View
233
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
1
LỜI NÓI ĐẦU
Sổ tay này dùng cho học sinh trình độ Trung cấp
nghề hệ chính quy Học viện Hàng không Việt Nam,
được phát hành vào đầu năm học của khóa học, nhằm
cung cấp những thông tin cần thiết về đào tạo trình độ
Trung cấp nghề hệ chính quy, để học sinh chủ động tổ
chức, sắp xếp công việc học tập của mình một cách hợp
lý, nhằm đạt kết quả tốt nhất trong việc học tập.
Sổ tay học sinh gồm có 5 phần:
Phần 1: Một số quy định chung
Phần 2: Chương trình đào tạo
Phần 3: Quy chế đào tạo nghề
Phần 4: Các quy trình, biểu mẫu
Phần 5: Thông tin về công tác quản lý học sinh
Để công tác học vụ nghề được vận hành một cách
có hiệu quả, học sinh cần tìm hiểu cặn kẽ, chi tiết về nội
dung và thực hiện đầy đủ các qui chế, quy định được
hướng dẫn trong sổ tay, hoặc trên trang cổng thông tin
sinh viên – học sinh của Học viện Hàng không Việt
Nam.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
2
Website Học viện: http://www.vaa.edu.vn/
Email: contact@vaa.edu.vn
Cổng thông tin sinh viên – học sinh: sv.vaa.edu.vn
Mọi ý kiến thắc mắc học sinh liên hệ:
Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ hàng không (B002-
B003), Điện thoại: 08 – 38 44 22 69
Email: nghiepvuhangkhong.vaa@gmail.com
Phòng Đào tạo, Học viện Hàng không Việt Nam
Phòng A10, 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú
Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 – 38 44 92 42
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
3
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1: Một số quy định chung
Phần 2: Chương trình đào tạo
Phần 3: Quy chế đào tạo nghề
Phần 4: Các quy trình, biểu mẫu
Phần 5: Thông tin về công tác quản lý học sinh
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
4
Phần 1:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tài khoản trên cổng thông tin sinh viên – học
sinh: mỗi học sinh được cấp 1 tài khoản học sinh
trên trang sv.vaa.edu.vn để theo dõi thời khóa
biểu, công nợ, kết quả học tập, đăng ký môn học
và theo dõi các thông tin liên quan khác. Email
hỗ trợ tài khoản học sinh trên hệ thống:
support@vaa.edu.vn (học sinh liên hệ địa chỉ
email này nếu gặp vấn đề khi truy cập tài khoản
học sinh), điện thoại liên hệ: 08-38440771.
2. Lịch tiếp học sinh của Phòng Đào tạo:
Học sinh liên hệ công tác với Phòng Đào tạo vào
thứ 3 và thứ 5 hàng tuần:
- Buổi sáng từ 07:45 đến 11:00
- Buổi chiều từ 13:30 đến 17:00
3. Quy định về nhập học và đóng học phí: học
sinh đóng học phí và làm thủ tục nhập học đúng
thời gian quy định ghi trong giấy báo nhập học.
Quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn làm thủ tục
nhập học ghi trong giấy báo, nếu học sinh đã
trúng tuyển không đến làm thủ tục nhập học thì
Học viện có quyền từ chối không tiếp nhận. Học
sinh không làm thủ tục nhập học sẽ không có tên
trong danh sách lớp, không được dự thi, kiểm tra
và công nhận kết quả học tập.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
5
4. Quy định về rèn luyện học sinh và sinh hoạt
Đoàn: học sinh phải tích cực tham gia các hoạt
động học tập, rèn luyện, sinh hoạt Đoàn tại Học
viện trong thời gian học tập, hoàn thành chương
trình rèn luyện học sinh và rèn luyện Đoàn viên
theo quy định.
5. Thông tin học sinh: học sinh cần theo dõi
thường xuyên, liên tục thông tin cá nhân, điểm và
các thông tin có liên quan khác. Nếu có sai sót
phải kịp thời báo cáo các đơn vị chức năng của
Học viện để xử lý.
6. Phiếu đăng ký làm bằng tốt nghiệp: học sinh
tải phiếu đăng ký làm bằng tốt nghiệp trên trang
sv.vaa.edu.vn, ghi đầy đủ và chính xác thông tin,
dán 02 ảnh 4 x 6 (ảnh mặc áo sơ-mi), xin xác
nhận của các bộ phận có liên quan, nộp lệ phí và
nộp phiếu đăng ký làm bằng tốt nghiệp trước khi
kết thúc khóa học theo lớp về phòng Đào tạo.
Lưu ý: ghi chính xác thông tin của học sinh để
làm bằng và làm theo lớp, không làm riêng lẻ
từng cá nhân.
Học sinh tải các thông tin, biểu mẫu trên trang:
sv.vaa.edu.vn
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
6
Phần 2:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP NGHỀ
I. NGHỀ AN NINH HÀNG KHÔNG:
HK STT Tên môn học, mô đun ĐV
HT
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
I Các môn học chung 5 210 106 87 17
I
1 Chính trị 30 22 6 2
2 Pháp luật 15 10 4 1
3 Giáo dục thể chất 30 3 24 3
4 GD quốc phòng-An ninh 45 28 13 4
5 Tin học 2 30 13 15 2
6 Ngoại ngữ (Anh văn) 3 60 30 25 5
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
7
HK STT Tên môn học, mô đun ĐV
HT
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
II Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc 66 1365 450 824 91
I
II.1 Các môn học, mô đun cơ sở của
nghề 30 510 205 271 34
7 Khái quát hàng không dân dụng 3 45 30 12 3
8 Luật hàng không 3 45 30 12 3
9 Đe dọa an ninh HK 2 30 10 18 2
10 Công tác an ninh HK 2 30 15 13 2
II
11 2 30 10 18 2
12 Cảng hàng không, sân bay 2 30 10 18 2
13 Vận chuyển hàng không 2 30 10 18 2
14 Hàng hóa nguy hiểm 2 45 15 27 3
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
8
HK STT Tên môn học, mô đun ĐV
HT
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
15 Tâm lý tội phạm 2 30 10 18 2
16 Khẩn nguy an ninh 2 45 15 27 3
17 Cứu hỏa – cứu nạn 2 30 10 18 2
18 Bảo vệ hiện trường 2 45 15 27 3
19 Kỹ năng soạn thảo văn bản 2 30 10 18 2
20 Kỹ năng giao tiếp và ứng xử 2 45 15 27 3
II.2
Các môn học, mô đun chuyên
ngành của nghề 36 855 245 553 57
21 Thiết bị kiểm tra soi chiếu 2 60 15 41 4
22 Vũ khí và thiết bị phá hoại 4 90 30 54 6
23 Pháp luật về an ninh trật tự 4 90 30 54 6
24 Tiếng Anh chuyên ngành 5 120 45 67 8
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
9
HK STT Tên môn học, mô đun ĐV
HT
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
III
IV
25 Võ tự vệ 5 120 45 67 8
26 Kiểm tra soi chiếu hành lý, hàng
hóa bằng máy phát hiện chất nổ 2 45 15 27 3
27 Kiểm tra soi chiế
2 45 10 32 3
28 Kiểm tra soi chiếu hành lý, hàng
hóa bằng máy xquang 2 45 15 27 3
29 Kiểm tra trực quan HK 2 45 10 32 3
30 KT trực quan HL, HH 2 45 10 32 3
31 Phát hiện giấy tờ giả 2 30 10 18 2
32 Thực tập cơ sở 4 120 10 102 8
Cộng 71 1575 556 911 108
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
10
HK STT Tên môn học, mô đun ĐV
HT
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
III Các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn 16 405 105 273 27
IV
IV
33 Kiểm soát ra vào 2 60 20 36 4
34 Kiểm tra, lục soát tàu bay 2 60 15 41 4
35 Duy trì an ninh trật tự tại cảng
hàng không 2 60 15 41 4
36 Tuần tra canh gác 2 60 15 41 4
37 Bảo vệ tàu bay 2 45 10 32 3
38 Hộ tống người và hàng 2 45 10 32 3
39 Hành khách gây rối 2 45 10 32 3
40 HT TB giám sát an ninh 2 30 10 18 2
Tổng cộng: 87 1980 661 1184 135
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
11
II. NGHỀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG:
STT MÔN HỌC
HỆ SỐ
MÔN
HỌC
/ MÔ-
ĐUN
SỐ
BÀI
KIỂM
TRA
ĐỊNH
KỲ
THỜI GIAN CỦA MÔN
HỌC, MÔ-ĐUN (GIỜ)
TỔNG
SỐ
TRONG ĐÓ
LÝ
THUYẾT
THỰC
HÀNH
I Các môn học chung 210 115 95
1 Chính trị 1 30 30 0
2 Giáo dục thể chất 1 30 0 30
3 Giáo dục pháp luật 1 0 15 15 0
4 Giáo dục quốc phòng 1 45 0 45
5 Tiếng Anh cơ bản 3 2 60 60 0
6 Tin học cơ bản 1 1 30 10 20
II Các môn học cơ sở 360 210 150
7 Khái quát hàng không 2 1 30 26 4
8 Luật Hàng không 2 1 30 22 8
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
12
9 Máy bay 2 1 30 30 0
10 Cảng HK, sân bay 2 1 30 30 0
11 An ninh Hàng không 2 1 30 30 0
12 An Toàn hàng không 2 1 30 22 8
13 Quan hệ khách hàng 2 2 60 20 40
14 Tiếng anh chuyên ngành 4 3 120 30 90
III Môn học, Mô - đun chuyên
môn nghề 1.035 360 675
15 Thông tin du lịch (TIM) 1 1 30 17 13
16 Điện văn hành khách và hành
lý 2 1 45 17 28
17 Vé và cách chấp nhận 2 1 45 19 26
18 Phục vụ hành lý 2 1 45 13 32
19 Phục vụ hành khách tại sân
bay 5 3 120 36 84
20 Thủ tục hành khách trước
chuyến bay 5 3 120 40 80
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
13
21 Nghiệp vụ tìm kiếm hành lý
thất lạc 1 1 30 10 20
22 Quy định vận chuyển hàng
hóa cơ bản 6 3 155 60 95
23 Điện văn hàng hóa 1 1 30 15 15
24 Quy định phục vụ động vật
sống và hàng dễ hỏng 3 2 60 31 29
25 Quy định vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm 5 3 100 57 43
26 Chất xếp và cân bằng trọng tải 3 2 75 25 50
27 An toàn sân đỗ 2 1 30 20 10
28 Thực tập tại trường 2 2 80 0 80
29 Tham quan thực tế và viết thu
hoạch 2 0 70 0 70
Tổng cộng 1.605 685 920
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
14
III. NGHỀ ĐẶT CHỖ BÁN VÉ
Số
TT Môn học
Hệ số/
Môn
học,
Modul
Số bài
kiểm
tra
định
kỳ
Thời gian của môn học, Mô
đun (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
I Môn cơ bản 210 115 95
1 Chính trị 1 30 30 0
2 Giáo dục thể chất 1 30 0 30
3 Giáo dục pháp luật 1 0 15 15 0
4 Giáo dục quốc phòng 1 45 0 45
5 Tiếng Anh cơ bản 3 2 60 60 0
6 Tin học cơ bản 1 1 30 10 20
II Môn cơ sở 285 170 115
7 Khái quát hàng không dân
dụng 1 0 15 15 0
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
15
8 Luật Hàng không 2 1 30 20 10
9 Máy bay 2 1 30 20 10
10 Cảng Hàng không, sân bay 2 1 30 20 10
11 An ninh Hàng không 2 1 30 20 10
12 Quan hệ khách hàng 2 2 60 15 45
13 Tiếng anh chuyên ngành 2 2 60 40 20
14 Kiến thức tổng quan về
Vận tải hàng không 2 1 30 20 10
III Môn chuyên ngành 605 175 430
15 Thông tin du lịch (TIM) 2 1 30 15 15
16 Nguyên tắc đặt chỗ
(AIRIMP) 2 2 60 20 40
17 Tính giá và viết vé máy
bay (Basic Ticketing) 7 3 150 80 70
18 Thực hành nghề
(Amadeus) 7 3 260 40 220
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
16
19 Thực tập tại Học viện 2 1 60 10 50
20 Tham quan thực tế và viết
thu hoạch 1 0 45 10 35
Tổng cộng 1.100 460 640
IV. NGHỀ KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG CƠ KHÍ TÀU BAY
Số
TT TÊN MÔN HỌC ĐVHT
Tổng số
tiết
Trong đó Học
kỳ LT TH
CÁC MÔN HỌC CHUNG 27 405 278 127
I
1 Chính trị 2 30 24 6
2 Pháp luật 1 15 11 4
3 Giáo dục Thể chất 2 30 3 27
4 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 3 45 30 15
5 Tin học 2 30 15 15
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
17
6 Tiếng Anh cơ bản 10 150 120 30
7 Khái quát về ngành HK 2 30 30 0
8 Toán 2 30 15 15
9 Vật lý 3 45 30 15
CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ 44 600 455 145
II
10 Điện cơ bản 3 45 30 15
11 Điện tử cơ bản 3 45 30 15
12 Tiếng Anh kỹ thuật 1 6 90 80 10
13 Kỹ thuật số – Hệ thống thiết bị
điện tử 5 45 35 10
14 Vật liệu và các chi tiết ghép nối 4 60 50 10
15 Khí động học cơ bản 4 60 45 15
16 Yếu tố con người 2 30 30 0
17 Thực hành cơ bản 6 90 30 60
18 Luật hàng không 3 45 45 0
19 Tiếng Anh kỹ thuật 2 6 90 80 10
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
18
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN
NGÀNH 22 745 470 275
III
20 Khí động học, cấu trúc và các hệ
thống của máy bay- 1 8 120 90 25
21 Khí động học, cấu trúc và các hệ
thống của máy bay- 2 6 90 73 17
22 Khí động học, cấu trúc và các hệ
thống của máy bay- 3 6 90 71 19
23 Động cơ Turbine khí 8 120 90 30
24 Động cơ piston 4 60 45 15
25 Cánh quạt 3 45 35 10
26 Thực hành bảo dưỡng 220 60 160
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
19
V. NGHỀ KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TÀU BAY
Số
TT TÊN MÔN HỌC ĐVHT
Tổng số
tiết
Trong đó Học
kỳ LT TH
CÁC MÔN HỌC CHUNG 27 405 278 127
I
1 Chính trị 2 30 24 6
2 Pháp luật 1 15 11 4
3 Giáo dục Thể chất 2 30 3 27
4 Giáo dục Quốc phòng –An ninh 3 45 30 15
5 Tin học 2 30 15 15
6 Tiếng Anh cơ bản 10 150 120 30
7 Khái quát về ngành HK 2 30 30 0
8 Toán 2 30 15 15
9 Vật lý 3 45 30 15
CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ 44 645 450 195 II 10 Điện cơ bản 4 60 30 30
11 Điện tử cơ bản 4 60 30 30
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
