Upload
vu-nguyen
View
88
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
Nội dung
Công nghệ phun sơn
Đặc điểm
Lựa chọn công nghệ phun sơn
Phương pháp đánh giá hiệu quả sơn
Các loại bơm sơn
Công nghệ phun sơn dùng khí
Conventional Air Spray
• Low Volume High Pressure
HVLP
• High Volume Low Pressure
LVMP (TransTech \ Compliant)
• Low Volume Medium Pressure
Công nghệ phun sơn
Conventional, HVLP, LVMP • Giống nhau Cơ Chế Hoạt Động
• Dòng khí tán vào dòng sơn tạo thành hạt sơn nhỏ
Phân tử khí thoát ra từ những
lỗ nhỏ ở trung tâm của vòi khí
làm cho dòng sơn tạo thành
những giọt sơn
Dòng khí từ “sừng”
của vòi khí làm cho
dòng sơn và khí tạo
thành hình elipse
Conventional “Air Spray”
• Được sử dụng rộng rãi.
• Sử dụng khí áp lực cao và lưu lượng thấp làm cho phân tán hạt sơn tốt.
• Công nghệ này có hiệu quả sơn thấp do hiện tượng “bounce-back” (dội ra) và “overspray” (quá mức)
Công nghệ phun sơn
Công nghệ phun sơn
HVLP (High Volume Low Pressure)
• Được phát triển vào năm 80’s khi luật môi trường được ban hàng
• Sử dụng lượng khí lớn áp lực thấp để phân tán hạt sơn
• Có hiệu quả sơn cao hơn, tuy nhiên bề mặt không đẹp
LVMP (Trans-Tech \ Compliant)
• Giới thiệu vào năm 90’s, kết hợp của công nghệ Conventional và HVLP
• Trans-Tech sử dụng khí nén nhiều hơn HVLP nên hạt sơn bị chia nhỏ hơn.
• Hiệu quả sơn cao hơn công nghệ Conventional, chất lượng bề mặt tốt hơn HVLP
Công nghệ phun sơn
Conventional • Phun ở bất cứ áp xuất khí nào/ CFM
• Áp lực khí từ vòi phun khí – 2 - 4 bar
HVLP • Áp lực khí từ vòi phun khí < 1 bar
LVMP (TransTech, Compliant)
• Áp lực khí từ vòi phun khí – 1.4–2 bar
Công nghệ phun sơn
Conventional, HVLP, LVMP • So sánh lưu lượng khí, hiệu quả, và kích thước hạt sơn
Kích cỡ hạt sơn
150
300
450
600
750
900
20 40 60 80 100
HVLP
LVMP
Air
Lượng
kh
í (
l/p
hú
t)
Hiệu quả sơn %
Công nghệ phun sơn
Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực
• Sơn được đẩy qua miệng phun với áp lực cao
• Hạt sơn được làm nhỏ bằng lực cắt
• Kích thước của hình sơn phụ thuộc vào góc vòi phun
• Lưu lượng phụ thuộc vào áp lực sơn tạo ra bởi bơm
Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted
• Airless
Áp lực sơn ra 70 – 276 bar
Lưu lượng lớn
Sử dụng cho nhiều loại sơn.
Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted
• Air Assisted Airless
Áp lực sơn ra 20 –103 bar
Khí được sử dụng để cải
thiện hình dạng sơn
Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Chất lượng bề mặt
Thô
---
----
----
- M
ịn
Lớn -------------------------------------------- Nhỏ Ch
ất lư
ợn
g b
ề m
ặt s
ơn
Kích cỡ hạt sơn
Airless Air Assist
HVLP LVMP
Conventional
Disk Bell
Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Hiệu quả sơn
Thấp
---
----
----
----
Cao
Conventional -------------------------------- Đĩa xoay
Hiệ
u q
uả
sơn
Công nghệ
Airless Air Assist
HVLP LVMP
Conventional
Disk Bell
E-Stat Gun
Note:
Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Tốc độ phun sơn
Ch
ậm -
----
----
----
-Nh
anh
HVLP ------------------------------------------ Airless
Tốc
độ
sơ
n
Airless
Air Assist
HVLP
LVMP
Conventional
Disk
Bell
Công nghệ
Ước lượng “Givens”
• Dự án xanh?
