56
Advertiment Presentation Pham Hoang Anh Course Lecture : KienLT FPT University E- Commerce

[E-Commerce]AdsPresentation

  • Upload
    a-p

  • View
    28

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Advertiment Advertiment Presentation

Pham Hoang Anh

Course Lecture : KienLT

FPT University

E- Commerce

What is Advertisment ???What is Advertisment ???

Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền thông

phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người

nhận thông tin.

Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền thông

phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người

nhận thông tin.

Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng

bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người

bán.

Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng

bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người

bán.

Quảng cáo trực tuyến là ngành kinh doanh rộng lớn và tăng trưởng nhanh. Vào năm 2011, quảng cáo trực tuyến có

doanh thu vượt qua doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp. Năm 2012, quảng cáo trực tuyến tại Mỹ có doanh thu là 36.57 tỷ USD, tăng trưởng 15.2% so với doanh thu 31.74 tỷ USD vào năm 2011 và được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các

ngành công nghiệp.

Quảng cáo trực tuyến là ngành kinh doanh rộng lớn và tăng trưởng nhanh. Vào năm 2011, quảng cáo trực tuyến có

doanh thu vượt qua doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp. Năm 2012, quảng cáo trực tuyến tại Mỹ có doanh thu là 36.57 tỷ USD, tăng trưởng 15.2% so với doanh thu 31.74 tỷ USD vào năm 2011 và được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các

ngành công nghiệp.

Vào những ngày đầu của thời đại Internet, quảng cáo trực tuyến đã không được chấp nhận. Ví dụ, hai mạng tiền thân của Internet là

ARPANET & NSFNet có “những điều khoản sử dụng được chấp nhận” đã cấm mạng “sử dụng cho mục đích thương mại bởi các tổ chức vì lợi nhuận”. Tuy nhiên, mạng NSFNet đã bắt đầu loại bỏ dần các lệnh cấm

sử dụng cho mục đích thương mại vào năm 1991.

Vào những ngày đầu của thời đại Internet, quảng cáo trực tuyến đã không được chấp nhận. Ví dụ, hai mạng tiền thân của Internet là

ARPANET & NSFNet có “những điều khoản sử dụng được chấp nhận” đã cấm mạng “sử dụng cho mục đích thương mại bởi các tổ chức vì lợi nhuận”. Tuy nhiên, mạng NSFNet đã bắt đầu loại bỏ dần các lệnh cấm

sử dụng cho mục đích thương mại vào năm 1991.

Web AdvertisingWeb Advertising

Tại sao lại quảng cáo trên Internet ?

• Người xem TV có thể chuyển đến Internet• Tập hợp các thông tin không sẳn dùng trên các phương

tiện quảng bá như TV. • Giá thành• Nhiều định dạng• Khả năng các nhân hoá• Đúng lúc• Dể tham gia• Dựa vào địa phương• Nhãn hiệu số

interactive marketingTiếp thị tương tác•Online marketing , được sử dụng trên

internet để tạo điều kiện cho các bên mua bán & các bên quảng cáo có thể tương tác trực tiếp với khách hàng . Người tiêu thụ có thể tương tác với bên quảng cáo, nhà cung cấp,..

Author
high-level là xây dựng những ý tưởng , khái niệm đẻ hiểu về hệ thống, sản phẩm, thành phần

SOME BASIC INTERNET ADVERTISING TERMINOLOGYMột số thuật ngữ quảng cáo trên Internet

•-Ad-view: là số lần người dùng gọi đến trang có banner trên đó trong một khoảng thời gian như là impressions or page views

•-button: là một loại banner nhỏ liên kết đến 1 website ví dụ như

•-pageview: đánh giá mức độ phổ biến của 1 website qua số lượng người truy cập

•-page

•Click (click-through or ad click): là cách đến mỗi lần người khách click lên một banner quảng cáo để truy cập vào Web site quảng cáo

•CPM (cost per thousand impressions): là chi phí mà nhà quảng cáo phải trả cho một nghìn lần trang web được hiển thị các banner

•Conversion Rate (tỉ lệ chuyển đổi): Tỉ lệ % các clickers có thể tạo ra lợi nhuận

•Hit: là yêu cầu dữ liệu từ trang web hay từ file

•Visit: là số yêu cầu trong suốt một định hướng của một Web site; một tạm dừng yêu cầu với một khoảng thời gian kết thúc của cuộc viếng thăm

•Unique visit: là số lượng các khách viếng thăm tới site, không quan tâm tới số lượng các trang được xem bởi mỗi khách

•Stickiness là đặc tính ảnh hưởng bởi thời gian trung bình của một khách ở lại một site

•Quảng cáo trực tuyến có lợi ích gì ???

