TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8

Preview:

DESCRIPTION

TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC: 2012-2013. Câu 1:Trình bày đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?. Câu 2:Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

NĂM HỌC: 2012-2013

• Câu 1:Trình bày đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?

• Câu 2:Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?

• Câu 3: Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á ?

• Câu 4:

- Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á? Tại sao dân cư châu Á phân bố không đều?

- Dân cư châu Á đông, gia tăng nhanh lại phân bố không đều đã tác động xấu đến tài nguyên và môi trường như thế nào?

Mũi Piai1016’B

Mũi Chêliuxkin77044’B

Mũi Đêgiơnep169040’T

Mũi Ba ba2604’Đ

H1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á

Câu 1

-Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu,

rộng khoảng 44.4 triệu km2 .

-Địa hình: Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển).

=>Địa hình chia cắt phức tạp.

- Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)

- Ảnh hưởng: Khí hậu và cảnh quan phân hóa đa dạng.

H2.1 Lược đồ các đới khí hậu châu Á

Câu 2Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.- Do: kích thước lớn, địa hình phức tạp, ảnh hưởng của biển* KH gió mùa: Một năm có 2 mùa (mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều)* KH lục địa: Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng, khô* Cảnh quan phân hóa đa dạng+ Rừng lá kim+ Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.- Do: khí hậu đa dạng, địa hình núi cao

Khu Vực Tên sông chính Đặc điểm

Bắc Á - Ô- Bi- I-ê-nit-xây- Lê-na

- Hướng chảy từ nam lên bắc- Đóng băng về mùa đông- Lũ về mùa xuân

ĐôngÁ, Đông Nam Á,Nam Á

- A-mua, Hoàng Hà,Trường Giang- Mê công- Sông Ấn, sông Hằng

- Lượng nước nước lớn vào cuối hạ đầu thu- Cạn vào cuối đông,đầu xuân

Tây Nam ÁTrung Á

-Ti-grơ, Ơ-phrat

-Xưa Đa-ri-a, A-mu-Đa-ri-a

- Khí hậu khô hạn lượng nước sông càng về hạ lưu lượng

nước càng giảm

Đặc điểm sông ngòi:

CÂU 4

a) Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh. Mật độ dân cư cao, phân bố không đều-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( Môn-gô-lô-it; Ơ –rô-pê-ô-it; Ô-trã-lô-it)-Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Ki tôgiáo)- Dân cư phân bố không đều do: điều kiện tự nhiên, lịch sử phát triển, đặc điểm phát triển kinh tế…b) Tác động xấu đến tài nguyên và môi trường: Tài nguyên bị khai thác triệt để dẫn tới cạn kiệt, môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm…

Câu trắc nghiệm :

• 1.Ở châu Á các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng:

A. Đông-Tây và Đông-Nam. B. Đông-Nam và Tây Bắc-Đông Nam.

C. Tây Bắc-Đông Nam và Bắc-Nam. D. Đông-Tây và Bắc-Nam.

• 2.Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở:

A. Khu vực Tây Nam Á và Đông Á B. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

C. Khu vực Tây Nam Á và Đông Nam Á. D. Khu vực Tây Nam Á và Bắc Á.

• 3.Daân cö chaâu AÙ thuoäc caùc chuûng toäc sau:

A. Moân-goâ-loâ-it, OÂ-xtra-loâ-it, Neâ-groâ-it. B. Ô-roâ-peâ-oâ-it, Neâ-groâ-it, Moân-goâ-loâ-it.

C. Neâ-groâ-it, Moân-goâ-loâ-it, Ô-roâ-peâ-oâ-it. D. Ô-roâ-peâ-oâ-it, Moân-goâ-loâ-it, OÂ-xtra-loâ-it.

• 4.Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là:

A. Khí hậu Địa Trung Hải và khí hậu gió mùa

B. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa

C. Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương D. Khí hậu hải dương và khí hậu Địa Trung Hải

• 5. Ấn Độ là nơi ra đời hai tôn giáo nào :

A. Ấn Độ giáo và Ki-tô-giáo B. Ki-tô-giáo và phật giáo

C. Ki-tô-giáo và Hồi giáo D. Phật giáo và Ấn Độ giáo

• 6. So với các Châu lục khác ,châu Á có số dân

A. Đứng đầu B. Đứng thứ hai

C. Đứng thứ ba D. Đứng thứ tư

Bài tập Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á

theo bảng số liệu dưới đâyNăm 1800 1900 1950 1970 1990 2002

Dân số

(triệu người)

600 880 1402 2100 3110 3766

Dân số triệu người

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002

Dân số triệu người

Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á năm 1800 đến 2002

Bài tập

Rừng tai - ga

Thảo nguyên

Nhìn tranh đoán cảnh quan

Rừng nhiệt đới

Nhìn tranh đoán tôn giáo

PHẬT GIÁOẤN ĐỘ GIÁOHỒI GIÁOKi TÔ GIÁO

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, DÂN CƯ CHÂU Á

1. Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 .

Địa hình: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp.

Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)

2. Khí hậu: Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Phổ biến là 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

3. Sông ngòi: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phúc tạp (có 3 khu vực sông ngòi: Bắc Á, Đông Á-Đông Nam Á -Nam Á, Tây và Trung Á).

Cảnh quan: phân hóa đa dạng từ Bắc Nam và từ Đông Tây và từ thấp lên cao.

4. Dân cư, xã hội:

- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh.- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít)- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.

Hướng dẫn học ở nhà- Ôn lại bài 1,2,3,5-Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết 1 tiết-Trắc nghiệm 3.0 điểm-Tự luận 7.0 điểm.

Recommended