46
VRCLASS.IT 1 CC ĐĂNG KIM VIT NAM - VIETNAM REGISTER PHÒNG TÀU BIN SEA-GOING SHIP CLASSIFICATION AND REGISTRY DEPARTMENT ĐỊA CHADDRESS TEL: (84) 4 7684701 FAX: (84) 4 7684722 Web site: www.vr.org.vn THÔNG BÁO KTHUT- TECHNICAL INFORMATION Ngày: 14/02/2007 Sthông báo: 005KT/07TB Ni dung: Hướng dn ghi Snht ký du phn I theo quy định ca Phiên bn mi Phlc I ca Công ước MARPOL 73/78. Kính gi: Các Chtàu/ Công ty qun lý tàu bin Các Chi cc Đăng kim tàu bin Phiên bn mi Phlc I "Các quy định vphòng nga ô nhim du" ca Công ước quc tế vphòng nga ô nhim do tàu gây ra (MARPOL 73/78) được IMO thông qua năm 2004 đã có hiu lc tngày 01 tháng 01 năm 2007. Theo quy định ca phiên bn mi nói trên, Snht ký du (Oil Record Book) Phn I (Các hot đông ca bung máy) phi được ghi chép phù hp vi mu mi. Trong nhng năm qua, hu hết các tàu bin Vit Nam hot động tuyến quc tế bcác Chính quyn cng nước ngoài kim tra đều có khiếm khuyết liên quan đến vic ghi chép Snht ký du Phn I, và mt stàu đã blưu givì khiếm khuyết này. Để giúp cho thuyn viên ghi chép Snht ký du Phn I theo đúng quy định ca Phiên bn mi Phlc I ca Công ước MARPOL 73/78, Cc Đăng kim Vit Nam đã biên son "Hướng dn ghi Snht ký du Phn I theo quy định ca MARPOL 73/78". Chúng tôi xin gi đến các Quý Cơ quan, kèm theo Thông báo kthut này, Hướng dn nói trên và đề ngh: 1/ Các Chtàu/ Công ty qun lý tàu bin sao chp Hướng dn và gi cho tt ccác tàu; hướng dn và kim soát vic ghi chép đúng Snht ký du Phn I. 2/ Các Đăng kim viên lưu ý vic kim tra Snht ký du Phn I ti các đợt kim tra/ đánh giá tàu, xác nhn vic ghi chép được thc hin theo đúng quy định. Thông báo kthut này được nêu trong thư mc: Tàu bin/ Thông báo kthut ca trang tin đin tca Cc Đăng kim Vit Nam: http://www.vr.org.vn . Nếu Quý cơ quan cn thêm thông tin vvn đề nêu trên, đề nghvui lòng liên h: 18 PHAM HUNG, HA NOI

005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

VRCLASS.IT

1

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - VIETNAM REGISTER PHÒNG TÀU BIỂN

SEA-GOING SHIP CLASSIFICATION AND REGISTRY DEPARTMENT ĐỊA CHỈ ADDRESS TEL: (84) 4 7684701 FAX: (84) 4 7684722 Web site: www.vr.org.vn

THÔNG BÁO KỸ THUẬT- TECHNICAL INFORMATION

Ngày: 14/02/2007 Số thông báo: 005KT/07TB

Nội dung: Hướng dẫn ghi Sổ nhật ký dầu phần I theo quy định của Phiên bản mới Phụ lục I của Công ước MARPOL 73/78.

Kính gửi: Các Chủ tàu/ Công ty quản lý tàu biển Các Chi cục Đăng kiểm tàu biển

Phiên bản mới Phụ lục I "Các quy định về phòng ngừa ô nhiễm dầu" của Công ước quốc tế về phòng ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL 73/78) được IMO thông qua năm 2004 đã có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Theo quy định của phiên bản mới nói trên, Sổ nhật ký dầu (Oil Record Book) Phần I (Các hoạt đông của buồng máy) phải được ghi chép phù hợp với mẫu mới.

Trong những năm qua, hầu hết các tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế bị các Chính quyền cảng nước ngoài kiểm tra đều có khiếm khuyết liên quan đến việc ghi chép Sổ nhật ký dầu Phần I, và một số tàu đã bị lưu giữ vì khiếm khuyết này.

Để giúp cho thuyền viên ghi chép Sổ nhật ký dầu Phần I theo đúng quy định của Phiên bản mới Phụ lục I của Công ước MARPOL 73/78, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã biên soạn "Hướng dẫn ghi Sổ nhật ký dầu Phần I theo quy định của MARPOL 73/78".

Chúng tôi xin gửi đến các Quý Cơ quan, kèm theo Thông báo kỹ thuật này, Hướng dẫn nói trên và đề nghị:

1/ Các Chủ tàu/ Công ty quản lý tàu biển sao chụp Hướng dẫn và gửi cho tất cả các tàu; hướng dẫn và kiểm soát việc ghi chép đúng Sổ nhật ký dầu Phần I.

2/ Các Đăng kiểm viên lưu ý việc kiểm tra Sổ nhật ký dầu Phần I tại các đợt kiểm tra/ đánh giá tàu, xác nhận việc ghi chép được thực hiện theo đúng quy định.

Thông báo kỹ thuật này được nêu trong thư mục: Tàu biển/ Thông báo kỹ thuật của trang tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam: http://www.vr.org.vn.

Nếu Quý cơ quan cần thêm thông tin về vấn đề nêu trên, đề nghị vui lòng liên hệ:

18 PHAM HUNG, HA NOI

Page 2: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

VRCLASS.IT

2

Cục Đăng kiểm Việt Nam, Phòng Tàu biển

Địa chỉ: 18 Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: + 4 7684701 (số máy lẻ: 521)

Fax: +4 7684722

Thư điện tử: [email protected]

Xin gửi đến các Quý Cơ quan lời chào trân trọng.

TRƯỞNG PHÒNG TÀU BIỂN

Nơi nhận: -Như trên -QP, CTB, VRQC, MT -Lưu TB

Nguyễn Vũ Hải

Page 3: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 1

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I

THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

GUIDANCE FOR CORRECT ENTRIES IN THE PART I OF OIL RECORD BOOK

IN COMPLIANCE WITH MARPOL 73/78

HÀ NỘI, THÁNG HAI NĂM 2007

Page 4: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 2

NỘI DUNG Trang 1 GIỚI THIỆU CHUNG 3 1.1 Phạm vi của Hướng dẫn 3 1.2 Mục đích của Hướng dẫn 3 1.3 Hướng dẫn về các quy trình hoạt động 3 1.4 Trách nhiệm của công ty quản lý tàu và thuyền bộ 5

2 CÁC HẠNG MỤC ĐƯỢC GHI CHÉP 7 2.1 Lưu ý 7 2.2 Các hạng mục được ghi chép - giải thích và hướng dẫn 8

3 CÁC VẤN ĐỂ CẦN LƯU Ý 15 3.1 Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu (IOPP) 15 3.2 Việc thu gom dầu cặn - việc đốt dầu cặn 15 3.3 Lưu ý trước khi tàu vào cảng 16

4 CÁC VÍ DỤ CHI TIẾT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN 17 4.1 Nhận dầu đốt 18 4.2 Nhận dầu bôi trơn ở dạng xô 18 4.3 Xả nước đáy tàu buồng máy qua thiết bị 15 ppm 19 4.4 Xả nước đáy tàu buồng máy giữ trong két giữ nước đáy tàu 20

qua thiết bị 15 ppm 4.5 Thu gom nước đáy tàu buồng máy vào két giữ nước đáy tàu 20 4.6 Chuyển nước đáy tàu buồng máy từ két giữ nước đáy tàu lên 21

phương tiện tiếp nhận 4.7 Thu gom dầu cặn 22 4.8 Chuyển dầu cặn từ két dầu cặn của máy lọc dầu đến két dầu 23

cặn chính 4.9 Thải dầu cặn lên phương tiện tiếp nhận 24 4.10 Chuyển dầu đã sử dụng đến két dầu cặn 25 4.11 Thiết bị 15 ppm/ thiết bị đo hàm lượng dầu bị hỏng 26 4.12 Đốt dầu cặn bằng thiết bị đốt dầu cặn 27 4.13 Dầu cặn/ dầu thải được giữ lại trên tàu 28 4.14 Rút khô nước từ két sang két khác 28 4.15 Xả tự động nước đáy tàu buồng máy qua mạn tàu 29

6. PHỤ LỤC (trích Công ước MARPOL 73/78, Phụ lục I) 30

Page 5: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 3

1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Phạm vi của Hướng dẫn

Hướng dẫn này đưa ra chỉ dẫn về cách thức ghi chép đúng trong Sổ nhật ký dầu (Oil Record Book, sau đây gọi là "ORB") - Phần I (Các hoạt động của buồng máy), phù hợp với Công ước quốc tế về phòng ngừa ô nhiễm do tàu gây ra 1973, được sửa đổi bởi Nghị định thư 1978 (Phiên bản hợp nhất 2006) (sau đây gọi là "MARPOL 73/78"), Phụ lục I (Các quy định về phòng ngừa ô nhiễm do dầu), Quy định 4, 15, 17 và 38.

1.2 Mục đích của Hướng dẫn Hướng dẫn này nhằm mục đích trợ giúp cho những người vận hành tàu xác định việc kiểm soát và các hành động cần thiết để đảm bảo rằng:

• Tất cả các hoạt động được đề cập tới tại Quy định 17, Phụ lục I của MARPOL 73/78 được ghi chép trong ORB;

• Tất cả các ghi chép được thực hiện theo mẫu ORB được quy định tại Phụ chương III, Phụ lục I của MARPOL 73/78;

• Các ghi chép trong ORB tương thích với nội dung ghi chép của các nhật ký khác của tàu.

Hướng dẫn này cũng có thể dùng làm tài liệu huấn luyện cho những người làm việc trên tàu và trên bờ liên quan.

1.3 Hướng dẫn về các quy trình hoạt động • ORB phải được trang bị và duy trì cho tất cả các tàu chở dầu có

tổng dung tích từ 150 trở lên và tất cả các tàu khác có tổng dung tích từ 400 trở lên, và phải được Chính quyền Hàng hải xác nhận, nếu Chính quyền Hàng hải có quy định như vậy, và phù hợp với các quy định của MARPOL 73/78. Đối với các tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam, ORB phải do Cục Hàng hải Việt Nam phát hành theo mẫu thống nhất, và phải có dấu và xác nhận của Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực.

• ORB phải được ghi chép đầy đủ. Tất cả các hoạt động của buồng máy, làm hàng và dằn tàu, nếu được quy định, phải được ghi chép một cách rõ ràng và chính xác.

• Chủ tàu, Thuyền trưởng và các sỹ quan làm việc trên tàu cần lưu ý rằng, bên cạnh việc tàu phải có ORB là yêu cầu bắt buộc theo luật định, ORB còn là phương tiện có giá trị cung cấp bằng chứng về việc tàu tuân thủ các quy định về phòng ngừa ô nhiễm do dầu.

Page 6: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 4

• Danh mục toàn diện các hạng mục hoạt động của buồng máy, làm hàng và dằn tàu cần phải ghi chép trong ORB, nếu thích hợp, được đề cập tại Quy định 17, Phụ lục I của MARPOL 73/78. Các hạng mục hoạt động này được nhóm thành các nhóm hoạt động, mỗi nhóm được biểu thị bằng một mã chữ cái.

• Khi ghi chép ORB, ngày tháng, mã chữ cái và số hạng mục phải được ghi vào các cột thích hợp; và các chi tiết được yêu cầu phải được ghi theo thứ tự thời gian vào các phần trống (ghi chép các hoạt động).

• Đối với các tàu biển Việt Nam hoạt động trong nước, ORB phải được ghi bằng tiếng Việt; còn đối với các tàu hoạt động tuyến quốc tế, ORB phải được ghi bằng tiếng Anh.

• Sỹ quan chịu trách nhiệm phải ký và ghi ngày tháng vào phần ghi chép cho mỗi hoạt động đã hoàn thành. Mỗi trang đã được ghi chép hết của ORB phải có chữ ký xác nhận của Thuyền trưởng. Khi kết thúc mỗi hoạt động/ công việc liên quan thì cũng phải hoàn thành việc ghi chép một cách thích hợp vào ORB. Không chờ cho đến khi kết thúc một tuần hoặc kết thúc một chuyến hành trình mới thực hiện việc ghi chép ORB. Bằng cách này có thể tránh được các sai sót hoặc việc bỏ quên.

