View
277
Download
2
Category
Preview:
DESCRIPTION
A presentation adapted from Grant Wiggins and Jay McTighe's 'Schooling by Design' (2007). Activity is designed to help teachers discuss and then create a list describing the key attributes of engaging and effective learning.
Citation preview
Workshop and discussionHội thảo và thảo luận
GIS - Ha Noi29th December 2010
Colin Campbell
Which activities best support learning?
Những hoạt động nào hỗ trợ việc học một cách tốt nhất?
?TextText
Photo by Van Anh Pham
Two further questions will help towards an answer
Which activities best support learning?
Những hoạt động nào hỗ trợ việc học một cách tốt nhất?
Hai câu hỏi sau đây sẽ giúp tìm ra câu trả lời
Activity adapted from Schooling by Design by Grant Wiggins and Jay Mctighe (2007)
http://www.flickr.com/photos/crystaljingsr/
What factors make these activities engaging and effective?
Những yếu tố nào làm cho các hoạt động này trở nên lôi cuốn và hiệu quả?
http://www.flickr.com/photos/crystaljingsr/
When are students most engaged and
effective, in and out of school?
Khi nào học sinh cảm thấy hứng thú và hiệu quả nhất, trong và ngoài trường học?
http://www.flickr.com/photos/excomedia/with/4231763152/
Group tasks/ nhiệm vụ nhómGroup 2
What activities do you think are effective for learning both in and out of school? Create
a list
Group 1What activities do students find engaging both in and out of school? Create a list.
http://www.flickr.com/photos/lushpup/3276579680/
Nhóm 1Những hoạt động nào các em học sinh thấy hứng thú trong và ngoài trường học?
Liệt kê các hoạt động.
Nhóm 2 Những hoạt động nào bạn cho là hiệu quả đối với việc học ở trong và ngoài trường học? Liệt kê các hoạt động
Group tasks/ nhiệm vụ nhómNext stage for both groups
Look at the list of activities and generalise what they have in common. List these features on a board or on paper in
both English and Vietnamese.
http://www.flickr.com/photos/lushpup/3276579680/
Bước tiếp theo cho cả hai nhómNhìn vào bảng danh sách các hoạt động đã nêu và khái
quát điểm chung của các hoạt động đó. Hãy liệt kê những đặc điểm tìm được lên bảng hoặc trên giấy bằng tiếng
Anh và tiếng Việt.
động
Students are most engaged when the activities:Học sinh cảm thấy hứng thú nhất khi các hoạt động:
Are active (hands-on)mang tính thiết thực (thực hành)
Involve mysteries or problemsBao hàm những điều bí ẩn hoặc các vấn đề cần giải quyết
Provide varietyCó tính đa dạng
Allow student choice of product and/or processCho phép học sinh lựa chọn sản phẩm và/hoặc phương pháp
According to Wiggins and
McTighe (2007)
http://www.flickr.com/photos/hippie/
động
Offer opportunity to personalise the task/ challenge
Tạo cơ hội cá nhân hóa nhiệm vụ/ thử thách
Offer opportunities to work in collaboration with others
Tạo cơ hội cộng tác với những học sinh khác
Students are most engaged when the activities:Học sinh cảm thấy hứng thú nhất khi các hoạt động:
động
Students are most engaged when the activities:Học sinh cảm thấy hứng thú nhất khi các hoạt động:
Are built upon real-world situations or meaningful challenges
Được xây dựng dựa trên các tình huống thực tế hay những thử thách có ý nghĩa
Use interactive approaches such as case studies, group investigation
Sử dụng cách tiếp cận có tính tương hỗ như nghiên cứu tình huống, điều tra theo nhóm
They are focused on clear and worthy goals
Chúng tập trung vào các mục tiêu rõ ràng và xứng đáng
The teacher serves as a coach and facilitator to help the learner succeed
Giáo viên đóng vai trò như một huấn luyện viên và người hướng dẫn để giúp người học thành công
Clear, public criteria and models allow the students to accurately monitor their progress
Các mô hình và các tiêu chuẩn rõ ràng, công khai cho phép học sinh tự đánh giá chính xác sự tiến bộ của bản thân
There are many opportunities to self-assess and self-adjust based on feedback
Có nhiều cơ hội để tự đánh giá và tự điều chỉnh dựa trên các phản hồi
Activities are most effective whenCác hoạt động hiệu quả nhất khi:
Activities are most effective whenCác hoạt động hiệu quả nhất khi:
There is limited fear and maximum incentive to try hard, take risks, and learn from mistakes without unfair penalty
Hạn chế sự e ngại và khuyến khích tối đa học sinh cố gắng, chấp nhận rủi ro, học từ các sai phạm mà không phải chịu hình phạt bất công
Ideas and skills are made concrete and real through activities linking students experiences to the world beyond the classroom
Những kỹ năng và kiến thức thu được phải cụ thể và thực tế thông qua các hoạt động gắn kết kinh nghiệm của học sinh với thế giới bên ngoài mà không chỉ bó hẹp trong phạm vi lớp học.
The students understand the purpose of, and rationale for, the work
Học sinh hiểu được mục đích và lý do căn bản của công việc
http://www.flickr.com/photos/43960040@N02/4339903024/
Activities are most effective whenCác hoạt động hiệu quả nhất khi:
So what makes learning engaging AND effective?
Vậy điều gì giúp việc học trở nên lôi cuốn VÀ hiệu quả?
genuine & hands on
http://www.flickr.com/photos/dboo/
chân thực & thực hành
real world problems
http://www.flickr.com/photos/urbanwoodswalker/
những vấn đề thực tế
http://www.flickr.com/photos/42624578@N05/
opportunities to do (early and often) cơ hội được làm (sớm và thường xuyên)
getting feedback along the way
http://www.flickr.com/photos/wonderlane/nhận được phản hồi trong suốt quá trình
học
So what makes learning engaging AND effective?
hands-ongenuine
chân thực
Photo source unknown, sorry!
real world problems
những vấn đề thực tế thực hànhfeedbackphản hồi
Vậy điều gì giúp việc học trở nên lôi cuốn VÀ hiệu quả?
Recommended