63

ĐẠ C QU - hcmut.edu.vn · 2 LỜI NÓI ĐẦU Cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2012 của Đại học Quốc gia Tp

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG

NĂM 2012

(Lưu hành nội bộ)

TP. Hồ Chí Minh - 2012

1

MỤC LỤC

Lời nói đầu.................................................................................................... 2

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐHQG-HCM…………………………………….. 3

PHẦN 2: THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2012 ĐHQG-HCM

- Thông tin chung về tuyển sinh năm 2012 .................................................. 7

- Đăng ký dự thi và công tác xét tuyển ......................................................... 8

- Đợt thi và lịch thi tuyển sinh .................................................................... 10

- Thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2012 của các trường thành viên, khoa

trực thuộc Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh .......................................... 12

+ Trường Đại học Bách khoa ................................................................. 13

+ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ................................................... 20

+ Trường Đại học Công nghệ Thông tin ................................................ 24

+ Trường Đại học Kinh tế - Luật ............................................................ 26

+ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn .................................. 28

+ Trường Đại học Quốc tế ...................................................................... 30

+ Khoa Y ................................................................................................ 36

+ Trung tâm Đào tạo Quốc tế (CIE) ....................................................... 38

+ Trung tâm Đại học Pháp tại Tp. HCM (PUF-HCM) ........................... 40

PHẦN 3: PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Ký túc xá ĐHQG-HCM ........................................................ 41

Phụ lục 2: Hướng dẫn làm hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ năm 2012 ................. 42

Phụ lục 3: Hướng dẫn sử dụng phiếu trả lời trắc nghiệm ....................... 45

Phụ lục 4: Điểm chuẩn NV1 các năm 2009, 2010, 2011 ........................ 50

Phụ lục 5: Tổng quan về trường, thông tin tuyển sinh của trường Đại

học Quốc tế Miền Đông ......................................................................... 57

2

LỜI NÓI ĐẦU

Cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm

2012 của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) cung cấp

những thông tin về ĐHQG-HCM, các trường đại học thành viên, khoa trực

thuộc và các thông tin chi tiết về công tác thi tuyển và xét tuyển trong toàn

hệ thống ĐHQG-HCM: tên trường, ký hiệu trường, mã ngành tuyển sinh,

khối thi, chỉ tiêu tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành, các điều kiện về xét

tuyển trong hệ thống ĐHQG-HCM.

Thông tin trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và

cao đẳng năm 2012 của ĐHQG-HCM giúp thí sinh lựa chọn ngành, đăng

ký, làm hồ sơ dự thi chính xác. Các thông tin chi tiết về nhóm ngành/ngành

tuyển sinh, đào tạo có thể tham khảo từ trang thông tin điện tử của ĐHQG-

HCM (http://aad.vnuhcm.edu.vn) và các trường đại học thành viên, khoa

trực thuộc.

Hy vọng rằng với cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học

và cao đẳng năm 2012 của ĐHQG-HCM sẽ cung cấp đầy đủ thông tin,

đáp ứng được sự mong mỏi của các bạn học sinh trong việc chọn trường

thi, ngành dự thi phù hợp và chính xác.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

3

ĐHQG-HCM đang được xây dựng theo

mô hình đô thị đại học hiện đại với diện tích

643,7 hecta tại khu quy hoạch Thủ Đức – Dĩ

An. Quy mô đào tạo chính quy (bao gồm đại

học và sau đại học) của ĐHQG-HCM khoảng

50.000 sinh viên với 87 ngành đào tạo trình

độ đại học, 89 ngành đào tạo thạc sĩ và 91

ngành đào tạo tiến sĩ thuộc các lĩnh vực kỹ

thuật công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học

xã hội - nhân văn và kinh tế - kinh doanh.

Tổng số cán bộ, công chức của ĐHQG-HCM

là 4.302, trong đó có 2.403 cán bộ giảng dạy

(thạc sĩ: 1.259; tiến sĩ: 640; GS, PGS: 169).

Tại khu đô thị ĐHQG-HCM hiện có 13

ký túc xá với gần 10.000 chỗ ở do Chính phủ,

ĐHQG-HCM và các tỉnh đầu tư xây dựng

bao gồm: An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Bà

Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Thuận,

Khánh Hoà, Bình Phước, Bình Dương, Đồng

Nai, Tiền Giang, Quảng Ngãi, Lâm Đồng,

Tp.HCM và đang xây dựng thêm 40.000 chỗ

để đảm bảo chỗ ở cho sinh viên nội trú

(http://ktx.vnuhcm.edu.vn/).

Đại học quốc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM) là một trung

tâm đào tạo đại học, sau đại

học và nghiên cứu khoa học

- công nghệ đa ngành, đa

lĩnh vực, chất lượng cao,

đạt trình độ tiên tiến, làm

nòng cốt cho hệ thống giáo

dục đại học, đáp ứng nhu

cầu phát triển kinh tế - xã

hội.

Hệ thống thư viện

ĐHQG-HCM là một mạng

lưới các thư viện liên thông,

liên kết, cùng phối hợp tổ

chức các hoạt động giữa

Thư viện Trung tâm

ĐHQG-HCM và Thư viện

các trường, viện và khoa

trực thuộc nhằm cung cấp

các nguồn tài nguyên thông

tin và các dịch vụ thông tin

cho giảng viên, các nhà

nghiên cứu, sinh viên và

cán bộ viên chức của

ĐHQG-HCM.

Phục vụ nhu cầu học tập,

sinh hoạt của sinh viên có

các khu thương mại, khu

tập luyện thể thao, hệ thống

xe buýt,…

Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)37242181-37242160 (Số nội bộ 1331); Fax: (08)37242190

Website: http://aad.vnuhcm.edu.vn

4

ĐHQG-HCM là hệ thống gồm 6 trường đại học thành viên, một khoa và

hai trung tâm trực thuộc có đào tạo trình độ đại học là: Trường ĐH Bách

khoa (QSB), Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (QST), Trường ĐH Khoa học

Xã hội và Nhân văn (QSX), Trường ĐH Quốc tế (QSQ), Trường ĐH Công

nghệ Thông tin (QSC), Trường ĐH Kinh tế - Luật (QSK), Khoa Y (QSY),

Trung tâm Đào tạo Quốc tế (CIE) và Trung tâm Đại học Pháp (PUF).

Trường Đại học Bách khoa

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học Kỹ thuật, Công nghệ.

Mục tiêu của Trường là tạo ra bước phát triển đáng kể về giá trị và đóng

góp cho xã hội thông qua các hoạt động giáo dục đào tạo chất lượng cao,

nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong môi

trường sáng tạo, chuyên nghiệp.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Điện - Điện tử,

Cơ khí - Cơ Điện tử, Công nghệ Hóa - Thực phẩm - Sinh học, Xây dựng,

Kỹ thuật - Địa chất - Dầu khí, Kỹ thuật và Quản lý Môi trường, Kỹ thuật

giao thông, Vật lý Kỹ thuật - Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt may, Kiến trúc,

Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Vật liệu,

Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Kỹ thuật Vật liệu xây dựng, Bảo dưỡng Công

nghiệp (CĐ).

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, nghiên cứu

khoa học và chuyển giao công nghệ, tạo ra những sản phẩm tinh hoa đáp

ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao của đất nước, phù hợp

với xu thế phát triển, hội nhập quốc tế.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Toán học, Vật

lý, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông, Hải dương học,

Hóa học, Địa chất, Khoa học môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường,

Khoa học vật liệu, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ Thông tin

(CĐ).

5

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn,

từng bước định hướng là trường đại học nghiên cứu theo mô hình hiện đại

của đại học thế giới, đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học

về các ngành khoa học xã hội và nhân văn của Việt Nam và tại khu vực

châu Á.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Văn học và ngôn ngữ, Báo chí và

truyền thông, Lịch sử, Nhân học, Triết học, Địa lý, Xã hội học,Thư viện -

thông tin, Đông phương học, Giáo dục, Lưu trữ học, Văn hóa học, Công tác

xã hội, Tâm lý học, Đô thị học, Du lịch, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, ngữ

văn Anh, song ngữ Nga - Anh, ngữ văn Pháp, ngữ văn Trung Quốc, ngữ

văn Đức, Quan hệ quốc tế, ngữ văn Tây Ban Nha, ngữ văn Ý.

Trường Đại học Kinh tế - Luật

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh tế và luật, cung cấp cho xã

hội các chuyên gia kinh tế, tài chính – ngân hàng, luật, kinh doanh và quản

lý có tầm chiến lược và khả năng thích ứng cao, phục vụ thiết thực cho sự

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Kinh tế học, Kinh tế đối ngoại, Kinh

tế và quản lý công, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán, Hệ thống

thông tin quản lý, Quản trị kinh doanh, Luật kinh doanh, Luật thương mại

quốc tế, Luật dân sự, Luật Tài chính - Ngân hàng - Chứng khoán, Kinh

doanh Quốc tế.

Trường Đại học Quốc tế

Đào tạo nguồn nhân lực trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, quản lý,…

Sinh viên được học tập, giảng dạy bằng tiếng Anh trong môi trường theo

chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao

công nghệ cho Công nghiệp và xã hội, phục vụ cộng đồng cũng được

Trường quan tâm.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Khoa học máy

tính, Quản trị kinh doanh, Công nghệ sinh học, Điện tử - viễn thông, Kỹ

6

thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật y sinh, Quản lý nguồn lợi thủy sản,

Công nghệ thực phẩm, Tài chính - Ngân hàng, Kỹ thuật xây dựng.

Trường Đại học Công nghệ Thông tin

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đồng thời

tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên

tiến, đặc biệt là hướng vào các ứng dụng góp phần đẩy mạnh sự phát triển

của nền công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy

tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền

thông.

Khoa Y

Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học sức khỏe (bác sĩ đa

khoa,…). Khoa là một cơ sở đào tạo tiên tiến, nghiên cứu chuyển giao kiến

thức chất lượng cao, trong quá trình xây dựng Khoa Y tiên tiến sẽ tận dụng

và phát huy ưu thế và sức mạnh của các đơn vị khác thuộc ĐHQG-HCM.

Ngành đào tạo: Y đa khoa.

7

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYỂN SINH NĂM 2012

ĐHQG-HCM tuyển sinh trong cả nước.

- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành hoặc theo đơn vị đào tạo.

- Thí sinh không trúng tuyển vào ngành đăng ký dự thi nguyện vọng 1

(NV1), có thể được xét tuyển vào ngành cùng khối thi, có điểm trúng

tuyển thấp hơn, còn chỉ tiêu tại các đơn vị đào tạo trong ĐHQG-HCM

(NV1B, NV1C). Xem chi tiết thủ tục đăng ký các nguyện vọng chuyển

ngành trên giấy báo dự thi và trên các trang web của các trường/khoa.

- Hệ cao đẳng của trường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tự nhiên

không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi năm 2012 của những thí sinh

đã dự thi khối A, A1 vào các trường đại học theo đề thi chung của Bộ

GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ sở các hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí

sinh.

- Năm 2012, tuyển sinh bổ sung khối thi A1 cho các nhóm ngành/ngành

tại các trường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tự nhiên, trường

ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, trường ĐH Quốc tế, trường ĐH

Kinh tế - Luật; áp dụng nhân hệ số cho môn thi trong xét tuyển của một

số ngành/ nhóm ngành, chi tiết xem thông tin tuyển sinh của từng

trường/khoa.

- Ký túc xá có thể tiếp nhận năm 2012:

Tại trung tâm Quản lý KTX ĐHQG-HCM (Thủ Đức): KTX khu A,

B2 hiện đã có trên 10.000 chỗ và đang xây dựng thêm 40.000 chỗ

để đảm bảo chỗ ở cho sinh viên nội trú. (http://ktx.vnuhcm.edu.vn/)

Tại khu vực nội thành: 200 chỉ tiêu KTX tại quận 10 cho SV lớp

Việt - Pháp, AUF, lớp liên kết Quốc tế của QSB; 200 chỉ tiêu KTX

135B Trần Hưng Đạo cho HSSV các trường: ĐH KHTN, ĐH

KHXH&NV, trường Phổ thông Năng khiếu.

8

ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ CÔNG TÁC XÉT TUYỂN

1. Đăng kí dự thi (ĐKDT)

1.1. Hồ sơ đăng ký dự thi

Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:

- Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2.

Phiếu số 1 do Sở giáo dục và đào tạo (Sở GD&ĐT) lưu giữ. Phiếu số

2 do thí sinh giữ và được sử dụng trong các trường hợp cần thiết.

