0.40 0.64 0.36 0.596 0.496
145 TT - lƣơng phi 0.30 0.50 0.20 0.33 0.27 0.10 0.60 0.404 0.80 0.80 0.40 0.64 0.36 0.596 0.500
146 TT - núi tô 0.22 0.48 0.15 0.20 0.51 0.20 0.70 0.449 0.36 0.60 0.32 0.64 0.36 0.489 0.469
147 TT - ô lâm 0.35 0.60 0.20 0.33 0.82 0.30 0.80 0.575 0.36 0.60 0.32 0.64 0.36 0.489 0.532
148 TT - tà đảnh 0.22 0.50 0.24 0.30 0.21 0.15 0.80 0.474 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.525
149 TT - tân tuyến 0.19 0.51 0.25 0.20 0.25 0.04 0.60 0.380 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.478
150 TT - ba chúc 0.48 0.51 0.33 0.33 0.56 0.15 0.50 0.431 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.503
151 TT - Lạc Quới 0.24 0.51 0.20 0.20 0.29 0.10 0.60 0.386 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.481
152 TT - Vĩnh Gia 0.15 0.51 0.20 0.25 0.29 0.10 0.60 0.388 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.482
153 TT - Lê Trì 0.20 0.51 0.20 0.15 0.29 0.10 0.60 0.377 0.80 0.53 0.33 0.70 0.27 0.575 0.476
112
Stt Huyện-Xã Số
dân
Tỷ lệ
dân số
nữ
Tỷ lệ
trẻ em
Tỷ lệ
ngƣời
già
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
ngƣời
biết chữ
Sinh
kế
1-
Tính
nhạy
xã hội
Hiện
trạng
môi
trƣờng
Độ ổn
định
đất
ven
sông
Nƣớc
sinh
hoạt
mùa lũ
Khả
năng
dịch
bệnh
mùa
lũ
Hệ sinh
thái
thủy
sinh
2- Tính
nhạy
môi
trường
Tính
nhạy
154 TT - TT tri tôn 0.44 0.49 0.25 0.20 0.33 0.10 0.30 0.291 0.80 0.53 0.33 0.60 0.40 0.540 0.415
155 TT - vĩnh phƣớc 0.05 0.49 0.30 0.15 0.09 0.05 0.60 0.353 0.80 0.40 0.33 0.70 0.27 0.564 0.458
PHỤ LỤC 4: Kết quả tính toán chỉ số khả năng chống chịu cho các xã thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
1 AP - Vĩnh Lộc 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
2 AP - An Phú 0.54 0.60 0.46 0.51 0.63 0.536 0.54 0.63 0.69 0.63 0.57 0.51 0.77 0.614 0.575
3 AP - Long Bình 0.54 0.60 0.46 0.51 0.63 0.536 0.54 0.63 0.69 0.63 0.57 0.51 0.77 0.614 0.575
4 AP - Đa Phƣớc 0.60 0.40 0.40 0.60 0.80 0.485 0.40 0.60 0.40 0.60 0.40 0.40 0.80 0.481 0.483
5 AP - Phú Hữu 0.60 0.40 0.40 0.60 0.40 0.442 0.40 0.60 0.60 0.60 0.40 0.40 0.60 0.509 0.476
6 AP - Vĩnh Hậu 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.37 0.54 0.46 0.23 0.60 0.471 0.40 0.63 0.63 0.49 0.43 0.40 0.57 0.512 0.492
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.60 0.68 0.40 0.44 0.68 0.549 0.52 0.64 0.64 0.68 0.48 0.52 0.68 0.583 0.566
10 AP - Quốc Thái 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
11 AP - Khánh An 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
12 AP - Khánh Bình 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
13 AP - Nhơn Hội 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
14 AP - Phú Hội 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
15 CĐ - P. châu phú A 0.54 0.60 0.46 0.51 0.63 0.536 0.69 0.63 0.69 0.63 0.57 0.51 0.77 0.631 0.584
113
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
16 CĐ - P. châu phú B 0.51 0.51 0.43 0.46 0.69 0.497 0.66 0.60 0.49 0.60 0.46 0.46 0.69 0.542 0.519
17 CĐ - P. núi sam 0.63 0.54 0.40 0.51 0.46 0.491 0.66 0.63 0.66 0.57 0.51 0.40 0.63 0.583 0.537
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.63 0.54 0.40 0.51 0.46 0.491 0.66 0.63 0.66 0.57 0.51 0.40 0.63 0.583 0.537
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.69 0.49 0.51 0.54 0.60 0.541 0.57 0.40 0.40 0.40 0.51 0.49 0.51 0.463 0.502
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.69 0.49 0.51 0.54 0.60 0.541 0.57 0.40 0.40 0.40 0.51 0.49 0.51 0.463 0.502
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.60 0.68 0.40 0.44 0.68 0.549 0.64 0.64 0.64 0.68 0.48 0.52 0.68 0.597 0.573
22 CP - Bình long 0.46 0.60 0.51 0.57 0.57 0.543 0.46 0.69 0.66 0.69 0.37 0.54 0.66 0.562 0.553
23 CP - Bình Phú 0.46 0.60 0.51 0.57 0.57 0.543 0.46 0.69 0.66 0.69 0.37 0.54 0.66 0.562 0.553
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.46 0.60 0.51 0.57 0.57 0.543 0.46 0.69 0.66 0.69 0.37 0.54 0.66 0.562 0.553
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.46 0.60 0.51 0.57 0.57 0.543 0.46 0.69 0.66 0.69 0.37 0.54 0.66 0.562 0.553
26 CP - Bình mỹ 0.57 0.57 0.43 0.60 0.46 0.509 0.40 0.57 0.54 0.60 0.57 0.43 0.60 0.537 0.523
27 CP - Bình Chánh 0.57 0.57 0.43 0.60 0.46 0.509 0.40 0.57 0.54 0.60 0.57 0.43 0.60 0.537 0.523
28 CP - Bình Thủy 0.57 0.57 0.43 0.60 0.46 0.509 0.40 0.57 0.54 0.60 0.57 0.43 0.60 0.537 0.523
29 CP - mỹ đức 0.49 0.51 0.46 0.43 0.54 0.486 0.43 0.60 0.60 0.69 0.51 0.37 0.66 0.551 0.518
30 CP - Ô Long Vỹ 0.49 0.51 0.46 0.43 0.54 0.486 0.43 0.60 0.60 0.69 0.51 0.37 0.66 0.551 0.518
31 CP - Khánh Hòa 0.49 0.51 0.46 0.43 0.54 0.486 0.43 0.60 0.60 0.69 0.51 0.37 0.66 0.551 0.518
32 CP - mỹ phú 0.30 0.50 0.60 0.50 0.70 0.530 0.50 0.40 0.50 0.60 0.40 0.30 0.70 0.463 0.496
33 CP - tt cái dầu 0.43 0.40 0.47 0.47 0.63 0.459 0.43 0.40 0.43 0.50 0.57 0.47 0.63 0.482 0.470
34 CP - vĩnh thạnh trung 0.54 0.51 0.57 0.37 0.60 0.538 0.43 0.46 0.54 0.46 0.49 0.34 0.60 0.476 0.507
35 CT - An hòa 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
36 CT - Bình Thạnh 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
37 CT - cần đăng 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
38 CT - hòa bình thạnh 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
39 CT - TT An Châu 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.60 0.20 0.40 0.35 0.55 0.80 0.457 0.561
40 CT - vĩnh lợi 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
41 CT - vĩnh an 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
42 CT - vĩnh bình 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
43 CT - vĩnh hanh 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
44 CT - vĩnh nhuận 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
45 CT - tân phú 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
46 CT - vĩnh thành 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
47 CT - Bình Hòa 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
114
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
48 CM - kiến an 0.40 0.54 0.31 0.20 0.80 0.442 0.20 0.54 0.60 0.57 0.23 0.20 0.57 0.410 0.426
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.40 0.54 0.31 0.20 0.80 0.442 0.20 0.54 0.60 0.57 0.23 0.20 0.57 0.410 0.426
50 CM - Nhơn Mỹ 0.40 0.54 0.31 0.20 0.80 0.442 0.20 0.54 0.60 0.57 0.23 0.20 0.57 0.410 0.426
51 CM - long điền A 0.43 0.60 0.23 0.26 0.63 0.418 0.31 0.54 0.40 0.43 0.20 0.20 0.46 0.355 0.387
52 CM - long điền B 0.37 0.60 0.23 0.37 0.49 0.403 0.31 0.49 0.46 0.54 0.20 0.20 0.37 0.364 0.383
53 CM - kiến thành 0.37 0.60 0.23 0.37 0.49 0.403 0.31 0.49 0.46 0.54 0.20 0.20 0.37 0.364 0.383
54 CM - mỹ luông 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
55 CM - An Thạnh Trung 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
56 CM - Hòa An 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
57 CM - Hội An 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
58 CM - Hòa Bình 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
59 CM - Long Kiến 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
60 CM - Long Giang 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
61 CM - Mỹ An 0.37 0.54 0.20 0.20 0.74 0.389 0.57 0.43 0.43 0.43 0.23 0.20 0.46 0.378 0.384
62 CM - tấn mỹ 0.37 0.57 0.20 0.31 0.51 0.383 0.29 0.49 0.60 0.60 0.23 0.20 0.40 0.403 0.393
63 CM - Bình Phƣớc Xuân 0.37 0.57 0.20 0.31 0.51 0.383 0.29 0.49 0.60 0.60 0.23 0.20 0.40 0.403 0.393
64 CM - Mỹ Hiệp 0.37 0.57 0.20 0.31 0.51 0.383 0.29 0.49 0.60 0.60 0.23 0.20 0.40 0.403 0.393
65 CM - tt chợ mới 0.74 0.63 0.23 0.20 0.74 0.480 0.26 0.69 0.57 0.63 0.31 0.23 0.51 0.463 0.471
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.46 0.46 0.20 0.40 0.20 0.331 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.40 0.212 0.272
67 LX - P.bình khánh 0.34 0.57 0.20 0.37 0.80 0.413 0.37 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.40 0.232 0.322
68 LX - P. Bình Đức 0.34 0.57 0.20 0.37 0.80 0.413 0.37 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.40 0.232 0.322
69 LX - P.mỹ hòa 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
70 LX - Mỹ Khánh 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