• Tất cả các ghi chép trong ORB phải được thực hiện bằng loại mực không thể tẩy được. Không được dùng bút chì để ghi ORB. Các ghi chép trong ORB nên viết bằng chữ in hoa. Trong trường hợp ghi sai, thì ngay lập tức phải gạch bỏ các chữ ghi sai bằng một nét kẻ đơn sao cho vẫn có thể đọc được các chữ ghi sai này. Sỹ quan chịu trách nhiệm cần ký xác nhận tại chỗ có các chữ ghi sai và ghi các nội dung đúng vào ngay sau phần ghi sai. Tuy nhiên, nếu lỗi ghi chép nghiêm trọng được phát hiện ở giai đoạn sau, thì cần phải có bằng chứng ở cùng thời điểm xảy ra việc ghi chép sai để chứng tỏ rằng ghi chép này là sai, và đó là lỗi do vô tình. Không được phép để các dòng trống toàn bộ giữa mỗi đoạn ghi chép.

• Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ quốc gia tham gia MARPOL 73/78 có thể kiểm tra ORB của tàu bất kỳ ghé vào cảng hoặc bến ngoài khơi của mình và có thể yêu cầu nộp bản

Page 7: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 5

sao của ORB, và có thể yêu cầu Thuyền trưởng của tàu chứng nhận rằng bản sao các nội dung ghi chép của ORB là xác thực. Bản sao bất kỳ được Thuyền trưởng chứng nhận là bản sao xác thực của các nội dung ghi chép trong ORB đều được chấp nhận là bằng chứng về sự việc được nêu trong ghi chép tại bất kỳ vụ xét xử theo pháp luật nào.

• Việc kiểm tra ORB và việc cấp bản sao được xác nhận của ORB cho Cơ quan có thẩm quyền nêu trên phải được thực hiện càng nhanh chóng càng tốt, tránh việc tàu bị làm chậm trễ một cách không thoả đáng.

• ORB phải được lưu giữ trong vòng 03 năm kể từ lần ghi chép cuối cùng.

• Trên tàu chỉ được phép có duy nhất một ORB chính thức đang được sử dụng. Không được phép sử dụng ORB dưới dạng các trang rời.

1.4 Trách nhiệm của công ty quản lý tàu và thuyền bộ a. Công ty quản lý tàu phải đảm bảo rằng:

• ORB được Chính quyền Hàng hải xác nhận và đóng dấu, nếu có quy định;

• ORB phải được lưu giữ trong vòng 03 năm kể từ lần ghi chép cuối cùng;

• Mỗi lần cán bộ công ty thực hiện việc kiểm tra trên tàu đều phải kiểm tra xác nhận ORB được ghi chép theo đúng quy định.

b. Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng:

• ORB được Chính quyền Hàng hải xác nhận và đóng dấu, nếu có quy định;

• ORB phải được lưu giữ trong vòng 03 năm kể từ lần ghi chép cuối cùng;

• Mỗi trang đã được ghi chép hết của ORB đều được Thuyền trưởng ghi ngày tháng và ký xác nhận;

• Nội dung của từng ghi chép trong ORB phù hợp với mẫu quy định tại Phụ chương III, Phụ lục I của MARPOL 73/78 và tương thích với các nhật ký khác của tàu;

• Thông báo ngay cho Máy trưởng khi tàu đi đến hoặc rời khỏi "Vùng đặc biệt" theo Quy định 1.11, Phụ lục I của MARPOL 73/78;

Page 8: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 6

• Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu (IOPP) và Phụ lục của giấy chứng nhận này (mẫu A hoặc B) có đầy đủ các thông tin theo quy định (các két và thể tích của chúng) như được nêu tại Mục 3.1 của Hướng dẫn này.

c. Sỹ quan máy được chỉ định phải đảm bảo rằng: • Tất cả các hoạt động theo Quy định 17, Phụ lục I của MARPOL

73/78 được ghi chép thích hợp trong ORB;

• Mỗi ghi chép đều phải đúng, theo mẫu được nêu tại Phụ chương III, Phụ lục I của MARPOL 73/78, được ghi thích hợp, tương thích với các nhật ký khác của tàu và được ký đầy đủ;

• Các tài liệu sau đây phải được xem xét thường xuyên và luôn có sẵn sàng:

-ORB được ghi chép đến ngày xem xét; -ORB cũ được lưu giữ trong vòng 03 năm kể từ lần ghi chép cuối cùng; -Sổ tay và giấy chứng nhận của thiết bị 15 ppm; -Sổ tay và giấy chứng nhận của thiết bị báo động và ngừng tự động của thiết bị 15 ppm.

• Hệ thống nước đáy tàu và đốt chất thải (đường ống, dây điện và các thiết bị) luôn ở trạng thái làm việc tốt, được giám sát và bảo quản đầy đủ.

Page 9: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 7

2 CÁC HẠNG MỤC ĐƯỢC GHI CHÉP 2.1 Lưu ý

• Phần dưới đây đưa ra danh mục toàn diện các hạng mục hoạt động buồng máy phải được ghi chép trong ORB, nếu thích hợp, phù hợp với Quy định 17, Phụ lục I của MARPOL 73/78.

• Các hạng mục hoạt động này được nhóm thành các nhóm hoạt động, mỗi nhóm được biểu thị bằng một mã chữ cái (từ A đến I). Các chữ cái tham chiếu này và các số thứ tự được sử dụng trong toàn bộ Hướng dẫn này.

• Khi thực hiện việc ghi chép ORB, ngày tháng, mã chữ cái hoạt động và số thứ tự của hạng mục phải được ghi vào cột thích hợp và các chi tiết được yêu cầu phải được ghi theo thứ tự thời gian vào cột "Ghi chép các hoạt động".

• Sỹ quan chịu trách nhiệm phải ký và ghi ngày tháng vào phần ghi chép cho mỗi hoạt động đã hoàn thành. Mỗi trang đã được ghi chép hết của ORB phải có chữ ký xác nhận của Thuyền trưởng.

• ORB bao gồm rất nhiều tham chiếu đến lượng dầu.

• Các hạn chế về độ chính xác của thiết bị đo mức két, sự biến đổi do nhiệt độ và các chất bám dính vào két có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của các chỉ số đo két. Cần phải lưu ý đến vấn đề này khi thực hiện việc ghi chép ORB.

• Các lưu ý và giải thích được in nghiêng.

2.2 Danh mục các hạng mục được ghi chép - giải thích và hướng dẫn List of items to be recorded – interpretation and clarification (A) Nhận nước dằn vào két dầu đốt hoặc vệ sinh két dầu đốt Ballasting or cleaning of fuel oil tanks 1. Tên các két được nhận nước dằn.

Identity of tank(s) ballasted. 2. Có được vệ sinh từ lần chứa dầu gần nhất hay không, nếu không thì ghi

loại dầu được chứa trong két trước đó. Ngày tháng vệ sinh lần cuối - tên thương mại, tỷ trọng và/hoặc độ nhớt của dầu. Whether cleaned since they last contained oil and, if not, type of oil previously carried. Date of last cleaning - oil commercial name, density and/or viscosity.

Page 10: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 8

3. Quá trình vệ sinh: Cleaning process:

.1 vị trí tàu và thời gian bắt đầu và hoàn thành công việc vệ sinh; position of ship and time at the start and completion of cleaning;

.2 tên các két trong đó một phương pháp nào đó được thực hiện (xúc rửa, rửa bằng hơi, rửa bằng các hoá chất; kiểu và lượng các hoá chất sử dụng, tính bằng mét khối); identify tank(s) in which one or another method has been employed (rinsing through, steaming, cleaning with chemicals; type and quantity of chemicals used, in cubic metres);

.3 nhận biết (tên) các két nước rửa được chuyển đến. identity of tank(s) into which cleaning water was transferred.

4. Nhận nước dằn: Ballasting: .1 vị trí tàu và thời gian bắt đầu và kết thúc việc nhận dằn;

position of ship and time at start and end of ballasting; .2 lượng nước dằn nếu các két không được làm sạch, mét khối.

quantity of ballast if tanks are not cleaned, in cubic metres; (B) Thải nước dằn bẩn hoặc nước rửa két từ các két dầu đốt nêu ở phần

(A) Discharge of dirty ballast or cleaning water from oil fuel tanks referred to under section (A)

5. Nhận biết (tên) các két. Identity of tank(s).

6. Vị trí của tàu lúc bắt đầu thải. Position of ship at start of discharge.

7. Vị trí của tàu lúc hoàn thành thải. Position of ship on completion of discharge.

8. Tốc độ tàu trong quá trình thải. Ship's speed(s) during discharge.

9. Phương pháp thải: Method of discharge: .1 qua thiết bị 15 ppm;

through 15 ppm equipment;

Page 11: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 9

.2 tới phương tiện tiếp nhận. to reception facilities.

10. Khối lượng thải, mét khối. Quantity discharged, in cubic metres.

(C) Thu gom và thải dầu cặn (cặn dầu và dầu thải) Collection and disposal of oil residues (sludge and other residues)

11. Thu gom dầu cặn Collection of oil residues Lượng dầu cặn (cặn dầu và dầu thải) được giữ lại trên tàu. Lượng dầu này phải được ghi hàng tuần1: (Điều này nghĩa là lượng dầu cặn phải được ghi 1 lần trong 1 tuần ngay cả trường hợp chuyến đi kéo dài hơn 1 tuần) Quantities of oil residues (sludge and other oil residues) retained on board. The quantity should be recorded weekly1: (This means that the quantity must be recorded once a week even if the voyage lasts more than one week) .1 nhận biết (tên) các két

identity of tank(s) .2 thể tích các két, mét khối

capacity of tank(s), in cubic metres .3 tổng lượng dầu cặn được giữ lại, mét khối;

total quantity of retention, in cubic metres;

(1 Chỉ các két liệt kê ở hạng mục 3.1 của mẫu A và B của Phụ bản Giấy chứng nhận IOPP được sử dụng để chứa dầu cặn. Tanks listed in item 3.1 of Form A and B of the Supplement to the IOPP Certificate used for sludge.)

12. Các phương pháp thải dầu cặn Methods of disposal of residue Nêu rõ lượng dầu cặn được thải, các két được vét và lượng dầu cặn được giữ lại, mét khối: State quantity of oil residues disposed of, the tank(s) emptied and the quantity of contents retained in cubic metres: .1 tới phương tiện tiếp nhận (tên cảng)2;

to reception facilities (identify port)2;

Page 12: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 10

.2 chuyển tới các két khác (nêu rõ tên các két và tổng lượng dầu cặn ở trong các két đó);

transferred to another (other) tank(s) (indicate tank(s) and the total content of tank(s));

.3 đốt bằng thiết bị đốt dầu cặn (nêu rõ tổng thời gian hoạt động của thiết bị đốt dầu cặn);

incinerated (indicate total time of operation);

.4 phương pháp khác (nêu phương pháp đó).

other method (state which).

(2 Thuyền trưởng của tàu phải nhận được từ người điều hành phương tiện tiếp nhận, kể cả các sà lan và xe tải tiếp nhận, một biên lai hoặc giấy chứng nhận nêu chi tiết về khối lượng nước rửa két, nước dằn bẩn, cặn hoặc hỗn hợp dầu được chuyển tới phương tiện tiếp nhận cùng với thời gian và ngày chuyển. Biên lai hoặc hoặc giấy chứng nhận này, nếu đính kèm ORB, có thể trợ giúp cho Thuyền trưởng trong việc chứng minh rằng tàu không liên quan tới một vụ ô nhiễm nào đó. Biên lai hoặc giấy chứng nhận phải được giữ cùng với ORB.

Ship’s masters should obtain from the operator of the reception facilities, which includes barges and tank trucks, a receipt or certificate detailing the quantity of tank washings, dirty ballast, residues or oily mixtures transferred, together with the time and date of the transfer. This receipt or certificate, if attached to the Oil Record Book Part I, may aid the master of the ship in proving that his ship was not involved in an alleged pollution incident. The receipt or certificate should be kept together with the Oil Record Book Part I.)