- 3 ảnh chân dung cỡ 46cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính

đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ,

tên và địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Riêng thí sinh có nguyện vọng học tại các trường đại học (ĐH), cao

đẳng (CĐ) không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường

CĐ thuộc các đại học (sau đây gọi chung là trường) thì cần nộp thêm bản

photocopy mặt trước của tờ phiếu số 1.

1.2. Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi

Học sinh đang học lớp 12 trung học phổ thông (THPT) tại trường nào

thì nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại trường đó.

Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại các địa điểm do

Sở GD&ĐT quy định. Các địa điểm này không thu hồ sơ ĐKDT, lệ phí

ĐKDT của học sinh đang học lớp 12.

Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT quy định thống nhất

trên phạm vi toàn quốc như sau:

- Theo hệ thống của Sở GD&ĐT: Từ ngày 15/3 đến 17 giờ ngày

16/4/2012;

- Tại các trường tổ chức thi: Từ ngày 17/4 đến 17 giờ ngày

23/4/2012.

Các Sở GD&ĐT, các trường không thay đổi thời hạn, không kết thúc

việc nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT trước hoặc sau thời hạn quy định.

9

2. Công tác xét tuyển

2.1. Xét tuyển nguyện vọng 1

- Các trường thành viên, khoa trực thuộc ĐHQG-HCM công bố điểm

thi trước 10/8/2012.

- Xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 từ 15/8 -

25/8/2012.

2.2. Xét tuyển nguyện vọng 2 (nếu có)

- Thời gian xét tuyển nguyện vọng 2: 25/8/2012 - 10/9/2012.

- Thí sinh phải nộp bản chính (bản gốc) giấy chứng nhận kết quả thi.

- Thời gian thí sinh rút phiếu đăng ký xét tuyển từ 05 - 10/9/2012, thủ

tục do trường quy định.

- Lệ phí xét tuyển do trường quy định.

10

ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH

1. Đợt thi và lịch thi tuyển sinh đại học năm 2012

a) Đợt I: Ngày 4 - 5/7/2012, thi khối A, A1 và V.

Ngày Buổi Môn thi

Khối A Khối A1 Khối V

Ngày

3/7/2012

Sáng

Từ 8g00

Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót

trong đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày

4/7/2012

Sáng Toán Toán Toán

Chiều Lý Lý Lý

Ngày

5/7/2012

Sáng Hoá Tiếng Anh (*)

Chiều Dự trữ

(*) Thí sinh thi khối V: thi môn Toán, Lý theo đề thi khối A, môn

năng khiếu “Vẽ đầu tượng” sẽ thi riêng, lịch thi do trường ĐH Bách khoa

quy định trên giấy báo thi.

b) Đợt II: ngày 9 - 10/7/2012, thi khối B, C, D

Ngày Buổi Môn thi

Khối B Khối C Khối D

Ngày 8/7/2012 Sáng

Từ 8g00

Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót

trong đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày 9/7/2012 Sáng Sinh Ngữ văn Ngữ văn

Chiều Toán Sử Toán

Ngày 10/7/2012 Sáng Hoá Địa Ngoại ngữ

Chiều Dự trữ

2. Thời gian làm bài của mỗi môn thi tuyển sinh

- Các môn thi tự luận: 180 phút.

- Các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phút.

11

3. Thời gian biểu từng buổi thi tuyển sinh đại học

3.1. Thời gian biểu từng buổi thi các môn tự luận

Thời gian Nhiệm vụ

Buổi sáng Buổi chiều

6g30–6g45 13g30–13g45 Cán bộ coi thi (CBCT) đánh số báo danh

vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh

vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh,

thẻ dự thi.

6g45–7g00 13g45–14g00 Một CBCT đi nhận đề thi tại điểm thi

7g00–7g15 14g00–14g15 Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí

sinh

7g15–0g15 14g15–17g15 Thí sinh làm bài thi

10g15 17g15 CBCT thu bài thi

3.2. Thời gian biểu từng buổi thi các môn trắc nghiệm

Thời gian Nhiệm vụ

Buổi sáng Buổi chiều

6g30 – 6g45 13g30 – 13g45 CBCT nhận túi phiếu trả lời trắc

nghiệm (TLTN) và túi tài liệu; đánh số

báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi

thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm

tra ảnh, thẻ dự thi.

6g45 – 7g00

13g45 – 14g00 Một CBCT đi nhận đề thi tại điểm thi;

một CBCT phát phiếu TLTN và hướng

dẫn các thí sinh điền vào các mục từ 1

đến 9 trên phiếu TLTN.

7g00 – 7g15 14g00 – 14g15 Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi

đề thi và phát đề thi cho thí sinh; sau

khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra

đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.

7g15 14g15 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút)

7g30 14g30 Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại

phòng thi giao cho thư ký điểm thi.

8g30 15g30 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm

bài.

8g45 15g45 Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, thu và

bàn giao phiếu TLTN.

12

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2012

CỦA CÁC TRƯỜNG THÀNH VIÊN, KHOA TRỰC

THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)38654087; Fax: (08)38637002

Website: http://www.aao.hcmut.edu.vn

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường Mã ngành Khối Chỉ tiêu

QSB 3.950

Các ngành đào tạo đại học: 3.800

1 Nhóm ngành Công nghệ thông tin

A, A1 330 + Kỹ thuật Máy tính D520214

+ Khoa học Máy tính D480101

2 Nhóm ngành Điện - Điện tử

A, A1 660

+ Kỹ thuật Điện (Điện năng) D520201

+ Kỹ thuật điều khiển và tự

động hoá D520216

+ Kỹ thuật điện tử - Viễn

thông D520207

3 Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử

A, A1 500

+ Kỹ thuật cơ khí (Kỹ thuật

chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ

thuật Máy Xây dựng & Nâng

chuyển)

D520103

+ Cơ điện tử D520114

+ Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh) D520115

4 Kỹ thuật Dệt may D540201 A, A1 70

5 Nhóm ngành Công nghệ Hoá - Thực phẩm - Sinh

học

A, A1 430

+ Kỹ thuật hoá học (KT

Hoá, CN Chế biến dầu khí,

Quá trình và thiết bị,…) D520301

+Khoa học và Công nghệ

Thực phẩm D540101

14

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường Mã ngành Khối Chỉ tiêu

+ Công nghệ Sinh học D420201

6 Nhóm ngành Xây dựng

A, A1 520

+ Kỹ thuật xây dựng (XD

Dân dụng và Công nghiệp) D580201

+ Kỹ thuật xây dựng công

trình giao thông (Cầu Đường) D580205

+ Kỹ thuật Cảng và Công

trình biển D580203

+ Kỹ thuật tài nguyên

nước(Thủy lợi - Thủy điện -

Cấp thoát nước) D580212

7 Kiến trúc (Kiến trúc Dân

dụng & Công nghiệp) D580102 V 40

8 Nhóm ngành Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí

A, A1 150

+ Kỹ thuật dầu khí (Địa chất

dầu khí, Công nghệ khoan và

khai thác dầu khí) D520604

+ Kỹ thuật địa chất (Địa kỹ

thuật, Địa chất khoáng sản,

Địa chất môi trường) D520501

9

Quản lý công nghiệp (Quản lý

Công nghiệp, Quản trị Kinh

doanh) D510601 A, A1 160

10 Nhóm ngành Kỹ thuật và Quản lý môi trường

A, A1 160

+ Kỹ thuật Môi trường D520320

+ Quản lý tài nguyên và môi

trường (Quản lý Công nghệ

Môi trường) D850101

11 Nhóm ngành Kỹ thuật giao thông

A, A1 180

+ Kỹ thuật hàng không D520120

+ Kỹ thuật ô tô – Máy động

lực D510205

+ Kỹ thuật tàu thủy D520122

15

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường Mã ngành Khối Chỉ tiêu

12 Kỹ thuật Hệ thống Công

nghiệp D510602 A, A1 80

13 Kỹ thuật vật liệu (VL Kim

loại, Polyme, Silicat) D520309 A, A1 200

14 Kỹ thuật vật liệu xây dựng D510105 A, A1 80

15

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

(Trắc địa, Địa chính, GIS- Hệ

thống thông tin địa lý) D520503 A, A1 90

16 Nhóm ngành Vật lý Kỹ thuật - Cơ Kỹ thuật

A, A1 150 + Vật lý kỹ thuật (Kỹ thuật Y

sinh, Kỹ thuật Laser) D520401

+ Cơ Kỹ thuật D520101

Các ngành đào tạo cao đẳng: 150

17

Bảo dưỡng công nghiệp

(chương trình do các trường IUT

của Pháp tài trợ - được liên

thông lên bậc đại học ngành Cơ

khí - Kỹ thuật chế tạo).

C510505 A, A1 150

I. Thông tin chung tuyển sinh 2012 trường ĐH Bách khoa (ĐHBK):

I.1 Tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành: thí sinh đăng ký dự thi theo

các nhóm ngành/ngành (chú ý xem - kiểm tra lại thông tin ghi trên giấy báo

dự thi). Điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng đã đăng ký và xét chuyển

ngành (xem I.4) được xây dựng riêng cho từng nhóm ngành/ngành. Sau khi

trúng tuyển và nhập học, sinh viên sẽ đăng ký và được phân ngành/chuyên

ngành trong năm thứ 2 căn cứ theo kết quả học tập tại trường.

I.2 Điểm chuẩn và chỉ tiêu cho khối A và khối A1: Tất cả các nhóm

ngành/ngành thi khối A đều mở thêm khối A1 để cho thí sinh lựa chọn

đăng ký dự thi (không giải quyết đổi khối thi sau khi đã đăng ký). Chỉ tiêu

tuyển theo bảng trên là tính gộp chung cho cả hai khối A và A1 - Trường

ĐHBK xây dựng điểm chuẩn (từng nhóm ngành/ngành) xét chung cho cả

khối A và khối A1, là tổng điểm 3 môn không nhân hệ số (Toán + Lý +

Hóa hoặc tiếng Anh). Như vậy thí sinh được quyền chọn lựa giữa 2 môn thi

Hóa/tiếng Anh để tham gia thi và xét tuyển vào trường ĐHBK.

16

I.3 Quy trình đăng ký - xét trúng tuyển và xét tuyển chuyển ngành:

Tại phòng thi – ngày 03/7/2012 các thí sinh dự thi tại Hội đồng thi trường

ĐHBK sẽ được đăng ký thêm 02 nguyện vọng chuyển ngành. Hướng dẫn

về danh mục các ngành được đăng ký (có khả năng xét tuyển) ghi tại mặt

sau giấy báo dự thi. Ngay khi công bố kết quả thi (vào cuối tháng 7/2012),

trường ĐHBK sẽ xây dựng phương án xét tuyển và gọi nhập học một lần

chung cho các diện sau:

Thí sinh đăng ký dự thi (NV1) vào một ngành/nhóm ngành (sau đây

gọi tắt là ngành) thuộc trường ĐHBK và có tổng điểm 03 môn thi lớn

hơn hoặc bằng điểm chuẩn (NV1) vào ngành tương ứng.

Thí sinh chưa trúng tuyển NV1 có đăng ký nguyện vọng thứ nhất

(NV1B) chuyển vào một ngành thuộc trường ĐHBK chưa tuyển đủ chỉ

tiêu theo NV1 – là thí sinh có tổng điểm 03 môn thi lớn hơn hoặc bằng

điểm chuẩn (NV1B) vào ngành tương ứng. Nhóm thí sinh này bao

gồm cả các thí sinh khối V đã cam kết và dự thi thêm môn tiếng Anh

(khối A1) để xét tuyển chuyển nguyện vọng trong trường ĐHBK (xem

I.4).

Thí sinh chưa trúng tuyển NV1 và NV1B có đăng ký nguyện vọng

chuyển ngành thứ hai (NV1C) vào cao đẳng Bảo dưỡng công nghiệp

hoặc một ngành khác (thuộc trường ĐHBK) chưa tuyển đủ chỉ tiêu –

là thí sinh có tổng điểm 03 môn thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn

(NV1C) ngành tương ứng. NV1C còn là nguyện vọng để thí sinh đăng

ký xét chuyển vào các ngành khác trong ĐHQG-HCM theo các thông

báo của các trường thành viên khác có cùng khối thi.

I.4 Tuyển sinh ngành Kiến trúc: thi khối V gồm Toán, Vật lý thi theo

đề thi khối A cộng với môn năng khiếu “Vẽ đầu tượng” thi riêng (Toán - hệ

số 2, Lý và Năng khiếu - hệ số 1). Điều kiện tiên quyết là môn năng khiếu

phải có điểm thi 5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng đăng ký vào ngành

Kiến trúc phải thi môn năng khiếu, điểm thi phải ≥ 5 mới được xét tuyển.

