41
Lê Mai Khanh – Phó Vụ trưởng Vụ khách sạn, Tổng cục Du lịch NHÃN XANH ASEAN VÀ NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH CHO CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM Hạ Long, ngày 21/3/2013

04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Lê Mai Khanh – Phó Vụ trưởng Vụ khách sạn, Tổng cục Du lịch

NHÃN XANH ASEAN VÀ NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH

CHO CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Hạ Long, ngày 21/3/2013

Page 2: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Ý nghĩa và Tính cấp thiếtÝ nghĩa và Tính cấp thiết

1. Để thực hiện Bảo vệ Môi trường – là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội

2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu 2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm.sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm.

3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt 3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam -Nam - phát triển bền vững phát triển bền vững, n, nââng cao sng cao sứcức ccạnhạnh tranh c tranh củaủa h hệệ th thốngống c cơơ s sởở l lưưu tru trúú du l du lịchịch Việt NamViệt Nam..

Page 3: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Ý nghĩa và Tính cấp thiếtÝ nghĩa và Tính cấp thiết

4.4. Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu chuẩn hoá.chuẩn hoá.

5. Tạo điều kiện cho 5. Tạo điều kiện cho CSLTDLCSLTDL : :- Nâng cao ý Nâng cao ý thứcthức người lao động, người lao động, ttừừ đóđó n nââng ng

cao chcao chấtất l lượượngng sản phẩm, tính cạnh tranh. - Tăng cường thu hút khách du lịch có khả Tăng cường thu hút khách du lịch có khả

năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật…), năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật…), đáp ứng nhu cầu của kháchđáp ứng nhu cầu của khách

- Gắn kết với cộng đồng địa phương - được Gắn kết với cộng đồng địa phương - được địa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợđịa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợ

- Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh

Page 4: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Căn cứ pháp lýLuật Bảo vệ Môi trường (29/11/2005). Luật Du lịch.Quyết định 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/7/2003

của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch;

Quyết định 3705/QĐ-BVHTTDL ngày 16/10/2009 phê duyệt dự án Chương trình Nhãn sinh thái “Bông sen xanh” cho các CSLT tại Việt nam.

QUYẾT ĐỊNH 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Ban hành Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH 1356/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Về việc quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp thí điểm Chứng nhận Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam

Page 5: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030

Ngày 30/12/2011 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 2473/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Page 6: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030

Quan Điểm Phát Triển Du LịchQuan Điểm Phát Triển Du Lịch

a) Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

b) Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lượng và hiệu quả, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh.

c) Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngoài.

Page 7: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030

Quan Điểm Phát Triển Du LịchQuan Điểm Phát Triển Du Lịch

d) Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.

e) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về yếu tố tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền trong cả nước; tăng cường liên kết phát triển du lịch.

Page 8: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Phát triển du lịch “xanh”,

gắn hoạt động du lịch với gìn giữ

và phát huy các giá trị tài nguyên

và bảo vệ môi trường.

Đảm bảo môi trường du

lịch là yếu tố hấp dân du lịch, đảm

bảo chất lượng và giá trị thương

hiệu du lịch.

Muc tiêuMuc tiêu môi trườngmôi trường

Page 9: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

NHÃN XANH ASEAN GREEN HOTEL AWARD

Page 10: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Connotation of ASEAN Tourism Standard Logo

Page 11: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

ASEAN Tourism Standard Certification

Page 12: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

ASEAN Tourism Standard Plaque

Page 13: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

1. Chính sách Môi trường và công tác điều hành khách sạn

1.1 Xúc tiến hoạt động môi trường để khuyến khích sự tham gia của nhân viên, khách hàng và các nhà cung ứng trong các hoạt động quản lý môi trường.

1.2 Có kế hoạch nâng cao nhận thức của nhân viên về môi trường ví dụ đào tạo…

1.3 Có kế hoạch quản lý môi trường trong điều hành khách sạn

1.4 Có chương trình giám sát môi trường cho khách sạn

Page 14: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

2. Sử dụng sản phẩm xanh

2.1 Khuyến khích sử dụng sản phẩm địa phương trong hoạt động khách sạn ví dụ như thức ăn, đồ thủ công…

2.2 Khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.

3. Hợp tác với cộng đồng và các tổ chức tại địa phương

3.1 Có kế hoạch/hoạt động giúp nâng cao chất lượng sống của cộng đồng

3.2 Có chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng địa phương trong bảo vệ môi trường

3.3 Sáng tạo các hoạt động xúc tiến văn hoá và trình diễn nghệ thuật dân gian và phong cách sống của địa phương.

Page 15: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

4. Phát triển nguồn nhân lực

4.1 Tổ chức chương trình đào tạo cho nhân viên quản lý và điều hành về quản lý môi trường.

5. Quản lý chất thải rắn

5.1 Giới thiệu về công nghệ quản lý chất thải, thí dụ chương trình giảm chất thải, tái sử dụng, tái chế, phân loại rác và làm phân compost.