20
12 Tiếng Anh kỹ thuật 1 6 90 80 10
13 Kỹ thuật số – Hệ thống thiết bị
điện tử 5 60 30 30
14 Vật liệu và các chi tiết ghép nối 4 60 50 10
15 Khí động học cơ bản 4 60 45 15
16 Yếu tố con người 2 30 30 0
17 Thực hành cơ bản 6 90 30 60
18 Luật hàng không 3 45 45 0
19 Tiếng Anh kỹ thuật 2 6 90 80 10
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN
NGÀNH 31 580 347 233
III
20 Khí động lực học và cấu trúc
máy bay 2 30 25 5
21 Các hệ thống của máy bay 1 6 100 76 24
22 Các hệ thống của máy bay 2 7 120 101 19
23 Thông tin liên lạc / dẫn đường 3 50 40 10
24 Hệ thống tạo lực đẩy 4 60 45 15
25 Thực hành bảo dưỡng 9 220 60 160
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
21
VI. NGHỀ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU
Số
TT
Môn học
Số bài
kiểm tra
định kỳ
Thời gian của môn học, Mô đun
(giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
I Môn cơ bản 210 110 100
1 Chính trị 1 30 30 00
2 Giáo dục pháp luật 0 15 15 00
3 Giáo dục thể chất 1 30 05 25
4 Giáo dục quốc phòng 1 45 15 30
5 Tin học cơ bản 1 30 15 15
6 Tiếng anh cơ bản 2 60 30 30
II Môn cơ sở 425 335 90
7 Khái quát hàng không dân dụng 0 15 15 00
8 Nguyên lý bay & tính năng máy
bay 1 30 20 10
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
22
9 Luật hàng không dân dụng 0 15 15 00
10 Quy tắc bay 1 30 20 10
11 Sân bay 0 20 20 00
12 Dịch vụ không lưu 1 30 20 10
13 Dịch vụ Thông báo tin tức hàng
không (AIS) 1 30 20 10
14 Khí tượng hàng không 1 30 20 10
15 Mẫu liên lạc thoại tiêu chuẩn
trong ATM (TWR,APP&ACC) 3 90 60 30
16 An ninh hàng không 0 15 15 00
17 Thông tin liên lạc, dẫn đường và
giám sát QLHĐB (CNS/ATM) 1 30 20 10
18 Yếu tố con người trong QLHĐB 0 15 15 00
19 Đài dẫn đường 0 15 15 00
20 Tìm kiếm – Cứu nạn (SAR) 0 15 15 00
21 Dẫn đường bay 0 15 15 00
22 Bản đồ hàng không 0 15 15 00
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
23
23 Hệ thống quản lý an toàn trong
HĐB (SMS) 0 15 15 00
III Môn chuyên ngành 1040 190 850
24 Lý thuyết kiểm soát tại sân 2 50 50 00
25 Thực hành kiểm soát tại sân 1 200 00 200
26 Lý thuyết kiểm soát tiếp cận
không radar 2 50 50 00
27 Thực hành kiểm soát tiếp cận
không radar (APP non Radar) 1 150 00 150
28 Lý thuyết kiểm soát đường dài
không radar (ACC) 2 60 60 00
29 Thực hành kiểm soát đường dài
không radar (ACC non Radar) 1 250 00 250
30 Lý thuyết kỹ thuật Radar 1 30 30 00
31 Thực hành kiểm soát tiếp cận
Radar 1 250 00 250
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
24
Phần 3:
QUY CHẾ ĐÀO TẠO NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-HVHKVN-
ĐT ngày 27/12/2013 của Giám đốc Học viện Hàng
không Việt Nam; cập nhật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế đào tạo nghề theo Quyết định số
1089/QĐ-HVHKVN-ĐT ngày 31/12/2013 và Quyết
định số 744/QĐ-HVHKVN-ĐT ngày 08/10/2015 của
Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
25
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUI CHẾ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành theo QĐ số 943/QĐ-HVHKVN ngày 27 tháng 12
năm 2013 của Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam;
cập nhật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo
nghề theo Quyết định số 1089/QĐ-HVHKVN-ĐT ngày
31/12/2013 và Quyết định số 744/QĐ-HVHKVN-ĐT ngày
08/10/2015 của Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
Quy chế này quy định về việc tuyển sinh; tổ chức
đào tạo; thi, kiểm tra trong quá trình học nghề; thi tốt
nghiệp/ kiểm tra kết thúc khóa học và công nhận tốt
nghiệp đối với đối với người học nghề ở các trình độ
đào tạo trung cấp nghề, sơ cấp nghề (sau đây gọi
chung là người học nghề) tại Học viện Hàng không
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Học viện).
Điều 2. Chương trình dạy nghề
1. Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang
bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
26
cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc
tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học.
2. Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành
nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học
nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự
tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
3. ợc xây dựng theo các
quy định của Bộ
đồng thời tích hợp với các quy định của cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành đối với nghề chuyên ngành.
4. ậc trung cấp nghề
4.1. ậc trung cấp nghề
được xây dựng trên cơ sở chương trình do Bộ
Thương bin ỗi chương trình
tương ứng với mộ ạo cụ thể.
4.2. Việc tham gia vào xây dựng các chương trình
của Bộ
đến các chương trình đào tạo của Học viện sẽ do Giám
đốc Học viện sẽ triển khai cụ thể.
5. ậc sơ cấp nghề sẽ do
đơn vị được Giám đốc Học viện giao tổ chức đào tạo
xây dựng và thống nhất với Phòng đào tạo để trình
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
27
Giám đốc Học viện ban hành.
Điề -
1. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa
kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người
học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc
của một nghề.
2.
mô-đun bắt buộc và tự chọn.
2.1. Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc là
những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương
trình và bắt buộc người học nghề phải tích lũy.
2.2. Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm
mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ
năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng
ngành cụ thể.
3. ử dụng để tính khối lượng học tập
của người học nghề
3.1. Mộ
3.2. t.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
28
Chương II
TUYỂN SINH
Điều 4. Hình thức tuyển sinh
Tuyển sinh học nghề trình độ trung cấp nghề, sơ
cấp nghề được thực hiện một hoặc nhiều lần trong năm
theo hình thức xét tuyển trên cơ sở chỉ tiêu tuyển sinh
báo cáo với Bộ Giao thông vận tải và đăng ký với Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội của Học viện.
Điều 5. Đối tượng tuyển sinh và đào tạo
1. Trình độ trung cấp nghề: Những người đã tốt
nghiệp Trung học phổ thông nếu có đủ các điều kiện
sau đây được đăng ký học nghề trình độ trung cấp.
1.1. Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động phù
hợp với nghề cần học;
1.2. Trong độ tuổi quy định (nếu đăng ký vào học
các nghề có quy định giới hạn độ tuổi);
1.3. Đạt được các yêu cầu sơ tuyển (nếu đăng ký
vào học các nghề có quy định sơ tuyển);
1.4. Đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo từng
chương trình đào tạo nghề;
1.5. Cán bộ, công chức, người lao động đang làm
việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc quân
nhân, công an nhân dân tại ngũ được đăng ký học nghề
khi cấp có thẩm quyền cho phép.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
29
Điều kiện tuyển sinh cụ thể sẽ được quy định
trong từng nghề đào tạo cụ thể của Học viện.
2. Trình độ sơ cấp nghề: những người có trình độ
học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học đều
được tuyển sinh học nghề trình độ sơ cấp. Điều kiện
tuyển sinh cụ thể sẽ được quy định trong từng nghề đào
tạo của Học viện.
3. Những người không được đăng ký học nghề là
những người thuộc một trong các trường hợp sau:
3.1. Không thuộc diện quy định tại khoản 1,
khoản 2 của Điều này;
3.2. Đang bị truy tố hoặc đang trong thời kỳ thi
hành án hình sự;
3.3. Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;
3.4. Bị tước quyền đăng ký học nghề hoặc bị kỷ
luật buộc thôi học chưa đủ một năm (tính từ ngày bị
tước quyền tham dự tuyển sinh hoặc ngày ký quyết
định kỷ luật buộc thôi học đến ngày dự tuyển sinh).
4. Đối tượng đào tạo tạo theo Hợp đồng giữa Học
viện với các tổ chức sẽ được quy định trong các Hợp
đồng cụ thể, phù hợp với các quy định của Pháp luật.
Điều 6. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và
khu vực trong tuyển sinh học nghề
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực
trong tuyển sinh học nghề thực hiện theo các quy định
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
30
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Điều 7. Kế hoạch tuyển sinh và thông báo
tuyển sinh
1. Kế hoạch tuyển sinh: Học viện xây dựng và
đăng ký kế hoạch tuyển sinh học nghề theo quy định
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Thông báo tuyển sinh.
Học viện công bố công khai: chỉ tiêu tuyển sinh
của từng nghề theo từng trình độ đào tạo; hình thức
tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh, vùng tuyển sinh và
thời hạn nhận hồ sơ đăng ký học nghề; thời gian xét
tuyển và căn cứ xét tuyển hằng năm trước 3 tháng tính
đến thời điểm nhận hồ sơ xét tuyển đợt đầu tiên.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký học nghề
1. Hồ sơ xét tuyển đăng ký học nghề trình độ
trung cấp nghề, sơ cấp nghề theo hình thức xét tuyển
gồm có:
1.1. Phiếu đăng ký học nghề theo mẫu có xác
nhận của địa phương;
1.2. Hai (02) ảnh chụp theo kiểu chứng minh
nhân dân cỡ 4x6 có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm
sinh của thí sinh ở mặt sau (một ảnh dán trên phiếu
đăng ký học nghề);
1.3. Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối
tượng ưu tiên theo quy định tuyển sinh đào tạo nghề
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
31
của Bộ lao động Thương binh và Xã hội (nếu có);
1.4. Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT,
giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (nếu tốt nghiệp
THPT cùng năm đăng ký học nghề) hoặc tương đương;
1.5. Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc giấy
chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học, cao đẳng
cùng năm đăng ký học nghề;
1.6. Một (01) phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc của
thí sinh có dán sẵn tem thư.
1.7. Một số yêu cầu khác theo yêu cầu của từng
nghề (nếu có)
2. Hồ sơ đăng ký học nghề áp dụng cho đối
tượng được tuyển thẳng vào học nghề trình độ trung
cấp nghề gồm có:
2.1. Phiếu đăng ký tuyển thẳng học nghề theo
mẫu quy định có xác nhận của địa phương;
2.2. Hai (02) ảnh chụp theo kiểu chứng minh
nhân dân cỡ 4x6 có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm
sinh của thí sinh ở mặt sau (một ảnh dán trên phiếu
đăng ký tuyển thẳng học nghề);
2.3. Bản sao công chứng giấy chứng nhậnlà đối
tượng ưu tiên theo quy định tuyển sinh đào tạo nghề
của Bộ lao động Thương binh và Xã hội (nếu có);
2.4. Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT,
giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (nếu tốt nghiệp
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
32
THPT cùng năm đăng ký học nghề) hoặc tương đương;
2.5. Một (01) phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc của
thí sinh có dán sẵn tem thư.
2.6. Một số yêu cầu khác theo yêu cầu của từng
nghề (nếu có)
3. Thủ tục nộp hồ sơ và phí tuyển sinh.
3.1. Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký học nghề
cho Học viện hoặc qua đường bưu điện chuyển phát
nhanh theo đúng thời hạn quy định của Học viện. Đối
với những hồ sơ được chuyển qua đường bưu điện
chuyển phát nhanh thì thời gian ghi trên dấu bưu điện
được tính là ngày nộp hồ sơ đăng ký học nghề.
3.2. Sau khi nộp hồ sơ đăng ký học nghề, nếu thí
sinh phát hiện có nhầm lẫn, sai sót hoặc có sự thay đổi
liên quan đến nội dung trong hồ sơ thì thông báo và bổ
sung đầy đủ các giấy tờ hợp pháp cho Học viện trước
ngày Học viện tổ chức xét tuyển.
3.3. Phí tuyển sinh được thực hiện theo quy định
hiện hành, gồm có: phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng, áp
dụng đối với tuyển sinh học nghề theo hình thức xét
tuyển và áp dụng cho các đối tượng được tuyển thẳng,
thí sinh nộp trực tiếp tại Học viện hoặc chuyển cho Học
viện thông qua bưu điện.
