Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Công ty TNHH Điện Máy Haier Việt Nam
SAP-KC7BGE8/BGES8 SAP-KC9BGE8/BGES8SAP-KC12BGE8/BGES8SAP-KC18BGE8/BGES8SAP-KC22BGE8/BGES8
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG(Kèm Phiếu Bảo Hành)
Máy Điều Hòa Không KhíKiểu Máy Chỉ Có Chức Năng Làm Lạnh
Lưu giữ tài liệu này!
TÍNH NĂNG
TÍNH NĂNG
Máy lạnh được trang bị chức năng làm mát và hút ẩm. Chi tiết về những chức năng này được
cung cấp phía dưới đây; xin lưu ý những hướng dẫn này khi sử dụng máy điều hòa không khí.
Đồng hồ hẹn giờ 24-giờ
ON/OFF (bật/tắt)
Trên điều khiển từ xa có thể cài đặt khoảng thời gian rộng bao gồm đồng hồ, hẹn giờ tắt, mở cùng lúc hằng ngày hoặc hẹn giờ tắt mở kết hợp.
Quạt tự động
Bộ vi xử lý điều khiển tốc độ quạt tự
động ở các mức cao, trung bình,
thấp dựa vào nhiệt độ phòng để có
được luồng không khí thích hợp.
Làm khô nhẹ Bằng cách kết hợp hoạt động máy nén và quạt, quá trình khử ẩm được kiểm soát chính xác dựa vào nhiệt độ phòng để máy có được luồng không khí phù hợp nhất.
Điều khiển luồng khí quét
Chức năng này điều khiển cánh
đảo gió di chuyển lên xuống giúp
hướng luồng khí tỏa tới khắp
phòng tạo cảm giác thoải mái.
Tự làm sạch
Quạt vẫn hoạt động ngay khi
máy ngừng để ngăn ngừa nấm
mốc và mùi phát sinh bên trong
dàn lạnh.
Tự khởi động khi mất điện
Khi mất điện, máy sẽ khởi động lại
khi có điện lại.
Chế độ nghỉ ngơi nhân bản
Nhiệt độ phòng nhẹ nhàng tăng
hay giảm một cách tự động để
đạt được trạng thái phù hợp
nhất và tiết kiệm năng lượng.
Tự chuẩn đoán
Khi có sự cố, máy sẽ hiển thị mã
lỗi để dễ dàng bảo trì.
Làm lạnh (sưởi ấm) tức thời
Hệ thống năng suất cao sẽ làm
lạnh nhanh nhưng vẫn giữ hiệu
suất năng lượng cao.
Khởi động ở điện áp thấp
(Nhỏ nhất 198V)
Máy sẽ khởi động được khi điện áp dưới mức chuẩn.
Siêu tĩnh
Luồng khí ra được thiết kế đặc
biệt để giảm thiểu tiếng ồn.
Khóa trẻ em
Bộ điều khiển từ xa sẽ khóa bàn
phím để ngăn ngừa các hoạt
động sai.
Tăng tốc
Làm lạnh phòng nhanh chóng.
Dàn lạnh xanh
Dàn lạnh xanh ngăn ngừa sự bào
mòn tốt hơn các dàn lạnh thông
thường khác.
NỘI DUNG
Vận hành và bảo trì
■ Biện pháp an toàn ................................................................... 1
■ Tên bộ phận ...................................................................................... 4 ■ Vận hành và bảo trì ........................................................................... 5
■ Vệ sinh và bảo dưỡng ...................................................................... 14 ■ Sự cố ................................................................................................ 16 ■ Lời khuyên ........................................................................................ 19 Dịch vụ lắp đặt
■ Các chú ý khi lắp đặt ........................................................................ 21
■ Minh họa lắp đặt ............................................................................... 24 ■ Lắp đặt cụm dàn lạnh ....................................................................... 25
■ Lắp đặt cụm dàn nóng ...................................................................... 28 ■ Kiểm tra sau khi lắp đặt và chạy thử ................................................ 30 ■ Chức năng tự chuẩn đoán ................................................................ 31
■ Lắp đặt và bảo trì bộ lọc ................................................................... 32 ■ Thiết lập kết nối đường ống và nút điều chỉnh chất làm lạnh .......... 33
■ Kiểu máy và đặc điểm kỹ thuật ........................................................ 35
THÔNG TIN SẢN PHẨM Nếu bạn có vần đề hay thắc mắc liên quan đến máy điều hòa không khí
của bạn, bạn sẽ cần thông tin sau. Số kiểu máy và số se-ri của máy có
ghi trên nhãn sản phẩm. Trên phiếu bảo hành có các thông tin sau:
Số kiểu máy Số se-ri
Ngày mua
Địa chỉ người bán
Số điện thoại
Cảm ơn bạn đã chọn máy điều hòa SANYO, xin vui lòng đọc kỹ
hướng dẫn sử dụng này trước khi mở máy và giữ gìn nó cẩn
thận để tham khảo.
CÁC KÝ HIỆU CẢNH BÁO Các ký hiệu sau cảnh báo các điều kiện có khả năng nguy hiểm
đến người sử dụng hoặc các nhân viên bảo hành:
Không được làm điều này Bắt buộc làm theo hướng dẫn sau
Hình dạng sản phẩm có thể khác so với hình vẽ trong cuốn hướng dẫn này. Nếu có
những chi tiết sai khác giữa chúng, xin vui lòng tham khảo hình dạng sản phẩm thật
để làm chuẩn.
Thiết bị không dành cho người (bao gồm cả trẻ em) sức khỏe yếu, mẫn cảm hoặc
tinh thần bất ổn hoặc người thiếu hiểu biết, trừ khi họ được ủy quyền giám sát
hoặc hướng dẫn liên quan tới cách sử dụng sản phẩm từ người có trách nhiệm
đảm bảo an toàn cho họ.
Trẻ em nên được giám sát để đảm bảo trẻ luôn tránh xa thiết bị.
Không nên vứt bỏ sản phẩm này như rác thải công cộng.
Thu gom các rác thải ấy riêng biệt dành cho những biện
pháp xử lý phù hợp.
Biện pháp an toàn
- 1 -
Xin vui lòng đọc chỉ dẫn sau trước khi vận hành
CẢNH BÁO
Nếu có hiện tượng bất thường (như mùi khét), xin vui lòng ngắt điện ngay lập tức và liên hệ với trung tâm bảo hành để được hướng dẫn.
Nếu tình trạng bất thường này vẫn tiếp tục, máy điều hòa có thể bị hư hỏng hoặc thậm chí gây chạm điện hay hỏa hoạn.
Không vận hành máy điều
hòa khi tay ướt.
Nếu không thì có thể bị giật
điện.
Tuyệt đối không cắt hay
làm hỏng dây nguồn hay
dây tín hiệu. Nếu dây nguồn
hay dây tín hiệu của máy
lạnh bị hư, xin hãy nhờ
những người có chuyên
môn thay dây nguồn
chuyên dụng khác.
Dùng nguồn điện đặc biệt để
cấp điện tránh hỏa hoạn.
Đừng dùng ổ cắm điện đa
năng hay bảng điện để kết nối
dây.
Xin vui lòng tắt điện khi máy
điều hòa không được dùng
trong một thời gian dài.
Nếu không thì thiết bị sẽ đóng
bụi và nó có thể dẫn tới quá
nhiệt, gây cháy nổ hay các tai
nạn khác.
Không nên làm hư hỏng
dây nguồn hay sử dụng
dây nguồn dỏm.
Nếu không, nó có thể gây
cháy do quá nhiệt từ dây
nguồn.
Xin vui lòng tắt điện trước
khi lau chùi máy điều hòa.
Tắt điện
Nếu không thì có thể gây giật
điện hoặc bị thương.
Nguồn điện cung cấp cho
mạch điện đặc biệt của
thiết bị bằng cầu dao bảo
vệ và phải có đủ công suất
vận hành. Xin vui lòng
không bật tắt máy điều hòa
liên tục.
Kết nối kiểu chữ Y được
dùng cho bộ nguồn máy
lạnh. Nếu dây nguồn bị hư
hỏng, nó phải được thay
thế bởi nhà sản xuất, trung
tâm bảo trì hay một người
có chuyên môn tương tự
để tránh rủi ro.
Khi điện áp quá cao, các
linh kiện điện tử rất dễ bị
hư; nếu điện áp quá thấp,
bộ nén khí có thể rung
mạnh, gây hư hỏng hệ
thống làm lạnh hoặc bộ
nén khí và các thiết bị điện
tử khác không thể hoạt
động.
Biện pháp an toàn
- 2 -
★ Luôn đảm bảo thiết bị
được nối đất.
Nếu không nối đất có thể gây giật điện.
★ Để đảm bảo an toàn xin đảm
bảo đã ngắt cầu dao trước khi tiến hành bảo trì hay lau chùi hay khi sản phẩm không dùng trong một thời gian dài
Đóng bụi có thể gây cháy hoặc
giật điện.
★ Chọn nhiệt độ thích hợp nhất.
Giữ nhiệt độ
phòng mát hơn bên ngoài khoảng
5oC.
Điều này giúp tiết kiệm điện năng.
★ Không để cửa sổ hay cửa
chính mở lâu khi máy đang
hoạt động.
Việc đó có thể dẫn đến hoạt động không ổn định.
★Không chắn luồng khí ra vào
của cả hai cụm dàn nóng và
dàn lạnh.
Nó sẽ dẫn đến hoạt động không ổn định và hư hỏng thiết bị.
★ Để chất dễ gây cháy nổ
tránh xa thiết bị ít nhất 1m.
Có thể gây ra cháy nổ.
★ Phải chắc chắn rằng nơi lắp đặt
có đủ cứng cáp hay không.
Nếu nó bị vỡ, máy có thể rơi và gây thương tích.
★ Không giẫm lên dàn nóng
hay đặt đồ vật lên trên.
Vì đồ vật có thể rơi xuống gây nguy hiểm
★ Không tự ý sửa máy.