(D) Xả ra mạn không tự động hoặc thải bằng cách khác đối với nước đáy tàu tích tụ trong buồng máy Non-automatic discharge overboard or disposal otherwise of bilge water which has accumulated in machinery spaces

Nước đáy tàu tích tụ trong buồng máy là do các đệm kín nước của các bơm, ống bao trục bị rò rỉ; các đường ống/ bích nối/ đầu nối của các hệ thống dầu đốt, nước biển, nước ngọt, nước nồi hơi, ... bị rò rỉ. Lượng nước đáy tàu tích tụ dự kiến trong buồng máy phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố (điều kiện buồng máy, điều kiện bảo quản, bảo dưỡng, năng lực của thuyền viên, tuổi tàu, ...). Lượng nước tạo ra trong một ngày có thể được ước tính như sau:

Page 13: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 11

Tàu có GT 40 - 3000: 0,5 m3 Tàu có GT 3000 - 5000: 1,5 m3 Tàu có GT 5000 - 7000: 2,5 m3 Tàu có GT 7000 - 10000: 4,0 m3 Tàu có GT trên 10000: 6,0 m3 Đối với tàu có ống bao trục được bôi trơn bằng dầu, các trị số nêu trên có thể giảm bớt 50%. Bilge water is originating from leaking water seals of pumps, stern tube, leaking pipes/flanges of fuel oil, steam, sea water, fresh water, boiler water systems. The anticipated quantity depends on many factors (ER condition and maintenance, crew competence, age of vessel, etc.). Guidance on daily bilge water quantity can be reported as: 0.5 m3 for 40-3000 GT 1.5 m3 for 3000-5000 GT 2.5 m3 for 5000-7000 GT 4.0 m3 for 7000-10000 GT 6.0 m3 for above 10000 GT For oil sealed stern tube these values should be reduced by 50%.

13. Lượng xả hoặc thải, tính bằng mét khối3. Quantity discharged or disposed of, in cubic metres3.

14. Thời gian xả hoặc thải (bắt đầu và dừng). Time of discharge or disposal (start and stop).

15. Phương pháp xả hoặc thải: Method of discharge or disposal: .1 qua thiết bị 15 ppm (nêu rõ vị trí khi bắt đầu và dừng);

through 15 ppm equipment (state position at start and end); .2 tới thiết bị tiếp nhận (tên cảng)4;

to reception facilities (identify port)4; .3 chuyển tới két lắng hoặc két giữ nước đáy tàu (nêu rõ tên các két;

khối lượng giữ lại trong các két, tính bằng mét khối). transfer to slop tank or holding tank (indicate tank(s); state quantity retained in tank(s), in cubic metres).

Page 14: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 12

(3 Trong trường hợp xả hoặc thải nước đáy tàu từ các két giữ nước đáy tàu, ghi rõ tên và thể tích két của các két giữ nước đáy tàu và lượng còn lại trong két giữ nước đáy tàu.

In case of discharge or disposal of bilge water from holding tank(s), state identity and capacity of holding tank(s) and quantity retained in holding tank.

4 Thuyền trưởng của tàu phải nhận được từ người điều hành phương tiện tiếp nhận, kể cả các sà lan và xe tải tiếp nhận, một biên lai hoặc giấy chứng nhận nêu chi tiết về khối lượng nước rửa két, nước dằn bẩn, cặn hoặc hỗn hợp dầu được chuyển tới phương tiện tiếp nhận cùng với thời gian và ngày chuyển. Biên lai hoặc hoặc giấy chứng nhận này, nếu đính kèm ORB, có thể trợ giúp cho Thuyền trưởng trong việc chứng minh rằng tàu không liên quan tới một vụ ô nhiễm nào đó. Biên lai hoặc giấy chứng nhận phải được giữ cùng với ORB.

Ship’s masters should obtain from the operator of the reception facilities, which includes barges and tank trucks, a receipt or certificate detailing the quantity of tank washings, dirty ballast, residues or oily mixtures transferred, together with the time and date of the transfer. This receipt or certificate, if attached to the Oil Record Book Part I, may aid the master of the ship in proving that his ship was not involved in an alleged pollution incident. The receipt or certificate should be kept together with the Oil Record Book Part I.)

(E) Xả ra mạn tự động hoặc thải bằng cách khác đối với nước đáy tàu tích tụ trong buồng máy

Automatic discharge overboard or disposal otherwise of bilge water which has accumulated in machinery spaces Phần này đề cập đến các hệ thống hút khô nước đáy tàu có các rơ le nổi tại các hố hút khô nước đáy tàu kích hoạt tự động việc chuyển nước đáy tàu vào két giữ nước đáy tàu hoặc có các rơ le nổi ở két giữ nước đáy tàu kích hoạt tự động việc xả nước đáy tàu qua thiết bị 15 ppm. Khi các hệ thống như vậy được sử dụng có thể dẫn đến việc xả nước đáy tàu không được giám sát. Nước đáy tàu thông thường được xả theo D15 thông qua thiết bị 15ppm. This section refers to the bilge systems with floater switches in the bilge wells activating "automatic" bilge water transfer to the bilge water holding tank or with floater switches in the bilge water holding tank activating "automatic" bilge water discharge overboard-through the 15 ppm equipment.

Page 15: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 13

When these systems are used it could result in un-monitored discharge of the bilges. Bilges are normallly emptied under D15 through the 15 ppm equipment.

16. Thời gian và vị trí của tàu khi đưa hệ thống vào chế độ tự động hoạt động để xả ra mạn, qua thiết bị 15 ppm.

Time and position of ship at which the system has been put into automatic mode of operation for discharge overboard, through 15 ppm equipment.

17. Thời gian đưa hệ thống vào hoạt động ở chế độ tự động chuyển nước đáy tàu tới két giữ nước đáy tàu (tên két).

Time when the system has been put into automatic mode of operation for transfer of bilge water to holding tank (identify tank).

18. Thời gian đưa hệ thống về chế độ hoạt động bằng tay. Time when the system has been put into manual operation.

(F) Trạng thái của thiết bị lọc dầu Condition of oil filtering equipment 19. Thời gian hệ thống bị hư hỏng5.

Time of system failure5.

20. Thời gian khi hệ thống được làm cho hoạt động trở lại.

Time when system has been made operational.

21. Nguyên nhân gây hư hỏng.

Reasons for failure.

(5 Trạng thái của thiết bị lọc dầu cũng bao gồm thiết bị báo động và ngừng tự động, nếu có.)

The condition of the oil filtering equipment covers also the alarm and automatic stopping devices, if applicable.)

(G) Việc xả ngẫu nhiên hoặc xả ngoại lệ khác dầu ra biển

Accidental or other exceptional discharges of oil 22. Thời gian xảy ra việc xả.

Time of occurrence. 23. Địa điểm hoặc vị trí của tàu lúc xảy ra việc xả. Place or position of ship at time of occurrence.

Page 16: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 14

24. Khối lượng gần đúng và loại dầu bị xả. Approximate quantity and type of oil. 25. Hoàn cảnh xả hoặc thoát dầu, nguyên nhân và các lưu ý chung. Circumstances of discharge or escape, the reasons therefore and general

remarks.

(H) Nhận dầu đốt hoặc hoặc dầu bôi trơn dạng xô Bunkering of fuel oil or bulk lubricating oil 26. Nhận dầu Bunkering

.1 Nơi nhận. Place of bunkering. .2 Thời gian nhận. Time of bunkering. .3 Loại và khối lượng dầu đốt và tên các két (nêu rõ lượng bổ sung, tính

bằng tấn, và tổng lượng dầu trong két). Type and quantity of fuel oil and identity of tank(s) (state quantity

added, in tonnes, and total content of tank(s)). .4 Loại và khối lượng dầu bôi trơn và tên các két (nêu rõ lượng bổ sung,

tính bằng tấn, và tổng lượng dầu két). Type and quantity of lubricating oil and identity of tank(s) (state

quantity added, in tonnes, and total content of tank(s)).

(I) Qui trình hoạt động bổ sung và các lưu ý chung Additional operational procedures and general remarks Mục 5 đưa ra các ví dụ chi tiết về các hoạt động liên quan được ghi chép trong ORB và các khuyến nghị đối với các ví dụ này.

Page 17: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 15

3 CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý 3.1 Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu (IOPP) 3.1.1 Phụ lục của Giấy chứng nhận IOPP

Mẫu A được cấp cho các tàu không phải là tàu chở dầu. Mẫu B được cấp cho các tàu chở dầu. (Các số thứ tự nêu dưới đây tham chiếu đến các mẫu này)

• Sản lượng lớn nhất của thiết bị 15 ppm được nêu ở mục 2.5 và phải được đối chiếu với sổ tay của nhà sản xuất và giấy chứng nhận kiểu của thiết bị;

• Các két dầu cặn được nêu ở mục 3.1. Tất cả các két bao gồm két dầu cặn của thiết bị đốt dầu cặn, két dầu cặn của máy lọc dầu HFO/DO/LO, két gom dầu bôi trơn thải ... phải được ghi đầy đủ;

• Các két chứa nước đáy tàu lẫn dầu được nêu ở mục 3.3 trừ khi việc không áp dụng Quy định 14 là hợp lệ (mục 2.5.2);

• Sản lượng của thiết bị đốt dầu cặn được nêu ở mục 3.2.1 và phải được đối chiếu với sổ tay của nhà sản xuất và giấy chứng nhận kiểu của thiết bị;

• Nếu tàu có nồi hơi phụ để đốt dầu cặn, phải đánh dấu vào mục 3.2.2 và điều này phải được đối chiếu với sổ tay của đầu đốt nồi hơi và hệ thống đường ống.

3.2 Việc thu gom dầu cặn - việc đốt dầu cặn 3.2.1 C11.1: Ghi khi kết thúc chuyến đi, tổng lượng dầu cặn được giữ lại trên

tàu. Lượng dầu cặn trên tàu = Lượng dầu cặn tạo ra - (Lượng dầu cặn được đốt bởi thiết bị đốt dầu cặn và/hoặc nồi hơi phụ có thể đốt dầu cặn).

3.2.2 Lượng dầu cặn hàng ngày từ các máy lọc dầu = (0,008 đến 0,01) x Lượng tiêu thụ HFO + 0,005 x Lượng tiêu thụ DO.

3.2.3 Dầu cặn từ các két HFO khoảng 15 lít/ 1000 kW mỗi ngày. 3.2.4 Dầu cặn từ thiết bị 15 ppm. 3.2.5 C12.3: Dầu cặn được đốt bằng thiết bị đốt dầu cặn: Sản lượng của thiết

bị đốt dầu cặn theo Giấy chứng nhận IOPP, mẫu A hoặc B, mục 3.2.1. 3.2.6 C12.4: Dầu cặn được đốt bằng nồi hơi phụ chỉ trong trường hợp Giấy

chứng nhận IOPP, mẫu A hoặc B, mục 3.2.2 được đánh dấu thích hợp.

Page 18: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 16

3.3 Lưu ý trước khi tàu vào cảng 3.3.1 ORB phải:

• Có dấu và xác nhận của Chính quyền Hàng hải, nếu có yêu cầu;

• Sẵn sàng ở trên tàu, bao gồm cả các ORB đã sử dụng hết phải được lưu giữ trong thời gian 3 năm;

• Được ghi chép và ký xác nhận đầy đủ đến ngày tàu vào cảng. 3.3.2 Các van hút khô nước đáy tàu ở buồng máy/ van xả ra mạn được khoá/

niêm phong. 3.3.3 Vệ sinh sạch sẽ phin lọc; kiểm tra phin lọc dự trữ của thiết bị 15 ppm. 3.3.4 Thử van 3 ngả của thiết bị 15 ppm. 3.3.5 Thử thiết bị đốt dầu cặn - tất cả các sỹ quan máy đều phải thành thạo với

thiết bị này. 3.3.7 Tàu có bích nối quốc tế để thải dầu cặn ở trạng thái tốt. 3.3.8 Trên tàu có sẵn sàng các giấy chứng nhận của thiết bị 15 ppm, thiết bị

báo động và dừng thải tự động, thiết bị đốt dầu cặn, nếu thích hợp.

Page 19: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 17

4 CÁC VÍ DỤ CHI TIẾT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN 4.1 Nhận nước dằn vào két dầu đốt hoặc vệ sinh két dầu đốt Ballasting or cleaning of fuel oil tanks 4.2 Nhận dầu đốt Fuel Bunkering 4.3 Nhận dầu bôi trơn ở dạng xô Lubricating Oil Bulkering in Bulk 4.4 Xả nước đáy tàu buồng máy qua thiết bị 15 ppm Engine Room Bilges Discharge Overboard through the 15 ppm

equipment 4.5 Xả nước đáy tàu buồng máy giữ trong két giữ nước đáy tàu qua

thiết bị 15 ppm Bilge Water from Bilge Water Holding Tank Discharge overboard

through the 15 ppm equipment 4.6 Thu gom nước đáy tàu buồng máy vào két giữ nước đáy tàu Bilge Water Collection in Bilge Water Holding Tanks 4.7 Chuyển nước đáy tàu buồng máy từ két giữ nước đáy tàu lên

phương tiện tiếp nhận Delivery of Bilge Water from Bilge Water Holding tank to reception facilities

4.8 Thu gom dầu cặn Sludge Collection 4.9 Chuyển dầu cặn từ két dầu cặn của máy lọc dầu đến két dầu cặn

chính Sludge Transfer from Purifiers Sludge Tank to Main Sludge Tank 4.10 Thải dầu cặn lên phương tiện tiếp nhận Sludge Disposal to Reception Facilities 4.11 Chuyển dầu đã sử dụng đến két dầu cặn Used oils transfer to Sludge Tank 4.12 Thiết bị 15 ppm/ thiết bị đo hàm lượng dầu bị hỏng 15 ppm Equipment/ Oil Content Meter Failure 4.13 Đốt dầu cặn bằng thiết bị đốt dầu cặn Sludge Incineration 4.14 Dầu cặn/ dầu thải được giữ lại trên tàu Oil Residues/ Sludge reatined on board 4.15 Rút khô nước từ két sang két khác Draining water from tank into another tank 4.16 Xả tự động nước đáy tàu buồng máy qua mạn tàu Bilge Water automatic discharge overboard

Các lưu ý và giải thích được in nghiêng.