Điều 9. Tổ chức làm công tác tuyển sinh
1. Tuyển sinh học nghề trình độ sơ cấp: Tùy từng
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
33
giai đoạn và nghề cụ thể, Giám đốc Học viện sẽ quyết
định thành lập tổ chức hoặc chỉ định một bộ phận
chuyên môn hoặc đơn vị được giao đào tạo nghề trình
độ sơ cấp trực tiếp làm công tác tuyển sinh.
2. Tuyển sinh học nghề trình độ trung cấp nghề.
2.1. Hàng năm, Giám đốc quyết định thành lập
Hội đồng tuyển sinh (viết tắt là HĐTS) và bộ phận giúp
việc cho HĐTS để điều hành mọi công việc có liên
quan đến tuyển sinh nghề của Học viện.
2.2. Bộ phận giúp việc cho HĐTS khi tuyển sinh
theo hình thức xét tuyển là Ban Thư ký HĐTS. Ban
Thư ký HĐTS chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch
HĐTS.
Điều 10. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn
của HĐTS
1. Thành phần HĐTS
1.1. Chủ tịch: là Giám đốc Học viện hoặc Phó
Giám đốcHọc viện được Giám đốc Học viện uỷ quyền.
1.2. Phó chủ tịch: là Phó Giám đốc Học viện hoặc
Trưởng phòng đào tạo.
1.3. Ủy viên thường trực là Thủ trưởng đơn vị
được Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề.
1.4. Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng
khoa hoặc Trưởng bộ môn.
Những người có người thân (vợ; chồng; con; anh,
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
34
chị, em ruột) dự tuyển học nghề tại Học viện trong năm
đó không được tham gia HĐTS.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS
2.1. Tổ chức thực hiện việc xét tuyển theo đúng
quy định tại Quy chế này;
2.2. Giải quyết thắc mắc liên quan đến tuyển sinh;
2.3. Thu và sử dụng phí tuyển sinh theo quy định;
2.4. Tổng kết công tác tuyển sinh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:
3.1. Ban hành các quy định cụ thể về thi tuyển
sinh của Học viện phù hợp với các quy định của pháp
luật có liên quan và quy định tại Quy chế tuyển sinh
học nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
3.2. Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác tuyển sinh theo quy định của Quy chế tuyển sinh
học nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
3.3. Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các
mặt công tác liên quan đến công tác tuyển sinh của Học
viện.
Điều 11. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn
của Ban thư ký HĐTS
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS, gồm có:
1.1. Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS
kiêm nhiệm;
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
35
1.2. Các uỷ viên gồm một số cán bộ Phòng Đào
tạo, Đơn vị được giao đào tạo nghề và một số giáo
viên, giảng viên.
Những người có người thân (vợ; chồng; con; anh,
chị, em ruột) dự thi vào trường trong kỳ thi đó không
được tham gia Ban Thư ký HĐTS.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký
HĐTS:
2.1. Quản lý hồ sơ xét tuyển và các giấy tờ, biên
bản liên quan đến xét tuyển;
2.2. Báo cáo Chủ tịch HTST bằng văn bản tình
hình xét tuyển.
2.3. Dự kiến phương án trúng tuyển;
2.4. In và gửi giấy báo dự thi, giấy báo kết quả,
giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học..
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư
ký HĐTS: Điều hành các hoạt động của Ban và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS.
Điều 12. Xác định điểm trúng tuyển
1. Căn cứ vào số lượng thí sinh học nghề trình độ
trung cấp cần tuyển theo chỉ tiêu tuyển sinh học nghề
đã đăng ký, sau khi trừ đi số thí sinh được tuyển thẳng
và cử tuyển, Ban Thư ký HĐTS thực hiện các công
việc sau đây:
1.1. Lập bảng điểm xét tuyển của thí sinh. Điểm
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
36
xét tuyển của thí sinh có bao gồm điểm ưu tiên theo đối
tượng và điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có) theo quy
định;
1.2. Trên cơ sở bảng điểm xét tuyển của thí sinh,
dự kiến phương án điểm trúng tuyển sao cho tổng số
thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học không vượt
quá số lượng thí sinh cần tuyển để trình Chủ tịch
HĐTS xem xét quyết định.
2. Xây dựng bảng điểm xét tuyển và xác định
điểm trúng tuyển được thực hiện riêng cho từng nghề.
Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển
1. Việc triệu tập thí sinh trúng tuyển học nghề
trình độ sơ cấp do Giám đốc Học viện triệu tập hoặc do
người được Giám đốc ủy quyền triệu tập.
2. Thí sinh trúng tuyển học nghề trình độ trung
cấp do Giám đốc Học viện trực tiếp xét duyệt danh
sách và ký giấy báo trúng tuyển để triệu tập thí sinh
trúng tuyển nhập học. Trong giấy báo trúng tuyển có
ghi rõ những điều kiện cần thiết để làm thủ tục nhập
học.
3. Thí sinh trúng tuyển học nghề trình độ trung
cấp nghề khi nhập học được kiểm tra sức khoẻ. Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
Điều 14. Kiểm tra kết quả xét tuyển và hồ sơ
của thí sinh trúng tuyển
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
37
1. Sau kỳ tuyển sinh, Giám đốc Học viện tổ chức
tiến hành kiểm tra kết quả tuyển sinh về tính hợp pháp
của hồ sơ đăng ký học nghềvà việc thực hiện các quy
định của HĐTS. Nếu phát hiện các trường hợp vi phạm
hoặc nghi vấn thì lập biên bản và có biện pháp xác
minh, xử lý theo Quy chế này và của Quy chế tuyển
sinh học nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội.
2. Khi học sinh đến nhập học, Học viện thu nhận
bản sao công chứng các giấy tờ theo quy định tại khoản
1, điều 17 của quy chế này. Trong quá trình thu nhận
các giấy tờ của học sinh đến nhập học, nếu đối chiếu
với bản chính mà không có sai lệch cán bộ thu nhận ghi
vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, “đã đối
chiếu với bản chính” rồi ký và ghi rõ họ, tên để đưa vào
hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên. Trường hợp phát
hiện thấy có sự giả mạo thì báo cáo Giám đốc để xử lý
theo quy định.
Điều 15. Lưu trữ
Tất cả các tài liệu liên quan đến kỳ tuyển sinh
phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo
quy định của Pháp lệnh Lưu trữ. Riêng các tài liệu và
kết quả xét tuyển (tên thí sinh, điểm xét tuyển, điểm
trúng tuyển) phải được lưu trữ lâu dài.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
38
Chương III
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 16. Thời gian và kế hoạch đào tạo
1. Học viện tổ chức đào tạo theo khoá học và
năm học. Khóa học là thời gian để người học nghề
hoàn thành một chương trình cụ thể. Tùy thuộc chương
trình mà thời gian hoàn thành khóa học trung cấp nghề
từ 12 đến 18 tháng.
2. Căn cứ vào khối lượng kiến thức quy định cho
các chương trình, đơn vị được Giám đốc Học viện giao
đào tạo nghề phân bổ -đun cho từng học
kỳ.
2.1. Đầu khoá học, đơn vị được Giám đốc Học
viện giao đào tạo nghềthông báo nội dung và kế hoạch
học tập của các chương trình; quy chế đào tạo; nghĩa
vụ và quyền lợi của người học nghề.
2.2. Đầu mỗi năm học, đơn vị được Giám đốc
Học viện giao đào tạo nghềthông báo lịch trình học của
từng chương trình trong từng học kỳ, danh sách các
môn, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiể
c, mô-đun.
3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao
gồm thời gian quy định cho chương trình quy định tại
khoản 1 Điều này cộng với thời gian tối đa người học
nghề được phép tạm ngừng học quy định tại khoản 1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
39
Điều 19 của Quy chế này.
Điề
1. Thí sinh trúng tuyển học nghề theo hình thức
tuyển sinh khi đến Học viện nhập học mang theo giấy
báo trúng tuyển của Học việnvà những giấy tờ sau đây:
1.1. Hồ sơ học nghề theo quy định của Bộ lao
động – Thương binh và xã hội có xác nhận của địa
phương;
1.2. Bản sao công chứng học bạ và bằng tốt
nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (đối với
những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp
nhưng chưa được cấp bằng tốt nghiệp). Những người
có giấy chứng nhận tốt nghiệp, cuối năm học phải xuất
trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;
1.3. Bản sao công chứng giấy khai sinh;
1.4. Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có)
1.5. 04 ảnh 3x4 (có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm
sinh sau ảnh)
1.6. 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người
nhận
2. Những thí sinh đến nhập học chậm sau 15 ngày
so với ngày yêu cầu có mặt ghi trong giấy trúng tuyển
thì Học viện có quyền từ chối không tiếp nhận. Nếu
đến chậm trong những trường hợp bất khả kháng như:
do ốm, đau, tai nạn, thiên tai có giấy xác nhận của bệnh
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
40
viện cấp quận/huyện trở lên hoặc của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện thì Giám đốc Học viện xem xét quyết định
tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để
thí sinh vào học khoá học kế tiếp sau;
3. ời học nghề
ọc việ
người học chính thứ ọc việ ọc
sinh/học viên.
4.
th
người học nghề không hoàn tấ ịnh
xem như tự
5. Người học nghề ị được
Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề
Điều 18. Ra quyết định thành lập lớp
1. Sau khi thí sinh trúng tuyển học nghề hoàn tất
thủ tục nhập học và học phí, Ban thư ký Hội đồng
tuyển sinh hoặc đơn vị được giao tuyển sinh sơ cấp
nghề phối với hợp với đơn vị được Giám đốc Học viện
giao tổ chức đào tạo nghề cung cấp danh sách thí sinh
trúng tuyển đã nhập học (có xác nhận của Phòng
TCCB&QLSV), chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
41
dạy (cả bản cứng và bản mềm) cho phòng Đào tạo để
soạn thảo và trình Giám đốc Học viện ra quyết định
thành lập lớp.
2. Đối với các lớp theo Hợp đồng giữa Học viện
với các tổ chức, đơn vị được giao tổ chức đào tạo cung
cấp: Tờ trình mở lớp đã được Giám đốc phê duyệt;
Chương trình đào tạo và kế hoạch giảng dạy; Hợp đồng
với đơn vị yêu cầu; danh sách người học theo Hợp
đồng hoặc theo đề nghị của đơn vị ký hợp đồng (riêng
học viên dự thính phải có đơn xin dự thính và mức
đóng học phí được Giám đốc chấp nhận) cho phòng
Đào tạo để soạn thảo và trình Giám đốc Học viện ra
quyết định thành lập lớp.
Điều 19. Điều kiệ ỉ học tạm thời,
đượ
ặc bị buộc thôi học
1. Điều kiệ ỉ học tạm thờ
ười học nghề
ời học nghề
ọc việ
1.1.
ời học nghề ể
ủ các thủ tục
nhập học (nộp học phí và hồ sơ nhập học);
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
42
ời học nghề ợc
bảo lưu kế ọc tập những điểm đạt yêu cầu của
những học kỳ đã họ
1.2. ờ
a) Đối với người học nghề trình độ trung cấp:
Không quá 4 (bốn) năm và tối đa 01 lần trong khóa học
b) Đối với người học nghề trình độ sơ cấp: không
được bảo lưu.
1.3. Các bướ
a) Người học nghề
ị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề.
b) Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề ề nghị Giám đố
phép người học nghề tạ ọc.
2. ập học lại
2.1. Người học nghề có đơn xin học lại và được
Thủ trưởng đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào
tạo nghề đồng ý.
2.2. Người học nghề phả
3. Thờ ế ập học lạ
4. ập học lại
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
43
4.1. Trướ ỳ ập học mớ
ị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề ập học lạicủangười
học nghề. Người học nghề ọ
ủa học kỳ ập họ ộp đơn xin
nhập học lại tại Đơn vị được Giám đốc Học viện giao
đào tạo nghề.
4.2. Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề căn cứ vào số lượng của các lớp để cấp giấy vào
lớp mới cho người học nghề.
5. ể
5.1. Điều kiện: Ngành xin chuyể ải cùng
khố ững điểm đạt yêu cầu trở
lên của ngành học cũ có thể chuyển sang ngành học
mới nhưng phải tương đương nội
5.2. Các bước xin chuyển ngành
a) Người học nghề làm đơn xin chuyể
ửi cho đơn vị được
Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề cho ý kiến và
Phòng đào tạ ợc chuyể
b) Phòng Đào tạo xem xét trình Giám đốc Học
viện cấp giấy chuyển ngành và chuyển điểm vào ngành
học mới cho người học nghề.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
44
6. ề
6.1. Người học nghề bị buộc thôi học nếu rơi vào
một trong các trường hợp sau:
a) Đã hết thời gian tối đa được phép học tại
trường theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Quy chế
này.
b) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc
nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của
Quy chế này.
c) ừ
e) Vi phạm các nội quy, quy định của Học viện
theo đề nghị từ Phòng TCCB&QLSV.
f) Vi phạm pháp luật buộc phải thôi học.
6.2. ết định buộc thôi họ
ời học nghề ột tháng, Đơn
vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề
ịa phương nơi người học nghề có
hộ khẩu thường trú.
6.3. Trường hợp người học nghề
ở các trình độ
thấp hơn, Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề đề nghị Giám đốc Học việ ảo
lưu kết quả học tập ở chương trìn
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
45
đào tạo. Giám đốc Học viện quyết định kết quả học tập
được bảo lưu cho từng trường hợp cụ thể.
ề chuyể
1. Người học nghề
1.1.
ọc viện. Người học nghề
ời học nghề
1.2. Người học nghề đã có bằng tốt nghiệp trung
cấp lý luận chính trị trở lên sẽ được miễn học, miễn thi
môn học và miễn thi tốt nghiệp đối với môn chính trị.
