View
1
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày tháng năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-BTC ngày 01/9/2020 của Bộ Tài chính về
việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh năm học 2020-2021;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-TCDT ngày 01/9/2020 của Tổng cục Dự trữ
Nhà nước - Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I
năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể
đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho
học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn
tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3120/TTr-SGDĐT
ngày 29/9/2020 về việc phê duyệt số lượng học sinh và cấp gạo học kỳ I năm học
2020-2021 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021, với các
nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Học sinh đang học học kỳ I năm học 2020-2021 tại
các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
2. Số lượng học sinh được hưởng: 21.905 học sinh của 242 trường.
3. Số lượng gạo hỗ trợ học kỳ I năm học 2020 - 2021: 1.642.875 kg
4. Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/01 tháng/học sinh.
5. Số tháng hỗ trợ học kỳ I năm học 2020-2021: 05 tháng.
2
6. Nguồn gạo hỗ trợ: Từ nguồn dự trữ quốc gia theo Quyết định số
535/QĐ-TCDT ngày 01/9/2020 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính về
việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2020 - 2021.
(Nội dung chi tiết về số lượng gạo cấp cho các trường và số lượng học sinh
của mỗi trường được hưởng tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá có trách nhiệm đóng bao thuận
lợi, vận chuyển và giao gạo hỗ trợ học sinh tại điểm trường chính (có đường ô tô)
của các trường có học sinh được hỗ trợ, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. UBND các huyện, xã và đơn vị được hỗ trợ gạo có trách nhiệm phối hợp
với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá trong công tác giao, nhận gạo để tổ
chức vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện đến các trường học hoặc
địa điểm thích hợp để cấp phát cho các đối tượng theo đúng quy định; đồng thời,
cấp gạo hỗ trợ kịp thời cho học sinh, đảm bảo đúng đối tượng, đúng định mức.
3. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm
huyện đến các điểm trường chính của các nhà trường do Cục Dự trữ Nhà nước khu
vực Thanh Hoá lập, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban
Dân tộc tỉnh, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá và các đơn vị có liên
quan hướng dẫn, kiểm tra UBND các huyện thực hiện việc hỗ trợ gạo cho học
sinh đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016
