17
Tài liệu này được dch sang tiếng vit bi: Tbn gc: https://drive.google.com/folderview?id=0B4rAPqlxIMRDUnJOWGdzZ19fenM&usp=sharing Liên hđể mua: [email protected] hoc [email protected] hoc s0168 8557 403 (gp Lâm) Giá tin: 1 nghìn /trang đơn (trang không chia cột); 500 VND/trang song ngDch tài liu ca bn: http://www.mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html

ệ để thanhlam1910 [email protected] ho c [email protected] ... fileCác bản hiển thị & điều kiện vật lý, và Tuân thủ các quy luật thích hợp. Chúng ta cần

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

Từ bản gốc:

https://drive.google.com/folderview?id=0B4rAPqlxIMRDUnJOWGdzZ19fenM&usp=sharing

Liên hệ để mua:

[email protected] hoặc [email protected] hoặc số 0168 8557 403 (gặp Lâm)

Giá tiền: 1 nghìn /trang đơn (trang không chia cột); 500 VND/trang song ngữ

Dịch tài liệu của bạn: http://www.mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html

Máy lọc hơi đốt Venturi

• Các khái niệm cơ bản

• Các tham số thiết kế

• Độ giảm áp suất

• Hiệu suất lọc hạt

• Một số ví dụ về tính toán thiết kế

1

Ưu điểm/Nhược điểm

• Tương đối nhỏ

• Dễ vận hành

• Chi phí đầu tư thấp

• Chi phí vận hành và bảo trì vừa phải, cỡ túi lọc

• Có khả năng xử lý PM dính, dễ cháy, có tính ăn mòn

• Không phụ thuộc điện trở suất của hạt

• Tiêu tốn nhiều năng lượng

• Lưu lượng thấp hơn túi lọc (105 acfm)

• Có thể dẫn đến ăn mòn bên dưới và hiện tượng kết chùm

• Tạo bùn

2

Cơ bản về Venturi

Trong ống venturi cổ cố định, dòng khí đi vào phần ống thu hẹp dần rồi được gia tốc hướng về phần cổ. Các giọt chất lỏng cũng được đưa vào phần ống thu hẹp này. Do quán tính, vận tốc của chúng khác so với các hạt nhỏ hơn. Các hạt trong dòng khí được thu gom khi chúng chạm với các giọt.

Khí thoát

ra

3

Quá trình phun chất lỏng

Phun nhuyễn Sự cuốn theo chất lỏng

4

Photos at: http://members.aol.com/apcutk/index.htm 5

Thiết kế “Pease Anthony”

6

Bộ Khử Ẩm

• Tất cả các bộ lọc ẩm tạo ra

các giọt nước cuốn theo.

• Các giọt này chứa chất bẩn

và cần được loại bỏ phía dưới

• Đây được gọi là quá trình khử

ẩm hoặc tách bằng phương pháp

cuốn.

• Người ta thường dùng luồng xoáy

cho các hạt nhỏ hình thành trong venturi

7

Danh sách tham số hệ thống cần kiểm tra

Để xác định xem hệ thống lọc ẩm có hoạt động tốt hay không, nhân viên vận hành cần để ý đến những vấn đề sau :

Độ đục của dòng khí thoát ra , nhưng cũng cần tính đến sự hiện diện của

các giọt nước,

Sự Chênh lệch nhiệt độ giữa khí đi vào và khí thoát ra,

Lưu lượng chất lỏng vào bộ lọc, và

Sự thay đổi độ giảm áp suất trong các bộ lọc ẩm và bộ khử ẩm.

Cũng giống như quá trình kiểm tra trong bất kỳ thiết bị kiểm soát ô nhiễm không

khí nào, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố sau đây của hệ thống:

Các bản hiển thị & điều kiện vật lý, và

Tuân thủ các quy luật thích hợp.

Chúng ta cần chú ý đến những biện pháp bảo đảm an toàn khi dùng các hệ thống lọc ẩm

trong quá trình kiểm soát ô nhiễm không khí gồm : Độc hại nếu hít phải và chất lỏng

có tính ăn mòn.

Tính năng của bộ khử ẩm

• Độ giảm áp suất qua bộ khử ẩm cho chúng ta

biết điều kiện vật lý của nó.

• Độ giảm áp suất chậm lại có thể là dấu hiệu

của những lỗi cấu trúc

• Chúng ta cũng có thể đánh giá được hiệu suất hoạt

động của bộ khử ẩm thông qua việc quan sát stack và

khu vực lân cận với stack (stack: tạm hiểu là ống khói) • Sự không bám dính của các giọt quanh ống khói, mép-bùn và các vệt sọc không màu tại chổ xả của ống,

hoặc sự thoát nước mạnh ở các cổng hở đều là những

dấu hiệu cho thấy bộ khử ẩm hoạt động không tốt.

9

Các tham số thiết kế máy lọc hơi đốt Venturi điễn hình

• Tỷ số chất lỏng-khí (10–30 gallons/1000 acf )

• Tốc độ khí tại “Cổ” (60 – 150 m/s)

• Độ giảm áp suất khí (< 80 inches H2O)

• Kích thước hạt đưa vào (>0.2 micrometers)

• Tiêu thụ năng lượng (4-12 Watts/cfm)

10

Tỷ số chất lỏng-khí

• L/G càng cao, càng cao

• L/G tối ưu tại 7–10 gal/1000ft3

• L/G > 10 làm tăng P và chi phí vận hành

11

Vận tốc tương đối

Do quán tính, các giọt chất lỏng càng lớn sẽ đáp ứng càng chậm với sự thay đổi tốc

độ khí xung quanh, trong khi đó các hạt vật chất ô nhiễm nhỏ đáp ứng nhanh.Sự

chênh lệch vận tốc, “vận tốc tương đối” làm cho các hạt va chạm với các giọt

.

•Vận tốc tương đối tăng,

tăng

•Tốc độ khí cao nhất tại vùng trung

tâm của cổ (150 – 500 ft/s)

•Vận tốc tương đối cao ở cổ và

vùng dưới cổ

12

Độ giảm áp suất

• P = 10 đến 80 trong. w.c.

• P > 45 trong w.c. thường không tăng trong các thiết kế tiêu chuẩn

Throat exit

13

Gonsalves, JAS et al Journal of Hazardous Materials B81 (2001) 123-140