Page 20: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 18

4.1 Nhận nước dằn vào két dầu đốt hoặc vệ sinh két dầu đốt Ballasting or cleaning of fuel oil tanks

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 A 1 NO. 5 DB (P&S) FO TANK

2 YES

3.1 POSITION AT START xx0yy' N; xx0yy' E; 03: 05 HRS POSITION AT END xx0yy' N; xx0yy' E; 05: 30 HRS

3.2 NO. 5 DB (P&S) FO TANK, RINSING THROUGH

3.3 COLLECTING TANK

4.1 POSITION AT START xx0yy' N; xx0yy' E; 05: 30 HRS POSITION AT END xx0yy' N; xx0yy' E; 09: 50 HRS

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

4.2 Nhận dầu đốt Fuel Bunkering

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 H 26.1 HAIPHONG

26.2 STARTED 07: 20/ FINISHED 08: 00

26.3 25.0 TONNES MDO TO NO. 1 (P) DO TANK. SPECIFIC GRAVITY AT 150C = 0.8520 g/lt. VISCOSITY AT 400C - 2.5 cSt. TOTAL IN NO. 1 (P) DO TANK 30.25 TONNES.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Page 21: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 19

4.3 Nhận dầu bôi trơn ở dạng xô Lubricating Oil Bulkering in Bulk

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 H 26.1 HAIPHONG

26.2 STARTED 07: 20/ FINISHED 08: 00

26.4 15.0 TONNES LUB OIL SAE 30 TO NO. 2 LUB OIL TANK TOTAL QUANTITY IN NO. 2 LUB OIL TANK 18.50 TONNES

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: không ghi việc nhận dầu bôi trơn chứa trong các thùng rời vào ORB. Note: Bunkering of lubricating oil in drums is not entered in the ORB.

Page 22: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 20

4.4 Xả nước đáy tàu buồng máy qua thiết bị 15 ppm Engine Room Bilges Discharge Overboard through the 15 ppm

equipment

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 D 13 4 m3

14 STARTED 08: 00/ FINISHED 12: 00

15.1 THROUGH 15 ppm EQUIPMENT POSITION AT START xx0yy' N; xx0yy' E POSITION AT END xx0yy' N; xx0yy' E

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Nếu trong quá trình hoạt động của thiết bị 15 ppm, van thu gom dầu

cặn được mở và dầu cặn thu được từ hoạt động của thiết bị 15 ppm được chuyển về két dầu cặn, thì phải ghi như sau vào ORB.

Note: If during operation of the 15 ppm equipment, the sludge collecting valve has been activated and the collected sludge has been turned into the sludge tank, the following entry has to be carried out in the ORB.

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 C 11.1 SLUDGE TANK

11.2 1.5 m3

11.3 0.20 m3 FROM 15 ppm EQUIPMENT OPERATION. TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN TANK 0.8 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Page 23: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 21

4.5 Xả nước đáy tàu buồng máy giữ trong két giữ nước đáy tàu qua thiết bị 15 ppm

Bilge Water from Bilge Water Holding Tank Discharge overboard through the 15 ppm equipment

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 D 13 4 m3 FROM BILGE WATER HOLDING TANK.

14 STARTED 08: 00/ FINISHED 12: 00

15.1 THROUGH 15 ppm EQUIPMENT POSITION AT START xx0yy' N; xx0yy' E POSITION AT END xx0yy' N; xx0yy' E

20/01/2007 C 11.1 SLUDGE TANK

11.2 1.5 m3

11.3 0.20 m3 FROM 15 ppm EQUIPMENT OPERATION. TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN TANK 0.8 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

4.6 Thu gom nước đáy tàu buồng máy vào két giữ nước đáy tàu Bilge Water Collection in Bilge Water Holding Tanks

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 D 13 1.5 m3

14 STARTED 08: 00/ FINISHED 08: 30

15.3 TRANSFER TO BILGE WATER HOLDING TANK OF CAPACITY 4 m3. TOTAL QUANTITY RETAINED IN THE TANK 3 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Page 24: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 22

4.7 Chuyển nước đáy tàu buồng máy từ két giữ nước đáy tàu lên phương tiện tiếp nhận Delivery of Bilge Water from Bilge Water Holding tank to reception facilities

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 D 13 4 m3 FROM BILGE WATER HOLDING TANK.

14 STARTED 08: 00/ FINISHED 9: 00

15.2 TO RECEPTION FACILITIES OF HAIPHONG PORT. RECEIPT NO. 0067X/HP06

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Nếu tàu được miễn trang bị thiết bị 15 ppm thì phải có két chứa nước

đáy tàu buồng máy như thông tin được ghi trong Giấy chứng nhận IOPP, nước từ két chứa nước đáy tàu buồng máy phải được chuyển lên phương tiện tiếp nhận.

Thuyền trưởng phải yêu cầu phương tiện tiếp nhận cấp giấy biên nhận nêu rõ lượng nước đáy tàu buồng máy đã chuyển lên phương tiện tiếp nhận, ngày và giờ thực hiện công việc này. Giấy biên nhận nói trên phải được đính kèm ORB.

Note: Vessels for which the requirement for installation of 15 ppm equipment is waived should have only bilge water holding tank and, as per note recorded in IOPP certificate, dispose of oily bilge water to shore facilities during dedicated days. The Master should request receipt from the reception facilities stating quantity of bilge water disposed of, date and time. The receipt should be attached to the ORB.

Page 25: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 23

4.8 Thu gom dầu cặn Sludge Collection

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 C 11.1 DL SLUDGE TANK

11.2 0.8 m3

11.3 0.4 m3 SLUDGE TO SLUDGE TANK TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN TANK 0.6 m3

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A

hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP. Phải thực hiện việc ghi chép này khi kết thúc chuyến hành trình, nhưng

tối thiểu phải thực hiện một tuần một lần. Lượng dự kiến hàng ngày là 0,8% lượng dầu HFO tiêu thụ mỗi ngày và

0,5% lượng dầu DO tiêu thụ mỗi ngày. Note: The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks

recorded in IOPP supplement Form A or Form B. This record should be kept at least at the end of each voyage but not

more than once per week. Anticipated quantity will be 0.8% of HFO daily consumption plus 0.5%

DO daily consumption.

Page 26: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 24

4.9 Chuyển dầu cặn từ két dầu cặn của máy lọc dầu đến két dầu cặn chính

Sludge Transfer from Purifiers Sludge Tank to Main Sludge Tank

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

20/01/2007 C 12.2 0.60 m3 TRANSFERED FROM DL SLUDGE TANK OF CAPACITY 0.8 m3 TO SLUDGE TANK OF CAPACITY 2.5 m3 TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN DL SLUDGE TANK 0 m3. TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN SLUDGE TANK 1.5 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A

hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP. Note: The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks

recorded in IOPP supplement Form A or Form B.

Page 27: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 25

4.10 Thải dầu cặn lên phương tiện tiếp nhận Sludge Disposal to Reception Facilities

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

15/02/2007 C 12.1 1.4 m3 DELIVERED TO RECEPTION FACILITY OF HAIPHONG PORT FROM SLUDGE TANK OF CAPACITY 1.5 m3 RECEIPT NO. 6789X/06HP QUANTITY OF RETENTION IN TANK 0 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A

hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP. Thuyền trưởng phải yêu cầu phương tiện tiếp nhận cấp giấy biên nhận

nêu rõ lượng dầu cặn đã chuyển lên phương tiện tiếp nhận, ngày và giờ thực hiện công việc này. Giấy biên nhận nói trên phải được đính kèm ORB.

Note: The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks recorded in IOPP supplement Form A or Form B. The Master should request receipt from the reception facilities stating quantity of sludge disposed of, date and time. The receipt should be attached to the ORB

Page 28: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 26

4.11 Chuyển dầu đã sử dụng đến két dầu cặn Used oils transfer to Sludge Tank

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

15/02/2007 C 11.1 SLUDGE TANK

11.2 2.5 m3

12.3 0.3 m3 USED LUB OIL TRANSFERRED TO SLUDGE TANK. TOTAL QUANTITY OF RETENTION IN TANK 1.2 m3

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A

hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP. Note: The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks

recorded in IOPP supplement Form A or Form B. 4.12 Thiết bị 15 ppm/ thiết bị đo hàm lượng dầu bị hỏng 15 ppm Equipment/ Oil Content Meter Failure

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

15/02/2007 F 19 AT 16: 00 HRS LOCAL TIME THE 15 ppm EQUIPMENT FAILED.

20 AT 21: 00 HRS LOCAL TIME THE 15 ppm HAS BEEN MADE OPERATIONAL

21 FAILURE OF THE ELECTRIC MOTOR

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Nếu thiết bị không được sửa chữa phục hồi trong cùng ngày bị hư hỏng,

thì phải tiếp tục ghi mã F (Trạng thái của thiết bị lọc dầu), sử dụng mã F21 và F22 vào ngày thiết bị được sửa chữa phục hồi.

Note: If the failure is not rectified at the same day, code F (Condition of the Oil Filtering Equipment) is being entered the day of rectification using code F21 and F22.

Page 29: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 27

4.13 Đốt dầu cặn bằng thiết bị đốt dầu cặn Sludge Incineration

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

15/02/2007 C 12.3 0.20 m3 FROM SLUDGE TANK OF CAPACITY 1.5 m3

INCINERATED. TOTAL TIME OF INCINERATION 4 HOURS. QUANTITY OF RETENTION IN TANK 0.6 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Lượng dầu cặn được đốt bằng thiết bị đốt dầu cặn được tính bằng sản

lượng của thiết bị đốt dầu cặn nhân với thời gian đốt. Việc đốt dầu cặn bằng thiết bị đốt dầu cặn chỉ được phép khi mục 3.2.1

của mẫu A hoặc B của Giấy chứng nhận IOPP được đánh dấu thích hợp. Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP.

Note: The quantity recorded as incinerated should be equal to the capacity of the incinerator multiplied by the operation.

Sludge incineration is permitted only if paragraph 3.2.1 of IOPP supplement Form A or Form B is duly marked. The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks recorded in IOPP supplement Form A or Form B.

Page 30: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 28

4.14 Dầu cặn/ dầu thải được giữ lại trên tàu Oil Residues/ Sludge reatined on board

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

28/02/2007 C 11.1 FUEL OIL SLUDGE TANK NO. 1 INCINERATOR SETTLING TANK NO. 2 DIRTY OIL TANK NO. 6

11.2 FUEL OIL SLUDGE TANK NO. 1: 9.5 m3

INCINERATOR SETTLING TANK NO. 2: 5.0 m3

DIRTY OIL TANK NO. 6: 7.0 M3

11.3 FUEL OIL SLUDGE TANK NO. 1: 5.5 m3 INCINERATOR SETTLING TANK NO. 2: 3.35 m3 DIRTY OIL TANK NO. 6: 4.5 M3

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Lưu ý: Các két dầu cặn được ghi ở đây phải giống như các két ghi trong mẫu A

hoặc mẫu B của Giấy chứng nhận IOPP. Phải thực hiện việc ghi chép này khi kết thúc chuyến hành trình, nhưng

tối thiểu phải thực hiện một tuần một lần. Note: The sludge tanks recorded here should be exactly the same as the tanks

recorded in IOPP supplement Form A or Form B. This record should be kept at least at the end of each voyage but not

more than once per week. 4.15 Rút khô nước từ két sang két khác Draining water from tank into another tank

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

28/02/2007 C 12.2 2.0 m3 WATER FROM SLUDGE TANK TO BILGE HOLDING TANK OF CAPACITY 8.5 m3. QUANTITY OF RETENTION IN BILGE HOLDING TANK 4.6 m3.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Page 31: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 29

4.16 Xả tự động nước đáy tàu buồng máy qua mạn tàu Bilge Water automatic discharge overboard

DATE CODE (LETTER)

ITEM (NUMBER)

RECORD OF OPERATIONS/SIGNATURE OF OFFICER IN CHARGE

01/03/2007 E 16 16: 00 HRS LOCAL TIME AT POSITION xx0yy' N; xx0yy' E.