2.
2.1. Người họcnghề ển điểm,
miễn môn họ -
2.2. Người học nghề ển điểm, miễn
môn học, mô-đun trực tiếp cho Phòng đào tạo các môn
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
46
Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và chính trị.
Các môn học, mô-đun còn lại nộp cho Đơn vị được
Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề để cho ý kiến và
chuyển về Phòng đào tạo.
2.3. ố
ấp nhậ
ch
2.4. ời họ
ủ ến của
đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề (nếu
có).
1. ấp giấy chứng nhận là người học
nghề của Học viện
1.1. Điều kiện
a) Người học nghề ọc tại Học
viện.
b) ọc phí học kỳ được cấp
giấy chứng nhận.
1.2. Các bước xin cấp giấy tạm hoãn nghĩa vụ
quân sự
a) Người học nghề
TCCB&QLSV theo mẫu giấy chứng nhận và trình biên
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
47
lai đã đóng học phí học kỳ đang học.
b) Phòng TCCB&QLSV xác nhận và cấp giấy
chứng nhận là học sinh, học viên đang học tại Học
viện.
2. ấp giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời
2.1. Điều kiện xin cấp giấy tốt nghiệp tạm thời: đã
có quyết định công nhận tốt nghiệp của Giám đốc Học
viện, nhưng chưa được cấp bằng tốt nghiệp chính thức.
2.2. Các bước xin cấp giấy tốt nghiệp tạm thời:
Sau khi có quyết định tốt nghiệp của Giám đốc Học
viện, Phòng Đào tạo in giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời và bảng điểm toàn khóa cho những những người
học nghề đã tốt nghiệp.Người học nghề
3. ấp giấy chứng nhậ
3.1. Điều kiện xin giấy chứng nhậ
Những người học nghề
được tốt nghiệp.
3.2. Các bước xin giấy chứng nhận học xong
chương trình: Người học nghề
tạo. Phòng Đào tạo in và cấp giấy chứng nhận học
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
48
xong chương trình cho người học nghề.
4. Quy định về cấp giấy chứng nhận kết quả học
tập
4.1. Điều kiện xin cấp giấy kết quả học tập: Đã
đạt kết quả ít nhất một môn học, mô-đun nghề ở trình
độ sơ cấp nghề trở lên.
4.2. Các bước xin chứng nhận kết quả học tập:
Người học nghề đăng ký tại Phòng Đào tạo. Phòng Đào
tạo có thể lấy xác nhận kết quả từ đơn vị được giao đào
tạo nếu cần, sau đó in và cấp giấy chứng nhận kết quả
học tập cho người học nghề.
Người học nghề phải đóng các khoản lệ
theo quy định
của Học viện.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ THI, KIỂM TRA TRONG QUÁ
TRÌNH HỌC TẬP
Điều 22. Thi, kiểm tra trong dạy nghề
1. Kiểm tra trong quá trình học tập gồm:
1.1. Kiểm tra định kỳ;
1.2. Kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun.
2. Thi tốt nghiệp, kiểm tra kết thúc khoá học
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
49
gồm:
2.1. Thi tốt nghiệp đối với trình độ trung cấp
nghề bao gồm thi lý thuyết (kiến thức) nghề, thực hành
(kỹ năng) nghề và thi môn chính trị;
2.2. Kiểm tra kết thúc khoá học đối với trình
độ sơ cấp nghề bao gồm kiểm tra kiến thức, kỹ năng
nghề.
Điều 23. Đánh giá và lưu kết quả thi, kiểm tra
1. Đánh giá kết quả thi, kiểm tra được thực hiện
theo quy định sau:
1.1. Điểm kiểm tra định kỳ: Là kết quả điểm được
đánh giá thông qua quá trình học chuyên môn, được
tính với thang điểm 10 (từ 0 đến 10);
1.2. Điểm đánh giá bài thi, kiểm tra: Tùy theo đặc
thù từng môn học, đơn vị được Giám đốc Học viện
giao đào tạo nghề sẽ tổ chức thi thực hành, thi lý thuyết
hoặc thi tích hợp.
1.3. Điểm đánh giá quá trình, bài thi, kiểm tra
được tính tròn đến một chữ số thập phân.
2. Kết quả thi, kiểm tra của người học nghề được
lưu trong bảng tổng hợp kết quả học tập.
Điều 24. Kiểm tra định kỳ
1. Được thực hiện trong quá trình học tập của mỗi
môn học, mô-đun.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
50
2. ời học nghề k
3. Việc ra đề kiểm tra, hình thức kiểm tra, số
lượng bài kiểm tra, đáp án và chấm bài kiểm tra định
kỳ do giáo viên trực tiếp giảng dạy thực hiện nhưng
không quá 2 bài kiểm tra định kỳ đối với những môn
học dưới 60 tiết, không quá 3 bài đối với những môn
học từ 60 tiết đến 120 tiết, không quá 4 bài đối với
những môn học trên 120 tiết
4.
điểm tổng kết môn học, mô-đun.
Điều 25. Kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun
Việc kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun được tổ
chức hai lần với các điều kiện sau:
1. Điều kiệ ể ọ -
1.1. ểm kiểm
họ
1.2. ời lượng của môn
học;
1.3. ấ
ọc viện.
2. Điều kiệ ể ọ -
2.1. ểm tra
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
51
2.2. ểm kiể
ể
2.3. ời học nghề ể
ể
ể
2.4. Người học nghề không học hoặc không tham
gia kiểm tra kết thúc môn học, mô đun sẽ bị chấm điểm
không (0).
2.5. Trong hai lần kiểm tra hết môn lần thứ nhất
và lần thứ hai, điểm kiểm tra của lần nào cao hơn thì
lấy điểm đó là điểm kiểm tra hết môn của môn học, mô
đun.
3. Người học nghề không đủ điều kiện dự kiểm
tra kết thúc môn học, mô-đun được giải quyết như sau:
3.1. Đối với người học nghề có số thời gian nghỉ
học lý thuyết dưới 30% thời gian quy định thì phải
tham gia học bổ sung khối lượng học tập còn thiếu;
3.2. Đối với người học nghề có thời gian không
tham gia rèn luyện kỹ năng thực hành dưới 15% thời
gian quy định thì phải tham gia rèn luyện kỹ năng thực
hành bổ sung đầy đủ các bài tập rèn luyện kỹ năng thực
hành của môn học, mô-đun.
3.3. Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
52
nghề bố trí giáo viên phụ đạo, kiểm tra bổ sung để
người học nghề đáp ứng được các điều kiện trên.
3.4. Người học nghề không đáp ứng được các
điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 của điều này phải
đăng ký học lại môn học, mô-đun đó trong các khóa
học sau.
4. ể
4.1. Kiể
4.2. Kiể
4.3. Kiểm tra
4.4. Kiểm tra vấn đáp: mỗi thí sinh có 40 phút
chuẩn bị và 20 phút trả lời
5. Đề thi, đáp án và thang điểm chấm kiểm tra
kết thúc môn học, mô-đun do đơn vị được Giám đốc
Học viện giao đào tạo nghề hoặc trưởng bộ môn phê
duyệt.
6. Việc chấm bài kiểm tra kết thúc môn họ
ợc đơn vị được Giám đốc Học
viện giao đào tạo nghềhoặc trưởng bộ môn chỉ định
thực hiện.
7. Sau hai lần kiểm tra kết thúc môn học mà
người học nghề vẫn có điểm kiểm tra dưới 5,0 điểm
phải học lại môn học đó trong các khoá học sau.
8. Kiể
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
53
trong điểm tổng kết môn học, mô-đun.
9. Trách nhiệm của giáo viên:
9.1. Giáo viên giảng dạy thực hiện việc vào điểm
kiểm tra định kỳ, kiểm tra hết môn vào danh sách theo
mẫu danh sách của đơn vị được Giám đốc Học viện
giao đào tạo nghề.
9.2. Giáo viên phải chấm bài và trả bảng điểm cho
giáo vụ của đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào
tạo nghề sau 2 tuần kể từ ngày kiểm tra hết môn.
Điều 26 . Điểm tổng kết môn học, mô-đun
1. Điểm tổng kết môn học, mô-đun của người học
nghề đạt từ 5 điểm trở lên thì điểm tổng kết môn học,
mô-đun của người học nghề được tính theo công thức
sau:
Trong đó:
ĐTKM: Điểm tổng kết môn học, mô-đun
Đi ĐK: Điểm kiểm tra định kỳ môn học, mô-
đun lần i
n: Số lần kiểm tra định kỳ.
Đ KT: Điểm kiểm tra kết thúc môn học, mô-
đun. Đối với người học nghề phải dự
kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun hai
lần thì điểm được tính là điểm cao nhất
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
54
của hai lần kiểm tra.
2. Điểm tổng kết môn học, mô-đun được tính tròn
đến một chữ số thập phân.
3. Điểm kiểm tra kết thúc môn học, mô đun của
người học nghề dưới 5 điểm thì điểm tổng kết môn
học, mô-đun chính là điểm kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun.”
Điề
1. Người học nghề phải đăng ký học lạ
ờng hợp:
1.1. Người học nghề ể
1.2. Cả hai lần kiểm tra kết thúc môn mà vẫn có
điểm dưới 5.
2. Các bước đăng ký học lại:
2.1. Người học nghề nộp học phí học lại tạ
ủ -
2.2. Người học nghề nộp biên lai học phí học lạ
ọc lại tại bộ phận giáo vụ của đơn vị
được Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề.
1.3. Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề sẽ quyết định cho người học nghề vào khóa học,
lớp họ ờ nghề
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
55
3. Đối với những môn học không còn do chương
trình đào tạo thay đổi hoặc Học viện không tổ chức lớp
trong vòng 6 tháng, người học nghề có quyền đề nghị
Học viện mở lớp riêng để trả nợ môn. Giám đốc Học
viện giao cho thủ trưởng đơn vị đào tạo nghề tổ chức
thực hiện phù hợp với quy định về học phí của Học
viện
Chương V
THI TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP NGHỀ
Điều 28. Điều kiện dự thi tốt nghiệp
1. Người học nghề được dự thi tốt nghiệp khi có
đủ các điều kiện sau:
1.1. Có kết quả học tập môn học, mô-đun đáp
ứng được điều kiện sau:
a) Điểm tổng kết môn chính trị từ 5,0 điểm trở
lên đối với người dự thi môn chính trị;
b) Điểm tổng kết các môn học, mô-đun đào tạo
nghề đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với người dự thi kiến
thức, kỹ năng nghề.
1.2. Hoàn thành đóng học phí theo quy định.
1.3. Không trong thời gian đang bị truy cứu trách
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
56
nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức thi.
2. Lập danh sách đủ điều kiện thi tốt nghiệp
1.1. Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào
tạo nghềlập danh sách bảng điểm tổng hợp của người
học nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo kèm
theo bảng điểm các môn học, mô-đun cho Phòng Khảo
thí và ĐBCL để kiểm tra xác nhận.
1.2. Sau khi có xác nhận của Phòng Khảo thí và
ĐBCL danh sách bảng điểm tổng hợp của người học
nghề cùng bản gốc bảng điểm các môn học, mô-đun
được chuyển về Phòng đào tạo để quản lý và xét điều
kiện dự thi tốt nghiệp cho người học nghề.
Điều 29. Đối tượng dự thi tốt nghiệp
1. Đối tượng được dự thi tốt nghiệp bao gồm:
1.1. Người học nghề có đủ điều kiện dự thi tốt
nghiệp theo quy định tại Điều 28 của Quy chế này;
1.2. Người học nghề các khoá trước có đủ điều
kiện được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại Điều 28
của Quy chế này nhưng chưa tham dự thi hoặc thi trượt
tốt nghiệp, có đơn xin dự thi và được Hội đồng thi tốt
nghiệpcho phép tham dự thi tốt nghiệp theo các nội
dung chưa thi tốt nghiệp hoặc thi trượt tốt nghiệp;
1.3. Người học nghề các khoá trước không đủ
điều kiện được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại Điều
28 của Quy chế này, đã tham gia học tập và rèn luyện
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
57
hoàn thiện các điều kiện còn thiếu, có đơn xin dự thi tốt
nghiệp và Hội đồng thi tốt nghiệpcho phép tham dự thi
tốt nghiệp.
2. Danh sách các đối tượng dự thi tốt nghiệp được
Chủ tịch Hội đồng thi tốt nghiệpphê duyệt và công bố
công khai trước ngày bắt đầu tiến hành thi tốt nghiệp
tối thiểu 15 ngày.
Điều 30. Hội đồng thi tốt nghiệp
1. Đơn vị được Giám đốc Học viện giao đào tạo
nghề lập kế hoạch thi tốt nghiệp chi tiết gửi phòng Đào
tạo và công bố cho người học nghề biết trước ngày diễn
ra môn thi đầu tiên tối thiểu 30 ngày.
2. Phòng Đào tạo soạn thảo và trình Giám đốc ra
quyết định thành lập hội đồng thi tốt nghiệp bao gồm:
2.1. Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Học viện hoặc
phó Giám đốcHọc viện phụ trách đào tạo;
2.2. Phó chủ tịch hội đồng là phó Giám đốc Học
viện phụ trách đào tạo hoặc trưởng phòng đào tạo;
2.3. Uỷ viên thư ký là Trưởng phòng hoặc Phó
trưởng phòng đào tạo;
2.4. Các uỷ viên: gồm Thủ trưởng đơn vị được
Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề, Trưởng phòng
TCCB&QLSV, Trưởng Phòng Khảo thí và ĐBCL và
một số cán bộ, giảng viên, giáo viên của Học viện.