Sửa sai có thể gây chập điện hay
hỏa hoạn. Xin vui lòng liên hệ
trung tâm dịch vụ tin cậy tại địa
phương.
Biện pháp an toàn
- 3 -
★ Không cắt hay làm hư hỏng dây nguồn hoặc
dây điều khiển. Nếu chúng bị hỏng, xin vui
lòng liên hệ người bán hoặc trạm bảo hành
được ủy quyền.
★ Để thay đổi hướng luồng khí lưu thông, điều
chỉnh hướng luồng khí ngang và dọc bằng thiết
bị điều khiển cầm tay.
Hướng dọc Hướng ngang
★ Không đưa tay hay vật thể lạ vào lỗ
thông khí ra vào.
Vì có thể gây ra tai nạn.
★ Không để hơi lạnh thổi trực tiếp vào các con vật
hay cây cối.
Vì có thể ảnh hưởng không tốt cho chúng.
★ Đừng nằm lâu dưới luồng khí lạnh thổi
trực tiếp vào người.
★ Không dùng máy cho các mục đích khác, như là
bảo quản thực phẩm hay làm khô quần áo.
Vì có thể không tốt cho sức khỏe.
★ Không tạt nước lên máy lạnh.
Điều này có thể gây giật điện hoặc hỏng hóc.
★ Không đặt nguồn lửa gần máy lạnh.
Vì chất độc CO sẽ phát sinh vì cháy không hết.
4
Tên bộ phận
Dàn lạnh
(3)
Khí vào
(1)
(10)
(4)
(5)
Khí ra
(6) (7)
Biểu tượng hiển thị:
:Làm mát
:Hút ẩm
:Sưởi ấm
:Hoạt động
:Nhiệt độ đặt.
(2)
Dàn nóng Khí vào
(8)
(9)
Khí ra
(1) Dây nguồn
(2) Điều khiển từ xa
(3) Khung trước
(4) Bộ lọc
(5) Hướng luồng khí
(6) Ống dẫn
(7) Băng keo
(8) Dây điện nối
(9) Ống xả nước
(10) Lưới lọc tùy chọn (Lưới có Ion bạc)
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.1 Hiển thị màn hình
Hiển thị khi truyền tín liệu
Hiển thị cài đặt nhiệt độ
Hiển thị thời gian Hiển thị khi cài đặt bộ hẹn giờ
Các ký hiệu
(1) Chế độ hoạt động
TỰ ĐỘNG ....................
LÀM LẠNH ...................
HÚT ẨM .......................
(4) Bộ hẹn giờ
Hẹn giờ bật trong 24-giờ
Hẹn giờ tắt trong 24-giờ
(5) Chế độ t iế t k iệm điện
ON
OFF
QUẠT ...........................
SƯỞI ẤM .....................
(Chỉ có ở máy lạnh hai chiều)
(2) Điều khiển tốc độ quạt tự động .………….........
NHANH ............................
VỪA .................................
CHẬM ..............................
(3) Cài đặt nhiệt độ
16 – 30 °C Hiển thị khi cài đặt 23°C
AUTO
C
- 5 -
(6) Xác nhận truyền tín hiệu
(7) Thời gian thực ..............
(8) Chế độ góc ...................
(9) Đèn . ...............................
(10) Thổi gió . ......................
(11) Tăng tốc .... .......................
(12) Nhiệt độ .......................
(13) Khóa ...........................
OPER
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.2 Chức năng
Truyền tín hiệu
Màn hình hiển thị
Nút bật/tắt
Nút cài đặt nhiệt độ
Nút chỉnh tốc độ quạt
Nút chỉnh đồng hồ
Nút vận hành thấp
Nút vận hành cực cao
Nút vận hành tiết kiệm
Nút chọn chức năng hoạt động Nút nhiệt độ
Nút chọn chế độ quét
Nút bật hẹn giờ mở máy
Nút tắt hẹn giờ tắt
Nút bật đèn
Cửa phát tín hiệu Khi bấm nút này trên bộ điều khiển từ xa sẽ hiện dấu hiệu trên
màn hình hiển thị để truyền những lệnh thay đổi đến cửa nhận tín hiệu
trên máy điều hòa
Màn hình hiển thị Thông tin về trạng thái vận hành sẽ được hiển thị trong trạng thái bộ điều
khiển từ xa đang mở ON. Nếu tắt bộ phận này, thì màn hình chỉ hiện thị
giờ và nhiệt độ.
Nút vận hành tắt mở Nút này sẽ dùng để tắt hay mở máy điều hòa không khí
Nút chọn chế độ tự động
(AUTO)
Làm mát (COOL)
Hút ẩm (DRY)
Quạt (FAN)
Sưởi ấm (HEAT)
Sử dụng nút này để chọn các chế độ sau:
: Khi chọn chế độ này, bổ xử lý trong máy sẽ đo sự khác biệt
giữa nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ trong phòng để tự động chuyển
sang chế độ làm mát hay sưởi ấm.
: Máy điều hòa không khí làm mát căn phòng
: Máy điều hòa không khí làm giảm độ ẩm trong phòng
: Máy điều hòa không khí làm việc như một quạt tuần hoàn
: Máy điều hòa không khí làm ấm căn phòng
Nút (+)/(-)
Tăng giảm
: Nhấn nút (+) để tăng nhiệt độ cài đặt, tiếp tục nhấn trong 2 giây
để tăng nhanh hơn
: Nhấn nút (-) để giảm nhiệt độ cài đặt, tiếp tục nhấn nút trong 2
giây để giảm nhanh hơn
Nút KHÓA/MỞ : Nhấn nút cùng lúc để khóa máy hay mở bộ điều khiển
từ xa
Nút hẹn giờ mở máy : Máy điều hòa không khí sẽ hoạt động vào giờ đã chọn
Nút hẹn giờ tắt máy : Máy điều hòa không khí sẽ tắt vào giờ đã chọn
6 -
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
7
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.2 Chức năng (Tiếp theo)
Nút chọn tốc độ quạt
FAN SPEED
AUTO : Máy điều hòa không khí làm mát căn phòng.
: Tốc độ quạt thấp.
: Tốc độ quạt trung bình.
: Tốc độ quạt cao.
AUTO
Nhiệt độ cài đặt TEMP
LƯU Ý
Nhấn nút này để xem nhiệt độ cài đặt hay nhiệt độ dàn lạnh hiển thị
trên màn hình.
: Hiển thị nhiệt độ cài đặt.
: Hiển thị nhiệt độ xung quanh dàn lạnh (5 giây)
Nó sẽ hiển thị nhiệt độ xung quanh trong 5 giây.
Sau 5 giây sẽ quay lại hiển thị nhiệt độ cài đặt như
ban đầu.
: Trạng thái hiển thị hiện tại sẽ không đổi. Không hiển thị biểu tượng : Mặc định hiển thị nhiệt độ cài đặt.
Nút thổi gió BLOW Nhấn nút này chạy hay ngừng quạt dàn lạnh để thổi khô dàn lạnh.
Chức năng này chỉ áp dụng chế độ “Làm Mát” hay “Hút Ẩm”.
Trong các chế độ khác, chức năng “Thổi Gió” này không hoạt
động và biểu tượng “Thổi Gió” sẽ không được hiển thị.
Nút đèn LIGHT Nhấn nút này sẽ mở hay tắt đèn trên màn hình.
Nút vận hành nhanh Nhấn nút này sẽ làm mát hay sưởi ấm căn phòng nhanh chóng.
Nút tiết kiệm SLEEP Hãy xem chi tiết trong phần “Chế độ tiết kiệm” (trang 13). Khi bạn
bấm nút này ở chế độ làm mát hay hút ẩm hay sưởi ấm, dấu hiệu
xuất hiện trên màn hình hiển thị và bộ điều khiển từ xa sẽ tự
động điều chỉnh nhiệt độ đã chọn để tiết kiệm.
Nút cài đặt thời gian CLOCK
Dùng nút này để cài đặt thời gian.
Làm cách nào?
Nhấn nút CLOCK, sẽ thấy nhấp nháy. Trong vòng 5 giây, nhấn
nút “+” hay “-” để điều chỉnh thông số giá trị.
Nếu nhấn giữ hơn 2 giây, giá trị 10 phút tăng sẽ tăng một lần sau
mỗi 0.5 giây. Trong lúc biểu tượng nhấp nháy, nhấn lại nút CLOCK
để xác nhận cài đặt hoàn tất, biểu tượng hết nhấp nháy.
Sau khi khởi động máy, giá trị mặc định 12:00 sẽ hiển thị lên màn
hình, cùng lúc thấy hiển thị biểu tượng
Nếu có tức là giá trị biểu thị là giá trị thời gian, nếu không có
biểu tượng trên thì đó là giá trị hẹn giờ.
Nút chỉnh cánh đảo gió SWING LƯU Ý
LƯU Ý
Khi nhấn nút này cánh đảo gió đi theo từng bước sau:
OFF
Khi bấm nút này cánh đảo gió sẽ di chuyển lên xuống. Nếu
tắt nút này cánh đảo gió sẽ dừng lại tại vị trí hiện tại.
(Tham khảo trang 14 để biết thêm chi tiết)
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
8
BƯỚC 1 Khởi động máy điều hòa bằng cách nhấn nút ON/OFF.
BƯỚC 2 Nhấn nút MODE và chọn chế độ mong muốn:
Muốn vận hành hút ẩm
Muốn vận hành lạnh
Muốn vận hành quạt
Muốn vận hành tự động
Muốn vận hành sưởi ấm (Chỉ có ở loại sưởi ấm)
BƯỚC 3 Nhấn nút chỉnh nhiệt độ TEMP. như bên dưới để chỉnh nhiệt độ
sang mức mong muốn.
Khoảng nhiệt độ có thể điều chỉnh được:
30oC (86
oF) max – 16
oC (61
oF) min.
Trong lúc đang chạy “Tự Động”, nhiệt độ không điều chỉnh được.
Trong lúc hoạt động “Sưởi Ấm”, giá trị khởi động là 28oC (82
oF).