của Chính phủ và đảm bảo việc tiếp nhận, phân bổ, sử dụng gạo dự trữ quốc gia
hỗ trợ cho học sinh đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học;
tránh để xảy ra thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối, sử dụng
gạo; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài
chính; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Cục trưởng Cục dự trữ Nhà nước khu vực Thanh
Hoá; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (hongtt).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
PHỤ LỤC
Số lượng học sinh được hỗ trợ và số lượng gạo cấp cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021
theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
Tổng số lượng học sinh được hỗ trợ gạo
Định mức
hỗ trợ/học
sinh (15 kg)
Số tháng được
hỗ trợ HKI năm
học 2020-2021
(05 tháng)
Tổng số gạo
cần hỗ trợ (kg)
HKI năm học
2020-2021
Ghi
chú Tổng số Tiểu học THCS
THPT
Tổng
số
DT
Kinh
(1) (2) (3)= (4)+(5)+(6) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)=(3)x(8)x(9)
1 Huyện Mường Lát 2.526 565 1.376 585 -
189.450
1 TH Mường Chanh 48 48
15 5 3.600
2 TH Quang Chiểu 1 42 42
15 5 3.150
3 TH Quang Chiểu 2 39 39
15 5 2.925
4 TH Tén Tằn 18 18
15 5 1.350
5 TH Tam Chung 148 148
15 5 11.100
6 TH Pù Nhi 64 64
15 5 4.800
7 TH Nhi Sơn 6 6
15 5 450
8 TH Trung Lý 1 67 67
15 5 5.025
9 TH Trung Lý 2 9 9
15 5 675
10 TH Mường Lý 120 120
15 5 9.000
11 TH Tây Tiến 4 4
15 5 300
12 THCS Quang Chiểu 98
98
15 5 7.350
13 THCS Tén Tằn 45
45
15 5 3.375
14 THCS Pù Nhi 205
205
15 5 15.375
15 THCS Nhi Sơn 68
68
15 5 5.100
16 BT THCS Tam Chung 220
220
15 5 16.500
17 BT THCS Trung Lý 420
420
15 5 31.500
18 BT THCS Mường Lý 320
320
15 5 24.000
19 THPT Mường Lát 585
585
15 5 43.875
2 Huyện Quan Hóa 2.686 654 1.132 900 1
201.450
4
1 TH Phú Nghiêm 8 8
15 5 600
2 TH Hồi Xuân 41 41
15 5 3.075
3 TH Nam Xuân 9 9
15 5 675
4 TH Nam Tiến 93 93
15 5 6.975
5 TH Nam Động 46 46
15 5 3.450
6 TH Thiên Phủ 25 25
15 5 1.875
7 TH Thanh Xuân 66 66
15 5 4.950
8 TH Phú Thanh 65 65
15 5 4.875
9 TH Thành Sơn 86 86
15 5 6.450
10 TH Trung Thành 58 58
15 5 4.350
11 TH Trung Thành 157 157
15 5 11.775
12 BT THCS Nam Động 116
116
15 5 8.700
13 BT THCS Trung Thành 107
107
15 5 8.025
14 BT THCS Phú Xuân 207
207
15 5 15.525
15 BT THCS Phú Thanh 46
46
15 5 3.450
16 BT THCS Phú Sơn 112
112
15 5 8.400
17 THCS Thị trấn 10
10
15 5 750
18 THCS Hồi Xuân 154
154
15 5 11.550
19 THCS Nam Xuân 22
22
15 5 1.650
20 THCS Nam Tiến 53
53
15 5 3.975
21 THCS Hiền Chung 36
36
15 5 2.700
22 THCS Hiền Kiệt 51
51
15 5 3.825
23 THCS Phú lệ 34
34
15 5 2.550
24 THCS Thành Sơn 62
62
15 5 4.650
25 THCS Trung Sơn 62