71 LX - P.Đông Xuyên 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
72 LX - P.Mỹ Bình 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
73 LX - P.Mỹ Long 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
75 LX - P.Mỹ Quý 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
76 LX - Mỹ Thạnh 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
77 LX - Mỹ Thới 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
78 LX - Mỹ Xuyên 0.26 0.43 0.20 0.31 0.63 0.334 0.23 0.20 0.20 0.20 0.20 0.23 0.31 0.213 0.273
79 PT - hiệp xƣơng 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
115
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
80 PT - Bình thạnh đông 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
81 PT - Phú bình 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
82 PT - Phú Xuân 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
83 PT - Phú Thành 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
84 PT - Phú Thạnh 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
85 PT - Chợ Vàm 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
86 PT - Hòa Lạc 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
87 PT - Long Hòa 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
88 PT - Phú long 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
89 PT - Phú Lâm 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
90 PT - Phú Hiệp 0.46 0.43 0.20 0.37 0.69 0.372 0.51 0.29 0.40 0.31 0.20 0.23 0.57 0.330 0.351
91 PT - phú hƣng 0.26 0.43 0.20 0.40 0.80 0.358 0.57 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.46 0.260 0.309
92 PT - phú mỹ 0.23 0.26 0.34 0.51 0.77 0.357 0.49 0.49 0.37 0.23 0.29 0.20 0.49 0.360 0.359
93 PT - phú thọ 0.43 0.49 0.26 0.51 0.69 0.417 0.57 0.20 0.31 0.26 0.26 0.26 0.49 0.309 0.363
94 PT - Phú An 0.43 0.49 0.26 0.51 0.69 0.417 0.57 0.20 0.31 0.26 0.26 0.26 0.49 0.309 0.363
95 PT - tân hòa 0.37 0.34 0.20 0.40 0.69 0.335 0.31 0.23 0.20 0.20 0.23 0.23 0.51 0.247 0.291
96 PT - tân trung 0.20 0.34 0.46 0.37 0.74 0.409 0.49 0.31 0.31 0.20 0.31 0.26 0.46 0.325 0.367
97 TC - Phú Lộc 0.60 0.40 0.40 0.60 0.40 0.442 0.40 0.60 0.60 0.60 0.40 0.40 0.60 0.509 0.476
98 TC - Vĩnh Hòa 0.34 0.46 0.43 0.37 0.63 0.443 0.46 0.51 0.63 0.34 0.43 0.40 0.49 0.478 0.460
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.31 0.49 0.49 0.20 0.57 0.450 0.46 0.71 0.57 0.40 0.46 0.40 0.43 0.512 0.481
100 TC - Tân An 0.43 0.46 0.46 0.26 0.57 0.451 0.51 0.66 0.60 0.37 0.46 0.40 0.46 0.513 0.482
101 TC - Tân Thạnh 0.43 0.46 0.46 0.26 0.57 0.451 0.51 0.66 0.60 0.37 0.46 0.40 0.46 0.513 0.482
102 TC - Long An 0.37 0.54 0.46 0.23 0.60 0.471 0.40 0.63 0.63 0.49 0.43 0.40 0.57 0.512 0.492
103 TC - Lê Chánh 0.31 0.51 0.43 0.31 0.69 0.459 0.46 0.54 0.60 0.40 0.43 0.40 0.49 0.484 0.471
104 TC - Châu Phong 0.60 0.40 0.40 0.60 0.80 0.485 0.40 0.60 0.40 0.60 0.40 0.40 0.80 0.481 0.483
105 TC - Phú Vĩnh 0.43 0.43 0.60 0.31 0.71 0.514 0.57 0.66 0.63 0.51 0.46 0.37 0.57 0.546 0.530
106 TC - P. Long Thạnh 0.40 0.43 0.46 0.20 0.60 0.437 0.46 0.63 0.60 0.37 0.54 0.43 0.40 0.521 0.479
107 TC - P. Long Hƣng 0.40 0.40 0.49 0.23 0.63 0.444 0.46 0.63 0.63 0.40 0.51 0.40 0.43 0.522 0.483
108 TC - P. Long Châu 0.37 0.43 0.57 0.26 0.63 0.482 0.43 0.71 0.66 0.51 0.46 0.40 0.54 0.545 0.514
109 TC - P. Long Sơn 0.31 0.51 0.40 0.20 0.63 0.434 0.43 0.60 0.57 0.37 0.43 0.40 0.40 0.477 0.455
110 TC - P. Long Phú 0.37 0.51 0.54 0.26 0.57 0.492 0.51 0.60 0.49 0.37 0.46 0.37 0.57 0.484 0.488
111 TS - an bình 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
116
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
112 TS - vọng thê 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
113 TS - vọng đông 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
114 TS - Thoại Giang 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
115 TS - BìnhThành 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
116 TS - mỹ phú đông 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
117 TS - Định Mỹ 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
118 TS - Định Thành 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
119 TS - Phú Thuận 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
120 TS - Vĩnh Khánh 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
121 TS - Vĩnh Trạch 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
122 TS - Vĩnh Phú 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
123 TS - Tây Phú 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
124 TS - Vĩnh Chánh 0.80 0.80 0.50 0.70 0.80 0.683 0.76 0.60 0.60 0.40 0.35 0.55 0.80 0.544 0.613
125 TS - TT Phú Hòa (AB1) 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.60 0.20 0.40 0.35 0.55 0.80 0.457 0.561
126 TS - Thị Trấn Núi Sập 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.60 0.20 0.40 0.35 0.55 0.80 0.457 0.561
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.60 0.20 0.40 0.35 0.55 0.80 0.457 0.561
128 TB - an hảo 0.58 0.58 0.50 0.63 0.48 0.540 0.43 0.68 0.58 0.58 0.43 0.45 0.65 0.531 0.536
129 TB - Tân lập 0.58 0.58 0.50 0.63 0.48 0.540 0.43 0.68 0.58 0.58 0.43 0.45 0.65 0.531 0.536
130 TB - an nông 0.51 0.49 0.54 0.51 0.57 0.522 0.46 0.43 0.37 0.46 0.51 0.54 0.60 0.465 0.494
131 TB - An Cƣ 0.51 0.49 0.54 0.51 0.57 0.522 0.46 0.43 0.37 0.46 0.51 0.54 0.60 0.465 0.494
132 TB - an phú 0.64 0.42 0.56 0.64 0.42 0.518 0.49 0.58 0.58 0.56 0.53 0.53 0.62 0.552 0.535
133 TB - nhơn hƣng 0.60 0.55 0.33 0.63 0.38 0.461 0.38 0.73 0.65 0.60 0.35 0.38 0.73 0.531 0.496
134 TB - tân lợi 0.60 0.34 0.51 0.63 0.49 0.477 0.51 0.69 0.71 0.69 0.60 0.57 0.71 0.641 0.559
135 TB - thới sơn 0.40 0.34 0.63 0.46 0.57 0.488 0.63 0.60 0.60 0.63 0.57 0.54 0.66 0.598 0.543
136 TB - Nhà Bàng 0.40 0.34 0.63 0.46 0.57 0.488 0.63 0.60 0.60 0.63 0.57 0.54 0.66 0.598 0.543
137 TB - Văn Giáo 0.40 0.34 0.63 0.46 0.57 0.488 0.63 0.60 0.60 0.63 0.57 0.54 0.66 0.598 0.543
138 TB - vĩnh trung 0.66 0.43 0.40 0.66 0.57 0.482 0.40 0.34 0.34 0.46 0.57 0.43 0.66 0.444 0.463
139 TB - Chi Lăng 0.66 0.43 0.40 0.66 0.57 0.482 0.40 0.34 0.34 0.46 0.57 0.43 0.66 0.444 0.463
140 TB - Núi voi 0.66 0.43 0.40 0.66 0.57 0.482 0.40 0.34 0.34 0.46 0.57 0.43 0.66 0.444 0.463
141 TT - an tức 0.00 0.40 0.20 0.00 0.40 0.242 0.00 0.60 0.20 0.40 0.20 0.20 0.80 0.305 0.273
142 TT - châu lăng 0.80 0.80 0.50 0.60 0.70 0.665 0.50 0.60 0.20 0.40 0.30 0.50 0.80 0.417 0.541
143 TT - cô tô 0.80 0.40 0.50 0.60 0.70 0.539 0.50 0.40 0.60 0.20 0.30 0.50 0.40 0.414 0.477
117
Stt Huyện-Xã
Kinh
nghiệm
chống lũ của ngƣời
dân
Khả
năng chống
lũ của
ngƣời dân
Khả năng
cứu hộ,
cứu nạn của chính
quyền
Chất
lƣợng
bản tin dự báo
lũ
Hỗ trợ của địa
phƣơng
khi có lũ
1-Khả
năng đối
phó
Công tác
tuyên
truyền, tập huấn
chống lũ
Chất
lƣợng công
trình
công cộng
Chất
lƣợng
giao thông
mùa lũ
Chất
lƣợng hệ
thống
TTLL mùa lũ
Khả
năng
phòng dịch
bệnh
Khả
năng
phục hồi giáo dục
sau lũ
Khả năng
môi
trƣờng tự làm sạch
sau lũ
2- Khả
năng
phòng
tránh
Khả
năng
chống
chịu
144 TT - lƣơng an trà 0.00 0.40 0.27 0.20 0.80 0.323 0.20 0.40 0.60 0.20 0.20 0.20 0.40 0.327 0.325
145 TT - lƣơng phi 0.00 0.40 0.00 0.00 0.80 0.211 0.00 0.40 0.60 0.20 0.00 0.00 0.40 0.236 0.223
146 TT - núi tô 0.80 0.60 0.28 0.64 0.60 0.514 0.76 0.40 0.60 0.20 0.32 0.32 0.40 0.434 0.474
147 TT - ô lâm 0.80 0.73 0.28 0.64 0.60 0.556 0.76 0.40 0.60 0.20 0.32 0.32 0.40 0.434 0.495
148 TT - tà đảnh 0.80 0.73 0.45 0.70 0.65 0.628 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.529
149 TT - tân tuyến 0.80 0.73 0.45 0.70 0.65 0.628 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.529
150 TT - ba chúc 0.80 0.73 0.45 0.70 0.65 0.628 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.529
151 TT - Lạc Quới 0.80 0.73 0.45 0.70 0.65 0.628 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.529
152 TT - Vĩnh Gia 0.80 0.73 0.45 0.70 0.65 0.628 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.529
153 TT - Lê Trì 0.80 0.73 0.45 0.70 0.80 0.643 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.537
154 TT - TT tri tôn 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.60 0.20 0.40 0.35 0.55 0.80 0.457 0.561