3. Hội đồng thi tốt nghiệp có trách nhiệm giúp
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
58
Giám đốc Học viện trong các hoạt động tổ chức thi tốt
nghiệp, gồm:
3.1. Tổ chức và lãnh đạo kỳ thi tốt nghiệp theo
đúng Quy chế này, nội quy thi, kiểm tra và công nhận
tốt nghiệp của Học viện và kế hoạch đã được Giám đốc
quyết định;
3.2. Trình Giám đốc ra quyết định thành lập các
ban giúp việc cho hội đồng thi tốt nghiệp, gồm:
a) Ban thư ký: do uỷ viên thư ký hội đồng làm
trưởng ban;
b) Ban đề thi: do chủ tịch hội đồng hoặc phó chủ
tịch hội đồng kiêm nhiệm trưởng ban. Ban đề thi gồm
các tiểu ban; mỗi môn thi do một tiểu ban phụ trách; mỗi
tiểu ban có số lượng không quá ba người và do một
trưởng tiểu ban phụ trách;
c) Ban coi thi: do chủ tịch hội đồng hoặc phó chủ
tịch hội đồng kiêm nhiệm trưởng ban;
d) Ban chấm thi: do chủ tịch hội đồng hoặc phó
chủ tịch hội đồng kiêm nhiệm trưởng ban. Ban chấm
thi gồm các tiểu ban; mỗi tiểu ban phụ trách một môn
thi tốt nghiệp và do một trưởng tiểu ban phụ trách.
3.3. Xét và thông qua danh sách đối tượng được
dự thi tốt nghiệp; danh sách đối tượng không được dự
thi tốt nghiệp, trình Giám đốc Học viện duyệt và công
bố;
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
59
3.4. Bảo đảm việc thực hiện nội quy thi, kiểm tra
và công nhận tốt nghiệp;
3.5. Xét kết quả thi tốt nghiệp và giải quyết đơn
khiếu nại (nếu có). Lập danh sách người học nghề được
công nhận tốt nghiệp và không được công nhận tốt
nghiệp trình Giám đốcHọc viện xem xét, ra quyết định
công nhận tốt nghiệp;
3.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc
Học viện giao.
Điều 31. Tổ chức thi tốt nghiệp
1. Thi môn chính trị
1.1. Thi môn chính trị được tổ chức theo hình
thức thi viết tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc
nghiệm với thời gian 60 phút.
1.2. Kế hoạch thi môn chính trị do Giám đốc Học
viện quyết định và phải được thông báo cho người học
nghề biết trước 15 ngày trước khi tiến hành tổ chức thi.
2. Thi kiến thức, kỹ năng nghề
2.1. Thi kiến thức, kỹ năng nghề gồm thi lý thuyết
nghề và thi thực hành nghề.
a) Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức
thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian thi
không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho
1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
b) Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
60
thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện
một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thời gian thi thực hành
cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8
giờ/ngày.
2.2. Thi kiến thức, kỹ năng nghề được tổ chức sau
khi kết thúc chương trình dạy nghề trình độ trung cấp.
2.3. Kế hoạch thi kiến thức, kỹ năng nghề do
Giám đốcHọc viện quyết định và phải được thông báo
cho người học nghề biết trước 30 ngày trước khi tiến
hành tổ chức thi.
2.4. Trường hợp các nghề đào tạo không còn khóa
tiếp theo hoặc thời gian tổ chức thi tốt nghiệp cho khóa
tiếp theo kéo dài, trong vòng 6 tháng kể từ kỳ thi tốt
nghiệp gần nhất, Học viện sẽ tổ chức thi lại tốt nghiệp
cho người học nghề.
3. Các bài thi tốt nghiệp của người học nghề quy
định tại khoản 1, 2 Điều này thực hiện theo hình thức
thi viết phải được rọc phách trước khi chấm. Thi vấn
đáp và thi thực hành phải có mẫu phiếu chấm thi thống
nhất phù hợp với từng hình thức thi.
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng quy định
hình thức các mẫu giấy làm bài thi, phiếu chấm thi và
cách đánh giá vào bài thi, phiếu chấm thi của Học viện.
Điều 32. Chấm thi tốt nghiệp
1. Mỗi bài thi tốt nghiệp phải được hai thành viên
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
61
ban chấm thi tốt nghiệp phân công đánh giá và thống
nhất điểm. Nếu hai thành viên không thống nhất phải
báo cáo trưởng ban chấm thi tốt nghiệp xem xét quyết
định.
2. Điểm chấm thi tốt nghiệp phải được công bố
công khai chậm nhất là 20 ngày sau khi thi.
Điều 33. Công nhận tốt nghiệp cho người học
nghề trình độ trung cấp
1. Người học nghề trình độ trung cấp hệ tuyển
sinh trung học phổ thông sẽ được công nhận tốt nghiệp
khi đủ các điều kiện:
1.1. Kết quả thi môn chính trị đạt từ 5,0 điểm trở
lên;
1.2. Kết quả thi kiến thức, kỹ năng nghề có điểm
thi lý thuyết nghề và điểm thi thực hành nghề đều đạt
từ 5,0 điểm trở lên.
2. Người học nghề không đủ điều kiện để công
nhận tốt nghiệp được bảo lưu kết quả các điểm thi tốt
nghiệp đã đạt yêu cầu trong thời gian 4 năm kể từ ngày
công bố kết quả thi tốt nghiệp của lần thi đó để xét
công nhận tốt nghiệp. Trường hợp người học nghề
không có nhu cầu tham dự kỳ thi tốt nghiệp khoá sau sẽ
được Giám đốcHọc viện cấp giấy chứng nhận đã hoàn
thành khoá học.
3. Giám đốc Học viện ra quyết định công nhận tốt
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
62
nghiệp, công bố công khai với người học nghề và báo
cáo danh sách người học nghề được công nhận tốt
nghiệp và không được công nhận tốt nghiệp lên Bộ
Giao thông vận tải và Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh chậm nhất là 30 ngày
sau khi kết thúc kỳ thi tốt nghiệp.
Điều 34. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
1. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp được sử
dụng để xếp loại tốt nghiệp và được tính theo công
thức sau:
Trong đó:
ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khoá học
được xác định theo quy định tại
khoản 2 của Điều này.
ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề
ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề
2. Điểm trung bình chung toàn khoá học được
xác định như sau:
2.1. Công thức tính điểm trung bình chung toàn
khoá học:
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
63
Trong đó:
ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khoá học
ai: Hệ số môn học, mô-đun đào tạo nghề thứ i
được xác định như sau:
- Đối với môn học lý thuyết thì lấy số giờ học lý
thuyết của môn học đó chia cho 15 và quy tròn
về số nguyên.
- Đối với mô-đun thực hành thì lấy số giờ thực
hành của mô-đun đó chia cho 40 và quy tròn về
số nguyên.
- Đối với mô-đun tích hợp cả lý thuyết và thực
hành thì hệ số mô-đun là tổng của thương hai
phép chia tính theo cách tính trên.
- Đối với những môn học, mô đun lý thuyết dưới
15 tiết hoặc những môn học, mô đun thực hành
dưới 40 tiết thì hệ số môn học, mô đun được tính
là một (1)
Đi: Điểm tổng kết môn học, mô-đun đào tạo
nghề thứ i.
n: Số lượng các môn học, mô-đun đào tạo
nghề.
2.2. Điểm trung bình chung được tính đến một
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
64
chữ số thập phân.
2.3. Điểm tổng kết các môn học giáo dục thể
chất, giáo dục quốc phòng, chính trị không tính vào
điểm trung bình chung toàn khoá học.
Điều 35. Xếp loại tốt nghiệp
1. Việc xếp loại tốt nghiệp căn cứ vào điểm đánh
giá xếp loại tốt nghiệp.
2. Các mức xếp loại tốt nghiệp được quy định
như sau:
2.1. Loại xuất sắc có điểm đánh giá xếp loại tốt
nghiệp từ 9,0 đến 10;
2.2. Loại giỏi có điểm đánh giá xếp loại tốt
nghiệp từ 8,0 đến dưới 9,0;
2.3. Loại khá có điểm đánh giá xếp loại tốt
nghiệp từ 7,0 đến dưới 8,0;
2.4. Loại trung bình khá có điểm đánh giá xếp
loại tốt nghiệp từ 6,0 đến dưới 7,0;
2.5. Loại trung bình có điểm đánh giá xếp loại tốt
nghiệp từ 5,0 đến dưới 6,0.
3. Mức xếp loại tốt nghiệp được ghi vào bằng tốt
nghiệp và bảng tổng hợp kết quả học tập của người
học nghề.
Chương VI
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
65
KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC VÀ CÔNG
NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI TRÌNH ĐỘ SƠ
CẤP NGHỀ
Điều 36. Kiểm tra kết thúc khoá học
1. Kiểm tra kết thúc khoá học chỉ thực hiện đối
với người học nghề đảm bảo đủ các điều kiện sau:
1.1. Các điểm tổng kết môn học, mô-đun phải đạt
từ 5,0 điểm trở lên;
1.2. Không trong thời gian đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức kiểm tra kết thúc
khoá học.
1.3. ấ
ọc viện.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo hình
thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp.
3. Thời gian và hình thức kiểm tra được quy định
trong từng chương trình đào tạođảm bảo sự chính xác,
công bằng trong việc đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện của người học nghề.
4. Căn cứ vào điều kiện thực tế nếu cần thiết,
Giám đốc Học viện có thể ra quyết định thành lập hội
đồng kiểm tra kết thúc khoá học hoặc chỉ định đơn vị
được Giám đốc Học viện giao đào tạo nghề thực hiện
kiểm tra kết thúc khoá học. Hội đồng kiểm tra kết thúc
khoá học hoặc đơn vị được Giám đốc Học viện giao
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
66
đào tạocó trách nhiệm giúp Giám đốc Học viện trong
hoạt động kiểm tra kết thúc khoá học, gồm:
4.1. Thông qua danh sách đối tượng được dự
kiểm tra kết thúc khoá học;
4.2. Xây dựng đề, đáp án và quy trình chấm bài
kiểm tra kết thúc khoá học;
4.3. Tổ chức kiểm tra kết thúc khoá học, xử lý
các trường hợp vi phạm nội quy thi, kiểm tra và công
nhận tốt nghiệp;
4.4. Chấm bài kiểm tra kết thúc khoá học;
4.5. Xếp loại tốt nghiệp cho người học nghề sau
khi kết thúc khoá học.
5. Danh sách người học nghề được dự kiểm tra
kết thúc khoá học phải được thông báo công khai trước
kỳ kiểm tra kết thúc khoá học 15 ngày.
Điều 37. Công nhận tốt nghiệp cho người học
nghề trình độ sơ cấp
1. Người học nghề trình độ sơ cấp được công
nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khoá học được
tính theo quy định tại khoản 2 của Điều này từ 5,0 trở
lên.
2. Điểm tổng kết khoá học của người học nghề
trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
67
Trong đó:
ĐTKKH: điểm tổng kết khoá học
Đ i TKM: điểm tổng kết môn học, mô-đun
thứ i
ĐKTKT: điểm kiểm tra kết thúc khoá học
n: số lượng các môn học, mô-đun
đào tạo nghề
3. Việc xếp loại tốt nghiệp cho người học nghề
trình độ sơ cấp được căn cứ vào điểm tổng kết khoá
học. Các mức xếp loại được xác định tương tự như quy
định tại khoản 2 Điều 35 của Quy chế này. Mức xếp
loại tốt nghiệp được ghi vào chứng chỉ sơ cấp nghề và
bảng tổng hợp kết quả học tập của người học nghề.
4. Phòng đào tạo căn cứ báo cáo của hội đồng
kiểm tra kết thúc khoá học hoặc của đơn vị được Giám
đốc Học viện giao đào tạotrình Giám đốc Học viện ra
quyết định công nhận tốt nghiệp, công bố công khai
với người học nghề và báo cáo kết quả công nhận tốt
nghiệp lên Bộ Giao thông vận tải và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo
quy định.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
68
Điều 38. Xử lý vi phạm đối với người học nghề,
giáo viên, cán bộ vi phạm các quy định về thi, kiểm
tra và công nhận tốt nghiệp
1. Trong quá trình thi, kiểm tra và công nhận tốt
nghiệp nếu người học nghề vi phạm Quy chế này và
Nội quy thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của cơ
sở dạy nghề, tuỳ theo mức độ hành vi sẽ bị xử lý theo
một trong các hình thức sau:
1.1. Khiển trách, cho tiếp tục thi hoặc kiểm tra
nhưng trừ 25% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra;
1.2. Cảnh cáo, cho tiếp tục thi hoặc kiểm tra
nhưng trừ 50% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra;
1.3. Đình chỉ thi hoặc kiểm tra và cho điểm “0”
cho bài thi hoặc bài kiểm tra đó;
1.4. Đình chỉ buộc thôi học hoặc không công
nhận tốt nghiệp.
1.5. Người học nghề thi hộ hoặc nhờ người thi hộ
đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với
trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối
với trường hợp vi phạm lần thứ hai.
2. Cán bộ, giáo viên vi phạm Quy chế này và nội
quy thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của cơ sở
dạy nghề, tuỳ theo mức độ hành vi sai phạm phải được
xử lý theo các hình thức kỷ luật của Học viện hoặc bị
truy tố trước pháp luật.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
69
3. Các trường hợp vi phạm đều phải lập biên bản
và báo cáo người có thẩm quyền theo quy định trong
nội quy thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp xem xét,
quyết định.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
70
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về công nhận kết quả, miễn, chuyển điểm môn học,
mô-đun nghề tại
Học viện Hàng không Việt nam (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-
HVHKVN-ĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Giám
đốc Học viện Hàng không Việt nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Quy định này quy định các vấn đề về điều kiện
và quy trình công nhận kết quả học tập các môn học,
mô-đun; miễn học, thi và chuyển điểm các môn học,
mô-đun tiếng Anh, tin học đại cương và công nhận
điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra; miễn học,
thi và tạm hoãn các môn học, mô-đun quốc phòng - an
ninh và giáo dục thể chất trong các chương trình đào
tạo nghề.