18 20: 00 HRS LOCAL TIME STOP.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

03/03/2007 E 17 17: 00 HRS LOCAL TIME TO BILGE HOLDING TANK NO. 11.

18 21: 30 HRS LOCAL TIME STOP.

(Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm) (Signature of Responsible Officer)

Page 32: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 30

5. PHỤ LỤC Các Quy định 1, 4, 15, 17, và 38, Phụ lục I của Công ước MARPOL 73/78 đưa ra các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm do dầu trong hoạt động. Phần dưới đây được trích từ Ấn phẩm hợp nhất 2006 của Công ước MARPOL 73/78.

MARPOL PHò LòC I

CŸc qui ½Ùnh vË phÝng ng÷a á nhiÍm do d·u Qui ½Ùnh 1

‡Ùnh nghØa

Trong Phò lòc n¡y:

...

11 Vïng ½´c biÎt l¡ vïng biÌn, nçi ½õìc th÷a nhºn do nhùng lû do kþ thuºt liÅn quan ½Æn ½iËu kiÎn h¨i dõçng hàc v¡ sinh thŸi cða nÜ v¡ tèi ½´c ½iÌm giao tháng cða nÜ, m¡ yÅu c·u Ÿp dòng cŸc phõçng phŸp ½´c biÎt b°t buæc ½Ì phÝng ng÷a á nhiÍm biÌn do d·u.

Trong Phò lòc n¡y, cŸc vïng ½´c biÎt ½õìc ½Ùnh nghØa nhõ sau:

.1 Vïng biÌn ‡Ùa Trung H¨i l¡ b¨n thµn ‡Ùa Trung H¨i kÌ c¨ cŸc vÙnh v¡ cŸc biÌn trong ½Ü ½õìc gièi h−n vèi BiÌn ‡en bêi vØ tuyÆn 41o B°c, ê phÏa tµy bêi kinh tuyÆn 005o36’ Tµy ½i qua eo Gibraltar.

.2 Vïng BiÌn Ban TÏch l¡ b¨n thµn BiÌn Ban TÏch cïng vèi vÙnh Bothnia, vÙnh Ph·n Lan v¡ cøa biÌn ½i v¡o BiÌn Ban TÏch ½õìc gièi h−n bêi vØ tuyÆn 57o44,8’ B°c cða mñi Skaw ê eo Skagerrak.

.3 Vïng BiÌn ‡en l¡ b¨n thµn BiÌn ‡en ½õìc gièi h−n ê phÏa ‡Ùa Trung H¨i bêi vØ tuyÆn 41o B°c.

.4 Vïng BiÌn ‡Þ l¡ b¨n thµn BiÌn ‡Þ kÌ c¨ cŸc vÙnh Suez v¡ Aqaba, ê phÏa nam ½õìc gièi h−n bêi ½õéng th²ng ½i qua Ras si Ane (12o28,5’ vØ B°c, 43o19,6’ kinh ‡áng) v¡ Husn Murad (12o40,4’ vØ B°c, 43o30,2’ kinh ‡áng).

.5 Vïng VÙnh l¡ vïng n±m ê phÏa Tµy-B°c ½õéng th²ng ½i qua Ras al Hadd (22o30’ vØ B°c v¡ 59o48’ kinh ‡áng) v¡ Ras Al Fasteh (25o04’ vØ B°c v¡ 61o25’ kinh ‡áng).

.6 Vïng vÙnh Aden l¡ ph·n cða vÙnh Aden n±m giùa BiÌn ‡Þ v¡ BiÌn Arabian ½õìc gièi h−n ê phÏa tµy b±ng ½õéng th²ng ½i qua Ras si Ane (12o28,5’ vØ B°c, 43o19,6’ kinh ‡áng) v¡ Husn Murad (12o40,4’ vØ B°c, 43o30,2’ kinh ‡áng), v¡ ê phÏa ‡áng b±ng ½õéng th²ng ½i qua Ras Asir (11o50’ vØ B°c, 51o16,9’ kinh ‡áng) v¡ Ras Fartak (15o35’ vØ B°c, 52o13,8’ kinh ‡áng).

.7 Vïng biÌn Nam Cúc l¡ vïng biÌn phÏa nam vØ tuyÆn 60o Nam.

.8 Vïng biÌn Tµy-B°c µu bao gãm BiÌn B°c v¡ cŸc vïng lµn cºn, BiÌn Ailen v¡ cŸc vïng lµn cºn, BiÌn Celtic, eo M¯ngxç v¡ cŸc vïng lµn cºn v¡ mæt ph·n biÌn ‡áng-B°c ‡−i Tµy dõçng tiÆp giŸp trúc tiÆp vèi phÏa tµy Ailen. Vïng ½õìc bao bêi ½õéng nâi giùa cŸc ½iÌm sau:

Page 33: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 31

5. APPENDIX

MARPOL 73/78 Annex 1, Regulation 4, 15, 17, and 38 - Requirements for control of operational pollution. The following parts are extracted from Consolidated Edition 2006 of MARPOL 73/78.

MARPOL Annex I REGULATIONS FOR THE PREVENTION OF POLLUTION BY OIL Regulation 1 Definitions For the purpose of this Annex: .... 11 Special area means a sea area where for recognized technical reasons in relation to its oceanographical and ecological condition and to the particular character of its traffic the adoption of special mandatory methods for the prevention of sea pollution by oil is required. For the purposes of this Annex, the special areas are defined as follows:

.1 the Mediterranean Sea area means the Mediterranean Sea proper including the gulfs and seas therein with the boundary between the Mediterranean and the Black Sea constituted by the 41° N parallel and bounded to the west by the Straits of Gibraltar at the meridian of 005°36' W;

.2 the Baltic Sea area means the Baltic Sea proper with the Gulf of Bothnia, the Gulf of Finland and the entrance to the Baltic Sea bounded by the parallel of the Skaw in the Skagerrak at 57°44.8' N;

.3 the Black Sea area means the Black Sea proper with the boundary between the Mediterranean Sea and the Black Sea constituted by the parallel 41° N;

.4 the Red Sea area means the Red Sea proper including the Gulfs of Suez and Aqaba bounded at the south by the rhumb line between Ras si Ane (12°28.5' N, 043°19.6' E) and Husn Murad (12°40.4' N, 043°30.2' E);

.5 the Gulfs area means the sea area located north-west of the rhumb line between Ras al Hadd (22°30' N, 059°48' E) and Ras al Fasteh (25°04' N, 061° 25' E);

.6 the Gulf of Aden area means that part of the Gulf of Aden between the Red Sea and the Arabian Sea bounded to the west by the rhumb line between Ras si Ane (12°28.5'N, 043°19.6' E) and Husn Murad (12°40.4' N, 043°30.2' E) and to the east by the rhumb line between Ras Asir (11°50' N, 051°16.9' E) and the Ras Fartak (15°35' N, 052°13.8' E);

.7 the Antarctic area means the sea area south of latitude 60°S; and

.8 the North West European waters include the North Sea and its approaches, the Irish Sea and its approaches, the Celtic Sea, the English Channel and its approaches and part of the North East Atlantic immediately to the west of Ireland. The area is bounded by lines joining the following points:

Page 34: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 32

48o27’ B°c trÅn bé biÌn PhŸp; 48o27’ B°c; 6o25’ ‡áng; 49o52’ B°c; 7o44’ ‡áng; 50o30’ B°c; 12o ‡áng; 56o30’ B°c; 12o ‡áng; 62o B°c; 3o ‡áng; 62o B°c trÅn bé biÌn Na Uy; 57o44,8’ B°c trÅn bé biÌn ‡an M−ch v¡ Thòy ‡iÌn.

.9 Vïng biÌn Oman cða BiÌn Arºp l¡ vïng biÌn ½õìc bao bêi ½õéng nâi giùa cŸc ½iÌm sau:

22o 30.00' B°c; 059o 48.00' ‡áng 23o 47.27' B°c; 060o 35.73' ‡áng 22o 40.62' B°c; 062o 25.29' ‡áng 21o 47.40' B°c; 063o 22.22' ‡áng 20o 30.37' B°c; 062o 52.41' ‡áng 19o 45.90' B°c; 062o 25.97' ‡áng 18o 49.92' B°c; 062o 02.94' ‡áng 17o 44.36' B°c; 061o 05.53' ‡áng 16o 43.71' B°c; 060o 25.62' ‡áng 16o 03.90' B°c; 059o 32.24' ‡áng 15o 15.20' B°c; 058o 58.52' ‡áng 14o 36.93' B°c; 058o 10.23' ‡áng 14o 18.93' B°c; 057o 27.03' ‡áng 14o 11.53' B°c; 056o 53.75' ‡áng 13o 53.80' B°c; 056o 19.24' ‡áng 13o 45.86' B°c; 055o 54.53' ‡áng 14o 27.38' B°c; 054o 51.42' ‡áng 14o 40.10' B°c; 054o 27.35'‡áng 14o 46.21' B°c; 054o 08.56' ‡áng 15o 20.74' B°c; 053o 38.33' ‡áng 15o 48.69' B°c; 053o 32.07' ‡áng 16o 23.02' B°c; 053o 14.82' ‡áng

16o 39.06' B°c; 053o 06.52' ‡áng

Quy ½Ùnh 4

Ngo−i lÎ

Quy ½Ùnh 15 v¡ 34 cða Phò lòc n¡y kháng Ÿp dòng ½âi vèi:

.1 viÎc x¨ ra biÌn d·u ho´c hån hìp d·u nh±m ½¨m b¨o an to¡n cho t¡u ho´c sinh m−ng con ngõéi trÅn biÌn; ho´c

.2 viÎc x¨ ra biÌn d·u ho´c hån hìp d·u do hºu qu¨ cða hõ hÞng t¡u ho´c thiÆt bÙ cða t¡u:

Page 35: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 33

48° 27' N on the French coast 48° 27' N; 006° 25' W 49° 52' N; 007° 44’ W 50° 30' N; 012° W 56° 30' N; 012° W 62° N; 003° W 62° N on the Norwegian coast 57° 44.8' N on the Danish and Swedish coasts

.9 the Oman area of the Arabian Sea means the sea area enclosed by the following coordinates:

22° 30.00' N; 059° 48.00' E 23° 47.27' N; 060° 35.73' E 22° 40.62' N; 062° 25.29' E 21° 47.40' N; 063° 22.22' E 20° 30.37' N; 062° 52.41' E 19° 45.90' N; 062° 25.97' E 18° 49.92' N; 062° 02.94' E 17° 44.36' N; 061° 05.53' E 16° 43.71' N; 060° 25.62' E 16° 03.90' N; 059° 32.24' E 15° 15.20' N; 058° 58.52' E 14° 36.93' N; 058° 10.23' E 14° 18.93' N; 057° 27.03' E 14° 11.53' N; 056° 53.75' E 13° 53.80' N; 056° 19.24' E 13° 45.86' N; 055° 54.53' E 14° 27.38' N; 054° 51.42' E 14° 40.10' N; 054° 27.35' E 14° 46.21' N; 054° 08.56' E 15° 20.74' N; 053° 38.33' E 15° 48.69' N; 053° 32.07' E 16° 23.02' N; 053° 14.82' E 16° 39.06' N; 053° 06.52' E

Regulation 4 Exceptions Regulations 15 and 34 of this Annex shall not apply to:

.1 the discharge into the sea of oil or oily mixture necessary for the purpose of securing the safety of a ship or saving life at sea; or

.2 the discharge into the sea of oil or oily mixture resulting from damage to a ship or its equipment:

Page 36: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 34

.2.1 vèi ½iËu kiÎn l¡, sau khi hõ hÞng x¨y ra ho´c phŸt hiÎn th¶y viÎc x¨, ½¬ thúc hiÎn mài biÎn phŸp hìp lû nh±m ng¯n ng÷a ho´c gi¨m ½Æn möc tâi thiÌu viÎc x¨ ½Ü; v¡

.2.2 tr÷ khi nÆu chð t¡u ho´c thuyËn trõêng h¡nh ½æng chð û t−o ra hõ hÞng, ho´c thiÆu thºn tràng v¡ biÆt r±ng hõ hÞng ch°c ch°n x¨y ra; ho´c

.3 viÎc x¨ ra biÌn cŸc ch¶t cÜ chöa d·u, ½õìc ChÏnh quyËn H¡ng h¨i phÅ duyÎt, khi sø dòng cho mòc ½Ïch ½âi phÜ vèi cŸc trõéng hìp á nhiÍm cò thÌ nh±m gi¨m ½Æn möc th¶p nh¶t thiÎt h−i do á nhiÍm gµy ra. B¶t cö viÎc x¨ n¡o nhõ vºy cñng ph¨i ½õìc sú phÅ duyÎt cða ChÏnh phð cÜ chð quyËn ½âi vèi vïng biÌn dú ½Ùnh tiÆn h¡nh viÎc x¨ ½Ü.