155 TT - vĩnh phƣớc 0.80 0.80 0.45 0.70 0.80 0.664 0.70 0.40 0.40 0.20 0.35 0.55 0.67 0.431 0.548
118
PHỤ LỤC 5: Kết quả tính toán chỉ số lợi ích do lũ mang lại cho các xã
thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
TT Huyện-Xã
Lƣợng
thủy sản
về theo lũ
Tăng năng
suất nôi trồng
thủy sản
Tăng năng
suất cây
trồng
Khả
năng rửa
phèn
Tăng hàm
lƣợng phù
sa
Bổ sung
nƣớc ngọt
sinh hoạt
Lợi
ích từ
lũ
1 AP - Vĩnh Lộc 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.78 0.647
2 AP - An Phú 0.66 0.51 0.66 0.63 0.74 0.61 0.632
3 AP - Long Bình 0.66 0.51 0.66 0.63 0.74 0.97 0.761
4 AP - Đa Phƣớc 0.40 0.51 0.40 0.60 0.60 0.54 0.524
5 AP - Phú Hữu 0.40 0.51 0.20 0.40 0.60 0.90 0.604
6 AP - Vĩnh Hậu 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.68 0.610
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.63 0.51 0.46 0.74 0.77 0.63 0.637
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.81 0.657
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.64 0.51 0.40 0.68 0.68 0.53 0.573
10 AP - Quốc Thái 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.93 0.701
11 AP - Khánh An 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 1.00 0.724
12 AP - Khánh Bình 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.94 0.705
13 AP - Nhơn Hội 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.65 0.601
14 AP - Phú Hội 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.59 0.577
15 CĐ - P. châu phú A 0.66 0.63 0.66 0.51 0.74 0.47 0.576
16 CĐ - P. châu phú B 0.60 0.60 0.50 0.46 0.57 0.47 0.516
17 CĐ - P. núi sam 0.66 0.71 0.60 0.40 0.66 0.45 0.543
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.66 0.71 0.60 0.40 0.66 0.46 0.546
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.26 0.34 0.34 0.49 0.49 0.44 0.410
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.26 0.34 0.34 0.49 0.49 0.40 0.395
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.64 0.64 0.40 0.52 0.68 0.51 0.558
22 CP - Bình long 0.57 0.71 0.69 0.71 0.74 0.32 0.556
23 CP - Bình Phú 0.57 0.71 0.69 0.71 0.74 0.31 0.552
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.57 0.71 0.69 0.71 0.74 0.33 0.559
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.57 0.71 0.69 0.71 0.74 0.33 0.559
26 CP - Bình mỹ 0.51 0.57 0.46 0.54 0.51 0.29 0.441
27 CP - Bình Chánh 0.51 0.57 0.46 0.54 0.51 0.29 0.439
28 CP - Bình Thủy 0.51 0.57 0.46 0.54 0.51 0.28 0.436
29 CP - mỹ đức 0.54 0.63 0.57 0.54 0.63 0.39 0.515
30 CP - Ô Long Vỹ 0.54 0.63 0.57 0.54 0.63 0.38 0.510
31 CP - Khánh Hòa 0.54 0.63 0.57 0.54 0.63 0.42 0.524
32 CP - mỹ phú 0.60 0.50 0.50 0.70 0.60 0.39 0.519
33 CP - tt cái dầu 0.47 0.20 0.20 0.60 0.60 0.33 0.401
34 CP - vĩnh thạnh
trung 0.57 0.60 0.49 0.63 0.77 0.35 0.525
35 CT - An hòa 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
36 CT - Bình Thạnh 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
37 CT - cần đăng 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
38 CT - hòa bình thạnh 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
39 CT - TT An Châu 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
40 CT - vĩnh lợi 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
41 CT - vĩnh an 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
42 CT - vĩnh bình 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
43 CT - vĩnh hanh 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
44 CT - vĩnh nhuận 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
45 CT - tân phú 0.60 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.488
46 CT - vĩnh thành 0.73 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.504
47 CT - Bình Hòa 0.73 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.504
48 CM - kiến an 0.51 0.49 0.40 0.20 0.54 0.28 0.373
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.51 0.49 0.40 0.20 0.54 0.26 0.366
119
TT Huyện-Xã
Lƣợng
thủy sản
về theo lũ
Tăng năng
suất nôi trồng
thủy sản
Tăng năng
suất cây
trồng
Khả
năng rửa
phèn
Tăng hàm
lƣợng phù
sa
Bổ sung
nƣớc ngọt
sinh hoạt
Lợi
ích từ
lũ
50 CM - Nhơn Mỹ 0.51 0.49 0.40 0.20 0.54 0.24 0.356
51 CM - long điền A 0.37 0.34 0.34 0.40 0.43 0.24 0.329
52 CM - long điền B 0.57 0.51 0.54 0.57 0.66 0.23 0.451
53 CM - kiến thành 0.57 0.51 0.54 0.57 0.66 0.25 0.457
54 CM - mỹ luông 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.20 0.301
55 CM - An Thạnh
Trung 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.16 0.285
56 CM - Hòa An 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.12 0.271
57 CM - Hội An 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.14 0.277
58 CM - Hòa Bình 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.13 0.273
59 CM - Long Kiến 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.18 0.293
60 CM - Long Giang 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.19 0.298
61 CM - Mỹ An 0.40 0.40 0.34 0.26 0.40 0.17 0.289
62 CM - tấn mỹ 0.40 0.46 0.40 0.51 0.57 0.19 0.374
63 CM - Bình Phƣớc
Xuân 0.40 0.46 0.40 0.51 0.57 0.15 0.360
64 CM - Mỹ Hiệp 0.40 0.46 0.40 0.51 0.57 0.18 0.371
65 CM - tt chợ mới 0.40 0.35 0.40 0.45 0.60 0.28 0.387
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.69 0.69 0.46 0.69 0.77 0.13 0.479
67 LX - P.bình khánh 0.63 0.80 0.57 0.80 0.80 0.02 0.477
68 LX - P. Bình Đức 0.63 0.80 0.57 0.80 0.80 0.02 0.478
69 LX - P.mỹ hòa 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.00 0.393
70 LX - Mỹ Khánh 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.16 0.452
71 LX - P.Đông Xuyên 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.00 0.393
72 LX - P.Mỹ Bình 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.14 0.444
73 LX - P.Mỹ Long 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.13 0.440
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.13 0.440
75 LX - P.Mỹ Quý 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.12 0.435
76 LX - Mỹ Thạnh 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.10 0.428
77 LX - Mỹ Thới 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.13 0.440
78 LX - Mỹ Xuyên 0.63 0.66 0.40 0.63 0.69 0.15 0.446
79 PT - hiệp xƣơng 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.39 0.607
80 PT - Bình thạnh
đông 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.33 0.586
81 PT - Phú bình 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.39 0.607
82 PT - Phú Xuân 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.37 0.600
83 PT - Phú Thành 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.42 0.617
84 PT - Phú Thạnh 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.43 0.620
85 PT - Chợ Vàm 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.39 0.605
86 PT - Hòa Lạc 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.42 0.617
87 PT - Long Hòa 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.47 0.635
88 PT - Phú long 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.45 0.627
89 PT - Phú Lâm 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.45 0.627
90 PT - Phú Hiệp 0.77 0.80 0.34 0.80 0.80 0.44 0.626
91 PT - phú hƣng 0.74 0.66 0.40 0.71 0.77 0.33 0.551
92 PT - phú mỹ 0.69 0.69 0.40 0.69 0.71 0.33 0.534
93 PT - phú thọ 0.74 0.74 0.37 0.69 0.77 0.35 0.564
94 PT - Phú An 0.74 0.74 0.37 0.69 0.77 0.39 0.577
95 PT - tân hòa 0.77 0.71 0.46 0.69 0.77 0.31 0.556
96 PT - tân trung 0.69 0.69 0.43 0.71 0.74 0.29 0.532
97 TC - Phú Lộc 0.40 0.20 0.20 0.40 0.60 0.86 0.554
98 TC - Vĩnh Hòa 0.46 0.51 0.43 0.57 0.80 0.75 0.636
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.63 0.60 0.49 0.80 0.80 0.93 0.771
120
TT Huyện-Xã
Lƣợng
thủy sản
về theo lũ
Tăng năng
suất nôi trồng
thủy sản
Tăng năng
suất cây
trồng
Khả
năng rửa
phèn
Tăng hàm
lƣợng phù
sa
Bổ sung
nƣớc ngọt
sinh hoạt
Lợi
ích từ
lũ
100 TC - Tân An 0.63 0.63 0.46 0.74 0.80 0.68 0.676
101 TC - Tân Thạnh 0.63 0.63 0.46 0.74 0.80 0.00 0.430
102 TC - Long An 0.63 0.63 0.46 0.74 0.77 0.60 0.642
103 TC - Lê Chánh 0.63 0.60 0.51 0.71 0.74 0.45 0.580
104 TC - Châu Phong 0.40 0.20 0.40 0.60 0.60 0.56 0.493
105 TC - Phú Vĩnh 0.66 0.63 0.54 0.77 0.80 0.47 0.613
106 TC - P. Long Thạnh 0.63 0.60 0.40 0.80 0.80 0.00 0.430