Advertising Online & It’s Advantages

• Cost (Tiết kiệm chi phí)• Richness of format (Phong phú về ý tưởng )• Personalization (Cá nhân hóa)• Timeliness (Thời gian linh động)• Location-based• Linking (có tính liên kết)• Digital branding (Xây dựng thương hiệu kĩ thuật

số)

* Location based là gì? Nó được hiểu như là một hình thức biến đổi các thông điệp tiếp thị dựa trên vị trí và sở thích của khách hàng tiềm năng

Discussion

•Quảng cáo truyền thống và quảng cáo trực tuyến có gì khác nhau ???

•digitalVStraditional.jpg

CATEGORIES MAJOR ADSCATEGORIES MAJOR ADS

Categories Advertiment

•Classified ads•Display ads•Interactive ads

Classified AdsQuảng cáo rao vặt•Rao vặt là một hình thức quảng cáo phổ biến trên 

báo chí, các website trực tuyến, nó mang tính chất cộng đồng và bình dân hơn so với các hình thức quảng cáo khác.

•Rao vặt giống như một hình thức loan tin giúp tăng doanh số về kinh doanh hoặc dịch vụ của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nào đó.

Interactive adsQuảng cáo tương tác

Display AdsQuảng cáo hiển thị•là hình thức quảng cáo banner trên các

báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo

•Quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc sử dụng văn bản, logo, hình ảnh động, video, hình ảnh, hoặc các phương tiện đồ hoạ khác.

•Quảng cáo hiển thị thường nhắm mục tiêu người dùng với những đặc điểm riêng biệt để gia tăng hiệu quả quảng cáo

ONLINE ADVERTISING METHODONLINE ADVERTISING METHOD

Types of online adsCác loại quảng cáo trên internet•Banner Ads•Pop-ups/pop-unders ad•Floating ads•Expanding ads•Trick banners•Interstitial ads•Text ads•Search Ads

• Biểu ngữ quảng cáo trên web (Web banners hay banner ads) điển hình là những quảng cáo đồ hoạ hiển thị trong một trang web. Nhiều biểu ngữ quảng cáo được phân phối bởi một máy chủ quảng cáo trung tâm.

• Biểu ngữ quảng cáo có thể dùng đa phương tiện (rich media) để kết hợp video, âm thanh, hình ảnh động (gif), nút bấm, biểu mẫu, hoặc các yếu tố tương tác khác sử dụng Java applet, HTML5, Adobe Flash và những chương trình khác.

Web banners (Biểu ngữ quảng cáo trên web)

Pop-ups/pop-unders ads•Kiểu quảng cáo pop-up

được hiển thị trên một khung cửa sổ mới của trình duyệt và nằm trên cửa sổ trang web mà người dùng đang xem. Còn kiểu quảng cáo pop-under mở một cửa sổ trình duyệt nằm dưới trang web mà người dùng đang xem.

Floating ads•Kiểu quảng cáo

Floating ad (hoặc overlay ad) là một dạng của kiểu quảng cáo đa phương tiện xuất hiện chồng lên nội dung của trang web. Floating ad có thể biến mất hoặc gây ít khó chịu hơn sau một thời gian định trước.

Expanding ads

•Kiểu quảng cáo Expanding ad thay đổi kích thước theo một điều kiện đã định trước, ví dụ như trong một khoảng thời gian người xem xem một trang web, người xem nhấn chuột vào quảng cáo hoặc người xem di chuyển con trỏ chuột lên quảng cáo. Expanding ads cho phép các nhà quảng cáo đặt nhiều thông tin hơn vào một không gian quảng cáo hạn chế.

Trick banners• Trick banners là một dạng

quảng cáo mô phỏng các thông báo thường gặp của các chương trình mà người xem hay sử dụng (ví dụ như thông báo có email mới) nhằm dụ dỗ người xem click vào biểu ngữ quảng cáo.

• Do đó, đây là kiểu quảng cáo có tỷ lệ nhấn chuột cao so với các loại hình quảng cáo thông thường khác. Tuy nhiên, kiểu quảng cáo này sẽ gây ra cảm giác bực bội và có thể tẩy chay nhà quảng cáo do họ đã bị lừa.