Quy ½Ùnh 15

KiÌm soŸt x¨ d·u

1 Theo cŸc ½iËu kho¨n ê Quy ½Ùnh 4 cða Phò lòc n¡y v¡ cŸc mòc 2, 3 v¡ 6 cða quy ½Ùnh n¡y, c¶m cŸc t¡u x¨ d·u, ho´c hån hìp chöa d·u ra biÌn.

A X¨ ngo¡i vïng ½´c biÎt

2 C¶m b¶t kü viÎc x¨ n¡o ra biÌn d·u ho´c hån hìp d·u t÷ cŸc t¡u cÜ täng dung tÏch t÷ 400 trê lÅn, tr÷ khi tho¨ m¬n t¶t c¨ cŸc ½iËu kiÎn sau ½µy:

.1 t¡u ½ang h¡nh trÖnh;

.2 hån hìp d·u ½õìc ½õa qua thiÆt bÙ làc d·u tho¨ m¬n cŸc yÅu c·u cða Quy ½Ùnh 14 cða Phò lòc n¡y;

.3 h¡m lõìng d·u trong dÝng th¨i kháng pha lo¬ng kháng quŸ 15 ph·n triÎu;

.4 hån hìp d·u kháng xu¶t phŸt t÷ nõèc ½Ÿy t¡u cða buãng bçm h¡ng trÅn cŸc t¡u d·u; v¡

.5 trong trõéng hìp l¡ t¡u d·u, hån hìp d·u kháng l¹n vèi c´n d·u h¡ng.

B X¨ trong vïng ½´c biÎt

3 C¶m b¶t kü viÎc x¨ n¡o ra biÌn d·u ho´c hån hìp d·u t÷ cŸc t¡u cÜ täng dung tÏch t÷ 400 trê lÅn, tr÷ khi tho¨ m¬n t¶t c¨ cŸc ½iËu kiÎn sau ½µy:

.1 t¡u ½ang h¡nh trÖnh;

.2 hån hìp d·u ½õìc ½õa qua thiÆt bÙ làc d·u tho¨ m¬n cŸc yÅu c·u cða Quy ½Ùnh 14.7 cða Phò lòc n¡y;

.3 h¡m lõìng d·u trong dÝng th¨i kháng pha lo¬ng kháng quŸ 15 ph·n triÎu;

.4 hån hìp d·u kháng xu¶t phŸt t÷ nõèc ½Ÿy t¡u cða buãng bçm h¡ng trÅn cŸc t¡u d·u; v¡

.5 trong trõéng hìp l¡ t¡u d·u, hån hìp d·u kháng l¹n vèi c´n d·u h¡ng.

4 ‡âi vèi vïng biÌn Nam Cúc c¶m x¨ ra biÌn b¶t kü d·u ho´c hån hìp l¹n d·u n¡o t÷ b¶t kü t¡u n¡o.

5 Kháng cÜ ½iËu kho¨n n¡o trong quy ½Ùnh n¡y c¶m t¡u x¨ ê ngo¡i cŸc vïng ½´c biÎt phï hìp vèi mòc 2 cða quy ½Ùnh n¡y khi t¡u thúc hiÎn mæt chuyÆn ½i m¡ ch× cÜ mæt ph·n cða ½õéng ½i thuæc vïng ½´c biÎt.

Page 37: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 35

.2.1 provided that all reasonable precautions have been taken after the occurrence of the damage or discovery of the discharge for the purpose of preventing or minimizing the discharge; and

.2.2 except if the owner or the master acted either with intent to cause damage, or recklessly and with knowledge that damage would probably result; or

.3 the discharge into the sea of substances containing oil, approved by the Administration, when being used for the purpose of combating specific pollution incidents in order to minimize the damage from pollution. Any such discharge shall be subject to the approval of any Government in whose jurisdiction it is contemplated the discharge will occur.

Regulation 15 Control of discharge of oil 1 Subject to the provisions of regulation 4 of this annex and paragraphs 2, 3, and 6 of this regulation, any discharge into the sea of oil or oily mixtures from ships shall be prohibited.

A Discharges outside special areas 2 Any discharge into the sea of oil or oily mixtures from ships of 400 gross tonnage and above shall be prohibited except when all the following conditions are satisfied:

.1 the ship is proceeding en route;

.2 the oily mixture is processed through an oil filtering equipment meeting the requirements of regulation 14 of this Annex;

.3 the oil content of the effluent without dilution does not exceed 15 parts per million;

.4 the oily mixture does not originate from cargo pump room bilges on oil tankers; and

.5 the oily mixture, in case of oil tankers, is not mixed with oil cargo residues.

B Discharges in special areas 3 Any discharge into the sea of oil or oily mixtures from ships of 400 gross tonnage and above shall be prohibited except when all of the following conditions are satisfied:

.1 the ship is proceeding en route;

.2 the oily mixture is processed through an oil filtering equipment meeting the requirements of regulation 14.7 of this Annex;

.3 the oil content of the effluent without dilution does not exceed 15 parts per million;

.4 the oily mixture does not originate from cargo pump room bilges on oil tankers; and

.5 the oily mixture, in case of oil tankers, is not mixed with oil cargo residues. 4 In respect of the Antarctic area, any discharge into the sea of oil or oily mixtures from any ship shall be prohibited. 5 Nothing in this regulation shall prohibit a ship on a voyage only part of which is in a special area from discharging outside a special area in accordance with paragraphs 2 of this regulation.

Page 38: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 36

C YÅu c·u ½âi vèi cŸc t¡u cÜ täng dung tÏch nhÞ hçn 400 trong t¶t c¨ cŸc vïng, tr÷ vïng biÌn Nam Cúc

6 Trõéng hìp t¡u cÜ täng dung tÏch dõèi 400, d·u v¡ mài hån hìp l¹n d·u ph¨i ½õìc giù l−i trÅn t¡u ½Ì sau ½Ü th¨i tèi phõçng tiÎn tiÆp nhºn ho´c x¨ ra biÌn nÆu tho¨ m¬n cŸc ½iËu kiÎn sau:

.1 t¡u ½ang h¡nh trÖnh;

.2 t¡u ho−t ½æng ½õìc ChÏnh quyËn h¡ng h¨i phÅ duyÎt ½¨m b¨o h¡m lõìng d·u trong dÝng th¨i kháng pha lo¬ng kháng quŸ 15 ph·n triÎu;

.3 hån hìp d·u kháng xu¶t phŸt t÷ la canh buãng bçm h¡ng trÅn cða cŸc t¡u d·u; v¡

.4 trong trõéng hìp l¡ t¡u d·u, hån hìp d·u kháng l¹n vèi c´n d·u h¡ng.

D YÅu c·u chung

7 B¶t kü khi n¡o quan sŸt th¶y vÆt d·u ê trÅn ho´c dõèi m´t nõèc ngay g·n t¡u ch−y ho´c ê vÎt nõèc t¡u ch−y qua, ChÏnh phð cða cŸc Th¡nh viÅn Cáng õèc ph¨i, ½Æn möc ½æ hìp lû cÜ thÌ, tiÆn h¡nh ngay viÎc ½iËu tra cŸc sú kiÎn liÅn quan ½Æn trõéng hìp n¡y, xem t¡u ½Ü cÜ vi ph−m quy ½Ùnh n¡y hay kháng. ‡´c biÎt, viÎc ½iËu tra ph¨i quan tµm ½Æn cŸc yÆu tâ giÜ, ½iËu kiÎn biÌn, ½õéng ½i v¡ tâc ½æ t¡u, cŸc nguyÅn nhµn khŸc cÜ thÌ phŸt sinh vÆt d·u g·n t¡u, v¡ mài b¨n ghi sâ liÎu liÅn quan ½Æn viÎc x¨ d·u.

8 Hån hìp x¨ ra biÌn kháng ½õìc chöa cŸc hoŸ ch¶t v¡ cŸc ch¶t khŸc vèi lõìng ho´c nãng ½æ cÜ h−i cho mái trõéng biÌn ho´c cŸc hoŸ ch¶t ho´c ch¶t khŸc thÅm v¡o nh±m ½Ÿp öng gi¨ t−o cŸc ½iËu kiÎn x¨ nÅu trong quy ½Ùnh n¡y.

9 C´n d·u, kháng ½õìc ph¾p x¨ ra biÌn theo cŸc yÅu c·u cða quy ½Ùnh n¡y, ph¨i ½õìc giù l−i trÅn t¡u ½Ì sau ½Ü x¨ tèi cŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn.

Quy ½Ùnh 17

Nhºt kû d·u, Ph·n I - Ho−t ½æng buãng mŸy

1 T¡u d·u cÜ täng dung tÏch t÷ 150 trê lÅn v¡ cŸc t¡u b¶t kü khŸc cÜ täng dung tÏch t÷ 400 trê lÅn ph¨i ½õìc trang bÙ Nhºt kû d·u ph·n I (Ho−t ½æng buãng mŸy). CŸc sä Nhºt kû n¡y, dï l¡ mæt ph·n cða nhºt kû chÏnh thöc cða t¡u hay kháng, ½Ëu ph¨i ½õìc lºp theo m¹u ê phò chõçng III cða Phò lòc n¡y.

2 Nhºt kû d·u ph·n I ph¨i ½õìc ghi ½·y ½ð trong t÷ng trõéng hìp, ghi cò thÌ cho t÷ng k¾t nÆu cÜ thÌ ½õìc, b¶t kü khi n¡o cÜ nhùng ho−t ½æng sau ½µy x¨y ra ê trÅn t¡u:

.1 ho−t ½æng nhºn d±n v¡o cŸc k¾t d·u ½ât ho´c vÎ sinh cŸc k¾t n¡y;

.2 x¨ nõèc d±n b¸n ho´c nõèc røa k¾t d·u ½ât;

.3 thu gom v¡ x¨ d·u c´n (c´n d·u b¸n ho´c cŸc lo−i c´n d·u khŸc);

.4 x¨ qua m−n ho´c x¨ b±ng cŸch khŸc nõèc ½Ÿy t¡u phŸt sinh t÷ buãng mŸy; v¡

.5 nhºn d·u ½ât ho´c d·u bái trçn.

3 Trong trõéng hìp x¨ d·u ho´c hån hìp l¹n d·u nhõ ½õìc nÅu ê Quy ½Ùnh 4 Phò lòc n¡y ho´c trong trõéng hìp x¨ ng¹u nhiÅn ho´c b¶t thõéng khŸc kháng tuµn theo quy ½Ùnh ½Ü, ph¨i ghi rß v¡o Nhºt kû d·u ph·n I ho¡n c¨nh v¡ nguyÅn nhµn viÎc x¨ ½Ü.

Page 39: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 37

C Requirements for ships of less than 400 gross tonnage in all areas except the Antarctic area

6 In the case of a ship of less than 400 gross tonnage, oil and all oily mixtures shall either be retained on board for subsequent discharge to reception facilities or discharged into the sea in accordance with the following provisions:

.1 the ship is proceeding en route;

.2 the ship has in operation equipment of a design approved by the Administration that ensures that the oil content of the effluent without dilution does not exceed 15 parts per million;

.3 the oily mixture does not originate from cargo pump room bilges on oil tankers; and

.4 the oily mixture, in case of oil tankers, is not mixed with oil cargo residues.

D General requirements 7 Whenever visible traces of oil are observed on or below the surface of the water in the immediate vicinity of a ship or its wake, Governments of Parties to the present Convention should, to the extent they are reasonably able to do so, promptly investigate the facts bearing on the issue of whether there has been a violation of the provisions of this regulation. The investigation should include, in particular, the wind and sea conditions, the track and speed of the ship, other possible sources of the visible traces in the vicinity, and any relevant oil discharge records. 8 No discharge into the sea shall contain chemicals or other substances in quantities or concentrations which are hazardous to the marine environment or chemicals or other substances introduced for the purpose of circumventing the conditions of discharge specified in this regulation. 9 The oil residues which cannot be discharged into the sea in compliance with this regulation shall be retained on board for subsequent discharge to reception facilities.

