View
1
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Chương 5
Network Layer
19/09/2016 1
Nội dung
• Địa chỉ IPv4
• Địa chỉ IPv6
• Internetworking
• Giao thức Internet (IP)
• Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6
19/09/2016 2
Địa chỉ IPv4
• Là địa chỉ 32 bit duy nhất, nhận diện một device (host hay router) trong mạng Internet
• Nội dung
– Không gian địa chỉ
– Biểu diễn
– Địa chỉ theo lớp (classful)
– Địa chỉ không theo lớp (classless)
– Network Address Translate (NAT)
19/09/2016 3
Địa chỉ IPv4
• Độ dài địa chỉ : 32 bit
• Duy nhất và áp dụng toàn cầu
• Không gian địa chỉ IPv4
232 hay 4.294.967.296
19/09/2016 4
• Biểu diễn :
• 32 bit hay x.x.x.x với x ϵ [0 - 255]
Đọc lại : cách chuyển đổi giữa binary system và decimal system19/09/2016 5
• Địa chỉ IP gồm 2 phần : Network ID và Host ID
• Phần Network ID giống nhau được dùng để nhận diện các device cùng phạm vi mạng
• Làm thế nào để phân biệt 2 phần ?
– Địa chỉ phân theo lớp (classful)
– Địa chỉ không phân theo lớp – Classless Inter Domain Routing (CIDR )
19/09/2016 6
19/09/2016 7
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Không gian địa chỉ IPv4 được chia thành 5 lớp A, B, C, D và E– Mỗi class có 1 cấu trúc NetID-HostID nhất định và phân
biệt với class khác bằng một số left-most bit
19/09/2016 8
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
Số block Số địa chỉ trong 1 block Nhận xét
Class A 27 = 128 224 = 16.777.216 Quá nhiều so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng
Class B 214 = 16.384 216 = 65.536 Quá nhiều so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng
Class C 221 = 2.097.152 28 = 256 Nhỏ so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng
Class D Multicast address
Class E Reserved address
19/09/2016 9
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
Byte đầu giúp xác định một địa chỉ thuộc class nào ?
• Class A -> 00000000 (0) 01111111 (127)
• Class B -> 10000000 (128) 10111111 (191)
• Class C -> 11000000 (192) 11011111 (223)
19/09/2016 10
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Địa chỉ sau thuộc class nào ?
227.12.14.87
193.14.56.22
14.23.120.8
252.5.15.111
134.11.78.56
Dựa vào Giá trị của byte 119/09/2016 11
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Xác định phần NetID, HostID của 1 địa chỉ ?
193.14.56.22 193.14.56.22
14.23.120.8 14.23.120.8
134.11.78.56 134.11.78.56
Từ địa chỉ -> class -> cấu trúc Netid-hostid
19/09/2016 12
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Sử dụng mask để xác định phần NetID, HostID của 1 địa chỉ ?
Default masks for classful addressing
19/09/2016 13
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 193.14.56.22 ?
193.14.56.120
193.14.55.110
Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 14.23.120.8 ?
10.23.119.131
14.30.131.21
Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 134.11.78.56 ?
134.22.78.56
134.11.120.110
Cùng mạng = trùng netid19/09/2016 14
Địa chỉ theo lớp(classful addressing system)
• Subnetting
– Một tổ chức được cấp một block địa chỉ lớn , có thể chia thành các nhóm địa chỉ liên tục và gán cho các network nhỏ hơn (subnets)
• Supernetting
– Kích thước 1 block địa chỉ lớp C có tối đa 256 địa chỉ có thể là nhỏ so với nhu cầu của 1 tổ chức . Có thể kết hợp một số block địa chỉ lớp C thành một block có số địa chỉ lớn hơn
19/09/2016 15
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Do nhược điểm của classful và đối phó với sự cạn kiệt của địa chỉ IPv4 => giải pháp mới
19/09/2016 16
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Kích thước của block được cấp theo nhu cầu của tổ chức
• Các block phải thỏa 3 yêu cầu
– Các địa chỉ trong 1 block là liên tục
– Số địa chỉ trong block phải là lũy thừa của 2
– Địa chỉ đầu tiên phải chia hết cho số địa chỉ trong block
19/09/2016 17
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Biểu diễn : x.y.z.t /n
x.y.z.t : biểu diễn 1 địa chỉ
/n : số bit phần netid (tùy ý, từ 0 đến 32)
19/09/2016 18
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Một block địa chỉ được cấp cho 1 tổ chức. Biết một địa chỉ thuộc block là 205.16.37.39/28 Tìm địa chỉ đầu tiên trong block này ?