107 TC - P. Long Hƣng 0.66 0.63 0.43 0.80 0.80 0.00 0.440
108 TC - P. Long Châu 0.71 0.63 0.54 0.74 0.80 0.56 0.650
109 TC - P. Long Sơn 0.60 0.54 0.40 0.71 0.71 0.49 0.570
110 TC - P. Long Phú 0.54 0.64 0.48 0.66 0.74 0.48 0.575
111 TS - an bình 0.75 0.00 0.00 0.00 0.00 0.18 0.154
112 TS - vọng thê 0.75 0.70 0.80 0.75 0.80 0.00 0.486
113 TS - vọng đông 0.70 0.80 0.75 0.80 0.80 0.14 0.547
114 TS - Thoại Giang 0.80 0.80 0.80 0.80 0.60 0.12 0.527
115 TS - BìnhThành 0.80 0.80 0.80 0.80 0.60 0.08 0.509
116 TS - mỹ phú đông 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.18 0.576
117 TS - Định Mỹ 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.15 0.565
118 TS - Định Thành 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.15 0.567
119 TS - Phú Thuận 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.10 0.547
120 TS - Vĩnh Khánh 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.10 0.548
121 TS - Vĩnh Trạch 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.15 0.565
122 TS - Vĩnh Phú 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.19 0.579
123 TS - Tây Phú 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.18 0.578
124 TS - Vĩnh Chánh 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.10 0.549
125 TS - TT Phú Hòa
(AB1) 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.15 0.567
126 TS - Thị Trấn Núi
Sập 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.10 0.548
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.80 0.80 0.80 0.80 0.80 0.10 0.547
128 TB - an hảo 0.58 0.60 0.55 0.53 0.58 0.31 0.471
129 TB - Tân lập 0.58 0.60 0.55 0.53 0.58 0.23 0.443
130 TB - an nông 0.34 0.40 0.26 0.31 0.37 0.33 0.338
131 TB - An Cƣ 0.34 0.40 0.26 0.31 0.37 0.38 0.354
132 TB - an phú 0.49 0.27 0.42 0.24 0.24 0.45 0.368
133 TB - nhơn hƣng 0.68 0.63 0.65 0.58 0.63 0.44 0.559
134 TB - tân lợi 0.51 0.54 0.54 0.46 0.54 0.35 0.455
135 TB - thới sơn 0.49 0.26 0.20 0.29 0.34 0.42 0.356
136 TB - Nhà Bàng 0.49 0.26 0.20 0.29 0.34 0.43 0.360
137 TB - Văn Giáo 0.49 0.26 0.20 0.29 0.34 0.39 0.345
138 TB - vĩnh trung 0.31 0.40 0.26 0.26 0.29 0.38 0.329
139 TB - Chi Lăng 0.31 0.40 0.26 0.26 0.29 0.36 0.321
140 TB - Núi voi 0.31 0.40 0.26 0.26 0.29 0.36 0.321
141 TT - an tức 0.80 0.80 0.80 0.20 0.80 0.01 0.422
142 TT - châu lăng 0.80 0.80 0.80 0.20 0.80 0.10 0.453
143 TT - cô tô 0.80 0.80 0.80 0.40 0.80 0.10 0.485
144 TT - lƣơng an trà 0.80 0.80 0.80 0.40 0.80 0.00 0.450
145 TT - lƣơng phi 0.80 0.80 0.80 0.40 0.80 0.01 0.452
146 TT - núi tô 0.40 0.80 0.80 0.40 0.80 0.09 0.434
147 TT - ô lâm 0.40 0.80 0.80 0.40 0.80 0.00 0.402
148 TT - tà đảnh 0.50 0.80 0.80 0.70 0.80 0.24 0.545
149 TT - tân tuyến 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.01 0.479
150 TT - ba chúc 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.01 0.479
151 TT - Lạc Quới 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.04 0.490
121
TT Huyện-Xã
Lƣợng
thủy sản
về theo lũ
Tăng năng
suất nôi trồng
thủy sản
Tăng năng
suất cây
trồng
Khả
năng rửa
phèn
Tăng hàm
lƣợng phù
sa
Bổ sung
nƣớc ngọt
sinh hoạt
Lợi
ích từ
lũ
152 TT - Vĩnh Gia 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.476
153 TT - Lê Trì 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.01 0.479
154 TT - TT tri tôn 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.18 0.539
155 TT - vĩnh phƣớc 0.50 0.80 0.80 0.80 0.80 0.00 0.476
PHỤ LỤC 6: Kết quả tính toán chỉ số tính dễ bị tổn thƣơng cho các xã
thuộc tỉnh An Giang trận lũ lớn năm 2011
Stt Huyện-Xã Tính
nhạy
Khả
năng
chống
chịu
Lợi
ích từ
lũ
Tính dễ
bị tổn
thƣơng
Stt Huyện-Xã Tính
nhạy
Khả
năng
chống
chịu
Lợi
ích từ
lũ
Tính dễ
bị tổn
thƣơng
1 AP - Vĩnh Lộc 0.421 0.460 0.647 0.430 79 PT - hiệp xƣơng 0.471 0.351 0.607 0.491
2 AP - An Phú 0.491 0.575 0.632 0.443 80 PT - Bình thạnh
đông 0.487 0.351 0.586 0.505
3 AP - Long Bình 0.560 0.575 0.761 0.444 81 PT - Phú bình 0.481 0.351 0.607 0.496
4 AP - Đa Phƣớc 0.448 0.483 0.524 0.471 82 PT - Phú Xuân 0.475 0.351 0.600 0.495
5 AP - Phú Hữu 0.447 0.476 0.604 0.451 83 PT - Phú Thành 0.489 0.351 0.617 0.498
6 AP - Vĩnh Hậu 0.433 0.460 0.610 0.446 84 PT - Phú Thạnh 0.481 0.351 0.620 0.493
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.410 0.492 0.637 0.420 85 PT - Chợ Vàm 0.470 0.351 0.605 0.491
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.451 0.460 0.657 0.443 86 PT - Hòa Lạc 0.492 0.351 0.617 0.499
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.523 0.566 0.573 0.477 87 PT - Long Hòa 0.464 0.351 0.635 0.480
10 AP - Quốc Thái 0.455 0.460 0.701 0.433 88 PT - Phú long 0.474 0.351 0.627 0.488
11 AP - Khánh An 0.437 0.460 0.724 0.418 89 PT - Phú Lâm 0.485 0.351 0.627 0.493
12 AP - Khánh Bình 0.423 0.460 0.705 0.416 90 PT - Phú Hiệp 0.478 0.351 0.626 0.490
13 AP - Nhơn Hội 0.430 0.460 0.601 0.447 91 PT - phú hƣng 0.390 0.309 0.551 0.475
14 AP - Phú Hội 0.432 0.460 0.577 0.454 92 PT - phú mỹ 0.402 0.359 0.534 0.473
15 CĐ - P. châu phú A 0.569 0.584 0.576 0.496 93 PT - phú thọ 0.413 0.363 0.564 0.470
16 CĐ - P. châu phú B 0.488 0.519 0.516 0.485 94 PT - Phú An 0.438 0.363 0.577 0.480
17 CĐ - P. núi sam 0.469 0.537 0.543 0.465 95 PT - tân hòa 0.366 0.291 0.556 0.465
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.556 0.537 0.546 0.508 96 PT - tân trung 0.407 0.367 0.532 0.475
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.341 0.502 0.410 0.443 97 TC - Phú Lộc 0.371 0.476 0.554 0.426
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.438 0.502 0.395 0.496 98 TC - Vĩnh Hòa 0.401 0.460 0.636 0.423
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.525 0.573 0.558 0.481 99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.356 0.481 0.771 0.360
22 CP - Bình long 0.552 0.553 0.556 0.500 100 TC - Tân An 0.363 0.482 0.676 0.388
23 CP - Bình Phú 0.551 0.553 0.552 0.500 101 TC - Tân Thạnh 0.356 0.482 0.430 0.450
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.553 0.553 0.559 0.499 102 TC - Long An 0.357 0.492 0.642 0.392
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.530 0.553 0.559 0.488 103 TC - Lê Chánh 0.379 0.471 0.580 0.424
26 CP - Bình mỹ 0.526 0.523 0.441 0.524 104 TC - Châu Phong 0.498 0.483 0.493 0.505
27 CP - Bình Chánh 0.547 0.523 0.439 0.535 105 TC - Phú Vĩnh 0.430 0.530 0.613 0.428
28 CP - Bình Thủy 0.520 0.523 0.436 0.522 106 TC - P. Long Thạnh 0.303 0.479 0.430 0.423
29 CP - mỹ đức 0.554 0.518 0.515 0.519 107 TC - P. Long Hƣng 0.302 0.483 0.440 0.420
30 CP - Ô Long Vỹ 0.577 0.518 0.510 0.533 108 TC - P. Long Châu 0.368 0.514 0.650 0.390
31 CP - Khánh Hòa 0.557 0.518 0.524 0.519 109 TC - P. Long Sơn 0.387 0.455 0.570 0.434
32 CP - mỹ phú 0.519 0.496 0.519 0.506 110 TC - P. Long Phú 0.387 0.488 0.575 0.426
33 CP - tt cái dầu 0.401 0.470 0.401 0.483 111 TS - an bình 0.507 0.613 0.154 0.569
34 CP - vĩnh thạnh trung 0.473 0.507 0.525 0.478 112 TS - vọng thê 0.487 0.613 0.486 0.471
35 CT - An hòa 0.497 0.613 0.488 0.476 113 TS - vọng đông 0.490 0.613 0.547 0.456
36 CT - Bình Thạnh 0.543 0.613 0.488 0.499 114 TS - Thoại Giang 0.539 0.613 0.527 0.487
37 CT - cần đăng 0.549 0.613 0.488 0.502 115 TS - BìnhThành 0.535 0.613 0.509 0.489
38 CT - hòa bình thạnh 0.504 0.613 0.488 0.479 116 TS - mỹ phú đông 0.537 0.613 0.576 0.473
39 CT - TT An Châu 0.459 0.561 0.488 0.468 117 TS - Định Mỹ 0.544 0.613 0.565 0.479
122
Stt Huyện-Xã Tính
nhạy
Khả
năng
chống
chịu
Lợi
ích từ
lũ
Tính dễ
bị tổn
thƣơng
Stt Huyện-Xã Tính
nhạy
Khả
năng
chống
chịu
Lợi
ích từ
lũ
Tính dễ
bị tổn
thƣơng
40 CT - vĩnh lợi 0.486 0.613 0.488 0.470 118 TS - Định Thành 0.537 0.613 0.567 0.475
41 CT - vĩnh an 0.536 0.613 0.488 0.496 119 TS - Phú Thuận 0.546 0.613 0.547 0.485
42 CT - vĩnh bình 0.539 0.613 0.488 0.497 120 TS - Vĩnh Khánh 0.557 0.613 0.548 0.490
43 CT - vĩnh hanh 0.551 0.613 0.488 0.503 121 TS - Vĩnh Trạch 0.543 0.613 0.565 0.479
44 CT - vĩnh nhuận 0.486 0.613 0.488 0.470 122 TS - Vĩnh Phú 0.534 0.613 0.579 0.470
45 CT - tân phú 0.530 0.613 0.488 0.493 123 TS - Tây Phú 0.545 0.613 0.578 0.476
46 CT - vĩnh thành 0.545 0.613 0.504 0.496 124 TS - Vĩnh Chánh 0.537 0.613 0.549 0.480