62
15 5 4.650
26 THCS&THPT Quan Hóa 411
60 351 1 15 5 30.825
27 THPT Quan Hoá 549 549 15 5 41.175
3 Huyện Quan Sơn 3.776 1.370 1.401 1.005 4
283.200
1 TH Trung Xuân 121 121
15 5 9.075
2 TH Trung Hạ 19 19
15 5 1.425
3 TH Trung Tiến 17 17
15 5 1.275
4 TH Trung Thượng 22 22 15 5 1.650
5
5 TH Sơn Lư 148 148 15 5 11.100
6 TH Sơn Hà 110 110 15 5 8.250
7 TH Tam Lư 148 148
15 5 11.100
8 TH Tam Thanh 252 252
15 5 18.900
9 TH Sơn Điện 1 40 40
15 5 3.000
10 TH Sơn Điện 2 61 61
15 5 4.575
11 TH Mường Mìn 99 99
15 5 7.425
12 TH Sơn Thủy 47 47
15 5 3.525
13 TH Na Mèo 141 141
15 5 10.575
14 TH&THCS Thị trấn 218 145 73
15 5 16.350
15 THCS Trung Xuân 38
38
15 5 2.850
16 BT THCS Trung Hạ 102
102
15 5 7.650
17 BT THCS Trung Tiến 99
99
15 5 7.425
18 BT THCS Trung Thượng 58
58
15 5 4.350
19 BT THCS Sơn Lư 136
136
15 5 10.200
20 BT THCS Sơn Hà 129
129
15 5 9.675
21 BT THCS Tam Lư 80
80
15 5 6.000
22 BT THCS Tam Thanh 198
198
15 5 14.850
23 BT THCS Sơn Điện 140
140
15 5 10.500
24 BT THCS Sơn Thủy 142
142
15 5 10.650
25 BT THCS Na Mèo 85
85
15 5 6.375
26 THPT Quan Sơn 672
672
15 5 50.400
27 THCS&THPT Quan Sơn 454
121 333 4 15 5 34.050
4 Huyện Bá Thước 1.628 302 397 929 -
122.100
1 TH Kỳ Tân 11 11
15 5 825
2 TH Văn Nho 33 33
15 5 2.475
3 TH Thiết Ống 43 43
15 5 3.225
4 TH Ái Thượng 8 8 15 5 600
5 TH Điền Quang 132 132 15 5 9.900
6 TH Lương Ngoại 21 21 15 5 1.575
7 TH Lương Trung 3 3
15 5 225
8 TH Lương Nội 44 44 15 5 3.300
6
9 TH Lũng Niêm 7 7
15 5 525
10 THCS Kỳ Tân 15
15
15 5 1.125
11 THCS Văn Nho 6
6
15 5 450
12 THCS Thiết Ống 10
10
15 5 750
13 THCS Lâm Xa 25
25
15 5 1.875
14 THCS Điền Thượng 18
18
15 5 1.350
15 THCS Lương Ngoại 13
13
15 5 975
16 THCS Lương Nội 49
49
15 5 3.675
17 THCS Lương Trung 21
21
15 5 1.575
18 THCS Thành Lâm 57
57
15 5 4.275
19 THCS Thành Sơn 72
72
15 5 5.400
20 THCS Cổ Lũng 51
51
15 5 3.825
21 THCS Lũng Cao 44
44
15 5 3.300
22 THPT Hà Văn Mao 341
341
15 5 25.575
23 THPT Bá Thước 264
264
15 5 19.800
24 THCS&THPT Bá Thước 340
16 324
15 5 25.500
5 Huyện Lang Chánh 1.440 234 506 700 -
108.000
1 TH Yên Khương 121 121
15 5 9.075
2 TH Giao Thiện 33 33
15 5 2.475
3 TH Yên Thắng 19 19
15 5 1.425
4 TH Tân Phúc 35 35
15 5 2.625
5 THCS Yên Khương 69
69
15 5 5.175
6 THCS Tân Phúc 78
78
15 5 5.850
7 THCS Yên Thắng 87
87
15 5 6.525
8 THCS Đồng Lương 16
16
15 5 1.200
9 BT THCS Giao Thiện 108
108
15 5 8.100
10 THCS Lâm Phú 47
47
15 5 3.525
11 TH & THCS Tam Văn 81 26 55
15 5 6.075
12 TH & THCS Trí Nang 46
46
15 5 3.450
13 THPT Lang Chánh 700
700
15 5 52.500
6 Huyện Ngọc Lặc 1.091 242 311 538 1
81.825
1 TH Vân Am 1 23 23
15 5 1.725
7
2 TH Vân Am 2 81 81
15 5 6.075
3 TH Thạch lập 1 7 7