Thí sinh đăng ký thi ngành Kiến trúc tại trường ĐHBK sẽ có cơ hội được

đăng ký tham gia thi thêm môn Anh văn (theo khối A1) để đăng ký chuyển

ngành trong nội bộ trường ĐHBK.

17

I.5 Tuyển sinh Đào tạo Không chính quy: Đào tạo từ xa qua mạng

ngành Công nghệ Thông tin và các hình thức đào tạo không chính quy khác

(vừa làm vừa học) tổ chức tuyển sinh 02 đợt vào tháng 3-4 và 10-11 hàng

năm.

II. Thông tin tuyển sinh các chương trình đặc biệt:

Thí sinh quan tâm tới các chương trình này theo dõi thông tin trên trang

website tuyển sinh, liên hệ Phòng đào tạo để tư vấn và đăng ký tham dự.

II.1 Chương trình hợp tác Việt - Pháp đào tạo kỹ sư chất lượng cao

(PFIEV): tuyển 170 SV từ tất cả thí sinh khối A trúng tuyển vào trường

ĐHBK có điểm thi tuyển sinh từ 42,0 trở lên – tính hệ số (Toán x3 + Vật lý

x2 + Hóa x1). Hai năm đầu tại PFIEV học chương trình cơ bản chung, sau

đó thi chuyển giai đoạn để tuyển vào các ngành: Hàng không, Cơ Điện tử,

Hệ thống năng lượng, Viễn thông, Vật liệu Tiên tiến, Vật liệu Polime, Xây

dựng – Công trình Dân dụng và Năng lượng (+ liên thông vào nhiều ngành

khác tại ĐHBK Hà Nội, ĐHBK Đà Nẵng và ĐH Xây dựng Hà Nội). Có

chế độ hỗ trợ học bổng hàng tháng cho toàn bộ các sinh viên PFIEV. Sinh

viên PFIEV tốt nghiệp được nhận đồng thời bằng Kỹ sư của trường ĐHBK

và bằng của trường đối tác Pháp (với xác nhận là tương đương Master Châu

Âu).

II.2 Tuyển chương trình Kỹ sư tài năng: Là lớp học sinh khá - giỏi

trong các khối ngành lớn của trường thuộc 05 khoa: Máy tính, Điện - Điện

tử, KT Hóa học, Cơ khí và Xây dựng. Mỗi ngành tuyển một lớp từ 40 - 60

sinh viên - xét tuyển trong năm thứ 2 từ các sinh viên có ĐTB từ 7,0 trở

lên. Sinh viên Kỹ sư tài năng được hỗ trợ học bổng và các ưu đãi về cơ sở

vật chất. Bằng tốt nghiệp ghi rõ ”Chương trình Tài năng”.

II.3 Tuyển sinh Chương trình tiên tiến: tuyển 50 SV vào ngành Điện -

Điện tử (02 chuyên ngành Hệ thống Thông tin và Hệ thống năng lượng) theo

quy trình và chương trình của Đại học Illinois - Hoa Kỳ. Văn bằng chính quy

của ĐHQG-HCM.

Điều kiện xét tuyển: đủ điểm trúng tuyển vào các ngành khối A thuộc

ĐHQG-HCM trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2012; có đủ

18

trình độ tiếng Anh để tham gia các lớp học (có lớp dự bị luyện tiếng Anh và

kỹ năng mềm sau đó học chính thức từ tháng 01/2013).

II.4 Chương trình tăng cường ngoại ngữ (song ngữ): Tăng cường

tiếng Pháp - AUF tuyển sinh ở 02 nhóm ngành khoa Điện - Điện tử và khoa

Xây dựng. Học phí hỗ trợ ở mức như sinh viên chính quy đại trà.

Chương trình tăng cường tiếng Nhật hiện chỉ tuyển sinh nhóm

ngành khoa Điện - Điện tử với cơ hội chuyển tiếp sang học 02 năm để lấy

bằng của các đại học Nhật Bản sau 5 học kỳ học tại trường ĐHBK.

II. 5 Các chương trình bán du học (liên kết quốc tế):

Danh mục ngành đang tuyển sinh bán du học năm 2012:

The University of Adelaide (Úc)

Kỹ sư Dầu khí

Kỹ sư Công nghệ Hóa

Kỹ sư Hóa dược

Griffith University (Úc) Kỹ sư Xây dựng

University of Queensland (Úc) Công nghệ Thông tin

và Kỹ sư Phần mềm

La Trobe University (Úc) Công nghệ Thông tin

University of Illinois at Springfield (US) Quản trị Kinh doanh

Với các đặc điểm chung nhất :

Tất cả các chương trình liên kết quốc tế học giai đoạn 1 tại trường

ĐHBK (4 - 5 học kỳ) và chuyển tiếp giai đoạn 2 sang nước ngoài.

Bằng đại học do trường của nước ngoài cấp. Sinh viên có thể lấy thêm

bằng Kỹ sư của trường ĐHBK nếu có đầu vào Bách khoa và học đủ

các môn bắt buộc khác.

Chương trình học uyển chuyển, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh

có mong muốn học tập.

Điều kiện tuyển sinh: (Đã tốt nghiệp THPT)

- Có điểm thi tuyển sinh đại học khối A, A1, D cao hơn hoặc bằng

điểm sàn đại học (Khối D chỉ được xét cho ngành Quản trị Kinh

doanh). Trường hợp điểm thi đại học thấp hơn điểm sàn thì phải

qua kỳ thi riêng do trường ĐHBK ra đề, tổ chức vào cuối tháng

8/2012.

19

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 hoặc trình độ tương

đương (Nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh: qua các lớp Pre –

University).

Liên hệ tư vấn và nhận hồ sơ các lớp liên kết quốc tế tại:

Văn phòng Đào tạo Quốc tế trường ĐH Bách khoa – Tp. HCM

Phòng 306, nhà A4, 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, Tp.HCM

ĐT: (08) 3865 4183 / 3866 9572 Fax: (08) 7308 3183

Email: [email protected]; Website: http://www.oisp.hcmut.edu.vn

20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)38354394 – (08)38304380

Website: http://www.hcmus.edu.vn

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ

tiêu

QST 3.500

Các ngành đào tạo đại học: 2.800

1

Toán học (Giải tích, Đại số,

Giải tích số, Tin học ứng dụng,

Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ,

Phương pháp toán trong tin học,

Tài chính định lượng, Sư phạm

toán tin)

D460101 A, A1 300

2

Vật lý học (VL lý thuyết, VL

chất rắn, VL điện tử, VL ứng

dụng, VL hạt nhân, VL trái đất,

Vật lý - Tin học, Vật lý môi

trường)

D440102 A 250

3

Kỹ thuật hạt nhân (Năng lượng

và điện hạt nhân, Kỹ thuật hạt

nhân, Vật lý y khoa)

D520402 A 50

4

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử Nano, Máy tính &

Mạng, Viễn thông, Điện tử y

sinh)

D520207 A, A1 200

5

Hải dương học (Hải dương học

Vật lý, Hải dương học Toán Tin,

Hải dương học Hóa Sinh, Hải

dương học Kỹ thuật Kinh tế, Khí

tượng và thủy văn)

D440228 A, B 100

21

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ

tiêu

6 Nhóm ngành Công nghệ

thông tin

A, A1 550

+ Công nghệ thông tin D480201

+ Truyền thông và mạng

máy tính

D480102

+ Khoa học máy tính D480101

+ Kỹ thuật phần mềm D480103

+ Hệ thống thông tin D480104

7 Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô

cơ, Hóa phân tích, Hóa lý)

D440112 A, B 250

8

Địa chất học (Địa chất dầu khí,

Địa chất công trình-Thủy văn,

Điều tra khoáng sản, Địa chất

môi trường, Ngọc học)

D440201 A, B

150

9

Khoa học môi trường (Khoa

học môi trường, Tài nguyên môi

trường, Quản lý môi trường, Tin

học môi trường, Môi trường &

Tài nguyên biển)

D440301 A, B 150

10

Công nghệ kỹ thuật môi

trường (Công nghệ môi trường

nước và đất, Công nghệ môi

trường khí và chất thải rắn)

D510406 A, B 120

11

Khoa học vật liệu (Vật liệu &

linh kiện Màng mỏng, Vật liệu

Polymer & Composite, Vật liệu

Từ & Y sinh )

D430122 A, B 180

12

Sinh học (Tài nguyên môi

trường, SH thực vật, SH động

vật, Vi sinh sinh hóa)

D420101 B 300

13 Công nghệ sinh học (Sinh học

y dược, CNSH nông nghiệp,

D420201 A, B 200

22

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ

tiêu

CNSH môi trường, CNSH công

nghệp, Sinh tin học)

Các ngành đào tạo cao

đẳng:

700

14 Công nghệ thông tin C480201 A, A1 700

Các thông tin khác:

Tuyển sinh bổ sung khối thi A1 cho nhóm ngành Công nghệ Thông

tin, Kỹ thuật điện tử, truyền thông và ngành Toán học.

1. Nhóm ngành Công nghệ Thông tin (CNTT): Tuyển cùng một điểm

chuẩn. Thí sinh có thể đăng ký cùng một mã ngành D480201. Sau 3 học kỳ

đầu tiên, sinh viên sẽ chọn một trong các ngành thuộc nhóm ngành CNTT.

2. Chương trình tiên tiến: tuyển 50 sinh viên vào chương trình tiên tiến

ngành CNTT theo chương trình của trường Đại học Portland, bang Oregon,

Hoa kỳ. Giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh.

- Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh tuyển thẳng hoặc trúng tuyển nguyện vọng 1 các ngành

thuộc khối thi A hoặc A1 và có tổng điểm thi > điểm chuẩn của nhóm

ngành CNTT của trường ĐH KHTN.

+ Thí sinh có chứng chỉ điểm TOEFL iBT > 45 hoặc IELTS > 5,0

không dự kiểm tra tiếng Anh. Thí sinh khác dự kiểm tra tiếng Anh do

trường tổ chức, đạt được TOEFL PBT > 400 được đưa vào diện xét tuyển.

- Học phí: trọn khóa khoảng 126.000.000 VNĐ (6.000 USD).

- Website: http://www.apcs.hcmus.edu.vn

3. Chương trình đào tạo CNTT bằng tiếng Pháp: tuyển 50 SV hệ chính

quy. Sinh viên theo học chương trình này có cơ hội nhận hai bằng Cử nhân

do Đại học Claude Bernard Lyon 1 (Pháp) và ĐH KHTN cấp.

Website: http://www.fit.hcmus.edu.vn/PFInfo/

23

4. Chương trình đào tạo từ xa qua mạng tuyển sinh:

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương.

- Website: http://www.e-learning.vn

5. Chương trình liên kết nước ngoài: đào tạo cử nhân quốc tế, tuyển sinh

2 ngành:

- Công nghệ thông tin (hợp tác với ĐH AUT, New Zealand).

- Khoa học Quản lý (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) - hợp tác với ĐH

Keuka, Mỹ.

Đối tượng xét tuyển: tốt nghiệp PTTH

Hình thức đào tạo: toàn thời gian tại Việt Nam, các môn chuyên ngành do

Giảng viên nước ngoài qua giảng dạy.

Bằng cấp: Cử nhân đại học do trường đối tác cấp.

Thông tin liên hệ: Trung tâm Đào tạo Quốc tế - ITEC, Tel: (08)38303625;

Website: www.itec.hcmus.edu.vn.

24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KM 20, xa lộ Hà Nội, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)37252002; Website: http://www.uit.edu.vn

Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐH CNTT), ĐHQG-HCM là

trường đại học công lập chuyên ngành CNTT được thành lập theo Quyết

định số 134/2006/QĐ-TTg ngày 08/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên

cơ sở Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin. Trường khai giảng năm

học đầu tiên vào tháng 10/2006.

Trường ĐH CNTT là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, cung

cấp nguồn nhân lực, đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực Công

nghệ thông tin và Truyền thông (CNTT&TT), có năng lực phát triển tự

thân ngành CNTT&TT và năng lực triển khai ứng dụng CNTT&TT trong

các ngành công nghệ cao, quản lý, kinh tế - tài chính, có năng lực sáng tạo,

làm việc trong môi trường quốc tế. Trường ĐH CNTT thực hiện nghiên

cứu khoa học và chuyển giao công nghệ CNTT&TT và các công nghệ liên

quan, triển khai các ứng dụng CNTT&TT trong các lĩnh vực công nghệ

cao, quản lý kinh tế, tài chính theo nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước

và phù hợp với xu thế phát triển của khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Trường ĐH CNTT hướng đến trở thành một trường đại học trọng

điểm về CNTT&TT của Việt Nam về nghiên cứu và ứng dụng CNTT của

cả nước và khu vực Đông Nam Á.