Interstitial ads

•Kiểu quảng cáo Interstitial ad hiển thị trước khi người dùng có thể truy cập vào nội dung cần xem, đôi khi họ còn phải đợi một khoảng thời gian để quảng cáo hiển thị. Interstitial ad là một dạng của kiểu marketing gián đoạn (interruption marketing).

Text ads

•Text ads hiển thị liên kết dựa trên văn bản, nó có thể hiển thị độc lập với trang web hoặc có thể chèn liên kết dựa trên nội dung mà người dùng đang xem.

Search Ads

•Là loại banner quảng cáo sẽ xuất hiện trên trang tìm kiếm sau khi gõ từ khóa trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo

OTHERSMột số phương thức quảng cáo khác.

•Bẫy chuột•Typo-piracy and cyber-squatting•Phần mềm không được pháp download•Visible seeding• Invisible seeding•Thay đổi homepage hay favorites•Framing•Spoof or magnet pages•Mislabeling links

Banner Ads

•Banner: Trên một trang web, phần đồ hoạ hiển thị liên kết tới trang web của nhà quảng cáo.

•Keyword banners: Banner quảng cáo xuất hiện khi những từ định trước được yêu cầu từ máy tìm kiếm

•Random banners: Banner quảng cáo xuất hiện ngẫu nhiên, không phải là kết quả của một hành động người xem

•Banner swapping: một sự thoả thuận giữa hai công ty để hiển thị banner của công ty kia trên web site của mình

•Banner exchanges: là chợ điện tử trong đó công ty có thể thương mại hay trao đổi vị trí banner quảng cáo trên một web site khác

•Lợi ích & Hạn chế của Banners Ads???

Lợi ích• Xây dựng campaign không tốn nhiều công

sức so với các hình thức trực tuyến khác• những người dùng chuyển tới những site của nhà quảng

cáo, và thường trực tiếp tới trang mua sắm của site• khả năng cá nhân hoá một số mục tiêu riêng lẽ hay phân

đoạn thị trường. • “forced advertising”—người tiêu dùng phải xem quảng

cáo trong khi chờ đợi trang web load trước khi họ có thể láy những thông tin miễn phí hay giải trí mà họ muốn thấy.

• Banner có thể bao gồm những multimedia gây chú ý

Nhược điểm

•Tốn nhiều chi phí (thiết kế, đặt banner)•Không quản lý được lượt Click -> khó tối

ưu cho 1 chiến dịch quảng cáo•Không focus được 1 đối tượng mục tiêu cụ

thể•Gây ức chế cho khách hàng•Hạn chế về số lượng các thông tin chứa trong banner

EMAIL MARKETINGQuảng cáo thư điện tử• là một dạng quảng cáo bằng cách gửi đi các thông tin

giới thiệu sản phẩm & dịch vụ qua email đến nhiều người trong danh sách của nhà quảng cáo. Danh sách người nhận email có thể được thu thập với sự đồng ý của người nhận hoặc thông qua mua bán thông tin.

•Lợi ích +Giá thấp +Có khả năng vươn tới thị trường rộng lớn của các

nhóm người.•Thông tin để tạo mail list, tham khảo

groups.yahoo.com (the service is free), emailfactory.com, or topica.com

•Quản lý quảng cáo thư điện tử bao gồm: + chuẩn bị gửi mail list +Quyết định nội dung +Đánh giá kết quả•Các công ty hỗ trợ quảng cáo trên thư điện tử (e-

mail) +worldata.com +emailresults.com

•Ưu nhược điểm của Email Marketing???

Ưu điểm• - Ưu điểm cung như lợi ích quan trọng nhất của Email marketing là sự tiết kiệm,

hiệu quả về mặt chi phí.• - Tốc độ nhanh, giao tiếp thuận tiện. +Nếu bạn có một ý tưởng mới cho các chương trình xúc tiến thương mại của doanh nghiệp, bạn

có thể dùng email để thông báo ngay đến tất cả các khách hàng của doanh nghiệp một cách nhanh chóng. Trong trường hợp này, nếu bạn dùng hình thức quảng cáo trên báo in, gửi thư trực tiếp hay những hình thức marketing khác, phái mất vài ngày, một tuần hay hơn thế nữa thì khách hàng mới nhận được thông điệp của bạn.