11001101 00010000 00100101 0010011111111111 11111111 11111111 1111000011001101 00010000 00100101 00100000
Hay 205.16.37.32
Lấy địa chỉ AND mask Hoặc : đổi 32 – n bít phải thành bit 0
AND
19/09/2016 19
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Một block địa chỉ được cấp cho 1 tổ chức. Biết một địa chỉ thuộc block là 205.16.37.39/28 Tìm địa chỉ cuối cùng trong block này ?
11001101 00010000 00100101 0010011100000000 00000000 00000000 0000111111001101 00010000 00100101 00101111
Hay 205.16.37.47
Lấy địa chỉ OR mask complementHoặc : đổi 32 – n bít phải thành bit 1
OR
19/09/2016 20
Địa chỉ Không theo lớp(classless addressing system)
• Số địa chỉ trong block
Phần bù của mask :
00000000 00000000 00000000 00001111
Số địa chỉ : 15 + 1 = 16
Số địa chỉ trong block = 232−n
Hay = giá trị của phần bù mask +1 19/09/2016 21
Địa chỉ mạngNetwork Address
• Địa chỉ xác định network của một tổ chức (phân biệt nó với các network của tổ chức khác)
• Địa chỉ bắt đầu của một block
• Được sử dụng tại router để xác định mạng đích của gói tin
19/09/2016 22
Chia mạng con
• Subnetting
– ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Addresses) – tổ chức quản lý việc cấp phát địa chỉ IP, cấp một block kích thước lớn cho 1 national ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các regional ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các local ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các tổ chức => một tổ chức có thể chia block nhận được thành một số subnet của nó.
19/09/2016 23
Chia mạng con
• Subnetting
– Cấu trúc của địa chỉ không phân lớp (classless) không hạn chế số cấp
19/09/2016 24
Chia mạng con
Ví dụ 1: Một công ty được cấp một block 17.12.14.0/26 , bao gồm 64 địa chỉ. Công ty có 3 văn phòng và cần chia block thành 3 subblock , mỗi subblock có : 32, 16, 16 địa chỉ
• Gọi n1 là số bit netid của subnet1 . Ta có:
232- n1 = 32 => n1 = 27
• Gọi n2 là số bit netid của subnet2 . Ta có:
232- n2 = 16 => n2 = 28
• Gọi n3 là số bit netid của subnet3 . Ta có:
232- n3 = 16 => n3 = 2819/09/2016 25
Chia mạng con
• 17.12.14.0/27 -> 17.12.14.31/27
• 17.12.14.32/28 -> 17.12.14.47/28
• 17.12.14.48/28 -> 17.12.14.63/28
19/09/2016 26
Chia mạng con
• Hình trang 592
19/09/2016 27
Chia mạng con
• Ví dụ 2 : một ISP có một block bắt đầu bằng địa chỉ 190.100.0.0/16 , có 65.536 địa chỉ
ISP cần chia thành 3 subblock cho 3 nhóm khách hàng :
Nhóm 1: 64 công ty, mỗi công ty cần 256 địa chỉ
Nhóm 2: 128 công ty, mỗi công ty cần 128 địa chỉ
Nhóm 3: 128 công ty, mỗi công ty cần 64 địa chỉ
19/09/2016 28
Chia mạng con
• Nhóm 1 :
– Mỗi công ty cần 256 địa chỉ => phải có 8 bit cho phần hostid
Netid = 32 -8 = 24 bit
Block cho 64 công ty :
Cty 1 : 190.100.0.0/24 -> 190.100.0.255/24
Cty 2 : 190.100.1.0/24 -> 190.100.1.255/24
…
Cty 64 : 190.100.63.0/24 -> 190.100.63.255/24
19/09/2016 29
Chia mạng con
• Nhóm 2 :
– Mỗi công ty cần 128 địa chỉ => phải có 7 bit cho phần hostid
Netid = 32 - 7 = 25 bit
Block cho 128 công ty :
Cty 1 : 190.100.64.0/25 -> 190.100.64.127/25
Cty 2 : 190.100.64.128/25 -> 190.100.64.255/25
…
Cty 128 : 190.100.127.128/25 -> 190.100.127.255/25 19/09/2016 30
Chia mạng con
• Nhóm 3 :
– Mỗi công ty cần 64 địa chỉ => phải có 6 bit cho phần hostid
Netid = 32 - 6 = 26 bit
Block cho 128 công ty :
Cty 1 : 190.100.128.0/26 -> 190.100.128.63/26
Cty 2 : 190.100.128.64/26 -> 190.100.128.127/26
…
Cty 128 : 190.100.159.192/26 -> 190.100.159.255/26 19/09/2016 31
NAT (Network Address Translation)
• Chuyển đổi địa chỉ , thực hiện tại router
• Cho phép một tổ chức có nhiều hơn số địa chỉ được cấp
