View
680
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
I,NỢ CÔNG1,Khái niệm,phân loại2,Các yếu tố ảnh hƣởng
II,CÁC HÌNH THỨC VAY NỢ CỦA NHÀ NƢỚC.THỰC TRẠNG ỞVIỆT NAM1,Vay nợ trong nƣớc2,Vay nợ nƣớc ngoài
III,ĐÁNH GIÁ
NỢ CHÍNH PHỦ
NỢ CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƢƠNG
NỢ ĐƢỢC CHÍNH
PHỦ BẢO LÃNH
Lãi suất thực tế
Vay nợnƣớc
ngoài rẻ
Vay nợnƣớc
ngoài đắt
Tình hình nợ công của Việt Nam
1,CÁC CÔNG CỤ VAY NỢ TRONG NƯỚC
Tín phiếu(T-bill)
Trái phiếungoại tệ
Trái phiếuchính quyềnđịa phƣơng
Công trái xâydựng tổ quốc
Trái phiếu(T-Bond)
Định nghĩa
Mục
đíchPhát
hành Người sở
hữu
Bù đắpthiếuhụt NS tạm thời
CP pháthànhtheophươngthức đấuthầu
Hưởng lãikhi tínphiếu đáohạn
Có lãi khibán TP caohơn giámua
Chứng chỉ vay
nợ loại trái
phiếu chính phủ
có kỳ hạn dưới 1
năm (thường
3,6, 9 tháng)
Chứng khoán
nợ được phát
hành có kì
hạ, có mệnh
giá, có lãi
Định nghĩa
Đặc điểm
Huy
động
vốn đầu
tư theo
chỉ định
của thủ
tướng
CP
Người
phát
hành có
nghĩa vụ
trả nợ
người
sở hữu
CP
hoặc
doanh
nghiệp
phát
hành
Trái phiếu chính quyền địa phương
thời hạn 1 năm trở
lên
do chính quyền địa
phương phát hành
Huy động vốn cho
các dự án công cộng
tại địa phương
Có kỳ hạn từ 1
năm trở lên
Thể hiện dưới
dạng ngoại tệ
CP phát hành
Huy động tiền
bằng ngoại tệ của
dân chúng
Công trái xây dựng TQ,trái phiếucông trình
CP phát hành
Phát hành từng đợt, ko xuyên, kỳ hạn thƣờng từ 1 năm trở lên, lãi suất thấp hơn các loại trái phiếu khác
Vay vốn dân để đầu tƣ vào các dự án trọng điểm của NN
2.Thực trang vay nợ trong nước
của Việt Nam (2008-2010)
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
năm 2008 năm 2009 năm 2010
vay tong nước
số phát hành
số trả nợ gốc
Lãi
suất
T1 T3 T10 T12 tháng
TÍN PHIẾU16.000 tỷ đồng
4000 tỷ
12.000
tỷ
Trái phiếu chính phủ
UBND Quyết định
phân bổ tổng
nguồn vốn
557,606 tỷ đồng
cho các công
trình, dự án thực
hiện trong năm
2010
17.000 tỷ
đồng
18.582 tỷ
đồng
TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ
230,11 triệu USD
TRÁI PHIẾU CÔNG TRÌNH
20/8/2008: tổ
chức Đấu thầu
500 tỷ đồng
2.Vay nợ nƣớc ngoài của Chính Phủ
a.Các khoản vay nợ nước ngoài
b.Tình hình vay nợ của Việt Nam(2008-2010)
a.1. Vay viện trợ phát triển chínhthức Khoản vay nhân danh
nhà nước, Chính phủ
Nhà tài trợ:
• Các Chính phủ nướcngoài
• Các tổ chức tài chínhquốc tế
• Các tổ chức liên quốcgia, liên chính phủ
• Các tổ chức phi chính phủ
Đặc điểm:
Dành cho các nướcđang phát triển
Ưu đại về lãi suất, thờihạn thanh toán
Đi kèm những điềukiện nhất định
Các hình thức vay viện trợ phát
triển chính thức
• Viện trợ song phương
Viện trợ giữa các
nước có thỏa
thuận tay đôi với
nhau
Viện trợ song phƣơng Viện trợ đa phương
Viện trợ đa phương
Đƣợc thực hiện
thông qua tổ chức
nhƣ:WB,ILO,IMF…
Tránh đƣợc những
khó khăn nảy sinh
trong mối quan hệ
tay đôi, đặc biệt là
các vấn đề chính trị
Viện trợ song phƣơng
Viện trợ đa phƣơng
Viện trợ không hoàn lại
Các hình thức vay viện trợ phát
triển chính thức
• Kết hợp giữa viện
trợ đa phƣơng và
viện trợ song
phƣơng.
• Các nƣớc nhận viện
trợ phải xây dựng
dự án trƣớc => vận
động nguồn tài trợ.
Viện trợ song phương Viện trợ đa phương
Viện trợ không hoàn lạiViện trợ của tổ chức phi
chính phủ (NGO)
Các hình thức vay viện trợ phát triển chính
thức
• Do các tổ chức phi chính phủthực hiện.
Viện trợ nhân đạo khắc phụchậu quả chiến tranh, thiêntai, giải quyết các vấn đề xãhội
Giải quyết các vấn đề môitrường, dân số
Các mục tiêu phát triển cộngđồng.