Trường ĐH CNTT đang được sử dụng khuôn viên đất hơn 10 hecta

trong khu đô thị ĐHQG-HCM tại Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh, diện tích sàn

xây dựng là 93.750 m2 , kinh phí là 412 tỉ VNĐ (đối diện khu du lịch Suối

Tiên).

Các chương trình đào tạo của trường ĐH CNTT được chia thành ba

cấp độ: đại học, cao học và tiến sĩ với những mục tiêu đào tạo khác nhau.

25

Các thông tin khác:

Áp dụng nhân hệ số cho các môn thi trong xét tuyển (Toán: hệ số 2,

Lý, Hóa: hệ số 1).

Chương trình Tiên tiến: tuyển 40 sinh viên cho ngành Hệ thống

thông tin theo quy trình và chương trình của Đại học Oklahoma State

University, Hoa kỳ.

- Điều kiện xét tuyển: trúng tuyển vào các ngành khối A thuộc ĐHQG-

HCM trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2012; có điểm TOEFL >

450 hoặc tương đương.

- Học phí: khoảng 21.000.000 VNĐ/năm (700 - 1000 USD/năm).

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

ngành

Khối Chỉ tiêu

QSC 710

Các ngành đào tạo đại học:

1 Khoa học máy tính D480101 A 130

2 Kỹ thuật máy tính D520214 A 130

3 Kỹ thuật phần mềm D480103 A 160

4 Hệ thống thông tin D480104 A 130

5 Truyền thông và mạng máy

tính

D480102 A 160

26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

Khu phố 3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)37244555 ( Ext : 6311) –37244551; Fax: (08)37244501

Website : www.uel.edu.vn

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

QSK 1.700

Các chương trình giáo dục

bậc đại học

1 Kinh tế (Kinh tế học)

D310101 A, A1,

D1 100

2 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối

ngoại)

D310106

A, A1,

D1 225

3 Kinh tế (Kinh tế và Quản lý

Công)

D310101

A, A1,

D1 100

4 Tài chính - Ngân hàng

D340201 A, A1,

D1 225

5 Kế toán D340301 A, A1,

D1 225

6 Kiểm toán D340302

7 Hệ thống thông tin quản lý D340405 A, A1 100

8 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 225

9 Kinh doanh quốc tế

D340120 A, A1,

D1 100

10 Luật Kinh tế (Luật kinh

doanh)

D380107

A, A1,

D1 100

11 Luật Kinh tế (Luật thương

mại quốc tế)

D380107

A, A1,

D1 100

12 Luật Kinh tế (Luật Tài chính D380107 A, A1, 100

27

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

– Ngân hàng – Chứng khoán) D1

13 Luật (Luật Dân sự)

D380101 A, A1,

D1 100

Các thông tin khác:

Tuyển sinh bổ sung khối thi A1 cho các nhóm ngành/ngành tuyển sinh

khối A.

Áp dụng nhân hệ số 2 cho môn Toán cả 3 khối thi A, A1, D1 với điều

kiện tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) lớn hơn hoặc bằng điểm sàn.

Khi làm hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh cần ghi rõ tên chương trình cụ thể của

các ngành:

- Với ngành Kinh tế D310101: ở mục “chuyên ngành” trong hồ sơ

đăng ký dự thi thí sinh ghi “Kinh tế học” hoặc “Kinh tế và quản lý công”.

- Với ngành Kinh tế quốc tế D310106: ở mục “chuyên ngành” trong

hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh ghi “Kinh tế đối ngoại”

- Với ngành Luật kinh tế D380107: ở mục “chuyên ngành trong hồ sơ

đăng ký dự thi thí sinh ghi “Luật kinh doanh” hoặc “Luật tài chính – ngân

hàng – chứng khoán” hoặc “Luật thương mại quốc tế”.

28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)38221909; Fax: (08)38221903

Website: www.hcmussh.edu.vn

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

QSX 2.850

Các ngành đào tạo đại học:

1 Văn học (Văn học và Ngôn

ngữ) D220330 C, D1 100

2 Ngôn ngữ học (Văn học và

Ngôn ngữ) D220320 C, D1

100

3 Báo chí (Báo chí và Truyền

thông) D320101 C, D1 130

4 Lịch sử D220310 C, D1

170

5 Nhân học D310302 C, D1

60

6 Triết học D220301 A,A1,C,

D1

120

7 Địa lý học D310501 A,A1,B,

C, D1 130

8 Xã hội học D310301 A,A1,C,

D1 180

9 Khoa học thư viện (Thư viện-

thông tin) D320202

A,A1,C,

D1

120

10 Đông phương học D220213 D1 140

11 Giáo dục học D140101 C, D1 120

12 Lưu trữ học D320303 C, D1 60

13 Văn hóa học D220340 C, D1 70

14 Công tác xã hội D760101 C, D1 70

15 Tâm lý học D310401 B,C,D1 70

29

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

16 Quy hoạch vùng và đô thị (Đô

thị học) D580105

A, A1,

D1 70

17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ

hành (Du lịch) D340103 C, D1 90

18 Nhật Bản học D220216 D1, 6 90

19 Hàn Quốc học D220217 D1 90

20 Ngôn ngữ Anh (Ngữ văn

Anh) D220201 D1 270

21 Ngôn ngữ Nga (Song ngữ

Nga – Anh) D220202 D1, 2 70

22 Ngôn ngữ Pháp (Ngữ văn

Pháp) D220203 D1, 3 90

23 Ngôn ngữ Trung Quốc (Ngữ

văn Trung) D220204 D1, 4 130

24 Ngôn ngữ Đức (Ngữ văn

Đức) D220205 D1, 5 50

25 Quan hệ Quốc tế D310206 D1 160

26 Ngôn ngữ Tây Ban Nha (Ngữ

văn Tây ban Nha) D220206 D1, 3, 5 50

27 Ngôn ngữ Italia (Ngữ văn Ý) D220208 D1, 3, 5 50

Các thông tin khác:

Tuyển sinh bổ sung khối thi A1 vào các ngành có tuyển sinh khối A

(cụ thể là các ngành Triết học, Địa lý học, Xã hội học, Khoa học thư viện

và Quy hoạch vùng và đô thị).

Áp dụng nhân hệ số 2 điểm các môn thi ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng

Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức) vào các ngành Ngoại ngữ (cụ thể

là các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ

Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Italia);

môn Văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; Môn Sử vào ngành Lịch

sử; Môn Địa vào ngành Địa lý học.

30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ

Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

ĐT: (08)37244270-3228; Fax: (08) 37244271

Website: http://www.hcmiu.edu.vn/

Là đại học Quốc tế đầu tiên của Việt Nam và là đại học đa ngành, đa

lĩnh vực, thành viên ĐHQG-HCM, qua gần 8 năm phát triển, trường Đại

học Quốc tế (ĐHQT) tự hào là cái nôi sản sinh ra một tầng lớp cử nhân

chất lượng cao, năng động, thông thạo ngoại ngữ và kỹ năng chuyên môn

để đáp ứng nhu cầu khắt khe của thời hội nhập. Trường hiện có 11 ngành

đào tạo bậc đại học là những ngành thời thượng: Quản trị Kinh doanh, Tài

chính Ngân hàng, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thực phẩm, Quản lý

Nguồn lợi Thủy sản, Công nghệ Thông tin, Khoa học Máy tính, Điện tử -

Viễn thông, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật

Xây dựng và 1 ngành dự kiến đào tạo trong năm 2012 (Kỹ thuật Tài chính

& Quản lý rủi ro) và 4 ngành đào tạo bậc cao học: Quản trị Kinh doanh,

Công nghệ Sinh học, Kỹ thuật Điện tử và Quản lý Công nghệ Thông tin.

Đào tạo theo cơ chế tín chỉ sinh viên có nhiều lựa chọn khi đến với trường

ĐHQT ĐHQG-HCM, các em có thể học 4 năm tại Việt Nam, cũng có thể

du học 2 năm sau tại các trường danh tiếng trên thế giới tại Mỹ, Anh, Úc,

New Zealand, Thái Lan mà nhà trường có chương trình liên kết đào tạo

như: Đại học Rutgers New Jersey, Đại học Binghamton New York, Đại học

Houston Texas, Đại học Illinois at Urbana-Champaign, Đại học New

South Wales – Úc, Đại học Nottingham - Anh, Đại học West of England -

Anh, Đại học Công nghệ Auckland - New Zealand, Đại học Auckland –

New Zealand, Học viện Công nghệ Á Châu (AIT) – Thái Lan. Trường

ĐHQT còn là địa chỉ hấp dẫn cho sinh viên nước ngoài học tại Việt Nam.

Được thiết kế theo chương trình đào tạo tiên tiến nhất thế giới hiện nay,

sinh viên trường ĐHQT ĐHQG-HCM ngoài tiếp cận với những học thuật

mới còn có khả năng sử dụng kỹ năng mềm và điều kiện nâng cao ngoại

ngữ bởi các chương trình liên kết với các tổ chức đào tạo uy tín. Con số

thống kê gần nhất cho thấy 100% sinh viên có việc làm ngay khi tốt nghiệp

tại nhiều công ty đa quốc gia với mức lương cao, ổn định.

31

* Bằng cấp: Có hai loại bằng cấp

- Do trường ĐHQT cấp cho sinh viên thuộc chương trình học 04 năm

tại trường ĐHQT sau khi hoàn tất chương trình.

- Do trường đại học đối tác cấp cho sinh viên thuộc chương trình liên

kết học 2 năm tại Việt Nam và 2 năm ở Trường đối tác tại nước ngoài.

Hướng dẫn ghi thông tin trên hồ sơ đăng ký dự thi:

- Các ngành do trường ĐHQT cấp bằng: thí sinh ghi thông tin trên hồ sơ

đăng ký dự thi theo mã ngành, tên ngành.

- Đối với các ngành đào tạo liên kết với đại học nước ngoài: thí sinh ghi

thông tin trên hồ sơ đăng ký dự thi theo mã ngành, tên ngành, ngoài ra

ở mục “chuyên ngành” phải ghi rõ thông tin là “chương trình liên

kết + tên trường đại học liên kết”.

Ví dụ:

Tên ngành: Quản trị Kinh doanh, Chuyên ngành: Chương trình liên

kết trường ĐH Nottingham.

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

QSQ

Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT cấp bằng: 800

1 Công nghệ thông tin D480201 A, A1 60

2 Quản trị kinh doanh D340101 A, A1,

D1 240

3 Công nghệ sinh học D420201 A, A1,

B, D1 120

4 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông) D520207 A, A1 50

5 Kỹ thuật hệ thống công

nghiệp D510602

A, A1,

D1 50

6 Kỹ thuật y sinh D520212 A, A1,

B 50

7 Quản lý nguồn lợi thủy sản D620305 A, A1,

B, D1 20

32

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

8 Công nghệ thực phẩm D540101 A, A1,

B 50

9 Tài chính - ngân hàng D340201 A, A1,

D1 120

10 Kỹ thuật Xây dựng D580208 A, A1 40

Các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài: 900

1.Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH Nottingham:

1 Công nghệ thông tin D480201 A, A1 30

2 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 60

3 Công nghệ sinh học

D420201 A, A1,

B, D1 30

4 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông)

D520207 A, A1 30

2. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH West England (UK)

1 Công nghệ thông tin D480201 A, A1 30

2 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 60

3 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông)

D520207 A, A1 30

4 Công nghệ Sinh học

D420201 A, A1,

B, D1 30

3. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH Auckland (AUT- New Zealand).

1 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 60

4. Chương trình liên kết cấp bằng của The

University of Auckland (AoU) (New Zealand)

1 Kỹ thuật Máy tính D520214 A, A1 30

2 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông) D520207 A, A1 30

33

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

3 Kỹ thuật Phần mềm D480103 A, A1 30

5. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH New South Wales (Australia).

1 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 60

2 Kỹ thuật điện tử, truyền

thông (Điện tử - Viễn thông)

D520207 A, A1 30

3 Khoa học Máy tính D480101 A, A1 30

6. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH Rutgers, State University of New Jersey

(USA).

1 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông)

D520207 A, A1 30

2 Kỹ thuật Máy tính D520214 A, A1 30

3 Kỹ thuật Hệ thống Công

nghiệp

D510602 A, A1,

D1 30

7. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH SUNY Binghamton (USA).

1 Kỹ thuật Máy tính D520214 A, A1 30

2 Kỹ thuật Hệ thống Công

nghiệp

D510602 A, A1,

D1 30

3 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

(Điện tử - Viễn thông)

D520207 A, A1 30

8. Chương trình liên kết cấp bằng của Học viện

Công nghệ Châu Á (AIT).

