Cài đặt và cấu hình kerio winroute

Preview:

Citation preview

CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH KERIO WINROUTE, KERIO CONNECT

A. MÔ HÌNH

B. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

- Bài Lab gồm:

1 Máy Windows server 2003 làm DC, Mail Server (Kerio Connect)

1 Máy Windows server 2003 làm Firewall (Kerio Winroute).

1 Máy Xp dùng làm máy của VIP.

1 Máy XP dùng làm máy của User.

- Các bước thực hiện:

Cấu hình thông số TCP/IP và cài đặt.Kerio Winroute.

Khai báo các thành phần nội bộ trên Kerio Winroute như VIP, USER.

Thiết lập các Traffic Policy, HTTP Filter… trên Kerio Winroute để kiểm soát các giao dịch.

Cài đặt và cấu hình Kerio Connect.

Tạo User từ Database của Kerio và từ AD.

Triển khai Mail Online, cho phép User sử dụng mail bằng Web & POP3 Từ Internet.

C. TRIỂN KHAI CHI TIẾT

I. Chuẩn bị

1. Nâng cấp Domain Controler trên máy Server.

Đặt IP address:

IP: 172.16.0.2

SM: 255.255.255.0

GW: 172.16.0.1

DNS: 172.16.0.2

2. Máy Kerio Winroute (gọi tắt là KW)

Cần 2 Card mạng:

LAN: cùng lớp với Router.

CROSS: Cùng lớp với mạng nội bộ.

Join Domain máy Kerio Winroute

3. Máy XP1 (thuộc nhóm VIP, sử dụng IP từ 10 50):

Đặt IP và Join Domain.

4. Máy XP2 (thuộc nhóm User, sử dụng IP từ 51 100):

Đặt IP và Join Domain:

II. Cài đặt và cấu hình Kerio Winroute:

1. Cài đặt Kerio Winroute.

Chạy File Setup của Kerio Winroute

Chọn Custom, Click Next.

Next

Đặt Username và Password quản lý, Next.

Nếu đang cài Winroute từ xa, click chọn “I am… remotely”, không thì bỏ qua, click Next.

Clich Install.

Finish.

Cài đặt xong, góc phải Taskbar xuất hiện Icon của Kerio Connect:

2. Cấu hình Interface.

Double Click vào Icon Winroute, nhập Password lúc cài đặt, click Connect.

Bảng Network Rule Ward xuất hiện, click Cancel.

Liscence cho Kerio Winroute.

Cấu hình Interface:

Configuration > Interface

Chọn Card Lan > Edit, chọn Internet interfaces > OK

Chọn Card CROSS > Edit > Trusted/ Local interfaces. > OK

Click Apply.

3. Cấu hình Traffic Policy:

a. Kiểm tra hoạt động của Firewall

Configuration > Traffic Policy.

Mặc định, KW sẽ khóa toàn bộ truy cập từ trong ra ngoài và từ ngoài vào trong, trừ máy cài KW. (Trường hợp cài KW từ xa thì Kerio sẽ mở tất cả).

- Dùng máy DC truy cập Internet thử, sẽ không truy cập được.

Ping IP của KW và Google không có trả lời:

b. Cho Phép DC ra Internet.

Trở lại màn hình Traffice Policy, Click Add. Xuất hiện 1 Rule mới.

Click phải New Rule > Edit Rule > Name: DC > OK

Click phải vào Cột Source của Rule DC> Edit Source.

Click Add > Host > Gõ IP của DC: 172.16.0.2 > OK > OK

Click phải vào cột Translation của Rule DC > Edit Translation.

Chọn Enable Source NAT > OK

Click phải vào cột Action của Rule DC, chọn Permit. > Apply

Từ máy DC, ping google.com và truy cập internet bình thường.

c. Định Nghĩa VIP và User:

Configuration > Definitions > Address Groups > Add

d. Cho phép Vip ra internet.

Quay lại Traffic Policy.

Click Add tạo Rule mới, Name: cho Phep Vip ra Internet.

Edit Source: Add > IP Address Group

Chọn Group VIP > OK > OK

Enable Souce NAT và chọn Permit như Rule DC.

Test: Từ máy XP1 (VIP), ping google.com và truy cập Web, thành công.

Từ máy XP2 (User), ping google.com và truy cập Web vẫn không được.

Lúc này VIP đã ra được Internet, nhưng vẫn không ping được Kerio Winroute Server. Muốn Ping thì tạo Rule:

Name: cho phep VIP ping Firewall

Source: 172.16.0.10 – 172.16.0.50

Destination: click phải, chọn Edit Destination:

Add> Firewall Host > OK.