• - Nhìn thấy được kết quả, khống chế được chiến dịch email marketing này. +Bạn có thể biết được mỗi cú nhấp chuột đến website công ty bạn đến từ khách hàng nhận

được email. Bạn cũng có thể biết được các số liệu thống kê bao nhiêu khách hàng đã đọc email, họ đọc email bao nhiêu lần và khách hàng có bắt đầu mua hàng hay không…

• - Tính triển vọng lâu dài mà email marketing đem đến cho doanh nghiệp. +Email marketing giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng tiềm năng

và thông qua email, bạn có thể cung cấp cho khách hàng tiềm năng những thông tin hữu ích. Dần dần, doanh nghiệp sẽ chiếm được lòng tin và chỗ đứng nhất định trong tâm trí khách hàng.

Nhược điểm

• - Gây ức chế cho người được nhận bởi những thư rác do Email marketing mang lại.

• - Có quá nhiều doanh nghiệp nhỏ biết cách làm thế nào để email marketing đem lại lợi ích cho họ

SEO

•Search Engine Optimization (SEO) là những nỗ lực để cải thiện thứ hạng của một trang web trên kết quả tìm kiếm cơ bản của các công cụ tìm kiếm bằng các gia tăng những nội dung liên quan đến các từ khoá tìm kiếm. Các công cụ tìm kiếm thường xuyên cập nhật thuật toán của họ để phạt những trang web chất lượng kém cố gắng lừa thứ hạng của họ bằng những thủ thuật xấu.

Sponsored search

•Tìm kiếm tài trợ (hay còn gọi là liên kết tài trợ hoặc quảng cáo tìm kiếm) cho phép nhà quảng cáo xuất hiện trên các kết quả được tài trợ của những từ khoá được lựa chọn trước. Quảng cáo tìm kiếm thường được bán thông qua sàn đấu giá, nơi mà các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho những từ khoá. Ngoài việt thiết lập mức giá, các nhà quảng cáo cung có thể thiết lập được thời gian, vị trí địa lý và những hạn chế khác.

Mobile Advertising• Quảng cáo di động bao gồm

các dạng quảng cáo tĩnh hoặc sử dụng các đa phương tiện để hiển thị quảng cáo thông qua các phương tiện :

+tin nhắn SMS (Short Message Service) hay MMS (Multimedia Messaging Service)

+ các trang web dành riêng cho di động, các ứng dụng hoặc game cho di động.

Social media marketing• là dạng xúc tiến thương

mại được thực hiện thông qua các dịch vụ mạng xã hội. Nhiều công ty quảng bá sản phẩm của họ bằng việc thường xuyên cập nhật và cung cấp những lời mời đặc biệt (như phiếu giảm giá, vé tham gia sự kiện) thông qua các trang hồ sơ của họ trên mạng xã hội.

Adware (Phần mềm quảng cáo)• Là một dạng phần mềm

khi được cài đặt vào máy tính của người dùng, nó sẽ tự động hiển thị quảng cáo. Các quảng cáo có thể xuất hiện trên bản thân phần mềm, tích hợp vào trang web đang xem của người dùng, hoặc ở dạng pop-ups/pop-unders. Phần mềm quảng cáo được cài đặt mà không có sự cho phép của người dùng là một dạng của phần mềm độc hại (malware).

Affiliate Marketing Tiếp thị liên kết• Xảy ra khi những

nhà quảng cáo liên kết với các bên thứ 3 để tạo ra các khách hàng tiềm năng cho họ. Các chi nhánh bên thứ 3 nhận đuợc thanh toán dựa trên doanh số mà họ tạo ra thông qua các hoạt động xúc tiến của họ.

•GOOGLE: ÔNG VUA CỦA QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN

•Phương pháp chính của Google: AdWords và AdSense

AdWords

• là một dịch vụ thương mại của Google cho phép khách hàng mua những quảng cáo bằng chữ hoặc hình ảnh tại các kết quả tìm kiếm hoặc các trang web do các đối tác Google Adsense cung cấp.

AdSense

•AdSense là một dịch vụ quảng cáo của Google. Người viết web hay thậm chí là cả blog có thể đăng ký vào chương trình này để đăng các quảng cáo dưới dạng văn bản, hình ảnh, và mới đây là cả video trên trang web của mình.

•Những mẩu quảng cáo này được điều phối bởi Google và tạo ra lợi nhuận trên nguyên tắc tính tiền cho mỗi cú nhấp chuột và tính tiền cho mỗi ấn tượng.

•THANK YOU !