40
 1/40  BI N PHÁP THI CÔNG CH TO VÀ LP ĐẶT BN CHỨ A DỰ  ÁN: NHÀ MÁY NHIT ĐI N THÁI BÌNH  Địa đ iể m thự c hin : Xã M  ỹ  Lc, Huyn Thái Th y, T ỉ nh Thái Bình Hà Ni, ngày …… tháng …… n ăm 2015

1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 1/40  1/40

 

BIỆ N PHÁP THI CÔNG

CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT BỒN CHỨ A

DỰ  ÁN: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆ N THÁI BÌNH

 Địa đ iể m thự c hiện : Xã M  ỹ  Lộc, Huyện Thái Thụ y, T ỉ nh Thái Bình

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2015

Page 2: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 2/40  2/40

PHÂN PHỐI

Stt Nơ i nhận Stt Nơ i nhận

1 4

2 5

3 6

SỬ A ĐỔI

Lần sử a đổi Ngày sử a đổi Nội dung và hạng mục sử a đổi

Page 3: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 3/40  3/40

MỤC LỤC

Stt Đề mục Trang

1.  Mục đích...............................................................................................................................4

2.  Phạm vi áp dụng....................................................................................................................4

3.  Tài liệu tham khảo.................................................................................................................4

4.  Định ngh ĩ a.............................................................................................................................45.   Nội dung................................................................................................................................4

5.1  Giớ i thiệu chung...................................................................................................................4

5.2  ChuNn bị...............................................................................................................................5

5.3  Thi công.............................................................................................................................. 9

5.3.1  Công tác gia công chế tạo .......................................................................................................11

5.3.2  Công tác thi công lắ p đặt .........................................................................................................21

5.4  Tiến độ huy động máy móc phươ ng tiện thi công .............................................................36

5.5  Tiến độ huy động nhân lực ……………………………………………………………………36

5.6  Biện pháp an toàn………………………………………………………………………..........36

6.  Phụ lục.................................................................................................................................40

Page 4: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 4/40  4/40

1. 

Mục đích.

Để thực hiện tốt công tác chuNn bị về máy móc phươ ng tiện, dụng cụ thi công cũng như 

nhân lực nhằm thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượ ng, an toàn cho ngườ i và thiết bị.

2. 

Phạm vi áp dụng.

Biện pháp thi công này áp dụng cho công tác chế  tạo, lắ p đặt các loại bồn tr ụ, bình, bể 

chứa và k ết cấu mái bồn (Roof structure tanks) tại Dự án của công ty cổ phần Lilama10 thực

hiện.

3. 

Tài liệu tham khảo.

3.1. Bảng dữ liệu đấu thầu (BDL) của bên mờ i thầu – Ban Quản lý Dự án N hiệt điện Thái

Bình.

3.2. Bảng dữ liệu các thông số k ỹ thuật của các loại bồn trong bảng dữ liệu đấu thầu.

4.  Định ngh ĩ a.

BDL – Bảng dữ liệu đấu thầu5.

 

Nội dung.

5.1. 

Gi ớ i thi ệu chung.

  Căn cứ BDL có các loại bồn như sau:

TT Mô tả  Số lượ ng(cái)

Thể tíchchứa(m3)

Kích thướ c bồn Khốilượ ng

(kg/cái)

Tổngkhối

lượ ng(kg)

GhichúĐườ ng

kính trong(mm)

Chiềucao

(mm)

1 Bồn nướ c lọc 02 2500 16000 13200 89.808 179.616

2 Bồn nướ c khử khoáng 02 2000 15000 12600 82.664 165.328

3 Bồn nướ c sinh hoạt 01 200 7500 5400 21.037 21.037

4 Bồn nướ c ngưng 02 300 8000 7000 25.685 51.370

5 Bồn chứa dầu nặng 02 1500 13500 12600 71.020 142.040

Tổng 559.391

o  Vị trí lắ p: Tại dự án nhà máy nhiệt điện Thái Bình – Xã Mỹ Lộc, Huyện Thái

Thụy, Tỉnh Thái Bình

o  Khối lượ ng của toàn bộ các bồn: 559,4 (tấn).

o  Đườ ng kính của bồn lớ n nhất: 16 m.

o  Chiều cao bồn cao nhất: 13,2 m.

o  Chiều dày đáy bồn lớ n nhất: 10 mm

o  Chiều dày thành bồn: 8 mm

o  Mái bồn dày: 8 mm

Page 5: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 5/40  5/40

  Yêu cầu k ỹ thuật:

  Theo yêu cầu k ỹ thuật, độ thẳng đứng và độ tròn của thành bồn đượ c đo tại

2 điểm của mỗi tấm thành, tuân theo tiêu chuNn API-650, mục 5.5.2 và

5.5.3.

  Bảng dung sai như sau:

Đườ ng kính bồn (feet) Độ thẳng đứng Độ tròn (inches)

< 40 H/200 ±1/2

Từ 40 đến < 150 H/200 ±3/4

Từ 150 đến < 250 H/200 ± 1

> 250 H/200 ±1.1/2

  Quy đổi sang hệ thậ p phân thì dung sai đối vớ i từng loại bồn sẽ có dung sai

khác nhau, dung sai sẽ  kiểm tra theo hai thông số  đó là: Độ  thẳng đứng:

……(mm) và Độ tròn : ±…… (mm).

5.2. 

Chuẩ n bị  

5.2.1. 

 Nhân l ự c:

Căn cứ vào tiến độ thi công, nhân lực phục vụ chế tạo và lắ p đặt đượ c dự tính như sau:

TT Nghề nghiệp Số lượ ng Ghi chúI Gián tiếp 181 Chỉ huy tr ưở ng 1

2 Phó chỉ huy tr ưở ng 13 Tr ưở ng ban hành chính 14 Tr ưở ng ban k ỹ thuật (QA/QC) 15 Giám sát chế tạo 36 Giám sát hàn 17 Giám sát lắ p đặt 38 Quản lí tài liệu 19 Y tế  110 Tr ưở ng ban vật tư  111 N hân viên vật tư  112 Cán bộ an toàn 213 Tr ắc đạc 1II Trự c tiếp 961 Tổ tr ưở ng hàn 12 Tổ tr ưở ng lắ p 13 Tổ tr ưở ng sơ n 14 Thợ  vận hành hàn tự động 55 Thợ  hàn điện 156 Thợ  gia công, gò, lắ p 307 Thợ  sơ n 68 Thợ  cNu chuyển 8

Page 6: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 6/40  6/40

9 Thợ  hàn hơ i 410 Thợ  dàn giáo 811 Thợ  điện 212 Thủ kho lắ p 113 Lái cNu 414 Lái xe tải 215 Bảo vệ  3

16 Phục vụ bế p 3  Tổng cộng

5.2.2. 

 Máy móc phươ ng ti ện, d ụng cụ thi công.

Các phươ ng tiện, máy móc và trang thiết bị phục vụ cho quá trình thi công phải hoàn tất

các thủ tục kiểm tra an toàn tr ướ c khi tiến hành lắ p dựng bồn.

BẢN G KÊ TỔN G HỢP THIẾT BN VÀ DỤN G CỤ THI CÔN G 

STT Tên thiết bị  Đơ n vị  Số lượ ng Ghi chúI MÁY MÓC, THIẾT BN 1 CN u thủy lực 50 tấn Cái 12 CN u thủy lực 30 tấn Cái 23 Xe tải 15 tấn Cái 14 Xe cNu tự hành 6,5 tấn Cái 25 Máy lốc tôn tấm dày hơ n 6 mm Cái 36 Xe nâng tự hành 2,5 tấn Cái 17 Máy cắt rùa Bộ  48 Tr ạm hàn 06 mỏ  Tr ạm 49 Tr ạm hàn 01 mỏ  Tr ạm 210 Máy hàn MIG Bộ 411 Máy nén khí 270 CFM Cái 112 Máy hút chân không Cái 213 Quạt thông gió công nghiệ p Cái 1514 Bơ m áp suất cao Cái 115 Bơ m cấ p nướ c 8" Cái 116 Máy cắt con rùa Bộ 317 Mỏ thổi than Bộ 1

18 Mỏ gia nhiệt Bộ 319 Tủ sấy que hàn (200kg) Cái 220 Phích sấy que hàn Cái 1821 Máy thuỷ bình Cái 122 Máy kinh v ĩ   Cái 123 Palăng xích 5 tấn Cái 824 Palăng xích 3 tấn Cái 1025 Palăng xích 2 tấn Cái 626 Máy mài f180 Cái 12

Page 7: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 7/40  7/40

27 Máy mài f125 Cái 20II DỤNG CỤ THI CÔNG1 Búa thép 10 kg Cái 52 Búa thép 5 kg Cái 103 Búa thép 0,5 kg Cái 154 Cáp thép f16 L = 8 m Sợ i 10

5 Cáp thép f10 (chằng buộc hàng) m 1006 Khoá cáp f10 Cái 167 Maní 7T Cái 48 Maní 5T Cái 89 Maní 3T Cái 810 K ẹ p tôn 5 T Bộ  411 K ẹ p tôn 3 T Bộ 412 Thướ c cuộn 30m Cái 313 Thướ c cuộn 7m Cái 514 Thướ c cuộn 5m Cái 20

15 Dây hàn điện 1x50 m 100018 Mỏ hàn điện Cái 2019 Kìm k ẹ p mát Cái 2020 Mỏ cắt hơ i Cái 621 Dây hàn hơ i đôi m 50022 Quả dọi Cái 1023 Thướ c lá 0,5m; 1 m Cái 1024 Thướ c ke góc vuông Cái 1025 Đồ gá, gông, tăng đơ   Bộ 10026 Giàn giáo Bộ 10027 Sạ p giáo Cái 100028 Giáo ống mạ k ẽm m 10.000

5.2.3.  Chế  t ạo sàn thao tác, thang, các chi ti ế t t ăng cứ ng chố ng bi ế n d ạng : 

-  Sàn thao tác và dầm công-xôn: Các hình vẽ 1, 2, 3 mang tính chất mô tả.

 Hình 1. Dầm công xôn đỡ  sàn thao tác t ạm.

và các chi tiế t gông, nố i, gia cố .

Page 8: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 8/40  8/40

 

 Hình 2. Hình vẽ  mô t ả sàn thao tác t ạm

 Hình 3. Chi tiế t đ ai, đượ c hàn sẵ n vào tôn thành bồn tr ướ c

khi l ắ  p dùng để  móc treo d ầm công-xôn đỡ  sàn thao tác.