1 Truyền thông và mạng máy

tính

D480102 A, A1 30

2 Kỹ thuật điện, điện tử D520201 A, A1 30

3 Kỹ thuật cơ - điện tử D520114 A, A1 30

9. Chương trình liên kết cấp bằng của trường

ĐH Houston (Hoa Kỳ)

1 Quản trị kinh doanh

D340101 A, A1,

D1 60

34

Các thông tin khác:

Tuyển sinh bổ sung khối thi A1 cho tất cả các ngành có tuyển sinh khối

A của trường.

1. Yêu cầu về ngoại ngữ: Điểm TOEFL 420 (TOEFL quốc tế) hoặc

chứng chỉ tương đương để bắt đầu học một phần chương trình chuyên môn

cho đến khi đạt được TOEFL 500 (chứng chỉ TOEFL International) thì

học hoàn toàn chương trình chuyên môn. Thí sinh trúng tuyển chưa có

chứng chỉ TOEFL hoặc tương đương sẽ dự kì thi kiểm tra tiếng Anh tại

trường. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm TOEFL sẽ được học tiếng Anh tăng

cường tại trường.

2. Học phí: thu học phí theo số tín chỉ đăng kí học tập

- Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 39 triệu/năm.

- Các chương trình liên kết:

+ Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam: khoảng 54 triệu/năm.

+ Học phí các trường liên kết tại nước ngoài dự kiến: (Xem chi tiết tại

website của các trường)

* Học tại trường ĐH Nottingham: http://www.nottingham.ac.uk/

* Học tại ĐH West England: http://www.uwe.ac.uk/

* Học tại ĐH Auckland University of Technology: http://www.aut.ac.nz/

* Học tại ĐH New South Wales: http://www.unsw.edu.au/

* Học tại ĐH Rutgers (USA): http://www.rutgers.edu/

* Học tại ĐH SUNY Binghamton (USA): http://www.binghamton.edu/

* Học tại Học viện Công nghệ Châu Á (AIT): http://www.ait.ac.th/

* Học tại ĐH Houston (USA): http://www.uh.edu/

* Học tại ĐH Auckland: www.auckland.ac.nz

35

4. Học bổng tuyển sinh 2012

Ngành

Học bổng toàn phần

(miễn 100% học phí

4 năm học) > 120

triệu đồng

Học bổng bán

phần (miễn

50% học phí 4

năm học) > 60

triệu đồng

Quản trị Kinh doanh

Tài chính Ngân hàng Điểm tuyển sinh ≥ 25

Điểm tuyển sinh

≥ 24

Công nghệ thông tin

Công nghệ Sinh học

Điện tử Viễn thông

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

Kỹ thuật Y sinh

Công nghệ Thực phẩm

Kỹ thuật Xây dựng

Điểm tuyển sinh ≥ 24

Điểm tuyển sinh

≥ 23

Quản lý Nguồn lợi Thủy sản Điểm tuyển sinh ≥ 23 Điểm tuyển sinh

≥ 22

Điều kiện duy trì học bổng

- Điểm trung bình học kỳ ≥ 70

- Điểm các môn ≥ 50

* Học bổng tuyển sinh dành cho học sinh được tuyển thẳng:

Học bổng

Trị giá học

bổng

Đạt giải nhất học sinh giỏi quốc gia Học bổng toàn phần

năm 1,2,3

> 90 triệu

đồng

Đạt giải nhì học sinh giỏi quốc gia Học bổng toàn phần

năm 1,2

> 60 triệu

đồng

Đạt giải ba học sinh giỏi quốc gia Học bổng toàn phần

năm 1

> 30 triệu

đồng

Đạt giải nhất/nhì Quốc tế Học bổng toàn phần 4

năm học

> 120 triệu

đồng

Đạt giải ba/khuyến khích Quốc tế Học bổng toàn phần

năm 1,2

> 60 triệu

đồng

36

KHOA Y

Tầng 6, Nhà Điều hành ĐHQG-HCM

Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM

ĐT: (08)37242160-3112 Fax: (08)37242188

Email: [email protected]; Website: www.medvnu.edu.vn

1. Thông tin chung:

Khoa Y là đơn vị trực thuộc ĐHQG-HCM, là một đơn vị đào tạo tiên

tiến, chất lượng cao dựa trên mô hình Trường - Bệnh viện, kết hợp chặt chẽ

giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức

khoẻ.

Trong những năm đầu thành lập, Khoa Y tập trung đào tạo bác sĩ đa

khoa bậc đại học; sau đó Khoa sẽ tiếp tục mở những ngành đào tạo đại học

và sau đại học khác.

2. Phòng học và phòng thí nghiệm:

Khoa có các giảng đường lớn và phòng học nhóm nhỏ được trang bị

tele-conferencing, thiết bị nghe nhìn hiện đại, wireless, … để triển khai

phương pháp giảng dạy và học tập mới trong đó chú trọng đến học theo vấn

đề, học và thảo luận theo nhóm nhỏ, và tự học.

Khoa có đầy đủ các phòng thí nghiệm, phòng thực hành được đầu tư

mới và hiện đại như: PTN đại cương Hóa học, Sinh học và Lý sinh, PTH

Giải phẫu, phòng huấn luyện Kỹ năng y khoa, PTH Sinh hóa - Sinh học

phân tử, PTH Dược lý, PTH Sinh lý – Sinh lý bệnh, PTH Vi thể, PTH Vi

ký sinh.

3. Cơ sở thực hành:

Trong quá trình học tại Khoa Y, sinh viên sẽ được thực hành lâm sàng

tại các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa trên địa bàn Tp.HCM như BV

Chợ Rẫy, BV Bình Dân, BV nhân dân Gia Định, BV phụ sản Từ Dũ, BV

Nhi Đồng I, BV nhân dân 115, BV Quận Thủ Đức, ...

Thực hành cộng đồng sẽ được tiến hành tại một số cơ sở y tế và cộng

đồng dân cư tại khu vực Thủ Đức và Quận 9.

Ngoài ra, ĐHQG-HCM đang xúc tiến các thủ tục đầu tư xây dựng bệnh

viện thực hành cho Khoa Y theo đúng mô hình Trường – Bệnh viện của các

nước tiên tiến trên thế giới với quy hoạch và thiết kế hiện đại do Chính phủ

Áo tài trợ.

37

4. Đội ngũ giảng viên:

Hiện nay Khoa Y có tổng cộng 56 giảng viên, trong đó gần 90% là cán

bộ cơ hữu, 95% có trình độ sau đại học, trong đó có 12 GS, PGS chiếm tỉ lệ

21%. Đội ngũ giảng viên của Khoa là những chuyên gia đầu ngành, có tâm

huyết với sự nghiệp giáo dục.

5. Các hệ thống hỗ trợ sinh viên:

Sinh viên Khoa Y được sử dụng tất cả các dịch vụ của hệ thống hỗ trợ

sinh viên hiện đại của ĐHQG-HCM, Cơ quan chủ quản của Khoa Y:

Ký túc xá sinh viên:

Khang trang, hiện đại và có đầy đủ các dịch vụ; đáp ứng nhu cầu chỗ ở

cho tất cả sinh viên các tỉnh theo học tại Khoa Y.

Thư viện:

Được tổ chức thành một hệ thống thư viện thống nhất và đồng bộ,

phục vụ chung cho tất cả độc giả là giảng viên, cán bộ viên chức, nhà

nghiên cứu, sinh viên của ĐHQG-HCM.

Sách giáo khoa, tạp chí, tài liệu, cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ giảng

dạy - học tập - nghiên cứu trong và ngoài nước trong lĩnh vực y khoa

và các lĩnh vực khác có liên quan rất phong phú.

Hệ thống xe buýt:

Hệ thống xe buýt từ các hướng trong thành phố và các tỉnh lân cận đến

khu đô thị ĐHQG-HCM hoạt động liên tục, tạo điều kiện thuận lợi cho

các bạn sinh viên ngoại trú trong việc đi lại và học tập.

6. Thông tin tuyển sinh 2012:

Stt Tên trường/Ngành học Ký hiệu

trường

Mã ngành Khối Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học: QSY

1 - Y đa khoa D720101 B 100

Điểm chuẩn 2010: NV1: 21đ NV2: 23đ

Điểm chuẩn 2011: NV1: 23,5 đ

Đào tạo 6 năm theo chương trình đổi mới, tiên tiến, trang bị đầy đủ kỹ

năng quan trọng và khả năng tự học cho sinh viên.

38

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ (CIE)

146 Bis Nguyễn Văn Thủ, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh;

ĐT: (08)39118311 – 39118312.

[301-303 Lý Thái Tổ, Quận 10, TP. HCM;

ĐT: (08)39274480

Website: www.cie.edu.vn

1. Chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân Hoa Kỳ và Úc ( 2+2 và 3+1),

với 17 trường đại học công lập uy tín của Hoa Kỳ và Úc.

Ngành đào tạo: Tài chính, Kế toán, Nhân sự, Marketing, Quản trị kinh

doanh, Quản lý khách sạn nhà hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản lý y tế,

Quản lý môi trường, Quản lý hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Kĩ sư

máy tính, Kĩ sư hệ thống máy tính, Đồ họa đa truyền thông.

2. Chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân New Zealand (1+2), với

trường Đại học AUT, New Zealand.

- Ngành đào tạo: Tài chính, Kế toán, Nhân sự, Marketing, Quản trị kinh

doanh, Quảng cáo, Kinh doanh quốc tế, Luật thương mại, Thương mại điện

tử, Du lịch, Thiết kế,...

Trung tâm Đào tạo Quốc tế (CIE), ĐHQG-HCM: là đơn vị triển khai

các chương trình đào tạo quốc tế chất lượng cao hợp tác với các trường đại

học có uy tín trên thế giới.

- Điều kiện tuyển sinh: tốt nghiệp THPT (điểm TB 3 năm PTTH > 6,5) và

trình độ tiếng Anh tương đương TOEFL >500 hoặc iBT TOEFL 61 hoặc

IELTS > 5,5.

- Thời gian tuyển sinh: Học kỳ mùa Hè: 15/3; Học kỳ mùa Thu: 31/7;

Học kỳ mùa Xuân 31/10.

- Cấu trúc chương trình:

* Chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân Hoa Kỳ và Úc gồm 2 giai đoạn:

giai đoạn 1 tại CIE từ 2-3 năm và giai đoạn 2 tại Úc hoặc Hoa Kỳ từ 1-2

năm. Bằng Cử nhân do trường đối tác ở Úc hoặc Hoa Kỳ cấp.

39

* Chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân New Zealand gồm 2 giai đoạn:

giai đoạn 1 tại CIE trong 1 năm và giai đoạn 2 tại New Zealand trong 2

năm. Bằng Cử nhân do trường đối tác ở New Zealand cấp.

- Học phí:

Giai đoạn 1 tại CIE ĐHQG-HCM 94.700.000 VND/năm (tương đương

4.500 USD/năm)

Giai đoạn 2 tại Đại học Hoa Kỳ 16.500 USD/năm; tại đại học Úc 20.500

USD; tại đại học AUT, Newzealand 19.000 USD/năm.

- Học bổng giai đoạn 1 tại CIE trị giá 50-100% học phí dành cho học sinh

có điểm trung bình 3 năm PTTH > 8.0 và đạt chuẩn tiếng Anh như yêu

cầu.

40

TRUNG TÂM ĐẠI HỌC PHÁP TẠI TP. HCM (PUF-HCM)

Phòng 706, toà nhà điều hành ĐHQG-HCM. Khu phố 6,

phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh;

ĐT: (08)37242169 - Fax : (08)37242166

Website : www.pufhcm.edu.vn

1. Cử nhân Kinh tế - Quản lý phối hợp với Đại học Toulouse 1.

2. Cử nhân Tin học phối hợp với Đại học Bordeaux 1 và Đại học Paris 6.

Trung tâm Đại học Pháp tại Tp.HCM

- Văn bằng: do các trường đại học đối tác cấp bằng.

- Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh có bằng tú tài Việt Nam, Pháp hay quốc tế, hoặc bằng tốt

nghiệp PTTH thuộc hệ thống các lớp song ngữ Pháp - Việt (bằng tốt nghiệp

không quá 3 năm).

+ Thí sinh đã từng ghi danh vào 1 trong các trường ĐH Pháp phải có

kết quả học tập trên trung bình.

+ Thí sinh đã từng là sinh viên của 1 trong các trường đại học ở Việt

Nam phải có kết quả học tập đạt từ trung bình khá trở lên.

+ Thí sinh đã học 1 hoặc 2 năm ĐH có thể đăng ký dự tuyển trực tiếp

vào năm 2 hoặc năm 3 của chương trình.

- Thời gian đào tạo: 3 năm.