– Tập địa chỉ trong nội bộ - internal hay private addresses
– Tập địa chỉ được cấp – external hay public addresses
19/09/2016 32
NAT (Network Address Translation)
• Private networks
– ICANN qui định các địa chỉ cho các mạng riêng : sử dụng địa chỉ không cần xin cấp từ các tổ chức Internet
– Là địa chỉ duy nhất trong nội bộ 1 tổ chức, nhưng không duy nhất trong mạng Internet (router không chuyển packet có đích đến là những đia chỉ này )
19/09/2016 33
NAT (Network Address Translation)
Addresses for private networks
19/09/2016 34
NAT (Network Address Translation)
• Thực hiện NAT
– Tại router
– Bảng chuyển đổi địa chỉ
19/09/2016 35
NAT (Network Address Translation)
Addresses in a NAT19/09/2016 36
NAT address translation19/09/2016 37
NAT (Network Address Translation)
• Bảng chuyển đổi có nhiều thông tin hơn
Five-column translation table
19/09/2016 38
Có bao nhiêu địa chỉ host cùng mạng với 193.14.56.22
193.14.56.0 => địa chỉ mạng
193.14.56.255 => địa chỉ broadcast
•
•
•
•
Có 254 địa chỉ
Hai địa chỉ đặc biệt : địa chỉ mạng , địa chỉ boardcast19/09/2016 39
Network mask và Network Address
• Đia chỉ mạng – network address
– Là địa chỉ bắt đầu của một khối địa chỉ mà thuộc về một mạng
– Có thể tính địa chỉ mạng từ một địa chỉ host bất kỳ bằng sử dụng network mask
19/09/2016 40
• 193.14.56.22
11000001 00001110 00111000 00010110
11111111 11111111 11111111 00000000
11000001 00001110 00111000 00000000
193.14.56.0
AND
Mask cho Địa chỉ thuộc class C
19/09/2016 41
• Tìm địa chỉ mạng từ 1 địa chỉ host ?
193.14.56.22 193.14.56.0
14.23.120.8 14.0.0.0
134.11.78.56 134.11.0.0
19/09/2016 42
Một số địa chỉ đặc biệt
• Multihomed devices
• Địa chỉ đặc biệt
– Direct broadcast address
– Limited broadcast address
– This host on this network
– Specific host on this network
– Loopback address
19/09/2016 43
• Multihomed host : Một thiết bị có nhiều giao tiếp mạng -> có nhiều địa chỉ IP
19/09/2016 44
• Địa chỉ mạng - Network address
19/09/2016 45
• Direct broadcast address Được dùng tại router để gửi một message tới mọi host trong một local network
19/09/2016 46
• Limited broadcast addressĐược dùng bởi host để gửi 1 packet tới mọi host trong cùng mạng. Packet có địa chỉ này sẽ bị chặn bởi router, không ra mạng khác.
Destination IP
19/09/2016 47
• Địa chỉ 0.0.0.0
Một host , không biết địa chỉ IP của nó, sẽ dùng địa chỉ 0.0.0.0 là địa chỉ nguồn và 255.255.255.255 là địa chỉ đích để gửi môt message tới bootstrap server
19/09/2016 48
• Địa chỉ một host trong cùng mạng
19/09/2016 49
• Địa chỉ loopbackMột packet có địa chỉ đích đến là 127.x.y.z sẽ không đi ra mạng –nó được chuyển đi từ một process tới một process khác trong cùng một host
19/09/2016 50
• In classful addressing, the network address
(the first address in the block) is the one that is
assigned to the organization. The range of
addresses can automatically be inferred from
the network address.
19/09/2016 51
Bài tập - trang 116 tcp/ip
• Địa chỉ IP dạng thập phân – phân biệt đúng/sai
• Chuyển đổi địa chỉ IP dạng nhị phân sang dạng thập phân
• Chuyển đổi địa chỉ IP dạng thập phân sang dạng nhị phân
19/09/2016 52
Tóm tắt
• Địa chỉ IP gán cho 1 thiết bị , có trong gói tin IP
• Địa chỉ network phân biệt net của cty/tổ chức với bên ngoài - được dùng bởi router
• Classful addressing system– Đặc điểm :
• 1 địa chỉ thuộc 1 trong 3 lớp A, B, C : nhận diện bởi 3 bit đầu
• Cấu trúc networkID- hostID được ấn định trước– class A : N.H.H.H
– Class B : N.N.H.H
– Class C : N.N.N.H
– Nhược điểm
• Classless
19/09/2016 53
Recommended