BẢNG KÊ VẬT TƯ , VẬT LIỆU PHỤC VỤ BIỆN PHÁPTT Tên vật liệu Đơ n vị  Số lượ ng Ghi chú1 U150 m 200 Cây chống

2 Dây thừng nilon f20 m 1000 Dây lèo

3 Gỗ sàn 30x250x200 Tấm 900 Sàn thao tác

4 Bạt dứa m2  800 Chắn gió để hàn

5 Tà vẹt gỗ 200x200x1200 Thanh 130 Kê thiết bị 

5.2.4.  Đi ện thi công (chỉ  t ạm tính vì chư a có bản vẽ  mặt bằng l ắ p đặt).

Xem các trang kèm theo gồm:

-  Bản vẽ mặt bằng bố trí điện thi công.

-  Bản vẽ sơ  đồ một sợ i tủ điện 1.

-  Bản vẽ sơ  đồ một sợ i tủ điện 2.

-  Bảng tính phụ tải.

Xem các trang kèm theo gồm: Bản tính toán phụ tải, bản vẽ bố trí điện thi công, bản

kê và dự trù vật tư phục vụ điện thi công.

BẢNG KÊ VẬT TƯ , VẬT LIỆU ĐIỆN THI CÔNG

TT Tên vật t ư  thi ế t bị   Quy cách  Đ .vị   SL Ghi chú

I Tủ điện các loại1 Tủ điện phân phối 0,4kV - 300A tủ 1

Vỏ tủ sơ n t ĩ nh điện cái 1Áttômát tổng 400V, 300A dòng dò 30mA cái 1 4 cực

  Áttômát nhánh 400V, 250A dòng dò 30mA cái 1 4 cực  Áttômát nhánh 400V, 40A dòng dò 30mA cái 4 4 cực2 Tủ điện phân phối 0,4kV - 250A tủ 1

Page 9: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 9/40  9/40

  Vỏ tủ sơ n t ĩ nh điện cái 1Áttômát tổng 400V, 250A dòng dò 30mA cái 1 4 cực

  Áttômát nhánh 400V, 160A dòng dò 30mA cái 1 4 cực  Áttômát nhánh 400V, 40A dòng dò 30mA cái 4 4 cực3 Công tơ  3 pha hữu công 5A cái 14 Biến dòng 600/5A bộ 1

IICáp, dây dẫn các loại (không có đai

thép bảo vệ)1

Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-XLPE/PVC-4x70mmm2

4x70 m 255

2Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-XLPE/PVC-4x25mmm2

4x25 m 250

3Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-XLPE/PVC-4x10mmm2

4x10 m 100

4Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-XLPE/PVC-4x4mmm2

4x4 m 450

5Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-

XLPE/PVC-3x4mmm2

3x4 m 2001 lõi tiế p

địa an

toàn

6Cáp đồng hạ thế 0,6kV Cu-XLPE/PVC-2x4mmm2

2x4 m 300

7Cáp đồng hạ thế 0,6/1kV Cu-XLPE/PVC-4x2,5mmm2

4x2,5 m 350

8Dây đồng hạ thế 0,6kV Cu-PVC/PVC-3x2,5mmm2 (loại 1 cuộn 100m, có ổ cắm đôi 3 chấu)

3x2,5 cuộn 401 lõi tiế p

địa antoàn

9Dây đồng hạ thế 0,6kV Cu-PVC/PVC-2x0,5mmm2

2x0,5 m 500

III Đầu cốt đồng hạ thế các loại1 Đầu cốt đồng 70mm2 cái 162 Đầu cốt đồng 25mm2 cái 403 Đầu cốt đồng 4mm2 cái 564 Đầu cốt đồng 2,5mm2 cái 140

IV Đèn chiếu sáng các loại1 Đèn Compact cao áp 400W cái 202 Đèn sợ i đốt 200W cái 50

5.2.5. 

 Nhận bản vẽ  thi ế t k ế  , nhận và ki ể m tra mặt bằng thi công.

Bản vẽ thiết k ế đượ c lưu giữ cN n thận, kiểm soát theo quy định ISO-9001:2000.Sau khi đượ c bàn giao mặt bằng móng, tiến hành kiểm tra lại lần cuối tất cả các thông số 

yêu cầu của móng như cao độ, độ phẳng, độ dốc để đảm bảo các thông số của móng bồn đúng

vớ i yêu cầu thiết k ế và có thể triển khai lắ p dựng bồn.

5.3. Thi công. 

Page 10: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 10/40  10/40

5.3.1. 

Công tác gia công chế tạo

5.3.1.1. 

Chuẩ n bị  gia công chế  t ạo.

a. Hồ sơ  bản vẽ chế tạo.

Khi nhận đượ c bản vẽ đơ n vị  thi công phải bố  trí cán bộ k ỹ  thuật nghiên cứu bản vẽ để 

hiểu và lậ p biện pháp thi công.

Bóc tách khối lượ ng và lậ p dự trù vật tư.

Khi nghiên cứu bản vẽ xong đơ n vị thi công phải nhanh chóng bóc tách khối lượ ng và lậ p

dự trù vật tư cần thiết để tậ p k ết và gia công.

b. Hồ sơ  thiết k ế đặt hàng

Đảm bảo đầy đủ thông tin như chủng loại quy cách vật tư, mác, tiêu chuN n, số lượ ng, khối

lượ ng theo thiết k ế, nếu có thay đổi thì phải có bảng qui đổi đượ c sự đồng ý của nhà thiết k ế và chủ đầu tư ký duyệt.

c. Chuẩn bị các bản vẽ và sơ  đồ khai triển.

Kiểm tra List và bản vẽ đảm bảo đúng và đủ, tất cả đều có dấu đã qua kiểm tra mớ i phép

 pha cắt và khai triển, phải pha cắt và khai triển trên máy để giảm phần hao hụt vật tư, vật liệu.

d. Vật tư , vật liệu.

Để đảm bảo cho tiến độ công trình thì khâu vật tư, vật liệu là khâu r ất quan tr ọng vì nó

quyết định đến chất lượ ng và tiến độ công trình.

Trên cơ  sở  bóc tách bản vẽ và lậ p tiến độ chi tiết cho từng phân đoạn thì vật tư, vật liệu

 phải đảm bảo đượ c cấ p phát theo các hạng mục tiến độ đặt ra, và đượ c cấ p phát đồng bộ cho

từng phân đoạn.

e. Chuẩn bị mặt bằng thi công. 

Khu vực để gia công chế  tạo đượ c đổ đá xô bồ  và đá 1x2 vớ i diện tích phù hợ  p và sàn

 phóng dạng 100m2 phải đảm bảo độ chắc chắn, bằng phẳng phải có những ổ cắm điện trên

mặt bằng.

f. Quy trình gia công chế tạo

 f.1. Quy trình ti ế  p nhận, ki ể m tra, bảo quản vật t ư  , vật li ệu.

 f.1.1. Tiế  p nhận vật t ư  , t ậ p k ế t vật t ư .

ChuNn bị kho bãi: 

Page 11: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 11/40  11/40

- Vật tư khi nhận về phải đượ c xế p đặt gọn gàng, theo từng chủng loại vào kho qui định

trong mặt bằng thi công. Còn đối vớ i vật liệu hàn phải đảm bảo để nơ i khô ráo khi đưa vào

gia công chế tạo phải đượ c sấy qua tủ sấy .

- Chỉ khi nào đi thử mẫu vật tư xong có k ết quả đạt yêu cầu thiết k ế mớ i cho xuất ra để gia

công. (Kiểm nghiệm vật tư )

- Các lô vật tư không đạt yêu cầu khi thử mẫu phải xế p vào khu vực riêng để tr ả lại.

 f.1.2. Kiể m tra.

- Kiểm tra chủng loại, số lượ ng thực tế vớ i đơ n đặt hàng.

- Kiểm tra chứng chỉ vật tư .

- Kiểm tra vật liệu đúng tiêu chuNn (Mác thép) theo yêu cầu của đơ n đặt hàng và yêu cầu

của bản vẽ chế tạo. N ếu vật liệu bị cong vênh, biến dạng do quá trình vận chuyển thì cần phải

nắn lại r ồi mớ i đượ c đưa ra lấy dấu khai triển. Các kích thướ c của vật tư phải đảm bảo độ 

dung sai theo yêu cầu thiết k ế cho phép. Vật tư đưa vào gia công chế tạo đảm bảo không bị 

r ạn nứt.

- Kiểm tra thành phần, cơ  tính vật liệu cũng phải đạt tiêu chuNn qui định. Các mẫu thử đều

do Quatest kiểm tra và có báo cáo cho các bên liên quan.

- Tất cả các loại thép đượ c đưa vào sử dụng phải đượ c kiểm tra đạt các tiêu chuN n và điều

kiện k ỹ thuật như  thiết k ế yêu cầu, tại các cơ  quan kiểm định có chức năng.- Đối vớ i các loại thép hình cong vênh có thể  sử  dụng máy nắn thép hình để  nắn lại.

Tr ườ ng hợ  p độ cong vênh của thép lớ n, không thể xử  lý bằng máy nắn thép hình đượ c thì

thực hiện bằng các phươ ng pháp thủ công, loại máy này đượ c thiết k ế chế tạo theo thực tế tại

hiện tr ườ ng.

 f.1.3. Lư u tr ữ  và bảo quản.

- Vật tư nhận về đượ c đưa vào kho, phải phân loại cụ thể vật liệu chính, vật liệu phụ,…

- Biện pháp kê: kê trên gỗ (tà vẹt) đẽ tránh vật liệu tiế p xúc vớ i nướ c, vớ i môi tr ườ ng Nm

làm hỏng vật liệu.

- Ghi tên các chủng loại tr ực tiế p lên vật tư để  tránh nhầm lẫn khi đem ra sử dụng hoặc

chuyển đi.

 f.1.4. C ấ  p phát cho thi công

Page 12: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 12/40  12/40

- Cấ p theo yêu cầu vật tư (trong bảng yêu cầu phải đầy đủ thông tin như : Phân đoạn, bản

vẽ, parlist tên chi tiết, số lượ ng chi tiết, mác vật tư, vật liệu và số lượ ng yêu cầu)

 f.2. Quy trình l ấ  y d ấ u, pha cắt vật li ệu.

 f.2.1. Lấ  y d ấ u.

- Dựa vào k ết cấu thép, chi tiết gia công ta khai triển pha cắt trên máy tính tr ướ c, sau đómớ i đưa ra khai triển pha cắt tại hiện tr ườ ng để đảm bảo tính hợ  p lý, chính xác, tiết kiệm vật

tư.