47 CT - Bình Hòa 0.559 0.613 0.504 0.503 125 TS - TT Phú Hòa
(AB1) 0.493 0.561 0.567 0.465
48 CM - kiến an 0.456 0.426 0.373 0.528 126 TS - Thị Trấn Núi
Sập 0.505 0.561 0.548 0.476
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.463 0.426 0.366 0.534 127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.504 0.561 0.547 0.476
50 CM - Nhơn Mỹ 0.430 0.426 0.356 0.520 128 TB - an hảo 0.568 0.536 0.471 0.534
51 CM - long điền A 0.339 0.387 0.329 0.490 129 TB - Tân lập 0.547 0.536 0.443 0.531
52 CM - long điền B 0.414 0.383 0.451 0.496 130 TB - an nông 0.445 0.494 0.338 0.517
53 CM - kiến thành 0.390 0.383 0.457 0.482 131 TB - An Cƣ 0.474 0.494 0.354 0.527
54 CM - mỹ luông 0.336 0.384 0.301 0.496 132 TB - an phú 0.516 0.535 0.368 0.535
55 CM - An Thạnh
Trung 0.402 0.384 0.285 0.534 133 TB - nhơn hƣng 0.560 0.496 0.559 0.516
56 CM - Hòa An 0.398 0.384 0.271 0.535 134 TB - tân lợi 0.604 0.559 0.455 0.551
57 CM - Hội An 0.404 0.384 0.277 0.537 135 TB - thới sơn 0.488 0.543 0.356 0.522
58 CM - Hòa Bình 0.415 0.384 0.273 0.543 136 TB - Nhà Bàng 0.493 0.543 0.360 0.524
59 CM - Long Kiến 0.339 0.384 0.293 0.500 137 TB - Văn Giáo 0.572 0.543 0.345 0.568
60 CM - Long Giang 0.404 0.384 0.298 0.531 138 TB - vĩnh trung 0.478 0.463 0.329 0.543
61 CM - Mỹ An 0.417 0.384 0.289 0.540 139 TB - Chi Lăng 0.420 0.463 0.321 0.515
62 CM - tấn mỹ 0.403 0.393 0.374 0.509 140 TB - Núi voi 0.475 0.463 0.321 0.543
63 CM - Bình Phƣớc
Xuân 0.365 0.393 0.360 0.493 141 TT - an tức 0.482 0.273 0.422 0.563
64 CM - Mỹ Hiệp 0.407 0.393 0.371 0.512 142 TT - châu lăng 0.535 0.541 0.453 0.521
65 CM - tt chợ mới 0.314 0.471 0.387 0.442 143 TT - cô tô 0.550 0.477 0.485 0.534
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.400 0.272 0.479 0.507 144 TT - lƣơng an trà 0.496 0.325 0.450 0.551
67 LX - P.bình khánh 0.275 0.322 0.477 0.433 145 TT - lƣơng phi 0.500 0.223 0.452 0.576
68 LX - P. Bình Đức 0.331 0.322 0.478 0.461 146 TT - núi tô 0.469 0.474 0.434 0.508
69 LX - P.mỹ hòa 0.327 0.273 0.393 0.493 147 TT - ô lâm 0.532 0.495 0.402 0.543
70 LX - Mỹ Khánh 0.376 0.273 0.452 0.502 148 TT - tà đảnh 0.525 0.529 0.545 0.494
71 LX - P.Đông Xuyên 0.343 0.273 0.393 0.501 149 TT - tân tuyến 0.478 0.529 0.479 0.487
72 LX - P.Mỹ Bình 0.339 0.273 0.444 0.485 150 TT - ba chúc 0.503 0.529 0.479 0.501
73 LX - P.Mỹ Long 0.344 0.273 0.440 0.489 151 TT - Lạc Quới 0.481 0.529 0.490 0.486
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.341 0.273 0.440 0.487 152 TT - Vĩnh Gia 0.482 0.529 0.476 0.490
75 LX - P.Mỹ Quý 0.334 0.273 0.435 0.485 153 TT - Lê Trì 0.476 0.537 0.479 0.485
76 LX - Mỹ Thạnh 0.316 0.273 0.428 0.478 154 TT - TT tri tôn 0.415 0.561 0.539 0.433
77 LX - Mỹ Thới 0.334 0.273 0.440 0.484 155 TT - vĩnh phƣớc 0.458 0.548 0.476 0.474
78 LX - Mỹ Xuyên 0.335 0.273 0.446 0.483
123
PHỤ LỤC 7: Kết quả tính toán chỉ số rủi ro lũ cho các xã thuộc tỉnh An Giang
trận lũ lớn năm 2011
TT Huyện-Xã Chỉ số
Hiểm họa
Chỉ số Độ phơi
nhiễm
Chỉ số Dễ bị
tổn thƣơng
Chỉ số
rủi ro Phân cấp mức độ rủi ro
1 AP - Vĩnh Lộc 0.671 0.238 0.430 0.069 Mức độ rủi ro cao
2 AP - An Phú 0.324 0.229 0.443 0.033 Mức độ rủi ro trung bình
3 AP - Long Bình 0.676 0.226 0.444 0.068 Mức độ rủi ro cao
4 AP - Đa Phƣớc 0.251 0.243 0.471 0.029 Mức độ rủi ro trung bình
5 AP - Phú Hữu 0.655 0.252 0.451 0.075 Mức độ rủi ro cao
6 AP - Vĩnh Hậu 0.639 0.230 0.446 0.065 Mức độ rủi ro cao
7 AP - Vĩnh Trƣờng 0.577 0.230 0.420 0.056 Mức độ rủi ro trung bình
8 AP - Phƣớc Hƣng 0.634 0.223 0.443 0.063 Mức độ rủi ro trung bình
9 AP - Vĩnh Hội Đông 0.241 0.224 0.477 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
10 AP - Quốc Thái 0.666 0.237 0.433 0.068 Mức độ rủi ro cao
11 AP - Khánh An 0.685 0.224 0.418 0.064 Mức độ rủi ro cao
12 AP - Khánh Bình 0.671 0.235 0.416 0.066 Mức độ rủi ro cao
13 AP - Nhơn Hội 0.384 0.220 0.447 0.038 Mức độ rủi ro trung bình
14 AP - Phú Hội 0.342 0.234 0.454 0.036 Mức độ rủi ro trung bình
15 CĐ - P. châu phú A 0.218 0.313 0.50 0.034 Mức độ rủi ro trung bình
16 CĐ - P. châu phú B 0.217 0.303 0.49 0.032 Mức độ rủi ro trung bình
17 CĐ - P. núi sam 0.206 0.313 0.46 0.030 Mức độ rủi ro trung bình
18 CĐ - Vĩnh Tế 0.209 0.308 0.51 0.033 Mức độ rủi ro trung bình
19 CĐ - P. vĩnh mỹ 0.199 0.312 0.44 0.028 Mức độ rủi ro trung bình
20 CĐ - Vĩnh Châu 0.173 0.299 0.50 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
21 CĐ - P. Vĩnh ngƣơn 0.234 0.278 0.48 0.031 Mức độ rủi ro trung bình
22 CP - Bình long 0.140 0.600 0.500 0.042 Mức độ rủi ro trung bình
23 CP - Bình Phú 0.136 0.631 0.500 0.043 Mức độ rủi ro trung bình
24 CP - Thạnh Mỹ Tây 0.145 0.697 0.499 0.050 Mức độ rủi ro trung bình
25 CP - Đào Hữu Cảnh 0.142 0.641 0.488 0.044 Mức độ rủi ro trung bình
26 CP - Bình mỹ 0.131 0.617 0.524 0.042 Mức độ rủi ro trung bình
27 CP - Bình Chánh 0.126 0.605 0.535 0.041 Mức độ rủi ro trung bình
28 CP - Bình Thủy 0.121 0.594 0.522 0.038 Mức độ rủi ro trung bình
29 CP - mỹ đức 0.171 0.624 0.519 0.056 Mức độ rủi ro trung bình
30 CP - Ô Long Vỹ 0.165 0.672 0.533 0.059 Mức độ rủi ro trung bình
31 CP - Khánh Hòa 0.187 0.607 0.519 0.059 Mức độ rủi ro trung bình
32 CP - mỹ phú 0.172 0.618 0.506 0.054 Mức độ rủi ro trung bình
33 CP - tt cái dầu 0.144 0.598 0.483 0.042 Mức độ rủi ro trung bình
34 CP - vĩnh thạnh trung 0.151 0.609 0.478 0.044 Mức độ rủi ro trung bình
35 CT - An hòa 0.112 0.509 0.476 0.027 Mức độ rủi ro trung bình
36 CT - Bình Thạnh 0.096 0.532 0.499 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
37 CT - cần đăng 0.105 0.535 0.502 0.028 Mức độ rủi ro trung bình
38 CT - hòa bình thạnh 0.090 0.494 0.479 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
39 CT - TT An Châu 0.092 0.569 0.468 0.024 Mức độ rủi ro trung bình
40 CT - vĩnh lợi 0.094 0.549 0.470 0.024 Mức độ rủi ro trung bình
41 CT - vĩnh an 0.107 0.521 0.496 0.028 Mức độ rủi ro trung bình
42 CT - vĩnh bình 0.110 0.536 0.497 0.029 Mức độ rủi ro trung bình
43 CT - vĩnh hanh 0.106 0.532 0.503 0.029 Mức độ rủi ro trung bình
44 CT - vĩnh nhuận 0.096 0.533 0.470 0.024 Mức độ rủi ro trung bình
45 CT - tân phú 0.098 0.512 0.493 0.025 Mức độ rủi ro trung bình
46 CT - vĩnh thành 0.009 0.504 0.496 0.002 Mức độ rủi ro nhỏ
47 CT - Bình Hòa 0.099 0.530 0.503 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
48 CM - kiến an 0.123 0.335 0.528 0.022 Mức độ rủi ro trung bình
49 CM - Mỹ Hội Đông 0.116 0.324 0.534 0.020 Mức độ rủi ro trung bình
50 CM - Nhơn Mỹ 0.142 0.324 0.520 0.024 Mức độ rủi ro trung bình
51 CM - long điền A 0.106 0.315 0.490 0.016 Mức độ rủi ro trung bình
124
TT Huyện-Xã Chỉ số
Hiểm họa
Chỉ số Độ phơi
nhiễm
Chỉ số Dễ bị
tổn thƣơng
Chỉ số
rủi ro Phân cấp mức độ rủi ro
52 CM - long điền B 0.104 0.310 0.496 0.016 Mức độ rủi ro trung bình
53 CM - kiến thành 0.109 0.314 0.482 0.017 Mức độ rủi ro trung bình
54 CM - mỹ luông 0.094 0.308 0.496 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
55 CM - An Thạnh
Trung 0.079 0.328 0.534 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
56 CM - Hòa An 0.065 0.311 0.535 0.011 Mức độ rủi ro trung bình
57 CM - Hội An 0.071 0.321 0.537 0.012 Mức độ rủi ro trung bình
58 CM - Hòa Bình 0.068 0.325 0.543 0.012 Mức độ rủi ro trung bình
59 CM - Long Kiến 0.086 0.308 0.500 0.013 Mức độ rủi ro trung bình
60 CM - Long Giang 0.091 0.316 0.531 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
61 CM - Mỹ An 0.082 0.320 0.540 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
62 CM - tấn mỹ 0.090 0.334 0.509 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
63 CM - Bình Phƣớc
Xuân 0.076 0.366 0.493 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
64 CM - Mỹ Hiệp 0.086 0.443 0.512 0.020 Mức độ rủi ro trung bình
65 CM - tt chợ mới 0.119 0.358 0.442 0.019 Mức độ rủi ro trung bình
66 LX - mỹ hòa hƣng 0.071 0.324 0.507 0.012 Mức độ rủi ro trung bình
67 LX - P.bình khánh 0.031 0.309 0.433 0.004 Mức độ rủi ro nhỏ
68 LX - P. Bình Đức 0.033 0.292 0.461 0.004 Mức độ rủi ro nhỏ
69 LX - P.mỹ hòa 0.009 0.217 0.493 0.001 Mức độ rủi ro nhỏ
70 LX - Mỹ Khánh 0.081 0.283 0.502 0.011 Mức độ rủi ro trung bình
71 LX - P.Đông Xuyên 0.009 0.374 0.501 0.002 Mức độ rủi ro nhỏ