5.2 Khuyến khích nhân viên triển khai các hoạt động của chương trình giảm chất thải, tái sử dụng, tái chế, phân loại rác và làm phân compost.

Page 16: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

6. Hiệu quả năng lượng

6.1 Giới thiệu công nghệ và thiết bị tiết kiệm năng lượng cho khách sạn nhằm giảm tiêu thụ năng lượng.

6.2 Lắp đặt các thiết bị đo và giám sát tiêu thụ năng lượng

7. Hiệu quả nước 7.1 Giới thiệu kỹ thuật tiết kiệm nước và/hoặc công nghệ, thiết bị giảm tiêu thụ nước

7.2 Thường xuyên bảo trì các thiết bị tiết kiệm nước.

Page 17: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

8. Quản lý không khí (trong nhà và ngoài trời)

8.1 Thiết kế khu vực không hút thuốc và hút thuốc.

8.2 Thường xuyên giám sát và bảo trì thiết bị và phương tiện của khách sạn để đảm bảo chất lượng không khí ví dụ: điều hoà không khí

9. Kiểm soát tiếng ồn

9.1 Có chương trình kiểm soát tiếng ồn trong khách sạn.

Page 18: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn

10. Xử lý và quản lý nước thải

10.1 Sử dụng cơ chế nhằm tránh làm ô nhiễm nước và giảm sự tạo nước thải.

10.2 Xúc tiến sử dụng nước xám trong quá trình vận hành ví dụ như dùng để tưới cây

10.3 Khuyến khích sử dụng hệ thống xử lý nước thải hợp lý.

11. Quản lý và xử lý hoá chất và các chất độc hại

11.1 Không để rơi vãi các chất độc hại

11.2 Có biện pháp xử lý chất thải gây hại phù hợp.

11.3 Thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và bảo trì hệ thống kho để tránh rò rỉ ga hoặc các hoá chất độc hại.

Page 19: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean
Page 20: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

4.1 GIỚI THIỆUGIỚI THIỆU

4.2 BỘ TIÊU CHÍBỘ TIÊU CHÍ

4.3 BIỂU ĐIỂM BIỂU ĐIỂM

4.4

Giới thiệuGiới thiệu

Nhãn “Bông sen xanh” ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM

Nhãn “Bông sen xanh” ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM4

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃNCẤP NHÃNQUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃNCẤP NHÃN

Page 21: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

KINH KINH NGHINGHIỆMỆM

QUQUỐCỐC T TẾẾ

2. Chương trình nhãn sinh thái của Thái Lan (Lá xanh)

3. Tiêu chí Du lịch bền vững toàn cầu

GTSC (Global Tourism Sustainable

Criterias)

1.Chương trình nhãn sinh thái của EU (Hoa môi trường)

Page 22: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Tên gọi: Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch ở Việt Nam.

Nhãn Bông Sen Xanh có 5 cấp độ, từ 1 đến 5 Bông sen, độc lập với loại, hạng của CSLTDL.

Đăng ký tự nguyện.Thời hạn: 3 nămPhí đánh giá : Cơ sở lưu trú du lịch được miễn

phí đánh giá, cấp Chứng nhận Nhãn Bông sen xanh trong giai đoạn thí điểm.

4.1. GIỚI THIỆU NHÃN DL BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH4.1. GIỚI THIỆU NHÃN DL BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH

Page 23: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CSLTDL TẠI VIỆT NAM

QĐ 1356/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012

Page 24: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Cấp độ 1 Bông sen xanh

Thông số màu:-Bông sen và chữ biểu trưng màu

xanh lá cây: 100C – 0M – 100Y – 10K-Đường viền và nền chữ biểu trưng

màu vàng đậm: 0C – 20M – 100Y – 0K-Nền biểu trưng màu vàng nhạt : 0C –

0M – 60Y – 0K -Vòng tròn ngoài cùng biểu trưng màu

vàng đậm: 0C – 20M – 100Y – 2K-Biểu trưng nền Chứng nhận Nhãn

Bông sen xanh màu xanh nhạt: 8C – 0M – 25Y – 0K -Chữ in trên Chứng nhận Nhãn Bông

sen xanh: 100C – 0M – 30Y – 50KCấp độ 1 Bông Sen xanh

Page 25: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Cấp độ 2 Bông sen xanh