Trong các chế độ khác, giá trị khởi động là 25oC (77
oF).
BƯỚC 4
Bấm nút chỉnh FAN SPEED để chính tốc độ quạt tới mức mong muốn.
AUTO : Tốc độ quạt đang ở chế độ tự động.
: Tốc độ quạt đang ở chế độ thấp.
: Tốc độ quạt đang ở chế độ trung bình.
: Tốc độ quạt đang ở chế độ cao.
Nếu hoạt động ở chế độ Hút Ẩm, tốc độ quạt được cài đặt ở mức thấp.
BƯỚC 5 Bấm nút chỉnh cánh đảo gió, hướng luồng khí theo mong muốn hay để tự
động.
4. CÁCH SỬ DỤNG BÔ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.3 Sử dụng chế độ hoạt động chung
BƯỚC 1
BƯỚC 3
BƯỚC 2
BƯỚC 4 BƯỚC 5
LƯU Ý Nhấn nút cài đặt như diễn tả dưới đây và cài đặt như mong muốn.
Để tắt máy điều hòa không khí, hãy bấm nút ON/OFF lần nữa.
LƯU Ý
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
9
BƯỚC 1 Nhấn nút “ON/OFF” và bấm “MODE” chọn chế độ
hoạt động mong muốn. (Xem “Hoạt động với bộ
điều khiển từ xa” trang 10). Bấm nút “ON/OFF” lần
nữa.
BƯỚC 2 Bấm nút “TIMER-ON”.
BƯỚC 3 Nhấn nút “T-ON” để cài đăt thời gian muốn máy bắt
đầu chạy.
Thời gian có thể cài đặt từng phút, trong vòng 24
giờ.
Nhấn và giữ nút (+)/(-) để tăng/ giảm nhanh hơn.
Nhấn nút “T-ON” lần nữa để xác nhận thời gian
cài đặt là 10 giờ sáng.
BƯỚC 1 Bấm nút TIMER OFF.
BƯỚC 2 Nhấn nút “T-OFF” để cài đặt thời gian muốn máy
ngừng hoạt động.
Thời gian có thể cài đặt từng phút, trong vòng 24
giờ.
Nhấn và giữ nút (+)/(-) để tăng giảm nhanh hơn.
Nhấn nút “T-OFF” lần nữa để xác nhận thời gian
tắt máy là 10 giờ sáng.
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.4 Sử dụng bộ hẹn giờ “Bật” hay “Tắt” trong vòng 24-giờ
4.4.1 Chế độ hẹn giờ Bật
(Ví dụ)
Sau thời gian cài đặt mở máy, máy sẽ bắt đầu hoạt động.
Khi trên màn hình xuất hiện như bên trái, máy điều hòa không
khí sẽ bắt đầu hoạt động lúc 10 giờ sáng.
Thao tác cài đặt:
ON
Màn hình đã chuyển sang CLOCK nhưng biểu tượng
vẫn hiển thị.
Để kiểm tra tình trạng hẹn giờ trong lúc đang hẹn giờ,
nhấn nút TIMER-ON.
Hủy hẹn giờ : Nhấn nút TIMER-ON lần nữa.
4.4.2 Cài đặt tắt máy
(Ví dụ)
Sau thời gian cài đặt tắt máy, máy sẽ ngừng hoạt động.
Khi trên màn hình xuất hiện như bên trái, máy điều hòa không
khí sẽ ngừng hoạt động lúc 10 giờ sáng.
Thao tác cài đặt:
OFF
Off
Màn hình đã chuyển sang CLOCK nhưng biểu tượng
vẫn hiển thị.
Để kiểm tra tình trạng hẹn giờ trong lúc đang hẹn giờ,
nhấn nút TIMER-OFF.
Hủy hẹn giờ : Nhấn nút “TIMER-OFF” lần nữa.
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
- 10 -
1 °C
1 °C
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.5 Sử dụng chế độ tiết kiệm năng lượng
Chế độ SLEEP dùng để tiết kiệm năng lượng.
Bấm nút SLEEP trong khi vận hành.
Dấu xuất hiện trên màn hình.
Để thoát khỏi chế độ SLEEP, bấm nút SLEEP lần nữa.
4.5.1 Chế độ làm mát và
hút ẩm : ( và )
Khi đã chọn chế độ SLEEP, máy điều hòa không khí tự động
tăng nhiệt độ dài lên 1oC sau 60 phút, rồi nâng lên 1oC nữa
sau 60 phút kế tiếp bất chấp nhiệt độ phòng là bao nhiêu khi
chọn chức năng SLEEP. Điều này giúp bạn tiết kiệm năng
lượng mà không hề có cảm giác khó chịu. Chức năng này rất
thích hợp khi chỉ cần làm mát nhẹ.
Nhiệt độ cài
đặt
Thời điểm bấm nút SLEEP 60 phút 60 phút Thời gian
4.5.2 Chế độ sưởi ấm: ( )
Khi đã chọn chế độ SLEEP, máy điều hòa không khí tự động
giảm nhiệt độ xuống 1oC sau 60 phút, rồi giảm thêm 1oC nữa
sau 60 phút kế tiếp bất chấp nhiệt độ phòng là bao nhiêu khi
chọn chức năng SLEEP. Điều này giúp bạn tiết kiệm năng
lượng mà còn không hề có cảm giác khó chịu. Chức năng
này rất tích hợp khi chỉ cần làm ấm nhẹ.
Nhiệt độ
cài đặt 1 °C
1 °C
Thời điểm bấm
nút SLEEP 60 phút. 60 phút. Thời gian
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
- 11 -
How it works?
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.6 Sử dụng các chức năng đặc biệt
Vận hành
”HÚT ẨM”
Nó hoạt động như thế nào?
Vận hành
“TỰ ĐỘNG”
Nó hoạt động như thế nào?
Vận hành
“THỔI GIÓ”
Nó hoạt động như thế nào?
Vận hành
“CỰC CAO”
Nó hoạt động như thế nào?
Vận hành
“ĐÈN”
Nó hoạt động như thế nào?
Trong khi vận hành HÚT ẨM, tốc độ quạt tự động chuyển sang
thấp để tạo ra luồng gió nhẹ.
Nếu nhiệt độ phòng cao hơn 2oC so với nhiệt độ cài đặt, máy sẽ
chuyển sang chế độ làm mát.
Một khi nhiệt độ phòng đạt ± 2oC theo mức đã chọn, máy nén sẽ
hoạt động theo chu kỳ chạy 6 phút và tắt 4 phút một cách tự
động.
Khi chọn vận hành TỰ ĐỘNG, nhiệt độ mặc định sẽ hiển thị lên
màn hình LCD, máy dựa vào nhiệt độ trong phòng tự động chọn
lựa chế độ thích hợp nhất để hoạt động.
Chức năng biểu thị nhiệt độ ẩm trong dàn lạnh sẽ bị thổi khô khi
máy ngừng để tránh ẩm mốc. Khi ngừng máy bằng cách bấm
ON/OFF, quạt dàn lạnh sẽ tiếp tục chạy trong 10 phút ở tốc độ
thấp. Lúc này, có thể bấm nút “BLOW” để tắt quạt.
Trong lúc LÀM LẠNH hay SƯỞI ẤM, nếu vận hành chức năng
này làm tăng tốc độ quạt lên trên mức cao để làm lạnh hay
sưởi ấm nhanh chóng. Để nhiệt độ xung quanh đạt đến nhiệt
độ mong muốn một cách nhanh nhất.
Đây là lựa chọn đặc biệt cho người sử dụng nếu không
quen với việc có ánh sáng trong phòng ngủ.
Bật sáng màn hình hiển thị
Khi cài đặt chức năng đèn thì biểu tượng sẽ hiển thị lên trên
màn hình bộ điều khiển từ xa bằng cách nhấn nút “LIGHT”.
Trong trường hợp nhận được tín hiệu, đèn chỉ thị sẽ sáng lên.
Tắt màn hình hiển thị
Để tắt chức năng đèn thì biểu tượng sẽ biến mất trên màn
hình bộ điều khiển từ xa. Trong trường hợp nhận được tín hiệu,
đèn chỉ thị sẽ tắt đi.
“Khóa máy”
Nó hoạt động như thế nào?
Nhấn nút “+” và “-” cùng lúc để khóa hoặc mở khóa bàn
phím. Nếu điều khiển từ xa bị khóa, biểu tượng sẽ xuất
hiện, nếu nhấn nút bất kỳ, biểu tượng này sẽ nhấp nháy 3
lần. Nếu bàn phím không bị khóa, biểu tượng này sẽ không
xuất hiện.
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
(Dàn lạnh)
Máy điều hòa không khí
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.7 Lắp pin như thế nào?
1. Nhấn nhẹ tại vị trí biểu tượng , kéo nắp đậy
phía sau của bộ điều khiển từ xa ra theo chiều mũi
tên. (Hình. 1)
2. Lấy pin cũ ra. (Hình. 1)
3. Lắp 2 viên pin AAA1.5V mới vào, lưu ý lắp đúng
chiều. (Hình. 2)
4. Gắn lại nắp đậy. (Hình. 2, số 4)
LƯU Ý
Pin có thể sử dụng được sáu tháng tùy thuộc vào
việc bạn sử dụng bộ điều khiển từ xa này thường
xuyên hay không. Thay pin mới khi màn hiển thị
trên bộ điều khiển từ xa không còn lên đèn hoặc
khi không thể dùng nó để thay đổi những chế độ
hoạt động của máy được nữa.
Khi thay thế pin, không nên dùng pin cũ hay 2 loại
pin khác nhau, nếu không sẽ có những hoạt động
sai lệch. Sử dụng hai cục pin AAA alkaline còn
mới.
Nếu hơn một tháng mà bạn không sử dụng bộ
điều khiển từ xa, hãy lấy pin ra và đừng để pin bị
rò rỉ trong bộ điều khiển từ xa.