2. Quy định này áp dụng đối với người học nghề
ở trình độ sơ cấp nghề trở lên theo hình thức dạy nghề
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
71
chính quy và dạy nghề thường xuyên tại Học viện
Hàng không Việt nam (sau đây gọi tắt là Học viện).
Chương II
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN
HỌC, MÔ-ĐUN
Điều 2. Điều kiện được công nhận kết quả học
tập các môn học, mô-đun
1. Các môn học, mô-đun của người học nghề
được Giám đốc Học viện chấp nhận chuyển trường từ
trường khác đến hoặc người học nghề đã học ở trường
khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam có nội
dung phù hợp và thời lượng lớn hơn hoặc bằng thời
lượng môn học, mô-đun được công nhận.
2. Các môn học, mô-đun chuyển đổi giữa các
chương trình đào tạo hoặc được Giám đốc Học viện
công nhận tương đương trong các chương trình đào tạo
của Học viện.
Điều 3. Thời gian và quy trình xin công nhận
kết quả học tập các môn học, mô-đun
1. Việc công nhận kết quả học tập các môn học,
mô-đun của người học nghề chuyển trường đến Học
viện được xác định trong quyết định chấp nhận chuyển
trường của Giám đốc Học viện.
2. Các môn học, mô-đun người học nghề đã học ở
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
72
trường khác muốn được công nhận tại Học viện, người
học nghề phải làm đơn xin công nhận gửi Phòng đào
tạo theo mẫu 1 tại phụ lục 2 đính kèm hồ sơ minh
chứng (nộp bản sao có chứng thực bảng điểm hoặc xác
nhận điểm môn học, mô-đun của trường) vào trước thời
điểm bắt môn học, mô-đun. Phòng đào tạo xem xét
trình Giám đốc xem xét công nhận. Trong trường hợp
cần thiết, Phòng đào tạo có thể lấy ý kiến của đơn vị
quản lý môn học, mô-đun để xác định sự phù hợp về
nội dung và thời lượng.
3. Đối với các môn học, mô-đun chuyển đổi giữa
các chương trình đào tạo hoặc được Giám đốc công
nhận tương đương, người học nghề làm đơn gửi phòng
đào tạo theo mẫu 1 tại Phụ lục 2 để được công nhận.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
73
Chương III
CHUYỂN ĐIỂM CÁC MÔN HỌC TIẾNG ANH,
TIN HỌC CƠ BẢN VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU KIỆN
VỀ TIẾNG ANH TRONG CHUẨN ĐẦU RA
Điều 4. Điều kiện được xem xét chuyển điểm
các môn học tiếng Anh, tin học cơ bản và công nhận
điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra
1. Người học nghề được xem xét miễn học, thi và
chuyển điểm các môn học tiếng Anh cơ bản hoặc công
nhận điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra của các
chương trình đào tạo ra nếu có các Chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế: TOEIC, TOEFL paper, TOEFL CBT,
TOEFL iBT, IELTS còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp
tính đến ngày làm thủ tục miễn học, thi và chuyển điểm
hoặc làm thủ tục công nhận điều kiện về tiếng Anh
trong chuẩn đầu ra.
2. Người học nghề được xem xét miễn học, thi và
chuyển điểm môn học tin học cơ bản nếu có các Chứng
chỉ tin học ứng dụng của Học viện HKVN.
Điều 5. Quy đổi điểm chuyển các môn học
tiếng Anh và tin học cơ bản
1. Quy đổi điểm chuyển các môn học tiếng Anh
cơ bản từ các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
74
Điểm
Anh
văn cơ
bản
TOEIC TOEFL
paper
TOEFL
CBT
TOEFL
iBT IELTS
5 225-249 370-379 60-69 16-19 2,00-2,24
6 250-274 380-391 70-79 20-24 2,25-2,49
7 275-299 392-399 80-89 25-28 2,50-2,74
8 300-324 400-406 90-99 29-32 2,75-2,99
9 325-349 407-419 100-109 33-35 3,00-3,24
10 ≥ 350 ≥ 420 ≥ 110 ≥ 36 ≥ 3,25
2. Điểm môn học tin học cơ bản chuyển các từ
các chứng chỉ tin học ứng dụng là điểm bài thi kết thúc
lấy chứng chỉ ở trình độ A.
Điều 6. Quy trình xét miễn học, miễn thi,
chuyển điểm và công nhận các môn học tiếng Anh
và tin học cơ bản
1. Người học nghề làm đơn xin miễn học, miễn
thi và chuyển điểm cho phòng Đào tạo vào trước thời
điểm bắt đầu môn học theo mẫu 2 tại Phụ lục 2 kèm
theo bản sao có chứng thực chứng chỉ. Riêng người học
nghề học lấy chứng chỉ tiếng Anh TOEIC tại Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học của Học viện được phép
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
75
không đăng ký các môn học tiếng Anh cơ bản và
chuyển điểm các môn học tiếng Anh cơ bản vào thời
điểm có chứng chỉ; hoặc được chuyển điểm tiếng Anh
cơ bản vào thời điểm trước khi đánh giá kết quả học tập
để lấy kết quả cao nhất so với kết quả học tiếng Anh cơ
bản trong trương trình đào tạo.
2. Phòng đào tạo xem xét trình Giám đốc phê
duyệt miễn học, miễn thi và điểm chuyển cho người
học nghề. Trong trường hợp cần thiết, Phòng đào tạo
có thể lấy ý kiến của đơn vị quản lý môn học, mô-đun
để xác nhận
người học nghề.
Điều 7. Thời điểm nộp và quy đổi điểm tương
đương của các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong
chuẩn đầu ra
1. Trong thời gian đào tạo, người học nghề có thể
nộp đơn và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo mẫu 3
tại Phục lục 2 để được xác nhận đủ điều kiện về tiếng
Anh trong chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
Giám đốc ủy quyền cho Trưởng phòng Đào tạo xác
nhận đủ điều kiện về tiếng Anh trong chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo cho người học nghề.
2. Điểm quy đổi điểm tương đương các chứng chỉ
tiếng Anh quốc tế với TOEIC trong chuẩn đầu ra như
sau:
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
76
TOEIC TOEFL
paper
TOEFL
CBT
TOEFL
iBT IELTS
300 400 90 29 2,75
350 420 110 36 3,25
400 440 130 44 3,75
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
77
Chương IV
MIỄN HỌC, MIỄN THI VÀ TẠM HOÃN CÁC
MÔN HỌC QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ GIÁO
DỤC THỂ CHẤT
Điều 8. Đối tượng được miễn học, miễn thi,
miễn học các nội dung thực hành và tạm hoãn học
quốc phòng - an ninh
1. Đối tượng được miễn học môn học quốc phòng
- an ninh:
a) Người học nghề có bằng tốt nghiệp sĩ quan
quân đội; Công an;
b) Người học nghề là người nước ngoài;
c) Người học nghề đã có chứng chỉ giáo dục quốc
phòng - an ninh theo trình độ đào tạo của cơ sở giáo
dục quốc dân.
2. Đối tượng được miễn học và miễn thi các môn
học đã học:
Người học nghề chuyển trường hoặc đào tạo liên
thông được miễn học các môn học nhưng phải có phiếu
điểm đánh giá kết quả học tập các môn học tương ứng
3. Đối tượng được miễn học các nội dung thực
hành kỹ năng quân sự:
a) Người học nghề có thương tật, khuyết tật bẩm
sinh, bị bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
78
có giấy chứng nhận của bệnh viện cấp huyện và tương
đương trở lên;
b) Người học nghề đã hoàn thành nghĩa vụ quân
sự được miễn học nội dung thực hành kỹ năng quân sự
nhưng phải dự kiểm tra, thi đủ các nội dung theo quy
định.
4. Đối tượng được tạm hoãn học:
a) Người học nghề Việt Nam đang học tập ở nước
ngoài hoặc đang học tập tại các trường của nước ngoài,
trường liên doanh, liên kết với nước ngoài tại Việt
Nam;
b) Người học nghề bị ốm đau, tai nạn phải nằm
điều trị tại các bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương
trở lên hoặc do thiên tai, hỏa hoạn phải nghỉ học, có
xác nhận của chính quyền xã hoặc tương đương trở lên;
Người học nghề là phụ nữ đang mang thai hoặc
có con nhỏ dưới 24 tháng được tạm hoãn các nội dung
thực hành kỹ năng quân sự.
Các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này phải
được sự đồng ý của Giám đốc Học viện. Hết thời gian
tạm hoãn, Học viện sẽ bố trí cho người học nghề vào
học các lớp phù hợp để hoàn thành chương trình.
Điều 9. Đối tượng được miễn, tạm hoãn học
các môn học về Giáo dục thể chất
1. Người học nghề được miễn học toàn bộ các
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
79
môn học về Giáo dục thể chất nếu đã hoàn thành các
môn học về Giáo dục thể chất phù hợp với trình độ đào
tạo.
2. Người học nghề được thay đổi hình thức học
các môn học thực hành về Giáo dục thể chất trong các
trường hợp sau:
a) Có thương tật, dị tật bẩm sinh làm hạn chế
chức năng vận động (có giấy chứng nhận của bệnh viện
cấp huyện và tương đương trở lên) có thể áp dụng thay
thế các môn học đặc thù dành cho người khuyết tật.
b) Bị các bệnh không được vận động mạnh (có
giấy chứng nhận của bệnh viện cấp huyện và tương
đương).
3. Người học nghề được được tạm hoãn học các
môn học về Giáo dục thể chất trong các trường hợp
sau:
a) Đang học nhưng sức khoẻ không đảm bảo;
b) Đang mang thai, nuôi con nhỏ dưới 24 tháng
tuổi.
Các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 3
Điều này nếu được Học viện chấp thuận cho tạm hoãn
học các môn học về Giáo dục thể chất thì sau khi hết
thời hạn tạm hoãn phải tiếp tục học những nội dung
còn thiếu trong chương trình quy định.
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
80
Điều 10. Quy trình đăng ký miễn học hoặc tạm
hoãn các môn học về quốc phòng - an ninh và giáo
dục thể chất
1. Trừ người học nghề là người nước ngoài,
những người học nghề khác phải viết đơn theo mẫu
kèm theo các giấy tờ phù hợp đề nghị Học viện miễn
học, miễn thực hành hoặc tạm hoãn về phòng Đào tạo
trước thời điểm bắt môn học theo mẫu 4 tại Phụ lục 2.
2. Phòng đào tạo xem xét trình Giám đốc phê
duyệt miễn học hoặc tạm hoãn môn học cho người học
nghề. Trong trường hợp cần thiết, Phòng đào tạo có thể
lấy ý kiến của đơn vị quản lý môn học, mô-đun để xác
nhận việc miễn, chuyển đổi hình thức hoặc tạm hoãn
cho người học nghề.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực
hiện, các đơn vị phản ảnh qua phòng Đào tạo để tổng
hợp báo cáo Giám đốc xem xét điều chỉnh cho phù
hợp.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
81
Phần 4:
CÁC QUY TRÌNH, BIỂU MẪU
1. Quy trình bảo lưu kết quả tuyển sinh
2. Quy trình xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả
học tập
3. Quy trình đăng ký nhập học lại
4. Quy trình xin công nhận kết quả học tập, miễn, tạm
hoãn và chuyển điểm các môn học, mô đun
5. Quy trình xin chuyển nghề, khóa, lớp học
6. Quy trình cấp giấy chứng nhận kết quả học tập,
hoàn tất chương trình đào tạo
7. Quy trình Đăng ký học lại
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
83
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN BẢO LƯU KẾT QUẢ TUYỂN SINH
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh trình độ trung cấp nghề
Học viện Hàng không Việt Nam
Em tên là : ……………………………………………
Ngày sinh: ……..…… Nơi sinh:………………..….…
Điện thoại:………..…………...
Hộ khẩu thường trú:…………….……………………
Trong kỳ/ đợt tuyển sinh trung cấp nghề năm
…………. em đã nộp hồ sơ xét tuyển vào Học viện Hàng
không Việt Nam, Số báo danh: ………………….…………
Nghề xét tuyển ……………………….…..…..………
Khu vực: ………………… Đối tượng: ……..……….
Kết quả, em đã trúng tuyển vào ngành,
nghề………………………………..…. trình độ trung cấp
nghề năm ………………. của Học viện Hàng không Việt
Nam.
Em làm đơn này xin bảo lưu kết quả tuyển sinh từ
………………………. đến ……………………………….
Lý do: .…………………………………………….
……………………………………………………..