72 LX - P.Mỹ Bình 0.073 0.340 0.485 0.012 Mức độ rủi ro trung bình
73 LX - P.Mỹ Long 0.069 0.424 0.489 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
74 LX - P.Mỹ Phƣớc 0.069 0.363 0.487 0.012 Mức độ rủi ro trung bình
75 LX - P.Mỹ Quý 0.065 0.306 0.485 0.010 Mức độ rủi ro trung bình
76 LX - Mỹ Thạnh 0.058 0.304 0.478 0.008 Mức độ rủi ro trung bình
77 LX - Mỹ Thới 0.069 0.295 0.484 0.010 Mức độ rủi ro trung bình
78 LX - Mỹ Xuyên 0.075 0.392 0.483 0.014 Mức độ rủi ro trung bình
79 PT - hiệp xƣơng 0.172 0.291 0.491 0.025 Mức độ rủi ro trung bình
80 PT - Bình thạnh
đông 0.146 0.292 0.505 0.022 Mức độ rủi ro trung bình
81 PT - Phú bình 0.169 0.294 0.496 0.025 Mức độ rủi ro trung bình
82 PT - Phú Xuân 0.165 0.282 0.495 0.023 Mức độ rủi ro trung bình
83 PT - Phú Thành 0.184 0.290 0.498 0.027 Mức độ rủi ro trung bình
84 PT - Phú Thạnh 0.188 0.285 0.493 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
85 PT - Chợ Vàm 0.169 0.290 0.491 0.024 Mức độ rủi ro trung bình
86 PT - Hòa Lạc 0.183 0.302 0.499 0.028 Mức độ rủi ro trung bình
87 PT - Long Hòa 0.215 0.280 0.480 0.029 Mức độ rủi ro trung bình
88 PT - Phú long 0.194 0.279 0.488 0.026 Mức độ rủi ro trung bình
89 PT - Phú Lâm 0.205 0.287 0.493 0.029 Mức độ rủi ro trung bình
90 PT - Phú Hiệp 0.203 0.369 0.490 0.037 Mức độ rủi ro trung bình
91 PT - phú hƣng 0.143 0.285 0.475 0.019 Mức độ rủi ro trung bình
92 PT - phú mỹ 0.143 0.312 0.473 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
93 PT - phú thọ 0.153 0.286 0.470 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
94 PT - Phú An 0.167 0.293 0.480 0.023 Mức độ rủi ro trung bình
95 PT - tân hòa 0.132 0.274 0.465 0.017 Mức độ rủi ro trung bình
96 PT - tân trung 0.125 0.293 0.475 0.017 Mức độ rủi ro trung bình
97 TC - Phú Lộc 0.654 0.243 0.426 0.068 Mức độ rủi ro cao
98 TC - Vĩnh Hòa 0.661 0.274 0.423 0.076 Mức độ rủi ro cao
99 TC - Vĩnh Xƣơng 0.670 0.275 0.360 0.066 Mức độ rủi ro cao
100 TC - Tân An 0.641 0.245 0.388 0.061 Mức độ rủi ro trung bình
101 TC - Tân Thạnh 0.009 0.241 0.450 0.001 Mức độ rủi ro nhỏ
102 TC - Long An 0.329 0.248 0.392 0.032 Mức độ rủi ro trung bình
125
TT Huyện-Xã Chỉ số
Hiểm họa
Chỉ số Độ phơi
nhiễm
Chỉ số Dễ bị
tổn thƣơng
Chỉ số
rủi ro Phân cấp mức độ rủi ro
103 TC - Lê Chánh 0.205 0.246 0.424 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
104 TC - Châu Phong 0.287 0.287 0.505 0.042 Mức độ rủi ro trung bình
105 TC - Phú Vĩnh 0.213 0.247 0.428 0.023 Mức độ rủi ro trung bình
106 TC - P. Long Thạnh 0.009 0.244 0.423 0.001 Mức độ rủi ro nhỏ
107 TC - P. Long Hƣng 0.009 0.272 0.420 0.001 Mức độ rủi ro nhỏ
108 TC - P. Long Châu 0.308 0.308 0.390 0.037 Mức độ rủi ro trung bình
109 TC - P. Long Sơn 0.225 0.254 0.434 0.025 Mức độ rủi ro trung bình
110 TC - P. Long Phú 0.220 0.251 0.426 0.023 Mức độ rủi ro trung bình
111 TS - an bình 0.085 0.512 0.569 0.025 Mức độ rủi ro trung bình
112 TS - vọng thê 0.025 0.509 0.471 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
113 TS - vọng đông 0.074 0.515 0.456 0.017 Mức độ rủi ro trung bình
114 TS - Thoại Giang 0.068 0.508 0.487 0.017 Mức độ rủi ro trung bình
115 TS - BìnhThành 0.051 0.513 0.489 0.013 Mức độ rủi ro trung bình
116 TS - mỹ phú đông 0.086 0.516 0.473 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
117 TS - Định Mỹ 0.076 0.520 0.479 0.019 Mức độ rủi ro trung bình
118 TS - Định Thành 0.077 0.520 0.475 0.019 Mức độ rủi ro trung bình
119 TS - Phú Thuận 0.059 0.514 0.485 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
120 TS - Vĩnh Khánh 0.060 0.516 0.490 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
121 TS - Vĩnh Trạch 0.075 0.497 0.479 0.018 Mức độ rủi ro trung bình
122 TS - Vĩnh Phú 0.089 0.511 0.470 0.021 Mức độ rủi ro trung bình
123 TS - Tây Phú 0.088 0.521 0.476 0.022 Mức độ rủi ro trung bình
124 TS - Vĩnh Chánh 0.061 0.521 0.480 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
125 TS - TT Phú Hòa
(AB1) 0.078 0.510 0.465 0.018 Mức độ rủi ro trung bình
126 TS - Thị Trấn Núi
Sập 0.060 0.555 0.476 0.016 Mức độ rủi ro trung bình
127 TS - Thị Trấn Óc Eo 0.058 0.527 0.476 0.015 Mức độ rủi ro trung bình
128 TB - an hảo 0.136 0.655 0.534 0.048 Mức độ rủi ro trung bình
129 TB - Tân lập 0.104 0.617 0.531 0.034 Mức độ rủi ro trung bình
130 TB - an nông 0.147 0.653 0.517 0.050 Mức độ rủi ro trung bình
131 TB - An Cƣ 0.163 0.647 0.527 0.056 Mức độ rủi ro trung bình
132 TB - an phú 0.206 0.628 0.535 0.069 Mức độ rủi ro cao
133 TB - nhơn hƣng 0.203 0.650 0.516 0.068 Mức độ rủi ro cao
134 TB - tân lợi 0.151 0.686 0.551 0.057 Mức độ rủi ro trung bình
135 TB - thới sơn 0.186 0.672 0.522 0.065 Mức độ rủi ro cao
136 TB - Nhà Bàng 0.196 0.725 0.524 0.074 Mức độ rủi ro cao
137 TB - Văn Giáo 0.171 0.660 0.568 0.064 Mức độ rủi ro cao
138 TB - vĩnh trung 0.163 0.636 0.543 0.056 Mức độ rủi ro trung bình
139 TB - Chi Lăng 0.155 0.684 0.515 0.055 Mức độ rủi ro trung bình
140 TB - Núi voi 0.155 0.618 0.543 0.052 Mức độ rủi ro trung bình
141 TT - an tức 0.028 0.349 0.563 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
142 TT - châu lăng 0.058 0.371 0.521 0.011 Mức độ rủi ro trung bình
143 TT - cô tô 0.059 0.365 0.534 0.011 Mức độ rủi ro trung bình
144 TT - lƣơng an trà 0.025 0.423 0.551 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
145 TT - lƣơng phi 0.027 0.398 0.576 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
146 TT - núi tô 0.056 0.368 0.508 0.010 Mức độ rủi ro trung bình
147 TT - ô lâm 0.026 0.527 0.543 0.007 Mức độ rủi ro nhỏ
148 TT - tà đảnh 0.106 0.388 0.494 0.020 Mức độ rủi ro trung bình
149 TT - tân tuyến 0.029 0.444 0.487 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
150 TT - ba chúc 0.028 0.388 0.501 0.005 Mức độ rủi ro nhỏ
151 TT - Lạc Quới 0.038 0.310 0.486 0.006 Mức độ rủi ro nhỏ
152 TT - Vĩnh Gia 0.025 0.343 0.490 0.004 Mức độ rủi ro nhỏ
153 TT - Lê Trì 0.028 0.315 0.485 0.004 Mức độ rủi ro nhỏ
154 TT - TT tri tôn 0.085 0.312 0.433 0.011 Mức độ rủi ro trung bình
155 TT - vĩnh phƣớc 0.025 0.368 0.474 0.004 Mức độ rủi ro nhỏ
126
Mã phiếu:…………………………
(ghi viết tắt chữ cái đâu tiên của Huyện-Xã-Số thứ tự phiếu)
PHỤ LỤC 8
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho đối tƣợng là cá nhân/hộ gia đình)
Thời gian điều tra: ngày ….. tháng ….. năm 2017.
Họ tên CB điều tra: ………………………………………………………………….
Họ tên ngƣời cung cấp thông tin: …………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………………………………………………
1. Ông/bà đã sống ở đây bao nhiêu năm? ………. trƣớc đó ở đâu? ……………….
2. Gia đình ông/bà có mấy nhân khẩu? …………; ….. Nam và …… Nữ?
3. Số ngƣời trong gia đình ông/bà bị thiểu năng, bệnh hiểm nghèo hoặc mất sức lao
động? ……….
4. Độ tuổi của các thành viên trong gia đình ông/bà?
….. > 60 ….. 35 60 ….. 18 35 ….. 11 18 ….. < 11
5. Trình độ học vấn của các thành viên trong gia đình ông/bà?
Đại học và trên ĐH …… THPT …… THCS …… Tiểu học …… Không biết chữ ……
6. Nghề nghiệp chính của gia đình ông/bà là gì?
Cán bô CNV Dịch vụ Chăn nuôi & NTTS Trông trọt
Khác…………………………………
7. Kinh tế của gia đình ông/bà hiện tại thuộc diện nào?
Giàu Dư giả Vưa đủ Nghèo Đoi
8. Nhà ở của ông/bà là loại nhà nào? (Ngƣời hoi t ự quan sát và điền thông tin)
Cao tâng Cấp 3 Cấp 4 Nhà tôn Nhà lá
9. Tổng thu nhập bình quân hàng năm của gia đình ông/bà? …………triệu đồng.
10. Thu nhập chính trong gia đình ông/bà từ nghề gì?
Cán bô CNV Dịch vụ Chăn nuôi & NTTS Trông trọt
127
Khác…………………………………
11. Tài sản của gia đình ông/bà có?:
+ Diện tích gieo trông:………ha; + Diện tích ao nuôi TS: ……ha;
+ Số lượng gia súc ………….con + Số lượng gia câm ……… con
+ Tổng giá tri tài sản khác ……… tr.đông
12. Khi có lũ lớn (nhƣ năm 2000 hay 2011) gia đình ông/bà thƣờng bị thiệt hại nhiều
nhất về?
Trông trọt Vật nuôi Thủy sản Nhà cửa Tài sản
Không thiệt hại Khác…………………………………
- Tổng thiệt hại khoảng ……… tr.đông
13. Khi có lũ đẹp (nhƣ năm 2008 hay 2012) gia đình ông/bà thƣờng bị thiệt hại nhiều
nhất về?
Trông trọt Vật nuôi Thủy sản Nhà cửa Tài sản
Không thiệt hại Khác…………………………………
- Tổng thiệt hại khoảng ……… tr.đông
14. Khi có lũ nho (nhƣ năm 2015 hay 2016) gia đình ông/bà thƣờng bị thiệt hại nhiều
nhất về?