Bộ điều khiển từ xa phải đặt cách xa TV hoặc các
thiết bị phát sóng 1m. Nếu bộ điều khiển từ xa
không hoạt động bình thường, vui lòng lấy pin ra,
sau 30 giây thì gắn lại, nếu vẫn không hoạt động,
vui lòng thay mới.
Bộ điều khiển từ xa có thể phát và nhận tín hiệu
trong khoảng 4m.
2
1
Hình. 1
3
4
Quy trình mô tả cách thay pin
Hình. 2
4.8 Sử dụng bộ điều khiển từ xa
Khi sử dụng bộ điều khiển từ xa, luôn hướng đầu
truyền tín hiệu về phía bộ nhận tín hiệu trên máy điều
hòa không khí. (Hình. 3)
4.9 Vận hành khẩn cấp
Nếu bộ điều khiển từ xa bị mất hoặc bị hỏng, vui lòng
sử dụng nút khởi động bằng tay. Lúc này, thiết bị sẽ
vận hành ở chế độ “TỰ ĐỘNG”, nhưng nhiệt độ và
tốc độ quạt không thể thay đổi (Hình. 4)
Mở khung trước lên, nút khởi động nằm ngay dưới hộp hiển thị. Cách thức vận hành như sau:
• Bật thiết bị:
Khi máy tắt, nhấn nút này, máy sẽ khởi động ngay
chế độ Tự động. Bộ vi xử lý sẽ dựa vào nhiệt độ
xung quanh dàn lạnh để chọn chế độ thích hợp
(Làm Lạnh, Sưởi Ấm, Quạt) để đạt điều kiện tối ưu
nhất.
• Tắt thiết bị:
Khi máy đang chạy, nhấn nút này để ngừng máy.
Đầu thu tín hiệu
(Đầu phát tín hiệu)
Bộ điều khiển từ xa
Hình. 3
o
Nút khởi động bằng tay
Hình. 4
- 12 -
Hình. 3
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
4. CÁCH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
4.6 Sử dụng các chức năng
đặc biệt (Tiếp theo)
Vận hành
“ĐẢO GIÓ”
Nó hoạt động như thế nào?
Đảo gió lên và xuống
1. Nhấn nút “SWING” liên tục trong 2 giây, cánh đảo gió sẽ quét
lên xuống liên tục. Nếu thả nút ra thì cánh đảo gió sẽ ngừng
quét.
2. Trong lúc đảo gió lên và xuống, khi trạng thái chuyển từ
ngừng quét sang , nếu lại nhấn giữ 2 giây, trạng thái
sẽ chuyển sang trạng thái tắt ngay lập tức; Nếu lại nhấn
nút này trong 2 giây trở lại, trạng thái sẽ thay đổi như mô tả
bên dưới:
OFF
“ °F ” / “ °C ”
Chuyển đổi
Nó hoạt động như thể nào?
Để chuyển đổi hiển thị °C hay °F, ở trạng thái ngừng, nhấn
cùng lúc nút “MODE” và “-”, sau đó thả ra để chuyển đổi.
Mất điện khi đang hoạt động
Nó hoạt động như thể nào?
Khi mất điện máy sẽ ngừng hoạt động. Khi có điện lại, máy sẽ
tự động chạy lại sau 3 phút.
Chức năng xả
tuyết “H1”
Nó hoạt động như thể nào? (Loại hai chiều)
Khi máy đang xả tuyết, chữ H1 sẽ hiển thị trên màn hình điều
khiển, ngay khi tắt máy bằng remote, máy vẫn tiếp tục xả tuyết
đến khi kết thúc. Nếu dùng remote để cài đặt thông số, máy sẽ
chạy theo thông số cuối cùng sau khi xả tuyết xong.
- 13 -
- 14 -
Vệ sinh và bảo dưỡng
Cảnh báo
● Ngắt kết nối điện trước khi lau chùi và bảo trì.
● Không làm bắn nước lên máy để lau chùi vì có thể bị điện giật.
● Lau máy bằng vải khô mềm, hay vải hơi ẩm với nước hoặc máy hút bụi (không dùng dung
dịch dễ bay hơi như sơn pha loãng hay xăng).
Vệ sinh khung trước
Mở nắp đậy phía trước. Nhúng miếng vải vào nước lạnh hơn 45oC và để khô. Sau đó lau sạch bụi ở
mặt trước.
Lưu ý: Không ngâm mặt khung trước vào nước vì nó dùng để bảo vệ các thiết bị điện tử và mạch điện
tử ở mặt khung trước.
Lau bộ lọc khí (mỗi 3 tháng / lần)
Lưu ý: Đừng đụng vào các cánh nhôm ở dàn lạnh trong quá trình lau chùi để tránh bị thương.
Lấy tấm lọc không khí xuống Nhấc nắp đậy phía trước lên.
Kéo tấm lọc không khí xuống và lấy ra
như trong Hình.(a,b).
Vệ sinh bộ lọc khí
Sử dụng máy hút bụi để loại bỏ bụi bẩn.
Nếu tấm lọc quá dơ, rửa chúng trong nước ấm
và một chút chất tẩm rửa.
Để khô tấm lọc dưới bóng mát.
Lưu ý: Không bao giờ sử dụng nước trên 45℃ để lau tấm lọc vì nó có thể gây biến dạng hoặc mất màu.
Lắp tấm an toàn Để lắp tấm lọc an toàn, lật mặt lưới hướng về
phía bạn, và bọc bề mặt lại chắc chắn.
Hình a
Hình b
LƯU Ý 1.Thông thường, bộ lọc khí nên
được thay ba tháng một lần.
2.Bộ lọc khí bị dơ không thể vệ
sinh và tái sử dụng. Mua bộ lọc
thay thế khác tại nơi
bán.(Hình.c)
*Health
filter
Bộ lọc khí Hình c
Mặt sau
của bộ lọc
khí
- 15 -
Vệ sinh và bảo dưỡng
Lắp lại bộ lọc không khí
Lắp lại bộ lọc dọc theo hướng mũi tên và đậy nắp
lại.
LƯU Ý 1.Có một số linh kiện điện tử và mạch
điện tử của màn hình LCD ở mặt
khung trước.
2.Sau khi lấy bộ lọc ra, một số cạnh kim loại và các cánh nhôm rất sắc và có
thể gây thương tích nếu chẳng may chạm phảI; hết sức cẩn thận khi lau
chùi những bộ phận này.
3.Nếu bụi bẩn bám nhiều quanh máy điều hòa không khí, bộ lọc
không khí nên được lau chùi thường xuyên.
4.Lõi bên trong và các thành phần khác của dàn nóng phải được lau chùi
hằng năm. Liên hệ người bán hàng hoặc trung tâm dịch vụ.
Kiểm tra trước khi dùng
Đảm bảo rằng không có vật chắn trước lỗ thông khí vào và ra.
Kiểm tra xem pin của thiết bị điều khiển từ xa có cần phải thay không.
Kiểm tra nếu phần lắp đặt dàn nóng có bị hư hỏng không.
Nếu có, tham khảo chuyên viên kỹ thuật.
Tắt nguồn điện.
Bảo trì sau khi sử dụng
Lau bộ lọc và thân dàn nóng và dàn lạnh.
Loại bỏ các vật cản khỏi dàn nóng.
Sơn lấp chỗ gỉ sắt trên dàn nóng để tránh rò rỉ.
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
- 16 -
LƯU Ý
Máy điều hòa không khí không phải là thiết bị phổ thông. Sửa chữa không đúng cách
có thể gây cháy hoặc chậm điện vì vậy hãy liên lạc trung tâm bảo hành được ủy
quyền để được sửa chữa chu đáo. Làm theo các bước sau giúp tiết kiệm tiền bạc và
thời gian.
Hiện tượng Giải pháp
Máy không hoạt động: Chờ…
● Máy không hoạt động nếu nó vừa bật lên
ngay lập tức sau khi nó được tắt đi. Việc
này là để bảo vệ máy. Bạn nên chờ
khoảng 3 phút.
Phát hiện mùi lạ: ● Một số mùi lạ có thể tích tụ dàn lạnh. Đó là
do mùi ở trong phòng (như là đồ gỗ, thuốc
lá, …) vừa bị ám vào máy lạnh.
● Liên hệ với trung tâm dịch vụ cấp phép để
nhờ lau chùi nếu mùi lạ vẫn còn.
Tiếng “nước chảy”: ● Tiếng róc rách như nước chảy là chất làm
lạnh chạy bên trong máy lạnh. Điều này
không có gì bất thường.
Sương mù thoát ra ở chế độ LÀM LẠNH
● Trong quá trình hoạt động, một làn sương
mỏng có thể bay ra từ dàn lạnh đó là do
nhiệt độ và độ ẩm trong phòng cao. Một
thời gian sau, sương mù sẽ biến mất cùng
với việc nhiệt độ phòng và độ ẩm được hạ
xuống.
Tiếng động lạ:
● Đây là âm thanh do ma sát gây ra bởi sự giãn
nở của các bộ phận hay tấm khung trước do
sự thay đổi nhiệt độ.
Chờ
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
- 17 -
Hiện tượng
Giải pháp
Máy không hoạt động:
Không chạy
Nguồn có bị ngắt?
Dây cắm bị lỏng? (có thể)
Mạch bảo vệ bị ngắt?
Điện áp quá cao hay thấp?
(Chuyên viên kiểm tra)
Bộ hẹn giờ có được dùng đúng cách?
Hiệu suất làm lạnh/ sưởi ấm không tốt: Nhiệt độ có được cài đặt thích hợp không?
Lỗ thông khí ngõ vào và ra có bị lấp không?
Bộ lọc có bị bẩn không?
Cửa sổ hay cửa ra vào có đang mở không?
Tốc độ quạt đang đặt ở mức thấp?
Có nguồn nhiệt nào khác trong phòng không?
Bộ điều khiển từ xa không hoạt động:
Kiểm tra nếu có từ tính hay nhiễu sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của điều khiển. Trong trường hợp đó, rút điện ra và cắm lại.