- Từ các tấm vật liệu, các thanh vật liệu đã đạt yêu cầu ta tiến hành r ải ra sàn phóng dạng

để lấy dấu và khai triển theo yêu cầu của bản vẽ chi tiết chế tạo.

- Yêu cầu của việc lấy dấu là phải đảm bảo cNn thận và đượ c kiểm tra theo qui tắc “3 đo 1

cắt”. Các vạch dấu phải rõ ràng

- Dụng cụ để lấy dấu là: Thướ c, compa, ê ke, dây bật mực, búa, đột, mũi vạch. Dùng đột và

mũi vạch để đánh dấu rõ ràng các đườ ng tâm, đườ ng biên, đườ ng kiểm tra.

- Vớ i các tấm thép khổ nhỏ hơ n chi tiết thì phải thực hiện hàn ghép tôn hoàn thiện, nắn

 phẳng r ồi mớ i lấy dấu.

- Ghi số hiệu chi tiết bằng bút sơ n không xoá thật rõ ràng chi tiết gồm: số hạng mục, số bản

vẽ, số chi tiết. (Item; dwg N o; pos N o.)

 f.2.2. C ắ t vật liệu

- Tiến hành cắt. Tr ướ c khi tiến hành cắt các chi tiết phải đượ c kiểm tra lại kích thướ c theo

đúng bản vẽ pha cắt r ồi mớ i đượ c tiến hành cắt.

- Công việc cắt đượ c tiến hành bằng máy cắt rùa hoặc cắt thủ công. Đối vớ i những mạch

cắt thẳng dài sử dụng máy cắt khí bán tự động. Các tấm tôn sau khi đượ c cắt đúng kích thướ c

ta tiến hành làm sạch các đườ ng cắt và góc vát mép theo yêu cầu của thiết k ế, công việc này

đượ c thực hiện bằng máy mài cầm tay, sau đó đượ c nắn thẳng.

- Khi pha cắt xong phải vát mép theo đúng góc độ để tổ hợ  p hàn.

- Kiểm tra các kích thướ c và đưa sang bướ c tiế p theo. (tổ hợ  p)

- Các chi tiết đơ n giản có thể tính toán để đột hoặc khoan lỗ tr ướ c.

- Đánh số chi tiết bằng đóng số hoặc sơ n,...

Page 13: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 13/40  13/40

- Một số chi tiết cần đượ c tạo hình như lốc tròn, lốc côn, uốn, nắn, tạo hình thì cũng phải

lậ p các bướ c cụ thể và kiểm tra k ỹ các kích thướ c khi đã tạo hình xong. Một số chi tiết cần

thiết phải có dưỡ ng để kiểm tra.

 f.2.3. Mài ba via

- Khi cắt xong phải vệ sinh làm sạch ba via tr ướ c khi tổ hợ  p. (Dùng máy mài cầm tay).

 f.2.4. N ắ n thẳ ng

- Khi cắt. Phải kê cao vật liệu không để quá sát mặt sàn tôn, đá khi cắt xong nếu có cong

vênh thì phải có biện pháp nắn. N ắn bằng nhiệt hoặc kích thuỷ lực.

 f.2.5. Kiể m tra

- Sau các công đoạn trên cần kiểm tra lại kích thướ c các chi tiết đúng theo bản vẽ thiết k ế.

- Mép cắt phải thẳng, phải đúng vớ i biên dạng theo yêu cầu.- Không có ba via, xỉ cắt.

- Chi tiết không bị biến dạng, cong vênh hay nứt nẽ cháy thủng hoặc các biến dạng bề mặt.

- Lậ p báo cáo thống kê vật liệu.

 f.3. Quy trình t ạo hình, gia công cơ  .

 f.3.1. T ạo hình.

- Căn cứ vào bản vẽ chế tạo để phân loại các cụm chi tiết đòi hỏi tạo hình .

- Thực hiện sử dụng máy lốc cho các chi tiết hình tr ụ, hình nón, máy sấn, cho các chi tiết

hộ p, thiết bị uốn đối vớ i các chi tiết cong, hoặc thiết bị chuyên dùng khác ….

- Dùng các bộ gông, nêm để cố định các mối ghép, điều chỉnh khe hở  của các đườ ng hàn

 bằng các tấm căn.

 f.3.2. Khoan l ỗ .

- Sử dụng máy khoan cần, máy khoan từ hoặc khoan tay thích hợ  p để khoan lỗ  theo cácdấu khoan lỗ định tr ướ c.

 f.3.3. Gia công cơ  khí.

- Sử dụng máy gia công cơ  khí chuyên dụng để gia công các chi tiết như : Máy lốc, Máy

tiện, máy phay, bào, dậ p (nếu cần),…đảm bảo các yêu cầu của bản vẽ chế tạo.

 f.3.4. Kiể m tra chi tiế t sau t ạo hình, gia công.

Page 14: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 14/40  14/40

- Sử dụng các dụng cụ đo để kiểm tra kích thướ c: Thướ c cặ p, panme, thướ c dây ke góc…

- Sử dụng dưỡ ng để kiểm tra đối vớ i các chi tiết cong lớ n, phức tạ p.

- Kiểm tra lại bề mặt sau khi tạo hình phải đảm bảo không nứt, vỡ , không cong vênh biến

dạng…

 f.4. Quy trình gá l ắ p, t ổ  hợ  p.

 f.4.1. Vát mép.

- Vát mép các chi tiết cần hàn theo chỉ định của bản vẽ chế  tạo (Đối vớ i các chi tiết có

chiều dày trên 6mm) hoặc theo tiêu chuN n ISO 9692-1992.

- Sử dụng máy mài, mỏ cắt khí hoặc máy chuyên dụng để vát mép.

- Đây là phần việc không kém phần quan tr ọng vì toàn bộ sản phNm trong quá trình gia

công cắt gọt đều để lại ba via và xỉ hàn gây ra khó khăn trong việc tổ hợ  p và nó là nguyênnhân dẫn đến mối hàn không đảm bảo, dễ gây ra các dung sai trong chế tạo và dễ gây tai nạn

cho ngườ i lao động. N ên cần phải làm sạch ngay sau khi vát mép.

 f.4.2. Gá l ắ  p và t ổ  hợ  p

- Kiểm tra độ bằng phẳng của sàn thao tác tr ướ c khi gá lắ p tổ hợ  p.

- Sử dụng thiết bị nâng thích hợ  p: CNu, cầu tr ục, kích, tờ i kéo, palăng,... để di chuyển, nâng

hạ chi tiết trong quá trình tổ hợ  p.

- Sử dụng các gông hàn đính, thanh chống, nêm trong quá trình gá lắ p. Khi đạt kích thướ c

yêu cầu, không lệch mép, đảm bảo khe hở  hàn thì tiến hành hàn đính.

- Mối hàn đính phải đủ chiều dài tối thiểu 15~25mm để tránh bị nứt, bung mối hàn.

- Cố định gá lắ p tổ hợ  p bằng cách hàn thêm các thanh tăng cứng để chống xê dịch, biến

dạng trong quá trình hàn.

- Trong quá trình tổ hợ  p phải có biện pháp lắ p ghép hợ  p lý để tránh làm hỏng chi tiết, gây

 biến dạng, cong vênh, hỏng mép cắt, hỏng bề mặt chi tiết.

- Trong quá trình gá lắ p, phải chỳ ý tr ỏnh tạo ra Các mối ghép hàn giao nhau chữ thậ p hoặc

ngó ba quá gần nhau (yêu cầu phải Cách nhau lớ n hơ n 100mm).

- Khi gá lắ p, tổ hợ  p chú ý các điểm sau:

+  Các chi tiết đượ c gá lắ p, tổ hợ  p vớ i nhau thông qua các mối lắ p ghép bu lông hoặc

hàn đính sao cho thuận lợ i công việc tháo dỡ  mài sửa và vệ sinh chi tiết sau này.

Page 15: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 15/40  15/40

+  Trong quá trình gá lắ p, tổ hợ  p phải có biện pháp tổ hợ  p và lắ p ghép hợ  p lý để tránh

làm hỏng chi tiết, gây biến dạng, cong vênh, hỏng mép cắt, hỏng bề mặt của chi tiết.

+  Cố định lắ p ghép tổ hợ  p các chi tiết (thiết bị) vớ i nhau khi cần thiết phải có giằng

chống đảm bảo độ cứng vững của k ết cấu tổ hợ  p, tránh biến dạng. Có thể dùng thép

góc L65x65x6, ống 42x3;50x3, U100x50,…

- Sau khi đo đạc sửa chữa các kích thướ c tổ hợ  p đạt yêu cầu ta cho dỡ  ra từng chi tiết theo

 phân tách kiện hàng, giằng chống đảm bảo cứng vững, mài đắ p, tNy sạch các bề mặt, mép chi

tiết bị hư hỏng và một số khuyết tật xong cho chuyển sang bướ c tiế p theo.

 f.4.3. Kiể m tra l ại trong quá trình gá l ắ  p, t ổ  hợ  p.

- Kiểm tra kích thướ c tổ hợ  p: kích thướ c dài, đườ ng kính, kích thướ c lắ p ghép,... theo bản

vẽ gia công chế tạo.

- Kiểm tra độ thẳng, phẳng, độ vuông góc, độ đồng tâm,....

- Kiểm tra lệch mép, khe hở  hàn.

- Kiểm tra giằng chống đảm bảo không biến dạng k ết cấu tổ hợ  p sau này.

 f.5. Quy trình hoàn thi ện.

 f.5.1. Tr ướ c khi hàn.

- Thợ   hàn phải có đủ  năng lực, có chứng chỉ  phù hợ  p vớ i phươ ng pháp hàn (SMAW,

GMAW, GTAW, SAW,..), tư thế hàn (3G, 4G, 6G ...), dải chiều dày đượ c chứng nhận,

- Thợ  hàn phải đeo thẻ trong suốt quá trình làm việc.

- Máy hàn phải phù hợ  p phươ ng pháp hàn, loại điện cực, công suất, ...

- Qui trình hàn (WPS) phự hợ  p phải đượ c phê duyệt tr ướ c khi tiến hành công tác hàn.

- Vật liệu hàn sử dụng phải phù hợ  p vớ i kim loại cơ  bản, đúng chủng loại và tuân thủ theo

qui trình hàn (WPS) và phải đượ c phê duyệt. Vật liệu hàn sử  dụng phải không có hư  hại,

không bị gỉ, N m ướ t, ...