Trông trọt Vật nuôi Thủy sản Nhà cửa Tài sản
Không thiệt hại Khác…………………………………
- Tổng thiệt hại khoảng ……… tr.đông
15. Trong thời gian mùa lũ gia đình ông/bà có làm thêm nghề gì ngoài nghề chính của
mình?
Đánh bắt TS Buôn bán TS Làm thuê (cho gia đình co ngh ề trong mùa lũ)
Khác …… Không làm thêm gì
16. Thu nhập từ việc làm thêm trong mùa lũ của gia đình ông/bà ở mức độ nào?
Làm cho vui Cải thiện đời sống Thiết yếu
17. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở đây trong những năm có lũ tăng/giảm (%) so với
những năm không có lũ nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011) ………………% Lũ vưa (2008, 2013) ………………%
Lũ nhỏ (2015, 2016) ………………%
18. Năng suất cây trồng (lúa, dừa, thốt nốt,…) ở đây trong những năm có lũ
128
tăng/giảm (%) so với những năm không có lũ nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011) ………………% Lũ vưa (2008, 2013) ………………%
Lũ nhỏ (2015, 2016) ………………%
19. Năng suất nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, …) ở đây trong những năm có lũ
tăng/giảm (%) so với những năm không có lũ nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011) ………………% Lũ vưa (2008, 2013) ………………%
Lũ nhỏ (2015, 2016) ………………%
20. Khả năng rửa phèn-thau chua của nƣớc lũ ở mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
21. Khả năng làm tăng độ màu mỡ của đất canh tác ở đây do nƣớc lũ mang đến ở
mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
22. Hàng năm tùy thuộc vào độ lớn/nhỏ của lũ, gia đình ông/bà cảm thấy thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
23. Khả năng hạn chế xói lở đất, xói lở bờ sông khu vực ông/bà sống của nƣớc lũ ở
mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
24. Khả năng hạn chế ô nhiễm nguồn nƣớc ở khu vực ông/bà sống của nƣớc lũ ở
mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
129
25. Khả năng cung cấp nƣớc ngọt sinh hoạt cho gia đình ông/bà vào mùa lũ ở mức
độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Rất tốt
26. Khả năng tiết kiệm tiền nƣớc tƣới tiêu của gia đình ông/bà trong mùa lũ ở mức
độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
27. Khả năng gây thiệt hại đến hệ thống đƣờng giao thông trong mùa lũ ở mức độ
nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
28. Khả năng gây thiệt hại đến hệ thống điện trong mùa lũ ở mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
29. Khả năng gây thiệt hại đến hệ thống trƣờng học trong mùa lũ ở mức độ nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
30. Khả năng gây thiệt hại đến hệ thống công trình thủy lợi trong mùa lũ ở mức độ
nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ vưa (2008, 2013): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
Lũ nhỏ (2015, 2016): Không đáng kể Chút ít Nhiều Hoàn toàn
31. Khi lũ xảy ra, vệ sinh môi trƣờng ở địa phƣơng nhƣ thế nào
Lũ lớn (2000, 2011): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Nghiêm trọng
130
Lũ vưa (2008, 2013): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Nghiêm trọng
Lũ nhỏ (2015, 2016): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Nghiêm trọng
32. Khi lũ xảy ra, hiện tƣợng dich bệnh ở địa phƣơng diên ra nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Không xảy ra Ít Nhiều Nghiêm trọng
Lũ vưa (2008, 2013): Không xảy ra Ít Nhiều Nghiêm trọng
Lũ nhỏ (2015, 2016):Không xảy ra Ít Nhiều Nghiêm trọng
33. Khi lũ xảy ra, chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ở địa phƣơng nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Ko dùng được
Lũ vưa (2008, 2013): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Ko dùng được
Lũ nhỏ (2015, 2016): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Ả.hưởng ít Ko dùng được
34. Khi lũ xảy ra, hệ sinh thái thủy sinh (cá, tôm,..) ở địa phƣơng nhƣ thế nào?
Lũ lớn (2000, 2011): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Chết chút ít Chết nhiều
Lũ vưa (2008, 2013): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Chết chút ít Chết nhiều
Lũ nhỏ (2015, 2016): Tốt hơn trước Không ảnh hưởng
Chết chút ít Chết nhiều
35. Sau khi lũ gây thiệt hại, Chính quyền đia phƣơng hỗ trợ gia đình về kinh tế nhƣ
thế nào?
Hỗ trợ 100% thiệt hại Cứu đoi + Dựng lại nhà Cứu đoi Không đáng kể
36. Sau khi lũ gây thiệt hại, Khả năng tự phục hồi về kinh tế của gia đình nhƣ thế
nào?
Ngay sau lũ rút Mất ít thời gian Khá lâu Không thể phục hồi
37. Sau khi lũ, sự hỗ trợ từ bên ngoài để gia đình làm ăn trở lại bình thƣờng nhƣ
thế nào?
Ngay sau lũ rút Hỗ trợ tương đối Hỗ trợ rất ít Không hỗ trợ
131
38. Trong khi lũ, Công tác cứu hộ, cứu nạn ở địa phƣơng nhƣ thế nào?
Nhanh, kịp thời Hỗ trợ tương đối Hỗ trợ rất ít Không hỗ trợ
39. Trong khi lũ, Công tác phòng chống dich b ệnh do lũ ở địa phƣơng nhƣ thế nào?
Nhanh, kịp thời Hỗ trợ tương đối Hỗ trợ rất ít Không hỗ trợ
40. Trong và sau khi lũ, Công tác hỗ trợ giáo dục ở địa phƣơng nhƣ thế nào?
Nhanh, kịp thời Hỗ trợ tương đối Hỗ trợ rất ít Không hỗ trợ
41. Gia đình có lƣờng trƣớc đƣợc những nguy cơ gây thiệt hại mà lũ lụt có thể gây ra
không?
Có, chúng tôi lường trước rất tốt (>80%) Lường trước được tương đối (50-80%)
Lường trước được cái cơ bản (20 – 50%) Không lường trước được
42. Chính quyền có tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho ngƣời dân về công tác phong
và tránh lũ không?
Hàng năm và rất chi tiết 3-4 năm 1 lân Sơ sài Chưa bao giờ
43. Trƣớc mỗi trận lũ gia đình ông/bà có nhận đƣợc các bản tin dự báo và cảnh báo lũ
nhƣ thế nào?
Luôn kip thời và đô chính xác cao; Kịp thời và đô chính xác không cao
Thời gian dự báo rất ngắn; Không nhận được bản tin (hoăc luôn sai)
44. Hiện trạng hệ thống công trình phong và tránh lũ nhƣ : đê, đập, cống, nơi tránh
lũ...tại địa phƣơng, theo ông bà có đảm bảo và hoạt động có hiệu quả không?
Rất tốt Tương đối Không đảm bảo Không có/hư hỏng hoàn toàn
45. Hiện trạng các công trình công cộng nhƣ: trƣờng học, bệnh viện, công viên,
trung tâm hành chính...thế nào?
Rất tốt Tương đối Xấu Rất xấu (Xuống cấp năng nề)
46. Gia đình ông/bà chuẩn bị đầy đủ các phƣơng tiện, công cụ phòng chống lũ nhƣ thế
nào?
Đây đủ Tương đối Môt vài công cu Không có/hư hỏng hoàn toàn
47. Sau khi lũ đi qua, môi trƣờng tại nơi ông bà sinh sống mất bao lâu để trở lại bình
thƣờng?
Ngay khi lũ kết thúc 1-4 tuân 1 -2 tháng trên 2 tháng
48. Sau khi lũ đi qua, hệ sinh thái (thủy sinh) tại nơi ông bà sinh sống mất bao lâu để
trở lại bình thƣờng?
132
Ngay khi lũ kết thúc 1 -2 tháng trên 2 tháng không thể
49. Theo ông/bà thì vai tro c ủa ai trong công tác giảm thiểu tổn thƣơng do lũ lụt thì ai
đóng vai tro quan trọng nhất?
Người dân Chính quyền Khác……………….
50. Theo ông/bà để giảm thiểu tổn thƣơng do lũ thì điều nào sau đây nên đƣợc ƣu tiên
thực hiện trƣớc?
Nâng cao nhận thức, kinh nghiêm đối phó với lũ Phát triển kinh tế gia đình
Khác …………………………………………………
51. Theo ông/bà để khắc phục những thiệt hại do ngập lụt gây ra trên địa bàn thì cần
ƣu tiên làm gì? (Lựa chọn nhóm đối tƣợng ƣu tiên nhất)
Nâng cao năng lực chống lũ của người dân;
Xây dựng nhiều công trình
phòng chống lũ (hô chứa, đê ke, trạm bơm…);
Di chuyển dân ra ngoài vùng ngập lut, quy hoạch đất sử dụng….;
Thay đổi phương thức sản xuất (giống cây trông, vật nuôi…) để đối pho với lũ lut
Khác ……………………………………………………………………………………….
Ngƣời thu thập thông tin Ngƣời cung cấp thông tin
133
PHỤ LỤC 9
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho đối tƣợng là cán bộ xã)
Thời gian điều tra: ngày ….. tháng ….. năm 2017.
Xã/Phƣờng:………………………………………… Huyện:……………………
Cán bộ cung cấp thông tin:………………………… Chứcvụ:………………….
Địa chỉ: …………………………………………….. Số CMND:........................
I. THÔNG TIN CHUNG
STT Thông tin cần cung cấp Số liệu
1 Tổng số dân trong xã (ngƣời)
2 Số dân là dân tộc tiểu số (ngƣời)
3 Số hộ dân trong xã (hộ)
4 Số hộ dân có nguy cơ ngập lụt (hộ)
5 Thu nhập bình quân đầu ngƣời trong xã
(triệu/ngƣời/năm)
6 Số hộ gia đình thuộc hộ nghèo (hộ)
7 Tỷ lệ số dân ở độ tuổi lao động (%)
8 Nguồn thu chính của ngƣời dân từ nghề gì?
9 Tỷ lệ nam/nữ trong xã (%)
10 Số dân biết chữ trong xã (%)
11 Ƣớc tính thiệt hại do lũ của xã năm 2009 (triệu đồng)
12 Ƣớc tính thiệt hại do lũ của xã năm 2010 (triệu đồng)
13 Ƣớc tính thiệt hại do lũ của xã năm 2011 (triệu đồng)
II. ĐIỀU TRA
1. Những năm lũ lớn LỢI ÍCH mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
3……………………………………………
4……………………………………………
2. Những năm lũ đẹp LỢI ÍCH mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
134
3……………………………………………
4……………………………………………
3. Những năm lũ nhỏ LỢI ÍCH mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
3……………………………………………
4……………………………………………
4. Những năm lũ lớn THIỆT HẠI mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
3……………………………………………
4……………………………………………
5. Những năm lũ đẹp THIỆT HẠI mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
3……………………………………………
4……………………………………………
6. Những năm lũ nhỏ THIỆT HẠI mà lũ mang đến là những gì (theo thứ tự)?
1……………………………………………
2……………………………………………
3……………………………………………
4……………………………………………
7. Theo ông/bà thì hàng năm ngƣời dân trong xã mong lũ lụt nhƣ thế nào?
Lũ lớn Lũ đẹp Lũ nhỏ Không lũ
8. Theo ông/bà thì vai trò của ai trong công tác giảm thiểu tổn thƣơng do lũ lụt thì ai
đóng vai trò quan trọng nhất?