- Ngôn ngữ giảng dạy :

+ 1 chương trình bằng tiếng Anh.

+ 1 chương trình bằng tiếng Pháp.

41

PHỤ LỤC 1

KÝ TÚC XÁ ĐHQG-HCM

Trung tâm Quản lý Ký túc xá (TTQLKTX) là đơn vị trực thuộc

ĐHQG-HCM với nhiệm vụ chính là chăm lo đời sống vật chất, tinh thần

cho sinh viên nội trú, ngoại trú của ĐHQG-HCM. Ký túc xá hiện nay đã

đưa vào sử dụng 20 dãy nhà tại khu A với gần 10.000 chỗ ở cho sinh viên

do ĐHQG-HCM và các tỉnh đầu tư xây dựng. Tại khu B đã đưa vào sử

dụng tòa nhà B2 với khoảng 1000 chỗ ở và đang xây dựng thêm 40.000 chỗ

để đảm bảo nhu cầu về chỗ ở cho sinh viên nội trú.

A. Điều kiện sinh viên được xét ở KTX ĐHQG-HCM

Ký túc xá ĐHQG-HCM xét, tiếp nhận sinh viên theo thứ tự ưu tiên sau:

1. Sinh viên ĐHQG-HCM thuộc các tỉnh có xây dựng Ký túc xá (KTX)

tại ĐHQG-HCM (hiện nay các tỉnh: Bến Tre, Vĩnh Long, Bà Rịa –

Vũng Tàu, Tây Ninh, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình

Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang, Lâm Đồng, Quãng Ngãi).

2. Với những tỉnh có số lượng sinh viên vượt quá số lượng thiết kế, sinh

viên ĐHQG-HCM ở những tỉnh chưa xây dựng KTX tại ĐHQG-

HCM, KTX xét chọn sinh viên theo thứ tự ưu tiên sau:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh, bệnh binh đã xếp hạng;

- Sinh viên có hộ khẩu thường trú trước khi nhập học ở các địa

phương thuộc khu vực ưu tiên theo quy định của nhà nước.

- Sinh viên khuyết tật, sinh viên con của nạn nhân bị ảnh hưởng chất

độc màu da cam.

- Sinh viên năm thứ nhất;

- Sinh viên có thành tích đóng góp vào các phong trào do KTX phát

động

3. Những trường hợp đặc biệt khác, KTX xem xét giải quyết.

B. Thủ tục tiếp nhận sinh viên vào ở ký túc xá

Sinh viên căn cứ vào danh sách đã được duyệt, đến KTX để làm thủ

tục nhận phòng ở theo quy trình sau:

1. Đến địa điểm chụp hình, trình giấy báo nhập học, giấy biên nhận hồ

sơ và CMND.

2. Khai đầy đủ các yêu cầu trong hồ sơ.

3. Nộp hồ sơ và lệ phí theo quy định của KTX. Hồ sơ gồm có:

- Hồ sơ sinh viên ở KTX ( theo mẫu).

- Bản photo giấy báo nhập học hoặc thẻ sinh viên.

- Giấy tờ ưu tiên có xác nhận của trường hoặc địa phương (nếu có).

42

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI ĐH, CĐ NĂM 2012

1. Số phiếu (Thí sinh không ghi mục này)

2. Trường đăng ký dự thi Tên trường: Q S Q D 1

D 3 4 0 1 0 1

ĐH QUỐC TẾ (ĐHQG-HCM) Ký hiệu trường Khối khi Mã ngành

Tên ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: ………………………

Lưu ý:

• Ghi rõ tên ngành, tên chuyên ngành (chương trình) tuyển sinh của

trường.

• Nếu thí sinh có nguyện vọng học tại trường ĐH Quốc tế thì Mục 3 để

trống.

• Nếu thí sinh có nguyện vọng học ở trường không tổ chức thi (hoặc hệ

CĐ của các trường ĐH) thì sau khi ghi xong Mục 2 (là tên trường có tổ

chức thi)-không ghi mã ngành, phải ghi đủ thông tin ở Mục 3. Ví dụ: Thí

sinh dự thi khối D1 và có nguyện vọng 1 học ngành D340101 của trường

ĐH Quốc tế Miền Đông. Thí sinh có thể chọn một trường có tổ chức thi

để dự thi – ví dụ: trường ĐH Quốc tế. Khi đó:

- Mục 2: ghi tên trường có tổ chức thi (Trường ĐH Quốc tế- ĐHQG

TPHCM), chính là trường mà thí sinh sẽ dự thi để có kết quả; ghi

ký hiệu trường: QSQ, khối thi: D1, không ghi mã ngành.

- Mục 3: ghi tên trường không tổ chức thi mà thí sinh có nguyện vọng

theo học.

- Khối thi ghi ở mục 2 và 3 phải giống nhau.

3. Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không thi

tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các ĐH,

sau khi ghi mục 2 phải ghi thêm mục 3 này (xem hướng dẫn chi tiết ở

mặt sau phiếu số 2)

Tên trường có nguyện vọng học: E I U

D 1

D 3 4 0 1 0 1

TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG Ký hiệu

trường Khối khi Mã ngành

Tên ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: ………………………

4. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ

in hoa có dấu) NGUYỄN THANH HẰNG Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0) 1

43

5. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh (Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

6. Nơi sinh (Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,

tỉnh/TP) Phường 15, Quận 5, TP.HCM

7. Dân tộc (Ghi bằng chữ) Kinh

8. Thuộc đối tượng ưu tiên nào khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng

đó: 01, 02, 03, , 05, 06, 07. Sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô. Nếu không thuộc diện

ưu tiên thì để trống.

9. Hộ khẩu thường trú (số nhà, đường, xã /phường,

huyện/quận, tỉnh/thành phố): 125 Đường Nguyễn

Văn Cừ, P. 15, Q.5, TP.HCM

10. Nơi học THPT hoặc tương đương (ghi tên trường và địa chỉ nơi

trường đóng: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố và ghi mã tỉnh, mã

trường)

Năm lớp 10: THPT Lê Hồng Phong, 235 Nguyễn Văn

Cừ Q.5, TPHCM

Năm lớp 11: THPT Lê Hồng Phong, 235 Nguyễn Văn

Cừ Q.5, TPHCM

Năm lớp 12: THPT Lê Hồng Phong, 235 Nguyễn Văn

Cừ Q.5, TPHCM 11. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó (trong

3 năm THPT hoặc tương đương, học ở KV nào lâu hơn thì hưởng ưu tiêu

của KV đó) (KV1, KV2-NT, KV2, )

12. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (ghi đủ 4 chữ số của năm

tốt nghiệp vào ô)

13. Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: THPT Lê Hồng Phong, Mã đơn vị ĐKDT

14. Thí sinh dự thi tại Vinh thì ghi V, tại Cần Thơ ghi C, tại Quy Nhơn

ghi Q vào ô (nếu không thì để trống)

15. Giấy chứng minh số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)

16. Gửi giấy báo dự thi, giấy chứng nhận kết quả thi, phiếu báo điểm cho

ai, theo địa chỉ nào? Nguyễn Thanh Hằng, 125 Đường Nguyễn Văn Cừ, P.

15, Q.5, TP.HCM. Điện thoại liên hệ (nếu có) 08.38983034.

2 3 0 2 9 4

ngày tháng năm

0 4

0 2 0 5

Mã tỉnh Mã huyện

0 2 0 1 5

0 2 0 1 5

0 2 0 1 5

Mã tỉnh Mã trường

2 0 1 2

1 5

0 6 6 4 3 7 7 6 8

0 4

04

04

KV3 KV3

44

Tiếp theo, để hoàn tất hồ sơ, thí sinh cần ghi rõ ngày tháng năm làm hồ

sơ, ký tên, dán ảnh 4x6 và có xác nhận của trường (nếu đang là HS, SV)

hoặc của Công an xã/phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa

phương). Cách ghi tương tự đối với Phiếu số 1 và Phiếu số 2.

Hồ sơ hoàn tất gồm:

• Túi đựng hồ sơ có dán ảnh và đóng dấu giáp lai, phiếu số 1 và phiếu số

2 (đã điền đủ thông tin).

• 3 ảnh chân dung cỡ 46 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6

tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã tỉnh/huyện và mã

đơn vị ĐKDT vào mặt sau tấm ảnh), 2 ảnh này để trong một phong bì

nhỏ.

• Ba phong bì có dán tem và ghi rõ tên và địa chỉ người nhận (địa chỉ này

nên giống với mục 16).

• Bản sao các giấy chứng nhận hợp pháp nếu là đối tượng ưu tiên (con liệt

sĩ, con thương binh …).

• Đối với thí sinh (TS) có NV1 học tại các trường ĐH, CĐ không tổ chức

thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của các trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các

ĐH, hồ sơ có thêm 1 bản photocopy mặt trước phiếu ĐKDT số 1 (không

được đồ hay ghi thêm gì vào bản photocopy này). Bản photocopy này sẽ

được các Sở GD-ĐT chuyển cho các trường không tổ chức thi cùng với

ảnh và địa chỉ đã dán tem sẵn của TS để các trường này có đầy đủ thông

tin của TS như những trường tổ chức thi.

45

PHỤ LỤC 3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM

1. Quy định chung

- Phần ghi bằng chữ, thí sinh dùng bút mực hoặc bút bi (không phải là

mực đỏ) để viết, không được phép thay đổi màu mực và nét chữ trên

phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN); nên mang theo đồng hồ để theo dõi

giờ làm bài.

- Phần tô các ô tròn (mục 9, mục 10 và phần trả lời), thí sinh chỉ được

dùng bút chì lần lượt tô kín ô tròn được chọn. Nếu tô nhầm ô thì phải

tẩy sạch, sau đó tô vào ô mới được chọn. Hết sức lưu ý khi viết và tô

số báo danh và mã đề thi.

- Ngoài 10 mục cần ghi trên phiếu bằng bút mực và các câu trả lời tô

chì, thí sinh tuyệt đối không được viết gì thêm hoặc để lại dấu hiệu

riêng trên phiếu TLTN. Bài có dấu riêng sẽ bị coi là phạm quy và

không được chấm điểm.

- Các trường hợp câu trả lời không được chấm điểm: Gạch chéo (x),

đánh dấu (), chấm, không tô kín vào ô trả lời hoặc tô 2 ô trở lên cho

một câu hoặc khi thay đổi câu trả lời, thí sinh tô một ô mới nhưng tẩy

ô cũ không sạch.

- Giữ cho phiếu TLTN phẳng; không gấp nếp, bôi bẩn, mép giấy bị

quăn, làm rách phiếu TLTN; đây là bài làm của thí sinh, được chấm

bằng máy.

- Đọc kỹ và làm theo hướng dẫn được in trên phiếu TLTN.

- Thí sinh không ra ngoài trong suốt thời gian làm bài, trừ trường hợp

thật cần thiết và phải theo hướng dẫn của CBCT.

- Thí sinh không được rời khỏi phòng thi trước khi hết giờ làm bài, trừ

trường hợp thật cần thiết.

2. Quy định cụ thể

2.1. Điền các thông tin cần thiết vào phiếu trả lời trắc nghiệm

Trước giờ làm bài, mỗi thí sinh được phát 1 tờ phiếu TLTN (xem

mẫu ở phụ lục 2) và 1 tờ giấy nháp đã có chữ ký của cán bộ coi thi.

Thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên phiếu TLTN.

Từ mục số 1 đến mục số 9, thí sinh dùng bút mực (không phải là

mực đỏ) điền các thông tin giống như trên Giấy báo thi và ký tên

vào mục số 6. Mục 9, ghi phần chữ số của số báo danh và thêm các

chữ số 0 vào bên trái (nếu chưa đủ) cho đủ 6 chữ số.

46

Ví dụ:

1. Tên trường ĐKDT: Trường ĐH Quốc tế Mã trường: QSQ

2. Địa điểm thi: THPT Hoàng Hoa Thám 7. Môn thi: Tiếng Anh

3. Phòng thi: P0016 8. Ngày thi: 09/7/2012

4. Họ, chữ đệm và tên thí sinh: ……. 9. Số báo danh 10. Mã đề thi

…….Nguyễn Thanh Hằng

5. Ngày sinh: 23/2/1994

6. Chữ ký của thí sinh: ……………….

Mục số 9, thí sinh dùng bút chì, lần lượt theo từng cột tô kín ô tròn có

chữ số tương ứng với chữ số ở đầu cột. Nếu tô nhầm ô thì phải tẩy

sạch, sau đó tô vào ô mới được chọn.