Page 26: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Cấp độ 3 Bông sen xanh

Page 27: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Cấp độ 4 Bông sen xanh

Page 28: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM

Cấp độ 5 Bông sen xanh

Page 29: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

CẤU TRÚCgồm 4

nhóm với81 tiêu chí

A QUẢN LÝ BỀN VỮNGQUẢN LÝ BỀN VỮNG

BTỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI

CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNGCHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

CGIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU

CỰC TỚI DI SẢN VĂN HÓACỰC TỚI DI SẢN VĂN HÓA

D GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNGCỰC TỚI MÔI TRƯỜNG

4.3 Bộ tiêu chí Nhãn “Bông sen xanh” ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM.

4.3 Bộ tiêu chí Nhãn “Bông sen xanh” ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM.

Page 30: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Cấp cơ sở - 30 tiêu chí

Cấp khuyến khích- 29 tiêu chíCấp khuyến khích- 29 tiêu chí

cần thiết, dễ thực hiện, chủ yếu mang tính quản lý nội bộ.

gồm các tiêu chí ở cấp độ cao hơn, đòi hỏi đầu tư nhiều hơn nhằm khuyến khích nhà đầu tư/ quản lý tiếp tục đổi mới, có biện pháp tốt hơn.

Cấp cao – 22 tiêu chíCấp cao – 22 tiêu chí

là các tiêu chí khó, yêu cầu cao hơn, đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn. Các biện pháp BVMT có ý nghĩa lớn, lâu dài

là các tiêu chí khó, yêu cầu cao hơn, đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn. Các biện pháp BVMT có ý nghĩa lớn, lâu dài

Mỗi nhóm có 3 cấp tiêu chí

Page 31: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

14 tiêu chí: 6 cơ sở; 7 khuyến khích, 1 cấp cao với điểm tối đa là 23 điểm.

A1. Có kế hoạch được xây dựng thành văn bản và thực hiện hệ thống quản lý để phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế và quy mô của cơ sở lưu trú du lịch (CSLTDL), trong đó bao gồm kế hoạch bảo vệ môi trường (BVMT) tự nhiên và xã hội

A2. Nhân viên được định kỳ bồi dưỡng về tầm quan trọng và các giải pháp BVMT, các vấn đề văn hóa, xã hội và sức khỏe

A3. Hỗ trợ khách và nhân viên tham gia BVMT; lấy ý kiến khách về vấn đề môi trường, dịch vụ của CSLTDL để điều chỉnh phù hợp; có hoạt động yêu cầu nhà cung cấp hỗ trợ CSLTDL thực hiện BVMT

A QUẢN LÝ BỀN VỮNG : A1-A3QUẢN LÝ BỀN VỮNG : A1-A3

Page 32: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

10 tiêu chí: 1 cơ sở; 3 khuyến khích, 6 cấp cao với điểm tối đa là 25 điểm.

B1. Chủ động hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương .

B2. Ưu tiên tuyển dụng người có hộ khẩu tại địa phương hoặc người đến từ các vùng kinh tế kém phát triển và đào tạo thêm khi cần thiết

B3. Ưu tiên sử dụng các dịch vụ và hàng hoá là sản phẩm nội địa hoặc sản phẩm của địa phương trong hoạt động kinh doanh của CSLTDL

B4. Hỗ trợ các nhà cung ứng của địa phương phát triển, xúc tiến và bán tại CSLTDL các sản phẩm sản xuất tại địa phương (thực phẩm, đồ uống, đồ thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nông nghiệp…)

B5. Công bằng trong việc tuyển dụng phụ nữ và người dân tộc thiểu số ở địa phương, bao gồm cả vị trí quản lý, không tuyển dụng lao động trẻ em

BTỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHO TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHO

CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG : B1 – B5CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG : B1 – B5

Page 33: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

11 tiêu chí: 4 cơ sở; 3 khuyến khích, 4 cấp cao với điểm tối đa là 22 điểm.