Thiết bị điều khiển từ xa có nằm trong vùng hoạt động hay ngoài vùng? Kiểm tra điều kiện của pin và thay thế nếu cần thiết.
Kiểm tra xem bộ điều khiển từ xa có bị hư hỏng hay không.
Rò rỉ nước ở dàn lạnh: Độ ẩm cao.
Nước nhiều tràn ra ngoài.
Ống thoát nước cụm dàn lạnh bị lỏng.
Rò rỉ nước ở dàn nóng: Trong quá trình làm lạnh, nước sẽ đọng lại ở các đường ống dẫn.
Trong quá trình sưởi ấm hay xả tuyết, nước đá tan ra và xả xuống.
Trong quá trình sưởi ấm, nước bám ở dàn tỏa nhiệt chảy xuống.
Tiếng ồn từ dàn lạnh: Tiếng ồn phát ra khi quạt hoặc rơ-le máy nén bật hoặc tắt.
Khi máy đang xả tuyết hay ngừng chạy, có âm thanh phát ra. Đó là do môi chất chuyển động ngược hướng.
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
- 18 -
Hiện tượng Giải pháp
Dàn lạnh không thể thổi khí ra: Trong chế độ SƯỞI ẤM, khi nhiệt độ ở dàn lạnh rất thấp, khí dừng thổi ra để tránh gặp không khí lạnh. (Trong vòng 2 phút)
Trong chế độ SƯỞI ẤM, khi nhiệt độ dàn nóng thấp và độ ẩm cao, rã đông sẽ được tiến hành tại bộ biến đổi nhiệt. Máy sẽ tự động rã đông và dàn lạnh sẽ ngừng thổi khí trong vòng 3-12 phút.
Trong quá trình rã đông, nước hay hơi nước sẽ xuất hiện.
Trong chế độ hút ẩm, quạt dàn lạnh sẽ ngừng thổi khí từ 3-12 phút để tránh nước ngưng tụ lại bị bốc hơi lần nữa.
Hơi ẩm thoát ra : Nếu máy hoạt động dưới độ ẩm cao trong thời gian dài, hơi ẩm sẽ được tích tụ ở ngõ thổi khí ra và rơi xuống.
Nếu có bất kì trường hợp trên xảy ra, dừng máy ngay lập tức, ngắt điện và liên hệ với người có trách nhiệm.
Có âm thanh lạ trong quá trình vận hành.
Mùi lạ tỏa ra trong quá trình vận hành.
Nước rò rỉ ra từ máy.
Cầu dao hoặc công tắc bảo vệ thường bị hở.
Nước hay các chất lỏng khác bắn vào máy.
Dây điện hoặc dây cắm bị quá nhiệt.
Ngừng máy và ngắt nguồn điện ngay lập tức.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
- 19 -
Vận hành làm lạnh
Nguyên lý: Máy điều hòa nhiệt độ hấp thu nhiệt trong phòng và chuyển nó ra dàn nóng rồi thải ra, vì
vậy nhiệt độ xung quanh cụm dàn lạnh sẽ giảm xuống. Năng suất làm lạnh sẽ giảm nếu
tăng nhiệt độ xung quanh dàn nóng.
Chức năng chống đông:
Nếu máy đang hoạt động ở chế độ LÀM LẠNH và nhiệt độ thấp thì sẽ có tuyết bám ở
phần trao đổi nhiệt, khi nhiệt độ của bộ trao đổi nhiệt dàn lạnh giảm xuống dưới 0 độ C,
bộ vi điều khiển ở dàn lạnh sẽ ngừng máy nén để bảo vệ máy.
Vận hành sưởi ấm
Nguyên lý: * Máy điều hòa không khí hấp thu nhiệt từ cụm dàn nóng chuyển đến cụm dàn lạnh rồi
tỏa ra, vì vậy nhiệt độ ở cụm dàn lạnh tăng lên. Năng suất làm nóng sẻ giảm nếu
giảm nhiệt độ ở cụm dàn nóng.
Xả tuyết: * Khi nhiệt độ bên ngoài thấp và độ ẩm cao, sau khi máy chạy một thời gian dài, tuyết
sẽ bám ở cụm dàn nóng. Điều này ảnh hưởng đến sự gia nhiệt. Lúc đó chức năng tự
động xả tuyết sẽ hoạt động, quá trình gia nhiệt sẽ ngừng trong khoảng 8 – 10 phút.
* Trong quá trình tự xả tuyết, động cơ quạt của dàn lạnh và dàn nóng sẽ dừng hoạt
động.
* Trong quá trình xả tuyết, đèn biểu thị ở dàn lạnh sẽ nhấp nháy, ở cụm dàn nóng sẽ
có hiện tượng nước bốc hơi.
Đây là quá trình xả tuyết, không có gì bất thường.
* Sau khi xả tuyết kết thúc, máy sẽ tự động chạy lại
Ngăn ngừa gió lạnh:
Trong chức năng SƯỞI ẤM, quạt dàn lạnh sẽ không hoạt động để ngăn ngừa sự thất
thoát hơi lạnh (trong vòng 2 phút). Nếu bộ chuyển đổi nhiệt ở dàn lạnh không đạt tới nhiệt
độ mong muốn là do ba trạng thái sau:
1. Lúc gia nhiệt mới bắt đầu; 2. Sau khi tự xả đông hoàn tất; 3.Gia nhiệt dưới nhiệt độ thấp.
Gió nhẹ Trong những trường hợp sau, dàn lạnh sẽ thổi gió nhẹ, cánh đảo gió sẽ đứng yên:
1. Trong chế độ SƯỞI ẤM, máy nén không khởi động sau khi bật máy.
2. Trong chế độ SƯỞI ẤM, nhiệt độ đạt tới nhiệt độ đặt và máy nén dừng hoạt động trong khoảng 1 phút.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
- 20 -
Nhiệt độ hoạt động
Bên trong DB/WB(oC) Bên ngoài DB/WB(oC) Làm lạnh tối đa 32/23 43/26 Sưởi ấm tối đa 27/--- 24/18
Nhiệt độ hoạt động (nhiệt độ bên ngoài) chỉ cho máy làm lạnh là
Cho máy 2 chức năng là .
KIỂU MÁY: SAP-K7BGE8/BGES8, SAP-C7BGE8/BGES8, SAP-K9BGE8/BGES8
SAP-C9BGE8/BGES8, SAP-K12BGE8/BGES8, SAP-C12BGE8/BGES8 SAP-K18BGE8/BGES8, SAP-C18BGE8/BGES8, SAP-K22BGE8/BGES8
SAP-C22BGE8/BGES8
Nhiệt độ hoạt động
Bên trong DB/WB(oC) Bên ngoài DB/WB(oC) Làm lạnh tối đa 35/24 48/30 Làm lạnh tối thiểu 21/15 21/-
Tầm nhiệt độ hoạt động (nhiệt độ bên ngoài) cho máy làm lạnh là 21℃~ 48℃.
Mẹo tiết kiệm năng lượng:
* Đừng để quá lạnh hoặc quá nóng.
Cài đặt nhiệt độ ở mức vừa phải giúp tiết kiệm năng lượng.
* Che cửa sổ bằng rèm hoặc màn.
Chặn ánh sáng mặt trời và không khí từ bên ngoài đặc biệt là khi làm lạnh (sưởi ấm).
* Lau chùi bộ lọc mỗi 2 tuần / lần.
Bộ lọc khí bị tắc dẫn đến hoạt động không hiệu quả và tốn năng lượng.
Mẹo liên quan đến độ ẩm:
Nước ngưng tụ thường hình thành tại ống thông khí ngõ ra nếu đang làm lạnh hoặc
làm khô trong thời gian dài với điều kiện độ ẩm hơn 80% (với cửa sổ và cửa ra vào
để mở).
- 21-
Lưu ý khi lắp đặt
LƯU Ý
1. Máy phải được lắp đặt bởi trung tâm dịch vụ được ủy quyền ở địa phương hoặc theo luật của chính phủ và phải tuân theo sách hướng dẫn này.
2. Trước khi lắp đặt, xin vui lòng liên hệ với trung tâm bảo hành được ủy quyền tại địa phương. Nếu máy không được lắp đặt bởi trung tâm dịch vụ được ủy quyền, thì mọi trục trặc sẽ không được giải quyết.
3. Khi tháo máy ra khỏi nơi lắp đặt, vui lòng liên hệ trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
4. Cảnh báo: Trước khi kết nối vào lưới điện nhà, tất cả các mạch nguồn phải được ngắt.
5. Đối với việc kết nối kiểu chữ Y, hướng dẫn nên bao gồm nội dung sau. Nếu dây nguồn bị hư hỏng, dây phải được thay thế bởi nhà sản xuất, đại lý dịch vụ hoặc người được ủy quyền tương đương để tránh rủi ro.
6. Thiết bị phải được cố định để dây nguồn kết nối dễ dàng.
7. Nhiệt độ của mạch điều khiển chất làm lạnh sẽ cao, vui lòng giữ cáp kết nối tránh xa ống đồng.
8. Chỉ dẫn nên thể hiện được những nội dung sau:
Thiết bị không dành cho người (bao gồm cả trẻ em) sức khỏe yếu, mẫn cảm hoặc tinh thần bất ổn hoặc người thiếu hiểu biết, trừ khi họ được ủy quyền giám sát hoặc hướng dẫn liên quan tới cách sử dụng sản phẩm từ người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho họ.
Trẻ em nên được giám sát để đảm bảo trẻ luôn tránh xa thiết bị.
Hướng Dẫn Chọn Vị Trí Lắp Đặt
Vị trí lắp đặt chính xác là cần thiết để máy hoạt động chính xác và hiệu quả. Tránh các
vị trí sau:
Nguồn nhiệt lớn, hơi nước, khí dễ bắt lửa hoặc chất lỏng dễ bay hơi.
Thiết bị tạo ra sóng điện từ lớn như thiết bị radio, máy hàn và thiết bị y tế.
Khu vực khí nhiễm mặn (như các khu vực gần biển).