15 5 525
4 TH Thạch lập 2 131 131
15 5 9.825
5 THCS Vân Am 63
63
15 5 4.725
6 THCS Thạch Lập 168
168
15 5 12.600
7 THCS Thúy Sơn 80
80
15 5 6.000
8 THPT Ngọc Lặc 319
319 1 15 5 23.925
9 THPT Lê Lai 120
120
15 5 9.000
10 THPT Bắc Sơn 99
99
15 5 7.425
7 Huyện Cẩm Thủy 718 419 85 214 -
53.850
1 TH Cẩm Thành 102 102
15 5 7.650
2 TH Cẩm Châu 98 98
15 5 7.350
3 TH Cẩm Long 104 104
15 5 7.800
4 TH Cẩm Phú 29 29
15 5 2.175
5 TH&THCS Cẩm Liên 86 86
15 5 6.450
6 THCS Cẩm Thành 18
18
15 5 1.350
7 THCS Cẩm Long 67
67
15 5 5.025
8 THPT Cẩm Thủy 1 74
74
15 5 5.550
9 THPT Cẩm Thủy 2 75
75
15 5 5.625
10 THPT Cẩm Thủy 3 65
65
15 5 4.875
8 Huyện Thạch Thành 1.063 475 165 423 2 79.725
1 TH Thạch Cẩm 1 7 7
15 5 525
2 TH Thạch Tượng 2 24 24
15 5 1.800
3 TH Thành Mỹ 201 201
15 5 15.075
4 TH Thạch Lâm 1 48 48
15 5 3.600
5 TH Thành Yên 30 30
15 5 2.250
6 TH Thạch Lâm 2 12 12
15 5 900
7 TH Thành Công 47 47
15 5 3.525
8 TH Thành Minh 33 33
15 5 2.475
9 TH Thành Minh 2 65 65
15 5 4.875
10 TH Thạch Tượng 1 8 8
15 5 600
11 THCS Thành Yên 39
39
15 5 2.925
8
12 THCS Thạch Tượng 17
17
15 5 1.275
13 THCS Thạch Lâm 56
56
15 5 4.200
14 THCS Thành Mỹ 7
7
15 5 525
15 THCS Thành Minh 24
24
15 5 1.800
16 THCS Thạch Quảng 10
10
15 5 750
17 THCS Thành Công 10
10
15 5 750
18 THCS Thạch Cẩm 2 2 15 5 150
19 THPT Thạch Thành 1 30
30
15 5 2.250
20 THPT Thạch Thành 2 50
50
15 5 3.750
21 THPT Thạch Thành 3 215
215 2 15 5 16.125
22 THPT Thạch Thành 4 128
128
15 5 9.600
9 Huyện Thường Xuân 3.910 1.660 1.244 1.006 -
293.250
1 TH Luận Khê 1 123 123
15 5 9.225
2 TH Xuân Lộc 75 75
15 5 5.625
3 TH Bát Mọt 1 174 174
15 5 13.050
4 TH Bát Mọt 2 12 12
15 5 900
5 TH Luận Khê 2 120 120
15 5 9.000
6 TH Xuân Chinh 189 189
15 5 14.175
7 TH Xuân Le 170 170
15 5 12.750
8 TH Xuân Cẩm 97 97
15 5 7.275
9 TH Xuân Thắng 106 106
15 5 7.950
10 TH Tân Thành 2 21 21
15 5 1.575
11 TH Luận Thành 141 141
15 5 10.575
12 TH Vạn Xuân 219 219
15 5 16.425
13 TH Xuân Cao 13 13
15 5 975
14 TH Yên Nhân 1 89 89
15 5 6.675
15 TH Yên Nhân 2 53 53
15 5 3.975
16 TH Tân Thành 1 58 58
15 5 4.350
17 THCS Tân Thành 2
2
15 5 150
18 THCS Vạn Xuân 151
151
15 5 11.325
19 THCS Xuân Cẩm 19
19
15 5 1.425
20 THCS Luận Thành 150
150
15 5 11.250
21 THCS Xuân Lộc 1
1
15 5 75
NGƯỜI TỔNG HỢP
Tào Thành Được
NGƯỜI TỔNG HỢP
Tào Thành Được
9
22 THCS Xuân Thắng 32 32 15 5 2.400
23 BT THCS Luận Khê 176
176
15 5 13.200
24 BT THCS Yên Nhân 166
166
15 5 12.450
25 BT THCS Xuân Chinh 135
135
15 5 10.125
26 BT THCS Xuân Lẹ 185
185
15 5 13.875
27 BT THCS Bát Mọt 227
227
15 5 17.025
28 THPT Cầm Bá Thước 140
140
15 5 10.500
29 THPT Thường Xuân 2 410
410
15 5 30.750
30 THPT Thường Xuân 3 456
456