Service: Click phải cột Service:

Chọn Add > Service > Ping > OK > OK

TEST: Từ Vip ping 172.16.0.1 thành công

e. Cho phép nhóm User gửi nhận Mail từ Internet

Tạo Rule mới:

Name: Cho phep User su dung Mail

Source: Group User

Destination: Any

Service: DNS, POP3, POP3S, SMTP, SMTPS

Kiểm tra User gửi nhận Mail bình thường, nhưng không vào Web được.

f. Cho Nhóm User được truy cập các trang web hỗ trợ công việc.

B1. Định nghĩa “Web ho tro cong viec”

Configuration > Definitions > URL Groups > Add 2 trang:

http://nhatnghe.com/* và http://vietcombank.com.vn/*

B2. Định nghĩa “Giờ làm việc”

Configuration > Definitions > Time Ranges > Add

B3. Cho Phép User truy cập Web:

Configuration > Traffic Policy > Tạo Rule mới cho phép User sử dụng Web: add 2 Service HTTP, HTTPS

B4. Tạo Filter, chặn tất cả trang web, sau đó mở lại 2 trang cần làm việc.

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy

Add: Rule cấm User truy cập tất cả các Website

Add Rule cho phép truy cập 2 Website trên:

OK > Apply. (Chú ý, Rule cho phép phải nằm trên rule cấm)

g. Cho phép User truy cập Web không hạn chế trong giờ giảo lao.

B1. Định Nghĩa “Giờ Giải Lao”

Configuration > Definitions > Time Ranges > Add

B2. Tạo URL Rule:

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy > Add

h. Cấm tất cả User truy cập website ngoisao.net, nếu truy cập sẽ redirect về nhatnghe.com

B1. Định Nghĩa URL ngoisao.net: Configuration > Definitions > URL Groups> Add 2 trang

Http://ngoisao.net

http://ngoisao.net/*

B2. Tạo URL Rule:

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy > Add

i. Cấm tất cả User sử dụng Media trực tuyến (nghe nhạc, xem phim).

B1. Định nghĩa “Media”

Configuration > Definitions > URL Groups > Add Group Media gồm:

*.mp3, *.mp4, *.wma, *.wmv, *.flv…

B2. Tạo URL Rule:

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy > Add

j. Cấm Tất cả User download file .EXE, .RAR, .ZIP

B1. Định nghĩa “Cấm Download”

Configuration > Definitions > URL Groups > Add Group “Cam Download” gồm: *.exe, *.rar, *.zip

B2.

B2. Tạo URL Rule:

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy > Add

k. Cấm Chat Yahoo/Skype…

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy > Add

Click Select Rating, tick: Chat/IM > OK

Chọn Deny > OK > Apply

l. Lọc web theo ký tự nhạy cảm.

B1. Xem & thêm những ký tự nhạy cảm.

Configuration > Content Filtering > HTTP Policy> [Tab] Forbidden Works.

[Tab]URL Rules > chọn Rule Truy cap Web trong gio giai lao

[Tab] Content Rules > Check: Deny Webpages contening forbidden work in HTLM code.

III. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH KERIO CONNECT.

1. Cài đặt Kerio Connect.

Chạy file Setup trên máy Mail Server (DC). Chọn English > OK

Chọn I accept… > Next.

Chọn Custom > Next.

Đặt Password Admin > Next.

Đặt tên miền cho Mail (sử dụng tên miền đã đăng ký).

Chọn nơi lưu Directory > Next

KHAI BÁO CẤU HÌNH CHO OUTLOOK EXPRESS CHO USER ADMIN.

B1. Mở Outlook Express.

B2. Cửa sổ Your name: gõ Admin > Next.

Email server name:

My incomming mail server is a: POP3

Incoming mail: 172.16.0.2

Outgoing mail: 172.16.0.2

> Next.

Gõ admin, password > Next.

Tools > Accounts > [Tab] Mail > Properties > [Tab] Server > Check: My server requires authentication > Apply.

[Tab] Advanced > Check: Leave a copy of messages on server > OK > OK.

Admin soạn 1 email gửi cho chính mình (admin@ngunhubo.com).

Click Send/Recev. Kiểm tra đã nhận được mail.

2. Cấu hình Kerio Connect.

a. Tạo User mới.

- Tạo user trong Directory của Kerio: Accounts > Users > Add

Tạo User với - Username: test.

- Password: 123456

- Tạo User từ Active Directory (Import từ AD của Windows Server 2003)

B1. Tạo User trong AD.

Start > Run > gõ: dsa.msc

* Tạo - Username: sep

- Password: 123

Tương tự, tạo các User: ketoan1, ketoan2, kinhdoanh1, kinhdoanh2.