C1. Không bán, kinh doanh hay trưng bày các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hóa vật thể thuộc sở hữu nhà nước nếu không được pháp luật cho phép

C2. Sử dụng văn hóa truyền thống của địa phương trong kiến trúc, trang trí, chế biến, trình bày món ăn, các hoạt động biểu diễn văn nghệ…

C3. Cung cấp cho khách thông tin về di sản văn hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương, hướng dẫn và giải thích để khách có thái độ và hành vi phù hợp khi tham quan các di sản này

C4 Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan

CGIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI DI GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI DI

SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN: C1 – C4SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN: C1 – C4

Page 34: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

46 tiêu chí: 19 cơ sở; 16 khuyến khích, 11 cấp cao với điểm tối đa là 84 điểm.

D1. Bảo tồn tài nguyên

D2. Giảm thiểu ô nhiễm

DGiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI

MÔI TRƯỜNG : D1 – D2MÔI TRƯỜNG : D1 – D2

Page 35: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Nguyên tắc cho điểm

Tiêu chí cấp cơ sở : 1 điểm/ tiêu chíTiêu chí cấp Khuyến khích : 2 điểm/ tiêu chíTiêu chí cấp Cao : 3 điểm/ tiêu chí

.Tổng số điểm toàn bộ 81 tiêu chí: 154 điểm.Tiêu chí thưởng với tổng số điểm thưởng 25 điểm,

áp dụng cho các CSLTDL đã đạt:- Chứng chỉ Công trình Xanh - LOTUS (15 điểm)- Chứng chỉ ISO 14001 chứng nhận đạt tiêu chuẩn

quốc tế về hệ thống quản lý môi trường (10 điểm).

Page 36: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

Xếp hạng Nhãn

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5

Khoảng Điểm

62-80 81-100 101-

122 123-

143144-

154

Tiêu chí Cơ sở 30 3030 30 30

Tiêu chí Khuyến khích

Trên 9Trên

14Trên 18 Trên 23 Trên 26

Tiêu chí Cấp Cao

Trên 3 Trên 6 Trên 10 Trên 14 Trên 19

DĐIỂM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT ĐỂ ĐƯỢC ĐIỂM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT ĐỂ ĐƯỢC

CẤP NHÃN BÔNG SEN XANHCẤP NHÃN BÔNG SEN XANH

Page 37: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

a) Đơn đăng ký cấp thí điểm Chứng nhận Nhãn Bông sen xanh theo mâu quy định tại Phụ lục 1;

b) Bản báo cáo, tự đánh giá tình hình của cơ sở lưu trú du lịch theo Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh, ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Bộ tiêu chí Nhãn Bông sen xanh) theo mâu quy định tại Phụ lục 7;

c) Bản sao có công chứng các giấy tờ sau:- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;- Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; - Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường

hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở lưu trú du lịch (nếu có).

4.3 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃNQUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN4.3 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃNQUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN

Page 38: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

QUY TRQUY TRÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANHÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANHQUY TRQUY TRÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANHÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANH

CSLTDL nộp hồ sơ tới Tổng cục Du lịch

Hội đồng nghiên cứu hồ sơ,tổ chức đánh giá tại CSLTDL

Sau 15 ngày không có khiếu nại, Hội đồng trình Tổng cục trưởng TCDL ký chứng nhận đạt nhãn BSX cho CSLTDL và

đưa vào trang WEB quảng bá cho CSLTDL đạt nhãn

Tổng cục Du lịch cử Hội đồng đánh giá CSLTD theo Bộ tiêu chí Nhãn Bông sen xanh (trong 10 ngày làm việc)

Chủ tịch Hội đồng thông báo kết quả cho CSLTDL (5 ngày sau khi đi đánh giá)

Page 39: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

THÀNH PHẦN

1TỔNG CỤC DU LỊCHTỔNG CỤC DU LỊCH : : 1 1 Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Hội đồng:

Lãnh đạo Vụ Khách sạnLãnh đạo Vụ Khách sạn ,,..

2 --

4Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi có Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi có

cơ sở lưu trú du lịchcơ sở lưu trú du lịch

BAN KBAN KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)Ỹ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)BAN KBAN KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)Ỹ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)

5

Đại diện Vụ khách sạnĐại diện Vụ khách sạn

3 Đại diện Hiệp hội Khách sạnĐại diện Hiệp hội Khách sạn

02 chuyên gia về môi trường, tiết kiệm 02 chuyên gia về môi trường, tiết kiệm năng lượngnăng lượng

Page 40: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean
Page 41: 04 binh vnat nhan bsx va nhan asean

XIN CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ

THANK YOU