- Que hàn, thuốc hàn phải đượ c sấy theo hướ ng dẫn của nhà sản xuất tr ướ c khi sử dụng:

+  Que hàn E7016 và E7018: sấy ở  300oC trong vòng 2 giờ .

+  Thuốc hàn (SAW): sấy ở  350 ~ 400oC trong vòng 4 giờ .

Page 16: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 16/40  16/40

- Bề mặt vùng liên k ết hàn phải đượ c kiểm tra đảm bảo yêu cầu: vát mép, khe hở , không có

xỉ, dầu mỡ  và các tạ p chất khác, không gỉ, N m ướ t, ...N ếu bề mặt có sơ n phủ thì phải mài sạch

sơ n tr ướ c khi hàn.

- Cán bộ k ỹ thuật phải chỉ dẫn cho thợ  hàn trình tự hàn để chống biến dạng, yêu cầu về mối

hàn, qui cách hàn, kích thướ c mối hàn, chiều dài mối hàn, ... tr ướ c khi tiến hành hàn.

- Thực hiện gia nhiệt tr ướ c khi hàn đối vớ i vật liệu thép có chiều dày từ 25mm tr ở   lên.

Phươ ng pháp và nhiệt độ gia nhiệt phải tuân thủ tiêu chuNn áp dụng.

 f.5.2. Trong khi hàn.

- Que hàn phải đượ c đựng trong phích sấy, có cắm điện.

- Sử dụng đúng loại que hàn.

- Chỉ đượ c gây hồ quang ở  điểm mà sau đó sẽ đượ c hàn phủ lên.

- Thực hiện hàn theo đúng trình tự, hàn theo chỉ định trên bản vẽ gia công chế tạo, hàn đảm

 bảo kích thướ c mối hàn, không có khuyết tật hàn như: N ứt, r ỗ khí, ngậm xỉ, cháy chân, hàn

không thấu, không ngấu,...

- Đối vớ i mối hàn nhiều lớ  p, khi hàn lớ  p tiế p theo phải mài sạch xỉ của lớ  p hàn tr ướ c đó.

Không đượ c hàn phủ lên vùng đườ ng hàn có nứt, lỗ hoặc không ngấu.

- Thợ  hàn phải sử dụng k ỹ thuật ngắt cuối đườ ng hàn (hàn phủ lại ngay khi ngắt hồ quang

cuối đườ ng hàn) nhằm tránh làm và nứt hình sao cuối đườ ng hàn.

- Để đảm bảo mối hàn tốt, mặt phía chân mối hàn phải đượ c mài hết phần không ngấu và

hàn phủ lại. Trong tr ườ ng hợ  p mối hàn chỉ thực hiện ở  một phía thì phải lựa chọn chế độ hàn

đảm bảo ngấu hết chiều dày kim loại cơ  bản.

- Đối vớ i hàn hồ quang tay, phải thực hiện mài sạch xỉ khi nối que.

- Đối vớ i mối hàn có chiều dài lớ n trên 1000mm, phải thực hiện hàn phân đoạn để giảm

 biến dạng hàn.

- Đối vớ i các chi tiết hình tr ụ, côn, ... phải thực hiện hàn hoàn thiện theo đườ ng sinh tr ướ c

khi hàn đườ ng chu vi.

 f.5.3. Sau khi hàn.

- Làm sạch xỉ hàn khi mối hàn đó nguội.

- Làm sạch vảy hàn xung quang vùng đườ ng hàn.

Page 17: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 17/40  17/40

- Tháo các tấm tăng cứng chống biến dạng khi hàn bằng máy mài hoặc mỏ cắt khí nhưng

không đượ c gây hư hại bề mặt chi tiết, không sử dụng búa để tháo. Sau đó phải mài phẳng vớ i

 bề mặt chi tiết.

- Các vết làm bề mặt phải đượ c hàn đắ p và mài phẳng vớ i bề mặt chi tiết.

- Kiểm tra mối hàn: đảm bảo bề  mặt mối hàn nhẵn đều, không gồ  ghề, đủ  kích thướ c,

không nứt, cháy chân, không ngậm xỉ, r ỗ khí, ...N ếu có khuyết tật bề mặt thì phải mài sửa và

hàn lại ngay.

- Thực hiện mài phẳng bề mặt mối hàn vớ i những k ết cấu có qui định.

- Lậ p báo cáo kiểm tra mối hàn.

 f.6. Quy trình ki ể m tra tr ự c quan, ki ể m tra kích thướ c.

- Căn cứ bản vẽ gia công, nhân viên k ỹ thuật phải kiểm tra k ết cấu gia công sau hàn phải

đảm bảo các mối hàn đúng vị trí, đúng kích thướ c thiết k ế qui định.

Chi tiết phải đượ c chống gia cố, giằng tăng cứng đảm bảo không thay đổi kích thướ c,

không biến dạng.

- Việc kiểm tra kích thướ c và hình dạng chi tiết phải đượ c tiến hành khi chi tiết còn đặt ở  

trên sàn thao tác.

- Kiểm tra khuyết tật, kích thướ c mối hàn và đánh giá theo tiêu chuNn BS EN   ISO

5817:2003.

- Bề mặt chi tiết phải không có vết mài khía, không có vết hồ quang, không có vết làm,...

- Đo kiểm tra các kích thướ c theo bản vẽ thiết k ế :

- Kiểm tra kích thướ c, dung sai cho phép

- Kiểm tra hình dạng cụm chi tiết: độ thẳng, độ phẳng, độ vuông góc, độ lệch tâm.

- Đánh giá k ết quả kiểm tra theo các tiêu chuN n: DIN  7168; ISO 2768.

- Khi có yêu cầu tổ hợ  p nhiều cụm chi tiết để kiểm tra tổng thể thì phải kiểm tra riêng từng

chi tiết, sau đó tổ hợ  p lại và kiểm tra tổng thể.

- Lậ p báo cáo kiểm tra kích thướ c.

 f.7. Quy trình ki ể m tra không phá hủ y.

Đối vớ i chi tiết có yêu cầu kiểm tra N DT thì phải lên k ế  hoạch kiểm tra: Phươ ng pháp

kiểm tra (RT, UT, MT, PT), khối lượ ng kiểm tra phù hợ  p vớ i yêu cầu thiết k ế.

Page 18: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 18/40  18/40

- Qui trình kiểm tra phải đượ c chuyên gia N DT bậc 3 phê duyệt.

- Tr ướ c khi tiến hành kiểm tra, phải đệ trình qui trình kiểm tra N DT cho Các bờ n liên quan

 phờ  duyệt.

- N hân sự  kiểm tra N DT phải đượ c đánh giá, có chứng chỉ  phù hợ  p tiêu chuN n ASN T-

SN T-TC1A hoặc ISO 9712 hoặc tươ ng đươ ng.

- Thiết bị kiểm tra N DT phải có chứng chỉ kiểm định và ở  trong tỡ nh tr ạng hoạt động tốt.

- Lậ p báo cáo kiểm tra N DT.

 f.8. Quy trình hàn sử a.

Sau khi kiểm tra tr ực quan, kiểm tra N DT, các khuyết tật đượ c phát hiện phải đượ c đánh

dấu và loại bỏ bằng các phươ ng pháp phù hợ  p như: Mài, đục, thổi bằng que điện cực carbon

(nếu cần).

Sử dụng các phươ ng pháp kiểm tra N DT phù hợ  p để kiểm tra lại (nếu cần) nhằm đảm bảo

các khuyết tật đó đượ c loại bỏ hoàn toàn.

Mài làm sạch xỉ, tạ p chất, chuNn bị mép hàn phù hợ  p để hàn sửa lại.

Tiến hành hàn sửa theo đúng qui trình hàn đó đượ c phê duyệt. Sau đó tiến hành các công

tác kiểm tra tr ực quan và kiểm tra N DT như đó đề cậ p ở  trên.

 f.9. Quy trình đ óng số  sản phẩ m.

Các chi tiết, sản phNm trong quá trình gia công, sau khi gia công hoàn thiện phải đượ c

đánh số để  tránh nhầm lẫn, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượ ng sản

 phNm.

Việc đánh số cho các chi tiết đang trong quá trình gia công có thể bằng bút sơ n không xoá

hoặc đánh số chìm. Các chi tiết đó gia công, hàn hoàn thiện phải đượ c đánh số chìm hoặc treo

tấm số ở  nơ i dễ quan sát, dễ đọc.

N ội dung đánh số bao gồm: AA. XXXX

+ Tên công đoạn, phân đoạn (Item N o. ): AA. XXXX

+ Số bản vẽ (Drw. N o. ): Drw YYYYYY

+ Số vị tr ớ , cụm (pos. N o.): Pos ZZZ (N /M)

Ví dụ: 210.01 A17-A17*

Drw ydx.60.S3-40003315 Sheet18

Page 19: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 19/40  19/40

  Pos Frame type D

Đối vớ i các chi tiết sau khi sơ n, k ẻ khung sơ n tr ắng xung quanh vùng đánh số chỡ m để dễ 

nhận biết.

 f.10. Quy trình làm sạch và sơ n.

Công tác làm sạch đượ c tiến hành theo tài liệu hướ ng dẫn chung (General InstructionManual) ISO 12944-4. Tuy nhiên, đối vớ i các k ết cấu thép của Dự án thông thườ ng sẽ đượ c

áp dụng phươ ng pháp làm sạch bằng phun cát.

- Khí nén sử dụng để phun cát không đượ c nhiễm dầu.

- Tr ướ c khi tiến hành phun cát, bề mặt chi tiết phải đượ c làm sạch dầu mỡ , tạ p chất bằng

nướ c nóng, giẻ lau, bàn chải hoặc phươ ng pháp khác phù hợ  p.

- Cát sử dụng để phun làm sạch phải không nhiễm mặn, không lẫn đất sét hoặc các hoá

chất gây hại bề mặt kim loại.

- Bề mặt chi tiết sau khi làm sạch phải đạt độ sạch theo yêu cầu, không còn xỉ, tạ p chất

 bNn, Nm ướ t, ...

- Sau khi phun cát, phải sử dụng khí nén thổi sạch hết bụi bám trên bề mặt chi tiết.

- Thông báo cho các bên liên quan kiểm tra tr ướ c khi tiến hành sơ n.

- Tiến hành sơ n lớ  p lót trong vòng 4 giờ  k ể từ khi k ết thỳc công tác làm sạch.

- Không bao giờ  đượ c thực hiện sơ n trong điều kiện sau:

+ Mưa hoặc sươ ng mù.

