Upload
cassia-sieu-nhan
View
490
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI THẢO LUẬNNHÓM 1 – LỚP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 10
Danh sách nhóm 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Câu hỏi:
Để làm rõ vấn đề này, ta lần lượt nghiên cứu các nội dung sau đây:
I. Phương pháp tính giá
II. Phương pháp thực tế đích danh
Nội dung chi tiết
Phương pháp tính giá
a. Khái niệm
Phương pháp tính giá là phương pháp sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, đo lường và biểu hiện các đối tượng hạch toán kế toán sao cho phù hợp với các nguyên tắc và quy định pháp luật của nhà nước ban hành.
b. Trình tự tính giá
Trình tự tính giá tài sản mua vào
Trình tự tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Trình tự tính giá thực tế xuất kho, giá vốn
Trình tự tính giá thực tế xuất kho hay giá vốn hàng bán bao gồm 3 bước sau
Bước 1: Xác định số lượng sản phẩm xuất kho theo từng loại.
Bước 2: Xác định giá đơn vị của sản phẩm xuất kho.
Bước 3: Tính giá trị sản phẩm xuất kho.
Các phương pháp chủ yếu tính giá đơn vị sản phẩm , hàng hóa xuất kho
1. Phương pháp giá đơn vị thực tế đích danh.
2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
3. Phương pháp bình quân di động bình quân sau mỗi lần nhập.
4. Phương pháp nhập trước xuất trước- FIFO
5. Phương pháp nhập sau xuất trước- LIFO
II. Phương pháp thực tế đích danh
Nội dung phương pháp
Theo phương pháp này, khi xuất vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế của nguyên vật liệu đó (xuất lần lượt hết các loại có đơn giá này, đến loại có đơn giá khác, không phân biệt loại hàng này nhập trước hay nhập sau)
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tư, hàng hóa theo từng lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
Phương pháp này thường được sử dụng với các loại vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
Điều kiện áp dụng
Áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.
Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
Công thức tính:
Đơn giá xuất kho = Đơn giá thực tế nhập kho (Theo đích danh lô hàng chọn xuất kho
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm: Tính chính xác cao Tuân thủ nguyên tăc phù hợp của kế toán, giá
trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu tạo ra.
Giá trị hàng tồn kho được phản ánh theo đúng giá thực tế
Nhược điểm
Đòi hỏi điều kiện áp dụng khắt khe, ít mặt hàng, hàng có giá trị lớn, dễ nhận diện.
Doanh nghiệp phải quản lý riêng rẽ từng loại sản phẩm trong kho.
Khi doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa thì không áp dụng được phương pháp này.
Không thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập- xuất.
Ví Dụ Minh HọaTình hình nhập xuất sản phẩm A của doanh nghiệp X
trong tháng 1 năm N như sau:
Tồn kho đầu tháng là: 1000 kg với đơn giá 10000đ/ kg
Nhập đợt 1: 3.000 kg với đơn giá 12000đ/kg
Nhập đợt 2: 5000 kg với đơn giá 13000đ/kg
Nhập đợt 3: 2000 kg với đơn giá 12500đ/kg
DN xuất 8.000 kg với phương pháp kê khai thường xuyên thì trị giá xuất kho là bao nhiêu theo phương pháp thực tế đích danh.
Trả lời
Giá nhập của lô hàng là bao nhiêu thì xuất đúng lô hàng đó theo giá nhập của nó .
Xuất 8.000 kg của lô hàng nhập đợt 1 và đợt 2. Trị giá = 3.000x12.000 + 5.000x 13.000 =
101.000.000 đồng