Quản Lý Phòng Học

Preview:

DESCRIPTION

Quản Lý Phòng Học. Thành Viên Phan Đình Long Trương Minh Quang. Vấn Đề Báo Cáo . Mô hình Use Case tổng quát . Các chức năng chính . Mô tả Use Case: Use case Mượn Phòng . Use case Quản Lý Mượn Phòng . Use case Xem Thông Tin. I. Mô hình Use Case Tổng Quát. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Quản Lý Phòng HọcThành Viên

Phan Đình LongTrương Minh Quang

Vấn Đề Báo Cáo.Mô hình Use Case tổng quát.Các chức năng chính.Mô tả Use Case:

◦Use case Mượn Phòng.◦Use case Quản Lý Mượn Phòng.◦Use case Xem Thông Tin.

I. Mô hình Use Case Tổng Quát

II. Các Chức Năng Chính.Xem thông tin phòng học.Tìm kiếm phòng học.Mượn phòng.Quản Lý Mượn Phòng.Liên hệ.

III. Use Case MuonPhong1. Tóm tắt

Use case này cho phép người dùng gửi yêu cầu mượn phòng học đến người quản lý thông qua hệ thống mail.

2. Actor tham giaThanhVien, HeThongMail

3. Điều kiện tiên quyếtActor ThanhVien phải đăng nhập vào hệ thống.

4. Dòng sự kiện4.1 Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi actor ThanhVien(TV) muốn gửi 1 yêu cầu đến người quản lý về việc mượn phòng học.

Khi actor chọn usecase MuonPhongHoc, usecase bắt đầu

Hệ thống sẽ kiểm tra người dùng đã đăng nhập hay chưa. Nếu chưa đăng nhập thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập.

Khi người dùng đã đăng nhập, hệ thống hiển thị trên giao diện 1 Form nhập thông tin◦ Hệ thống lấy họ tên từ tên người dùng

đang đăng nhập.◦ Ngày mượn: người dùng chọn ngày.◦ Khu vực,Phòng,Tiết: người dùng chọn từ

comboBox.◦ Đơn vị phụ trách, đơn vị mượn, Lý do :

người dùng nhập vào textField.

Người dùng ấn submit, để gửi thông tin trên form mà người dùng đã nhập đến hệ thống tiến hành xử lý.

Hệ thống tiến hành lưu thông tin xuống cơ sở dữ liệu, đồng thời gửi thông tin đó đến địa chỉ mail của người quản lý.

Use case kết thúc.

Lưu thông tin xuống cơ sở dữ liệu- Dòng sự kiện xảy ra khi người mượn

phòng submit thông tin trên form đã nhập.

- Hệ thống sẽ lấy thông tin người dùng đã nhập, tiến hành lưu xuống cơ sở dữ liệu.

Gửi mail.- Dòng sự kiện này xảy ra khi người dùng

hoàn tất mẫu form đăng ký mượn phòng.

- Mail chứa đầy đủ thông tin người dùng đã nhập sẽ được gửi vào địa chỉ mail của người quản lý thông qua hệ thống mail.

4.2 Dòng sự kiện phụ

5. Các yêu cầu đặc biệt Khi người dùng chưa đăng nhập thì hệ thống sẽ không cho người dùng thao tác trên chức năng này.

6. Trạng thái sau cùng Usecase thành công khi hệ thống lưu trữ thông tin xuống cơ sở dữ liệu và gửi mail đến người quản lý.

IV. Use Case QuanLyMuonPhong1. Tóm tắt.

Use case này cho phép người quản lý xem thông tin mà người mượn phòng học gửi đến, người quản lý tiến hành xét duyệt việc mượn phòng.

2. Actor tham giaNguoiQuanLy, HeThongMail

3. Điều kiện tiên quyết. Actor QuanLy phải đăng nhập vào hệ thống.

4. Dòng sự kiện.4.1 Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi actor QuanLy(QL) muốn xét duyệt việc mượn phòng học.

Khi actor chọn usecase QuanLyMuonPhongHoc, usecase bắt đầu

Hệ thống sẽ kiểm tra người dùng đã đăng nhập hay chưa. Nếu chưa đăng nhập thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập.

Khi người dùng đã đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị thông tin mượn phòng học trên giao diện◦ Số thứ tự.◦ Họ tên lấy người mượn phòng.◦ Địa chỉ mail người mượn phòng.◦ 1 nút submit Chi tiết.

Người quản lý ấn nút Chi tiết, hệ thống liên kết đến thông tin chi tiết mà người mượn phòng học đã gửi đến cho người quản lý. Trên giao diện Chi tiết, người quản lý có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu mượn phòng.

Khi người quản lý chọn chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu mượn phòng, hệ thống tiến hành cập nhật lại cơ sở dữ liệu và tự động tiến hành gửi mail đến địa chỉ mail người mượn phòng với nội dung tương ứng.

Use case kết thúc.4.1 Dòng sự kiện phụ

không có dòng sự kiện phụ.

5. Các yêu cầu đặc biệt Khi người dùng chưa đăng nhập thì hệ thống sẽ không cho người dùng này thao tác trên chức năng này.

6. Trạng thái sau cùngUse case này thành công khi người dùng hoàn tất gửi yêu cầu mượn phòng đến người quản lý và có xác nhận gửi thành công từ hệ thống.

V. Use Case ThongTinPhongHoc

1. Tóm tắtUse case này cho phép người dùng

xem thông tin chi tiết thời gian biểu của một phòng học.

2. Actor tham giaThanhVien, QuanLy, Khach

3. Điều kiện tiên quyếtKhông có điều kiện tiên quyết.

4. Dòng sự kiện4.1 Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi actor (QL,TV, Khach) muốn xem thời gian biểu của một phòng học.

Khi actor chọn usecase XemThongTin, usecase bắt đầu:

Mặc định hệ thống sẽ hiển thị thời gian biểu của 1 phòng ngẫu nhiên, thông tin bao gồm tên phòng học, các tiết học (123, 456, 789, 012, 345)và các ngày từ thứ 2 đến chủ nhật.

Actor chọn các comboBox chứa thông tin: tuần học, khu vực và phòng học.

Actor submit những thông tin đã chọn.Hệ thống truy suất cơ sở dữ liệu và hiển thị

thông tin được tìm thấy bao gồm tên phòng học, các tiết học (123, 456, 789, 012, 345)và các ngày từ thứ 2 đến chủ nhật. Nếu thông tin về phòng học đó rỗng hoặc bị lỗi hệ thống sẽ thông báo bận cho phòng đó.

Actor có thể tiếp tục xem thông tin của các phòng học khác, usecase quay lại bước 1, ngược lại usecase kết thúc.

4.1 Dòng sự kiện phụ không có dòng sự kiện phụ.

5. Các yêu cầu đặc biệtKhông có yêu cầu đặc biệt.

6. Trạng thái sau cùng Usecase thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông tin thời gian biểu của phòng học được actor chọn.

VI. Lược đồ activity.1. ThongTinPhongHoc.

2. MuonPhong.

3. QuanLyMuonPhong.

VII.Lược đồ Sequence.1. ThongTinPhongHoc.

2. MuonPhong.

3. QuanLyMuonPhong.

VII.Doman Model.

Recommended