+ N hiệt độ dướ i điểm đọng sươ ng của môi tr ườ ng (3~5 oC)

- Sơ n lót cả bề mặt vùng hàn đối vớ i những chi tiết hàn lắ p ghép tại công tr ườ ng sau này.

- Không sơ n phủ  lên diện tích gần vùng mối hàn tại công tr ườ ng sau này. Sử dụng băng

dính để phủ lên vùng r ộng tối thiểu 30 mm k ể từ mép mối hàn.

- Sử dụng sơ n và thực hiện sơ n theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

- Chiều dày lớ  p sơ n phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết k ế.

- Lậ p Báo cáo.

 f.11. Quy trình nghi ệm thu.

- Công tác nghiệm thu đượ c thực hiện ở  các giai đoạn:

Page 20: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 20/40  20/40

 + N ghiệm thu sau khi hàn hoàn thiện.

+ N ghiệm thu cuối cùng sau khi sơ n.

- N hà chế tạo phải tiến hành nghiệm thu nội bộ tr ướ c, tậ p hợ  p đầy đủ bản vẽ, các báo cáo

liên quan đến công tác chế tạo. Khi chi tiết gia công đảm bảo yêu cầu mớ i mờ i các bên liên

quan đến nghiệm thu theo mẫu Yêu cầu nghiệm thu – KT 01. Yêu cầu nghiệm thu phải gửi

tr ướ c cho các bên liên quan theo qui định tại ITP.

- Các loại hồ sơ , báo cáo yêu cầu:

+ Yêu cầu nghiệm thu.

+ Bản vẽ chế tạo liên quan.

+ Báo cáo thống kê vật liệu (BOM – Bill of material).

+ Báo cáo kiểm tra mối hàn.+ Báo cáo kiểm tra kích thướ c.

+ Báo cáo kiểm tra N DT (nếu có).

+ N hật ký thi công.

+ Báo cáo nghiệm thu nội bộ (sau hàn).

+ Báo cáo kiểm tra sơ n.

+ Báo cáo nghiệm thu nội bộ (sau sơ n).

+ Các báo cáo khác (nếu yêu cầu).

- Công tác nghiệm thu sau hàn phải tiến hành khi chi tiết vẫn còn đặt trên sàn thao tác.

- Chỉ sau khi nghiệm thu đạt yêu cầu kích thướ c mớ i đượ c tháo r ờ i các cụm chi tiết tổ hợ  p

để chuyển vào bãi tậ p k ết để sơ n.

 f.12. Quy trình đ óng gói, bố c x ế  p, vận chuyể n và giao hàng.

 f.12.1. Đóng gói.

- Các chi tiết có kích thướ c, tr ọng lượ ng lớ n phải đượ c tăng cứng bằng các thanh biện pháp

để đảm bảo sản phN m không bị  biến dạng, hư  hại trong quá trình lưu giữ, bốc xế p và vận

chuyển.

- Các chi tiết nhỏ  thì đượ c đóng gói vào các thùng gỗ, buộc bằng dây thép, bên ngoài có

gắn danh sách tên và số lượ ng chi tiết.

Page 21: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 21/40  21/40

 f.12.2. Bố c xế  p:

- Sử dụng thiết bị nâng phù hợ  p để  thực hiện quá trình bốc xế p đảm bảo an toàn, không

gây hư hại, biến dạng chi tiết.

 f.12.3. V ận chuyể n:

- Chi tiết phải đượ c kê trên các thanh gỗ, không để tr ực tiế p trên sàn xe.

- Chi tiết phải đượ c néo giữ  chắc chắn, tránh bị  di chuyển, r ơ i đổ  trong quá trình vận

chuyển.

- Khi bốc xế p ta phải móc khoá cáp vào những nơ i đã đượ c ấn định khi chế  tạo, đối vớ i

những thiết bị không đượ c phép hàn móc cáp thì ta phải có cáp nilon.

- Đối vớ i tất cả thiết bị tại bãi sơ n khi vận chuyển đến vị trí lắ p phải đảm bảo An toàn tuyệt

đối về bề mặt sản phNm cũng như kích thướ c hình học. Vậy ta phải có cNu và xe vận chuyển

đủ tr ọng tải, các vật kê phải chắc chắn và các dây chằng néo phải đủ chắc palăng xích, khoá

chuyên dùng, cáp thép, dây nilon).

 f.12.4. Bảo quản.

- Tất cả những thiết bị đã đượ c làm sạch và sơ n, nghiệm thu và đóng gói thì phải đượ c để 

gọn gàng kê cao ở  những nơ i tránh xa bụi bN n nếu cần thiết ta có thể làm mái che tạm.

 f.12.5. Bàn giao sản phẩ m.

- Phải kiểm tra số lượ ng chi tiết tr ướ c khi giao hàng : 

- Hoá đơ n giao hàng.

- Chứng chỉ vật tư.

- Chứng chỉ thợ  hàn.

- Hồ sơ  nghiệm thu và bàn giao gồm:

+ Bản vẽ hoàn công (Có bảng liệt khối lượ ng kèm theo).

+ Biên bản kiểm tra mối hàn của nhà thầu.

+ Biên bản kiểm tra công tác chế tạo từng công đoạn kèm theo.

+ Biên bản nghiệm thu các sản phN m chi tiết chế tạo.

5.3.2. 

Công tác thi công lắp đặt -Trình tự  thi công lắp đặt: xem sơ  đồ trình tự  

thi công.

Page 22: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 22/40  22/40

 

.o

`

KIỂM TRA MÓNG

 ĐẶT CÁC T ẤM VÀNHKHUYÊN

HÀN THÀNH BỒN VỚIT ẤM VÀNH KHUYÊN

 ĐẶT T ẤM  Đ ÁY

HÀN CÁC T ẤM VÀNHKHUYÊN

L ẮP THÀNH BỒN LỚP 1VÀ HÀN CÁC MỐI  ĐỨNG

L ẮP THÀNH BỒN LỚP 2 VÀHÀN CÁC MỐI  ĐỨNG

HÀN MỐI HÀN CHU VITHÀNH BỒN LỚP 1

L ẮP THÀNH BỒN LỚP 3 VÀHÀN

L ẮP T ĂNG CỨNG ĐỈNH BỒN

L ẮP CÁC PHỤ TÙNGTHÀNH BỒN

HÀN T ẤM Đ ÁY

L ẮP CỘT  ĐỠ MÁI

L ẮP KẾT C ẤU THÉP MÁI

HÀN VÀNH KHUYÊNVỚI  Đ ÁY BỒN

L ẮP CÁC PHỤ TÙNGMÁI

THỬ ÁP

LÀM S ẠCH

SƠN

L ẮP CÁC T ẤM MÁI

THỬ KÍN PH ẦN MÁI( NẾU CÓ YÊU C ẦU)

Page 23: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 23/40  23/40

5.3.2.1. 

 Nhận vật t ư  thi ế t bị : T ừ  kho của Ban d ự  án về khu vự c thi công:

Tôn tấm đượ c nhận về từ kho của Ban dự án, cách vị trí thi công trong phạm vi 1km vận

chuyển về khu vực thi công. Tấm tôn có kích thướ c lớ n nhất. Việc nhận vật tư do cán bộ vật

tư và đội cNu chuyển thực hiện theo đúng quy định của Ban dự án. Sử dụng cNu 50T và xe tải

15T để vận chuyển. Trong quá trình xế p dỡ  và vận chuyển, yêu cầu phải có gỗ kê và chằng

 buộc hàng theo đúng quy trình đảm bảo an toàn (xem một số hình vẽ mô tả dướ i đây).

 Hình 2. Khi l ư u kho, bắ t buộc phải có g ỗ  kê để  đảm bảo giữ  nguyên d ạng của t ấ m tôn thành

bể . Gỗ  kê phải đảm bảo hàng cách mặt đấ t ít nhấ t 150mm.

 Hình 3. Hình vẽ  mô t ả khi vận chuyể n các t ấ m thành bồn.

Trong quá trình vận chuyể n, phần thừ a của hàng hoá về  hai phía giớ i hạn trong khoảng

0,5mm.

 Hình 4. Hình vẽ  mô t ả khi vận chuyể n các t ấ m đ áy bồn.

5.3.2.2. 

 Lắ p đặt đ áy bồn:

- Lấy dấu: Lấy dấu vi trí tâm đáy bồn, các tr ục toạ độ quy ướ c, lấy dấu vòng tròn trên bề 

mặt móng có bán kính bằng bán kính ngoài của các tấm vành khuyên. Chia vòng tròn thành

các mảnh theo kích thướ c của các mảnh vành khuyên và các mảnh đáy để thuận tiện cho việc

sắ p xế p và lắ p đặt sau này.

Bán kính trongthành bồn

Gỗ kê

Bán kính trongthành bồn

Gỗ kê

Gỗ kê chèn

Page 24: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 24/40  24/40

- Trong quá trình kiểm tra mặt bằng móng lưu ý kiểm tra các vị trí lỗ bu lông và độ dốc của

đáy bồn thự tế phù hợ  p vớ i thiết k ế.

 Hình 5. Hình vẽ  phác hoạ việc l ấ  y d ấ u tr ướ c khi l ắ  p t ấ m vành khuyên.

- Lắ p và hàn các tấm tôn phần vành khuyên (Annular Plate): Chú ý kiểm tra kích thướ c và

 bán kính của vành khuyên tr ướ c và sau khi hàn xong. Các tấm này yêu cầu hàn tay ( các thợ  

cùng hàn đồng thờ i đối xứng nhau).

 Hình 6. Trình t ự  hàn t ấ m vành khuyên

Trình tự hàn tấm vành khuyên như sau:

1: Hàn tấm vành khuyên.

2: Lắ p thành bồn lớ  p 1 và hàn mối đứng.

3: Hàn tấm vành khuyên vớ i thành bồn (trong và ngoài).

4: Hàn tấm vành khuyên vớ i tấm đáy.

Lấy dấu tâm bồn,

tr ục toạ  độ, vòngtròn có đườ ng kính

 bằng đườ ng kínhngoài của vànhkhuyên.

