27
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron nguyên tố ở chu kỳ thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p nguyên tố ở phân nhóm chính. Dãy năng lượng có dạng ns 1 phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA. ns 2 phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns 2 np 1 phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns 2 np 2 phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA.

1-Cau Tao Nguyen Tu

  • Upload
    free15

  • View
    189

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1-Cau Tao Nguyen Tu

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN

Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron nguyên tố ở chu kỳ

thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy

năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp

trên orbitan s hoặc orbitan p nguyên tố ở phân nhóm chính.

Dãy năng lượng có dạng ns1 phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA.ns2 phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns2np1 phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns2np2 phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA.ns2np3 phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA. ns2np4 phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA. ns2np5 phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA. ns2np6 phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA.

Page 2: 1-Cau Tao Nguyen Tu

Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d nguyên tố ở phân nhóm phụ.

Dãy năng lượng có dạng:ns1 (n-1)d10 phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB.ns2 (n-1)d10 phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB.ns2 (n-1)d1 phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB.ns2 (n-1)d2 phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB.ns2 (n-1)d3 phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB.ns1 (n-1)d5 phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB.ns2 (n-1)d5 phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB.ns2 (n-1)d6

ns2 (n-1)d7 phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB.ns2 (n-1)d8

Xác định tính kim lọai, phi kim và khí hiếm(Ta dựa vào cấu hình electron) Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có:

o 1 3 electrton nguyên tố là kim lọai.

o 5 7 electrton nguyên tố là phi kim.

o 8 electrton nguyên tố là khí hiếm.

o 4 electron & Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) là phi kim.

o 4 electron & Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) là kim lọai.

Page 3: 1-Cau Tao Nguyen Tu

HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Hệ thống tuần hoàn gồm 7 chu kỳ và 8 nhóm Chu kỳ: là một dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều

tăng dần điện tích hạt nhân, đầu chu kỳ là một kim loại điển hình (kim loại kiềm), gần cuối là là phi kim điển hình (halogen), kết thúc chu kỳ là một khí hiếm.

Số nguyên tố có trong 1 chu kỳ: o Chu kỳ 1: chứa 2 nguyên tố là H và He vì có 2

electron lắp đầy orbitan 1s.o Chu kỳ 2: chứa 8 nguyên tố là Li …. Ne vì có 8

electron lắp đầy orbitan 2s2p.o Chu kỳ 3: chứa 8 nguyên tố là Na … Ar vì có 8

electron lắp đầy orbitan 3s3p.(Chu kỳ 1, 2, 3 được gọi là chu kỳ nhỏ)

o Chu kỳ 4: chứa 18 nguyên tố là K … Kr vì có 18 electron lắp đầy orbitan 4s 3d 4p.

o Chu kỳ 5: chứa 18 nguyên tố là Rb … Xe vì có 18 electron lắp đầy orbitan 5s 4d 5p.

o Chu kỳ 6: chứa 32 nguyên tố là Cs … Rn vì có 32 electron lắp đầy orbitan 6s 4f 5d 6p.

o Chu kỳ 7: theo dự đoán cũng chứa 32 nguyên tố là có electron lắp đầy orbitan 7s 5f 6d 7p. Nhưng hiện nay chu kỳ 7 là chu kỳ đang xây dựng dang dỡ.

(Chu kỳ 4, 5, 6,7 được gọi là chu kỳ lớn)

Page 4: 1-Cau Tao Nguyen Tu

SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT TRONG BẢNG HTTHTrong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải:o Bán kính nguyên tử giảm dần.o Bán kính ion giảm dần.o Tính kim loại giảm dần.o Tính phi kim tăng dần.o Độ âm điện tăng dần.

Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống:o Bán kính nguyên tử tăng dần.o Bán kính ion tăng dần.o Tính kim loại tăng dần.o Tính phi kim giảm dần.o Độ âm điện giảm dần.

BÀI TẬP1.Viết cấu hình electron của Cr, Cr2+, Cr3+.

Cấu hình electron của Cr ( Z = 24 ) 1s2 2s2 2p6

3s2 3p6 4s1 3d5

Cấu hình electron của Cr2+(Z = 22) 1s2 2s2 2p6

3s2 3p6 3d4

o So sánh bán kính của Cr, Cr2+ và giải thích.Bán kính của Cr sẽ lớn hơn bán kính của

Cr2+ vì Cr và Cr2+ đều có cùng số điện tích hạt nhân là P = 24. Do đó lực hút tác dụng lên các

Page 5: 1-Cau Tao Nguyen Tu

electron trong nguyên tử là như nhau. Do Cr2+

có số điện tử ít hơn nên bán kính sẽ nhỏ hơn2. Viết cấu hình electron của S, S2-.

Cấu hình electron của S (Z = 16) là: 1s2 2s2 2p6

3s2 3p4

Cấu hình electron của S2- (Z = 18) là: 1s2 2s2 2p6

3s2 3p2

o So sánh bán kính của S, S2-và giải thích.Bán kính của S2- sẽ lớn hơn bán kính của S

vì: S và S2- đều có cùng số điện tích hạt nhân là 16 nên sức hút của hạt nhân lên các electron là như nhau. Mặc khác do ion S2- có nhiều hơn S 2 electron làm cho lớp vỏ của ion S2- trở nên dày hơn làm cho bán kính của ion S2- lơn hơn bán kính của nguyên tử S.

3. So sánh bán kính của các nguyên tử và ion sau:a) Na, Al, Mg, Mg2+

Na (Z = 11) : 1s2 2s2 2p6 3s1

Al (Z = 13) : 1s2 2s2 2p6 3s3

Mg (Z = 14) : 1s2 2s2 2p6 3s2

Mg2+ (Z = 12) : 1s2 2s2 2p6 Na > Mg > Al > Mg2+

b) P, S, Cl và P3-.P (Z = 15)

S (Z = 16)

Page 6: 1-Cau Tao Nguyen Tu

Cl (Z = 17)P3- (Z = 18)P > S > Cl >P3-

Page 7: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 8: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 9: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 10: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 11: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 12: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 13: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 14: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 15: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 16: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 17: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 18: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 19: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 20: 1-Cau Tao Nguyen Tu
Page 21: 1-Cau Tao Nguyen Tu