Người dân Chính quyền Khác……………….
9. Theo ông/bà để giảm thiểu tổn thƣơng do lũ thì điều nào sau đây nên đƣợc ƣu tiên
thực hiện trƣớc?
Nâng cao nhận thức, kinh nghiêm đối phó với lũ Phát triển kinh tế gia đình
Khác …………………………………………………
135
10. Theo ông/bà để khắc phục những thiệt hại do ngập lụt gây ra trên địa bàn thì cần
ƣu tiên làm gì? (Lựa chọn nhóm đối tƣợng ƣu tiên nhất)
Nâng cao năng lực chống lũ của người dân;
Xây dựng nhiều công trình phòng chống lũ (hồ chứa, đê kè, trạm bơm…);
Di chuyển dân ra ngoài vùng ngập lụt, quy hoạch đất sử dụng….;
Thay đổi phương thức sản xuất (giống cây trồng, vật nuôi…) để đối phó với lũ
lụt
Khác ……………………………………………………………………………………….
11. Theo ông/bà trong những năm gần đây tình hình lũ lụt diễn biến nhƣ thế nào?
………………………………………………………………………………………
12. Theo chiều hƣớng của lũ lụt trong những năm gần đây thì chính quyền có những
biện pháp gì để thích ứng với điều kiện mới? ………………………………
13. Địa phƣơng có kế hoạch gì về cây trồng để phù hợp với tình hình lũ lụt mới?
………………………………………………………………………………………
14. Địa phƣơng có kế hoạch gì về vật nuôi để phù hợp với tình hình lũ lụt mới?
………………………………………………………………………………………
15. Địa phƣơng có kế hoạch gì về định hƣớng sinh kế cho ngƣời dân để phù hợp với
tình hình lũ lụt mới? …………………………………………………
Ngƣời cung cấp thông tin Ngƣời thu thập thông tin
136
PHỤ LỤC 10
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho chuyên gia)
Thời gian điều tra: ngày ….. tháng ….. năm 2017.
Tên chuyên gia:……………………………… Chuyên môn :…………………
Cơ quan:……………………………………… Số CMND:……………………
I. PHẦN THAM VẤN BỘ TIÊU CHÍ
Stt Tiêu
chí
Yếu tố Nguồn SL Ý kiến chuyên gia Ghi
chú Giữ Bỏ Gợi ý chỉnh sửa
I Hiểm họa
1 H1 + Độ sâu ngập lụt MIKE 11
2 H2 + Thời gian ngập lụt MIKE 11
3 H3 + Tốc độ dòng chảy lũ MIKE 11
II Độ phơi nhiễm
4 E1 + Sử dụng đất BĐSDĐ
5 E2 + Dân số
E2.1 ++ Số dân NGTK huyện
E2.2 ++ Mật độ NGTK huyện
6 E3 + Tài sản trên đất
E3.1 ++ Loại nhà ở PĐT_Dân
E3.2 ++ Diện tích gieo trồng PĐT_Dân
E3.3 ++ Số vật nuôi PĐT_Dân
E3.4 ++ Tài sản PĐT_Dân
E3.5 ++ Diện tích ao NTTS PĐT_Dân
III Tính dễ bị tổn thƣơng do lũ
7 V1 + Tổn thƣơng xã hội
V1.1 ++ Hộ nghèo PĐT_Xã
V1.2 ++ Giới tính PĐT_Xã
V1.3 ++ Độ tuổi PĐT_Xã
V1.4 ++ Học vấn PĐT_Xã
V1.5 ++ Số dân bị ảnh hƣởng
lũ lụt
PĐT_Xã
V1.6 ++ Ngƣời mất năng lực PĐT_Xã
8 V2 + Tổn thƣơng kinh tế
V2.1 ++ Thu nhập bình quân PĐT_Dân
V2.2 ++ Nghề chính của gia
đình
PĐT_Dân
V2.3 ++ Tỷ lệ nghề trồng trọt PĐT_Xã
V2.4 ++ Tỷ lệ nghề chăn nuôi PĐT_Xã
137
GSGC
V2.5 ++ Tỷ lệ nghề NTTS PĐT_Xã
V2.6 ++ Tỷ lệ nghề kinh
doanh DV
PĐT_Xã
V2.7 ++ Tỷ lệ nghề công
nghiệp
PĐT_Xã
V2.8 ++ Thiệt hại kinh tế do
lũ (hộ gđ)
PĐT_Dân
V2.9 ++ Mất nghề sinh
sống/sinh kế
PĐT_Dân
9 V3 + Tổn thƣơng cơ sở hạ
tầng
V3.1 ++ Đƣờng giao thông PĐT_Xã
V3.2 ++ Hệ thống điện PĐT_Xã
V3.3 Hệ thống cơ sở y tế PĐT_Xã
V3.4 ++ Hệ thống trƣờng học PĐT_Xã
V3.5 ++ Hệ thống công trình
c.cộng khác
PĐT_Xã
V3.6 ++ Hệ thống công trình
thủy lợi
PĐT_Xã
V3.7 ++ Hệ thống thông tin
liên lạc
PĐT_Xã
10 V4 + Tổn thƣơng môi trƣờng
V4.1 ++ Dịch bênh PĐT_Dân
V4.2 ++ Ô nhiễm nguồn
nƣớc
PĐT_Dân
V4.3 ++ Xói lở PĐT_Dân
V4.4 ++ Suy thoái môi
trƣờng
PĐT_Dân
V4.5 ++ Ảnh hƣởng hệ sinh
thái
PĐT_Dân
11 V5 + Lợi ích do lũ
V5.1 ++ Nguồn lợi thủy sản PĐT_Dân
V5.2 ++ Tăng độ màu mỡ của
đất
PĐT_Dân
V5.3 ++ Rửa phèn, thau chua PĐT_Dân
V5.4 ++ Có nguồn thu nhập,
sinh kế
PĐT_Dân
V5.5 ++ Tăng năng suất cây
trồng
PĐT_Dân
V5.6 ++ Tăng năng suất
NTTS
PĐT_Dân
V5.7 ++ Tác động tích cực
đến tinh thần ngƣời dân
PĐT_Dân
V5.8 ++ Hạn chế xói lở PĐT_Dân
138
V5.9 ++ Hạn chế ô nhiễm
nguồn nƣớc
PĐT_Dân
V5.10 ++ Đảm bảo nƣớc ngọt
sinh hoạt
PĐT_Dân
V5.11 ++Hạn chế chi phí bơm
nƣớc tƣới
PĐT_Dân
V5.12 ++ Thuận lợi giao thông
thủy
PĐT_Dân
IV Khả năng chống chịu/phục hồi
12 C1 + Khả năng chống
chiuk/phục hồi kinh tế
C1.1 ++ Thời gian phục hồi
kinh tế
PĐT_Dân
C1.2 ++ Giá trị phục hồi kinh
tế
PĐT_Dân
C1.3 ++ Hỗ trợ của chính
quyền về kinh tế
PĐT_Dân
C1.4 ++ Cứu trợ kinh tế của
các tổ chức khác
PĐT_Dân
C1.5 ++ Hoàn thiện sinh kế
của ngƣời dân
PĐT_Dân
13 C2 + Khả năng chống
chịu/phục hồi xã hội
C2.1 ++ Khả năng hỗ trợ y tế
cứu hộ cứu nạn
PĐT_Dân
C2.2 ++ Khả năng hỗ trợ đối
phó dịch bệnh
PĐT_Dân
C2.3 ++ Khả năng hỗ trợ giáo
dục
PĐT_Dân
C2.4 ++ Kinh nghiệm đối
phó lũ lụt
PĐT_Dân
C2.5 ++ Khả năng chuẩn bị
trƣớc lũ lụt
PĐT_Dân
C2.6 ++ Khả năng của hệ
thống Dự báo cảnh báo
PĐT_Dân
14 C3 + Khả năng chống
chịu/phục hồi CSHT
C3.1 ++ Khả năng hỗ trợ
chống lũ của HTGT
PĐT_Dân
C3.2 ++ Khả năng hỗ trợ
chống lũ của HTTTLL
PĐT_Dân
C3.3 ++ Khả năng hỗ trợ
chống lũ của HTCTTL
PĐT_Dân
C3.4 ++ Khả năng hỗ trợ
chống lũ của HTCTCC
PĐT_Dân
139
15 C4 + Khả năng phục hồi môi
trƣờng
C4.1 ++ Khả năng khôi phục
nguồn nƣớc
PĐT_Dân
C4.2 ++ Khả năng khôi phục
HST
PĐT_Dân
C4.3 ++ Khả năng khôi phục
MT sống
PĐT_Dân
II. PHÂN THAM VẤN MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG GIỮA CÁC TIÊU CHÍ
Bảng xếp hạng các mức độ so sánh giữa các tiêu chí
Mức quan trọng Giá trị Giải thích
Quan trọng nhƣ nhau 1 Hoạt động có đóng góp
ngang nhau Quan trọng nhƣ nhau cho
đến vừa phải
2
Quan trọng vừa phải 3 Kinh nghiệm và sự phán
quyết có sự ƣu tiên vừa
phải cho một hoạt động
Quan trọng vừa phải đến
quan trọng hơn
4
Hơi quan trọng hơn 5 Kinh nghiệm và sự phán
quyết có sự ƣu tiên mạnh
cho một hoạt động
Hơi quan trọng đến rất
quan trọng
6
Rất quan trọng 7 Một hoạt động rất quan
trọng Rất quan trọng đến vô
cùng quan trọng
8
Vô cùng quan trọng 9 Đƣợc ƣu tiên ở mức cao
nhất có thể
Giả sử nếu một phần tử A quan trọng hơn phần tử B và đƣợc đánh giá mức 9, khi đó
B rất ít quan trọng với A và có giá trị là 1/9
1. Tiêu chí Hiểm họa
Độ sâu
ngập
T.gian
ngập
Tốc độ
dòng lũ
Độ sâu ngập 1
T.gian ngập 1
V.tốc dòng lũ 1
5. Khả năng chống chịu/phục hồi
K.Tế X.Hội CSHT MT
K.Tế 1
X.Hội 1
CSHT 1
MT 1
2. Tiêu chí Độ phơi nhiễm
SD đất Dân số Tài sản
SD đất 1
Dân số 1
Tài sản 1
Ý kiến khác:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
140
3. Tiêu chí Tính dễ bị tổn thƣơng
K.Tế X.Hội CSHT MT
K.Tế 1
X.Hội 1
CSHT 1
MT 1
………………………………………
4. Tính dễ bị tổn thƣơng và Lợi ích
Tổn thƣơng Lợi ích
Tổn thƣơng 1
Lợi ích 1
Ngƣời thu thập Chuyên gia
Recommended