Thành bồn

Tấm vành khuyên

Tấm đáy

Page 25: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 25/40  25/40

 

- Lắ p đặt tấm đáy bồn (Bottom Plate): Công việc lắ p đặt tấm đáy bồn này phải đượ c thực

hiện sau khi lắ p và hàn tấm vành khuyên ở  bướ c trên. Đặt và bố  trí các tấm đáy bắt đầu từ 

tâm bồn, căn chỉnh khe hở  phù hợ  p, hàn đính. Kiểm tra kích thướ c sau đó tiến hành hàn các

tấm đế. Để căn chỉnh khe hở  mối hàn và chống cong vênh do biến dạng sau hàn, dùng U150

làm dầm tăng cứng phần đáy bồn, chi tiết xem hình vẽ dướ i đây.

o  Trình tự hàn tấm đáy bồn. (xem hình vẽ)

Page 26: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 26/40  26/40

      A A

T«n ®¸y bånU150x75x6,5x10

      2      0

600

      9

BIÖN PH¸P CHèNG CONG V£NH MèI HµN

M· g«ng

 

5.3.2.3. 

 Lắ p đặt thành bồn:

- Tiến hành lấy dấu trên bề mặt tấm vành khuyên 03 vòng tròn, 01 vòng tròn có bán kính

của thành bồn 100 mm, vòng tròn thứ 3 có bán kính nhỏ hơ n bán kính kính đúng bằng bán

kính của thành bồn, vòng tròn thứ hai có bán kính lớ n hơ n bán thành bồn 100mm để  thuận

tiện cho việc kiểm tra độ thẳng đứng và độ tròn của thành bồn. Lấy dấu vị trí hàn nối của tôn

thành bồn lớ  p 1.

 Hình 8. Lấ  y d ấ u.

1: Bán kính thành bồn.2: Nhỏ hơ n bán kính thành bồn 100mm.

3: Dấ u vị trí mố i nố i tôn thành bồn l ớ  p 1.

- ChuN n bị cho công việc lắ p tôn thành bồn: Tr ướ c khi cNu lắ p tôn thành bồn cần hàn tất cả 

các chi tiết gá lắ p thuộc biện pháp: Chi tiết mã treo dầm công xôn, các chi tiết để  gá thép

gông giằng.

- Lắ p các mảnh tôn thành bồn:

Các gông chữ U căn chỉnh thành bồn; đai dùng để lắ p công xôn đỡ  sàn thao tác phải đượ c

lấy dấu và hàn sẵn vào tôn thành bồn tr ướ c khi lắ p. Việc cN u lắ p các mảnh tôn thành bồn bắt

đầu từ lớ  p thứ nhất đượ c tiến hành ngay sau khi hàn xong các đườ ng hàn nối các mảnh vành

1 2 3100mm

Page 27: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 27/40  27/40

khuyên vớ i nhau. Sau khi căn chỉnh độ thẳng đứng và đườ ng kính của thành bồn sao cho sai

số nằm trong giớ i hạn cho phép (đã đưa ra trong mục 5.1), hàn các đườ ng hàn đứng (8 thợ  

hàn làm đồng thờ i) nối các mảnh của lớ  p thứ nhất xong, tiến hành theo trình tự như hình vẽ 

 Hình 9. Phươ ng pháp căn chỉ nh thành bồn l ớ  p 1.

 Hình 10. Phươ ng pháp gông và căn chỉ nh độ thẳ ng đứ ng thành bồn l ớ  p 1.

tr×nh tù h μn th μnh bån

8

777

6

4

1

5555

3

222

11

2

 

Page 28: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 28/40  28/40

 

1

Sử dụng dầm công xôn, sàn thao tác, các chi tiết gông giằng đã đượ c chuNn bị (xem mục

5.2.3, hình 1, hình 2) để  làm sàn thao tác trong quá trình lắ p đặt thành bồn. Theo quy trình

thông thườ ng, quy trình lắ p sàn thao tác theo các bướ c dướ i đây:

Bướ c1: Hàn và nghiệm thu mối hàn đứng thành bồn lớ  p 1

Bướ c 2: Lắ p công xôn và sàn thao tác vào thành bồn lớ  p 1.

Bướ c 3: Lắ p lớ  p 2, hàn mối đứng lớ  p 2 và mối chu vi lớ  p 1.

N ghiệm thu.

Thép U gông và căn chỉnh thành bồn

N êm căn chỉnh độ thẳng đứng thành bồn

 Hình 11. Phươ ng pháp gá l ắ  p và căn chỉ nh độ thẳ ng đứ ng thành bồn các l ớ  p trên

Page 29: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 29/40  29/40

 

Bướ c 4: Lắ p dầm công xôn và sàn thao tác vào thành bồn lớ  p 2.

Bướ c 5: Lắ p lớ  p3, hàn mối đứng lớ  p 3 và mối chu vi lớ  p 2.

N ghiệm thu.

Bướ c 6: Chuyển sàn thao tác từ lớ  p 1 lên lớ  p 3.

Page 30: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 30/40  30/40

Bướ c 7: Cứ tiế p tục như vậy đến khi lắ p đến đỉnh.

Riêng k ết cấu thép biện pháp tăng cứng thành bồn, đảm bảo đườ ng kính bồn và các dụng

cụ đồ gá, giàn giáo công-xôn, đòn gánh nâng hạ hàng cũng như các phụ kiện khác sẽ phải chế tạo kiểm tra cN n thận kích thướ c phù hợ  p vớ i từng loại bồn. Sau khi thi công xong, phần thép

 biện pháp này phải tr ả lại cho BQL để tiế p tục giao cho đơ n vị khác sử dụng. Phần sàn thao

tác phía trong và phía ngoài thành bồn dùng gỗ làm tấm sàn.

 Hình 12. Phươ ng pháp t ăng cứ ng thành bồn.

Tiến hành căn chỉnh và hàn các mối hàn đứng nối các mảnh tôn của lớ  p thứ hai xong, bắt

đầu tiến hành hàn đườ ng hàn theo đườ ng chu vi nối lớ  p thứ hai vớ i lớ  p thứ nhất. Quá trình

hàn nối các đườ ng hàn đứng cũng như các đườ ng hàn chu vi và các mối hàn khác phải tuân

thủ nghiêm ngặt quy trình hàn đã đượ c các bên liên quan thống nhất nhằm giảm thiểu tớ i mức

tối đa các sai sót do quá trình co ngót sau hàn. Các b ướ c trên đượ c tiế p diễn cho đến khi lắ p

đặt xong lớ  p trên cùng của thành bồn.

+ Theo yêu cầu các mối hàn đứng đượ c hàn bằng tay.

+ Các mối hàn chu vi hàn bằng máy hàn bán tự động.

Lớ  p đỉnh

U tăng cứng

Thành bồnThành bồn

L tăng cứng

Page 31: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 31/40  31/40

Dựa vào các thông số trên, cần huy động nhân lực và trang thiết bị dụng cụ như sau:

Bố trí tại mỗi bồn 01 tổ lắ p thành bể 15 ngườ i, chia ra làm 04 nhóm sau:

Bố trí cNu lắ p tấm thành bồn (xem hình vẽ dướ i đây).

thang lªn xuèng

 §ßn g¸nh

th μnh bån

s μn thao t¸c

Φ56000

22650

Ghi chó: - CÈu : 50 tÊn

  - M· h μng: 2,75 tÊn  - C¸p cÈu: Φ18  - chiÒu cao n©ng:22,65m

 

5.3.2.4. 

 Lắ p đặt mái.

Cột đỡ  mái đượ c tổ hợ  p bên trong bồn, chiều dài và độ thẳng phải đượ c kiểm

tra tr ướ c và sau khi hàn.

Các cột đượ c lắ p lần lượ t từ trong ra ngoài, mỗi cột đượ c néo bằng 2 hoặc 3 dây

vào đáy hoặc thành bồn.

Các thanh xà ngoài cùng lắ p sau khi đã hoàn thành thành bồn

THø Tù H μN NèI CéT

8

7

6

5

4

3

2

1

GI̧ §ì T¹M

d¢Y

 §IÓM KIÓM TRA

TÊM §ØNH

CéT

tæ hîp cét

16000

13200

Page 32: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 32/40  32/40

D¢Y NÐO

CéT GI÷A

X μ

CéT T¢M

DÇM

l¾p ®Æt kÕt cÊu m¸i

thang lªn xuèng

 §ßn g¸nh

Ghi chó: - CÈu : 150 tÊn

  - M· h μng: 2,287 tÊn  - C¸p cÈu:Φ20  - chiÒu cao n©ng: 23m

cÈu l¾p tÊm m¸i

Φ56000

22650

 

Sau khi lắ p xong k ết cấu thép mái tiến hành lắ p các tấm mái từ tâm ra ngoài, khi lắ p các

tấm mái hàn 1/3 chiều dài đườ ng hàn, phần còn lại hàn sau khi lắ p xong

5.3.2.5. 

 Lắ p đặt các phụ ki ện còn l ại: 

Gồm cầu thang và sàn thao tác, các cửa thăm, gân tăng cứng và các phụ kiện khác.

5.3.2.6. 

 Ki ể m tra trong quá trình l ắ p đặt:

16000

13200

Page 33: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 33/40  33/40

Quá trình kiểm tra đượ c thực hiện theo đúng quy trình thiết k ế k ỹ thuật đưa ra, bao gồm:

kiểm tra cao độ và kích thướ c, độ thẳng đứng, độ tròn, kiểm tra chất lượ ng mối hàn.

5.3.2.7. 

Thử  áp, sơ n hoàn thi ện và nghi ệm thu bàn giao:

Công việc này đượ c tiến hành sau khi đã hoàn thiện lắ p dựng bồn, các mối hàn đã đượ c

kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu k ỹ thuật.

Tr ướ c khi cấ p nướ c vào bồn phải đảm bảo trong bồn không còn các vật phế thải, bồn đã

đượ c tổng vệ sinh sạch sẽ. Mối hàn nối phía ngoài giữa lớ  p thứ nhất thành bồn và lớ  p vành

khuyên đáy bồn phải đượ c làm sạch. Các thông số ban đầu của bồn cũng như của móng bồn

đượ c ghi chép lại làm k ết quả đối chiếu. Các cửa thăm, lỗ thông trên mái bồn trong tình tr ạng

mở .

Trong quá trình tiến hành cấ p nướ c vào bồn cần chú ý đến độ lún của móng bồn, các thông

số của bồn tại các mức: 1/4 tải tr ọng, 1/2 tải tr ọng, 3/4 tải tr ọng và toàn bộ  tải tr ọng. N ướ c

đượ c cấ p đến mức nướ c xác định theo thiết k ế thì dừng lại. Tiến hành kiểm tra và thử áp theotiêu chuNn thiết k ế.

Sau khi thử áp xong tiến hành xả nướ c, làm sạch bồn, sơ n hoàn thiện theo yêu cầu thiết k ế,

tiến hành nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư.

5.3.2.8. 