Không khí có chứa hơi ẩm công nghiệp và dầu.
Không khí có chứa hơi lưu huỳnh như các vùng giếng nóng.
Có hiện tượng ăn mòn hay chất lượng không khí thấp.
Những nơi khác tùy theo điều kiện đặc biệt.
- 22 -
LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT
Vị Trí Lắp Đặt Của Dàn Lạnh
1. Luồng không khí vào và ra nên để tránh các vật cản. Đảm bảo rằng không khí được
thổi đến mọi vị trí trong phòng.
2. Lựa chọn vị trí nơi mà nước ngưng tụ có thể thoát ra dễ dàng, và nơi dễ kết nối với
dàn nóng bên ngoài.
3. Chọn nơi tránh xa tầm với của trẻ em.
4. Đảm bảo nơi lắp đặt đủ vững chắc để chịu được khối lượng và sự rung lắc của máy.
5. Đảm bảo chừa đủ không gian cho thao tác bảo trì thuận tiện. Vị trí lắp đặt nên để
cách tường 250cm trở lên.
6. Chọn vị trí cách xa tivi hoặc các đồ điện khác hơn 1m.
7. Chọn vị trí để bộ lọc khí có thể tháo gỡ dễ dàng.
8. Đảm bảo rằng dàn lạnh được lắp đặt đúng theo hướng dẫn đo đạc.
9. Không dùng máy trong phòng giặt đồ hay hồ bơi…
Vị Trí Lắp Đặt Dàn Nóng
1. Chọn vị trí nơi mà tiếng ồn và khí nóng thoát ra không ảnh hưởng đến xung quanh.
2. Chọn vị trí thông gió thích hợp.
3. Chọn vị trí nơi mà không có vật cản luồng khí vào và ra.
4. Vị trí đó chịu được sức nặng của máy và sự rung lắc khi máy đang hoạt động.
5. Chọn vị trí khô ráo, nhưng không tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng hay nơi gió mạnh.
6. Đảm bảo rằng dàn nóng được lắp đặt đúng theo hướng dẫn và thuận tiện cho việc
bảo trì và sửa chữa.
7. Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh nên nhỏ hơn 10m (cho loại 9, 12, 18,
22K) và chiều dài ống kết nối không vượt quá 15m(9K), 20m(12K), và loại 18K - 22K
thì không vượt quá 25m.
8. Chọn nơi lắp đặt nằm ngoài tầm với của trẻ em.
9. Chọn nơi lắp đặt không chắn lối đi lại hay ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị.
Yêu cầu an toàn về điện
1. Mạch nguồn cấp điện riêng nên được sử dụng phù hợp với các sự điều chỉnh an toàn
điện tại địa phương.
2. Không giật mạnh dây nguồn.
3. Máy nên được nối đất chắc chắn và nối với các thiết bị đã được nối đất khác bởi các
chuyên viên.
4. Cầu dao phải có chức năng ngăn ngừa ngắn mạch hay quá dòng.
5. Khoảng cách ngắn nhất từ máy và chất gây cháy tối thiểu là 1.5m.
6. Thiết bị nên được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn dây kết nối của quốc gia.
7. Một công tắc ngắt kết nối tất cả các cực với tiếp điểm riêng biệt dài ít nhất 3mm trong
tất cả các cực nên được nối cố định. Đối với các loại máy có giắc nguồn, đảm bảo
rằng giắc cắm nằm trong phạm vi kết nối được sau khi lắp đặt.
8. Bao gồm cầu dao chịu tải, xin vui lòng lưu ý bảng sau. Cầu dao nên có chức năng
ngăn ngừa ngắn mạch hay quá dòng (Lưu ý: vui lòng không sử dụng cầu chì chỉ để
bảo vệ mạch)
- 23 -
LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT
Điều hòa nhiệt độ (W) Cầu dao
07K, 09K 10A
12K 16A
18K, 22K 25A
GHI CHÚ Đảm bảo rằng dây nóng, dây trung tính và dây nối đất trong sợi dây nguồn được kết nối
chắc chắn. Nên có mạch an toàn trong sơ đồ.
Kết nối không phù hợp hay sai quy cách có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Yêu Cầu Nối Đất
1. Máy điều hòa không khí là thiết bị điện loại I. Xin đảm bảo rằng máy được nối đất an
toàn.
2. Dây màu vàng xanh trong máy điều hòa là sợi dây nối đất, không nên dùng vào những
mục đích khác. Nối đất không đúng cách có thể gây giật điện.
3. Điện trở nối đất nên phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.
4. Nguồn điện của người sử dụng nên có cổng nối đất an toàn. Xin đừng nối dây nối đất
với các vật sau:
Ống nước Ống ga Ống dẫn chất thải
Những nơi khác với điều kiện không đáng tin cậy
5. Model và giá trị cầu chì phải phù hợp với vỏ bảo vệ cầu chì ghi trên nhãn hay mạch
tương ứng.
- 24 -
>50cm
MINH HỌA LẮP ĐẶT
Minh Họa Lắp Đặt
Khoảng cách tới trần nhà
Khoảng cách tới tường
>15cm >15cm
Khoảng cách tới tường
Hướng gió thổi ra
Khoảng cách tới sàn
• Kích thước không gian cần thiết cho việc lắp đặt
chính xác thiết bị bao gồm khoảng cách ngắn nhất
cho phép đến kết cấu liền kề.
Khoảng cách tới vật cản
Luồng gió vào
Khoảng cách tới tường
Khoảng cách tới tường
5
A
Kích Thước Lắp Đặt
Dàn Nóng
Kiểu Máy
A B
848 320 SAP-KC7BGE8/BGES8,SAP-KC9BGE8/BGES8
848 320 SAP-KC12BGE8/BGES8,SAP-KC18BGE8/BGES8
955 396 SAP-KC22BGE8/BGES8
- 25 -
298
164
256
45
135
315
36
158
157
45
Lắp Đặt Dàn Lạnh
Lắp Đặt Giá Đỡ 1. Giá đỡ nên được lắp ngang. Vì đường dẫn nước chảy ra từ dàn lạnh theo 2 lối, trong quá trình lắp
đặt, dàn lạnh nên để hơi nghiêng để nước thoát một cách dễ dàng.
2. Cố định giá đỡ lên tường bằng ốc vít.
3. Đảm bảo rằng giá đỡ được cố định chắc chắn để chịu tải khoảng 60 kg. Tức là cân nặng sẽ được chia đều lên các ốc vít.
07K, 09K, 12K 18K
22K
845
131 542
694
525
55 510 197
189
1018
685
256.8
Ø5.0
Ø55.0
275
50 50
100
12
16
82 563
88
160
124
90 575 65
945
Lỗ Khoan Đường Ống
LƯU Ý • Trước khi khoan lỗ, kiểm tra kỹ rằng không có cây đinh hay
đường ồng nào chạy trực tiếp đằng sau vết khoan.
• Cũng nên tránh khu vực có dây điện hoặc đường dẫn.
1. Khoan lỗ trên tường ( Ф55/ Ф70) hướng xuống một chút về phía cụm dàn nóng.
Dàn Lạnh Dàn nóng
Đường ống Lớp bọc
Ф55 /Ф65
2. Chèn ống cách điện vào lỗ để tránh đường ống hay dây điện bị hư hỏng khi xuyên qua lỗ.
Lắp Đặt Ống Thoát Nước
1. Kết nối ống máng vào đường ống ra của dàn lạnh. Buộc phần kết nối bằng đai cao su.
2. Đặt ống thoát nước vào trong ống cách điện
ống thoát nước
của dàn lạnh
đai cao su
Ống thoát nước của
dàn lạnh ống dẫn
ống thoát nước của
dàn lạnh
ống dẫn
đai cao su ống dẫn
đai cao su
3. Bọc ống cách điện bằng đai cao su để tránh làm xước ống
cách điện. Nghiêng nhẹ đường ống hướng xuống để
nước tích tụ chảy ra nhẹ nhàng.
ống thoát nước của
dàn lạnh
xoắn
kết nối
ống cách nhiệt
LƯU Ý: Ống cách điện nên được nối chắc chắn với vỏ bảo
vệ bao bên ngoài ống. Ổng máng nên được đặt hơi nghiêng
hướng xuống, mà không bị uốn cong, biến dạng hay lượn
sóng. Không nên để ống dẫn vào trong nước.
Uốn
Ngập nước
26
Lắp Đặt Dàn Lạnh
Dây Điện Kết Nối Dàn nóng Và Dàn lạnh
1. Mở nắp khung trước.
2. Tháo bỏ lớp bảo vệ dây nối như Hình 1.
3. Đưa dây nguồn và dây tín hiệu điều khiển (đối với máy hai chiều) xuyên qua lỗ phía sau dàn
lạnh.
4. Lắp lại dây neo và nắp bảo vệ dây.
5. Lắp lại nắp khung trước.
Sơ đồ đấu day
9K、12K
DÀN NÓNG
DÀN LẠNH
Bảng kết
nối
Xanh dương
(B)
Bảng kết
nôi
Đen
Hình.1
Vàng - Xanh lá
(Dây nối đất) (A)
22K
PCB
18K
LƯU Ý:
Tất cả dây nối giữa dàn nóng và dàn lạnh phải được kết nối đảm bảo bởi bên thi công hệ thống điện.
● Dây điện phải được kết nối chính xác. Kết nối sai có thể gây hỏng hóc.
● Xiết chặt ốc kết nối.
● Sau khi xiết chặt ốc, kéo nhẹ dây để chắc rằng dây đã được kết nối chặt hay chưa.
● Dây điện phải được nối đất để tránh điện giật.
● Đảm bảo các dây điện phải được nối đất để tránh giật điện. Lắp đặt lỏng lẻo có thể gây
cháy hoặc giật điện.