Ví dụ:

9. Số báo danh

10. Mã đề thi

1 3 5 Phần ghi số, dùng bút mực

Phần tô kín ô có chữ số, dùng bút chì đen

0 0 3 5 7 9 1 3 5

0 0 3 5 7 9 Phần ghi số, dùng bút mực

Phần tô kín ô có chữ số, dùng bút chì đen

47

2.2. Làm bài

Thí sinh phải làm bài trên phiếu TLTN. Phần các ô tròn để tô trên

phiếu TLTN chỉ được phép tô bằng bút chì.

- Cần đọc kỹ nội dung câu trắc nghiệm để lựa chọn một phương án

đúng (A hoặc B hoặc C hoặc D) và dùng bút chì đen tô kín ô tròn

tương ứng với chữ cái đã chọn trong phiếu TLTN. Ví dụ: Phương án

đúng của câu 1 là B, câu 2 là D, câu 3 là C… thì tô như sau:

01

02

03

- Đề thi có 2 phần: phần chung cho tất cả thí sinh được ra theo phần

giao thoa giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao; phần

riêng được ra theo từng chương trình: chương trình chuẩn và chương

trình nâng cao (riêng đề thi các môn ngoại ngữ chỉ có phần chung).

Thí sinh chỉ được làm một phần riêng thích hợp. Thí sinh nào làm cả 2

phần riêng (dù làm hết hay không hết, dù làm đúng hay không đúng),

bài làm coi như phạm quy, chỉ được chấm điểm phần chung và không

được chấm điểm phần riêng.

- Chú ý những điều sau:

Không dừng lại quá lâu trước một câu hỏi nào đó, nếu khó thì tạm

thời bỏ qua để làm câu khác, cuối giờ quay trở lại làm tiếp; làm đến

câu nào tô ngay câu đó vào phiếu TLTN; khi tô các ô tròn phải tô

đậm và lấp kín diện tích cả ô (tuyệt đối không gạch chéo hoặc đánh

dấu); ứng với mỗi câu chỉ được tô một ô tròn.

Nếu tô nhầm hoặc muốn thay đổi phương án trả lời thì tẩy thật sạch

ô cũ và tô kín ô khác mà mình mới lựa chọn.

Câu trả lời nào bị tô đen từ hai phương án trả lời trở lên sẽ bị loại

và không tính điểm.

Số thứ tự câu trả lời trên phiếu TLTN phải trùng với số thứ tự câu

hỏi của đề thi; chỉ có phiếu TLTN mới được coi là bài làm của thí

sinh.

A

B C

D

A

A B

C

D

B

C

D

48

Để bài làm chấm được bằng máy, phiếu TLTN phải sạch sẽ, không

rách, không thủng, không nhàu nát, không có vết gấp, mép giấy

không bị quăn.

Ngoài 10 mục cần ghi trên phiếu bằng bút mực và các câu trả lời đã

tô bằng bút chì, tuyệt đối không được viết gì thêm hoặc để lại

dấu hiệu riêng trên phiếu TLTN;

49

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM

Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề thi. Đối với mỗi câu

trắc nghiệm, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.

Chữ ký Giám thị 1

Họ tên: ……………………...

Chữ ký Giám thị 2

Họ tên: ……………………...

Thí sinh lưu ý:

- Giữ cho phiếu phẳng, không

bôi bẩn, làm rách.

- Phải ghi đầy đủ các mục

theo hướng dẫn.

- Dùng bút chì đen tô kín các

ô tròn trong mục Số báo danh,

Mã đề thi trước khi làm bài.

1. Tên trường ĐKDT: ……………...

……………………………………...

Ký hiệu trường (bằng chữ): ………..

2. Địa điểm thi: …………………….

3. Phòng thi: ………………………..

4. Họ và tên thí sinh: ……………….

……………………………………...

5. Ngày sinh: ……./……../………...

6. Chữ ký của thí sinh: ……………..

7. Môn thi: …………………………

8. Ngày thi: ……./………/…………

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

9. Số báo danh 10. Mã đề thi

01 A B C D

03 A B C D

04 A B C D

05 A B C D

06 A B C D

07 A B C D

08 A B C D

09 A B C D

10 A B C D

11 A B C D

12 A B C D

13 A B C D

14 A B C D

15 A B C D

16 A B C D

17 A B C D

18 A B C D

19 A B C D

20 A B C D

21 A B C D

22 A B C D

23 A B C D

24 A B C D

25 A B C D

02 A B C D

26 A B C D

28 A B C D

29 A B C D

30 A B C D

31 A B C D

32 A B C D

33 A B C D

34 A B C D

35 A B C D

36 A B C D

37 A B C D

38 A B C D

39 A B C D

40 A B C D

41 A B C D

42 A B C D

43 A B C D

44 A B C D

45 A B C D

46 A B C D

47 A B C D

48 A B C D

49 A B C D

50 A B C D

27 A B C D

51 A B C D

53 A B C D

54 A B C D

55 A B C D

56 A B C D

57 A B C D

58 A B C D

59 A B C D

60 A B C D

61 A B C D

62 A B C D

63 A B C D

64 A B C D

65 A B C D

66 A B C D

67 A B C D

65 A B C D

69 A B C D

70 A B C D

71 A B C D

72 A B C D

73 A B C D

74 A B C D

75 A B C D

52 A B C D

76 A B C D

78 A B C D

79 A B C D

80 A B C D

81 A B C D

82 A B C D

83

38

A B C D

84 A B C D

85 A B C D

86 A B C D

87 A B C D

88 A B C D

89 A B C D

90 A B C D

91 A B C D

92 A B C D

93 A B C D

94 A B C D

95 A B C D

96 A B C D

97 A B C D

98 A B C D

99 A B C D

77 A B C D

100 A B C D

50

PHỤ LỤC 4

ĐIỂM CHUẨN NGUYỆN VỌNG 1 – NĂM 2009, 2010, 2011

STT Tên đơn vị Mã

trường

Khối

thi

Điểm chuẩn NV1

2009 2010 2011

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM QS

1 Trường Đại học Bách khoa QSB

* Các ngành đào tạo đại học:

- Công nghệ thông tin (Kỹ thuật

Máy tính; Khoa học Máy tính) A 21.5 19.0 18.5

- Điện - Điện tử (Điện năng - Kỹ

thuật điện; Tự động hoá và Điều

khiển; Điện tử - Viễn thông)

A 20.0 18.5 18.5

- Cơ khí - Cơ Điện tử (Cơ điện tử;

Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết

kế; Kỹ thuật Nhiệt lạnh; Kỹ thuật

Máy Xây dựng & Nâng chuyển)

A 18.0 17.0 17

- Kỹ thuật Dệt may. A 15.0 15.0 15.0

- Nhóm ngành Công nghệ Hoá -

Thực phẩm - Sinh học (KT Hoá;

CN Chế biến dầu khí; Quá trình

và thiết bị; CN Thực phẩm; Công

nghệ Sinh học).

A 21.0 19.0 18.5

- Xây dựng (XD Dân dụng và

Công nghiệp; XD Cầu đường;

Cảng và Công trình biển; XD

Công trình thuỷ - Cấp thoát nước).

A 18.0 20.0 19.0

- Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng và

Công nghiệp): Toán*2; Vẽ từ 5đ V 21.0 21.5

- Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí (Địa

chất dầu khí; Công nghệ khoan và

khai thác dầu khí; Địa kỹ thuật,

Địa chất khoáng sản; Địa chất môi

trường ).

A 18.5 18.0 18.0

- Quản lý công nghiệp A 18.0 17.0 17.0

- Kỹ thuật và Quản lý môi trường

(Kỹ thuật Môi trường; Quản lý A 16.0 16.0 16.0

51

Công nghệ Môi trường)

- Kỹ thuật giao thông (Hàng

không, Ôtô, Tàu thủy) A 16.0 16.0 16.0

- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A 15.0 15.0 15.5

- Kỹ thuật vật liệu (Vật liệu

Polyme, Silicat, Kim loại) A 16.0 15.5 15.5

- Trắc địa (Trắc địa; Địa chính;

GIS- Hệ thống thông tin địa lý) A 15.0 15.0 15.0

- Vật liệu và Cấu kiện xây dựng A 15.0 15.5 15.5

- Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật - Cơ

kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh; Kỹ thuật

Laser; Cơ kỹ thuật)

A 15.0 15.0 15.0

KS Chất lượng cao Việt-Pháp

Các ngành đào tạo cao đẳng:

-Bảo dưỡng công nghiệp (chương

trình do các trường IUT của Pháp

tài trợ – dự kiến được liên thông

lên Đại học ngành Cơ khí- Kỹ

thuật chế tạo)

A

2 Trường Đại học Công nghệ

Thông tin QSC

- Khoa học máy tính A 16.0 16.5 15.0

- Kỹ thuật máy tính A 16.0 16.0 15.0

- Kỹ thuật phần mềm A 18.0 18.5 17.0

- Hệ thống thông tin A 16.0 16.0 15.0

- Mạng máy tính và truyền thông A 17.0 17.0 16.0

3 Trường Đại học Kinh tế - Luật QSK

- Kinh tế học

A 16.0 17.0 17.0

D1 16.0 17.0 17.0

- Kinh tế đối ngoại

A 21.0 20.0 20.5

D1 21.0 20.0 20.5

- Kinh tế và quản lý công A 16.0 16.0 16.5

52

D1 16.0 16.0 16.5

- Tài chính - Ngân hàng

A 18.0 21.0 18.0

D1 18.0 21.0 18.0

- Kế toán - Kiểm toán

A 20.0 19.0 20.0

D1 20.0 19.0 20.0

- Hệ thống thông tin quản lý A 16.0 16.0 16.0

- Quản trị kinh doanh

A 19.0 19.0 18.0

D1 19.0 19.0 18.0

- Luật kinh doanh

A 16.0 17.5 17.5

D1 16.0 17.5 17.5

- Luật thương mại quốc tế

A 17.0 17.5 18.5

D1 17.0 17.5 18.5

- Luật dân sự

A 16.0 16.0 16.0

D1 16.0 16.0 16.0

- Luật tài chính- ngân hàng- chứng

khoán

A 16.0 17.0 18.0

D1 16.0 17.0 18.0

4 Trường Đại học Quốc tế QSQ

*Các ngành đào tạo đại học do

ĐHQT cấp bằng:

- Công nghệ thông tin A 14.5 14.5 14.0

- Khoa học máy tính A 14.5 14.5 14.0

- Điện tử - Viễn thông A 14.5 14.5 14.0

- Kỹ thuật Y sinh

A 18.0 16.0 17.0

B 18.0 16.0 17.0

- Công nghệ sinh học

A 14.5 15.0 14.0

B 15.0 15.0 15.0

D1 15.0 15.0 15.0

- Quản lý và Phát triển nguồn lợi

thủy sản

A 14.5 13.5

B 14.5 14.0

D1 15.0

- Công nghệ thực phẩm

A 14.5 16.0

B 14.5 17.0

53

D1 14.5 17.0

- Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp

A 14.5 15.0

D1 14.5 15.0

- Quản trị Kinh doanh

A 17.0 16.5 16.5

D1 17.5 16.5 18.5

- Tài chính ngân hàng

A 18.0 18.0

D1 18.0 19.5

- Kỹ thuật xây dựng QSQ A 14.0

5 Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên QST

Các ngành đào tạo đại học:

- Toán -Tin học (Giải tích, Đại số,

Giải tích số, Tin học ứng dụng,

Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ,

Phương pháp toán trong tin học)

A 15.0 15.0 15.0

- Vật lý (VL lý thuyết, VL chất rắn,

VL điện tử, VL ứng dụng, VL hạt

nhân, VL trái đất, Vật lý-Tin học,

Vật lý môi trường)

A 14.5 14.5 14.5

- Điện tử viễn thông (Điện tử

Nano, Máy tính & Mạng, Viễn

thông, Điện tử y sinh)

A 17.0 17.0 16.0

- Hải dương học-Khí tượng-Thủy

văn (Hải dương học Vật lý, Hải

dương học Toán Tin, Hải dương

học Hóa Sinh, Hải dương học Kỹ

thuật Kinh tế, Khí tượng và thủy

văn)

A 14.0 14.5 14.5

B 15.0 15.0 16.0

- Nhóm ngành Công nghệ thông

tin

A 18.0 18.0 17.0

+ Mạng máy tính & Viễn thông

+ Khoa học máy tính

+ Kỹ thuật phần mềm

+ Hệ thống thông tin

- Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô

cơ, Hóa phân tích, Hóa lý). A 17.0 16.0 16.0

- Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa A 14.0 14.5 14.5

54

chất công trình-Thủy văn, Điều tra

khoáng sản, Địa chất môi trường) B 18.0 17.5 17.5

Khoa học môi trường (Khoa học

môi trường, Tài nguyên môi

trường, Quản lý môi trường, Tin

học môi trường, Môi trường & Tài

nguyên biển)