Viện trợ của tổ chức phi chính phủ
(NGO)
Mục tiêu về kinh tế:
Đƣa ảnh hƣởng của nƣớc cung
cấp tới các nƣớc đang phát triển
Thiết lập quan hệ ngoại
giao, kinh tế
Xuất khẩu tƣ bản
Mục tiêu về chính trị: ODA được sử dụng như
là công cụ chính trị của các nước phát triển.
Mục tiêu về nhân đạo:
xoá đói, giảm nghèo
y tế
giáo dục
bảo đảm bền vững về môi trƣờng
a.2.
Dựa trên quan hệ cung cầu về vốn vay trên thịtrường, lãi suất do thị trường quyết định.
Không chịu ràng buộc về các điều kiện kinh tế hay chính trị.
Người cấp vốn vay không tham gia vào hoạt độngcủa người cho vay.
Thường yêu cầu bảo lãnh, thế chấp.
• Khoản vay có các
điều kiện ưu đãi hơn
so với cho vay thương
mại nhưng ưu đãi
không đạt theo tiêu
chuẩn chung của
ODA
• Trái phiếu châu Âu:
phát hành trái phiếu
bằng ngoại tệ chính
là đồng tiền Châu Âu
• Khoản vay hợp vốn: là khoản vay vốn lớn trong đó một nhóm người cho vay sẽ cùng liên kết vốn với nhau để cung cấp vốn cho một người đi vay, thường được bảo hiểm
• Tín dụng hỗ trợxuất khẩu chínhthức: là hìnhthức được thựchiện vay liênquan đến hoạtđộng xuất nhậpkhẩu
Trong tương lai Việt nam sẽ có thêm:
Nợ nước ngoài
.
Cơ cấu đồng tiền vay trong tổng dƣ nợ nƣớc
ngoài Chính phủ khá đa dạng
Hạn chế rủi ro về tỷ giá
Giảm áp lực lên nghĩa vụ trả nợ nƣớc
ngoài của Chính phủ
Cơ cấu nợ theo lãi suất
B.1. NGUỒN VỐN ODA
Vốn vay: 4.023,28 triệu USD
Tổng giá trịODA ký kết:
4.332,33 triệu USD
Viện trợkhông hoànlại: 309,05 triệu USD)
Lớn hơn
14% so
với năm
2007
2008
Dự án Xây dựng đƣờng cao tốc Nội Bài - LàoCai (1.096 triệu USD)
Dự án Thủy điện sông Bung 4 (196 triệu USD) do ADB tài trợ
Dự án Tài chính Nông thôn giai đoạn III (200 triệu USD)
Dự án Phát triển Giao thông vận tải Đồng bằngBắc bộ (170 triệu USD)
Dự án Đầu tƣ Cơ sở hạ tầng ƣu tiên thành phốĐà Nẵng (152 triệu USD) do WB tài trợ
Dự án Xây dựng đƣờng vành đai 3 Hà Nội(245,27 triệu USD)
Dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc thành phốHuế (182,48 triệu USD) do Nhật Bản tài trợ
5,4 tỷ
USD!!!!!
vốn vay : 5,23
tỷ USDviện trợ không hoàn lại:
173 triệu USD.
ADB : 2,15 tỷ
USD
Nhật Bản: 2,11 tỷ
USD
giao thông vận tải
năng lượng
cấp thoát nước và phát triển đô thị
y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ
nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản kết hợp phát triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo
24.716,7
%
12,6
%
15.2
%
30,9
%
2009
!!!!!8 tỷ USD!!!!!ADB: 1,4 tỷ
USDNhật Bản: 1,6 tỷ
USDNgân hàng Thế giới (WB):
2,5 tỷ USD
Các nước còn lại: 2.5 tỷ USD
9/4/2009, Thủ
tướngChính phủ
phê duyệthạn mứcvaythươngmại trungdài hạnnướcngoài củaquốc gianăm 2009 là 4,7 tỷUSD
• Đợt phát hành đầu tiên
(2005) tại Newyork
thành công rất mỹ mãn khi
các nhà đầu tư quốc tế đặt
mua 4,5 tỷ USD, cao gấp 6
lần trị giá chào bán
lãi suất 7,125%/năm
• Đợt thứ 2 (2007)
phát hành 1 tỷ USD
trái phiếu Chính phủ
(TPCP)
kỳ hạn mở rộng 10-30
năm
• Đợt phát hành thứ 3
(2011)
Phát hành 1 tỷ trái
phiếu Chính phủ
Kỳ hạn 10 năm.
Tổng giá trị đăng ký
đạt 2,4 tỉ USD, cao
hơn 2,4 lần lượng
phát hành.
b.3. Phát hành Trái phiếu quốc tế
tạo nguồn vốn đầu tƣ
phát triển
Rủi ro từ tỷ giá, nguy cơ
lạm phát tiềm ẩnVề lâu dài,vay trong nƣớc làmhạn chế đầu tƣ, kìm hãm phát
triển kinh tế
Phụ thuộc vào nƣớcngoài cả về kinh tế vàchính trị
phối hợp nhịp nhàng giữa các chính sách vĩmô để sử dụng nguồn lực hiệu quả
Cần sử dụng các khoảnđầu tƣ công hiệu quả
•Cần có chính sách chi tiêu công hợp lý•Giữ thâm hụt NS ở mứcchấp nhận đƣợc
Recommended