Đen
Nắp bảo vệ
ệ thống dây dẫn
18K
đồ hệ thống dây dẫn
n
n
n
n
n
-
240VAC 50Hz
Xanh dương
n - n
n
Nguồn cấp
Một pha
220-240VAC 50Hz
Dây nối đất
Dây nối đất
Hình 1
27
Đường kính ốc Lực xiết (N·m) Ф6 15~20
Ф 9.52 30~40
Ф 12 45~55
Ф 16 60~65
Ф 19 70~75
Lắp Đặt Dàn Lạnh
Lắp Đặt Dàn Lạnh
● Đường ống thoát ra từ bên phải, cạnh phải, bên
trái hoặc cạnh trái.
1. Khi kết nối ống và dây điện từ bên trái hoặc bên
phải dàn lạnh, cắt phần dư khỏi khung nếu cần thiết (như trong Hình. 2)
Phần dư 2
Phần dư 1
Ống dẫn hơi
Lớp bảo vệ
ống dẫn hơ i
Bọc băng keo
cẩn thận
Dây điện mở rộng
Ống dẫn chất lỏng
Lớp bảo vệ ống
dẫn chất lỏng Ống thoát nước
(1) Chỉ cắt phần dư 1 khi nối dây điện;
(2) Cắt phần dư 1 và 2 khi nối dây điện hoặc ống dẫn.
Hình.2
2. Lấy ống dẫn ra khỏi phần thân, bọc ống dẫn, dây
nguồn, ống máng bằng băng keo và dẫn xuyên qua
lỗ đường ống
Bên phải
Bên trái
Cạnh trái
(như trong Hình.3)
3. Treo các giá rãnh của dàn lạnh lên những cái móc trên của giá đỡ và kiểm tra xem có chắc hay chưa
Cạnh phải Hình.3
Móc cố định Giá đỡ
(như trong Hình.4)
4. Vị trí lắp đặt nên để cách sàn 250cm trở lên.
Giá đỡ
Hình.4
LƯU Ý Không cấp điện hoặc vận
hành máy cho đến khi
hoàn tất việc nốI ống và
các dây điện bên ngoài.
Rủi Ro Bị Điện Giật
Lắp Đặt Các Ống Kết Nối
1. Thẳng tâm của ống với van liên kết.
2. Vặn côn van bằng tay rồi xiết chặt bằng cờ lê hoặc mỏ lết với các kích thước sau:
Ống dàn lạnh Đai ốc
Cờ-lê Mỏ lết
LƯU Ý: Kết nối đường ống với dàn lạnh trước rồi mới đến dàn nóng. Xử lý chỗ uốn cong
cẩn thận. Không làm hư hỏng ống kết nối. Đảm bảo rằng khớp nối được xiết chặt, nếu
không sẽ gây rò rỉ.
28
Lắp Đặt Dàn Nóng
Kết Nối Dây Điện Tiêu chuẩn về kích thước dây khác nhau tùy
địa phương. Về yêu cầu dây dẫn, xin vui
lòng liên hệ các mã hiệu điện lực địa
phương. Đảm bảo rằng việc lắp đặt phù
hợp với các tiêu chuẩn địa phương và quốc
gia.
1. Gỡ tay cầm trên nắp bên phải của dàn nóng
(Ốc x 1 con)
2. Tháo tay cầm nằm ở mặt bên phải của dàn
nóng.
3. Gỡ sợi dây neo ra. Kết nối và cố định dây
nguồn và dây tín hiệu điều khiển (chỉ có ở máy
hai chiều) với bảng kết nối. Dây nối phải chính
xác với dàn lạnh
4. Cố định dây nguồn và dây tín hiệu (chỉ có ở
máy nóng lạnh) với chốt giữ và kết nối các cặp
tương ứng.
Tay cầm
(B)
5. Kiểm tra xem dây đã được nối chắc chưa. )
6. Đảm bảo rằng kích thước của từng dây phù
hợp với nhau. Để chừa hơn 10 cm so với
chiều dài dây nối yêu cầu, cất đoạn dây dư đó
vào trong hộp.
7. Khi hoàn tất kết nối, kiểm tra tất cả các kết nối
đúng như trong sơ đồ kết nối hay chưa.
8. Đảm bảo máy được nối đất theo tiêu chuẩn
địa phương.
9. Lắp lại tay cầm. (Ốc x 1 con)
LƯU Ý: ● Kết nối không đúng có thể gây hư hỏng một số bộ phận.
● Sau khi kết nối được cố định, đảm bảo rằng có
khoảng trống giữa phần kết nối và khoảng cố
định trên dây dẫn.
Sơ đồ hệ thống dây dẫn 9K, 12K
Sơ đồ hệ thống dây dẫn 18K
Sơ đồ hệ thống dây dẫn 22K
n ện c n c 1
pha 220-240 VAC 50Hz
n ện c n c 1
pha 220-240 VAC 50Hz
Dây nối đất
Xanh dương
n ện c n c 1
pha 220-240 VAC 50Hz
Dây nối đất
Dây nối đất
29
Xả Khí Và Kiểm Tra Rò Rỉ
1. Kết nối ống nạp từ van phân phối để nạp đầy từ van áp suất thấp
(tất cả van áp suất cao và thấp đều phải được đóng chặt).
2. Kết nối ống nạp vào máy bơm.
3. Mở hết van áp thấp Lo của van phân phối.
4. Mở máy bơm để hút chân không. Từ từ nới lỏng chỗ
kết nối của van áp suất thấp để kiểm tra xem có khí lọt
vào bên trong hay không (Nếu tiếng của máy bơm thay
đổi thì giá trị trên đồng hồ là 0) sau đó vặn chặt đai ốc
lại.
5. Tiếp tục bơm trong hơn 15’ cho đến khi đồng hồ đo
đọc được chỉ số là -1.0x105pa (-76cmHg)
Đồng hồ
-76cmHg
Van áp thấpLo
Ống nạp
Van phân phối
Áp kế
Van áp thấp Hi
Ống nạp
Máy bơm
6. Mở hết cỡ van áp suất cao/thấp.
7. Tháo ống nạp ra khỏi kết nối từ van áp suất thấp.
8. Xiết chặt nắp của van áp suất thấp. (như trong Hình.5)
9. Đo chiều dài ống
Van áp suất thấp
Hình 5
Lắp thiết bị trong phạm vi chiều cao tối đa (H) ở trên hoặc thấp hơn dàn nóng và trong phạm vi chiều dài đường ống (L) từ dàn nóng như chi tiết trong bảng 1 và Hình.6.
DÀN LẠNH
CHÊNH LỆCH
ĐỘ CAO (H)
Chiều dài ống (L)
DÀN
NÓNG
Bảng 1 Hình. 6
Kiểu máy
Chiều dài cho phép vận chuyển tối đa
(m)*1 Giới hạn chiều
dài ống (L) (m) Giới hạn chênh
lệch độ cao (H)
(m) Yêu cầu lượng chất
làm lạnh bổ sung
(g/m)*2 C7, C9 5 15 10 20 C12 5 20 10 20
C18,C22 5 25 10 20 *1 Chiều dài ống tiêu chuẩn là 5m. *2 Nếu chiều dài ống tổng cộng từ 5m đến 15m / 20m, nạp thêm chất làm lạnh (R22) theo bảng trên.
Không nhất thiết phải nạp thêm dầu cho máy nén.
Thoát nước ngưng tụ ở cụm dàn nóng (chỉ dành cho máy hai chiều)
Trong quá trình sưởi ấm, nước ngưng tụ và nước rã đông nên được dẫn ra ngoài qua ống thoát nước. Lắp nắp chụp thoát nước Ø25 ở mặt đế rồi nối ống thoát nước đến nắp chụp. Nước thải ở cụm dàn nóng sẽ chảy ra ngoài nơi
thích hợp.Việc gắn vào những lỗ khác phải tùy thuộc vào người bán theo điều kiện thực tế.
Giá đỡ
Máng ngoài Kết nối
30
Kiểm Tra Sau Khi Lắp Đặt Và Chạy Thử
Phụ kiện
Kiểm Tra Sau Khi Lắp Đặt
Các phần cần kiểm tra Sự cố có thể
Máy đã được cố định chắc chưa?
Máy có thể rơi, rung hay phát ra tiếng ồn.
Bạn đã kiểm tra rò rỉ chất làm lạnh chưa? Không đủ làm lạnh (sưởi ấm).
Lớp cách nhiệt có đủ không? Có thể gây đọng nước.
Máng nước có đạt yêu cầu không? Gây rò rỉ nước. Điện áp có phù hợp với điện áp tiêu chuẩn ghi trên nhãn không?
Có thể gây hư hỏng thiết bị điện hoặc máy.
Dây điện và ống kết nối có được lắp đặt an toàn và đảm bảo chưa?
Có thể gây trục trặc về điện hoặc
hư hỏng một số bộ phận.
Máy có được nối đất an toàn chưa? Có thể gây rò rỉ điện.
Dây nguồn có đúng tiêu chuẩn không? Có thể gây trục trặc về điện hoặc hư hỏng một số bộ phận.
Khí ngõ vào và ra có bị chặn không? Không đủ làm lạnh (sưởi ấm)
Chiều dài của ống kết nối và dung tích
chất làm lạnh đã được ghi nhận chưa?
Dung tích chất làm lạnh chưa chính xác.
1. Trước khi kiểm tra
Kiểm Tra Hoạt Động
(1) Không bật nguồn trước khi quá trình lắp đặt hoàn tất.
(2) Dây điện phải được kết nối chính xác và an toàn.
(3) Các van bị cắt của các ống kết nối nên để hở.
(4) Tất cả các chất bẩn như mảnh vụn và dây cắt phải được quét sạch khỏi máy.
2. Các thức kiểm tra hoạt động
(1) Bật nguồn và nhấn nút "ON/OFF" trên bộ điều khiển từ xa để khởi động máy. (2) Nhấn nút MODE để chọn COOL, HEAT (chỉ có ở máy hai chiều).
QUẠT để kiểm tra xem máy có hoạt động bình thường hay không.
31
CHỨC NĂNG TỰ CHUẨN ĐOÁN
1 Chức năng tự chuẩn đoán là gì?
Khi sự cố xảy ra trong máy điều hòa không khí, máy ngừng vận hành và đèn chỉ thị LED hiện lên ở
dàn lạnh sẽ hiển thị mã lỗi.