Tính toán cáp và chọn thi ế t bị  nâng:

Tr ọng lượ ng:

M ≈ 3 (T).

o

  CN u lắ p tôn thành bồn:Chiều dài cáp phụ  thuộc vào vị  trí buộc cáp, chiều dài cáp đượ c chọn phải bảo đảm góc

nghiêng giữa sợ i cáp và phươ ng vuông góc vớ i mặt đất là a/2<30O.

Đối vớ i cáp dướ i đòn gánh: Chiều dài cáp lớ n hơ n 2 m.

Tr ọng lượ ng đòn gánh : Mđg = 2 T.

Pcáp ≈ Q/4 = M/4 = 0,75 T

2000 

 Đòn gánh 

P cáp 

a

P cáp 

Page 34: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 34/40  34/40

  Hệ số an toàn : a = Pcắt đứt/ Pcáp > 3,5

Pcắt đứt > Pcáp*a = 3.625 T.

Tra theo GOCT 3071-55 ta chọn đượ c đườ ng kính cáp dcáp = 13 (mm) (Thoả mãn cho mọi

giớ i hạn bền kéo).

Đối vớ i cáp trên đòn gánh : Chiều dài sợ i cáp phải lớ n hơ n 8 m.

Ta có: Cos(α/2) = Q/2Pcáp hay:

Pcáp = Q/2cos(α/2), vớ i Qmax = 5 (T). (Tr ọng lượ ng đòn gánh: 2 T)

Ứ ng vớ i góc α/2 = 300, ta có:

Pcáp = 2,89 (T).

Hệ số an toàn cáp khi cN u hàng là:

a= Pcắt đứt/ Pcáp 

Trong đó: Pcáp là lực tác dụng lên cáp.

Cáp đượ c chọn phải thoả mãn hệ số an toàn a>3,5.

a = Pcắt đứt/ Pcáp ≥ 3,5

Pcắt đứt là lực giớ i hạn đứt cáp (tra theo GOCT 3071-55).

Vậy ta có :

Pcắt đứt ≥ Pcáp*a = 10,115 (T).

Tra theo GOCT 3071-55 ta chọn đượ c đườ ng kính cáp dcáp = 16 (mm) (Thoả mãn cho mọi

giớ i hạn bền kéo).

o  CN u lắ p tôn đáy và mái bồn:Khi cNu, đối vớ i các tấm tôn có chiều dài lớ n (10 ÷ 13 m), cần phải dùng đòn gánh để nâng

hạ hàng. Đòn gánh có k ết cấu như trong bản vẽ biện pháp. Phươ ng án cN u như sau: xem hình

vẽ.

Vớ i cáp dướ i đòn gánh: Chiều dài sợ i cáp phải lớ n hơ n 3m.

P cáp

P cáp 

Page 35: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 35/40  35/40

Ta có:

Cos(α/2) = Q/8Pcáp hay:

Pcáp = Q/8cos(α/2), vớ i Qmax = 5 (T).

Ứ ng vớ i góc α/2 = 300, ta có:

Pcáp = 0.72 (T).

Hệ số an toàn cáp khi cN u hàng là:

a= Pcắt đứt/ Pcáp 

Trong đó: Pcáp là lực tác dụng lên cáp.

Cáp đượ c chọn phải thoả mãn hệ số an toàn a>3,5.

a = Pcắt đứt/ Pcáp ≥ 3,5

Pcắt đứt là lực giớ i hạn đứt cáp (tra theo GOCT 3071-55).

Vậy ta có :

Pcắt đứt ≥ Pcáp*a = 2.52 (T).

Tra theo GOCT 3071-55 ta chọn đượ c đườ ng kính cáp dcáp = 15,5 (mm) (Thoả mãn cho

mọi giớ i hạn bền kéo).

Vớ i cáp trên đòn gánh: Chiều dài sợ i cáp phải lớ n hơ n 8 m.

Ta có:

Cos(α/2) = Q/2Pcáp hay:

Pcáp = Q/2cos(α/2), vớ i Qmax = 5 (T) (Tr ọng lượ ng đòn gánh: 2 T).

Ứ ng vớ i góc α/2 = 300, ta có:

Pcáp = 2,89 (T).

Hệ số an toàn cáp khi cN u hàng là:

a= Pcắt đứt/ Pcáp 

Trong đó: Pcáp là lực tác dụng lên cáp.

Cáp đượ c chọn phải thoả mãn hệ số an toàn a>3,5.

a = Pcắt đứt/ Pcáp ≥ 3,5

Pcắt đứt là lực giớ i hạn đứt cáp (tra theo GOCT 3071-55).Vậy ta có :

Pcắt đứt ≥ Pcáp*a = 10,12 (T).

Tra theo GOCT 3071-55 ta chọn đượ c đườ ng kính cáp dcáp = 18 (mm) (Thoả mãn cho mọi

giớ i hạn bền kéo).

o  Chọn thiết bị nâng: Dựa theo tr ọng lượ ng nâng tối đa đã tính ở   trên, sử dụng

cNu thuỷ lực 50 Tấn vớ i các thông số chính như sau:

Page 36: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 36/40  36/40

5.4. 

Ti ế n độ  huy động máy móc, phươ ng ti ện thi công ( đ áp ứ ng đảm bảo ti ế n độ  thi

công)

5.5. 

Ti ế n độ huy động nhân l ự c ( đ áp ứ ng đảm bảo ti ế n độ thi công)

5.6. 

 Bi ện pháp an toàn

  Quy định chung về công tác an toàn

Tất cả các cán bộ, công nhân làm việc trên công tr ườ ng, đều phải học tậ p ATLĐ các bướ c

theo qui định. N hà thầu sẽ xây dựng nội quy công tr ườ ng thông qua chủ đầu tư và phổ biến

đến mọi ngườ i trên công tr ườ ng thực hiện.

Bố trí các biển báo, khN u hiệu, nội quy ATLĐ tại các vị trí cần thiết dễ thấy để mọi ngườ i

 biết và thực hiện.

Khám sức khoẻ cho công nhân tr ướ c khi đưa vào công tr ườ ng, chỉ có những công nhân có

đủ sức khoẻ mớ i đượ c làm việc. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo, giầy, mũ và các

trang thiết bị cầm tay khác) để đảm bảo an toàn cho ngườ i lao động, tổ chức mạng lướ i an

toàn viên và y tế công tr ườ ng.

Mọi CBCN V làm việc trên công tr ườ ng đều đượ c cấ p thẻ ra vào công tr ườ ng, có ảnh của

từng ngườ i và giữ gìn sử dụng đúng quy định.

Tr ướ c khi thi công 1 hạng mục công trình nhà thầu phải lậ p biện pháp an toàn trình k ỹ sư 

giám sát và chủ đầu tư thông qua và chấ p nhận thì mớ i đượ c tiến hành thi công.

Tại các khu vực thi công đều có biển báo (Biển báo ghi hạn chế  tốc độ cho các xe vậnchuyển ở  nơ i quy định).

Các khu tậ p k ết vật tư kho tàng thiết bị phải có nội quy đảm bảo an toàn.

Không ai đượ c đi lại dướ i các thiết bị đang làm việc như cNu ..Trên công trình phải có rào

chắn các nơ i nguy hiểm.

Cán bộ kiểm tra an toàn thườ ng xuyên giám sát công việc thực hiện an toàn lao động trên

hiện tr ườ ng, thườ ng xuyên kiểm tra các thiết bị máy móc, các công nhân vận hành máy phải

qua đào tạo, cươ ng quyết không cho sử dụng máy móc và trang thiết bị khi không đượ c giaonhiệm vụ.

Có bản nội quy về sử dụng các trang thiết bị, máy móc riêng, vận hành máy móc khi có

mưa bão phải có biện pháp phòng chống cụ thể, nhất là các công việc đang làm dở  dang. Các

thiết bị điện phải có tiế p đất theo qui định, tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm về sử dụng

máy móc, nghiệm thu các thiết bị an toàn và chỉ dẫn an toàn tr ướ c khi sử dụng máy.

Tất cả CBCN V trên công tr ườ ng không đượ c uống r ượ u bia tr ướ c và trong giờ  làm việc.

Page 37: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 37/40  37/40

  Công tác an toàn trong khi thi công

- An toàn khi sử dụng cần tr ục: Khi sử dụng cần tr ục phải tuân theo các qui định trong

TCVN  4244-86 về thiết bị nâng, cụ thể:

+ Chỉ ngườ i có chuyên môn đượ c đào tạo và đượ c phân công mớ i đượ c phép vận hành cần

tr ục.

+ Cần tr ục phải đượ c kiểm định và cấ p giấy phép sử dụng hàng năm theo quy định.

+ Tr ướ c khi vận hành, ngườ i lái cN u phải kiểm tra tất cả các cơ  cấu nâng, hạ, cơ  cấu phanh

hãm ..v..v chạy thử không tải các thao tác, nếu phát hiện các sai hỏng thì phải báo cáo cho

ngườ i chịu trách nhiệm biết để khắc phục, hết giờ  làm việc hoặc khi có mưa giông phải đưa

cNu đến vị trí - tư  thế an toàn, khi cNu không làm việc thì cNu phải ở  vị  trí gọn gàng tạo sự 

thông thoáng cho đườ ng đi và khu vực thi công.

+ N hững ngườ i tham gia móc buộc hàng, làm tín hiệu điều khiển cNu phải đượ c đào tạo,

huấn luyện.+ Lái cNu phải đượ c biết rõ thông số (tr ọng lượ ng, kích thướ c) về mã hàng chuNn bị cN u.

+ Cáp móc hàng phải phù hợ  p vớ i tải tr ọng của mã hàng, nếu cáp bị mòn sướ c quá quy

định thì không đượ c sử dụng, khi cN u phải xác định đúng tr ọng tâm hàng và buộc cân hàng.

+ Khi móc hàng là thép hình nhất thiết phải dùng ma ní để thắt vào hàng tránh xô tuột, r ơ i

hàng, hàng dài hơ n 3m phải dùng 2 cáp (buộc quang).

+ Khi móc hàng là thép tấm phải dùng bộ k ẹ p chuyên dùng.

+ Khi dẫn hàng đi phải chọn đườ ng qua ngườ i và hàng hoá khác ít nhất, phải có dây lèo

giữ hàng, cấm dùng tay bám vào hàng.

+ Hết ca làm việc phải vệ sinh máy sạch sẽ và cắt điện nguồn vào cN u.

- An toàn khi sử dụng máy mài tay:

+ Máy mài tay phải có bảo hiểm phần đá mài.

+ Đá mài đượ c kiểm tra chất lượ ng, lắ p đá cân và chặt, chạy thử tải tốt r ồi mớ i mài.