Khi được học tập trở lại, em cam kết thực hiện đúng
quy chế học tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
Mã 5.2.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
84
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
KIỂM TRA, ĐỀ NGHỊ CỦA BAN THƯ KÝ HĐTS
Sau khi xem xét, Ban thư ký HĐTS đề nghị Chủ tịch
HĐTS cho học sinh trên được bảo lưu kết quả tuyển sinh
đến ……………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Thư ký Hội đồng tuyển sinh
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÊ DUYỆT
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
85
Không hợp lệ
QUY TRÌNH
NGHỈ HỌC TẠM THỜI VÀ BẢO LƯU KẾT QUẢ HỌC TẬP
Trình độ: Trung cấp nghề theo hình thức tuyển sinh
Công việc và sơ đồ công
việc
Đơn vị
thực hiện Yêu cầu
Thời
gian Nơi gửi
Người
học nghề
- Làm đơn theo
mẫu
- Đã đạt kết yêu
cầu ít nhất 1
môn học, mô-
đun
- Biên lai đóng
học phí
Thứ 3, 5
hàng
tuần
Trung
tâm đào
tạo
NVHK
Trung
tâm đào
tạo
NVHK
Kiểm tra, xem
xét hồ sơ
Ngay
khi nhận
hồ sơ
Trung
tâm đào
tạo
NVHK
Yêu cầu bổ sung
hoặc trả lại hồ
sơ
Ngay
khi nhận
hồ sơ
Người
học nghề
Trung
tâm đào
tạo
NVHK
- Ý kiến đề
nghị vào đơn
của người học
nghề
- Soạn thảo
quyết định
bảo lưu trình
Giám đốc
3 ngày
làm việc
Giám
đốc Học
viện
Hồ sơ xin bảo lưu
kết quả học tập
Trả lại hồ sơ
Hợ
p l
ệ
Kiểm tra hồ sơ
Đề nghị Giám đốc
Học viện cho bảo lưu
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
86
Giám đốc
Học viện
- Phê duyệt vào
đơn của người
học nghề
- Ký quyết định
bảo lưu kết
quả học tập
2 ngày
làm việc
Trung
tâm đào
tạo
NVHK;
Phòng
đào tạo
Trung
tâm đào
tạo
NVHK;
Phòng
đào tạo
- Trung tâm đào
tạo NVHK trả
kết quả bảo
lưu cho người
học nghề
- Phòng đào tạo
cập nhật lên hệ
thống phần
mềm quản lý
(nếu có)
Sau khi
ký quyết
định
Người
học nghề
và các
đơn vị
liên quan
Ngày ban hành: …/11/2014
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Quyết định cho
người học bảo lưu
Triển khai
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
87
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NGHỈ HỌC TẠM THỜI
VÀ BẢO LƯU KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kính gửi: Trung tâm đào tạo nghiệp vụ hàng không
Em tên là : …………………………MSHS:………..…..….
Ngày sinh: ……..… Nơi sinh:…..… Điện thoại:…………..
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………………..
Là học sinh lớp: …………Khóa:……….Hệ: ……...….……
Nghề: ………………………… Trình độ : …………………
Căn cứ quy định của Học viện HKVN, em xin được nghỉ
học tạm thời và bảo lưu kết quả học tập trong thời
gian:…………………………………………..…………..…
Lý do: .……………………………………………………...
Kèm theo đơn gồm có các giấy tờ:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.3.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
88
KIỂM TRA, ĐỀ NGHỊ CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG
Sau khi xem xét, Trung tâm đào tạo NVHK đề nghị
Giám đốc phê duyệt cho học sinh trên được nghỉ học tạm
thời và bảo lưu kết quả học tập trong thời
gian……………………… (kèm theo kết quả học tập được
bảo lưu)
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Giám đốc Trung tâm đào tạo NVHK
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÊ DUYỆT
CỦA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN HKVN
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
90
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP HỌC LẠI
Kính gửi: Trung tâm đào tạo nghiệp vụ Hàng không
Em tên là: ………………………………………………..….
MSH:…….……...………
Ngày sinh: ……..…Nơi sinh:………Điện thoại:………..….
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………………..
Là học sinh lớp: ……………… Khóa:………Hệ: ……..…..
Nghề: …………………………Trình độ : …………………
Em đã được Học viện cho bảo lưu kết quả tuyển sinh/ nghỉ
học tạm thời và bảo lưu kết quả học tập theo Quyết định
số:…… …………… ngày … tháng … năm ..…..
Căn cứ quy định của Học viện HKVN, em xin được học tập
trở lại từ ngày … tháng …. năm ………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.4.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
91
KIỂM TRA, ĐỀ NGHỊ CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG
Sau khi xem xét, Trung tâm đào tạo NVHK chấp
thuận đơn nhập học lại và đề nghị xếp người học nghề vào
lớp................ và bắt đầu học lại từ...................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Giám đốc Trung tâm đào tạo NVHK
(Ký và ghi rõ họ tên)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
92
Không hợp lệ
QUY TRÌNH
CHUYỂN NGHỀ, KHÓA VÀ LỚP HỌC
Trình độ: Trung cấp và sơ cấp nghề
Hình thức: Tuyển sinh
Công việc và sơ đồ công
việc
Đơn vị
thực hiện Yêu cầu Thời gian Nơi gửi
Người học
nghề
- Làm đơn theo
mẫu
- Biên lai đóng
học phí
Xem ghi
chú *
Đơn vị
được giao
đào tạo
Đơn vị
được giao
đào tạo
Xem xét sơ bộ hồ
sơ theo quy định
Ngay khi
nhận hồ
sơ
Đơn vị
được giao
đào tạo
Yêu cầu bổ sung
hoặc trả lại hồ sơ
Ngay khi
nhận hồ
sơ
Người học
nghề
Đơn vị
được giao
đào tạo
Ý kiến về nghề
chuyển, khóa và
xếp lớp vào đơn
của người học
nghề; đề xuất
những môn học,
mô-đun được bảo
lưu **
3 ngày
làm việc
Phòng
Đào tạo
Phòng Đào
tạo
Dự thảo quyết
định và các môn
học, mô-đun được
bảo lưu trình
Giám đốc ký.
2 ngày
làm việc
Giám đốc
Học viện
Mã 5.5
Hồ sơ xin chuyển
nghề, khóa, lớp học
Kiểm tra hồ sơ
Đề nghị được
chuyển nghề, khóa,
lớp học
Quyết định
vào danh sách lớp
Trả lại hồ sơ
Hợ
p l
ệ
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
93
Phòng Đào
tạo, đơn vị
được giao
đào tạo
- Đơn vị được
giao đào tạo
triển khai đào
tạo
- Phòng đào tạo
đập nhật lên hệ
thống phần
mềm quản lý
(nếu có)
Sau khi
GĐ ký
quyết
định
Người học
nghề và
các đơn vị
liên quan
Ghi chú trường hợp xin chuyển nghề
* Người học nghề phải nộp đơn tối thiểu trước 01 tuần
bắt đầu khóa học mới của nghề xin chuyển.
** Những môn học, mô-đun được bảo lưu là những môn
học, môn-đun đã học đạt yêu cầu có nội dung và thời gian tương
đương hoặc lớn hơn của nghề xin chuyển.
Ngày ban hành: 1/1/2015
GIÁM ĐỐC
Đã ký
Triển khai
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
94
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN NGHỀ, KHÓA, LỚP HỌC
Kính gửi: ………………… (tên đơn vị được giao đào tạo)
Em tên là : …………………………MHS:…….…………...
Ngày sinh: ……..……Nơi sinh:………Điện thoại:………...
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………….……..
Là học sinh lớp: …………...… Khóa:…….…Hệ: ……..…..
Nghề: …………………………….Trình độ : ………………
Em làm đơn này xin được chuyển sang học nghề:
………………………………
Khóa………….……………..…..……….
Lớp………………………....................
Lý do: …….…………………………………………………
………………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.5.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
95
KIỂM TRA, ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO
ĐÀO TẠO
Sau khi xem xét, ................................................ đề
nghị Giám đốc cho học sinh trên được phép chuyển sang
học nghề ............................………......…………………
Khóa………….Lớp……..……với kết quả các môn học,
môn-đun được bảo lưu như sau:
Số
TT Môn học, mô-đun
Thời
lượng
(tiết)
Điểm kiểm tra
Định kỳ
Kết thúc
môn học,
mô-đun
1
2
...
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị được giao đào tạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
97
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CÔNG NHẬN
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC, MÔ-ĐUN
Kính gửi: Phòng Đào tạo - Học viện Hàng không Việt Nam
Em tên là : ………………………… MSHS:…….……...…
Ngày sinh: ……… Nơi sinh:……… Điện thoại:……….…
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………………..
Là học sinh Khóa:……………………… Hệ: ……..….……
Nghề:………………………………………………………...
Trình độ :……………………….
Căn cứ quy định của Học viện HKVN và kết quả học tập,
em làm đơn này xin được công nhận kết quả học tập các
môn học, mô-đun sau trong chương trình đào tạo:
Số
TT
Môn học, mô-đun đã hoàn thành môn học, mô-đun
xin công nhận
Tên Hệ
số Nơi học
Ñieåm
Tên Hệ
số Định
kỳ Kết
thúc
1
2
3
…
Mã 5.6.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
98
Kèm theo đơn gồm có các giấy tờ:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN KIỂM TRA, CÔNG NHẬN
1) Ý kiến của đơn vị quản lý môn học, mô-đun về sự phù
hợp về nội dung và thời lượng của môn học, mô-đun xin
công nhận (nếu có):
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
99
2) Ý kiến đề xuất của Phòng Đào tạo
Sau khi xem xét, Phòng Đào tạo đề nghị Giám đốc phê duyệt
học sinh trên được công nhận kết quả học tập các môn học,
mô-đun như sau:
TT Tên môn học, mô-đun Hệ
số
Điểm
Ghi chú Định
kỳ Kết
thúc
1
2
3
…
Trưởng Phòng đào tạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÊ DUYỆT
CỦA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN HKVN
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
100
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN ĐIỂM
CÁC MÔN HỌC TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ TIN HỌC CƠ BẢN
Kính gửi: Phòng Đào tạo - Học viện Hàng không Việt Nam
Em tên là : …………………….. MSHS:…….…….……….
Ngày sinh: ……..… Nơi sinh:…………Điện thoại:…….….
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………………..
Là học sinh Khóa:……… Hệ: ……..….……………………
Ngành:……………………… Trình độ :……………………
Căn cứ quy định của Học viện HKVN và kết quả học tập,
em làm đơn này xin được miễn học, thi và chuyển điểm các
môn học, mô-đun sau trong chương trình đào tạo:
TT Tên môn học, mô-đun Hệ
số Ngày bắt đầu học
1
2
Kèm theo đơn gồm có các giấy tờ:
………………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.6.2
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
101
PHẦN KIỂM TRA, CÔNG NHẬN
1) Ý kiến của đơn vị quản lý môn học, mô-đun về sự phù
hợp về nội dung và thời lượng của môn học, mô-đun xin
công nhận (nếu có):
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
2) Ý kiến đề xuất của Phòng Đào tạo
Sau khi xem xét, Phòng Đào tạo đề nghị Giám đốc
phê duyệt học sinh trên được công nhận kết quả học tập các
môn học, mô-đun như sau:
TT Tên môn học, mô-đun Hệ số
Điểm
Ghi chú Định
kỳ Kết
thúc
1
2
Trưởng Phòng đào tạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÊ DUYỆT
CỦA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN HKVN
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
102
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CÔNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU RA
VỀ TIẾNG ANH
Kính gửi: Phòng Đào tạo - Học viện Hàng không Việt Nam
Em tên là : …………………………MSHS:…….…….……
Ngày sinh: ……..… Nơi sinh:…………Điện thoại:………..
Hộ khẩu thường trú:…………….…………….……………..
Là học sinh Khóa:………………… Hệ: ……..….…………
Nghề:…………………………….. Trình độ :………………
Căn cứ quy định của Học viện HKVN và kết quả học tập,
em làm đơn này xin được công nhận đủ điều kiện đầu ra về
tiếng Anh trong chương trình đào tạo nghề nói trên.
Kèm theo đơn chứng chỉ: …………………………………..
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.6.3
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
103
PHẦN KIỂM TRA, CÔNG NHẬN
Sau khi xem xét, Học viện HKVN công nhận học
sinh trên đủ điều kiện đầu ra về tiếng Anh trong chương trình
đào tạo nghề …………………………. của khóa tuyển
sinh................................…..
TUQ. Gíam đốc Học viện HKVN
Trưởng Phòng đào tạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
104
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN MIỄN HỌC, THI, TẠM HOÃN CÁC MÔN HỌC
QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Kính gửi: Phòng Đào tạo - Học viện Hàng không Việt Nam
Em tên là : ……………………………MSHS:……..………
Ngày sinh: ……… Nơi sinh:………Điện thoại:…….……...
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………..……….
Là học sinh Khóa:……………… Hệ: ……..….…..………..
Nghề:…………………………… Trình độ :…….………….
Căn cứ quy định của Học viện HKVN, em làm đơn này xin
được áp dụng các hình thức đối với môn học sau trong
chương trình đào tạo:
TT Tên môn học, mô-đun Hệ
số
Ngày bắt
đầu học
Hình thức áp
dụng
1
2
Kèm theo đơn gồm có các giấy tờ:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.6.4
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
105
PHẦN KIỂM TRA, CÔNG NHẬN
1) Ý kiến của đơn vị quản lý môn học, mô-đun về xác
nhận việc miễn, chuyển đổi hình thức hoặc tạm hoãn cho
học sinh (nếu có):
..................................................................................................
..................................................................................................
Trưởng khoa cơ bản
(Ký và ghi rõ họ tên)
2) Ý kiến đề xuất của Phòng Đào tạo
Sau khi xem xét, Phòng Đào tạo đề nghị Giám đốc
phê duyệt học sinh viên trên được thực hiện hình thức học
tập với các môn học, mô-đun như sau:
TT Tên môn học,
mô-đun
Hệ
số Hình thức học tập
1
2
…
Trưởng Phòng đào tạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÊ DUYỆT
CỦA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN HKVN
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
107
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN
KẾT QUẢ HỌC TẬP, HOÀN TẤT CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
Kính gửi: Phòng đào tạo – Học viện HKVN
Em tên là : ……………………………MHS:…….……...…
Ngày sinh: ……..… Nơi sinh:…………Điện thoại:………..