Tham khảo bảng 2a,b để biết thêm ý nghĩa của các mã lỗi và chỉ thị.
Bảng 2 a
Bảng 2b
Mã Lỗi
(Dàn Lạnh) Hạng mục chuẩn đoán Nội dung chuẩn đoán
F1 Cảm biến nhiệt độ trong phòng
Cảm biến hở mạch hay ngắn mạch
Kết nối hỏng tại chỗ kết nối/ hở mạch tại vị trí nếp gấp.
Bảng kết nối hỏng F2 Cảm biến lỗi bộ trao đổi ở dàn lạnh.
H6 Mô tơ dàn lạnh bị đứng
Mô tơ quạt bị hỏng. Nếu mô tơ quạt chạy quá chậm, để tránh kích hoạt chế độ tự bảo vệ mô tô, máy sẽ tự dừng và hiển thị khóa.
Tiếp điểm kém tại chỗ kết nối.
C5 Dữ liệu OTP (Nắp chụp) Nắp chụp PCB bị hỏng.
PCB bị hỏng
Chỉ thị Hạng mục chuẩn đoán Nội dung chuẩn đoán
H1
* Chỉ dành cho
máy hai chiều
Dưới tình trạng xả tuyết Đây là hoạt động bình thường. “H1” sẽ mất
sau khi quá trình xả tuyết kết thúc. Tham khảo
trang 5&15 “xả tuyết” để biết thêm chi tiết.
32
Lắp Đặt và Bảo Dưỡng Bộ Lọc An Toàn
Lắp Đặt Bộ Lọc An Toàn
1. Nhấc tấm khung trước từ hai bên, như
hướng mũi tên, và tháo bộ lọc không khí ra.
(như trong Hình.a)
2. Lắp bộ lọc an toàn lên trên bộ lọc không
khí (như trong Hình.b).
Hình. a
Hình. b
Bộ lọc khí
Bộ lọc an toàn (Tùy Chọn)
3. Lắp bộ lọc không khí đúng theo hướng mũi
tên trong Hình.c, và đậy nắp lại.
Hình. c
Vệ Sinh và Bảo Trì
Lấy tấm lọc an toàn ra và gắn lại sau khi lau sạch theo như sách hướng dẫn. Không dùng bàn chải hay vật cứng để lau bộ lọc. Sau khi lau xong, để khô dưới bóng mát.
Vòng Đời Sản Phẩm
Dịch vụ bảo trì sản phẩm bộ lọc an toàn là một năm trong điều kiện
bình thường. Như bộ lọc ion bạc, nó sẽ vô hiệu lực khi bề mặt của nó
chuyển sang màu đen (xanh lá).
● Hướng dẫn bổ sung được cung cấp để tham khảo cho các máy có
bộ lọc an toàn sức khỏe. Bộ lọc an toàn sức khỏe trong tài liệu này
khác với sản phẩm thực tế, xin hãy tham khảo sản phẩm thực tế.
33
Thiết lập ống kết nối và núm điều chỉnh chất làm lạnh
1. Chiều dài chuẩn của ống kết nối
5m, 7.5m, 8m
2. Chiều dài tối thiểu của ống nối
Đối với máy có ống kết nối tiêu chuẩn là 5m, không có giới hạn về
chiều dài tối thiểu cho ống kết nối. Đối với máy có ống kết nối tiêu
chuẩn là 7.5m và 8m, chiều dài ống kết nối tối thiểu là 3m.
3. Chiều dài tối đa của ống kết nối
Bảng 1 Chiều dài tối đa của ống kết nối Đơn vị: mét
Công suất Chiều dài tối đa
của ống kết nối
Công suất
Chiều dài tối đa
của ống kết nối
5000 Btu/h
1465 W
15
22000 Btu/h
(6446 W)
25
7000 Btu/h (2051 W)
15
9000 Btu/h (2640 W)
15
12000 Btu/h (3520 W)
20
1800Btu/h (5300 W)
25
2. Phương pháp tính toán việc thêm dầu chất làm lạnh và tỷ lệ sau khi
kéo dài ống kết nối.
Sau khi chiều dài ống nối được nối dài thêm 10m đúng với chiều dài
cơ bản tiêu chuẩn, bạn nên đổ thêm 5ml dầu chất làm lạnh cho mỗi
5m ống nối thêm.
Phương pháp tính toán tỷ lệ chất làm lạnh nạp thêm (dựa trên ống
dẫn chất lỏng tiêu chuẩn):
(1) Tỷ lệ chất làm lạnh nạp thêm = chiều dài ống dẫn chất lỏng nối dài × tỷ
lệ chất làm lạnh nạp thêm/ mỗi mét.
(2) Khi chiều dài ống nối thêm trên 5m, nạp thêm chất làm lạnh tùy
thuộc độ dài ống dẫn chất lỏng được nối thêm. Tỷ lệ chất làm lạnh
được thêm vào trên mỗi mét khác nhau tùy thuộc đường kính của ống
dẫn chất lỏng. Xem bảng 2.
( )
34
Thiết lập ống kết nối và núm điều chỉnh chất làm lạnh
Bảng 2. Tỷ lệ chất làm lạnh thêm vào đố i với R22, R407C, R410A
and R134a
Đường kính của ống nối mm Van dàn lạnh Van dàn nóng Ống dẫn chất lỏng
Ống dẫn khí Chỉ làm lạnh,
làm lạnh và sưởi
ấm (g / m)
Chỉ làm lạnh
(g / m) Làm lạnh và
sưởi ấm
(g / m) Ф6 Ф9.5 or Ф12 20 15 20
Ф6 or Ф9.5 Ф16 or Ф19 50 15 50 Ф12 Ф19 or Ф22.2 100 30 120 Ф16 Ф25.4 or Ф31.8 170 60 120 Ф19 - 250 250 250
Ф22.2 - 350 350 350
LƯU Ý:Tỷ lệ chất làm lạnh hỗ trợ ở bảng 2 là giá trị tham khảo, không phải bắt buộc.
Mã số máy
Dàn lạnh
Dàn
nó
ng
SA
P-K
9B
GE8/
BG
ES
8
SA
P-K
12
BG
E8
/BG
ES
8
SA
P-K
18
BG
E8/
BG
ES
8
SA
P-C
9B
GE8/
BG
ES
8
SA
P-C
12
BG
E8
/BG
ES
8
SA
P-C
18
BG
E8/
BG
ES
8
Chức năng
Làm lạnh
Làm lạnh
Làm lạnh
Cô
ng
su
ất
kW
2
.64
3.5
2
5.3
0
B
TU
/h
90
00
12
00
0
18
00
0
Tuần h
oàn k
hí
(TU
RB
O)H
i ㎡
/h
55
0
63
0
95
0
Khả n
ăng h
út ẩ
m
(TU
RB
O)H
i L
ite
rs /h
0
.8
1.4
1
.8
Thông số điện tiêu chuẩn
Điệ
n á
p c
huẩn
V
2
20
-240
Điệ
n á
p h
oạt đ
ộng
V
19
8-2
64
Ng
uồ
n đ
iện
ho
ạt
độ
ng
A
4
.25
5.9
5
9.9
4
Côn
g s
uấ
t cấp
và
o
W
87
0
11
70
15
80
Hiệ
u s
uấ
t %
9
9/9
5/9
1
98
/94
/90
C.O
.P.
W/W
3
.00
3
.00
3
.34
Độ ồ
n k
hi m
áy h
oạt động
IN
dB
-A
40
/37
/35
/32
41
/38
/36
/33
46
/43
/40
/35
O
UT
dB
-A
5
0
5
2
56
Tính năng
Điề
u k
hiể
n
V
i xử
lý
Má
y n
én
Có
kh
ả n
ăn
g x
oa
y
Tốc
độ q
uạt
3
Tố
c đ
ộ v
à t
ự đ
ộn
g/1
Tố
c đ
ộ
Bộ h
ẹn g
iờ
B
ộ h
ẹn
giờ
cài đặ
t đ
ượ
c
Độ r
ộn
g t
ỏa
kh
í N
ga
ng
Đ
iều c
hỉn
h b
ằng ta
y
D
ọc
Tự
động
Bộ lọc k
hông k
hí
C
ó thể r
ửa đ
ượ
c
Bộ lọc s
ạch k
hí
B
ộ lọ
c io
n b
ạc
(Tùy
chọn:
ch
ỉ d
àn
h c
ho
mẫ
u m
áy “
BG
S”
)
Chiề
u d
ài ố
ng c
un
g c
ấp
m
5
Re
f. d
ia.
Na
/Wi. P
ipe
m
m (
inch
) 6
.35
(1/4
)/9
.52
(3/8
)
6.3
5(1
/4)/
12
.7(1
/2)
Kích thước khung
Dàn lạ
nh
Ch
iều
ca
o
m m
2
65
2
74
3
15
Chiề
u r
ộng
m
m
79
4
84
8
10
07
Ch
iều
sâ
u
m m
1
86
1
89
2
19
Kh
ối
lượ
ng
kg
9
.0
10
.0
15
.5
Dàn n
óng
Ch
iều
ca
o
m m
5
40
5
40
6
80
Chiề
u r
ộng
m
m
84
8
84
8
91
3
Ch
iều
sâ
u
m m
3
20
3
20
3
78
Kh
ối
lượ
ng
kg
2
8.0
3
5.0
50.0
L
àm
lạ
nh
Nhiệ
t độ k
hí dàn lạ
nh
27℃DB/19℃WB
Nhiệ
t độ k
hí dàn n
óng
35℃DB/(24)℃WB
Tên máy và thông số kỹ thuật
35
Đ
o đ
ạc t
he
o t
iêu
ch
uẩn
JIC
S 9
61
2
*Các t
hô
ng
số
trê
n c
ó t
hể t
ha
y đ
ổi m
à k
hô
ng
cầ
n b
áo
trư
ớc.
66129913653