Regulation 17 Oil Record Book, Part I - Machinery space operations 1 Every oil tanker of 150 gross tonnage and above and every ship of 400 gross tonnage and above other than an oil tanker shall be provided with an Oil Record Book Part I (Machinery Space Operations). The Oil Record Book, whether as a part of the ship’s official log-book or otherwise, shall be in the Form specified in appendix III to this Annex. 2 The Oil Record Book Part I shall be completed on each occasion, on a tank-to-tank basis if appropriate, whenever any of the following machinery space operations takes place in the ship:

.1 ballasting or cleaning of oil fuel tanks;

.2 discharge of dirty ballast or cleaning water from oil fuel tanks;

.3 collection and disposal of oil residues (sludge and other oil residues);

.4 discharge overboard or disposal otherwise of bilge water which has accumulated in machinery spaces; and

.5 bunkering of fuel or bulk lubricating oil. 3 In the event of such discharge of oil or oily mixture as is referred to in regulation 4 of this Annex or in the event of accidental or other exceptional discharge of oil not excepted by that regulation, a statement shall be made in the Oil Record Book Part I of the circumstances of, and the reasons for, the discharge.

Page 40: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 38

4 Måi ho−t ½æng nÅu ê mòc 2 cða quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½õìc ghi ngay v¡ ½·y ½ð v¡o Nhºt kû d·u ph·n I ½Ì t¶t c¨ nhùng tháng tin ghi trong Nhºt kû d·u phï hìp vèi nhùng ho−t ½æng ½¬ ½õìc thúc hiÎn. Måi ho−t ½æng ½¬ ho¡n th¡nh ph¨i ½õìc sØ quan ho´c cŸc sØ quan chÙu trŸch nhiÎm vË cŸc ho−t ½æng liÅn quan kû tÅn v¡ khi hÆt måi trang, ThuyËn trõêng cða t¡u ph¨i kû xŸc nhºn v¡o ½Ü. Nhºt kû d·u ph·n I tâi thiÌu ph¨i ½õìc ghi b±ng tiÆng Anh, PhŸp ho´c Tµy Ban Nha ½âi vèi cŸc t¡u cÜ Gi¶y chöng nhºn quâc tÆ vË Ng¯n ng÷a á nhiÍm do d·u. NÆu ngán ngù chÏnh thöc cða quâc gia t¡u treo cé cñng ½õìc sø dòng, thÖ trong trõéng hìp x¨y ra tranh ch¶p ho´c kháng thâng nh¶t, ngán ngù n¡y sÁ ½õìc õu tiÅn.

5 B¶t kü sú hõ hÞng n¡o cða thiÆt bÙ làc d·u ph¨i ½õìc ghi v¡o Nhºt kû d·u ph·n I.

6 Nhºt kû d·u ph·n I ph¨i ½õìc ½Ì ê vÙ trÏ sao cho s³n s¡ng kiÌm tra v¡o b¶t cö théi gian hìp lû n¡o v¡ ph¨i luán ½õìc giù trÅn t¡u, tr÷ cŸc trõéng hìp t¡u kháng cÜ thuyËn viÅn ê trÅn v¡ ½õìc k¾o. Nhºt kû ph¨i ½õìc giù l−i trong 3 n¯m sau l·n ghi cuâi cïng trong ½Ü.

7 Cç quan cÜ th¸m quyËn cða ChÏnh phð th¡nh viÅn Cáng õèc n¡y cÜ thÌ kiÌm tra Nhºt kû d·u ph·n I cða b¶t kü t¡u n¡o Ÿp dòng Phò lòc n¡y khi t¡u ê trong c¨ng ho´c ê bÆn xa bé cða hà v¡ cÜ thÌ sao ch¾p b¶t cö ph·n n¡o trong Nhºt kû n¡y v¡ cÜ thÌ yÅu c·u ThuyËn trõêng xŸc nhºn r±ng ½µy l¡ b¨n sao xŸc thúc cða ph·n ½Ü. B¶t kü b¨n sao n¡o ½õìc thuyËn trõêng xŸc nhºn l¡ b¨n sao xŸc thúc theo ph·n ghi trong Nhºt kû d·u nhõ vºy ½Ëu cÜ thÌ ½õa ra l¡m b±ng chöng trong cŸc vò x¾t xø. ViÎc kiÌm tra Nhºt kû d·u ph·n I v¡ l¶y b¨n sao ½õìc chöng nhºn bêi ngõéi cÜ th¸m quyËn theo mòc n¡y ph¨i ½õìc thúc hiÎn c¡ng nhanh c¡ng tât m¡ kháng l¡m chºm trÍ t¡u kháng chÏnh ½Ÿng.

Quy ½Ùnh 38

Phõçng tiÎn tiÆp nhºn

A Phõçng tiÎn tiÆp nhºn ngo¡i vïng ½´c biÎt

1 ChÏnh phð cða måi Th¡nh viÅn Cáng õèc n¡y ph¨i ½¨m b¨o trang bÙ t−i cŸc bÆn nhºn d·u, cŸc c¨ng søa chùa v¡ cŸc c¨ng khŸc m¡ t¡u c·n x¨ d·u c´n, cŸc phõçng tiÎn ½Ì tiÆp nhºn cŸc c´n v¡ hån hìp l¹n d·u cÝn l−i t÷ cŸc t¡u d·u v¡ cŸc t¡u khŸc ½ð* ½Ÿp öng cho nhu c·u sø dòng cða cŸc t¡u m¡ kháng l¡m ng÷ng trÎ t¡u kháng chÏnh ½Ÿng.

* Xem nghÙ quyÆt MEPC.83(44) “Hõèng d¹n ½âi vèi viÎc ½¨m b¨o ½ð phõçng tiÎn tiÆp nhºn t−i c¨ng”.

2 Phõçng tiÎn tiÆp nhºn phï hìp vèi mòc 1 cða quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½õìc trang bÙ ê:

.1 t¶t c¨ cŸc c¨ng v¡ bÆn m¡ ê ½Ü d·u thá ½õìc chuyÌn xuâng t¡u d·u, nÆu nhùng t¡u d·u n¡y ngay trõèc khi cºp c¨ng ½¬ thúc hiÎn mæt chuyÆn ch−y d±n kháng quŸ 72 gié ho´c h¡nh trÖnh kháng quŸ 1.200 h¨i lû;

.2 t¶t c¨ cŸc c¨ng v¡ bÆn m¡ ê ½Ü d·u kháng ph¨i l¡ d·u thá d−ng xá ½õìc nhºn xuâng t¡u vèi sâ lõìng trung bÖnh lèn hçn 1.000 t¶n trong mæt ng¡y;

.3 t¶t c¨ cŸc c¨ng cÜ xõêng søa chùa t¡u ho´c cÜ cç sê thúc hiÎn viÎc vÎ sinh k¾t;

.4 t¶t c¨ cŸc c¨ng v¡ bÆn phòc vò cŸc t¡u cÜ k¾t d·u c´n theo yÅu c·u cða Quy ½Ùnh 12 cða Phò lòc n¡y;

.5 t¶t c¨ cŸc c¨ng m¡ nõèc ½Ÿy t¡u l¹n d·u v¡ nhùng c´n khŸc kháng thÌ x¨ ra biÌn theo Quy ½Ùnh 15 cða Phò lòc n¡y; v¡

Page 41: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 39

C Requirements for ships of less than 400 gross tonnage in all areas except the Antarctic area

6 In the case of a ship of less than 400 gross tonnage, oil and all oily mixtures shall either be retained on board for subsequent discharge to reception facilities or discharged into the sea in accordance with the following provisions:

.1 the ship is proceeding en route;

.2 the ship has in operation equipment of a design approved by the Administration that ensures that the oil content of the effluent without dilution does not exceed 15 parts per million;

.3 the oily mixture does not originate from cargo pump room bilges on oil tankers; and

.4 the oily mixture, in case of oil tankers, is not mixed with oil cargo residues.

D General requirements 7 Whenever visible traces of oil are observed on or below the surface of the water in the immediate vicinity of a ship or its wake, Governments of Parties to the present Convention should, to the extent they are reasonably able to do so, promptly investigate the facts bearing on the issue of whether there has been a violation of the provisions of this regulation. The investigation should include, in particular, the wind and sea conditions, the track and speed of the ship, other possible sources of the visible traces in the vicinity, and any relevant oil discharge records. 8 No discharge into the sea shall contain chemicals or other substances in quantities or concentrations which are hazardous to the marine environment or chemicals or other substances introduced for the purpose of circumventing the conditions of discharge specified in this regulation. 9 The oil residues which cannot be discharged into the sea in compliance with this regulation shall be retained on board for subsequent discharge to reception facilities.

Regulation 17 Oil Record Book, Part I - Machinery space operations 1 Every oil tanker of 150 gross tonnage and above and every ship of 400 gross tonnage and above other than an oil tanker shall be provided with an Oil Record Book Part I (Machinery Space Operations). The Oil Record Book, whether as a part of the ship’s official log-book or otherwise, shall be in the Form specified in appendix III to this Annex. 2 The Oil Record Book Part I shall be completed on each occasion, on a tank-to-tank basis if appropriate, whenever any of the following machinery space operations takes place in the ship:

.1 ballasting or cleaning of oil fuel tanks;

.2 discharge of dirty ballast or cleaning water from oil fuel tanks;

.3 collection and disposal of oil residues (sludge and other oil residues);

.4 discharge overboard or disposal otherwise of bilge water which has accumulated in machinery spaces; and

.5 bunkering of fuel or bulk lubricating oil.

Page 42: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 40

.6 t¶t c¨ cŸc c¨ng nhºn h¡ng d−ng xá m¡ nhùng c´n d·u t÷ cŸc t¡u chê h¡ng hån hìp kháng thÌ x¨ ra biÌn theo Quy ½Ùnh 34 cða Phò lòc n¡y.

3 N¯ng lúc cða phõçng tiÎn tiÆp nhºn ph¨i nhõ sau:

.1 CŸc bÆn nhºn d·u thá ph¨i ½õìc trang bÙ ½ð phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½Ì nhºn d·u v¡ hån hìp l¹n d·u kháng thÌ x¨ ra biÌn theo cŸc ½iËu kho¨n ê quy ½Ùnh 34.1 cða Phò lòc n¡y t÷ t¶t c¨ cŸc t¡u d·u cÜ thúc hiÎn nhùng chuyÆn ½i nhõ nÅu ê mòc 2.1 cða quy ½Ùnh n¡y.

.2 CŸc c¨ng v¡ bÆn nhºn h¡ng nÅu ê mòc 2.2 cða quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½õìc trang bÙ cŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½ð ½Ì nhºn d·u v¡ hån hìp l¹n d·u kháng thÌ x¨ ra biÌn ½õìc theo Quy ½Ùnh 34.1 cða Phò lòc n¡y t÷ cŸc t¡u d·u nhºn d·u kháng ph¨i l¡ d·u thá d−ng xá.

.3 T¶t c¨ cŸc c¨ng cÜ xõêng søa chùa t¡u ho´c cÜ cç sê thúc hiÎn viÎc vÎ sinh k¾t ph¨i ½õìc trang bÙ phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½ð ½Ì nhºn t¶t c¨ nhùng c´n v¡ hån hìp l¹n d·u giù l−i trÅn t¡u trõèc khi ½õa t¡u v¡o cŸc xõêng ½Ü ho´c ½Æn nçi cÜ cç sê thúc hiÎn viÎc vÎ sinh k¾t.

.4 T¶t c¨ cŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn t−i cŸc c¨ng v¡ bÆn theo mòc 2.4 cða quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½ð ½Ì nhºn c´n d·u giù l−i trÅn t¡u theo Quy ½Ùnh 12 cða Phò lòc n¡y t÷ t¶t c¨ cŸc t¡u dú tÏnh cÜ thÌ c·n ½Æn t−i c¨ng v¡ bÆn ½Ü.

.5 T¶t c¨ cŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½õìc trang bÙ t−i cŸc c¨ng v¡ bÆn theo quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½ð ½Ì nhºn nõèc ½Ÿy t¡u l¹n d·u v¡ nhùng c´n khŸc kháng thÌ x¨ ra biÌn theo Quy ½Ùnh 15 cða Phò lòc n¡y.

.6 CŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½õìc trang bÙ cho cŸc c¨ng nhºn h¡ng xá ph¨i quan tµm ½Æn nhùng ½´c tÏnh ½´c biÎt cða t¡u chê h¡ng hån hìp mæt cŸch phï hìp.