Hộ khẩu thường trú:…………….…………………………...
Là học sinh lớp: ………… Khóa:…………Hệ: ……..…..…
Nghề: …………………….……Trình độ : …………………
Căn cứ quy chế đào tạo nghề của Học viện HKVN, em xin
được chứng nhận (chọn mục thích hợp):
Kết quả học tập: (thời gian từ ………………….
đến ………………)
Đã hoàn tất chương trình đào tạo (chưa tốt nghiệp):
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 5.8.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
108
Mẫu 2
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Kính gửi: Trung tâm ...................................................
Phòng đào tạo nhận được đơn của học sinh…………………
………………………………………………………………
MHS:…….…….....…. là học sinh lớp: …….....................…
Khóa:….............................. Hệ: ….........…..…..……………
Nghề: ………………………Trình độ: …………………….
Xin chứng nhận kết quả học tập/ hoàn tất chương trình đào
tạo.
Phòng đào tạo đề nghị ................................................... cung
cấp kết quả học tập của học sinh nói trên từ ..........................
đến................
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác.
TRƯỞNG PHÒNG
Mã 5.8.2
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
109
XÁC NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP
Trung tâm............................................... xác nhận
kết quả học tập của học sinh nói trên như sau:
TT MÔN HỌC /
MÔ ĐUN
HỆ
SỐ ĐTK TT
MÔN HỌC
/ MÔ ĐUN
HỆ
SỐ ĐTK
1 …
2
3
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM.........................
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
110
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỌC LẠI MÔN HỌC, MÔ ĐUN
Trình độ: Trung cấp nghề và sơ cấp nghề
Công việc và sơ đồ
công việc
Đơn vị
thực hiện Yêu cầu Thời gian Nơi gửi
Người
học nghề Theo mẫu 1
01 tuần
trước khi
bắt đầu
môn học,
mô đun
Đơn vị
quản lý
môn
học, mô
đun
Đơn vị
quản lý
môn học,
mô đun
Đơn vị quản lý môn
học, mô đun xếp
cho người học nghề
học lại vào các lớp
phù hợp và ký vào
đơn
Người
học
nghề
Người
học nghề
Đóng học phí tại
phòng Tài chính –
Kế toán
Phòng
TC-KT
Người
học nghề
- Nộp lại đơn học
lại
- Biên lai đóng học
phí
(Phôtô 1 bản)
Đơn vị
quản lý
môn
học, mô
đun
Mã 6.1
Làm đơn học lại
Ký duyệt đơn học
lại
Đóng học phí
Nộp đơn
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
111
Đơn vị
quản lý
môn học,
mô đun
- Đăng ký học lại
cho người học nghề
vào các lớp môn
học/mô đun phù
hợp (đã được xác
nhận khi ký duyệt
đơn) trên hệ thống
phần mềm QLĐT
- Xuất danh sách
lớp môn học, mô
đun trên hệ thống
phần mềm
Sau khi
nhận đơn
Đơn vị
quản lý
môn học,
mô đun
Sử dụng phần mềm
QLĐT xuất danh
sách bảng điểm
định kỳ, bảng điểm
kiểm tra kết thúc
môn học
Các
đơn vị
có liên
quan
Đơn vị
quản lý
môn học,
mô đun
Theo quy trình xử
lý điểm môn học,
mô đun
Các
đơn vị
có liên
quan
Đăng ký học lại cho
người học nghề trên
phần mềm QLĐT
Khai thác và sử
dụng danh sách
Xử lý điểm
Ghi chú: Quy trình này thay thế quy trình Đăng ký học lại, trình độ Trung cấp và
sơ cấp nghề (Mã 6.1), ban hành ngày 01/01/2015.
Ngày ban hành: 01/01//2016
GIÁM ĐỐC
Đã ký
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
112
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỌC LẠI MÔN HỌC
(mỗi đơn chỉ có giá trị 1 môn học)
Kính gửi:
………………………………………………………
Em tên là : …………………………MHS:…….……...……
Ngày sinh: ……..… Nơi sinh:…………Điện thoại:………..
Là học sinh lớp: ……………. Khóa:……… Hệ: ……....…..
Nghề: …………………….…Trình độ: …………………….
Căn cứ quy chế đào tạo nghề của Học viện HKVN, em xin
được học lại môn học……………………………………, số
tiết:…………… cùng với lớp…………………….………...
Lý do……………………………………………………..…
Em xin cam đoan theo học đầy đủ và đảm bảo việc học tập
các môn khác. Kính mong sự đồng ý của
……………………………………. Em xin chân thành cảm
ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã 6.1.1
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
113
Xác nhận của Giáo vụ: - Cho phép học cùng lớp:………………………………………
- Số tiết:………………………………………………………..
- Thời gian: từ……………………………đến………………...
Yêu cầu:
- Nộp tiền tại phòng tài chính.
- Photo đơn và biên lai
- Nộp đơn và biên lai gốc tại Giáo vụ bộ môn.
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ MÔN HỌC, MÔ ĐUN
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
114
Phần 5:
THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH
1. Hồ sơ học sinh:
Học sinh khi nhập học nộp giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT tạm thời trong hồ sơ nhập học, giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có giá trị trong 1 năm,
sau thời gian 1 năm, học sinh bắt buộc phải nộp bản
sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT để hoàn
chỉnh hồ sơ học sinh tại phòng Công tác học sinh –
sinh viên G04.
Hồ sơ nhập học gồm có:
- Giấy báo trúng tuyển vào Học viện (bản chính)
- Lý lịch Học sinh – Sinh viên theo mẫu của Bộ
Thương binh và Xã hội
- Bản sao Học bạ THPT, THBT, TCCN, TCN (có
công chứng)
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (có
công chứng) hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp (có công
chứng)
- Bản sao giấy khai sinh (có công chứng)
- Giấy khám sức khỏe theo mẫu của Bộ Y tế.
Quy trình tiếp nhận học sinh mới trình độ Trung
cấp nghề hệ chính quy:
- Bước 1: Học sinh nhận giấy báo nhập học tại Bộ
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
115
phận Tuyển sinh – Trung tâm đào tạo nghiệp vụ hàng
không.
- Bước 2: Đóng tiền học phí (trên biên lai học phí có
mã học sinh) và đóng tiền Bảo hiểm y tế.
- Bước 3: Nộp hồ sơ nhập học tại phòng G02, cơ sở
2, 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình,
Tp.HCM.
Sau 15 ngày kể từ khi hết hạn nộp hồ sơ nhập học,
Học viện có quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ nhập học của
người học nghề.
2. Xác nhận học sinh:
Học sinh cần xin xác nhận đang là học sinh của Học
viện để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, vay vốn ngân
hàng hay để hoàn tất hồ sơ cá nhân: tải các mẫu đơn
trên trang web sv.vaa.edu.vn, điền đầy đủ thông tin,
nộp về phòng Công tác học sinh – sinh viên G02 vào
thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
3. Miễn giảm học phí cho học sinh:
3.1. Đối tượng được miễn giảm học phí:
a) Đối tượng được miễn 100% học phí:
- Người có công với cách mạng và thân nhân của
người có công với cách mạng theo pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng số 26/06/2005/PL-
UBTVQH ngày 26/5/2005 . Cụ thể anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh loại
B, con của người hoạt động cách mạng trước ngày
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
116
01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945; con
của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của
Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của Liệt sỹ;
con của thương binh; bệnh binh; con của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- HS,SV có cha, mẹ thường trú tại các xã biên giới,
vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế- xã hội
đặc biệt khó khăn. Việc xác định xã biên giới, vùng cao,
hải đảo và các xã có điểu kiện kinh tế- xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định hiện hành.
- HS,SV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
- HS,SV bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- HS,SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và
có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
b) Đối tượng được giảm 50% học phí:
Học sinh là con cán bộ, công nhân viên chức mà
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề
nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
c) Thủ tục miễn giảm học phí:
Học sinh tải biểu mẫu trên trang web sv.vaa.edu.vn
(đơn đề nghị miễn, giảm học phí), điền đẩy đủ thông
tin và hoàn chỉnh hồ sơ nộp về phòng Công tác học
sinh – sinh viên G04.
Yêu cầu hồ sơ:
- Đối tượng là con thương binh phải có thẻ của bố
(mẹ), giấy xác nhận của địa phương nơi thường trú của
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
117
SV, HS.
- Các đối tượng khác phải có hộ khẩu thường trú,
giấy xác nhận của địa phương nơi thường trú của SV,
HS.
- Các giấy tờ khác phải sao y công chứng.
Lưu ý: Tất cả học sinh thuộc đối tượng miễn, giảm
học phí đều phải đóng học phí đầy đủ theo đúng thời
gian quy định của Học viện. Sau khi phòng TCCB&
Quản lý sinh viên tổng hợp danh sách người học đủ điều
kiện miễn, giảm học phí và trình Giám đốc Học viện ký
quyết định, học sinh sẽ được hoàn lại số tiền được miền
giảm.
4. Học bổng cho học sinh:
* Các hình thức học bổng:
- Học bổng khuyến khích học tập theo quy định của
Chính phủ: được công khai trên trang web Học viện.
- Học bổng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân trong
và ngoài nước hằng năm cấp cho những học sinh có kết
quả tốt trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện,
tham gia các phong trào hoặc vượt khó… theo tiêu chí
của nhà tài trợ.
* Đối tượng được xét học bổng:
- Học sinh có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ
loại Khá trở lên, không vi phạm các nội quy, quy định
của Học viện, không vi phạm pháp luật, không có điểm
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
118
dưới trung bình, không có điểm thi lần 1 dưới 5 điểm
* Phương thức xét học bổng: căn cứ chỉ tiêu học
bổng đã được Giám đốc Học viện quyết định và công
bố, Hội đồng xét học bổng của Học viện sẽ xét theo kết
quả từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
5. Điều kiện ở ký túc xá:
Học sinh năm thứ nhất có hoàn cảnh khó khăn và
thuộc các đối tượng chính sách được xét ưu tiên ở ký
túc xá của Học viện. Các đối tượng học sinh khác có
thành tích xuất sắc trong học tập, hoạt động Đoàn –
Hội và Ký túc xá được xem xét ở ký túc xá nếu còn chỗ
trống.
6. Sinh hoạt Đảng, Đoàn thể của học sinh:
Học viện đã là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam,
khi làm thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng về Học viện,
cần ghi rõ nơi chuyển đến là: Đảng ủy Bộ Giao thông
vận tải, sau đó mang nộp tại Đảng ủy Học viện Hàng
không Việt Nam. Các vấn đề liên quan đến công tác
Đảng liên hệ bộ phận Đảng vụ của Học viện.
Học sinh đã học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng,
có nguyện vọng phấn đấu vào Đảng cần báo cáo cho Bí
thư chi đoàn, Ban chấp hành Đoàn Trung tâm và phải
tích cực học tập, rèn luyện, tham gia hoạt động Đoàn –
Hội trong quá trình học tập tại Học viện.
Học sinh phải hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện học
sinh, rèn luyện Đoàn viên theo quy định, chuyển sinh
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
119
hoạt Đoàn đến Học viện khi nhập học và chuyển sinh
hoạt đi khi tốt nghiệp.
7. Bảo hiểm y tế học sinh:
Học sinh đóng tiền bảo hiểm y tế tại Phòng Tài
chính – Kế toán, lấy phiếu thu cho nộp cho Ban cán sự
lớp, Ban cán sự lớp lập danh sách và đăng ký bệnh viện
nơi khám chữa bệnh của từng học sinh, sau đó nộp
danh sách và phiếu thu tại phòng G02, cơ sở 2 của Học
viện.
Thẻ Bảo hiểm y tế học sinh có giá trị sử dụng là 12
tháng.
8. Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh:
Hằng năm học sinh phải tự đánh giá kết quả rèn
luyện theo mẫu tải từ trang web sv.vaa.edu.vn. Sau khi
tự khai phiếu đánh giá kết quả rèn luyện, học sinh nộp
cho Ban cán sự lớp để tổng hợp, nộp về Trung tâm để
Giáo viên chủ nhiệm và BCH Đoàn Trung tâm xem
xét, chấm điểm theo từng mục trong phiếu đánh giá kết
quả rèn luyện, sau đó lãnh đạo Trung tâm kiểm tra, ký
xác nhận. Trung tâm lập danh sách chấm điểm rèn
luyện học sinh và gửi về Phòng Công tác học sinh –
sinh viên G04.
9. Hoạt động của ban cán sự lớp:
Vào đầu mỗi năm học, các lớp tổ chức họp lớp, bầu
ra Ban cán sự lớp gồm: 1 lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó
và được Học viện ra quyết định công nhận. nhiệm vụ
Học viện Hàng không Việt Nam 2015
Sổ tay học sinh
120
và quyền hạn của Ban cán sự các lớp hoạt động phù
hợp với quy chế và nội quy của Học viện.
10. Các quy định và thông tin khác:
Học sinh có ý kiến đóng góp có thể gửi về hòm thư
góp ý của Học viện.
Việc nhận thư chuyển tiền, bưu kiện của học sinh:
Sau khi nhận được giấy báo (thư) nhận tiền qua bưu
điện hoặc giấy báo nhận bưu kiện,… học sinh mang
giấy báo đó kèm theo thẻ học sinh gặp Trưởng hoặc
Phó Phòng TCCB & QLSV xin xác nhận của Học viện
(ký xác nhận) sau đó mang đến Phòng Văn thư (tại cơ
sở 1) xin đóng dấu để nhận tại bưu điện.
Recommended