15 5 34.200
10 Huyện Như Thanh 1.473 489 422 562 -
110.475
1 TH Yên Lạc 39 39
15 5 2.925
2 TH Thanh Kỳ 46 46
15 5 3.450
3 TH Xuân Thái 36 36
15 5 2.700
4 TH Cán Khê 65 65
15 5 4.875
5 Thanh Tân 1 176 176
15 5 13.200
6 TH Thanh Tân 2 67 67
15 5 5.025
7 TH Xuân Khang 1 5 5
15 5 375
8 TH Xuân Khang 2 8 8
15 5 600
9 TH Mậu Lâm 2 17 17
15 5 1.275
10 TH Phượng Nghi 2 2
15 5 150
11 TH Xuân Phúc 28 28
15 5 2.100
12 THCS Thanh Kỳ 55 55 15 5 4.125
13 BT THCS Thanh Tân 240 240 15 5 18.000
14 BT THCS Xuân Thái 125
125
15 5 9.375
15 THPT Như Thanh 145
145
15 5 10.875
16 THPT Như Thanh II 298
298
15 5 22.350
17 THCS&THPT Như Thanh 121
2 119
15 5 9.075
11 Huyện Như Xuân 753 220 156 377 2
56.475
1 TH Cát Tân 20 20
15 5 1.500
2 TH Thanh Quân 55 55
15 5 4.125
3 TH Thanh Xuân 28 28
15 5 2.100
4 TH Thanh Lâm 46 46
15 5 3.450
10
5 TH Thượng Ninh 7 7
15 5 525
6 TH Thanh Sơn 7 7
15 5 525
7 TH&THCS Thanh Hòa 19 0 19
15 5 1.425
8 TH&THCS Cát Vân 57 57 0
15 5 4.275
9 TH&THCS Bình Lương 44 44
15 5 3.300
10 THCS Thanh Xuân 18
18
15 5 1.350
11 THCS Thanh Lâm 22
22
15 5 1.650
12 THCS Thanh Sơn 1
1
15 5 75
13 THCS Cát Tân 24
24
15 5 1.800
14 THCS Thượng Ninh 28
28
15 5 2.100
15 THCS&THPT Như Xuân 242
242 0 15 5 18.150
16 THPT Như Xuân 73
73 2 15 5 5.475
17 THPT Như Xuân II 62
62 0 15 5 4.650
12 Huyện Vĩnh Lộc 300 230 57 13 4
22.500
1 TH Vĩnh Hùng 111 111
15 5 8.325
2 TH Vĩnh Thịnh 102 102
15 5 7.650
3 TH Vĩnh An 17 17
15 5 1.275
4 THCS Vĩnh Thịnh 57
57
15 5 4.275
5 THPT Vĩnh Lộc 13
13 4 15 5 975
13 Huyện Yên Định 10 1 9 750
1 THCS&THPT Thống
Nhất 4
1 3
15 5 300
2 THPT Yên Định 2 1
1
15 5 75
3 THPT yên Định 3 5
5
15 5 375
14 Huyện Thọ Xuân 313 188 84 41 1
23.475
1 TH Xuân Phú 97 97
15 5 7.275
2 TH Xuân Thắng 25 25
15 5 1.875
3 TH Quảng Phú 66 66
15 5 4.950
4 THCS Xuân Phú 54
54
15 5 4.050
5 THCS Xuân Thắng 29
29
15 5 2.175
6 THCS Sao Vàng 1
1
15 5 75
7 THPT Lam Kinh 9
9
15 5 675
11
8 THPT Thọ Xuân 4 4
4
15 5 300
9 THPT Thọ Xuân 5 28
28 1 15 5 2.100
15 Huyện Triệu Sơn 4
4 4
300
1 THPT Triệu Sơn 4 4
4 4 15 5 300
16 Huyện Tĩnh Gia 214 124 67 23 -
16.050
1 TH Phú Sơn 60 60
15 5 4.500
2 TH Tân Trường 62 62
15 5 4.650
3 TH Ninh Hải 2 2
15 5 150
4 THCS Tân Trường 37
37
15 5 2.775
5 THCS Phú Sơn 28
28
15 5 2.100
6 THCS Ninh Hải 2
2
15 5 150
7 THPT Tĩnh Gia 1 9
9
15 5 675
8 THPT Tĩnh Gia 3 14
14
15 5 1.050
Tổng cộng 21.905 7.172 7.404 7.329 19 1.642.875
VGCA | ĐT: 0243.7738668; Email: ca@bcy.gov.vn2020-10-05T16:40:44+0700HÀ NỘIPhạm Đăng Quyền đã ký lên văn bản này!
huyenvt@thanhhoa.gov.vn2020-10-06T10:08:45+0700
huyenvt@thanhhoa.gov.vn2020-10-06T10:08:59+0700
vanphongub@thanhhoa.gov.vn2020-10-06T11:00:12+0700
Recommended