B2. Import User:

Cửa sổ Kerio Connect Administrator > Accounts > Users

Import > Import from a Directory Service…

Cửa sổ Import Users:

- Import users from: Active Directory®

- Active Directory® domain name: ngunhubo.local (tên domain nội bộ)

- Import from server: dc.ngunhubo.local (tên Domain Controler)

- Login as user: Administrator

- Password: *******.

> OK.

Chọn những User cần Import > OK

Kiểm tra đã có các User mới Import.

Chú ý:

Domain nội bộ và Domain mail không cùng tên (.local và .com) nên cần sửa lại tên Domain chứng thực Kerberos:

Configuration > Domains > Edit: ngunhubo.com > [Tab] Advanced > KerberosTM 5: ngunhubo.local > OK

Giới hạn dung lượng hộp Mail và mail gửi đi:

Right Click User cần Giới hạn > [Tab] Quota: Giới hạn dung lượng hộp Mail 2 GB.

[Tab] Messages: Giới hạn Mail gửi đi tối đa 2MB.

b. Tạo Group

Accounts > Groups > Add > Name: VIP

[Tab] Email address > Add

[Tab] Users > Add

Chọn Admin & sep > OK > OK

Tương tự với Group User

Kiểm tra: - Dùng mail Admin gửi tới vip@ngunhubo.com và user@ngunhubo.com

- Truy cập http://172.16.0.2 .Login vào tất cả các User đều nhận được mail.

3. Cấu hình Trên Domain ngunhubo.com và Router, và Winroute Firewall để Public Mail Server.

a. Cấu hình Trên Domain: Truy cập trang quản lý Domain.

Add Host Record như sau: Hostname: mail

Address: IP tĩnh đã thuê.

Host type: A (Address)

b. Cấu hình Trên Router. (Mỗi Router có cách cấu hình Chi tiết khác nhau)

B1. Tạo Static Route:

Mở Trình duyệt > http://192.168.1.1 > Nhập Username và Password Router > OK.

Advanced Setup > Routing > Static Route > Add:

Destination Netword Address: 172.16.0.0

Subnet Mark: 255.255.255.0

Use Gateway Ip Address: 192.168.1.2

Use Interface: LAN/bro

B2 . NAT

Advanced Setup > NAT > Virtual Server > Add Các Port: 110, 25, 80, 443 về IP: 172.16.0.2

Cấu hình đủ:

c. Cấu hình trên Winroute Firewall:

Configuration > Traffic Policy > Add new Rule

Source: Any

Destination: 172.16.0.2

Service: HTTP, HTTPS, POP3, SMTP

Action: Permit

Translation: NAT

> Apply

d. Kiểm Tra Hoạt Động

Từ ngoài Internet, truy cập địa chỉ: http://mail.ngunhubo.com

Cấu hình Outlook Express từ ngoài với địa chỉ POP3 và SMTP là “mail.ngunhubo.com” .

Gửi nhận Mail thành công. Kiểm tra gửi ra Ngoài Gmail, Yahoo Mail.

4. ARCHIVE, BACKUP & RESTORE.

a. Archive

Configuration > Archiving and Backup

- Check: Enable email archiving

- Path to the archive directory: Trỏ tới Phân vùng hoặc ổ cứng khác nơi cài đặt Kerio Connect. > Apply

Kiểm tra trong Mail của Admin đã có Folder Archive.

b. Backup

Giả lập Sếp xóa nhầm mail (hoặc Database hư), trước đó có 1 bản Backup và tiến hành Restore lại.

Vào mail Amin gửi 1 email cho sếp:

Vào mail của sếp, kiểm tra đã nhận được mail từ admin:

Tiến hành Backup:

Configuration > Archiving and Backup > [tab] Backup

- Check: Enable message store and configuration recovery backup

- Mặc định Kerio Connect đã tạo Schedue sẵn từ thứ 2 đến Chủ Nhật.

- Backup Directory: Trỏ đến thư mục D:\backup\Mail.

Click Start Now. Sau đó đến thư mục D:\backup\Mail, kiểm tra đã có 1 File *.Zip.

Vào Email của sếp, xóa Mail admin mới gửi. Tiến hành Recover

c. Recover

Tắt Kerio Connect: Nhắp phải vào biểu tượng dưới thank Taskbar

Vào Run > Cmd

Di chuyển tới thư mục cài đặt Kerio Connect:

Gõ: kmsrecover D:\backup\Mail > Enter

Gõ: yes hoặc y > Enter

Đã hoàn tất.

Start lại Kerio Connect:

Login vào Email của Sếp. Kiểm tra Mail admin gứi vẫn còn.

Recommended