A 15.0 15.5 15.0

B 18.0 18.0 17.5

- Công nghệ môi trường

A 15.5 16.0 15,5

B 17.0 19.0 19.0

- Khoa học vật liệu (Vật liệu màng

mỏng, Vật liệu Polyme) A 13.0 14.0 14.0

- Khoa học vật liệu (Vật liệu màng

mỏng, Vật liệu Polyme) B 17.0

- Sinh học (Tài nguyên môi

trường, SH thực vật, SH động vật,

Vi sinh sinh hóa)

B 15.0 16.0 15.0

Công nghệ sinh học (Sinh học y

dược, CNSH nông nghiệp, CNSH

môi trường, CNSH công nghệp,

Sinh tin học)

A 17.0 17.0 17.0

B 18.0 21.0 20.0

Các ngành đào tạo cao đẳng:

- Tin học A 10.0 10.0 10.0

6 Trường ĐH Khoa học Xã hội

và Nhân văn QSX

* Các ngành đào tạo đại học:

- Văn học và Ngôn ngữ

C 14.0 15.5

D1 14.0 15.5

- Báo chí và Truyền thông

C 19.0 20.0 19.5

D1 14.0 20.0 19.5

- Lịch sử

C 15.0 14.0 14.5

D1 14.0 14.0 14.5

- Nhân học

C 14.0 14.0 14.5

D1 14.0 14.0 14.5

- Triết học

A 14.0 14.5 14.5

C 15.5 14.0 15.0

D1 14.0 16.5 15.0

55

- Địa lý

A 15.0 14.0 14.5

B 17.0 14.0 14.5

C 14.5 14.5 15.0

D1 14.0 14.0 15.0

- Xã hội học

A 14.5 14.0 14.5

C 14.0 15.0 15.0

D1 14.0 14.0 15.0

- Thư viện thông tin

A 14.0 14.5 14,5

C 14.0 14.0 14.5

D1 16.0 14.0 14.5

- Đông phương học D1 14.0 16.0 16.0

- Giáo dục học

C 14.0 14.0 14.5

D1 14.0 14.5 14.5

- Lưu trữ học

C 14.5 14.0 14.5

D1 14.0 14.0 14.5

- Văn hóa học

C 14.0 14.0 15.0

D1 14.0 14.0 15.0

- Công tác xã hội

C 14.5 14.0 14.5

D1 16.5 14.0 14.5

- Tâm lý học

B 16.0 17.5 18.5

C 16.5 19.0 18.0

D1 14.0 17.5 18.5

- Đô thị học

A 14.0 14.5 14.5

D1 14.0 14.0 14.5

- Du lịch

C 19.0 16.5

D1 18.5 16.5

- Nhật Bản học

D1 16.5 18.0

D6 17.0 15,5

- Hàn Quốc học D1 16.0 17.0

- Ngữ văn Anh D1 14.0 18.0 17.0

- Song ngữ Nga - Anh

D1 14.0 15.0

D2 14.5 15.0

56

- Ngữ văn Pháp

D1 14.0 14.0 15.0

D3 14.0 14.0 15.0

- Ngữ văn Trung Quốc

D1 14.0 14.0 15.0

D4 14.0 14.0 15.0

- Ngữ văn Đức

D1 14.0 14.0 15.0

D5 14.0 14.5 15.5

- Quan hệ Quốc tế D1 17.5 19.0 19.0

- Ngữ Văn Tây Ban Nha

D1 14.5 15.0

D3 19.0

7 Khoa Y - Đại học Quốc gia

Tp.HCM QSY

- Y Đa khoa B 21.0 23.5

57

PHỤ LỤC 5

TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG, THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG

Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông

NƠI ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO

Trường Đại học Quốc tế Miền Đông (Eastern International

University-EIU), chính thức khai giảng năm học đầu tiên 2011-2012,

Trường do tập đoàn Becamex đầu tư tại Thành phố mới Bình Dương.

Với sứ mệnh của là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng

cao, ứng dụng- chuyển giao công nghệ và nghiên cứu khoa học, đặc biệt là

thúc đẩy thay đổi - nâng cao công nghệ cho các khu công nghiệp tỉnh Bình

Dương và cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Thành viên đặc biệt của ĐH Quốc gia TPHCM

TS Nguyễn Văn Phúc, Hiệu trưởng EIU, cho biết: EIU đang đăng ký

để được xem xét là “ thành viên đặc biệt” của ĐH Quốc gia TPHCM và là

đối tác hợp tác toàn diện của ĐH Portland, Hoa Kỳ; EIU hoạt động theo

hướng một ĐH “ứng dụng” (applications oriented university) với tầm nhìn

một của một trường ĐH tầm cỡ trong khu vực và được kiểm định chương

trình theo chuẩn quốc tế.

Hiện tại, EIU có các chương trình đào tạo như: ngành Quản trị kinh

doanh, do các Giáo sư ĐH Cass (Anh quốc) biên soạn theo chuẩn AACSB

(Association to Advance Collegiate Schools of Business), được Khoa

QTKD ĐH Portland Hoa Kỳ góp ý phản biện và được Bộ GDĐT thẩm định

cho phép Trường đào tạo từ 2011. Ngành QTKD dạy bằng tiếng Anh theo

hệ tín chỉ, giảng viên giảng dạy do giảng viên bản xứ và giảng viên Việt

Nam tốt nghiệp nước ngoài đảm nhiệm. Ngành Kỹ thuật - công nghệ, do

các GS,TS ĐH Bách Khoa (ĐHQG TPHCM) xây dựng với sự cộng tác của

các giáo sư Khoa Kỹ thuật, ĐH Portland Hoa Kỳ theo tiêu chuẩn kiểm định

của ABET (Accreditation Board for Engineering and Technology). SV

khoa kỹ thuật- công nghệ học và thực hành trong 12 phòng thí nghiệm hiện

đại nhất, với các thiết bị nhập khẩu từ Đức và Nhật Bản. Ngoài ra, EIU có

58

chương trình đào tạo ngành Điều Dưỡng, do Tiến Sĩ Dolores M. H. Turner,

Đại học Minnesota (Chủ tịch cơ quan phát triển điều dưỡng viên Hoa Kỳ)

trực tiếp hướng dẫn biên soạn. Chương trình được Liên Bộ Giáo Dục và Y

Tế thẩm định cho phép đào tạo từ 2011.

Tạo điều kiện thuận lợi cho SV

Với đội ngũ giảng viên 146 người, trong đó có 40 giảng viên nước

ngoài, cơ sở học tập, ký túc xá và khu thể dục- thể thao hiện đại nằm trong

khuôn viên rộng 45 hec – ta tại thành phố mới Bình Dương. EIU thực sự là

trường duy nhất cả nước có môi trường học tập và cơ sở đạt chuẩn quốc tế.

TS Nguyễn Văn Phúc, khẳng định: “Về thực hành, thực tập Sinh viên

EIU sẽ thực hành, thực tập khoảng 40% trong tổng thời gian đào tạo tại các

công ty, nhà máy thuộc các Khu công nghiệp của Tổng công ty Becamex”.

Với điều kiện thuận lợi có sẵn vì nhà đầu tư EIU là một tập đoàn kinh tế

phát triển lớn tại Bình Dương, có khu công nghiệp, bệnh viện, trường

học…nên việc bảo đảm đầu ra cho sinh viên EIU có việc làm ngay là có

thật.

Ngoài ra, EIU cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, giảng viên đi

và về từ TPHCM đến EIU tại Bình Dương bằng xe buýt miễn phí, điểm

đưa đón được đặt tại số 3 Công trường Quốc tế, Q.3 TPHCM.

SV tốt nghiệp đạt IESTL 6.0

Ông Nguyễn Tấn Lợi, Phó Hiệu trưởng EIU, cho biết: “Trung tâm

ngoại ngữ EIU được xây dựng theo phương pháp IELTS của Hội Đồng

Anh, ĐH Cambridge và tổ chức IDP. Trung tâm gồm 100% giảng viên là

người nước ngoài, đảm nhiệm giảng dạy tiếng Anh cho SV ngành QTKD

đủ trình độ học chương trình chuyên môn hoàn toàn bằng tiếng Anh. Trung

tâm ngoại ngữ cũng giảng dạy để đảm bảo chuẩn đầu ra tiếng Anh cho tất

cả SV tốt nghiệp các ngành khác đạt 6.0 IELTS, giúp cho sinh viên có thể

thực hiện nghề nghiệp trong môi trường quốc tế hoặc môi trường đa văn

hóa”.

Tên ngành học Mã ngành Khối thi

Kỹ thuật Điện, Điện tử D520201 A, A1

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa D520216 A, A1

Kỹ thuật Cơ Điện Tử D520114 A, A1

59

Kỹ thuật phần mềm D480103 A, A1, D1

Truyền thông và Mạng máy tính D480102 A, A1, D1

Quản trị kinh doanh (QTKD)

Học bằng tiếng Anh

5 chuyên ngành: Kế toán, Tài chính,

Tiếp thị, Quản trị nguồn nhân lực và

Quản lý chuỗi cung ứng

D340101 A, A1, D1

Điều dưỡng D720501 B

Ghi chú: Khối A1 thi 3 môn Toán, Vật Lý và Anh Văn

Khối D1 thi 3 môn Toán, Văn và Anh Văn.

EIU tuyển 1.000 SV cho 7 ngành

Năm 2012, EIU xét tuyển 1.000 sinh viên cho 7 ngành, gồm 400 cử

nhân Quản trị kinh doanh (Khối thi A, A1, D1); 400 kỹ sư Kỹ thuật điện -

điện tử (Khối thi A, A1); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Khối thi A,

A1); Kỹ thuật cơ - điện tử (Khối thi A, A1); Kỹ thuật phần mềm (Khối thi

A, A1, D1);Truyền thông, mạng máy tính (Khối thi A, A1, D1) và 200 cử

nhân ngành Điều dưỡng (Khối thi B).

Sinh viên tốt nghiệp EIU là các kỹ sư- cử nhân hạnh kiểm tốt- trình độ

giỏi mang thương hiệu Đại học Quốc tế Miền Đông; được ưu tiên thu nhận

làm việc trong các khu công nghiệp Becamex để góp phần “làm tăng thêm

tỷ trọng đóng góp của công nghệ, tăng thêm tỷ trọng đóng góp của vốn con

người vào tăng trưởng kinh tế” của Bình Dương, Miền Đông nam bộ và cả

nước.

Trường Đại học Quốc tế Miền Đông – Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa,

Phường Hòa Phú, TPMBD, tỉnh Bình Dương

ĐT: (0650)2220341; E-mail:[email protected]

Website: www.eiu.edu.vn

60

ĐẠ

I H

ỌC

QU

ỐC

GIA

TP

. H

Ồ C

MIN

H

Các cơ sở đào tạo thành viên và trực thuộc ĐHQG-HCM:

- Trường Đại học Bách khoa

- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

- Trường Đại học Kinh tế - Luật

- Trường Đại học Quốc tế

- Trường Đại học Công nghệ thông tin

- Viện Môi trường và Tài nguyên

- Khoa Y

- Trường Phổ thông Năng khiếu

Một số trung tâm nghiên cứu và dịch vụ:

- Trung tâm Đào tạo Quốc tế (CIE)

- Trung tâm Đại học Pháp (PUF)

- Trung tâm Lý luận chính trị

- Trung tâm Giáo dục Quốc phòng

- Trung tâm Ngoại ngữ (FLC)

- Thư viện Trung tâm

- Trung tâm Quản lý ký túc xá

- Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng đào tạo

- Trung tâm Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực

- Khu Công nghệ phần mềm

- Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Thiết kế Vi mạch

(ICDREC)

- Trung tâm Xuất sắc John von Neumann (JVN)

- Trung tâm Manar

- Trung tâm Dịch vụ và xúc tiến đầu tư

- Trung tâm sở hữu trí tuệ

61

Ban biên tập chân thành cảm ơn ĐHQG-HCM, các trường thành viên,

khoa trực thuộc, trung tâm đào tạo Quốc tế - trường đại học Khoa học Tự

nhiên, Trung tâm đại học Pháp, trường đại học Quốc tế Miền Đông và các

đồng nghiệp đã hỗ trợ thông tin, giúp chúng tôi thực hiện cuốn Những điều

cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2012 của Đại học Quốc

gia Tp. Hồ Chí Minh.

Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Ban Đại học và Sau đại học qua

địa chỉ email: [email protected].

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. HCM

BAN ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC

Tel: (08) 37242181 - 37242160 (Số nội bộ 1331)

Fax: (08) 37242190

Email: [email protected]

Website: http://aad.vnuhcm.edu.vn