• Chương trình mới
• Yêu cầu của sản xuất
Lựa chọn công nghệ phun sơn
Mức độ ưu tiên
• Chất lượng bề mặt
• Trình độ sản xuất
• Độ phủ
• Hiệu quả sơn
• Môi trường
Tóm tắt
Conventional HVLP LVMP Air-Assited Airless
Độ nhớt sơn Thấp -> TB Thấp->TB Thấp->TB Thấp->Cao TB->Cao
Chất lượng bề mặt *** *** *** ** **
Lưu lượng phun tối đa 590 ml/ph 440 ml/ph 290 ml/ph 1035 ml/ph 1183 ml/ph
Hiệu quả sơn
ASTM D-5009 17 – 25% 25 – 32% 25 – 32% 30 – 40% 27 – 35%
EN 13966 60 – 70% 70 – 78% 70 – 78% 75 – 85% 70 – 80%
Áp lực sơn ra 0.3 – 1.4 bar 0.3 – 1 bar 0.3 – 0.7 bar 20 – 103 bar 70 – 172 bar
Áp lực khí vào 2 – 4 bar < 1 bar 1.4 – 2 bar 0.3 – 2 bar 0 bar
Thiết bị phun GTi Pro Lite EMG
GTi Pro Lite EMG
GTi Pro Lite EMG
AA4400M A75
Công nghệ bơm Súng bầu trên Súng bầu trên Súng bầu trên AA4400M A75
Súng áp lực Súng áp lực Súng áp lực
DX70, DX200 DX70, DX200 DX70, DX200 MX MX
Tóm tắt
Conventional Sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong lĩnh vực
ôtô, xe máy, ... hoặc yêu cầu bề mặt hoàn thiện cao.
Dễ dàng sử dụng, linh hoạt và có chất lượng bề mặt tốt nhất
Hiệu quả sơn thấp nhất
HVLP / LVMP Giảm hiện tượng “Bounce Back” – dội ra
và “Overspray” – quá mức. Chất lượng bề mặt tương đương với
Conventional nhưng hạt sơn có xu hướng lớn hơn.
Airless Áp lực sơn được đẩy ra khỏi vòi phun với
áp xuất cao. Năng xuất cao. Phù hợp với bề mặt lớn như tàu biển, …
Air-Assited Kết hợp giữa Airless và Conventional Chất lượng bề mặt cao Năng xuất cao Phù hợp trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ
hoặc kim loại
Súng phun sơn GTi Pro Lite
Mã Vòi Khí Công nghệ Loại súng Áp xuất khí vào (bar)
Lưu lượng khí (L/phút) ở 2 bar
PRO-102-HV30-K HVLP Bầu dưới / Áp lực 1.75 465
PRO-102-TE10-K LVMP Bầu dưới / Áp lực 2.0 275
PRO-102-TE20-K LVMP Bầu dưới / Áp lực 2.0 350
PRO-102-TE30-K LVMP Áp lực 2.0 300
PRO-102-TE40-K LVMP Áp lực 2.0 365
Chọn vòi khí – Air Cap
Bơm MXL Lite Piston
Lĩnh vực sử dụng:
• Sản xuất đồ gỗ
• Máy bay
• Sản xuất các cấu kiện
kim loại
• Xe tải, máy móc thiết
bị
Phù hợp với các loại sơn
• Wood-Stains, Lacquers,
Varnishings.
• Sơn dung môi, sơn gốc nước
• Enamels & Polyurethans
• Primers, Sealers và Catalysed
Lacquers
Bơm MXL Lite Piston
Chịu sự mài mòn tốt hơn
và ít bảo dưỡng:
• Thanh truyền phủ ceramic
có tuổi thọ gấp 3 lần phủ
Chrome
• Van được phủ Vonfram
• Sơn không vào motor khí
Bơm MXL Lite Piston
Ổn định lưu lượng sơn,
nên chất lượng bề mặt tốt
hơn:
• Van khí được điều khiển
bằng từ trường.
• Thân bơm bằng thép
không gỉ.
• Van một chiều ngăn sơn
chảy ngược lại vào bơm
làm cho dòng sơn ra ổn
định.
Bơm MXL Lite Piston
Phù hợp với tất cả loại
sơn:
• Thân bơm được làm từ
thép không gỉ nên phù
hợp với sơn dung môi,
sơn gốc nước
Người sử dụng có thể sử
dụng lâu
• Dây BINKS SuperFlex
nhẹ và linh hoạt (H-7507-
75-SF)
Bơm DX200 Đặc điểm: • Có thể sử dụng cho nhiều súng phun
sơn.
• Lưu lượng lên tới 4 lít/phút.
• Hệ số đẩy: 1:1
Lĩnh vực sử dụng: • Sản xuất đồ gỗ
• Máy bay
• Sản xuất các cấu kiện kim loại
• Xe tải, máy móc thiết bị
Phù hợp với các loại sơn • Wood-Stains, Lacquers, Varnishings.
• Sơn dung môi, sơn gốc nước
• Enamels & Polyurethans
• Primers, Sealers và Catalysed Lacquers