- An toàn khi sử dụng máy hàn:

+ Giao việc cho thợ  hàn. N gườ i thợ  hàn phải có bậc thợ  tươ ng xứng vớ i việc đượ c giao.

Tr ướ c khi hàn phải kiểm tra máy hàn hệ thống điện, đồng hồ đo để điều chỉnh dây hàn, dây

mát.

+ Kiểm tra lại kích thướ c, các góc vát cần thiết. Khi hàn phải che mưa, gió, que hàn cần

đượ c sấy. Thợ  hàn phải đeo kính hàn và trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.

- An toàn khi cắt hơ i:

+ Thợ  cắt hơ i phải có bằng hợ  p cách .

Page 38: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 38/40  38/40

+ Tr ướ c khi cắt phải kiểm tra hệ thống đồng hồ, dây, mỏ cắt đảm bảo an toàn mớ i đượ c

làm việc.

+ Bình ôxy, bình gas phải có giá để  chắc chắn đảm bảo khoảng cách an toàn, tuyệt đối

không đượ c để nằm ngang trên bãi thi công.

+ Thợ  cắt hơ i phải mặc bảo hộ gọn gàng, đeo kính bảo hộ. Khi cắt hơ i ngoài tr ờ i phải có

che nắng.

- Biện pháp an toàn khi vận chuyển:

+ Khi vận chuyển dụng cụ, nguyên liệu hay thiết bị nặng nên dùng cần cNu tr ục, pa lăng,

xe ôtô vận tải hoặc xe vận tải thô sơ , tr ừ  tr ườ ng hợ  p không có những phươ ng tiện đó mớ i

dùng đến sức ngườ i.

+ Khi sử  dụng những phươ ng tiện vận chuyển phải kiểm tra tr ọng tải, các k ết cấu của

 phươ ng tiện đó có chắc chắn đầy đủ hay không r ồi mớ i dùng. N ếu phát hiện thấy chưa đảm

 bảo thì phải sửa chữa lại ngay, tuyệt đối không đượ c dùng gượ ng ép, dây buộc các vật phải làdây tốt và do những ngườ i đã biết cách buộc làm. Khi dùng cNu tr ục, pa lăng để nâng vật lên

cao thì khi nâng khỏi mặt đất 15cm phải đứng lại để kiểm tra dây buộc có chắc chắn không

r ồi mớ i từ từ nâng vật lên cao.

+ Ô tô dùng để vận chuyển thiết bị, nguyên vật liệu phải biết rõ tr ọng tải, không đượ c chở  

quá tr ọng tải cho phép, khi xe dừng hẳn mớ i đượ c xế p dỡ  hàng.

+ Vật liệu trên xe không đượ c thò ra ngoài thành xe, nếu cồng k ềnh phải chèn, buộc chắc

chắn. Cấm không đượ c ngồi trên hàng cồng k ềnh, ngồi trên thành xe và lên xuống khi xe còn

đang chạy. Khi chở  các vật dài hơ n thành xe phải buộc vào đầu cuối của vật cờ  đỏ hoặc một

tín hiệu nào đó

+ Khi lôi kéo những vật nặng, dài như cột, tó, sắt, xà ... lên cao hay xuống thấ p phải chú ý

dây thừng chắc chắn, ngườ i kéo phải có chỗ đứng vững vàng, nếu dùng tờ i kéo phải chú ý

tr ục quay, dây cáp , khoá hãm tr ướ c khi quay tờ i. Lúc đang kéo vật nặng lên cao hay xuống

thấ p tuyệt đối không đượ c ai đi lại và đứng xung quanh vật nặng, tránh r ơ i xuống gây tai nạn.

+ Bãi xế p vật tư phải kê xế p gọn gàng, quy định tuyến đườ ng đi lại thuận tiện đảm bảo an

toàn, đảm bảo hệ thống thoát nướ c khi mưa.

+ Công nhân xế p dỡ  vật tư phải có đủ sức khoẻ theo k ết quả kiểm tra định k ỳ một năm một

lần của bác s ĩ  và phải có chuyên môn về xế p dỡ  hàng hoá.

+ Khi xế p dỡ  phải vào ban đêm phải có đủ thiết bị chiếu sáng phục vụ thi công.

+ Khi xế p hàng lên phươ ng tiện vận chuyển phải kê, chèn, chằng buộc chắc chắn để tránh

 bị r ơ i, đổ xê dịch trong quá trình vận chuyển.

+ Bố trí nhân lực theo yêu cầu công việc, phải phù hợ  p vớ i sức khoẻ và điều kiện làm việc.

Page 39: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 39/40  39/40

+ Khi xế p dỡ  vận chuyển các vật nặng có từ 2 ngườ i tr ở   lên phải giao cho 1 ngườ i chịu

trách nhiệm điều khiển và ra lệnh thống nhất. N ếu khênh các thanh dài phải bố  trí những

ngườ i cùng làm việc có chiều cao xấ p xỉ nhau và khiêng cùng một bên vai giống nhau.

+ Khi xế p hàng lên phươ ng tiện vận chuyển phải chú ý:

+ Các loại hàng r ờ i phải chất thấ p hơ n thùng xe 2cm và có ván chắn 2 đầu.

+ Các loại hàng cồng k ềnh không đượ c xế p cao quá 1,5m tính từ mặt đườ ng xe đi.

+ Các loại thép tấm, thép có chiều dài lớ n hơ n chiều dài thùng xe phải chằng buộc dây thép

không đượ c chằng buộc bằng dây thừng.

+ Tr ướ c khi cho xe chạy phải kiểm tra xem xe có đảm bảo các yêu cầu sau hay không. N ếu

không đảm bảo thì không đượ c phép cho xe chạy:

Chằng buộc hàng hoá trên xe chắc chắn.

Kiểm tra hệ thống phanh hãm của xe chắc chắn.

Kiểm tra hệ thống lái, côn, các ốc hãm, chốt an toàn, hệ thống đèn chiếu sáng, đèn tín hiệuđầy đủ và chắc chắn.

+ Yêu cầu đối vớ i công nhân lái xe:

Công nhân có bằng lái xe loại nào thì chỉ đượ c phép lái xe loại đó. Khi ngườ i lái xe không

còn đủ sức khoẻ theo qui định hoặc đang bị mệt mỏi, say r ượ u thì nhất thiết không đượ c lái

xe.

N gườ i lái xe tr ướ c khi r ờ i khỏi xe phải tắt máy, kéo phanh tay, cài số, rút chìa khoá điện và

khoá cửa lại. Khi xe đang đứng mà máy vẫn nổ thì lái xe không đượ c phép r ờ i khỏi xe.

- Biện pháp phòng chống cháy nổ 

N hà thầu sẽ ban hành nội quy phòng cháy chữa cháy của công tr ườ ng, đồng thờ i sẽ phổ 

 biến, tổ chức học tậ p cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.

Khu làm việc, kho xưở ng, ngoài công tr ườ ng nhà thầu bố  trí các bình cứu hoả, các bể 

nướ c, cát, hệ thống bơ m cứu hoả và hướ ng thoát hiểm khi có hoả hoạn.

Vật tư dễ cháy, nổ để trong kho kín xa khu làm việc của công nhân có hàng rào ngăn cách,

có biển báo nguy hiểm, cấm ngườ i không có nhiệm vụ đượ c vào.

Cấm hút thuốc hoặc làm phát lửa trong khu vực thi công.

Cáp điện thi công, dây điện, dây hàn phải đượ c đấu nối an toàn đảm bảo yêu cầu k ỹ thuật

tránh chậ p điện gây cháy nổ và đượ c phổ biến định k ỳ cho cán bộ công nhân viên.

Máy hàn, máy phát điện phải kê cao bằng gỗ tránh ngậ p nướ c và dò điện.

Tuyệt đối không đượ c tự ý đấu nối vào nguồn điện.

Page 40: 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

7/24/2019 1 Bien Phap Thi Cong Bon Thai Binh Rev

http://slidepdf.com/reader/full/1-bien-phap-thi-cong-bon-thai-binh-rev 40/40

Dây hàn hơ i, dây dẫn khí ôxy, Acetylen, gas phải đượ c đảm bảo không rò r ỉ, các bình chứa

khí phải kín, có đồng hồ đo và các van an toàn theo yêu cầu của TPC, phải thườ ng xuyên

kiểm tra và bảo quản k ỹ.

Toàn bộ các bảng điện ngoài hiện tr ườ ng phải có mái che và treo trên cột cao khỏi mặt đất

ít nhất >1m.

Khi ngừng thi công phải ngắt toàn bộ cầu dao, áptômát, công tắc điện.

Biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh

Toàn bộ tài sản của công trình đượ c bảo quản và bảo vệ chu đáo, công tác an ninh đượ c

đặc biệt chú ý, trên công tr ườ ng luôn duy trì k ỷ  luật lao động, nội quy và quy định trách

nhiệm của từng ngườ i từ chỉ huy công trình cho tớ i từng ngườ i công nhân làm việc trên công

trình. Có chế độ bàn giao rõ ràng, chính xác để bảo vệ an toàn cho công trình.

Thườ ng xuyên có tổ bảo vệ trên công tr ườ ng 24/24h, có hệ thống điện chiếu sáng bảo vệ 

trên công tr ườ ng.K ết hợ  p vớ i cơ  quan chức năng địa phươ ng để  tuần tra canh gác bảo vệ an toàn tài sản

công trình, an ninh xã hội khu vực.

- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr ườ ng.

Tất cả  các công nhân làm việc phải mặc quần áo bảo hộ  lao động, đi giày, đội mũ  gòn

gàng, tuyệt đối không đượ c đi dép lê. Cuối tuần dành 1 giờ  để tổng vệ sinh khu vực làm việc

 bào gồm các công việc: Xế p gọn gàng vật tư, sản phNm, sắt vụn, lau chùi máy móc thiết bị 

trên khu vực làm việc, tạo đườ ng đi thông thoáng và sạch sẽ hiện tr ườ ng thi công.

6. 

Phụ lục. 

6.1  Bản vẽ bố trí mặt bằng, trong đó thể hiện rõ về bố trí điện thi công, vị trí kho

lấy thiết bị (ghi rõ khoảng cách từ kho thiết bị đến vị trí thi công, vị trí đặt công-

ten-nơ  văn phòng, vị trí đặt công-ten-nơ  dụng cụ.

6.2  Các bản vẽ biện pháp.

6.3  Tiến độ thi công tổng thể . . . .

----------------------------------------