B Phõçng tiÎn tiÆp nhºn trong vïng ½´c biÎt

4 ChÏnh phð cða måi Th¡nh viÅn Cáng õèc cÜ ½õéng bé biÌn tiÆp giŸp vèi b¶t cö mæt vïng ½´c biÎt n¡o ½¬ nÅu ph¨i ½¨m b¨o trang bÙ ½ð cho cŸc c¨ng d·u h¡ng v¡ cŸc c¨ng søa chùa trong khu vúc ½´c biÎt nhùng phõçng tiÎn phï hìp cho viÎc tiÆp nhºn v¡ xø lû t¶t c¨ cŸc lo−i nõèc d±n b¸n v¡ nõèc røa k¾t t÷ cŸc t¡u d·u. Ngo¡i ra, t¶t c¨ cŸc c¨ng n±m trong vïng ½´c biÎt ph¨i ½õìc trang bÙ ½ð* phõçng tiÎn phï hìp cho viÎc tiÆp nhºn nhùng c´n khŸc v¡ hån hìp d·u t÷ t¶t c¨ cŸc t¡u. Nhùng thiÆt bÙ ½Ü ph¨i cÜ dung tÏch phï hìp, tho¨ m¬n nhu c·u sø dòng cða cŸc t¡u m¡ kháng l¡m ng÷ng trÎ t¡u kháng chÏnh ½Ÿng.

* Xem nghÙ quyÆt MEPC.83(44) “Hõèng d¹n ½âi vèi viÎc ½¨m b¨o ½ð phõçng tiÎn tiÆp nhºn t−i c¨ng”.

5 ChÏnh phð cða måi Th¡nh viÅn Cáng õèc cÜ chð quyËn ½âi vèi cøa biÌn vèi ½æ sµu kháng lèn, cÜ thÌ ph¨i gi¨m chiËu chÖm cða t¡u b±ng cŸch x¨ d±n ph¨i ½¨m b¨o cÜ cŸc phõçng tiÎn nÅu ê mòc 4 cða quy ½Ùnh n¡y, nhõng vèi ½iËu kiÎn t¡u yÅu c·u x¨ c´n l°ng ho´c nõèc d±n b¸n cÜ thÌ ph¨i ng÷ng t¡u kho¨ng théi gian ng°n.

6 LiÅn quan ½Æn vïng BiÌn ‡Þ, vïng VÙnh, vïng VÙnh Aden v¡ vïng biÌn Oman cða BiÌn A Rºp:

.1 Måi Th¡nh viÅn hùu quan ph¨i tháng bŸo cho Tä chöc biÆt cŸc biÎn phŸp nh±m thúc hiÎn cŸc ½iËu kho¨n ê cŸc mòc 4 v¡ 5 cða quy ½Ùnh n¡y. Sau khi nhºn ½õìc ½ð tháng tin, Tä chöc sÁ quy ½Ùnh ng¡y b°t ½·u thúc hiÎn cŸc yÅu c·u cða Quy ½Ùnh 15 v¡ 34 cða Phò lòc n¡y ½âi vèi vïng ½´c biÎt ½¬ nÅu. Tä chöc sÁ tháng bŸo cho t¶t c¨ cŸc Th¡nh viÅn ng¡y quy ½Ùnh nhõ vºy trõèc Ït nh¶t 12 thŸng.

Page 43: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 41

.6 all loading ports for bulk cargoes in respect of oil residues from combination carriers which cannot be discharged in accordance with regulation 34 of this Annex.

3 The capacity for the reception facilities shall be as follows: .1 Crude oil loading terminals shall have sufficient reception facilities to receive oil

and oily mixtures which cannot be discharged in accordance with the provisions of regulation 34.1 of this Annex from all oil tankers on voyages as described in paragraph 2.1 of this regulation.

.2 Loading ports and terminals referred to in paragraph 2.2 of this regulation shall have sufficient reception facilities to receive oil and oily mixtures which cannot be discharged in accordance with the provisions of regulation 34.1 of this Annex from oil tankers which load oil other than crude oil in bulk.

.3 All ports having ship repair yards or tank cleaning facilities shall have sufficient reception facilities to receive all residues and oily mixtures which remain on board for disposal from ships prior to entering such yards or facilities.

.4 All facilities provided in ports and terminals under paragraph 2.4 of this regulation shall be sufficient to receive all residues retained according to regulation 12 of this Annex from all ships that may reasonably be expected to call at such ports and terminals.

.5 All facilities provided in ports and terminals under this regulation shall be sufficient to receive oily bilge waters and other residues which cannot be discharged in accordance with regulation 15 of this Annex.

.6 The facilities provided in loading ports for bulk cargoes shall take into account the special problems of combination carriers as appropriate.

B Reception facilities within special areas 4 The Government of each Party to the present Convention the coastline of which borders on any given special area shall ensure that all oil loading terminals and repair ports within the special area are provided with facilities adequate for the reception and treatment of all the dirty ballast and tank washing water from oil tankers. In addition all ports within the special area shall be provided with adequate* reception facilities for other residues and oily mixtures from all ships. Such facilities shall have adequate capacity to meet the needs of the ships using them without causing undue delay. * See resolution MEPC.83(44) “Guidelines for ensuring the adequacy of port waste reception facilities”. 5 The Government of each Party to the present Convention having under its jurisdiction entrances to seawater courses with low depth contour which might require a reduction of draught by the discharge of ballast shall ensure the provision of the facilities referred to in paragraph 4 of this regulation but with the proviso that ships required to discharge slops or dirty ballast could be subject to some delay. 6 With regard to the Red Sea area, Gulfs area, Gulf of Aden area and Oman area of the Arabian Sea:

.1 Each Party concerned shall notify the Organization of the measures taken pursuant to provisions of paragraphs 4 and 5 of this regulation. Upon receipt of sufficient notifications the Organization shall establish a date from which the discharge requirements of regulations 15 and 34 of this Annex in respect of the area in question shall take effect. The Organization shall notify all Parties of the date so established no less than twelve months in advance of that date.

Page 44: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 42

.2 Trong kho¨ng théi gian giùa ng¡y hiÎu lúc cða Cáng õèc v¡ ng¡y b°t ½·u thúc hiÎn quy ½Ùnh nhõ vºy, nhùng t¡u h¡nh h¨i trong cŸc vïng ½´c biÎt ph¨i tho¨ m¬n cŸc yÅu c·u ê Quy ½Ùnh 15 v¡ 34 cða Phò lòc n¡y liÅn quan ½Æn x¨ ngo¡i vïng ½´c biÎt.

.3 Sau ng¡y ½Ü, cŸc t¡u d·u nhºn h¡ng ê cŸc c¨ng thuæc cŸc vïng ½´c biÎt n¡y, nçi chõa cÜ thiÆt bÙ tiÆp nhºn cñng ph¨i tho¨ m¬n ho¡n to¡n cŸc yÅu c·u cða Quy ½Ùnh 15 v¡ 34 cða Phò lòc n¡y liÅn quan ½Æn x¨ trong vïng ½´c biÎt. Tuy nhiÅn, cŸc t¡u d·u khi v¡o nhùng vïng ½´c biÎt n¡y ½Ì nhºn h¡ng ph¨i thúc hiÎn mài biÎn phŸp cÜ thÌ ½Ì khi v¡o vïng ½Ü trÅn t¡u ch× cÜ nõèc d±n s−ch.

.4 Sau ng¡y b°t ½·u thúc hiÎn cŸc yÅu c·u vË vïng ½´c biÎt, måi Th¡nh viÅn ph¨i tháng bŸo cho Tä chöc biÆt ½Ì phä biÆn tèi cŸc Th¡nh viÅn liÅn quan vË t¶t c¨ cŸc trõéng hìp thiÆt bÙ tiÆp nhºn kháng phï hìp vèi yÅu c·u ½¬ quy ½Ùnh.

.5 Ït nh¶t cŸc phõçng tiÎn tiÆp nhºn ½õìc nÅu ê mòc 1, 2 v¡ 3 cða quy ½Ùnh n¡y ph¨i ½õìc trang bÙ sau mæt n¯m kÌ t÷ ng¡y Cáng õèc n¡y cÜ hiÎu lúc.

7 B¶t kÌ cŸc ½iËu kho¨n nÅu ê cŸc mòc 4, 5 v¡ 6 cða quy ½Ùnh n¡y, cŸc quy ½Ùnh sau ½õìc Ÿp dòng ½âi vèi vïng biÌn Nam Cúc:

.1 ChÏnh phð cða måi Th¡nh viÅn Cáng õèc ph¨i trang bÙ, c¡ng sèm c¡ng tât, cho cŸc c¨ng cða hà m¡ cÜ cŸc t¡u khêi h¡nh tèi ho´c trê vË t÷ vïng biÌn Nam Cúc, nhùng phõçng tiÎn phï hìp ½Ì tiÆp nhºn t¶t c¨ cŸc lo−i c´n, nõèc d±n b¸n v¡ nõèc røa k¾t v¡ nhùng c´n d·u khŸc v¡ hån hìp d·u t÷ t¶t c¨ cŸc t¡u, kháng l¡m ng÷ng trÎ t¡u kháng chÏnh ½Ÿng v¡ tho¨ m¬n nhu c·u sø dòng cða cŸc t¡u.

.2 ChÏnh phð cða måi Th¡nh viÅn Cáng õèc ph¨i ½¨m b¨o r±ng t¶t c¨ cŸc t¡u treo cé cða hà, trõèc khi v¡o vïng biÌn Nam Cúc, ph¨i trang bÙ mæt ho´c nhiËu k¾t cÜ ½ð thÌ tÏch ½Ì giù t¶t c¨ cŸc lo−i c´n, nõèc d±n b¸n, nõèc røa k¾t v¡ t¶t c¨ cŸc c´n v¡ hån hìp d·u khŸc trÅn t¡u khi ho−t ½æng trong vïng biÌn n¡y v¡ cÜ hÎ thâng xø lû l·n cuâi ½Ì x¨ c´n d·u ½Ü tèi thiÆt bÙ tiÆp nhºn sau khi réi vïng biÌn n¡y.

C YÅu c·u chung

8 Måi Th¡nh viÅn ph¨i tháng bŸo cho Tä chöc biÆt vË t¶t c¨ nhùng trõéng hìp kháng ½Ÿp öng ½õìc ½·y ½ð cŸc yÅu c·u vË phõçng tiÎn tiÆp nhºn theo quy ½Ùnh n¡y ½Ì Tä chöc tháng bŸo cho cŸc Th¡nh viÅn khŸc biÆt.

Page 45: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 43

.2 During the period between the entry into force of the present Convention and the date so established, ships while navigating in the special area shall comply with the requirements of regulations 15 and 34 of this Annex as regards discharges outside special areas.

.3 After such date oil tankers loading in ports in these special areas where such facilities are not yet available shall also fully comply with the requirements of regulations 15 and 34 of this Annex as regards discharges within special areas. However, oil tankers entering these special areas for the purpose of loading shall make every effort to enter the area with only clean ballast on board.

.4 After the date on which the requirements for the special area in question take effect, each Party shall notify the Organization for transmission to the Parties concerned of all cases where the facilities are alleged to be inadequate.

.5 At least the reception facilities as prescribed in paragraphs 1, 2 and 3 of this regulation shall be provided one year after the date of entry into force of the present Convention.

7 Notwithstanding paragraphs 4, 5 and 6 of this regulation, the following rules apply to the Antarctic area:

.1 The Government of each Party to the present Convention at whose ports ships depart en route to or arrive from the Antarctic area undertakes to ensure that as soon as practicable adequate facilities are provided for the reception of all sludge, dirty ballast, tank washing water, and other oily residues and mixtures from all ships, without causing undue delay, and according to the needs of the ships using them.

.2 The Government of each Party to the present Convention shall ensure that all ships entitled to fly its flag, before entering the Antarctic area, are fitted with a tank or tanks of sufficient capacity on board for the retention of all sludge, dirty ballast, tank washing water and other oily residues and mixtures while operating in the area and have concluded arrangements to discharge such oily residues at a reception facility after leaving the area.

C General requirements 8 Each Party shall notify the Organization for transmission to the Parties concerned of all cases where the facilities provided under this regulation are alleged to be inadequate.

Page 46: 005KT_2007 - Ghi nhật ký dầu

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 02/2007 44

.2 The Government of each Party to the present Convention shall

HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ DẦU PHẦN I THEO QUY ĐỊNH CỦA MARPOL 73/78

GUIDANCE FOR CORRECT ENTRIES IN

THE PART I OF OIL RECORD BOOK IN COMPLIANCE WITH MARPOL 73/78

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIETNAM REGISTER PHÒNG TÀU BIỂN SEA-GOING SHIP CLASS. AND REGISTRY DEPT. 18 Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội 18 Pham Hung, Tu Liem, Ha Noi ĐT: +4 768 4701 Fax: +4 7684722 Tel: +4 768 4701 Fax: +4 7684722 Trang tin ĐT: http://www.vr.org.vn Web Site: http://www.vr.org.vn Thư ĐT: [email protected] E.mail: [email protected]